Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

GA H9 Chuong 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.6 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU Mục tiêu chương: 1. Kiến thức: - HS biết được định nghĩa hợp chất hữu cơ. - Nắm được công thức cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon tiêu biểu như: metan, etilen, axetilen, benzen. - Biết được thành phần cơ bản của dầu mỏ, khí thiên nhiên và tầm quan trọng của chúng. - Biết một số nhiên liệu thông thường và nguyên tắc sử dụng nhiên liệu một cách có hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được chất hữu cơ với chất vô cơ, hiđrocacbon với dẫn xuất hiđrocacbon. - Viết được công thức cấu tạo và gọi tên của một số hợp chất hữu cơ đơn giản. - Viết phương trình hóa học của chất hữu cơ. - Vận dụng những hiểu biết về hiđrocacbon, dầu mỏ, khí thiên nhiên và nhiên liệu vào thực tế sản xuất và bảo vệ môi trường. 3. Trọng tâm: - Định định nghĩa và phân loại hợp chất hữu cơ. - Viết công thức cấu tạo của các chất hữu cơ đơn giản. - Tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu như: metan, etilen, axetilen, benzen.. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 121. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 23 Tiết 45. Ngày soạn: 16/01/2015 Ngày dạy: 19/01/2015 §34 KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ. I. Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ. 2) Kĩ năng -Phân biệt được các chất hữu cơ hay các chất vô cơ theo CTPT. -Quan sát TN, rút ra KL. -Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. -Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố 3) Trọng tâm  Khái niệm hợp chất hữu cơ  Phân loại hợp chất hữu cơ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên -Tranh màu về các loại thức ăn , hoa quả.. -Hoá chất làm TN: bông, nến, nước vôi trong -Dụng cụ:cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. 2. Học sinh Xem trước bài ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới *Giới thiệu bài: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì? Bài học hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này? Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động1 : KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ (15 phút) I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ -GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát H4.1 và trả lời 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu: hình 4.1 và hỏi hợp chất hữu câu hỏi (lương thực, thực Hợp chất hữu cơ có ở trong cơ có ở đâu? phẩm, ...). hầu hết các loại lương thực, -GV bổ sung và kết luận thực phẩm, đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta 2. Hợp chất hữu cơ là gì? -GV yêu cầu HS đọc TN sgk -HS đọc TN Hợp chất hữu cơ là hợp chất -GV làm TN và yêu cầu HS -HS quan sát TN và nhận xét của C. theo dõi quan sát và rút ra (nước vôi trong bị vẫn đục ) Trừ một số chất như: CO, nhận xét. CO2, H2CO3, các loại muói -GV nêu tương tự như đốt cồn cacbonat của kim loại. , nến ... --> CO2 -GV hỏi hợp chất hữu cơ là -HS trả lời (C) hợp chất của nguyên tố nào? -GV bổ sung và kết luận. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 122. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Bình Tân. -GV thông báo thêm trừ 1 số hợp chất của các bon như: CO2, CO.... Giáo án hóa học 9. -HS chú ý lắng nghe 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?. -GV đưa ra 1 số công thức -HS nhận xét(C, H, O, Cl..) CH4, C2H6O, C2H4, C2H6, CH3Cl.. yêu cầu HS nhận xét thành phần các nguyên tố của các công thức trên. -GV nhận xét, bổ sung và giới -HS chú ý lắng nghe thiệu cho học sinh biết dựa vào sự khác nhau vê thành phần phân tử ta chia hợp chất hữu cơ thành 2 loại chính: + Hiđrôcacbon: trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố: Hiđro và cacbon. + Dẫn xuất hiđrôcacbon: ngoài 2 nguyên tố: Hiđro và cacbon trong phân tử còn có các nguyên tố khác như: oxi, nitơ, clo, .... - Hiđrôcacbon: trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố: Hiđrô và cacbon. VD: CH4, C2H4, C6H6 -Dẫn xuất hiđrôcacbon: ngoài 2 nguyên tố: Hiđrô và cacbon trong phân tử còn có các nguyên tố khác như: oxi, nitơ, clo, ... VD: C2H6O, CH3Cl.. Hoạt động2 : KHÁI NIỆM VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ (10 phút) II.Khái niệm về hóa học hữu cơ Hóa học hữu cơ là gì? Hs trả lời - Hóa học hữu cơ là nghành Hóa học hữu cơ có vai trò HS trả lời hóa học chuyên nghiên cứu về như thế nào trong đời sống và các hợp chất hữu cơ và các xã hội …? chuyển đổi của chúng. - Ngành hóa học hữu đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội. Giới thiệu nghề may mặt, sản xuất giấy, dược phẩm, … IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1) Củng cố: (3 phút) -Tổng kết bài học GV nhấn mạnh cho HS cần nắm vững những kiến thức trọng tâm của bài :khái niệm về hợp chất hữu cơ , phân loại các hợp chất hữu cơ. -GV yêu cầu HS đọc phần em có biết .-GV yêu cầu HS làm BT sgk 1,2,5. BT1: d , BT2:c. 2) Hướng dẫn tự học ở nhà: (2 phút) - Bài tập về nhà 3,4 SGK trang 108 -Về nhà chuẩn bị “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”. +Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ? +Có mấy loại mạch cacbon? V. Điều chỉnh: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ GV: Trần Thiện Tấn Tài. 123. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 124. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 23 Tiết 46. Ngày soạn: 20/01/2015 Ngày dạy: 23/01/2015 §35 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. I. Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức Biết được: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2) Kĩ năng - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Viết được một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng, của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết công thức phân tử. 3) Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.  Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1) Giáo viên - Một số hình công thức cấu tạo các phân tử. -Bộ dụng cụ lắp mô hình phân tử gồm có các quả cầu C, H, O, các thanh nối tượng trưng cho các hoá trị. 2) Học sinh Xem trước bài ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu 1: Hợp chất hữu cơ có ở đâu? Hợp chất hữu cơ là gì? Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? Câu 2: Hãy sắp xếp các chất: C2H4, CO2, C2H2, C2H4O2, Ca(NO3)2, CH3NH2, Na2CO3, C2H2Br4 vào các cột thích hợp trong bảng sau: Hợp chất hữu cơ Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon. Hợp chất vô cơ. 3) Bài mới: Trên thế giới người ta đã tìm ra hàng chục triệu hợp chất hữu cơ nhiều hơn hợp chất vô cơ. Chúng ta biết hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, nhưng tại sao số lượng hợp chất hữu cơ lại nhiều đến như vậy. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? Công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì? Bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi trên. Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: I/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (10 phút) I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. -GV yêu cầu HS tính hoá trị -HS trả lời: C(II, IV), H(I), 1.Hoá trị và liên kết giữa các của C, H, O, Cl trong các hợp O(II), Cl (I) nguyên tử : GV: Trần Thiện Tấn Tài. 125. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Bình Tân. chất CO2, CO, HCl. -GV thông báo các nguyên tố trên trong hợp chất hữu cơ cũng có hoá trị như vậy (Cacbon chỉ có hóa trị IV) các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử. Yêu cầu học sinh lắp mô hình phân tử của CH4 và CH4O (HS làm việc theo nhóm thời gian 2 phút). -GV cho HS biểu diễn liên kết các nguyên tử trong phân tử CH3Br, CH2Cl2.. Giáo án hóa học 9. HS lắng nghe.. -Trong hợp chất hữu cơ cacbon luôn có hoá trị IV, Hiđro có hóa trị I, Oxi có hóa trị II.. HS thực hiện.. -HS trả lời.. H. H H. C. Br. ;. H. C. Cl. Cl. H. -GV nhận xét. - Yêu cầu học sinh rút ra kết - Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của luận. chúng. - Mỗi liên kết được biểu diễn bằng 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử.. -Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng. -Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử. VD: Biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử CH3Br, CH2Cl2. H. H H. C H. Br. ;. H. C. Cl. Cl. Hoạt động 2: Mạch cacbon (8 phút) Nguyên tử cacbon ngoài khả -HS trả lời. 2.Mạch cacbon: năng liên kết với các nguyên tố khác chúng có liên kết được với nhau không? -GV yêu cầu HS biểu diễn -HS biểu diễn. liên kết trong phân tử C2H6 và C3H8. -GV yêu cầu HS nhận xét về -HS chỉ ra hoá trị của cacbon -Những nguyên tử cacbon hoá trị của cacbon và các và nhận xét. trong phân tử hợp chất hữu cơ nguyên tử cacbon liên kết với có thể liên kết trực tiếp với nhau như thế nào? nhau tạo thành mạch cacbon. GV giới thiệu các loại mạch HS lắng nghe. -Có 3 loại mạch cacbon: mạch cacbon. thẳng, mạch nhánh, mạch - Nếu đổi thứ tự liên kết giữa vòng. các nguyên tử mà vẫn đúng hóa trị của các nguyên tố thì có giữ nguyên là chất ban đầu GV: Trần Thiện Tấn Tài. 126. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. không? Hoạt động 3: Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử (7 phút) 3.Trật tự liên kết giữa các ntử -GV biểu diễn liên kết trong -HS trả lời. trong phân tử : phân tử C2H6O. -GV đề nghị HS nhận xét sự -HS nhận xét: khác nhau về khác nhau về liên kết. trật tự liên kết. -GV nhấn mạnh đây là C O C ; C C O nguyên nhân làm rượu etylic có tính chất khác với đimetyl Mỗi hợp chất hữu cơ có một ete, từ đó GV yêu cầu HS đi -HS kết luận. trật tự liên kết xác định giữa đến kết luận. các ntử trong phân tử. Hoạt động 4: CÔNG THỨC CẤU TẠO (10 phút) II. Công thức cấu tạo: -GV sử dụng tất cả các công -HS trả lời. - Khái niệm: Công thức biểu thức đã biểu diễn ở trên là diễn đầy đủ liên kết giữa các công thức cấu tạo và hỏi vậy nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo là gì? công thức cấu tạo. H -GV hướng dẫn HS viết công HS lắng nghe. thức cấu tạo C2H6O. viết gọn CH4 H C H H. CTCT của rượu etylic H. H. C H. H. O. C. H. C. C. H. H. O. H. Viết gọn là: CH3 –CH2–OH. Yêu cầu học sinh viết công thức viết gọn của: H. H. HS viết gọn: CH3 – O – CH3 H. H. - Những công thức cấu tạo HS trả lời trên cho biết điều gì?. - Ý nghĩa: Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.. IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) 1) Củng cố (4 phút) GV tóm tắt nội dung bằng bản đồ tư duy:. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 127. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. -GV cho HS chơi trò chơi ai nhanh hơn H H. C. O. H. Thể lệ: lớp chia là 2 đội, mỗi đội chọn ra 2 đại diện. Khi bạn thứ nhất làm xong chạm tay vào bạn thứ 2 là hết lượt. Nếu đội nào hoàn thành nhanh, chính xác hơn thì chiến thắng. Thời gian: 1 phút 30 giây. Đáp án 1/ a. Sai vì Cacbon thừa hóa trị, O thiếu hóa trị. Sửa lại H. H. H. H. C. C. H. H. Cl. b. Sai vì C thiếu hóa trị, Cl thừa hóa trị. Sửa lại. H. H. H. C. C. H. H. H. c. Sai vì C(1) dư hóa trị, H dư hóa trị. Sửa lại Bài tập 1: (câu 4 trang112 SGK) Đáp án Những công thức cấu tạo biểu diễn cùng một chất rượu etylic: a , c , d. b , e là công thức cấu tạo của đimetyl ete. Bài tập 2. Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng của: C3H6, C4H8. 2) Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút) - Học nội dung chính của bài - Làm phần còn lại của các bài tập 2,3 SGK trang 112. - Nghiên cứu bài metan: CH4. + Metan có ở đâu? + Viết công thức cấu tao của metan. + Xem trước tính chất hóa học và ứng dụng của metan. V. Điều chỉnh ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ GV: Trần Thiện Tấn Tài. 128. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 24 Tiết 47. Ngày soạn: 23/01/2015 Ngày dạy: 26/01/2015 §36 METAN CTPT: CH4 PTK = 16. I. Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức: Biết được -CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan. -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. -Tính chất hoá học của CH4: tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy). -Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. 2) Kĩ năng -Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét. -Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn. -Phân biệt khí metan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí metan trong hỗn hợp. 3) Trọng tâm -Cấu tạo và tính chất hoá học của metan. HS cần biết do phân tử metan chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1) Giáo viên Mô hình phân tử CH4 bằng các quả cầu. 2) Học sinh Xem trước bài ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Công thức cấu tạo là gì? Cho biết ý nghĩa công thức cấu tạo? - Giải BT 2 sgk trang 112. Đáp án - Công thức biểu diễn đầy đủ các liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo. - Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. -BT 2: CH3Br CH4O CH4 H. H. C. H. Br. H. H. C 2 H6 H. C. H. O. H. H. H. H. C. C. H. H. C2H5Br H. H. H. C. H. H. H. H. C. C. H. H. Br. 3) Bài mới *Giới thiệu bài: Metan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu qua bài mới: Metan. *Các hoạt động dạy và học GV: Trần Thiện Tấn Tài. 129. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ (5 phút) -GV giới thiệu về trạng thái -HS chú ý lắng nghe. I. TRẠNG THÁI TỰ tồn tại của metan trong tự NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT nhiên: Trong tự nhiên metan LÍ có trong mỏ khí thiên nhiên, -Trong tự nhiên metan có mỏ dầu, mỏ than, trong bùn trong mỏ khí thiên nhiên, mỏ ao. dầu, mỏ than, trong bùn ao. - Yêu cầu học sinh quan sát -HS nêu trạng thái tự nhiên -Metan là chất khí, không và cho biết trong tự nhiên của metan. màu, không mùi, nhẹ hơn CH4 tồn tại ở đâu ? không khí rất ít tan trong -GV cho HS quan sát lọ đựng -HS nhận xét trạng thái màu nước. khí metan. Yêu cần HS cho sắc, mùi, tính tan. biết trạng thái, màu sắc, mùi vị và khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí. -GV kết luận. - Dựa vào tính chất vật lý của Hs trả lời: có 2 cách đẩy metan em hãy cho biết cách không khí (úp ngược bình thu khí metan. thu) và đẩy nước. Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ (8 phút) -GV yêu cầu nhóm HS lắp mô -HS viết CTCT và nhận xét II. CẤU TẠO PHÂN TỬ hình phân tử metan, viết CTCT của metan CTCT của metan và nêu nhận H xét về các liên kết giữa H C H nguyên tử cacbon và nguyên tử hidro. H -GV đưa ra định nghĩa liên -HS quan sát và lắng nghe. -Giữa nguyên tử C và nguyên kết đơn. tử H chỉ có 1 liên kết những liên kết như vậy gọi là liên kết đơn. -Ta thấy trong phân tử metan có 4 liên kết đơn. Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC (15 phút) -GV biểu diễn TN đốt cháy -HS quan sát và trả lời câu hỏi III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC khí metan yêu cầu HS quan 1/Tác dụng với oxi sát nêu hiện tượng trong ống Metan cháy tạo thành khí nghiệm và sau khi rót nước cacbon đioxit và hơi nước t vôi trong vào ống nghiệm. CH4 + 2O2   Giải thích hiện tượng trên. Và -HS chú ý lắng nghe viết CO2 + 2H2O viết phương trình hóa học xảy PTHH. ra. -GV bổ sung phản ứng trên là -HS chú ý lắng nghe phản ứng toả nhiệt V V -Yêu cầu học sinh nêu tỉ lệ -Hỗn hợp 1 CH và 2 O là thể tích tạo là hỗn hợp nổ hỗn hợp nổ mạnh. mạnh. -GV liên hệ các tai nạn hầm -HS chú ý lắng nghe mỏ khai thác than. O. 4. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 130. 2. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. -GV chiếu TN minh họa - HS nhận xét hiện tượng và 2/Tác dụng với clo metan tác dụng với clo. Yêu viết PTHH. -Metan đã tác dụng với clo cầu học sinh quan sát hiện khi có ánh sáng tượng màu sắc trong bình tam (chú ý PTHH viết theo dạng giác và màu sắc mẫu giấy quỳ cấu tạo xem sgk) tím hoặc giấy đo pH. -Viết gọn: a / sáng -GV hướng dẫn cách đọc tên CH4 + Cl2     CH3Cl + sản phẩm và thông báo cho -HS đọc tên sản phẩm và so HCl HS biết phản ứng thế là gì? sánh các loại phản ứng thế -CH3Cl là metylclorua Yêu cầu HS so sánh phản ứng Zn + 2HCl ZnCl2 + H2(đc) - Trong phản ứng trên, 1 thế của kim loại với axit CH4 +Cl2CH3Cl +HCl(hc) nguyên tử H của metan được Phản ứng thế là phản ứng đặc thay thế 1 nguyên tử clo, vì trưng cho hiđrocacbon mà HS lắng nghe. vậy phản ứng trên được gọi là phân tử chỉ có liên kết đơn. phản ứng thế. Hoạt động 4: ỨNG DỤNG (5 phút) Dựa vào tính chất hóa học của -HS trả lời câu hỏi. IV. ỨNG DỤNG metan yêu cầu HS nêu 1 số - Làm nhiên liệu trong đời ứng dụng của metan. sống và sản xuất. -GV bổ sung và kết luận. - Làm nguyên liệu để điều chế H2 O. t CH4 + 2H2O  xt CO2 + 4H2. - Điều chế bột than và nhiều chất khác.. Nếu nhà các em có sử dụng hầm biogas nên xây hầm bằng ximăng. Khi khí metan được sử dụng trong cuộc sống tạo thành khí CO2 gây hại môi trường.. IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà (7 phút) 1) Củng cố (5 phút) -GV tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản của bài. BT1: bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 2 lọ chứa khí sau: CH4 và H2. Hướng dẫn: dựa vào tính chất đặc trưng và khác biệt giữa 2 khí để nhận biết. Giải C1: Dẫn một ít mỗi khí đi qua ống thủy tinh có đồng oxit (màu đen) đun nóng. Khí nào làm đồng oxit chuyên thành màu đỏ là H2. to. H2 + CuO   Cu + H2O (Đen) (đỏ) Khí còn lại không có hiện tượng là CH4. C2: Đốt lần lượt từng khí sau đó dẫn hỗn hợp khí thu được qua ống nghiệm chứa nước vôi trong. - Ống nghiệm nào nước vôi trong bị đục  khí ban đầu là CH4. - Ống nghiệm không có hiện tượng  khí ban đầu là H2. to. CH4 + 2O2   CO2 + 2 H2O CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 ↓ (trắng) + H2O to. 2 H2 + O2   2H2O BT2: đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2 g H2O. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 131. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Hướng dẫn: n. . n. . b) Đặt CH x (mol), H y (mol) Sau đó dựa vào các phương trình hóa học tìm số mol của nước. 4. 2. Kết hợp đề Vhh 11,2(l) và  % thể tích của từng khí. Giải. m H2O 16,2(g). để lập hệ phương trình:. o. t CH4 + 2O2   CO2 + 2 H2O. a) PTHH:. to. 2 H2 + O2   2H2O b) Đặt. n CH4 . x (mol),. (1) (2). n H2 . y (mol), (x,y>0). Theo phương trình (1) ta có. n H2 O(1) 2.n CH4 2.x(mol). Theo phương trình (2) ta có Theo đề ta có:. n H2 O(2) n H2 y(mol). Vhh VCH4  VH2 22, 4 x+22,4y=11,2(l) m H2O m H2O(1)  m H2O(2) 18.2x+18.y=16,2(g). (i) (ii). Giải hệ phương trình (i)(ii)  x = 0,4 mol, y = 0,1 mol Phần trăm thể tích khí trong hỗn hợp: VCH4. 22, 4.0, 4 .100 80% Vhh 11,2 %VH2 .100%  %VCH4 100%  80% 20% %VCH4 . .100% . 2) Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Học bài và làm bài tập 3 SGK trang 116 Hướng dẫn: Viết phương trình hóa học. Dựa vào số liệu của đề tìm số mol của metan. Theo phương trình hóa học ta tìm số mol của O2 và CO2  tính thể tích của O2 và CO2 - Nghiên cứu bài mới: ETILEN + Viết công thức cấu tạo của etilen. + Etilen có tính chất hóa học nào? V. Điều chỉnh: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 132. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 24 Tiết 48. Ngày soạn: 27/01/2015 Ngày dạy: 30/01/2015 §37 ETILEN CTPT: C2H4 PTK = 28. I. Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức Biết được: -CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của êtilen -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí -Tính chất hoá học của C2H4: Phản ứng cộng với dung dịch Br2, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. -Etylen được dùng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2) Kĩ năng - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etylen. - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Phân biệt khí etylen với khí mê tan , tính phần trăm khí êtilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3) Trọng tâm - Cấu tạo và tính chất hoá học của etilen. HS cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có 1 liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là là 1 kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử etilen. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1) Giáo viên: Mô hình mẫu vật lắp ráp phân tử 2) Học sinh Xem bài trước ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) a.Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của metan b.Nêu tính chất hoá học và viết PTPƯ minh hoạ của metan 3) Bài mới *Giới thiệu bài: etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm công thức, tính chất và ứng dụng của etilen *Các hoạt động dạy và học Giáo viên. Học sinh Nội dung Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ (5 phút) -GV hướng dẫn tính chất vật -HS trả lời câu hỏi I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ lý của etilen tương tự tính Etilen là chất khí, không màu, chất vật lý của metan. Yêu không mùi, ít tan trong nước, 28 cầu học sinh nêu tính chất vật lý của etilen. nhẹ hơn không khí (d= 29 ) -GV yêu cầu HS so sánh M C2 H 4 etilen với không khí. -HS dựa vào d = M KK để xác định etilen nặng hay nhẹ hơn không khí. -GV bổ sung và kết luận GV: Trần Thiện Tấn Tài. 133. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Hoạt động2: CẤU TẠO PHÂN TỬ (8 phút) -GV yêu cầu HS lắp mô hình -HS lắp mô hình và quan sát II. CẤU TẠO PHÂN TỬ CTCT phân tử của etilen và nhận xét (giữa 2 ntử C có 2 CTCT của etilen H H nhận xét liên kết đơn) C C -GV bổ sung và kết luận về liên kết (C = C) được gọi là H H viết gọn CH2=CH2 liên kết đôi. Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên -GV cho HS quan sát tranh, -HS quan sát tranh, mô hình kết, những liên kết như vậy mô hình và yêu cầu HS viết và viết CTCT gọi là liên kết đôi. CTCT -Trong liên kết đôi có một -Gv nhận xét, bổ sung trong liên kết kém bền , liên kết này liên kết đôi có một liên kết dễ bị đứt ra trong các phản kém bền, liên kết này dễ bị ứng hoá học đứt ra trong các phản ứng hoá học. Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC (15 phút) -GV đặt vấn đề C2H4 tương tự -HS suy nghĩ trả lời III. TÍNH CHẤT HOÁ như CH4 em hãy dự đoán HỌC C2H4 có cháy không và sản 1. Etilen có cháy không? phẩm là gì? -Khi đốt etilen cháy tạo thành -GV yêu cầu HS viết PTHH -HS viết PTHH CO2, hơi nước vàg toả nhiều -GV làm TN biểu diễn yêu -HS nhận xét (brom đã phản nhiệt cầu HS quan sát dung dịch ứng với C2H4 ) C2H4 +3 O2  2 CO2 + 2H2O nước Br2 trước và sau khi làm 2. Etilen có làm mất màu TN. -HS viết PTHH dung dịch brom không H H H H -GV thông báo sản phẩm taọ C C + Br Br Br C C Br thành là 1 chất duy nhất và H H H H yêu cầu HS viết PTHH -HS trả lời(do liên kết =) CH = CH + Br  2 2 2 -GV hỏi nguyên nhân nào làm BrCH 2- CH2 - Br cho etilen có phản ứng cộng -HS viết PTPỨ và nhận xét đibrometan -GV yêu cầu HS viết PTPỨ (các chất có liên kết đôi dễ -Ngoài ra etilen còn có phản cộng CH3-CH2 = CH2 với tham gia phản ứng cộng ) ứng công với 1 số chất khác brom HS chú ý lắng nghe. như H2, Cl2. GV thông báo ngoài tham gia -Nhìn chung các chất có liên phản ứng cộn với brom, etilen kết đôi (tương tự như etilen) cong tham gia phản ứng cộng được với H2, Cl2, H2O -HS nhận xét (giống là phản dễ tham gia phản ứng cộng -GV yêu cầu HS nhận xét ứng cháy, khác là phản ứng TCHH giống và khác nhau thế, phản ứng cộng) giữa C2H4 và CH4 -GV thông báo C2H4 còn có -HS chú ý lắng nghe phản ứng nào khác và xem giữa ptử C2H4 có kết hợp với nhau không , GV giới thiệu người ta tiến hành TN ...PE -GV giải thích phản ứng trùng hợp và kết luận -GV thông báo tính chất của PE GV: Trần Thiện Tấn Tài. 134. 3.Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không? ...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 t + CH2 = CH2 +...   - CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ... -Các ptử etilen kết hợp với nhau tạo thành ptử có kích thước và khối lượng rất lớn Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Bình Tân. -GV yêu cầu HS dựa những tính chất hóa học etilen yêu cầu học sinh ứng dụng của etilen -GV bổ sung và kết luận. Giới thiệu nghề sản xuất rượu, nhựa, axit axetic.. Giáo án hóa học 9. gọi là polietilen (PE) -Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp Hoạt động 4: ỨNG DỤNG (5 phút) vào -HS xem sơ đồ và nêu ứng IV: ỨNG DỤNG của dụng -Etilen dùng để điều chế PE, nêu PVC, C2H5OH, CH3COOH, kích thích quả mau chín, Điclo etan. IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) 1. Củng cố (3 phút) -Bài tập củng cố : GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk trang 119 2. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) Học bài và làm bài tập 3,4 trang 119 Chuẩn bị: “ Axetilen” -Viết công thức cấu tạo của axetilen. -Nêu tính chất hóa học của etilen? V. Điều chỉnh: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 135. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 25 Tiết 49. Ngày soạn: 29/01/2015 Ngày dạy: 02/02/2015 §38 AXETILEN CTPT: C2H2 PTK = 26. I. Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức Biết được: -CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axetilen -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí -Tính chất hoá học của C2H2: Phản ứng cộng với dung dịch Br2, phản ứng cháy. - Axetilen được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. 2) Kĩ năng -Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. -Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn. -Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng pp hoá học. -Tính phần trăm khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3) Trọng tâm -Cấu tạo và tính chất hoá học của axetilen. HS cần biết do phân tử axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có 2 liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1) Giáo viên -Mô hình phân tử C2H2, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của C2H2 -Đất đèn, nước, dung dịch brom. -Bình cầu, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí 2) Học sinh Xem bài trước ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) a.Viết CTPT, CTCT, nêu đặc điểm liên kết, tính chất hoá học đặc trưng của metan và etilen (viết PTHH minh hoạ) b. Hãy điền dấu x vào các đáp án đúng các chất có liên kết đôi có phản ứng đặc trưng sau A. Phản ứng thế ; B. Phản ứng cộng ; C.Phản ứng trùng hợp ; D.Phản ứng cháy . 3) Bài mới *Giới thiệu bài: Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của hợp chất hữu cơ có liên kết đôi, còn hợp chất có liên kết ba trong phân tử có phản ứng hóa học nào đặc trưng? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu về một hợp chất hữu cơ có liên kết ba là Axetilen *Các hoạt động dạy và học Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ (10 phút) -GV cho HS quan sát lọ chứa -HS quan sát I/Tính chất vật lí khí C2H2 và H.49 -Chất khí không màu, không -GV yêu cầu HS nêu một số -HS trả lời (khí, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ 26 TCVL màu ...) -GV thông báo thêm C2H2 hơn không khí (d = 29 ) không mùi nhưng điều chế từ CaC2 thì có mùi khó chịu II/Cấu tạo phân tử -GV yêu cầu HS so sánh -HS so sánh (số ntử H) -CTCT của axetilen GV: Trần Thiện Tấn Tài. 136. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Bình Tân. CTPT C2H4 và C2H2 từ đó nêu sự khác nhau về thành phần ptử của 2 chất -GV cho HS lắp mô hình ptử C2H2 và nêu nhận xét về liên kết trong phân tử. -GV yêu cầu HS so sánh CTCT của C2H4 và C2H2. Giáo án hóa học 9. H–C≡C–H Viết gọn CH ≡ CH -Trong ptử C2H2 có liên kết ba -HS xếp mô hình, nêu nhận ( C ≡ C ). Trong liên kết ba có xét, viết CTCT 2 liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá -HS trả lời C2H4 có liên kết học. đôi, trong CTCT C2H2 không có (≡). -GV thông báo trong axetilen có 3 liên kết giữa 2 nguyên tử cacbon người ta gọi đó là liên kết ba. Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học Hoạt động 2 : III/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC (15 phút) III. TÍNH CHẤT HOÁ -GV yêu cầu HS dựa vào -HS dự đoán (phản ứng cháy HỌC thành phần phân tử của vì có C, H) 1/C2H2 có cháy không? axetilen để dự đoán tính chất. -Khi cháy C2H2 tạo thành CO2 -GV yêu cầu HS dự đoán sản -HS trả lời (CO2 và H2O) và H2O phản ứng toả nhiệt phẩm, sau đó GV làm TN để quan sát TN và viết phương 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O kiểm chứng. Và yêu cầu học trình hóa học xảy ra. sinh viết phương trình hóa học xảy ra. -GV yêu cầu HS dựa vào cấu tạo để dự đoán. -GV làm TN chứng minh dự đoán của HS. -GV thông báo trong điều kiện thích hợp C2H2 theo từng nấc CH ≡ CH + Br – Br  Br – CH = CH – Br (l) -Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong ptử nên có thể cộng tiếp với 1 ptử Br2 nữa Br – CH =CH–Br + Br– Br Br2CH – CHBr2. -HS dự đoán (làm mất màu 2/C2H2 có làm mất màu dung dung dịch Br2) dịch Br2 không ? - HS chú ý quan sát -C2H2 làm mất màu dung dịch brom -HS chú ý lắng nghe CH ≡ CH + Br – Br  Br – CH = CH – Br -Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong ptử nên có thể cộng tiếp với 1 ptử Br2 nữa Br – CH = CH – Br + Br – Br  Br2CH – CHBr2 -Trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng có phản ứng cộng với H2 và một số chất khác. Ngoài ra axetilen còn có thể tham gia phản ứng cộng với H2 và một số chất khác Hoạt động 3: ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ (10 phút) IV/Ưng dụng: -GV và dựa vào hiểu biết thực -HS đọc sgk và nêu ứng dụng -Nhiên liệu trong đèn xì oxitế nêu một số ứng dụng của axetilen, là nguyên liệu để sản GV: Trần Thiện Tấn Tài. 137. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. C2H2 GV bổ sung nếu HS trả lời thiếu sót. * Hướng nghiệp: Thợ hàn cắt kim loại,, .... -GV hướng dẫn HS quan sát H4.12 sgk và yêu cầu HS mô tả quá trình hoạt động của thiết bị giải thích vai trò của bình đựng NaOH và viết PTHH -GV thông báo pp hiện đại điều chế C2H2 hiện nay -GV bổ sung và kết luận. xuất PVC, cao su, axit axetic và nhiều hoá chất khác.. -HS quan sát H4.12 và trả lời câu hỏi (nguyên liệu để điều chế C2H2 từ CaC2 và nước, NaOH là loại bỏ tạp chất khí và viết PTHH. V/Điều chế: -Cho CaC2 phản ứng với nước CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 -Phương pháp hiện đại là nhiệt phân CH4 ở nhiệt độ cao. IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1) Củng cố: (3 phút) -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -GV phát phiếu học tập cho HS (nhóm) Có liên kết Có liên kết Làm mất Có phản Có phản Có pư trùng (=) (≡) màu dd Br2 ứng thế ứng cháy hợp -Mê tan -Etilen -Axetilen 2) Hướng dẫn tự học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm bài tập 3,4,5 trang 122 - Chuẩn bị: “Luyện tập cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, metan, etilen, axetilen” + Ôn lại các bài metan, etilen, axetilen (công thức phân tử, công thức cấu tạo và tính chất hóa học đặc trưng) + Xem lại các bước tính theo phương trình hóa học. + Xem lại cách viết phương trình phản ứng cháy. V. Điều chỉnh: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 138. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 25 Ngày soạn: 03/02/2014 Tiết 50 Ngày dạy: 06/02/2014 LUYỆN TẬP CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ, METAN, ETILEN, AXETILEN I. Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức Biết được: -Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan, etilen, axetilen -Tính chất hóa học: metan, etilen, axetilen 2.Kĩ năng -Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. -Phân biệt khí etilen, axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học. -Tính phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -GV: các bài tập. -HS: Xem bài trước ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) Nêu tính chất vật lí và hóa học của axetilen? 3) Bài mới *Giới thiệu bài: Để khắc sau kiên thức về các bài đã học của chương hôm nay ta sẽ nghiên cứu bài Luyện tập: cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, metan, etilen và axetilen. *Các hoạt động dạy và học Hoạt động của gv và hs Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15 phút) I.Kiến thức cần nhớ GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học 1.Hợp chất hữu có được chia làm mấy loại? hoàn thành bảng sau: 2.Nêu tính chất vật lí và hóa học của CH4, C2H4, C2H2? GV gọi hs lên bảng viết công thức cấu tạo. 3.Viết công thức cấu tạo của CH4, C2H4, C2H2? Metan CH4. CTPT CTCT TCHH 1.Pư cháy 2.Pư thế 3.Pư cộng. Etilen C2H4. Axetilen C 2 H2. Hoạt động 2: Bài tập (20 phút) II.Bài tập BT1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: o. t 2C2H6 + 7O2   4CO2 + 6H2O. o. o. t C3H4 + 4O2   3CO2 + 2H2O. t C2H6 + O2  . o. t C3H4 + O2   to. to. C4H8 + O2   GV: Trần Thiện Tấn Tài. C4H8 + 6O2   4CO2 + 4H2O 139. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. as. as. CH4 + Cl2   CH2=CH-CH3 + H2  CH≡CH + Br2  Hs lên bảng hoàn thành phương trình phản ứng.. CH4 + Cl2   CH3Cl + HCl CH2=CH-CH3 + H2 CH3-CH2-CH3 CH≡CH + Br2 CHBr=CHBr CHBr=CHBr + Br2  CHBr2-CHBr2. GV gọi hs đọc đề bài sau đó hướng hs cách làm như sau: -Tìm số mol của metan. -Viết phương trình phản ứng. -Dựa vào phương trình suy ra số mol của oxi và CO2.. *Bài 3/116 Số mol của metan n CH4 . VCH4. . 22, 4. 11,2 0,5  mol  22, 4 to. CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O Theo phương trình hóa học ta có: no =2. nCH =1 mol nCo2 nCH 4 0,5mol 2. -Tính thể tích của O2, CO2. 4. Thể tích của oxi đktc VO2 n O2 .22, 4 1.22.4 22, 4  l . Thể tích của CO2 đktc VCO2 n CO2 .22, 4 0,5.22.4 11,2  l . GV gọi hs nêu cách nhận biết sau đó lên bảng viết phương trình phản ứng.. *Bài 3/119 Lần lượt dẫn 2 chất khí qua dung dịch nước brom, nếu chất khí nào làm mất màu nước brom là C2H4. Chất khí còn lại là CH4 C2H4 + Br2  C2H4Br2 *Bài 2/122. VC H GV hướng dẫn hs tương tự như bài trên rồi 2,24 nC H   0,1  mol  gọi hs lên bảng làm. 22, 4 22, 4 2. 2. 2. 2. to. 2C2H2 + 5O2   4CO2 + 2H2O Theo phương trình hóa học ta có n O2 2,5.n C 2 H2 0,1.2,5 0,25  mol  VO2 n O2 .22,4 0,25.22.4 5,6  l  n H2 O n C 2 H2 0,1  mol . Khối lượng của nước là: m H2O n H2O .M H2O 0,1.18 1,8  g . IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) 1.Củng cố 2.Hướng dẫn tự học ở nhà Học bài để tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Ôn kỹ các bài đã học: metan, etilen, axetilen - Viết công thức cấu tạo. - Bài tập tính theo phương trình hóa học tìm thể tích O2, CO2, không khí, khối lượng nước. - Nhận biết các chất khí. V. Điều chỉnh. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 140. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 26 Tiết 52. Ngày soạn: 09/02/2015 Ngày dạy: 12/02/2015 §39 BEN ZEN CTPH: C6H6 PTK: 78. I. Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo và đặc điểm cấu tạo của benzen - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính. - Tính chất hoá học của C6H6: Phản ứng thế với Br2 lỏng (có bột sắt, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và clo. - Ứng dụng: Benzen được dùng làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ. 2) Kĩ năng - Quan sát TN, mô hình phân tử, hình ảnh TN, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất. - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn. - Tính được khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. 3) Trọng tâm - Cấu tạo và tính chất hoá học của benzen. HS cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có 3 liên kết đơn C – C luân phiên xen kẽ với 3 liên kết đôi C = C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm). II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1) Giáo viên - Tranh vẽ mô tả TN phản ứng của benzen với brom, ống nghiệm. - Benzen, dầu ăn, dung dich brom, nước. 2) Học sinh Xem bài trước ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi 1. Em hãy viết công thức cấu tạo của metan và axetilen. Đáp án Metan. Axetilen. H. H. C H. H H. C. C. H. 2. Nêu tính chất hóa học đặc trưng của Tính chất hóa học đặc trưng của metan là metan và axetilen. Viết phương trình hóa học phản ứng thế. as minh họa. CH4 + Cl2   CH3Cl + HCl Tính chất hóa học đặc trưng của axetilen là phản ứng cộng. CH≡CH + Br2  CHBr = CHBr CHBr = CHBr + Br2  CHBr2 – CHBr2 3) Bài mới *Các hoạt động dạy và học: Benzen là hidrocacbon có cấu tạo khác với metan, etilen và axetilen. Vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào? GV: Trần Thiện Tấn Tài. 141. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ – CẤU TẠO PHÂN TỬ (10 phút) -GV cho HS quan sát ống -HS quan sát. I.Tính chất vật lí: nghiệm đựng benzen. -Chất lỏng, không màu, không Em hãy cho biết trạng thái tồn -Benzen là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tại, màu sắc của benzen màu, hoà tan nhiều chất nhiều chất - Tiến hành TN 1,2 sgk như dầu ăn, nến, cao su, iốt (H4.13) HS quan sát thí nghiệm. -Benzen độc Em hãy cho biết benzen có nặng hay nhẹ hơn nước và -Benzen không tan trong benzen tan được trong dung nước, nhẹ hơn nước, tan được dịch nào? trong dầu ăn Em hãy nêu kết luận về tính HS trả lời. chất vật lý của benzen. II.Cấu tạo phân tử: -GV thông báo cho HS biết CTCT của benzen yêu cầu HS nhận xét liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất. -GV bổ sung và nhấn mạnh CTCT của benzen có 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều, có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. -GV cho HS xem mô hình hoặc xem H4.14 sgk. Yêu cầu học sinh giải bài tập 1,2 SGK trang 125. -HS nhận xét dựa vào CTCT (3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen kẻ với nhau). -Trong CTCT của benzen có 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh trong đó có 3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen kẻ nhau. -HS quan sát mô hình hoặc xem H4.14 sgk. - Công thức đúng là b,d,e Công thức viết sai là a,c Giải thích : a,c không phải là vòng 6 cạnh có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. Dựa vào công thức cấu tạo của benzen: 3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen kẻ nhau. Benzen có tính chất hóa học nào? Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC (20 phút) -GV đề nghị HS so sánh -HS dự đoán TCHH của III. TÍNH CHẤT HOÁ thành phần phân tử, CTCT benzen (benzen tham gia phản HỌC của CH4, C2H4 C6H6. ứng cháy (gồm 2 nguyên tố C 1.Benzen có cháy không? Từ đó cho HS dự đoán TCHH và H), phản ứng thế (liên kết -Benzen dễ cháy tạo ra CO2 của benzen. đơn), phản ứng cộng (liên kết và nước. t -GV yêu cầu HS viết PT đôi). 2C6H6 + 15O2   12CO2 phương trình hóa học của -HS viết phương trình phản + 6H2O phản ứng cháy. ứng cháy. Lưu ý: Khi benzen cháy trong không khí ngoài cacbon đioxit và hơi nước còn sinh ra muội than. 0. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 142. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. -GV dùng tranh vẽ mô tả TN -HS quan sát và viết PTHH benzen tác dụng với brom và yêu cầu HS viết PTHH.. 2.Benzen có phản ứng thế với Brom không? -Viết gọn: t o ,Fe.  C6H6 + Br2    C6H5Br + HBr C6H5Br brombenzen. 3.Benzen có phản ứng cộng -HS quan sát (không có hiện không? tượng gì) -Benzen có phản ứng cộng Benzen không tác dụng với với H 2 dung dịch brom, benzen khó t ,Ni  C6H12 tham gia phản ứng cộng hơn C6H6 + 3H2    (xiclohexan) etilen và axetilen. Phản ứng cộng của benzen -GV thông báo benzen tham -HS viết PTHH. khó hơn so với etilen và gia phản ứng cộng với H2 và axetilen chất tạo thành là 1 sản phẩm và yêu cầu HS viết PTHH. -GV yêu cầu HS nêu TCHH -HS trả lời (cháy, thế brom, của benzen cộng H2) -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3 ỨNG DỤNG (5 phút) Chiếu vài hình ảnh ứng dụng IV.ỨNG DỤNG của benzen -Benzen là nguyên liệu quan -GV yêu cầu HS dựa vào sơ -HS quan sát sơ đồ và trả lời trọng trong công nghiệp để đồ để nêu ứng dụng của câu hỏi. sản xuất chất dẻo, phẩm benzen. nhuộm thuốc trừ sâu, dược -GV bổ sung và kết luận. phẩm,... Giáo dục HS trong bình gas HS lắng nghe. -Benzen được sử dụng làm có sử dụng một phần benzen dung môi trong công nghiệp, để khi rò rỉ ga dễ phát hiện, trong phòng thí nghiệm. nên khoá gas sau khi sử dụng xong, không được để chất dễ cháy, nổ gần bình gas.Trong xăng, thuốc trừ sâu có một lượng benzen, cẩn thận khi sử dụng. -GV làm TN cho benzen vào dung dịch brom. Qua TN trên em rút ra được kết luận gì về phản ứng cộng của benzen.. 0. IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (5 phút) 1) Củng cố (3 phút) -GV yêu cầu HS nêu cấu tạo phân tử của benzen từ đó nêu tính chất hóa học của benzen. -GV yêu cầu HS giải bài tập 3 sgk. Hướng dẫn a. Viết phương trình hóa học. b. Tìm số mol của brombenzen. Theo PTHH tìm số mol của benzen TÌm khối lượng của benzen theo lý thuyết. Tìm khối lượng của benzen thực tế cần dùng dựa vào công thức tính hiệu suất theo chất tham gia. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 143. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Bình Tân H. Giáo án hóa học 9. m LT .100 m .100 m TT  LT m TT  H. 2) Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) Học bài và làm bài tập 4/125 Chuẩn bị “Dầu mỏ và khí thiên nhiên” - Tính chất vật lí của dầu mỏ? -Thành phần của dầu mỏ như thế nào? V. Điều chỉnh ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 144. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Bình Tân. Tuần 27 Tiết 53. Giáo án hóa học 9. Ngày soạn: 22/02/2015 Ngày dạy: 25/02/2015 §40 DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức: HS biết được -Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. -Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. 2) Kĩ năng -Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng -Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. 3) Trọng tâm: - Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. - Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1) Giáo viên - Tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ 2) Học sinh Xem trước bài mới ở nhà. III. Tổ chưc các hoạt động dạy và học 1) ổn định 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) a. Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của benzen b. Nêu tính chất hoá học của benzen và viết PTHH minh hoạ 3) Bài mới *Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết không có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ công việc gần gũi nhất như nấu ăn hằng ngày bằng bếp ga đến các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hoả, máy bay, các nhà sản xuất trong nông nghiệp, công nghiệp, … không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ, khí thiên nhiên . Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lí, thành phần trạng thái tự nhiên và ứng dụng như thế nào ? Bài học hôn nay sẽ trả lời Giáo viên. Học sinh Nội dung Hoạt động 1: I/Dầu mỏ: (17 phút) -GV cho các nhóm HS cử đại -Đại diện nhóm trả lời (chất I/Dầu mỏ: diện lên giới thiệu các mẫu lỏng sánh màu đen ) 1/Tính chất vật lí: vật của dầu mỏ và nêu tính -Dầu mỏ là chất lỏng sánh chất vật lí của chúng. màu nâu đen không tan trong -GV đề nghị HS rót 1 ít dầu -HS làm theo yêu cầu của GV nước và nhẹ hơn nước mỏ vào cốc nước và nhận xét và nhận xét về tính tan và tỉ khối -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS đọc thông tin 2/Trạng thái tự nhiên, thành sgk và trả lời câu hỏi: phần của dầu mỏ: Dầu mỏ có ở đâu ? cấu tạo -HS đọc thông tin sgk và trả -Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất của dầu mỏ ? cách khai thác lời câu hỏi -Mỏ dầu gồm 3 lớp :lớp khí ở dầu mỏ (GV hướng dẫn hs trên lớp dầu lỏng và lớp nước xem tranh vẽ ) mặn -GV bổ sung và kết luận. -GV yêu cầu HS đọc thông tin -HS đọc thông tin sgk và xem GV: Trần Thiện Tấn Tài. 145. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. sgk, xem tranh vẽ phóng to sơ tranh vẽ H4.16 và trả lời các 3/Các sản phẩm chế biến từ đồ H4.16 sgk và trả lời các câu hỏi (thảo luận nhóm) dầu mỏ câu hỏi sau ; -Khí đốt, xăng, dầu thắp, *Hướng nghiệp: Ứng dụng điezen, dầu mazút, nhựa của dầu mỏ và khí thiên nhiên đường trong cuộc sống, trong sản xuất. Giới thiệu nghề khai thác dầu mỏ. -Tại sao phải chế biến dầu -Đại diện nhóm trả lời (mỗi mỏ? nhóm trả lời 1 câu hỏi) -So sánh nhiệt độ sôi của 1 số -Đại diện nhóm khác bổ sung sản phẩm thu được khi chưng cất dầu mỏ sản phẩm: xăng, dầu hoả, dầu điozen, dầu mazút, nhựa đường. -Từ nhiệt độ sôi của các sản phẩm ở trên cho biết người ta chế biến dầu mỏ như thế nào? Những sản phẩm chính thu được khi chế biến dầu mỏ -GV bổ sung va nhấn mạnh -HS chú ý lắng nghe tầm quan trọng của pp crắckinh và pp crắckinh là gì? Hoạt động 2: II/Khí thiên nhiên: (8 phút) -GV đặt vấn đề KTN cũng là II/Khí thiên nhiên: một nguồn Hiđrocacbon quan -Khí thiên nhiên có trong các trọng. Em hãy cho biết KTN -HS trả lời (dựa vào thông tin mỏ khí nằm dưới lòng đất, thường có ở đâu, thành phần sgk ) thành phần chủ yếu của khí chủ yếu của KTN là gì? Và thiên nhiên là metan. ứng dụng của chúng - Để khai thác khí thiên nhiên -GV nhận xét ta chỉ cần khoang đến mỏ khí -GV thông báo cách khai thác -HS chú ý lắng nghe thì khí sẽ tự phun lên. khí thiên nhiên -GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát h4.18 và trả lời h4.18 và cho biết hàm lượng câu hỏi (CH4 trong thiên nhiên CH4 có trong khí thiên nhiên > CH4 trong mỏ dầu) và dầu mỏ -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3 III/ DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ỏ VIỆT NAM (10 phút) -GV yêu cầu HS trả lời những -HS trả lời theo sự hiểu biết III/ DẦU MỎ VÀ KHÍ câu hỏi sau: các em đã biết gì của mình (khai thác ở Vũng THIÊN NHIÊN Ỏ VIỆT về dầu mỏ và khí thiên nhiên Tàu) NAM ở VN (vị trí, sản lượng ,tình -HS quan sát bản đồ để nêu -Dầu mỏ và khí thiên nhiên hình khai thác ..) được vị trí. của nước ta tập trung chủ yếu -GV bổ sung và kết luận (GV ở thềm lục địa phía nam. nên kết hợp với bản đồ VN - Sản lượng dầu và khí tăng giới thiệu công nghiệp dầu liên tục, góp phần quan trọng khí) vào việc phát triển kinh tế đất GV thuyết trình: Dầu mỏ HS lắng nghe nước. mang lại nguồn kinh tế lớn - Trong quá trình khai thác và GV: Trần Thiện Tấn Tài. 146. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. cho đất nước nhưng trong quá trình khai thác và sản xuất thường rất dễ gây ô nhiễm môi trường, nên trong quy trình khải thác, vận chuyên và sản xuất phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn đặt ra. Dầu mỏ là nhiên liệu không phải là vô tận nên con người phải khai thác và sử dụng vừa phải nếu không sẽ cạn kiệt nguồn nhiên liệu này. -Giới thiệu nghề khai thác dầu mỏ, khai thác than. sản xuất thường rất dễ gây ô nhiễm môi trường, nên trong quy trình khải thác, vận chuyên và sản xuất phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn đặt ra.. IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1. Củng cố (3 phút) -Hãy kể các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ? -Dầu mỏ và khí thiên nhiên có vai trò gì? 2. Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) Học bài và làm bài tập 2,3,4 trang 129 Chuẩn bị bài mới “Nhiên liệu” -Nhiên liệu được phân loại như thế nào? -Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? V. Điều chỉnh: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 147. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 27 Tiết 54. Ngày soạn: 25/02/2014 Ngày dạy: 28/02/2014 §41 NHIÊN LIỆU. I. Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức - HS biết được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, lỏng, khí). -Hiểu được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hoả, khí thiên nhiên…) an toàn hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường. 2) Kĩ năng -Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày. -Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành. 3) Trọng tâm Khái niệm nhiên liệu, phân loại nhiên liệu, cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1) Giáo viên -Ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí. -Biểu đồ hàm lượng C trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu. 2) Học sinh Xem bài trước ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) a.Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ b. Cho biết thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, cho biết vị trí, trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên? 3) Bài mới *Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học như sgk hoặc GV có thể nêu vấn đề. Mỗi ngày không 1 gia đình nào không phải dùng 1 loại chất đốt để đun nấu … Có thể có gia đình đun nấu bằng bếp ga bằng bếp than, bếp cũi.. chất đốt còn gọi là nhiên liệu . Nhiên liệu là gì?được phân loại như thế nào?sử dụng chúng như thế nào cho có hiệu quả. Bài học hôm nay sẽ trả lời nhưng câu hỏi trên. Giáo viên. Học sinh Nội dung Hoạt động1: I/NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? (5 phút) -Từ lời giới thiệu trên GV tiếp -HS trả lời: I/NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? tục hỏi : nhiên liệu là gì? -Nhiên liệu là những chất -Sau khi cho VD về 1 số -HS nhận xét rút ra đặc điểm cháy được, khi cháy toả nhiệt nhiên liệu được sử dụng hằng chung của các loại nhiên liệu và phát sáng. ngày GV yêu cầu HS nhận xét -GV nêu khi dùng điện để -HS dựa vào khái niệm về thắp sáng, đun nấu thì điện có nhiên liệu để trả lời (một dạng phải là 1 loại nhiên liệu năng lượng) không? -GV bổ sung và kết luận -GV thông báo các loại nhiên -HS chú ý lắng nghe. liệu thông thường như than, củi, cồn đốt, khí than, … Hoạt động2: II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO? (15 phút) -GV yêu cầu HS dựa vào -HS trả lời (3 loại) II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC trạng thái thông thường của PHÂN LOẠI NHƯ THẾ nhiên liệu để phân loại NÀO? GV: Trần Thiện Tấn Tài. 148. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. -GV giới thiệu từng loại nhiên -HS chú ý lắng nghe 1Nhiên liệu rắn: Than mỏ, gỗ liệu …than mỏ gồm than gầy, than -GV cho HS quan sát H4.21, -HS quan sát H4.21 và 4.22 mỡ, than non và than bùn. H4.22 và yêu cầu HS đọc và đọc sgk và trả lời câu hỏi 2.Nhiên liệu lỏng: xăng, dầu thông tin sgk để trả lời câu hoả, rượu.. hỏi. 3.Nhiên liệu khí 1.Nhận xét về hàm lượng C Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, trong các loại than. khí lò cốc, khí lò cao, khí 2.Nhận xét về năng suất toả than. nhiệt của 1 số nhiên liệu thông thường 3.ứng dụng của từng loại nhiên liệu GV nhận xét. - Giới thiệu một số ngành nghề như công nhân khai thác than, kỹ sư dầu khí, … - Nhiên liệu rất cần cho cuộc song của chúng ta nhưng cũng chúng cũng là nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường. Hoạt động3: III. SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU NHƯ THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ? (15 phút) -GV thông báo cho HS biết 1 -HS chú ý lắng nghe và trả lời III. SỬ DỤNG NHIÊN số thông tin khi nhiên liệu câu hỏi LIỆU NHƯ THẾ NÀO cháy không hoàn toàn lãng CHO HIỆU QUẢ? phí, làm ô nhiễm môi trường - Cung cấp đủ không khí hoặc và hỏi làm thế nào để nhiên oxi cho quá trình cháy liệu cháy hoàn toàn ? - Tăng diện tích tiếp xúc của -GV bố sung và kết luận nhiên liệu với không khí hoặc -GV yêu cầu HS dựa vào kiến -HS dựa vào thực tiễn để trả oxi. thức thực tiễn để giải thích lời câu hỏi - Điều chỉnh lượng nhiên liệu các tình huống sau: để duy trì sự cháy ở mức độ 1.ở gia đình khi đun nấu bằng cần thiết phù hợp với nhu cầu bếp cũi làm thế nào để ngọn sử dụng nhằm tận dụng nhiệt lửa cháy đều không có khói lượng do sự cháy tạo ra. 2 Khi đun nấu bằng bếp than(than tổ ong) chúng ta thấy các viên than đều có các lỗ nhỏ -GV đề nghị HS đề xuất 1 số -HS trả lời yêu cầu để sử dụng hiệu quả nhiên liệu cần phải làm gì? -GV bổ sung và kết luận. Chúng ta phải sử dụng nguồn nhiên liệu trong thiên nhiên phải tiết kiệm và hiệu quả. Giáo dục HS sử dụng tiết HS lắng nghe. kiệm nhiên liệu. Hạn chế thải các chất độc ra môi trường, GV: Trần Thiện Tấn Tài. 149. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. nên sử dụng nhiên liệu khí vì nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn, ít ô nhiễm môi trường… IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) 1. Củng cố (3 phút) -Nhiên liệu được chia như thế nào? -Nhiên liệu được chia làm mấy loại? -Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? 2.Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn lại kiến thức cơ bản của chương Hidrocacbon – Nhiên liệu. Tìm hiểu mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất của các hidrocacbon đã học và những ứng dụng của chúng. - Kẻ bảng trang 133 SGK vào vở. - Đọc thêm phần: Em có biết. - Xem trước bài: Luyện tập chương IV V. Điều chỉnh ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 150. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 28 Tiết 55. Ngày soạn: 28/02/2015 Ngày dạy: 02/03/2015 §42 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU. I. Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức -Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocácbon -Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon. 2) Kĩ năng -Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. -GV: Các bài tập SGK và hệ thống các câu hỏi -HS: Xem bài trước ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) -Nhiện liệu là gì? Nhiện liệu được chia làm mấy loại? -Sử dụng nhiện liệu như thế nào cho hiệu quả? 3) Bài mới Giáo viên. Học sinh Nội dung Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ (15 phút) -GV kẻ bảng như sgk và yêu -HS quan sát bảng và điền cầu HS lên bảng điền nội đầy đủ thông tin dung thích hợp vào ô trống -GV nhận xét và bổ sung -GV yêu cầu HS viết PTHH -HS viết PTHH Metan Công thức cấu tạo. Etilen H. H. H–C–H. H. Axetilen. Benzen H. H C=C. H–C ≡ C – H H. H. H. H. C C. C. C. C C. H. H. H. ĐĐ cấu tạo. - Có 4 liên kết - Có một liên kết - Có một liên kết - Mạch vòng 6 cạnh đơn đôi ba khép kín. Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi. P/ư đặc - Phản ứng thế - Phản ứng cộng - Phản ứng cộng - Vừa có phản ứng thế trưng (làm mất màu dd (làm mất màu dd với brom lỏng, vừa có nước Brom) nước Brom) phản ứng cộng với hiđro. PTHH minh họa : CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl C2H4 + Br2 C2H2 + 2Br2 GV: Trần Thiện Tấn Tài. C2H4Br2 C2H2Br4 151. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Bình Tân. C6H6 + Br2 C6H6 + 3H2. Giáo án hóa học 9 Fe , t. C6H5Br + HBr o.  Ni,t  . C6H12.. Hoạt động 2: II/BÀI TẬP (20 phút) -GV yêu cầu HS đọc và BT2 -HS làm theo yêu cầu (nhận BT2/133 biết CH4, C2H4 dd Br2) -GV hỏi chỉ dùng dung dịch -HS trả lời(được vì LK khác Br2 có nhận biết được không? nhau) Vì sao? -GV yêu cầu HS nêu cách tiến -HS trả lời Dẫn 2 chất khí trên lần lượt hành qua dung dịch brom, chất khí nào làm mất màu dung dịch brom là khí C2H4 và khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là CH4 vì -GV bổ sung và kết luận C2H4 + Br2  C2H4Br2 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề nX = 0,01mol BT3 C . C2H4 bài và tìm các yếu tố cần tìm VBr =100ml=0,1 l và biết CM ( Br ) = 0,1M -GV yêu cầu HS tinh số mol tìm X -HS trả lời nBr = 0,1 x 0,1= Br2 0,01 -GV yêu cầu HS cho biết tỉ lệ -HS trả lời( tỉ lệ 1 : 1) số mol của các chất tham gia phản ứng -GV hỏi chất nào tác dụng với -HS trả lời ( C2H4) brom theo tỉ lệ 1:1 BT4: -GV yêu cầu HS tóm tắt đề mA =3g bài mCO =8,8g 2. 2. 2. mH 2 O. -GV bổ sung và kết luận. = 5,4 g , tìm nguyên tố có trong A , CTPT, …). -GV yêu cầu HS tính số mol CO2 và H2O và tìm khối -HS trả lời lượng C, H và O. nCO2 nH2O. m 8,8 = M = 44 = 0,2mol m 5,4 = M = 18 = 0,3mol. -Khối lượng C, H, O là:. mC = nCO2 .12 =0,2.12= 2,4g mH = nH2O .2 =0,3 x2 =0,6g. -GV yêu cầu HS tính toán và cho biết trong công thức A có những nguyên tố nào ? -GV yêu cầu HS cho biết công thức dạng chung -GV yêu cầu HS lập tỉ lệ x: y và lí luận để tìm ra CTPT A. GV: Trần Thiện Tấn Tài. mO mA  (mC  mH ) . -HS tính toán và trả lời câu =3 – (2.4 + 0,6) = 0 vậy trong A chỉ có 2 ngtố C,H hỏi -HS trả lời (CXHY) -HS lập tỉ lệ và trả lời câu hỏi. 152. b/Ta có công thức chung CXHy mC mH : Ta có: x : y = 12 1. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9 2,4 0,6 12 : 1 = 1 : 3. - GV yêu cầu HS dựa vào CTPT để trả lời câu c -HS trả lời -GV yêu cầu HS viết PTPƯ của C2H6 với Cl2 - HS viết PTPƯ.  CTPT của A có dạng (CH3)n vì MA < 40 15n < 40 n= 1  CH3vô lí n= 2  CTPT của A là C2H6 c/ C2H6 không làm mất màu dung dịch brom d/ phản ứng của C2H6 với Cl2 as C2H6 + Cl2  C2H5Cl + HCl. IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) 1.Củng cố 2.Hướng dẫn Chuẩn bị bài: “Tính chất của hiđrocacbon” và kẻ bảng tường trình. - Xem kỹ tính chất hóa học , tính chất vật lý của một số hiđrocacbon: axetilen, và benzen. - Thu chất khí bằng cách nào? V. Điều chỉnh: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 153. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 28 Tiết 56. Ngày soạn: 03/03/2015 Ngày dạy: 06/03/2015 §43 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA HIĐROCACBON. I. Mục tiêu cần đạt: 1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về hiđrocacbon -Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxi cacbua. -Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch Br2. -Thí nghiệm benzen hoà tan Br2, benzen không tan trong nước 2) Kĩ năng: -Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2 -Thực hiện phản ứng cho C2H2 t ác d ụng với dung dịch Br2 v à đốt cháy axetilen. - Thực hiện thí nghiệm hoà tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dung dịch Br 2 -Quan sát thí nghiệm,nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng . -Viết phương trình hóa học điều chế C2H2, phản ứng của C2H2 với dung dịch Br2, phản ứng cháy của C2H2. 3) Trọng tâm: - Điều chế C2H2. - Tính chất của C2H2. - Tính chất vật lý của C6H6. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1) Giáo viên: -Dụng cụ : ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu bằng thuỷ tinh (hoặc nhựa) -Hoá chất: Đất đèn, dung dịch brom, nước cất, benzen. (chuẩn bị 3 bộ thực hành) 2) Học sinh: Xem bài trước ở nhà. Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành Cách tiến hành. Hiện tượng. Giải thích và PTHH. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Tiến hành TN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ôn tạo những kiến thức liên quan (15 phút) - GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị -Đại diện nhóm HS báo cáo bài thực hành ở nhà Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của hiđrocacbon, giúp củng cố kiến thức về điều chế axetilen, tính chất hoá học của axetilen và tính chất vật lí của benzen -Cách tiến hành TN như nội dung sgk (hoá chất, dụng cụ, cách tiến hành, dự đoán hiện tượng) GV: Trần Thiện Tấn Tài. 154. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Bình Tân. -GV nhận xét đánh giá hoàn thiện. Giáo án hóa học 9. -Lưu ý: TN1: Điều chế axetilen -ống A khô , lấy 2-3 mẫu đất đèn bằng hạt ngô TN2: Tính chất của axtylen a.Tác dụng với dung dịch brom b. Tác dụng với oxi trước khi đốt cháy C2H2, phải cho phản ứng giữa đất đèn và nước xảy ra khoảng vài giây để C2H2 sinh ra đẩy hết phần không khí có trong ống nghiệm và tránh được hiện tượng nổ khi đốt TN3: Tính chất vật lí của benzen Benzen, brom đều là những chất độc nên khi TN phải hết sức cẩn thận Có thể thay dung dịch brom bằng dung dịch iốt -Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung, hoàn thiện. Hoạt động 2: tiến hành thí nghiệm (25 phút) 2/GV yêu cầu nhóm HS tiến hành TN theo các bước như nội dung sgk -Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt -GV tới các nhóm hs quan sát, nhận xét TN1: Điều chế axetilen và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách TN2: Tính chất của axetilen tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu TN3: Tính chất vật lí của benzen cần) -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi 3/GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN chép: TN1:Điều chế axetilen CaC2 + H2O  C2H2 + Ca(OH)2 Axêtylen đẩy nước trong ống nghiệm ra, khí C2H2 là khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, không tan trong nước TN2: Tính chất của axeetylen Tác dụng với dung dịch brom: Màu da cam của dung dịch brom nhạt dần do axêtylen tác dụng với brom C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 Tác dụng với oxi: axetilen cháy trong oxi, ngọn lửa có màu xanh 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O TN3: Tính chất vật lí của benzen Benzen là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nổi lên trong ống nghiệm, 4) GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào benzen dễ hoà tan brom tường trình TN theo mẫu -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung: TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH -Nhóm hs phân công: Thu gom hoá chất dư, rửa 5) GV yêu cầu các nhóm làm vệ sinh. dụng cụ TN, lau bàn… IV. Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (5 phút) 1.Củng cố GV: Trần Thiện Tấn Tài. 155. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. 2.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài “ Rượu etylic” -Nêu tính chất vật lí và hóa học của rượu etylic? V. Điều chỉnh: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 156. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON – POLIME Mục tiêu chương 1. Kiến thức - HS biết được công thức phân tử, công thức cấu tạo của và tính chất của một số dẫn xuất hiđrocacbon: rượu etylic, axit axetic, chất béo, các hợp chất gluxit như glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ; protein, polime - Khái niệm về độ rượu. - Cách điều chế rượu etylic, axit axetic - Một số polime có nhiều ứng dụng quan trọng trong thực tiễn. 2. Kỹ năng - Vận dụng những phản ứng đặc trưng để phân biệt các hợp chất hữu cơ. - Viết được công thức cấu tạo, phương trình hóa học của các phản ứng cơ bản của các dẫn xuất hiđrocacbon. - Biết cách giải bài toán xác định công thức phân tử, công thức cất tạo - Nhận biết được một số hóa chất hữu cơ. 3. Trọng tâm - Nắm được công thức phân tử công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của các chất. - Viết được phương trình minh họa cho tính chất hóa học của các chất. - Biết cách tiến hành một số thí nghiệm hóa hữu cơ đơn giản.. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 157. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 29 Tiết 57. Ngày soạn: 06/03/2015 Ngày dạy: 09/03/2015 CHƯƠNG V : DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME §44 RƯỢU ETYLIC. I. Mục tiêu cần đạt 1/Kiến thức: Biết được -Công thức phân tử, công thức cấu tạo và đặc điểm cấu tạo. -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. -Khái niệm độ rượu. -Tính chất hoá học: Phản ứng với natri, với axit axetic, phản ứng cháy. -Ứng dụng của rượu etylic: Làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp -Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen. 2/Kĩ năng -Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về dặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. -Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. -Phân biệt ancol etylic với benzen. -Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu hoặc hiệu suất quá trình. 3/Trọng tâm -CTCT của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo. -Khái niệm độ rượu. -Hoá tính và cách điều chế ancol etylic. II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên -Mô hình phân tử rượu etylic -Rươu etylic, natri, nước, benzen. -Ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm, nhãn mác rượu. 2. Học sinh Xem bài trước ở nhà. III/Tổ chức các hoạt động dạy và học 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ 3/Bài mới *Giới thiệu bài: Khi lên men gao, sắn, ngô (đã nấu chín) hoặc quả nho, quả táo, … người ta thu được rượu etylic. Vậy rượu etylic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có tính chất và ứng dụng gì? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu để trả lời các câu hỏi trên. Giáo viên. Học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG1: I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ (10 phút) Cho HS quan sát ống nghiệm HS trả lời. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ chứa rượu etylic. Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái tồn tại, màu sắc của rượu etylic -GV thực hiện TN như sgk: -HS dựa vào TN nhận xét về -Chất lỏng, không màu, nhiệt hoà tan rượu vào nước, hoà độ tan của rượu độ sôi 78,30C, nhẹ hơn nước, tan Benzen vào rượu (ancol tan vô hạn trong nước. etylic). GV chiếu hình ảnh một số GV: Trần Thiện Tấn Tài. 158. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. nhãn mác rượu. VD: 100ml rượu 450 có chứa 45 ml rượu nguyên chất. -Độ rượu: Số ml rượu etylic có 0 GV hỏi HS ý nghĩa nhãn chai a) Rượu 20 nghĩa là có 20 ml trong 100ml hỗn hợp rượu với rươu có ghi 200. rượu etylic trong 100ml hỗn nước hợp rượu với nước. Dựa và VD trên em hãy cho -HS chú ý lắng nghe và trả lời biết độ rượu là gì? câu hỏi độ rượu là gì? BT: Tính số ml rượu có trong BT: rượu 45o 500ml rượu 450. trong 100ml hh có 45 ml rượu trong 500ml hh có ? ml rượu Áp dụng quy tắt tam suất Trong 500 ml hh rượu 450 có 500.45 225(ml) 100. HOẠT ĐỘNG 2: II. CẤU TẠO PHÂN TỬ(5 phút) Yêu cầu học sinh viết công HS viết công thức cấu tạo. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ H H thức cấu tạo của rượu etylic. -GV nhận xét câu trả lời và H C C O H rút ra kết luận. GV cho HS xem mô hình -HS quan sát mô hình, nhận phân tử của rượu etylic. Từ xét về đặc điểm cấu tạo của đó GV yêu cầu HS nhận xét rượu etylic. về đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.. CTCT:. H. H. Hay viết gon CH3- CH2- OH Đặc điểm cấu tạo: Trong phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O, tạo ra nhóm – OH . Chính nhóm – OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng. HOẠT ĐỘNG 2: III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: (15 phút) -GV hướng dẫn HS nhỏ 1 -HS quan sát, nêu nhận xét và III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC vài giọt rượu etylíc vào ô trên viết phương trình hóa học 1/ Rượu etylíc cháy trong đế sứ rồi đốt yêu cầu HS không khí: quan sát mức độ cháy, màu Rượu etylic tác dụng mạnh với sắc của ngọn lửa, mức độ tạo oxi khi đốt nóng t khói, so sánh với ngọn lửa C2H6O+3O2   2CO2+3H2O gas và viết PTHH 0. -GV làm TN cho mẫu natri vào cốc đựng rượu etylíc và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH -GV nêu bản chất của phản ứng (chỉ có nguyên tử H - O bị thay thế ) -Gv cho HS biết do đặc điểm cấu tạo nên rượu etylic có khả năng tham gia phản ứng với axit axetic nhưng sẽ được nghiên cứu trong bài axit GV: Trần Thiện Tấn Tài. -HS quan sát hiện tượng (có 2/Rượu etylíc có phản ứng với bọt khí thoát ra, mẫu natri tan, natri không ? có khí H2 thoát ra) -Rượu etylic tác dụng được với natri giải phóng khí H2 2CH3– CH2– H + 2Na 2CH3 –CH2 –ONa + H2↑ -HS chú ý lắng nghe 3/Phản ứng với axit axetíc (xem bài axit axetic). 159. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. axetic. HOẠT ĐỘNG 4: IV/ỨNG DỤNG (5 phút) GV chiếu hình các ứng dụng HS trả lời. IV/ỨNG DỤNG của rượu etylic và yêu cầu HS - Là nguyên liệu để sản xuất nêu một số ứng dụng quan dược phẩm, cao su tổng hợp, trọng của rượu etylic. axit axêtic, rượu bia - Pha nước hoa, vẹcni … GV yêu cầu HS nhắc lại tính -HS trả lời (nêu lại tính chất - Dùng làm nhiên liệu. chất vật lí của rượu etylc từ vật lí  ứng dụng : hoà tan được đó rút ra những ứng dụng nhiều chất  dung môi -GV yêu cầu HS dựa vào tính -HS trả lời( phản ứng cháy  chất hoá học  ứng dụng nhiên liệu) -GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ để nêu ứng dụng -GV bổ sung và kết luận HOẠT ĐỘNG 5: V/ĐIỀU CHẾ (5 phút) -GV hướng dẫn HS đọc sgk và dựa vào thực tế để nêu phương pháp sản xuất rượu etylic từ tinh bột hoặc đường. *Hướng nghiệp: Ứng dụng và sản xuất rượu trong cuộc sống có liên quan đến các công việc nào?. -HS đọc sgk và dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi Nghề nấu rượu, sản xuất rượu bia, công nhân trong các nhà máy sản xuất được phẩm, nước hoa, .... V/ĐIỀU CHẾ - Tinh bột hoặc đường  leân men   rượu etylic - Hoặc H SO ( l )  C2H4+H2O     C2H5OH 2. 4. IV.Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (5 phút) 1. Củng cố (3 phút) GV củng cố bài bằng bản đồ tư duy:. Bài tập 1: Trong các chất sau chất nào tác dụng được với Na? A/ CH3 – CH3 B/ CH3 – CH2 – OH C/ C6H6 GV: Trần Thiện Tấn Tài. 160. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. D/ CH3 – O – CH3 Đáp án: câu B đúng . Bài tập 2: Tương tự Na , K cũng tác dụng được với rượu etylic . Em hãy viết phương trình phản ứng xảy ra giữa rượu etylic tác dụng với kali PTHH: 2CH3CH2OH + 2K  2CH3CH2OK + H2 ↑ 2. Hướng dẫn về nhà (2 phút).   . - Xem nội dung kiến thức đã học. - Bài tập về nhà : 1, 2 , 3, 4, 5/ 139 (SGK). - Chuẩn bị bài mới : Axit axetic theo các ý sau: Nêu tính chất vật lí của axit axetic Viết công thức cấu tạo của axit axetic. Nêu đặc điểm cấu tạo. Tính chất hoá học của axit axetic Ứng dụng và điều chế axit axetic.. V. Điều chỉnh: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 161. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 29 Tiết 58. Ngày soạn: 10/03/2015 Ngày dạy: 13/03/2015 §45 AXIT AXETIC. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Biết được -Công thức cấu tạo, công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo của axit axetic -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan. - Tính chất hoá học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este. -Ứng dụng của axit axetic: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn. -Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic. 2. Kĩ năng -Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. -Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit axetic. -Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác. -Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Trọng tâm -Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo. -Tính chất hóa học và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic. II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên -Mô hình phân tử axit axetic. -DD phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3, C2H5OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 đặc. 2. Học sinh: chuẩn bị bài trước ở nhà. III/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1) Viết công thức cấu tạo và nêu đặc điểm cấu tạo của rượu etylic. 2) Trình bài tính chất hóa học của rượu etylic. 3/Bài mới Giáo viên. Học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 TÍNH CHẤT VẬT LÍ (5 phút) -GV cho HS quan sát lọ đựng -HS quan sát và nhận xét về I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ dd axit axetic, kết hợp với trạng thái tồn tại, màu sắc, Axit axetic là chất lỏng, thực tế axit axetic chính là mùi vị. không màu, vị chua, tan vô hạn giấm ăn có nồng độ 2 – 5% trong nước. yêu cầu học sinh nêu trạng thái, màu sắc, mùi vị và khả năng tan trong nước của axit axetic. -GV nhận xét và kết luận. HOẠT ĐỘNG 2 CẤU TẠO PHÂN TỬ (5 phút) -GV cho HS lắp mô hình - HS lắp mô hình phân tử. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ phân tử axit axetic (HS làm Công thức cấu tạo việc theo nhóm với thời gian GV: Trần Thiện Tấn Tài. 162. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Bình Tân. là 2 phút). Từ mô hình phân tử axit axetic yêu cầu học sinh nhận xét về đặc điểm cấu tạo của axit axetic. -GV nhận xét và rút ra kết luận. Giáo án hóa học 9. H. -HS quan sát và nhận xét.. H. C H. O C O. H. viết gọn CH3 – COOH Đặc điểm: có nhóm – OH liên kết với nhóm =C=O tạo thành nhóm – COOH, chính nhóm – COOH này làm cho phân tử có tính axit HOẠT ĐỘNG 3 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC (15 phút) -GV đặt vấn đề CH3COOH là -HS nhớ lại tính chất hoá học III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1 axit nên mang đầy đủ tính của axit vô cơ  tính chất hoá 1/Axit axetic có tính chất của chất hoá học của 1 axit, từ đó học của axit axetic axit không? GV yêu cầu HS dự đoán tính -Làm quỳ tím hoá đỏ. chất hoá học của axit axetic. - 2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn +H2↑ -GV bổ sung và kết luận, rồi -HS viết PTHH - 2CH3COOH + CuO  tiến hành từng TN và yêu cầu (CH3COO)2Cu + H2O HS viết PTHH - CH3COOH + NaOH  CH3COONa +H2O - 2 CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa + H2O + CO2↑ Axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của một axit. Tuy nhiên axit axetic là một axit yếu. -GV tiến hành TN phản ứng -HS quan sát GV làm TN và 2/Axit axetic có tác dụng với este của axit axetic với rượu nhận xét về trạng thái và tính rượu etylic không? etylic (lắp dụng cụ và tiến tan của sản phẩm. -TN: SGK. hành TN như hướng dẫn -HT: thu được chất lỏng, mùi trong SGK) cho HS quan sát thơm, không tan trong nước, sản phẩm và nhận xét. nổi trên mặt nước, được dùng -GV hướng dẫn HS viết -HS lắng nghe. làm dung môi trong công phương trình hóa học và giới nghiệp. Đó là etyl axetat là este. thiệu đây là phản ứng este Axit axetic tác dụng với rượu hoá, sản phẩm của phản ứng etylic tạo ra etyl axetat và nước. là hợp chất este. -PTHH: CH3–COOH + HO–C2H5 4ñ  H2 SO     t0. CH3–COO–C2H5+H2O. HOẠT ĐỘNG 4 ỨNG DỤNG (5 phút) -GV yêu cầu hs quan sát sơ -HS dựa vào sơ đồ để nêu IV/ỨNG DỤNG đồ sgk và nêu ứng dụng của ứng dụng. -Tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm axit axetic (GV có thể giới nhuộm, thuốc diệt côn trùng, thiệu các hợp chất có ứng pha giấm ăn, chất dẻo, tơ nhân dụng của axit axetic) tạo. -GV nhận xét bổ sung và kết luận. Hướng nghiệp : Từ những HS trả lời : sản xuất dược GV: Trần Thiện Tấn Tài. 163. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. ứng dụng của axit axetic có phẩm, phẩm nhuộm, tơ nhân liên hệ đến những công việc tạo, … nào ? HOẠT ĐỘNG 5: ĐIỀU CHẾ (5 phút) -GV hướng dẫn HS đọc SGK -HS dựa vào SGK để nêu các V/ ĐIỀU CHẾ về các phương pháp điều chế pp điều chế *Trong công nghiệp: axit axetic. Từ butan -GV hỏi thêm ngoài phương -HS dựa vào thực tế để trả lời 2C H + 5O  xt,t   4 10 2 pháp điều chế giấm ăn từ (rượu, chuối chín, dừa non, 4CH3COOH + 2H2O rươu thì ở địa phương hoặc con giấm.) *Để sản xuất giấm ăn người ta gia đình em có thể điều chế thường dùng pp lên men dd giấm ăn từ những nguyên vật rượu etylic loãng. liệu nào? men giấm -GV bổ sung và kết luận men giaám C2H5OH + O2     CH3COOH + H2O o. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ (5 phút) 1. Củng cố (3 phút) GV hướng dẫn HS củng cố bài bằng bản đồ tu duy:. BT 4 SGK trong các chất sau đây chất nào có tính axit: O CH3. C. CH3 O. CH2. C. H b. Đáp án: a vì trong phân tử có nhóm – COOH.. a.. O. O H. c. OH. C H. BT 5 SGK: Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào sau đây: ZnO, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Viết các phương trình hóa học (nếu có) Giải: Axit axetic tác dụng được với ZnO, KOH, Na2CO3, Fe. 2CH3COOH + ZnO  (CH3COO)2Zn + H2O CH3COOH + KOH  CH3COOK + H2O 2CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa + CO2↑ + H2O 2CH3COOH + Fe  (CH3COO)2Fe + H2↑ GV: Trần Thiện Tấn Tài. 164. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) Học bài và làm bài tập 2,6,7/143 SGK Chuẩn bị bài “Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic” -Làm trước các bài tập ở phần bài tập. V. ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 165. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 30 Tiết 59. Ngày soạn: 13/03/2015 Ngày dạy: 16/03/2015 §46 MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC. I/Mục tiêu cần đạt 1/Kiến thức: HS hiểu được - Mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat. 2/Kĩ năng: -Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetat -Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất . -Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng. 3/ Trọng tâm: - Mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat. II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/ Giáo viên: Hệ thống câu hỏi xây dựng bài. Phiếu học tập: Hãy viết CTCT của các chất sau, gọi tên và viết PTHH của chúng với các chất đã cho. Công thức phân tử C2H4. Công thức cấu tạo. Phương trình hóa học Phản ứng cộng với nước có xúc tác axit.. C2H6O. Phản ứng với Na. C2H4O2. Phản ứng với C2H5OH có axit H2SO4 đặc làm xúc tác. 2/ Học sinh: Xem bài trước ở nhà. III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) – Nêu cấu tạo phân tử và tính chất hóa học của axit axetic. H. H. C. O C O. H. H ĐA: *Cấu tạo phân tử: Đặc điểm: có nhóm –OH liên kết với nhóm C=O tạo thành nhóm –COOH. Chính nhóm. –COOH làm cho phân tử này có tính axit. *Tính chất hóa học: -Tính axit: axit yếu Làm giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ. Tác dụng với kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối. 2 CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn + H2↑ GV: Trần Thiện Tấn Tài. 166. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. 2 CH3COOH + CuO  (CH3COO)2Cu + H2O CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O 2 CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa +CO2↑ + H2O - Tác dụng với rượu etylic 4ñ  H2 SO    to. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 3/Bài mới: *Giới thiệu bài: GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Để giải quyết được vấn đề trên, hôm nay ta sẽ nghiên cứu về mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic. *Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (10 phút) Cho học sinh hoàn thành Nhóm học sinh hoàn thành phiếu học tập phiếu học tập Chuyển ý: Các loại hợp chất này có liên hệ với nhau như thế nào? Hãy sắp xếp các cụm từ: -HS điền vào chỗ trống trên sơ Rượu etylic, axit axetic, đồ quan hệ. etylaxetat, etilen vào các ô trống cho thích hợp biểu diễn mối quan hệ giữa chúng Sơ đồ mối quan hệ giữa etylen, rượu etylic, axitaxetic.  H2O.  O2 . Etylen axit rượu etylic men giaám -GV yêu cầu HS viết PTHH - HS viết PTHH minh họa theo sơ đồ đã được lập -Lưu ý điều kiện của các phản ứng nói trên. axit axetic. rượu etylic     H SO ñ ,t o 2. 4. etyl axetat axit. C2H4+H2O    C2H5OH(dd) men giaám. C2H5OH + O2     CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH 4ñ  H2SO    o t. CH3COOC2H5+H2O. HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP (25 phút) Để làm rõ hơn về mối quan hệ trên ta làm các bài tâp sau: Yêu cầu HS đọc BT 1/ -HS đọc nội dung BT. BT 1: a) A là: C2H4. SGK B là CH3COOH axit Gọi 1 HS viết phương trình. C2H4+H2O    C2H5OH axit. C2H5OH + O2    CH3COOH + H2O b) C là: CH2Br – CH2Br D là:–CH2–CH2–CH2–CH2– CH2=CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br GV: Trần Thiện Tấn Tài. 167. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. …+CH2=CH2 +CH2=CH2 +… -GV yêu cầu HS đọc nội  truø nghợp …-CH2-CH2-CH2-CH2-… dung BT 2 sgk/144 -HS đọc nội dung bài tập BT 2/144: -GV yêu cầu HS nêu -Cách 1: Nhúng quỳ tím vào 2 phương pháp phân biệt 2 -HS trả lời (quỳ tím, Zn hoặc mẫu thử , mẫu nào làm quỳ tím dung dịch C2H5OH và Na2CO3 ) hoá đỏ là CH3COOH, mẫu còn CH3COOH lại là C2H5OH -Cách 2:cho 1 mẫu kẽm vào 2 mẫu thử, mẫu nào có chất khí thoát ra là CH3COOH vì: 2CH3COOH + Zn  BT 3/144. (CH3COO)2Zn + H2 -GV yêu cầu HS tóm tắt nội BT 3/144: -HS đọc nội dung bài tập dung bài tập. -GV hỏi C tác dụng được với Na và Na2CO3 vậy C là -HS trả lời (C là axit axetic -CTPT của A là: C2H6O, B là: C2H4O2) chất nào? C2H4, C là: C2H4O2 -GV hỏi A tác dụng được với Na vậy A là chất nào?  -HS trả lời (A là rượu etylic C2H6O. Còn lại B là C2H4) chất B là chất nào. -Từ CTPT của các chất GV yêu cầu HS tìm CTCT -HS lên bảng trình bày CTCT -GV nhận xét và bổ sung -CTCT của A:CH3 – CH2 – OH -CTCT của B: CH2 = CH2 -GV yêu cầu HS đọc BT 7 -CTCT của C: CH3 – COOH sgk trang 143 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề -HS đọc BT bài BT 7 sgk trang 143 Giải mCH COOH 60 g TT: 3. Cho HS viết PTHH.. mC2 H5OH 100 g mCH3COOC2 H5 55g. , a) Viết PTHH. b)Tính hiệu suất phản ứng.. Yêu cầu HS nêu hướng giải.. a. PTHH: CH3COOH + C2H5OH 4ñ  H2SO     o t. CH3COOC2H5+H2O Tính số mol của CH3COOH, và m 60 nCH COOH   1(mol ) số mol của C2H5OH M 60 Lập tỉ lệ và so sánh. m 100 3. nCH3COOH. vaø. nC2 H5OH. nC 2 H5OH . GV: Trần Thiện Tấn Tài. . 46. 2,17(mol). 1 1 Lập tỉ lệ:  chất nào dư chất nào hết. nCH COOH nC H OH 1  2,17 Tìm số mol của CH3COOC2H5 1 1 theo PTHH dựa vào chất hết. CH3COOH phản ứng hết còn Khối lượng của CH3COOC2H5 C2H5OH dư theo PTHH (lý thuyết). -Theo PTHH: Tính hiệu suất phản ứng 3. Yêu cầu HS giải BT. M. 2. 5. nCH3COOH nCH3COOC2 H5 1(mol). Khối lượng của CH3COOC2H5 168. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. theo PTHH (lý thuyết).. mCH3COOC2 H5 ( LT ) n.M 1.88 88(g). -Vậy hiệu suất phản ứng là : H. -GV yêu cầu HS đọc BT 5 sgk trang 144 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài HS đọc BT -GV có thể nhận xét bổ V 22,4l sung. TT: C H -Gv yêu cầu HS viết PTHH 2. mCH3COOC2 H5 ( tt ). mCH3COOC2 H5OH (lt ). .100%. 55 .100%  = 88 62,5%. BT 5/144. 4. mC2 H5OH (tt ) 13,8g. -GV yêu cầu HS tính khối Tính hiệu suất phản ứng. lượng rượu theo PTHH (lí thuyết) HS viết PTHH. Phản ứng của etilen với nước H SO C2H4 + H2O    C2H5OH 2. 4. 22,4 V  nC2 H4 22,4 22,4 = = 1(mol). -GV yêu cầu HS dựa vào khối lượng rượu thực tế và HS tính toán khối lượng lí thuyết để tính hiệu suất phản ứng -GV nhận xét và bổ sung.. -Theo PTHH:. nC2 H5OH nC2 H4 1(mol ). Khối lượng C2H5OH theo PTHH (theo lý thuyết):. HS tính toán. mC2 H5OH ( LT ) n.M 1.46 46(g). -Vậy hiệu suất phản ứng là : H. mC2 H5OH ( tt ) mC2 H5OH ( lt ). .100%. 13,8 = 46 . 100% = 30%. IV/ Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1/ Củng cố: (3 phút) -Cách nhận biết: rượu etylic, axit axetic. -Cách điều chế rượu etylic, axit axetic. -Phương pháp giải toán hiệu suất. 2/ Hướng dẫn về nhà: (2 phút) -Dặn dò: làm các bt sgk, học kĩ các bài benzen, CH 3COOH, C2H5OH để chuẩn bị cho tiết luyện tập, tuần sau kiểm tra viết 1 tiết. V. ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 169. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 30 Tiết 60. Ngày soạn:17/03/2015 Ngày dạy: 20/03/2015. LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC, MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Biết được: -Tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic. -Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. 2.Kĩ năng: -Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ. -Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. -GV: hệ thống câu hỏi và bài tập -HS: Xem bài trước ở nhà.. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động của gv và học sinh Nôi dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15 phút) I.Kiến thức cần nhớ -GV đặt câu hỏi gọi hs trả lời  gọi hs khác 1. Tính chất hóa học của rượu etylic: a/ Rượu etylíc cháy trong không khí: nhận xét bổ sung nếu có  Gv chốt lại. t0. C2H6O+3O2   2CO2+3H2O b/Rượu etylíc có phản ứng với natri không ? 2CH3– CH2– OH + 2Na 2CH3 –CH2 –ONa + H2↑ c/Phản ứng với axit axetic 2. Tính chất hóa học của axit axetic. a/Axit axetic có tính chất của axit: -Làm quỳ tím hoá đỏ. - 2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn +H2↑ - 2CH3COOH + CuO  (CH3COO)2Cu + H2O - CH3COOH + NaOH  CH3COONa +H2O - 2 CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa + H2O + CO2↑ b/Axit axetic tác dụng với rượu etylic: 4ñ  H2 SO     0 t. CH3–COOH + HO–C2H5 CH3–COO–C2H5 + H2O 3. Phương trình thể hiện mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic axit. C2H4 + H2O   C2H5OH men giaám. C2H5OH + O2     CH3COOH + H2O GV: Trần Thiện Tấn Tài. 170. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9 4ñ  H2 SO     to. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 +H2O Hoạt động 2: Bài tập (25 phút) -GV chép đề bài lên bảng sau đó gọi 1 hs lên II.Bài tập bảng làm. *Bài 1 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:  t 2 CO + 3H O a.C H O + 3O 2 6 2 2 2 sau: b.2CH 3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2 a.C2H6O + O2  c.2C2H5OH + 2K  2C2H5OK + H2 b.CH COOH + Zn  0. 3. c.C2H5OH + K  -GV hướng dẫn sau đó gọi hs nêu cách nhận biết  giáo viên chốt lại Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 2 dung dịch sau: C2H6O, C2H4O2. Viết phương trình nếu có?. *Bài 2 Chiết mỗi dung dịch một ít cho vào 2 ống nghiệm, lần lượt cho giấy quỳ vào từng ống nghiệm, nếu dung dịch trong ống nghiệm nào làm quỳ tím đổi sang màu đỏ có chứa C2H4O2 . Ống nghiệm còn lại có chứa C2H6O. -GV viết các phương trình theo sơ đồ biến hóa *Bài 3 sau. Sau đó gọi hs lên bảng viết phương trình men giaám C2H5OH  CH3COOH  CH3COONa  C2H5OH + O2     CH3COOH + H2O CH3COOH +NaOH  CH3COONa +H2O CH4CH3Cl o. NaOH ,t  CH3COONa + NaOH     CH4 + Na2CO3 CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl *Bài 4 -GV chép tựa bài lên bảng lên bảng làm a.Số mol của rượu etylic Đôt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic. n =m/ M =9.2/46 =0,2( mol) a.Tính thể tích khí CO2 tạo thành ở đktc. C2H5OH + 3O2 to 2CO2 + 3H2O b.Tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện 1mol 3mol 2mol 3mol tiêu chuẩn. 0,2mol xmol ymol Cho biết C=12, H=1, O= 16 Số mol của khí cacbonic -GV hướng dẫn hs như sau: y =0,2.2 /1 =0,4 (mol) +Tìm số mol của rượu Thể tích khí CO2 ở đktc +Viết phương trình phản ứng V = n . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 44,8 (l) +Tìm số mol của CO2 và O2 b.Số mol của oxi tham gia phản ứng +Tính thể tích khí CO2 và O2 x= 0,2 . 3/ 1 = 0,6 (mol) Thểtích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc V = n. 22,4 =0,6 . 22,4 = 13,44 (l) IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ (5 phút) 1.Củng cố: 2.Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết. + Tính chất hóa học của các chất rượu etylic, axit axetic và mối liên hệ giữa chúng. + Nhận biết các chất. + Bài tập nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học. + Bài tập tính theo phương trình hóa học chất phản ứng hết. + Bài tập có chất dư hoặc bài tập xác định công thức phân tử V. Điều chỉnh: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 171. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. ............................................................................................................................................................. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 172. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 31 Tiết 61. Ngày soạn: 20/03/2015 Ngày dạy: 23/03/2015 KIỂM TRA VIẾT. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 173. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 31 Tiết 62. Ngày soạn: 24/03/2015 Ngày dạy: 27/03/2015 §47 CHẤT BÉO. I/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: HS biết được -Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo - Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan. -Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá) -Ứng dụng:Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2/Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. -Viết được PTHH của phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(phản ứng xà phòng hoá) -Phân biệt chất béo( d ầu ăn, mỡ ăn) với hi đrô cacbon (dầu mỡ công nghiệp) -Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất 3/Trọng tâm: -Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo v à tính chất hoá học của chất béo II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Tranh vẽ 1 số loại thức ăn , trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lạc, bơ, thịt) -Dầu ăn, ben zen, nước, ống nghiệm. 2. Học sinh: III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ: 3 /Bài mới: *Giới thiệu bài: GV đặt vấn đề: Trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hằng ngày có rất nhiều dầu mở vậy chúng có thành phần chính là gì? Tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào ? Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu *Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: I/CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU? (7 phút) -GV cho HS xem tranh ảnh -HS quan sát (hoặc trình bày) -Chất béo có nhiều ở mỡ động hoặc mẫu vật (HS có thể tranh hoặc mẫu vật và cho vật và dầu thực vật trưng bày tranh ảnh hoặc mẫu biết nguồn cung cấp vật đã chuẩn bị trước) và yêu cầu HS kể ra nguồn chất béo (cây,con) -GV nhận xét và rút ra kết -HS trả lời (có hoặc không) luận -GV cho HS quan sát mẫu mỡ lợn , dầu lạc và mỡ xe máy yêu cầu cho biết mỡ xe máy có phải là chất béo không ? GV: Trần Thiện Tấn Tài. 174. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. nếu không mỡ xe máy có thành phần chủ yếu là gì ? HOẠT ĐỘNG 2: II/CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO? (8 phút) -GV tổ chức cho các nhốm -HS quan sát và trả lời câu hỏi -Nhẹ hơn nước, không tan HS tiến hành TN như sgk trong nước, tan trong benzen, (nếu có điều kiện) hoặc gv xăng, dầu hoả. tiến hành TN và yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét nêu tính chất vật lí của chất béo -GV bổ sung và kết luận HOẠT ĐỘNG 3: III/CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? (10 phút) -GV viết CTCT của glixerol -HS nhận xét (có nhóm OH -Chất béo là hỗn hợp nhiều và yêu cầu HS nhận xét đặc nhiều nhóm OH) este của glixerol và các axit điểm cấu tạo của glixerol , so béo có công thức chung là sánh với rượu etylic (R- COO)3C3H5 -GV viết CTCT thu gọn của 1 -HS chú ý cách viết CTCT axit lên bảng C17H35COOH, CT chung và trả lời câu hỏi C15H31COOH và hỏi glixerol (có (C17H35COO)3C3H5, giống có phản ứng với axit này este :etylaxetat ) không , nếu có thì tạo thành hợp chất gì? cấu tạo như thế nào ?CTCT giống hợp chất nào đã biết -HS trả lời -GV bổ sung, thông báo cho hs biết đó là chất béo và hỏi chất béo là gì ? -GV bổ sung và kết luận HOẠT ĐỘNG 4: IV/CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC QUAN TRỌNG NÀO ? (10 phút) -GV giới thiệu TN thuỷ phân -HS chú ý lắng nghe và viết *Phản ứng thuỷ phân: t chất béo trong môi trường PTHH (RCOO)3C3H5 + 3H2O   axit và yêu cầu HS viết PTHH C3H5(OH)3 + 3RCOOH -GV yêu cầu hs có thể giải -HS trả lời (đã học ở môn (glyxerol) (axit béo ) thích sự hấp thụ chất béo của sinh học) *Phản ứng xà phòng hoá: cơ thể như thế nào ? (RCOO)3C3H5 + 3NaOH -Tương tự GV giới thiệu phản -HS chú ý lắng nghe và viết t   ứng thuỷ phân của chất béo PTHH C3H5(OH)3 + 3RCOONa trong môi trường kiềm (còn RCOONa(muối) là thành gọi là phản ứng xà phòng phần chính của xà phòng hóa )và yêu cầu HS viết PTHH HOẠT ĐỘNG 5: V/CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ? (5 phút) -GV yêu cầu HS cho biết vai -HS trả lời dựa vào kiến thức -Chất béo là 1 thành phần cơ trò của chất béo đối với cơ thể của môn sinh học bản trong thức ăn của người người và động vật và động vật GV: Trần Thiện Tấn Tài. 175. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. -GV bổ sung -Chất béo dùng để điều chế -GV hỏi:Nêu ứng dụng cơ -HS dựa vào sự hiểu biết hoặc glixerol và xà phòng bản và cách bảo quản chất sgk béo -GV bổ sung và kết luận Giới thiệu nghề trong công nghiệp thực phẩm, chế biến xà phòng IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1.Củng cố -Chất béo có thành phần như thế nào? -Nêu tính chất vật lí và hóa học của chất béo? 2.Hướng dẫn về nhà: -Học bài và bài tập 3,4 trang 147 SGK -Chuẩn bị “ Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo” V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 176. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 32 Tiết 63. Ngày soạn: 27/03/2015 Ngày dạy: 30/03/2015 §48 LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO. I/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: -Củng cố các kiến thức cơ bản về CTCT, tính chấtvật li, tính chất hoá học của rượu etylic, axit axetic và chất béo. 2/Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng viết pthh,giải một số dạng bài tập dung dịch, toán hiệu suất,về độ rượu, nhận biết rượu etylic, axit axetic, chất beó II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -GV chuẩn bị bảng phụ và nội dung bài tập Bảng 1: CTCT Tính chất vật lí Tính chất hoá học Rượu etylic Axit axetic Chất béo BT1:Trình bày pp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau chứa trong 3 lọ mất nhãn : rượu etylic, dung dịch axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic . Viết PTPỨ xảy ra nếu có BT2: Muốn chứng minh hợp chất C2H6O là rượu etylic, hợp chất C2H4O2 là axit axetic ta phải dùng những TN nào? Viết PTHH của phản ứng xảy ra nếu có BT3:Từ 10 lít rượu etylic 80 có thể điều chế ….(BT6 sgk) 2. Học sinh: xem bài trước ở nhà III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1. Hãy cho biết chất béo có những tính chất vật lý nào quan trọng? 2. Hãy viết phương trình hóa học thể hiện các tính chất của chất béo? 3. Chất béo có những ứng dụng nào? 3.Bài mới: *Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN (15 phút) -GV yêu cầu HS làm việc -HS làm việc theo nhóm -Nội dung bảng 1 theo nhóm và hoàn thành bảng 1 -Đại diện nhóm trình bày -Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày -Đại diện nhóm khác nhận xét -GV yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP (15 phút) -GV yêu cầu HS làm việc -HS làm việc theo nhóm BT1:Dùng quỳ tím nhận ra theo nhóm để giải BT1 (có CH3COOH. Cho 2 chất lỏng thể GV gợi ý dựa vào tính còn lại vào nước chất nào tan GV: Trần Thiện Tấn Tài. 177. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. chất hoá học của axit axetic hoàn toàn là rượu etylic, chất để nhận biết…) -Đại diện nhóm trình bày lỏng nào khi cho vào nước -GV yêu cầu đại diện nhóm thấy có chất lỏng không tan trình bày -Đại diện nhóm khác nhận xét nổi lên trên đó là hỗn hợp của -GV yêu cầu nhóm khác nhận rượu etylic với chất béo xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận -HS làm việc theo nhóm -BT2:Để chứng minh C2H6O -GV yêu cầu HS làm việc là rượu etylic cần cho C2H6O theo nhóm để giải BT2 (GV tác dụng với Na nếu có khí gợi ý : dựa vào tính chất khác bay ra là rượu etylic .Để biệt giữa rượu etylic và axit -Đại diện nhóm trả lời chứng minh C2H4O2 là axit axetic ) axetic ta cho C2H4O2 tác dụng -GV yêu cầu đại diện nhóm -Đại diện nhóm khác bổ sung với Na2CO3 nếu thấy có khí trình bày. thoát ra chứng tỏ C2H4O2 là -GV yêu cầu nhóm khác bổ axit axetic. sung -Gvbổ sung và kết luận HOẠT ĐỘNG 3:Bài tập dạng rèn luyện kĩ năng viết PTHH và bài toán hiệu suất (5 phút) -GV yêu cầu HS tóm tắt đề -HS tóm tắt đề bài V= 10l, BT6/149 0 bài Đr = 8 ,H% = 92%, a/Trong 10l rượu 80 có 0,8l Dr = 0,8g/ml ,C% giấm= 4% rượu etylic nguyên chất . vậy -Tìm maxit, mdd giấm khối lượng rượu etylic là -GV bổ sung -HS viết PTHH và tính toán 0,8 x 0,8 x 1000 = 640g -GV hướng dẫn HS tính khối dưới sự hướng dẫn của GV lượng rượu . viết PTHH lên Phản ứng lên men rượu : men rượu , tính khối lượng C2H5OH + O2  CH3COOH + axit theo PTHH và thực tế thu H2O được -Theo lí thuyết cứ 46g rượu khi lên men sẽ thu được 60g axit Vậy 640g khi lên men sẽ thu 640x60 được 46 = 834,78g. -HS tính khối lượng giấm ăn. Vì hiệu suất quá trình là 92% nên lượng axit thực tế thu 834,78 x92 100 được là = 768g. -Từ khối lượng axit thực tế thu được GV hướng dẫn HS tính khối lượng giấm ăn. b/ Khối lượng giấm ăn thu 768 x100 được là 4 = 19200g. IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1.Củng cố 2.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài “ Thực hành tính chất của rượu và axit” Kẻ bảng tường trình trước ở nhà. Dự đoán trước các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sẽ tiến hành. V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 178. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 32 Tiết 64. Ngày soạn: 30/03/2015 Ngày dạy: 03/04/2015 §49 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT. I/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: -Thí nghiệm thể hiện tinh axit của axit axetic. -Thí nghiệm tạo este etyl axetac 2/Kĩ năng: -Thực hiện TN chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím, Zn) -Thực hiện TN điều chế este etyl axetat. -Quan sát TN, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. -Viết PTHH minh hoạ các TN đã thực hiện II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Dụng cụ:ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, nut cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh hình L, ống nhỏ giọt,cốc thuỷ tinh 250ml, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá sắt, chổi rửa. -Hoá chất:dung dịch CH3COOH đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, cồn 960, nước lạnh, CuO, CaCO3, quỳ tím, kẽm 2. Học sinh: chuẩn bị bài ơ nhà: IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG 1: TIẾN HÀNH CÁC THÍ NGHIỆM (35 PHÚT) 1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài Đại diện nhóm hs báo cáo: thực hành ở nhà -Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của rượu và axit . giúp củng cố kiến thức tính axit của axit axetic, phản ứng của rượu etylic với axit axetic -Cách tiến hành 2 thí nghiệm như nội dung sgk -Dự đoán hiện tượng xảy ra -Hoá chất và dụng cụ cần có -Lưu ý: TN2:Để phản ứng tạo thành etyl axetat xảy ra thuận lợi cần dùng axit axetic, rượu etylic khan và H2SO4 đặc, ngâm ống nghiệm thu etyl axetac trong cốc chứa nước lạnh (tốt nhất là nước đá) -GV nhận xét đánh giá, hoàn thiện -Sử dụng H2SO4 phải hết sức cẩn thận 2/GV yêu cầu nhóm hs tiến hành tn theo các -Rượu etylíc dễ cháy nên không để gần lửa bước như nội dung sgk -Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung hoàn GV tới các nhóm quan sát, nhận xét vàg thiện hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành -Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) 3/GV yêu cầu hs ghi chép kết quả TN TN1:Tính axit của axit axetic GV: Trần Thiện Tấn Tài. 179. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. TN2: Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic. 4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình TN theo mẫu 5/GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh. -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kíghi TN1:Tính axit của axit axetic Mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì CH3COOH là 1 axit Mảnh kẽm tan dần và có khí thoát ra vì CH3COOH đã tác dụng với kẽm Zn + CH3COOH  (CH3COO)2Zn + H2 Mẫu đá vôi tan dần và có khí thoát ra vì CH3COOH đã tác dụng với đá vôi CaCO3 + CH3COOH  (CH3COO)2Ca + CO2 +H2O Bột CuO tan dần vì CH3COOH đã tác dụng với CuO CuO + CH3COOH  (CH3COO)2Cu + H2O Kết luận CH3COOH có đầy đủ tính chất hoá học của 1 axit TN2:Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic Chất lỏng không tan nổi trên mặt nước, có mùi thơm là etyl axetat CH3 – COOH + C2H5OH  CH3 – COOC2H5 + H2 O H2SO4 đặc nóng. HOẠT ĐỘNG 2: HOÀN THÀNH BÀI TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM (5 PHÚT) -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung; TN, hiện tưọng, giải thíchvà viết PTHH - Nhóm HS phân công: Thu gom hoá chất dư, rửa dụng cụ, lau bàn thí GV nhận xét về sự chuẩn bị ở nhà, thao tác nghiệm, cất dụng cụ đúng nơi quy định. thực hành, kết quả thực hành, nề nếp IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1.Củng cố 2.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài “glucozơ” Nêu tính chất vật lí và hóa học của glucozơ? V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 180. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 33 Tiết 65. Ngày soạn: 02/04/2015 Ngày dạy: 06/04/2015 §50 GLUCOZƠ – SACCAROZƠ. I/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: Biết được -CTPT, trạng thái thiên nhiên,tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) -Tính chất hoá học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu -Ứng dụng của glucozơ: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. - CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) 2/Kĩ năng: -Quan sát TN, hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét của glucozơ -Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hoá học của glucozơ -Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic -Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình. -Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ . -Viết được các PTHH (dạng CTPT) của các phản ứng thuỷ phân saccarozơ. -Viết được PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ  glucozơ  ancol etylic  axit axetic -Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic -Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía 3/Trọng tâm: CTPT, tính chất hoá học của Glucozơ. II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ -Glucozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3 -Đường saccarozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, dung dịch H2SO4. -Ống nghiệm, nước, đèn cồn. 2. Học sinh: chuẩn bị trước bài ở nhà. III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: *Giới thiệu bài: Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì ? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh Nôi dung HOẠT ĐỘNG1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA GLUCOZƠ (10 phút) -GV cho HS quan sát tranh, -HS quan sát tranh, ảnh và trả I. Trạng thái tự nhiên: ảnh các loại cây, quả chứa lời câu hỏi -Glucozơ có trong hầu hết các nhiều glucozơ và yêu cầu HS bộ phận của cây, cơ thể người nhận xét và rút ra kết luận về và động vật trạng thái tự nhiên của glucozơ -GV bổ sung và kết luận -HS quan sát và nhận xét về II.Tính chất vật lí: -GV cho các nhóm HS quan trạng thái và tính tan -Glucozơ là chất kết tinh GV: Trần Thiện Tấn Tài. 181. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. sát mẫu tinh thể glucozơ, không màu, vị ngọt, dễ tan hướng dẫn HS hoà tan một trong nước lượng glucozơ vào nước và yêu cầu đại diện nhóm nhận -HS nhận xét xét -GV cho HS nhận xét về vị khi ăn mật ong hay quả nho chin và cho biết glucozơ có vị gì? -GV bổ sung và kết luận HOẠT ĐỘNG2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA GLUCOZƠ(15 phút) -GV tiến hành TN phản ứng -HS quan sát GV tiến hành III/Tính chất hoá học: tráng gương như sgk, yêu cầu TN và nhận xét 1. Phản ứng oxi hoá glucozơ: t HS quan sát thành ống C6H12O6 + Ag2O   nghiệm trước và sau TN, nhận C6H12O7 + 2Ag xét -HS trả lời -Phản ứng trên được dùng để -GV đặt vấn đề:Tại sao lại gọi tráng gương nên gọi là phản phản ứng hoá học này là phản ứng tráng gương ứng tráng gương 2. Phản ứng lên men rượu : -HS trả lời và viết PTHH rượu  men    30  32 C C H O 6 12 6 -GV yêu cầu HS nhắc lại các 2C2H5OH + 2CO2 phương pháp điều chế rượu etylic trong đó cố pp lên men glucozơ và viết PTHH cho phản ứng lên men HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA GLUCOZƠ (5 phút) -Dựa vào sơ đồ sgk GV yêu -HS trả lời. -Pha huyết thanh, tráng cầu HS nêu ứng dụng của gương, tráng ruột phích, sản glucozơ xuất vitamin C. -GV bổ sung và kết luận HOẠT ĐỘNG 4:TÌM HIỂU VỀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA SACCAROZƠ (10 phút) -GV yêu cầu HS trình bày -HS trả lời (mía, củ cải 1/Trạng thái thiên nhiên: những hiểu biết của mình về đường...) -Có trong nhiều loài thực vật trạng thái thiên nhiên của như :mía, củ cải đường, thốt saccarozơ thông qua các hình nốt. ảnh tư liệu thu thập được -GV bổ sung và kết luận -GV tiến hành TN(hoặc cho -HS quan sát GV làm TN 2/Tính chất vật lí: các nhóm HS tiến hành quan (hoặc tiến hành TN )và trả lời -Chất kết tinh không màu, vị sát và thử tính tan của câu hỏi (vị ngọt, dễ tan trong ngọt, dễ tan trong nước, đặc saccarozơ trong nước nếu có nước…) biệt tan nhiều trong nước điều kiện) . Cho HS nêu lại nóng. kết quả TN và kết hợp với những kinh nghiệm có được để nêu tính chất vật lí của saccarozơ -GV bổ sung và kết luận 0. 0. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 182. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1.Củng cố -Nêu tính chất vật lí và hóa học của glucozơ? -Nêu tính chất vật lí -Glucozơ có những ứng dụng gì? 2.Hướng dẫn hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 3,4 trang 152 SGK Chuẩn bị bài “saccarozơ” phần còn lại. Nêu tính chất hóa học của saccarozơ? V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 183. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 33 Tiết 66. Ngày soạn: 07/04/2015 Ngày dạy: 10/04/2015 Kiểm tra 15 phút - Luyện tập. I/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: Biết được Tính chất hóa học và ứng dụng của saccarozơ. 2/Kĩ năng: -Viết được các PTHH (dạng CTPT) của các phản ứng thuỷ phân saccarozơ. -Viết được PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ  glucozơ  ancol etylic  axit axetic -Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic -Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía 3/Trọng tâm: CTPT, tính chất hoá học của saccarozơ. II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Đường saccarozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, dung dịch H2SO4. -Ống nghiệm, nước, đèn cồn. 2. Học sinh: chuẩn bị trước bài ở nhà. III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra 15 phút: 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng đường đường ăn hàng ngày (đường mía, đường củ cải đỏ, đường thốt nốt) là saccarozơ có CTPT C 12H22O11 cũng là hợp chất gluxit. Saccarozơ có những tính chất hóa học và ứng dụng nào quan trọng? tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. *Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SACCAROZƠ (17 phút) -GV tiến hành TN(hoặc -HS quan sát GV làm TN -Khi đun nóng dung dịch có hướng dẫn các nhóm HS tiến (hoặc tiến hành TN ) nêu hiện axit làm xúc tác, saccarozơ bị hành TN 1 sgk ) yêu cầu các tượng và nhận xét thuỷ phân tạo ra glucozơ và nhóm HS quan sát hiện tượng fructozơ t và nhận xét về đặc điểm cấu  axit  C 12H22O11 + H2O tạo của saccarozơ có giống C6H12O6 + C6H12O6 glucozơ không ? glucozơ fructozơ -GV nhận xét và kết luận : Không có hiện tượng chứng tỏ saccarozơ không có phản ứng tráng gưong, nên có cấu tạo phân tử khác với glucozơ -GV tiến hành TN (hoặc -HS quan sát GV làm TN hướng dẫn các nhóm HS tiến (hoặc tiến hành TN), nêu hiện hành TN 2 sgk )yêu cầu các tượng quan sát được (có Ag nhóm HS quan sát hiện tượng kết tủa) -GV nhận xét và kết luận -GV đặt vấn đề: tại sao trong TN 1 không có Ag kết tủa, -HS trả lời 0. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 184. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. trong khi ở TN2 lại có Ag kết tủa (.Điều đó chứng tỏ khi đun nóng dung dịch saccarozơ với H2SO4 loãng có phản ứng hoá học xảy ra và sản phẩm là chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ) -GV nhận xét và kết luận HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ ỨNG DỤNG CỦA SACCAROZƠ (5 phút) -GV yêu cầu hs quan sát sơ -HS quan sát sơ đồ và trả lời -Thức ăn cho người đồ sgk và nêu ứng dụng của câu hỏi -Nguyên liệu cho công nghiệp saccarozơ thực phẩm -GV bổ sung và kết luận. -Nguyên liệu pha chế thuốc IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (8 phút) 1.Củng cố (6 phút) BT1: Có 3 cốc chứa dung dịch glucozơ , saccarozơ và dung dịch rượu etylic , trình bày pp hoá học nhận ra 3 cốc chứa 3 dung dịch trên . BT2: Từ một tấn mía có thể ép được 500kg nước mía chứa 13% saccarozơ. Tính lượng đường thu được từ 1 ha ruộng trồng mía năng suất 20 tấn / năm trong 1 năm . biết hiệu suất thu hồi đường 80% 2.Hướng dẫn hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 5,6 trang 155 SGK Chuẩn bị bài “Tinh bột và xenlulozơ” -Nêu tính chất vật lí và hóa học của tinh bột và xenlulozơ? -Tinh bột và xenlulozơ có những ứng dụng gì? V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 185. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 34 Tiết 67. Ngày soạn: 10/04/2015 Ngày dạy: 13/04/2015 §52 TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ. I/Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Biết được - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ -Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ . -Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ:Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iôt - Ưng dụng của tinh bột, xenlulozơ.trong đ ời s ống v à s ản xu ất -Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh 2.Kĩ năng: -Quan sát TN hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ -Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh -Phân biêt tinh bột và xenlulozơ -Tính khối l ượng ancol etylic thu được t ừ tinh bột v à xenluloz ơ 3/Trọng tâm: -Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ -Tinh chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Ảnh hoặc một số mẫu vật có trong thiên nhiên tinh bột và xenlulozơ -Tinh bột, bông noon, dung dịch iốt. -Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. 2. Học sinh: chuẩn bị bài trước ở nhà: III/ Tôe chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hãy viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi hoá học sau : (1) (2) Saccarozơ  Glucozơ  Rượu etylic 3.Bài mới: *Giới thiệu bài:GV yêu cầu HS kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ đó chỉ ra thành phần chính của các loại lương thực này là tinh bột (C 6H10O5)n. Vậy tinh bột và xenlulozơ có những tính chất vật lí và hoá học gì, chúng có ứng dụng gì trong đời sống sinh hoạt và trong công nghiệp *Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (10 phút) -GV cho HS quan sát tranh, -HS quan sát tranh, ảnh, mẫu I/Trạng thái tự nhiên: ảnh vật và trả lời câu hỏi -Tinh bột có nhiều trong các mẫu vật các loại cây, quả, củ loại hạt, củ quả hạt…yêu cầu HS nhận xét -Xenlulozơ là thành phần chủ những loại nào chứa nhiều yếu trong sợi bông, tre gỗ, tinh bột, xenlulozơ và rút ra nứa GV: Trần Thiện Tấn Tài. 186. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. kết luận về trạng thái tự nhiên II/Tính chất vật lí: của chúng -Tinh bột là chất rắn màu -GV bổ sung và kết luận -HS làm theo yêu cầu của GV trắng không tan trong nước ở -GV cho các nhóm HS quan nhiệt độ thường, nhưng tan sát mẫu tinh bột, xenlulozơ được trong nước nóng (có thể sử dụng giấy trắng -Xenlulozơ là chất rắn màu thay thế)sau đó cho vào 2 ống -HS nhận xét trắng, không tan trong nước nghiệm thêm nước lắc nhẹ rồi đun sôi khoảng 23 phút -GV yêu cầu HS nhận xét về trạng thái, màu sắc và khả năng hoà tan của chúng trong nước lạnh và trong nước nóng -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2:III/ TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (10 phút) -GV viết CTPT của 2 chất lên -HS nhận xét (tinh bột và -Tinh bột và xenlulozơ có bảng, giải thích ý nghĩa chỉ số xenlulozơ có n mắc xích (- phân tử khối rất lớn được tạo n là số mắc xích trong phân tử C6H10O5-) ,có khối lượng thành do nhiều mắc xích – , đồng thời so sánh giá trị n phân tử rất lớn… C6H10O5- liên kết với nhau trong tinh bột và xenlulozơ . … -C6H10O5 – C6H10O5 – sau đó cho HS nhận xét về C6H10O5 - … thành phần phân tử, khối Viết gọn:( - C6H10O5 -)n lượng phân tử của tinh bột và (n của xenlulozơ > n của tinh xenlulozơ bột ) -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (10 phút) -GV yêu cầu HS cho biết quá -HS trả lời (tinh bột 1.Phản ứng thuỷ phân: t trình chuyển hoá tinh bột enzimamilaza  axit  (-C 6H10O5-)n+nH2O trong cơ thể người và động glucozơ nC6H12O6 vật -Sau đó GV nêu tiếp nếu đun -HS chú ý lắng nghe tinh bột hoặc xenlulozơ với dung dịch axit cũng xảy ra 2.Tác dụng của tinh bột với quá trình thuỷ phân để tạo ra iốt: glucozơ -HS viết PTHH -GV yêu cầu HS viết PTHH -HS tiến hành TN, quan sát TN:xem sgk Iốt được dùng để nhận biết hồ -GV hướng dẫn HS tiến hành nhận xét tinh bột và ngược lại TN (nhỏ dung dịch iốt vào dung dịch hồ tinh bột )và quan sát, nhận xét -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 4:V/TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ CÓ ỨNG DỤNG GÌ? (5 phút) -GV cho HS đọc sgk,xem sơ -HS đọc sgk và trả lời câu -Tinh bột: lương thực, sản đồ và kể những ứng dụng cơ hỏi(lương thực, sản xuất xuất đường glucozơ và rượu bản của tinh bột và xenlulozơ đường glucozơ…) etylíc lấy ví dụ minh hoạ -Xenlulozơ: sản xuất giấy, vật -GV yêu cầu HS cho biết quá -HS trả lời câu hỏi(dựa vào liệu xây doing, sản xuất đồ trình quang hợp của cây xanh PTHH để trả lời câu hỏi) gỗ, sản xuất vải sợi, 0. GV: Trần Thiện Tấn Tài. 187. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. tạo ra tinh bột và xenlulozơ -GV liên hệ thực tế (bảo vệ -HS chú ý lắng nghe môi trường và cây xanh ) IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1.Củng cố -Nêu tính chất vật lí và hóa học của tinh bột, xenlulozơ? - Tinh bột, xenlulozơ có những ứng dụng gì? 2.Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tập: 3,4 trang 158 SGK Chuẩn bị bài “Protein” Protein có ở đâu và có tính chất hóa học như thế nào? V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 188. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 34 Tiết 68. Ngày soạn:14/04/2015 Ngày dạy: 17/04/2015 §53 PROTEIN. I/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: Biết được -Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của protêin (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử protein. (KTTT) -Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit hoặc bazơ hoặc enzim bị đông tụ.khi có tác dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh (KTTT) 2/Kĩ năng: -Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật, .. rút ra nhận xét về tính chất -Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protein -Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Tranh vẽ 1 số loại thực phẩm thông dụng . -Lòng trắng trứng, cồn 960, nước, tóc hoặc lông gà, lông vịt. -Cốc, ống nghiệm, đèn cồn… 2. Học sinh: chuẩn bị trước bài ở nhà III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) a.Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ . b.Nêu tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ viết PTHH minh hoạ. 3/Bài mới: *Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng thịt, cá, trứng làm nguồn thức ăn cung cấp đạm cho cơ thể, tơ tằm dệt vải, lông cừu dệt len…Vậy trong các thực phẩm và các loại tơ sợi trên chứa hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có những nguyên tố hoá học nào và chúng có những tính chất vật lí và hoá học gì? Hôm nay các em sẽ nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN CỦA PROTEIN (5 phút) -GV yêu cầu các nhóm HS -HS làm theo yêu cầu của GV Protein có trong cơ thể người, trình bày những tư liệu (tranh động vật và thực vật ảnh, mẫu vật) về nguồn protein trong tự nhiên -GV yêu cầu HS nhận xét -HS nhận xét và trả lời trạng thái tự nhiên (protein có ở đâu? Loại thực phẩm nào chứa nhiều, ít hoặc không chứa protein ) Hoạt động2: II/TÌM HIỂU THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ (10 phút) -GV viết lên bảng hoặc bảng -HS chú ý GV cho ví dụ so 1. Thành phần nguyên tố:Chủ phụ 1 số dạng phân tử protein sánh với tinh bột để trả lời yếu là C,H,O,N và 1 lượng -NH-CH(CH2-CH2-S-CH3)câu hỏi nhỏ S,P, kim loại… CO- NH-CH(CH2-SH)-CO2.Cấu tạo phân tử: NH-CH2 –COProtein có phân tử khối rất GV: Trần Thiện Tấn Tài. 189. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. -Các amino axit lớn –H2N-CH2-COOH (glyxin) -Protein được tạo ra từ các H2N-CH(CH2-CH2-S-CH3)amino axit, mỗi phân tử COOH (metionin) amino axit tạo thành một “ -Dựa vào công thức trên GV mắc xích “ trong phân tử yêu cầu HS cho biết thành protein. phần và cấu tạo phân tử giữa tinh bột và protein có điểm gì giống và khác nhau về thành phần nguyên tố, khối lượng phân tử, mắc xích phân tử …) -GV bổ sung và kết luận Hoạt đông 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN (15 phút) -GV yêu cầu HS nêu quá trình -HS trả lời 1.Phản ứng thuỷ phân: t hấp thụ protein trong cơ thể protein + nước   người và động vật hỗn hợp amino axit -GV bổ sung và kết luận -GV đưa ra phản ứng thuỷ -HS viết PTHH vào vở phân protein nhờ xúc tác men hoặc axit -GV yêu cầu HS làm TN quan -HS làm TN đốt cháy 1 ít tóc 2.Sự phân huỷ bởi nhiệt: sát hiện tượng và nhận xét (lông gà hoặc lông vịt) và Khi đun nóng mạnh và không -GV bổ sung và kết luận quan sát hiện tượng (cháy có có nước, protein bị phân huỷ mùi khét) .nhận xét protein bị tạo ra những chất bay hơi và phân huỷ … có mùi khét -GV yêu cầu HS làm TN, -HS làm TN :cho 1 ít lòng 3.Sự đông tụ: quan sát hiện tượng và nhận trắng trứng vào 2 ống nghiệm -Khi đun nóng hoặc cho thêm xét và tiến hành như sgk rồi quan hoá chất vào các dung dịch -GV bổ sung và kết luận sát hiện tượng nhận xét này thường xảy ra kết tủa protein hiện tượng đó gọi là sự đông tụ Hoạt động 4: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA PROTEIN (5 phút) -GV yêu cầu HS nêu những -HS trả lời -Làm thức ăn, trong công ứng dụng của protein trong nghiệp dệt(len, tơ tằm), da, mĩ đời sống nghệ(sừng, ngà) vv… IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) 1.Củng cố -Nêu tính chất hóa học của protein? - Protein có những ứng dụng gì? 2.Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tập: 3,4 trang 160 SGK Chuẩn bị bài “Polime” -Polime là gì? Polime có cấu tạo ra sao? V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 190. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 35 Tiết 69. Ngày soạn: 16/04/2015 Ngày dạy: 20/04/2015 §54 POLIME. I/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: Biết được -Định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại của polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp) -Tính chất chung của polime. - Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong đời sống và sản xuất 2/Kĩ năng: -Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC,… từ các monomer -Sử dụng bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su, trong gia an toàn và hiệu quả -Phân biệt một số vật liệu polime. -Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp 3/Trọng tâm: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp). - Tính chất chung của poime. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Một số mẫu vật được chế tạo từ polime: PE, PVC,sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm tơ nilon, cao su. hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime -Bài này 2 tiết có thể chia tiết 1 dạy hết phần : khái niệm về polime , tiết 2 dạy phần : ứng dụng của polime. 2. Học sinh: chuẩn bị trước bài ở nhà: III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Protein có ở đâu? Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của protein. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Vậy polime là gì? Nó có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu. *Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:I/TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ POLIME, PHÂN LOẠI POLIME (15 phút) -GV yêu cầu HS viết công -HS viết công thức 1. Polime là gì? thức của của tinh bột và (-C6H10O5-)n ,(-CH2-CH2-)n -Khái niệm về polime:Polime xenlulozơ , polietilen là những chất có phân tử khối -GV yêu cầu HS nhận xét đặc -HS nhận xét (có ptử khối rất rất lớn do nhiều mắc xích liên điểm chung về kích thước lớn) kết với nhau toạ nên phân tử , khối lượng phân tử . -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS trình bày -HS làm theo yêu cầu của GV -Phân loại polime : những sản phẩm(tơ tằm, bông và phân loại polime Polime thiên nhiên: tinh bột, , tinh bột, cao su, PE, xenlulozơ,cao su thiên nhiên PVC.)và yêu cầu HS phân … loại các polime trên theo Polime tổng hợp :polietilen, GV: Trần Thiện Tấn Tài. 191. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. nguồn gốc polivinylclorua, tơ nilon ... -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA POLIME (20 phút) -GV cho các nhóm HS thảo -HS thảo luận nhóm và hoàn *Cấu tạo :Gồm nhiều mắc luận và hoàn thành phiếu học thành phiếu học tập số 1 xích liên kết với nhau tập số 1 -Mạch thẳng, mạch nhánh và -GV cho đại diện của 1 nhóm -Đại diện nhóm trình bày mạng không gian. HS trình bày -GV yêu cầu nhóm khác nhận -Đại diện nhóm khác nhận xét xét về dạng tồn tại của các ptử polime -GV bổ sung và kết luận -GV cho các nhóm HS thảo -HS thảo luận nhóm và hoàn *Tính chất vật lí:Chất rắn, luận và hoàn thành phiếu học thành phiếu học tập số 2 không bay hơi, không tan tập số2 trong nước hoặc các dung môi -GV yêu cầu đại diện nhóm -Đại diện nhóm trình bày thông thường. Một số polime trình bày tan được trong axeton -GV yêu cầu nhóm khác nhận -Đại diện nhóm khác nhận xét xét bổ sung về tính chất vật lí PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành bảng tổng hợp sau:. Tên polime. Công thức chung. PE PVC Tinh bột xenlulozơ Một protein đơn giản PHIẾU HỌC TẬP SỐ2 Thí nghiệm -Đun nóng nhựa PE(túi nilon), PVC(ống nước bằng nhựa) -Hoà tan 1 số polime trong nước lạnh, nước nóng và trong rượu etylic PE, PVC, tinh bột -Hoà tan crếp(cao su non) trong xăng, nhựa bóng bàn trong axeton. Mắt xích. Dạng mạch. Hiện tuợng. Nhận xét. IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1.Củng cố - Polime là gì? -polime có cấu tạo và tính chất ra sao? 2.Hướng dẫn Học bài và làm bài tập: 2,3 trang 156 SGK Chuẩn bị bài “Polime” phần còn lại -Polime có những ứng dụng gì? V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 192. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 35 Tiết 69. Ngày soạn: 21/04/2015 Ngày dạy: 24/04/2015 LUYỆN TẬP. I/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: Biết được -Định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại của polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp) -Tính chất chung của polime. - Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong đời sống và sản xuất 2/Kĩ năng: -Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC,… từ các monomer -Sử dụng bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su, trong gia an toàn và hiệu quả -Phân biệt một số vật liệu polime. -Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp 3/Trọng tâm: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp). - Tính chất chung của poime. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Một số mẫu vật được chế tạo từ polime: PE, PVC,sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm tơ nilon, cao su. hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime -Bài này 2 tiết có thể chia tiết 1 dạy hết phần : khái niệm về polime , tiết 2 dạy phần : ứng dụng của polime. 2. Học sinh: chuẩn bị trước bài ở nhà: III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Protein có ở đâu? Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của protein. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài:GV cho HS làm 2 TN nhỏ:kéo dãn 1 sợi dây cao su rồi thả ra, kéo dãn nhẹ túi PE sau đó thả ra. Nhận xét hình dạng trước và sau TN đối với mỗi vật. -GV nhận xét bổ sung nếu cần thiết và kết luận :Dựa vào tính chất vật lí và ứng dụng của các polime khác nhau người ta chia polime thành 3 loại cơ bản đó là chất dẻo, tơ và cao su *Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động1:II/TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHẤT DẺO (15 phút) -Chất dẻo là loại vật liệu chế -GV đưa ra 1 số mẫu vật chế -HS quan sát các mẫu vật và từ polime có tính dẻo tạo từ chất dẻo:bàn chải đánh chú ý lắng nghe để tìm hiểu Chất hoá dẻo: là làm tăng tính răng, vỏ bút, ống nước thành phần của chất dẻo dẻo để dễ gia công, tạo hình. PVC… giới thiệu cách chế Chất độn:làm tăng độ bền cơ tạo các vật dụng đó. Dẫn dắt học, độ bền nhiệt, tính chịu HS tìm hiểu thành phần của nước, chịu axit, chịu ăn mòn chất dẻo … -GV bổ sung và kết luận -HS chú ý lắng nghe Chất phụ gia:tạo màu ,mùi -GV cần lưu ý HS về những đặc tính của chất độn, chất phụ gia, có thể gây độc đối GV: Trần Thiện Tấn Tài. 193. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. với người và đông vật. Vì vậy cần chú ý khi dùng dụng cụ bằng chất dẻo để đựng nước -HS nêu ứng dụng của chất uống, thực phẩm… dẻo -GV yêu cầu HS kể những ứng dụng của chất dẻo -GV bổ sung và nhận xét Hoạt động 2:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA TƠ (10 phút). -Tơ là những polime có cấu tạo mạch thẳng -Phân loại:Tơ thiên nhiên , tơ hoá học(tơ nhân tạo, tơ tổng hợp). -GV hỏi HS về 1 số tơ, sợi mà -HS trả lời các em đã biết . -GV yêu cầu HS phân loại -HS trả lời chúng theo nguồn gốc và quá trình chế tạo -GV nhận xét và đưa ra sơ đồ -HS chú ý lắng nghe và quan phân loại sgk sát sơ đồ -GV yêu cầu HS nêu những -HS trả lời ưu điểm của tơ nhân tạo và tơ tổng hợp so với tơ tự nhiên -GV thông báo sản lượng tơ -HS chú ý lắng nghe đã đáp ứng yêu cầu của đời sống và sản xuất Hoạt động 3:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CAO SU (10 phút) -Cao su là polime có tính đàn -GV hỏi HS về 1 số vật dụng -HS trả lời (xăm lốp ô tô, xe hồi được chế tạo từ cao su máy,đệm ray…) Cao su có tính đàn hồi, không -GV yêu cầu HS nêu những -HS trả lời (tính đàn hồi, tính thấm nước, chịu mài mòn, ưu điểm của cao su chịu nhiệt, …) cách điện, chịu axit, kiềm… -GV nhận xét và đưa ra sơ đồ -HS dựa vào sơ đồ để phân -Phân loại:cao su thiên nhiên phân loại cao su loại cao su và cao su tổng hợp -GV thông báo thêm cách chế -HS chú ý lắng nghe tạo cao su tổng hợp IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1.Củng cố -GV đưa ra sơ đồ tổng kết về polime và yêu cầu hoàn thành theo sơ đồ sau Chất dẻo Tơ Cao su Khái niêm Tính chất Ưng dụng -Nếu còn dư thời gian GV yêu cầu HS đọc phần em có biết 2.Hướng dẫn tự học ở nhà: HS học bài cũ và nghiên cứu bài thực hành : Tính chất của gluxit -Kẻ bảng tường trình, nghiên cứu tính chất tác dụng của glucozơ với AgNO 3 trong dung dịch NH3, nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 194. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 36 Tiết 71. Ngày soạn: 24/04/2015 Ngày dạy: 27/04/2015 §55 THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT. I/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: - Phản ứng tráng gương của Glucozơ. - Phân biệt Glucozơ, Saccarozơ, hồ tinh bột. 2/Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương. - Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch, Glucozơ, Saccarozơ, hồ tinh bột. - Quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Trình bày bài làm nhận biết, các dung dịch nêu trên - Viết phương trình hóa học minh họa cho các thí nghiệm đã thực hiện. 3/Trọng tâm: - Phản ứng tráng bạc. - Phân biệt Glucozơ, Saccarozơ, hồ tinh bột. II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Dụng cụ: ống nghiệm,chổii, rửa, giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. -Hoá chất:Dung dịch NaOH, dung dịch AgNO 3 1M, dung dịch ammoniac, dung dịch glucozơ, dung dịch hồ tinh bột loãng, dung dịch CuSO4, dung dịch saccrozơ, dung dịch iốt -Phiếu học tập: Phiếu số 1: Bằng thực nghiệm hoá học làm thế nào phân biệt được dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozow, dung dịch axit axetic . (lập sơ đồ cách làm, nêu cách tiến hành và viết PTHH) Phiếu số 2:Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết PTHH điều chế etylaxetat . 2. Học sinh: chuẩn bị trước bài ở nhà IV/Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -GV: Dùng phiếu 1:yêu cầu HS thực hiện , thảo luận , báo cáo kết quả thực hiện -GV:Dẫn dắt HS xây dựng sơ đồ thực hiện : Bước1: Dùng quỳ tím Bước2:Dùng AgNO3 trong dung dịch amoniac 3/Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. (5 phút) 1.GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài -Đại diện nhóm hs báo cáo: thực hành ở nhà Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của gluxit, giúp củng cố kiến thức tác dụng của glucozơ với bạc nitráỉttong dung dịch amoniat, phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Cách tiến hành 2 TN như nội dung sgk Hoá chất và dụng cụ cần thiết Dự đoán hiện tượng xảy ra Lưu ý: TN1: Không đun quá nóng, không lắc ống GV: Trần Thiện Tấn Tài. 195. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. nghiệm, cần rửa ống nghiệm that sạch, sau đó tráng ống nghiệm bằng dung dịch NaOH loãng Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung, hoàn -GV nhận xét, đánh giá. thiện Hoạt động 2: Thực hiện các thí nghiệm (30 phút) 2.GV yêu cầu các nhóm hs tiến hành TN theo -Nhóm hs thực hiện TN đồng loạt các bước như nội dung sgk TN1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat -GV tới các nhóm quan sát, nhận xét và trong dung dịch amoniac hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) 3.GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN: -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép TN1: Td của glucozơ với bạc nitrat Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm trông như gương là phản ứng trên giải phóng Ag kim loại 0. t  NH    3. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7+ 2Ag↓ TN2:Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột Nhỏ 12 giọt dung dịch iôt vào 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm ống nghiệm chuyển sang màu xanh là chứa tinh bột, 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là là glucozơ và saccarozơ Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm khỏang 3 ml dung dịch ammoniac, sau đó nhỏ tiếp khoảng 4 5 giọt dung dịch bac nitrat vào, lắc mạnh ống nghiệm. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3 ml dung dịch của 2 lọ không có chuyển màu, rồi ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng. Ong nghiệm nào có lớp bạc mỏng như gương bám ở thành ống là glucozơ, ống nghiệm còn lại không có hiện 4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường tượng gì là saccarozơ trình thí nghiệm theo mẫu -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH -Nhóm hs phân công: 5/ GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh: Thu gom hoá chất dư, rửa dụng cụ tn, lau bàn … IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1. Củng cố 2.Hướng dẫn về nhà (2 phút) Dặn dò: xem lại các hợp chất vô cơ và hữu cơ để tiết sau ôn tập cuối năm: - Tên, công thức phân tử và tính chất hóa học, của các hợp chất hữu cơ: metan, etilen, axetile, benzene, rượu etylic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ. - Bài tập tính theo phương trình hóa học. - Nhận biết hóa chất . GV: Trần Thiện Tấn Tài. 196. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 197. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 36 Tiết 72. Ngày soạn: 24/04/2015 Ngày dạy: 27/04/2015 §56 ÔN TẬP CUỐI NĂM. I/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: -HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối .được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 2/Kĩ năng: -Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng . -Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập -Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất -Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ .Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ Quan hệ Phương trình hoá học Kim loại – muối Kim loại – oxit bazơ Oxit bazơ – muối Bazơ – muối Phi kim – muối Phi kim – oxit axit Phi kim – axit Oxit axit – muối -Các phiếu học tập: Phiếu học tập số 1 Hợp chất Công thức cấu tạo Metan Êtilen Axetilen Benzen Rượu êtylic Axit axetic Phiếu học tập số 3 Hiđrocacbon Dẫn xuất hiđrocacbon Polime Các chất Thành phần Khối lượng phân tử Ưng dụng cơ bản Phiếu học tập số 2 Chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH mô tả các tính chất sau , ghi rõ điều kiện phản ứng Tính chất Phương trình hoá học Các chất có tính chất này Phản ứng cháy của các hợp chất hữu cơ Pư thế clo, brom GV: Trần Thiện Tấn Tài. 198. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Pư cộng, trùng hợp Pư với natri Pư với kim loại Pư với oxit bazơ, bazơ Pư với muối Pư thuỷ phân 2. Học sinh: -HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối quan hệ các chất trong sgk . -HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hoá học cơ bản của mỗi loại chất . III/Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: *Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: PHẦN I: HOÁ VÔ CƠ -Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình , tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được hành trang gì về kiến thức hoá học vô cơ để di tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới hoá học Tiết 1Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Xây dựng mối quan hệ giữa các chất vô cơ (5 phút) -GV yêu cầu các nhóm HS -HS thảo luận nhóm hoàn I/Kiến thức cần nhớ: hoàn thành bài tập được ghi ở thành bài tập được ghi ở bảng 1. Mối quan hệ giữa các loại bảng phụ phụ chất vô cơ :xem SGK trang -GV yêu cầu đại diện các 167 nhóm hoàn thành bài tập ở -Đại diện các nhóm hoàn 1. Phản ứng hoá học thể hiện bảng phụ thành bài tập mối quan hệ (xem bảng sau) -GV yêu cầu các nhóm bổ sung -Đại diện các nhóm bổ sung -GV bổ sung và kết luận Quan hệ Phương trình hoá học Kim loại – muối Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu Kim loại – oxit bazơ 4Al + 3O2  2Al2O3 ; FeO + CO  Fe + CO2 Oxit bazơ – muối FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O ; FeCO3  FeO + CO2 Bazơ – muối Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O ; FeSO 4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4 Phi kim – muối 3Cl2 + 2Al  2AlCl3 ; 2NaCl  2Na + Cl2 Phi kim – oxit axit S + O2  SO2 ; 2H2S + SO2  3S + 2H2O Phi kim – axit Cl2 + H2  2HCl ; 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O Oxit axit – muối CO2 + 2NaOH  Na2CO3 +H2O ; CaCO3  CaO + CO2 Hoạt động 2: Bài tập;: Luyện tập phương trình hoá học (10 phút) -GV cho các nhóm HS hoàn -HS thảo luận nhóm hoàn -Dãy chuyển hoá: thành bài tập số 2 thành BT2 FeCl2 FeFeCl3Fe(OH)3 -GV yêu cầu 1 nhóm trình -Đại diện nhóm trình bày Fe2O3Fe bày, nhóm khác nhận xét bổ -Đại diện nhóm khác nhận xét -PTHH: sung -HS chú ý lắng nghe FeCl2 + Zn ZnCl2+ Fe -GV nhận xét và bổ sung (có 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 thể có nhiều cách thành lập GV: Trần Thiện Tấn Tài. 199. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. dãy chuyển đổi). FeCl3+3NaOH 3NaCl+ Fe(OH)3 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H22 Fe +3H2O. Hoạt động 3:Luyện tập điều chế (10 phút) -GV cho các nhóm HS hoàn -HS thảo luận nhóm,hoàn Các PP điều chế clo từ muối thành BT3 thành BT3 . NaCl . -GV yêu cầu 1 nhóm trình -Đại diện nhóm trình bày 1.PP điện phân : bày -Đại diện nhóm khác bổ sung -Điện phân nóng chảy -GV yêu cầu nhóm khác bổ 2NaCl  2Na + Cl2 sung -HS chú ý lắng nghe -Điện phân dung dịch có -GV bổ sung và nhận xét màng ngăn 2NaCl+ 2H2OCl2+H2+2NaOH 2 Có thể dùng 1 trong các phản ứng sau : -Điều chế theo dãy chuyển đổi NaCl  HCl  Cl2 Hoạt động 4: Luyện giải bài tập (15 phút) 3,2 -GV yêu cầu các nhóm HS -Các nhóm HS thảo luận để 0,05 hoàn thành BT5 (GV có thể hoàn thành BT5 và xác định nCu = 64 mol hướng dẫn HS theo các bước: cho được đây là dạng toán a.Các PTHH: tìm hiểu đề,tóm tắt đề bài, xác hỗn hợp 1 pt , chất rắn màu Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (1) định dạng BT, nêu PP giải) đỏ là Cu,nêu cho được cách Fe2O3 +6 HCl 2FeCl3 +3H2O -GV yêu cầu 1 nhóm trình tính % nCu = nFe = 0,05mol theo (1) bày, -Đại diện nhóm trình bày, => mFe = 0,05 x 56 = 2,8g nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm khác nhận xét, bổ sung =>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g -GV nhận xét, bổ sung -HS chú ý lắng nghe 2,8 x100 %Fe = 4,8 = 41,67% %Fe2O3 = 58,33% IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1. Củng cố GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như mối quan hệ giữa các loại chất , cách viết PTHH, thực hiện dãy biến hoá,pp điều chế, toán hỗn hợp. 2.Hướng dẫn về nhà (2 phút) Dặn dò:làm bài tập:1,4 sgk GV có thể hướng dẫn như sau: BT1:a. quỳ tím ; b. quỳ tím; c. H2O BT4: -Dùng quỳ tím ẩm, đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 200. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Tuần 37 Tiết 73. Ngày soạn: 01/05/2015 Ngày dạy: 04/05/2015 §56 ÔN TẬP CUỐI NĂM. I/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: -HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối .được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 2/Kĩ năng: -Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng . -Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập -Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất -Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ .Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ Quan hệ Phương trình hoá học Kim loại – muối Kim loại – oxit bazơ Oxit bazơ – muối Bazơ – muối Phi kim – muối Phi kim – oxit axit Phi kim – axit Oxit axit – muối -Các phiếu học tập: Phiếu học tập số 1 Hợp chất Công thức cấu tạo Metan Êtilen Axetilen Benzen Rượu êtylic Axit axetic Phiếu học tập số 3 Hiđrocacbon Dẫn xuất hiđrocacbon Polime Các chất Thành phần Khối lượng phân tử Ưng dụng cơ bản Phiếu học tập số 2 Chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH mô tả các tính chất sau , ghi rõ điều kiện phản ứng Tính chất Phương trình hoá học Các chất có tính chất này Phản ứng cháy của các hợp chất hữu cơ Pư thế clo, brom Pư cộng, trùng hợp Pư với natri GV: Trần Thiện Tấn Tài. 201. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. Pư với kim loại Pư với oxit bazơ, bazơ Pư với muối Pư thuỷ phân 2. Học sinh: -HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối quan hệ các chất trong sgk . -HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hoá học cơ bản của mỗi loại chất . *Các hoạt động dạy và học tiết 2:Phần II: HOÁ HỮU CƠ *Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình làm quen với các hợp chất hữu cơ, tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được những hành trang gì về kiến thức hoá học hữu cơ để đi tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới tự nhiên và ứng dụng của chúng trong đời sống và sản xuất. Giáo viên. Học sinh Nội dung Hoạt động 1:Công thức cấu tạo -GV yêu cầu các nhóm HS -Các nhóm HS hoàn thành -Xem phần chuẩn bị hoàn thành phiếu học tập 1 phiếu học tập số 1 -GV yêu cầu đại diện nhóm -Đại diện nhóm trình bày, trình bày, các nhóm khác nhóm khác nhận xét, bổ sung nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2:Các phản ứng hoá học cơ bản -GV yêu cầu các nhóm HS -Các nhóm HS hoàn thành -Xem phần chuẩn bị hoàn thành phiếu học tập số2 phiếu học tập số 2 -GV hướng dẫn HS chọn các -Đại diện nhóm trình bày, các PTHH làm ví dụ và hoàn nhóm khác nhận xét, bổ sung thành các PTHH, ghi rõ điều kiện phản ứng -GV nhận xét, bổ sung . Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu cơ -GV yêu cầu các nhóm HS -Các nhóm HS hoàn thành -Xem phần chuẩn bị hoàn thành phiếu học tập số phiếu học tập số 3 3 và hướng dẫn hs phân loai,nêu ứng dụng -Đại diện nhóm trình bày, -GV yêu cầu đại diện nhóm nhóm khác bổ sung và nhận trình bày ,nhóm khác bổ sung xét và nhận xét Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu cơ -GV yêu cầu HS hoàn thành -Các nhóm HS hoàn thành BT4:Câu đúng là câu C BT 4 BT4 BT5: -GV nhận xét ,bổ sung -Đại diện nhóm trình bày, a.TN1:Dùng dung dịch -GV yêu cầu HS hoàn thành nhóm khác bổ sung, nhận xét Ca(OH)2 nhận được khí CO2 . BT5 TN2: Dùng dung dịch brom -GV nhận xét, bổ sung qua -HS chú ý lắng nghe dư nhận được các khí còn lại từng BT a,b,c.(chú ý cần b. TN1:Dùng Na2CO3 nhận hướng dẫn tỉ mỉ để rèn luyện được axit axetic . kĩ năng trình bày cho HS) TN2: Cho tác dụng với Na nhận được r1ợu etylic . c. TN1: Cho tác dụng với Na2CO3 nhận được axit axetic GV: Trần Thiện Tấn Tài. 202. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Bình Tân. Giáo án hóa học 9. TN2: Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư nhận được glucozơ Hoạt động 5:Rèn luyện kĩ năng giải bài tập 6,6 -GV yêu cầu HS hoàn thành -HS tìm hiểu đề, xác định BT6 (GV hướng dẫn HS tìm dạng bài (tìm CTPT), tìm pp BT6:nCO2 = 44 = 0,15mol hiểu đề, xác định dạng bài, giải (tìm mC, mH, mO  nC, nH,, nCO2= nC = 0,15mol tìm pp giải ) nO. 2,7 -GV cho một HS trình bày,  CTPT) nH2O = 18 = 0,15mol các HS khác bổ sung , gv -HS trình bày và bổ sung 2nH2O = nH = 0,15x2= nhận xét kết luận 0,3mol mC= 0,15x 12= 1,8g mH= 0,3 x1= 0,3g mO= 4,5 -1,8 + 0,3 = 2,4g 2,4 nO= 16 = 0,15mol. CTPT dạng chung:CXHYOZ x : y : z = nC : nH : nO = 0,15: 0,3: 0,15= 1:2:1 (CH2O)n = 60  n= 2 C2H4O2 IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: (5 phút) 1. Củng cố GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như : CTCT, các PỨ HH, ứng dụng, dãy chuyển hoá, nhận biết các chất, tìm CTPT 2.Hướng dẫn về nhà (2 phút) Về nhà làm BT: 3,7 GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hoá học của các chất trong dãy chuyển hoá BT7:Dựa vào thành phần phân tử để dự đoán (protein) -ôn theo đề cương để chuẩn bị thi học kì 2 V. Điều chỉnh .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... GV: Trần Thiện Tấn Tài. 203. Năm học 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(84)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×