Tải bản đầy đủ (.docx) (175 trang)

giao an hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.56 KB, 175 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. Tiết 7. bài 5. Nguyªn tè hãa häc (tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được. + Nguyên tử khối: Khái niện, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với ng/tử ng/tố kia. - Kỹ năng: + Tra bảng tìm được NTK của một số ng/tố cụ thể. -Thái độ: + Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. -GV: - Đồ dùng dạy học - HS: - Đồ dùng học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề.( 6') - Kiểm tra ? NTHH là gì? thế nào là KHHH ? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Nguyên tử khối:( 25') Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs II. Nguyªn tö khèi: GV: Khèi lîng nguyªn tö qu¸ nhá HS §äc phÇn thÝ dô trong SGK kh«ng tiÖn sö dông tÝnh to¸n, thùc tÕ cũng không cân đong đo đợc nên lấy 1/12 khèi lîng NTC = §VC - GV: Ngêi ta g¸n cho NT C = 12 §VC - Qui íc lÊy 1/12 khèi lîng nguyªn tö ( §©y lµ h sè) C lµm khèi lîng cña nguyªn tö, gäi lµ đơn vị cacbon (đvC). ? H·y cho biÕt gi÷a NT C vµ NT Ca - ThÝ dô: H = 1§VC nguyªn tö nµo nÆng h¬n? NÆng, nhÑ O = 16 §VC h¬n bao nhiªu lÇn? Ca = 40 §VC ? Nguyªn tö khèi cho chóng ta biÕt S = 32 §VC ®iÒu g×? GV:Khối lợng tính bằng đơn vị cacbon - Các giá trị khối lợng này chỉ cho biết chỉ là tơng đối giữa các nguyên tử. sù nÆng nhÑ cña nguyªn tö ? VËy nguyªn tö khèi lµ g×? - Nguyªn tö khèi lµ khèi lîng cña nguyªn tö tÝnh b»ng §VC. Mçi nguyªn tè cã mét NTK riªng. Hoạt động 2: Bài tập:( 8').

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs GV y/c lµm bµi tËp sè 7 SGK HS Đọc đề bài , Tóm tắt đề. Giải ? 1NT C nÆng bao nhiªu? Bµi tËp7 Sgk. ? VËy 1/12 khèi lîng NT C nÆng bao a. nhiªu? 1 nguyªn tö C = 1,9926.10-23 g VËy 1/12 khèi lîng NT C nÆng : −23. 1 , 9926 . 10 12. 24 g = 19 , 926 .10 g. 12. = 1,66.10-24 g. GV. Nhận xét .. b. Cã khèi lîng 1 ®vC = 1,66.10- 24g VËy NTK Al = 27 ®vC Khèi lîng gam Al = 27.1,66.10- 24g Chon đáp án C. 3: Luyện tập – củng cố:( 5') - Tóm tắt kiến thức cần nhớ - Yêu cầu làm bài tập 8 Sgk 4. Hướng dẫn về nhà.( 1') - Học bài . BT về nhà 6 Sgk Tr 20 * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ______________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. Tiết 8. bài 6. §¬n chÊt vµ hîp chÊt - Ph©n tö.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được. + Biết được các chất thường tồn tại ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí. + Đơn chất là những chất do một NTHH cấu tạo nên. + Hợp cất là những chất được cấu tạo từ 2 NTHH trở lên. - Kỹ năng: + Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái. -Thái độ: + GD lòng say mê môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. -GV: - Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hiđro, nớc và muèi ¨n. - HS: Theo dặn dò ở tiết 7. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. (1') - Kiểm tra (ko) - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Đơn chất:(18') Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. §¬n chÊt: GV: Cho HS quan s¸t H1.9 ; H1.10; 1. Kh¸i niÖm: H1.11 Cho biÕt c¸c chÊt trong h×nh ®- HS quan s¸t H1.9 ; H1.10; H1.11 îc t¹o nªn tõ NT nµo? tr¶ lêi, líp nhËn xÐt bæ sung. GV: Nêu định nghĩa đơn chất ? - Đơn chất là những chất đợc tạo nên từ 1 GV: Lu ý thông thờng tên của đơn NTHH. chÊt trïng víi tªn cña nguyªn tè trõ 1 sè Ýt c¸c nguyªn tè t¹o nªn mét sè đơn chấtVD nh cacbon tạo nên than HS nghe ghi nhớ ch×, than muéi, kim c¬ng GV: Y/c hs đọc tt sgk cho biết ? Đơn chất gồm mấy loại ? đó là HS thùc hiÖn theo y/c tr¶ lêi. nh÷ng lo¹i nµo ? 1 hs tr¶ lêi líp nhËn xÐt bæ sung. ? Nêu đặc điểm của từng loại ? GV nhËn xÐt chèt l¹i. - §¬n chÊt gåm 2 lo¹i. + §¬n chÊt kim lo¹i: DÉn ®iÖn, dÉn nhiÖt, cã ¸nh kim + §¬n chÊt phi kim: Kh«ng dÉn ®iÖn, kh«ng dÉn nhiÖt, ko cã ¸nh kim ( trõ than ch× dÉn ®c ®iÖn). 2. §Æc ®iÓm cÊu t¹o: ? Quan s¸t H1.10; H1.11 cho biÕt HS: quan s¸t H1.10; H1.11 nguyªn tö c¸c chÊt s¾p xÕp theo trËt tù nh thÕ nµo? HS tr¶ lêi hs kh¸c nx bæ sung. ? Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c kim lo¹i vµ + §¬n chÊt kim lo¹i c¸c ng/tö s¾p xÕp phi kim nh thÕ nµo? khít nhau và theo một trật tự nhất định..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV nhËn xÐt chèt l¹i.. + §¬n chÊt phi kim c¸c ng/tö thêng liªn kết với nhau theo một số nhất định và thờng là 2.. Hoạt động 2: Hợp chất:(17') Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Hîp chÊt: 1.§Þnh nghÜa: ? Nớc , muối ăn đợc tạo bởi những HS: Quan sát H1.12 ; H1.13 NTHH nµo? ? VËy hîp chÊt lµ g×? - Lµ nh÷ng chÊt t¹o nªn tõ 2 NTHH trë GV: Th«ng b¸o: lªn GV: Y/c hs đọc tt sgk cho biết ? Hợp chất gồm mấy loại ? đó là - Cã 2 lo¹i hîp chÊt: Hîp chÊt v« c¬, hîp nh÷ng lo¹i nµo ? chÊt h÷u c¬. 2. §Æc ®iÓm cÊu t¹o: ? Quan s¸t H1.12, H.13 cho biÕt c¸c HS tr¶ lêi líp nx bæ sung. nguyªn tö cña nguyªn tè liªn kÕt víi - c¸c nguyªn tö cña nguyªn tè liªn kÕt nhau nh thÕ nµo? theo tỷ lệ và thứ tự nhất định. 3: Luyện tập – củng cố:(8') - Tóm tắt kiến thức cần nhớ - Yêu cầu làm bài tập 3 Sgk 4. Hướng dẫn về nhà.(1') - Học bài . BT về nhà 1,2 Sgk Tr 25 * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ______________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. Tiết 9. bài 6. Đơn chất và hợp chất- Phân tử (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được. + Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất. + PTK là khối lượng của phân tử tính bằng đvC. + Biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử. - Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng tính PTK. -Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. - GV: Đồ dùng dạy học. - HS: Đồ dùng học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề.( 5') - Kiểm tra ? Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Phân tử:.( 30') Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. Phân tử: GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi, 1. Định nghĩa: SGK nước trong các mẫu hidrro, oxi, nước. HS quan sát H1.11, H1.12 , H1.13 ? Hãy nhận xét về: - Thành phần - Hình dạng - Kích thước của các hạt hợp thành các mẫu chất trên. GV: Đó là các hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tính chất của chất. Đó là phân tử. ? Vậy phân tử là gì? HS đọc lại định nghĩa trong SGK GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10 - Đơn chất kim loại có vai trò như phân tử ? Nhắc lại định nghĩa NTK ? Hãy nêu định nghĩa PTK?. 2. Phân tử khối: - Là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC - Khối lượng của PT bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó.. GV: Hướng dẫn cách tính PTK? GV: Phát phiếu học tập: Tính phân tử khối của : a. Clo HS làm việc theo nhóm b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, khác bổ sung 1C, 3O GV: Chốt kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3: Luyện tập – củng cố:( 9') - Tóm tắt kiến thức cần nhớ - Yêu cầu làm bài tập 6, 7 Sgk 4. Hướng dẫn về nhà.( 1') - Học bài . BT về nhà 5, Sgk Tr 26 * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. _______________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 10. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được. - Học sinh biết được là một số loại phân tử có thể khuyếch tán( Lan tỏa trong không khí và nước) - Làm quen bước đầu với việc nhận biết một số chất bằng quì tím - Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN. -Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm, thuc hanh. III. PHƯƠNG TIỆN. - GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái) , kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh. - Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giáy tẩm tinh bột. - HS: Mỗi tổ một ít bông IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề.(1') - Kiểm tra (ko) - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài Hoạt động 1:Tiến hành thí nghiệm.(20') Hoạt động của GV GV: yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm sự lan tỏa của amoniac.. ? Để tiến hành thí nghiệm Sự lan tỏa của amoniac ta tiến hành như thế nào? GV: Hướng dẫn cách tiến hành  yêu cầu HS thực hành theo nhóm. GV: yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm Sự lan tỏa của kali pemanganat (thuốc tím) trong nước.. Hoạt động của HS I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1:Sự lan tỏa của amoniac: HS: Trả lời. - Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su, bông. - Hóa chất: DD amoniac, nước, quỳ tím. - Cách tiến hành:(Sgk/28) - HS: Làm thí nghiệm. 2. Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của kali pemanganat (thuốc tím) trong nước: HS: Trả lời. - Dụng cụ: 2 cốc thủy tinh, đũa thủy tinh. Hóa chất: kali pemanganat (thuốc tím), nước. - Cách tiến hành:(Sgk/28). ? Để tiến hành thí nghiệm Sự lan tỏa của kali pemanganat (thuốc tím) trong nước ta tiến hành như thế nào? HS: Làm thí nghiệm GV: Hướng dẫn cách tiến hành  yêu cầu HS thực hành theo nhóm.. Hoạt đông 2: Tường trình thực hành.(15').

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Tường trình: HS: Viết tường trình.. GV : Thu tường trình GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết HS:Báo cáo kết quả làm được quả GV: Nhận xét kết quả của các nhóm . GV:Yêu cầu các nhóm thu hóa chất và dọn vệ sinh GV: Nhận xét thái độ học tập của các nhóm. GV: Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Bài luyện tập 1” 3. Củng cố - Dặn dò.(3') GV: Nhận xét giờ thực hành về. - Sự chuẩn bị của HS - Ý thức và thái độ của các nhóm HS trong giờ thực hành. -Kết quả buổi thực hành. 4. HS dọn vệ sinh khu vực thí nghiện, rửa dụng cụ TH.(6') - GV yêu cầu HS các nhóm rửa dụng cụ của nhóm mình, dọn vệ sinh khu vực của nhóm. * Rút kinh nghiêm giờ dạy: - Ưu điểm:............................................................................................................... ................................................................................................................................. - Hạn chế:................................................................................................................ ................................................................................................................................. ________________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 11. BÀI LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được - Học sinh ôn một số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học - Hiểu thêm được nguyên tử là gì? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? đặc điểm của các loại hạt đó. - Kỹ năng: - Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK. - Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. -Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm, thuc hanh. III. PHƯƠNG TIỆN. Gv: sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập, Bảng phụ , bút dạ. HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề.(1’ ) - Kiểm tra (ko) - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. (15’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Phát phiếu học tập. Treo sơ đồ 1. Mối quan hệ giữa các khái niệm: câm lên bảng Vật thể ( TN & NT) ? hãy điền nội dung còn thiếu vào ô trống. - Đại diện các nhóm báo cáo, các Chất nhóm khác bổ sung ( Tạo nên từ GV: chuẩn kiến thức Tạo nên từ 1 NTHH. Tạo nên từ 2 NTHH. 2. Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử GV: Tổ chức trò chơi ô chữ Chia lớp thành 4 nhóm HS thực hiện theo yêu cầu. - GV giới thiệu ô chữ gồm 6 hàng Suy nghĩ dựa vào kiến thức đã học trả ngang, 1 từ chìa khóa về các khái lời niệm cơ bản về hóa học. - GV phổ biến luật chơi: + từ hàng ngang 1 điểm + từ chìa khóa 4 điểm Các nhóm chấm chéo. - GV cho các em chọn từ hàng ngang + Hàng ngang 1: 8 chữ cái Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.Từ chìa khóa: Ư + Hàng ngang 2: 7 chữ cái Khối lượng nguyên tử tập trung hầu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hết ở phần này. Từ chìa khóa: Â + Hàng ngang 3: 6 chữ cái Từ chìa khóa: PHÂN TỬ KN được định nghĩa: Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.Từ chìa khóa: H + Hàng ngang 4: gồm 8 chữ cái Hạt cấu taọ nên nguyên tử mang giá trị điện tích bằng -1.Từ chìa khóa: N + Hàng ngang 5: Gồm 6 chữ cái Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử mang điện tích +1.Từ chìa khóa: P N Gngang U 6: Y 8 chũa Ê Ncái T Ư + Hàng H chỉ A tập T hợp N H Â nguyên N Từ những tử H Ô H Ơ P chìa cùng loại (có cùngN proton).Từ khóa: T E L E C T R O N R O T O N HS đoán từ chìaPkhóa U GV Y gợi Ê ý.N T Ô Nếu không N đoánGđược Từ chìa khóa chỉ hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Hoạt động 2: Bài tập ( 25’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Dùng nam châm hút sắt - Hỗn hợp còn lại: Nhôm vụn gỗ ta cho vào nước. Nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi lên, ta vớt gỗ tách được riêng các chất.. 1- Bài tập 1b GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b HS chuẩn bị 2 phút Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để tách các chất ra khỏi hỗn hợp. 2- Bài tập 3 - HS đọc đề chuẩn bị 5 phút ? Phân tử khối của Hiđro a) Phân tử khối của Hiđro: 1x2=2 ? Phân tử khối của hợp chất là? - Phân tử khối của hợp chất là: 2 x 31 = 62 ? Khối lượng của 2 nguyên tử nguyên b) Khối lượng 2 nguyên tử nguyên tố tố X? X là 62 - 16 = 46 ? KLượng 1 ntử (NTK) là? - Khối lượng 1 nguyên tử nguyên tố ? Vậy Nguyên tố là: Na X là: 46 : 2 = 23 3- Bài tập 5 - Ntố là : Na GV treo bảng phụ bài tập 5 HS chọn đáp án D Đáp án D.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Sửa câu trên ntử để chọn đáp án C Sửa ý 1: Nước cất là chất tinh khiết Sửa ý 2: Vì nước tạo bởi 2 NT H và O 3.Luyện tập - củng cố. ( 3’ ) - làm bài tập 2 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài , chuẩn bị cho bài học sau. * Rút kinh nghiêm giờ dạy: - Ưu điểm:............................................................................................................... ................................................................................................................................. - Hạn chế:................................................................................................................ .................................................................................................................................. _______________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 12. Bài 9. CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được + Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm 1 KHHH (đơn chất) hoặc 2, 3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở dưới chân ký hiệu. + Biết cách ghi CTHH khi biết ký hiệu hoặc tên nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử mỗi chất + Biết được ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập. - Kỹ năng: +Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính PTK của chất..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Viết được CTHH cụ thể khi biết tên các ng/tố và số ng/tử của mỗi ng/tố tạo nên một ng/tử và ngược lại. -Thái độ + Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , thuyết trình, trao đổi nhóm, III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. - Kiểm tra (ko) - Giới thiệu bài: như sgk. 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Công thức hóa học của đơn chất: GV: yêu cầu HS nhắc lại k/n đơn chất. - HS: Nhắc lại k/n đơn chất. Đơn chất gồm máy loại ? Ví dụ: Cu, H2, O2… GV: lấy VD – đơn chất KL: Cu, Zn , -Với kim loại, KHHH của nguyên tố - đơn chất PK: H2 , O2 được coi là công thức hóa học. ? NX Số nguyên tử trong mỗi phân tử - Nhiều phi kim có phân tử gồm một số ở 2 loại đơn chất trên? nguyên tử liên kết với nhau, thường là hai. ? Vậy CTHH chung của đơn chất là? - CTHH đơn chất: Công thức chung: An Trong đó: A là KHHH *Lưu ý. có một số pk, quy ước lấy n là chỉ số KHHH làm CTHH . VD. C , S , P ... Hs nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất: Hoạt động của GV ? Nhắc lại định nghĩa của hợp chất? ? Trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH? GV: VD: AlCl3 , H2O , CaCO3 ? NX Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trên ntn? GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố là A, B, .... Số nguyên tử lần lượt là x, y, ... thì CTHH của hợp chất đó được. Hoạt động của HS II. Công thức hóa học của hợp chất: HS: Nhắc lại k/n hợp chất HS: quan sát HS: Trả lời Công thức chung: AxBy… Trong đó: A, B… là KHHH.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> viết như thế nào? GV: lưu ý nếu x,y = 1 thì ko ghi. GV: Y/c làm tập 1: 1. Viết CTHH của các chất sau: a. Khí metan biết trong PT có 1C, 4H b. Khí cacbonic biết trong PT có 1C và 2O HS làm việc theo cá nhân khoảng 2’. x, y… là chỉ số HS: làm theo cá nhân. 1. a. CH4 b. CO2 Đại diện báo cáo kết quả HS khác sửa sai. GV: chốt kiến thức Hoạt động 3: ý nghĩa của công thức hóa học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. Ý nghĩa của công thức hóa học: GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo HS: Thảo luận trả lời câu hỏi nhóm ? Công thức hóa học trên cho chúng ta biết điều gì? Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm HS các nhóm làm việc 3’ khác bổ sung GV: Tổng kết chốt kiến thức. - CTHH cho biết: - Nguyên tố nào tạo ra chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. Vd1 - PTK của chất. - CTHH của O2 , cho chúng ta biết Vd1. điều gì? - Khí oxi do ng/tố oxi tạo ra. - có 2 ng/tử trong 1 phân tử. - PTK= 2 x 16 = 32 đvC Vd2 Vd2. - CTHH của axit sunfuric H2SO4 cho - axit sunfuric do 3 ng/tố là H,S và O chúng ta biết điều gì? tạo ra. - Có 2 ng/tử hidro, 1 ng/tử lưu huỳnh và 4 ng/tử oxi trong 1 phân tử. GV . Lưu ý - SGK - 33 - PTK =2 x1 + 1 x 32 + 4 x16 =98 đvC 3: Luyện tập - Củng cố: - Tóm tắt kiến thức cần nhớ - Yêu cầu làm bài tập 2 Sgk 4. Hướng dẫn về nhà. - Học bài . BT về nhà 1,3,4 Sgk Tr 33- 34 * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 13. Bài 10.. HÓA TRỊ. I. Mục tiêu: - Kiến thức + Học sinh hiểu được hóa trị là gì? cách xác định hóa trị. + Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thường gặp. + Biết qui tắc hóa trị và biểu thức + Áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tố. -Kỹ năng : + Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH -Thái độ : + Giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trương. II. PHƯƠNG PHÁP..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm, III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra ? Viết CTHH chung của đơn chất và hợp chất cho ví dụ? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của một nguyên tố : ( 15’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Cách xác định hóa trị của một GV: Thuyết trình: nguyên tố : Qui ước gán cho H có hóa tri I . Một 1. Cách xác định: nguyên tử khác liên kết với bao nhiêu - Một nguyên tử khác liên kết với bao nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có bấy nhiêu. hóa trị bấy nhiêu. Ví dụ: HCl, NH3, CH4 ? Hãy xác định hóa trị của Cl, N, C giải Cl (I) ; N (III) ; C (IV) thích. GV: giới thiệu người ta còn dựa vào - Dựa vào khả năng liên kết của khả năng liên kết của nguyên tố khác nguyên tố khác với nguyên tố oxi ( hóa tri II) Ví dụ: SO2, K2O, ZnO. ? Hãy xác định hóa trị của nguyên tố S, S (IV) ; K (I) ; Zn (II) K, Zn, trong các hợp chất SO2, K2O, ZnO. - Cách xác định hóa trị của một nhóm GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị nguyên tử. của một nhóm nguyên tử. Coi nhóm (SO4), (PO4) là một nguyên tử và XĐ giống như cách xác định một nguyên tử. ? Hãy xác định hóa trị của các nhóm SO4, PO4 trong H2SO4, H3PO4 GV: yêu cầu HS về nhà học thuộc hóa trị của các nguyên tố thường gặp ? Vậy hóa trị là gì?. Ví dụ: H2SO4, H3PO4 SO4 (II) ; PO4 (III) 2. Kết luận: - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hoạt động 2: Qui tắc hóa trị: ( 15’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: CTHH của hợp chất là: AxBy II. Quy tắc hóa trị: 1. Qui tắc:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a. Phát phiếu học tập CTHH Al2O3 (Al: III) P2O5 ( P : V) SO2 ( S: IV). a. x. b. y. b. Ax By Ta có : a. x = b. y HS làm việc theo nhóm. ? So sánh tích a.x và b.y. HS kết luận Qui tắc: SGK ? Em hãy nêu qui tắc hóa trị 2. Vận dụng: a. Tính hóa trị của một nguyên tố: GV: Thông báo qui tắc này cũng đúng Thí dụ: Tính hóa trị của Fe trong hợp khi A hoặc B là nhóm nguyên tử. chất FeCl3, biết Cl (I) Gọi hóa trị của Fe là a, tacó: 1.a = 3.I  a = III 3: Củng cố – luyện tập: ( 8’ ) - Hóa trị là gì? - Nêu qui tắc hóa trị. Tính hóa trị của S trong hợp chất SO3 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài . làm bài tập - tìm hiểu trước nôi dung tiếp theo. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 14. Bài 10. HÓA TRỊ ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Kiến thức + Học sinh biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị - Kỹ năng: +Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố. - Thái độ: +Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm, III. PHƯƠNG TIỆN..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 6’ ) - Kiểm tra ? Nêu quy tắc hoá trị? Tính hóa trị của S trong hợp chất SO2 ? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị( 30’ ) Hoạt động của GV. GV hướng dẫn hs. Hoạt động của HS 2. Vận dụng: b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: a. x b y = a. x=b, y=a VD1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O (II) + viết CT dưới dạng chung + Viết biểu thức quy tắc hóa trị + Chuyển thành tỷ lệ + Viết CTHH đúng HS làm bài tập theo từng bước . GV đưa ví dụ Nêu ra các bước. Y/C HS thực hiện.. b. Ax By Ta có : a. x = b. y . - Giả sử CT h/c là N x O y IV. II. Ta có: N x O y - Theo quy tắc hóa trị: x. IV = y. II x II 1 y = IV = 2  x = 1 , y = 2. GV yêu cầu: HS 1 làm câu a HS 2 làm câu b. - CT đúng: NO2 VD 2: Lập CTHH của h/c gồm: a) Kali (I) và nhóm CO3 (II) I. K x (CO3). II y.  I.x = II.y x II 2  y = I = 1  x=2 ,y=1. GV sửa chữa, bổ sung nếu có.. - CT đúng: K2CO3 b) Nhôm (III) và (SO4) Tương tự:  CT đúng: Al2(SO4)3 Lưu ý: Để lập CTHH nhanh 1) Nếu a=b thì x=y=1 2) Nếu a  b và b tối giản thì x=b.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Y/C HS thực hiện, làm bài 3 HS lên bảng làm GV sửa sai nếu có. a y=a 3) Nếu a  b và b chưa tối giản b = b, a a a, thi : x = b, , y= a, Bài tập 3:Lập CT của các hợp chất sau: a) K(I) ; S(II) b) Fe(III) và OH (I) Giải: a. Giả sử CT h/c là K x S y Ta có:a =I ; b = II  x = b = 2 y=a=1  CT đúng: K2S b. Giả sử CT h/c là Fe x (OH) y Ta có:a =III ; b = I  x = b = 1 y=a=3  CT đúng: Fe(OH)3. 3: Củng cố – luyện tập: ( 8’ ) - Cách lập CTHH của hợp chất theo hóa trị? - Cách lập CTHH nhanh? 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài . làm bài tập - Bài tập về nhà: 5,6,7,8 * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ____________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 15. Bài 11. BÀI LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất. + HS được củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK + Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 ntố -Kỹ năng: + Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận , chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Theo phần dặn dò ở tiết trước. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D trước câu trả lời đúng . a. CTHH chung của hợp chất đối với hai nguyên tố hoá học là. A. AxBy B. An C. A D. AxByCz b. Hoá trị của N trong hợp chất NH3 là. A. II B. IV C. III D. I c. Chọn CTHH đúng , biết Cu có hoá trị II và nhóm OH hoá trị I. A. Cu(OH)2 B. Cu2(OH)2 C. Cu2(OH)3 D. CuOH Câu 2. a. Trình bài quy tắc hoá trị? viết biểu thức ? b. Lập CTHH của hợp chất tao bởi Fe (III) và clo hoá trị I. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu 1. Mỗi ý đúng 1 điểm. a. A b. C c. A Câu 2. a. - Quy tắc hoá trị: Trong CTHH tích của chỉ số và hoá trị của ntố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của ntố kia. 2 điểm - Biểu thức : x.a = y.b 1 điểm b. - CTHH dạng chung: FexCly 1 điểm - Áp dụng quy tắc: x.III = y.I 1 điểm x I 1 x 1    y 3 - Chuyển thành tỉ lệ: y III 3. - CTHH đúng là FeCl3 - Giới tiệu bài. 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ: ( 14’ ) Hoạt động của GV. 1 điểm 1 điểm. Hoạt động của HS I. Kiến thức cần nhớ: ? Nhắc lại công thức chung của đơn HS: thảo luận nêu được. chất, hợp chất? Công thức chung: ? Nhắc lại định nghĩa hóa trị? Đơn chất: An ? Nêu qui tắc hóa trị, Ghi biểu thức qui - Hợp chất : AxBy b a tắc hóa trị? Ax By ? Qui tắc hóa trị được áp dụng để làm Ta có : a. x = b. y những bài tập nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Nhận xét, bổ xung . x b y = a. . x=b y=a. Hoạt động 2: Bài tập: ( 20’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Bài tập: GV: Yêu cầu HS làm bài tập1 1.Bài tập 1(SGK/41) GV:Hướng dẫn:áp dụng quy tắc hóa trị HS lên bảng làm bài tập a. -. b. Ax By Ta có : a. x = b. y. a. I. - Cu(OH)2  Cu (OH) 2  a.1= I . 2  a = II a. I. - PCl5  P Cl 5  a.1= I . 5  a=V a. II - SO2  S O 2  a.1= II . 2  a = IV. a. GV: Nhận xét GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3,4. I. - Fe(NO3)3  Fe (NO3) 3  a.1= I . 3  a = III 2.Bài tập3 (SGK/41) a 2. GV: Nhận xét. II 3. 3.II  a = 2 =. Ta có:Fe2O3  Fe O III SO4 có hóa trị II. Vậy công thức D.Fe2SO4)3 đúng. 3.Bài tập 4(SGK/41) Tính trường hợp của kali K I. I. HS1: a. K x Cl y  I.x = I.y  x = y = 1 CT: . KCl PTKKCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC I. II. HS2: b. K x (SO4) y  I.x = II.y . GV: Nhận xét, chỉnh sửa nếu sai.. x II y = I. . x=2 y=1. CT: K2SO4 PTKK 2 SO 4 = (39x2) + 32 + (16x4) = 174 đvC.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3: Củng cố – luyện tập: ( 5’ ) - Làm bài tập 2. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, ôn lại các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất. Hợp chất, nguyên tử, phân tử, NTHH, hóa trị. - Bài tập: Tính PTK Tính hóa trị củ nguyên tố Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. -Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… _____________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 16: KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu. - Kiến thức: Hs tái hiện được tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. - Kỹ năng: Trình bày bài làm khoa học. - Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nghiên túc trong kiểm tra. II. Hình thức kiểm tra - Kết hợp cả hai hình thức : TNKQ 30% TL 70% III. Ma trận đề kiểm tra. Mức độ Chủ đề Chất – Nguyên tử Nguyên tố hoá. Số câu Số điểm Tỉ lệ Đơn chất – Hợp chất – Phân tử. Số câu Số điểm Tỉ lệ Công thức hoá học – Hoá trị. Nhận biết. Thông hiểu. TN TL - Nhận biết được vật thể nhân tạo và vật thể tự nhiên. - Nêu đc đ/n ntử và biết ntử đươc cấu tạo từ những hạt nào. - So sánh được khối lượng của các ntố trong vỏ trái đất. 2 1 1 2,5 10% 25%. TN TL - Hiểu được các ntử cùng loại thì có cùng số proton trong hạt nhân. - Nêu được cách viết KHHH và cho ví dụ.. 1 0,5 5%. Vận dụng thấp TN TL. 1 1,5 15%. Tính được phân tử khối của các hợp chất. 1 0,5 5% - Hiểu được - Tính được cách viết CTHH hoá trị của 1 dạng chung của ntố dựa vào đơn chất – hợp quy tắc hoá chất cho ví dụ. trị. - Lập được - Lập được CTHH của hợp CTHH của chất theo hoá trị. hợp chất gồm nhóm ntử theo hoá trị.. Vận dụng cao TN TL. Cộng. 5 5,5 55%. 1 0,5 5%.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tính được PTK. 1 3 30% 1 1. Số câu 2 3 Số điểm 1 4 Tỉ lệ 10% 40% Tổng số 2 1 3 1 9 câu Tổng số 1 2,5 1,5 1,5 0,5 3 10 điểm Tỉ lệ 10% 25% 15% 15% 5% 30% 100% IV. Đề kiểm tra. A. rắc nghiệm. *Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng. Câu 1. Trong các vật thể sau vật thể nào là vật thể nhân tạo. A. Sao mộc B. Đất đá C.Sông suối D. Bàn ghế Câu 2. Những ntử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây. A. Nơtron B. Prôton C. Electron D. Hạt nhân Câu 3. Ntố hoá học nào có khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất. A. Nhôm B. Sắt C. Oxi D. Silic Câu 4. PTK của CO2 là …. đ.v.C ( Biết NTK O= 16, C = 12) A. 42 B. 43 C.44 D. 45 Câu 5. CTHH chung của đơn chất được viết ntn? A. An B. A C. AxBy D. AxByCz Câu 6. Chọn CTHH đúng biết Ca có hoá trị II và nhóm PO4 hoá trị III. A. Ca3(PO4)2 B. Ca2(PO4)2 C. Ca(PO4)2 D. CaPO4 B.Tự luận. Câu 1. Ntử là gì? Ntử được cấu tạo từ những loại hạt nào? Viết tên và kí hiệu. Câu 2. KHHH của 1 ntố được viết ntn? Áp dụng viết KHHH của các ntố sau: natri , kali, chì , clo. Câu 3. a. Tính hoá trị của sắt trong các hợp chất sau: FeO , FeCl3 . Biết Cl có hoá trị I. b. Lập CTHH và tính PTK của hợp chất có ptử gồm Al (III) và SO4 (II). ( Biết NTK: Al =27 , S = 32 , O =16) . Đáp án – Thang điểm. A. Trắc nghiệm. - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B C C A A B.Tự luận. Câu Nội dung Điểm 1 - Ntử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện. - 0,5 Ntử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều (e) mang điện tích âm. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. 3. - Ntử được cấu tạo từ 3 loại hạt: + Electron (e) + Proton (p) + Notron (n) - KHHH của ntố được biểu diễn băng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng in hoa, chữ cái thứ 2 viết thường. + Natri Na + Kali K + Chì Pb + Clo Cl a. * FeO : Gọi hoá trị của Fe là a. - Áp dụng QT : 1.a = 1.II => a = II - Vậy hoá trị của Fe trong CTHH FeO là II. * FeCl3 : Gọi hoá trị của Fe là b. - Áp dụng QT: 1.b = 3.I => b = III - Vậy hoá trị của Fe trong h/c FeCl3 là III. b. - CTHH dạng chung là : Alx(SO4)y - Áp dụng QT : x.III = y.II x II 2 x 2    y 3 - Chuyển thành tỉ lệ: y III 3. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. - CTHH đúng là Al2(SO4)3. - PTK Của Al2(SO4)3 là : 2 . 27 + 3( 32 + 16 . 4) = 342 đ.v.C. VI. Tiến trình kiểm tra. 1. Ổn định(1’) 2. Tiến trình kiểm tra. (43’) 3. Nhận xét tiết kiểm tra. (1’) * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. -Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… _______________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC TIẾT 17. Bài:12. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Biết được..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Hiện tượng vật lý là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. + Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. + Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học. - Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. + Kỹ năng phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học. -Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm,trình chiếu. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl, máy chiếu. - Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh, giá thí nghiệm, máy chiếu. HS: Theo phần dặn dò ở tiết trước. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : ( ko) - Giới thiệu bài Gv giới thiệu nội dung chương. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý: ( 15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Hiện tượng vật lí: 1. Thí nghiệm 1. Sự biến đổi của nước. GV: Yêu cầu HS quan sát hình trên HS: Quan sát , nghe và trả lời câu hỏi máy chiếu. GV hướng dẫn qua hình vẽ các quá trình biết đổi. y/c trả lời. - Nước có những quá trình biến đổi 1- 2 hs trả lời , hs khác nhận xét. nào? - Quá trình biến đổi: - Sau mỗi quá trình có xuất hiện chất Nước Nước nước mới không ? Rắn Lỏng hơi ? Sau thí nghiệm trên em có nhận xét - Nhận xét: Nước chỉ biến đổi về trạng gì về trạng thái của nước. thái. GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất. 2. Thí nghiệm 2. Cô can dd muối. GV . Y/c hs quan sát TN trên màng - Hs thực hiện theo y/c..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chiếu trả lời. ? Muối có những quá trình biến đổi nào? ? Sau mỗi quá trình có chất mới xuất hiện không? GV. Quá trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy hiện tượng vật lý là gì? GV y/c lấy ví về hiện tượng vật lý? GV: Làm TN y/c hs quan sát. Gv nhận xét.. Hs trả lời , lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét. Muối chỉ biến đổi về hình dạng. - Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Hs quan sát trả lời.. Hoạt động 2: Hiện tượng hoá học:( 23’ ) Hoạt động của GV GV:Y/c hs quan sát TN và cách làm trên màng chiếu: Thảo luận hoàn thành phiếu học tập ( Mang chiếu) - Đưa nam châm lại gần một phần: nam châm hút sắt - Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng ? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét của mình về hiện tượmg quan sát được? GV làm TN y/c hs quan sát hiện tượng rút nhận xét ?. Hoạt động của HS II. Hiện tượng hóa học: 1. Thí nghiệm 1. Nung hỗn hợp bột sắt và bộ lưu huỳnh . HS: Quan sát thảo luận hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện 1 - 2 nhóm báo cáo nhóm khác nx, bổ sung. HS: Nêu hiện tượng Bột sắt và bột lưu huỳnh đun Chất mới . Có sự thay đổi về chất - Nhận xét. Có sự biến đổi về chất tạo thành chất mới là Sắt(II) Sunfua 2. Thí nghiệm. Đun nóng đường. HS: Làm việc theo y/c. - Cho một ít đường vào ống nghiệm Đường đun Nước + than - Nhận xét: Có chất mới tạo thành là than và nước. HS trả lời , hs khacx nhận xét.. ? Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao? GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa học. vậy hiện tượng hóa học là gì? - Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. ? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học - Hs trả lời ( có sự biến đổi chất này và hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu thành chất khác) nào? * THBĐKH. - Khi xảy ra các hiện tượng hóa học thường tạo ra 1 số chất mới gây ô HS trả lời nhiễm môi trường ( ví dụ khi đốt rác - Tái sử dụng các rác thải ....

<span class='text_page_counter'>(27)</span> tạo khí CO2 ...). Vậy cần làm gì để hạn chế các htg hóa học xảy ra trong đời sống ? 3: Củng cố – luyện tập: ( 5’ ) 1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý , quá trình nào là hiện tượng hóa học. Giải thích? a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh. b. Hòa tan axit axetic vào nước được hỗn hợp axit axetic loãng dùng làm dấm ăn. c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi 2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học 3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài . - Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK tr 47 * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 18. Bài: 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. + Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học. - Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm, III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. - Hình 2.5 sgk , TN thực hành ( nếu có) HS: Theo phần dặn dò ở tiết trước. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Hiện tượng vật lý là gì? hiện tượng hóa học là gì?Cho ví dụ? - Giới thiệu bài Gv Chúng ta đã biết chất này có thể biến đổi thành chất khác đó người ta gọi là HTHH và cũng đã xảy ra phản ứng hoá học. Vậy phản ứng hoá học là gì, diễn ra như thế nào? 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Định nghĩa: ( 15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Định nghĩa: GV thực hiện thí nghiệm cho natri HS q/s nhận xét và rút ra KL. tác dụng với nước. - Quá trình biến đổi chất này thành chất - Y/c hs quan sát nhận xét thí khác gọi là phản ứng hóa học nghiệm và rút ra kết luận về PƯHH? ? Theo em trong thí nghiện trên chất 1 hs trả lời hs khác nhận xét. bị biến đổi là chất nào? Chất mới sinh ra là chất nào? GV.Vậy dựa vào tt sgk với TN cho - Chất bị biến đổi trong phản ứng là chất biết chất bị biến đổi trong phản ứng phản ứng (hay chất tham gia ). gọi là gì ?Chất mới sinh ra gọi là gì ? - Chất mới sinh ra là sản phẩm . GV: Giới thiệu PT chữ .. HS nghe và quan sát. PT chữ. ? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu Natri + nước   Natrihidroxit + Hidro là sản phẩm? (chất p/ứng) ( Sản phẩm) t0.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV giới thiệu cách đọc PT . ? Cho biết các dấu ( +, -> ) khi đọc đươc thay thế bằng các từ nào? ? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm? Đọc PT ?. Đọc: Natri tác dụng ( phản ứng) với nước tạo thành ( sinh ra) natrihidroxit và khí hidro. VD. PT chữ: t  Sắt (II) oxit Oxi + sắt (chất p/ứng) ( Sản phẩm) Đọc: Oxi tác dụng với sắt tạo thành sắt (II) oxit. ? Hãy nêu cách ghi PT chữ của HS nêu. PƯHH ? Tên các chất phản ứng  Tên các sản phẩm 0. GV hướng dẫn hs về tìm hiểu thêm ví dụ sgk. GV: Trong quá trình phản ứng lượng chất phản ứng giảm dần,lượng sản Hs nghe và ghi nhớ. phẩm tăng dần. Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học:( 20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Diễn biến của phản ứng hóa học: GV: Treo hình 2.5 lên bảng. HS: Quan sát H2.5, thảo luận trả lời Yêu cầu HS quan sát H2.5 câu hỏi kết hợp tt sgk trả lời câu hỏi thảo luận -Đại diện trả lời các nhóm khác nhận nhóm 3' trả lời. xét bổ sung. - Trước phản ứng có các phân tử nào? - Ở hình (a) trước p/ứ: có 2 p/tử hiđrô các nguyên tử nào liên kết với nhau? và 1 p/tử oxi; 2 ng/tử hiđrô liên kết với nhau tạo thành1p/tử hiđrô;2 ng/tử oxi - Sau phản ứng có những phân tử liên kết với nhau tạo thành 1p/tử oxi. nào? các nguyên tử nào liên kết với - ở hình c,sau p/ứ: có 2 p/tử nước được nhau? tạo thành; Trong đó 2 ng/tử hiđrô liên kết với 1 ng/tử oxi tạo thanh 1 p/tử - Trước p/ư, trong phản ứng và sau nước. p/ư số ng/tử H cũng như số ng/tử oxi - có có giữ nguyên hay không ? - Các phân tử trước và sau phản ứng - Có có khác nhau không ? Hs nêu. ? Em hãy nêu kết luận về diễn biến - Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên của phản ứng hóa học? kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ”. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác. GV: Lưu Ý. Nếu có đơn chất kim loại.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với HS nghe và ghi nhớ: nguyên tử của nguyên tố khác. VD: Nhôm + axit clohiđric -> nhômclorua + hiđro 3: Luyện tập - Củng cố : ( 4’ ) - Phản ứng hóa học là gì? - Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học? - Làm bài tập sau a. Viết PT chữ của phản ứng sau. Nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxit. b. Đọc PT chữ sau. Natriclorua + axit sunfuric  Natri sunfat + axit clohidric 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài . - Bài tập về nhà: 1, 3 SGK tr 50 * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ____________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 19. Bài: 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC (TIẾP) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Kiến thức: + Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học + HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học có xảy ra hay không. - Kỹ năng: + Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học. - Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm, III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. -Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá ống nghiệm . -Hóa chất: Zn, dd HCl. HS: Theo phần dặn dò ở tiết trước. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Phản úng hoá học là gì? bản chất của phản ứng hoá học? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra:( 20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. Khi nào phản ứng hóa học xảy GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ra? HS: làm thí nghiệm theo nhóm: ? hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận Kẽm tác dụng với dd HCl xét? ? Quan sát hiện tượng xảy ra. - có bot khí. - Miếng kẽm nhỏ dần. ? Vậy muốn có p/ư hh xảy ra nhất - Các chất phản ứng phải tiếp xúc với thiết phải có đ/k gì? nhau. GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than trong không khí thì các chất có tự bốc HS đốt cháy không? Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt Vậy muốn nó cháy thì phải làm gì? độ thích hợp HS: rút ra kết luận GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá trình chuyển hóa tinh bột thành rượu.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV: giải thích chất xúc tác là gì? - Cần có mặt của chất xúc tác GV: Yêu cầu HS nhắc lại “ khi nào có hiện tượng hóa học xảy ra” Hoạt động 2: Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?( 10’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS IV.Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa hoc xảy ra:. ? Qua các thí nghiệm vừa làm cùng các thí nghiệm đã làm ở bài trước hãy cho - Dấu hiệu: - Màu sắc biết làm thế nào để nhận biết có phản - Tính tan ứng hóa học xảy ra? - Trạng thái( tạo ra chất GV: Tổng kết và chốt kiến thức kết tủa hoặc bay hơi) - Sự tỏa nhiệt - Sự phát sáng ’ 3: Luyện tập - Củng cố : (9 ) * THBĐKH. - Khi PƯHH xảy ra sẽ làm thay đổi một số thành phần của không khí cũng như là làm biến đổi 1 số chất có trong môi trường gây ảnh hưởng tới khí hậu vì vậy cần cẩn thận và tìm giải pháp xử lí khi tiến hành các PƯHH để không ảnh hưởng tới moi trường cũng như đời sống chúng ta. ( HS nghe và ghi nhớ) -Làm bài tập : Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi ( Thành phần chính là canxicacbonat). Thấy sủi bọt khí. a. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra b. Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi cacbonat, nước và cacbonioxit 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài . tìm hiểu trước bài thực hành. - Bài tập về nhà: 2,4,5,6 SGK tr 50 * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 20. Bài: 14. BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. + Nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra. -Kỹ năng. + Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Thái độ + Giáo dục tính cẩn thận , tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm,THTN III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau: - Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn. - Hóa chất: dd Na2CO3, dd nước vôi trong, KMnO4 HS: Theo phần dặn dò ở tiết trước. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:( 25’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Tiến hành thí nghiệm: - GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng hành thí nghiệm. KMnO4 - GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành HS: Trả lời. GV: yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, đèn cồn, để tiến hành thí nghiệm Hòa tan và đun kẹp ống nghiệm, đóm. nóng KMnO4 - Hóa chất: KMnO4, nước. - Cách tiến hành:(Sgk/52) - HS: Làm thí nghiệm. ? Để tiến hành thí nghiệm thí nghiệm 2 2. Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng ta tiến hành như thế nào? với canxihiđroxit. GV: yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất HS: Trả lời. để tiến hành thí nghiệm Sự lan tỏa của - Dụng cụ: ống thủy tinh, ống kali pemanganat (thuốc tím) trong nghiệm nước. Hóa chất: Ca(OH)2, nước, Na2CO3.  GV: Hướng dẫn cách tiến hành yêu.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> cầu HS thực hành theo nhóm.. - Cách tiến hành:(Sgk/52) HS: Làm thí nghiệm. Hoạt động 2: Hoàn thành tường trình: ( 15’ ) Hoạt động của GV GV : Y/c học sinh hoàn thành tt theo y/c sgk. GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả GV: Nhận xét kết quả của các nhóm .. Hoạt động của HS II. Tường trình: HS: Viết tường trình. HS:Báo cáo kết quả làm được. 3. Củng cố - Dặn dò( 2’ ) GV: Nhận xét giờ thực hành về. - Sự chuẩn bị của HS - Ý thức và thái độ của các nhóm HS trong giờ thực hành. -Kết quả buổi thực hành. 4. HS dọn vệ sinh khu vực thí nghiện, rửa dụng cụ TH.( 3’ ) - GV yêu cầu HS các nhóm rửa dụng cụ của nhóm mình, dọn vệ sinh khu vực của nhóm. * Rút kinh nghiêm giờ dạy: - Ưu điểm:............................................................................................................... ................................................................................................................................. - Hạn chế:................................................................................................................ .................................................................................................................................. _______________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 21. Bài: 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Kiến thức: + Học sinh hiểu được nội dung của định luật, giải thích được định luật dựa vào bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học + Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học. - Kỹ năng: + Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ cho học sinh. + kỹ năng quan sát TN cụ thể, Nx ,rút ra kết luận. - Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Theo phần dặn dò ở tiết trước. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Thí nghiệm:( 15’ ) Hoạt động của GV GV: Làm thí nghiệm biểu diễn ? Hãy nêu nhận xét GV: chốt kiến thức ? Hãy viết PT chữ. Hoạt động của HS 1. Thí nghiệm: HS: Quan sát và đọc kết quả Hs nghe Bariclorua + natrisunfat Bari sunfat + natriclorua m Bariclorua + m natrisunfat = m Bari sunfat + m natriclorua. Hoạt động 2: Định luật:( 10’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2. Định luật:. GV: Qua thí nghiệm và thông tin SGK em hãy nêu định luật bảo toàn khối HS nêu lượng - Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng. ? Em hãy giải thích tại sao? lấy ví dụ? HS trả lời Hoạt động 3: Áp dụng:( 15’ ).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 3. Áp dụng:. GV: Giả sử có PT chữ: A+B C+D A+B C+D Theo định luật bảo toàn khối lượng ta mA + m B = m C + m D có điều gì? GV: nếu biết khối lượng 3 chất có tính được khối lượng chất thứ 4 ko? HS có  mA = (mC + mD) - mB GV Y/c. Làm bài tập 3 Bài tập 3: HS đọc đề bài mMg = 9 mMgO= 15 a. Viết công thức khối lượng b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng Giải: t ? hãy viết PT chữ Magie + oxi   Magie oxit ? áp dụng định luật bảo toàn khối m Magie + m oxi = m magieoxit lượng chúng ta biết điều gì? m oxi = m magieoxit - m Magie ? Em hãy thay số vào công thức vừa m oxi = 15 - 9 = 6g ghi. GV nhận xét bổ sung. 3: Luyện tập - Củng cố : (3’ ) ? Nêu định luật bảo toàn khối lượng. Viết công thức biễu diễn? - Làm bài tập 2 sgk 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài . tìm hiểu trước 16. - Bài tập về nhà: 1 SGK * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… 0. ______________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 22. Bài: 16. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Biết được phương trình hóa học biểu diễn PƯHH. + Biết được các bước lập PTHH. + Biết được ý nghĩa của PTHH. - Kỹ năng. + Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩn. -Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Theo phần dặn dò ở tiết trước. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? Giải thích? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Phương trình hóa học:(15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Lập phương trình hóa học: 1. Phương trình hóa học: ? Em hãy viết PT chữ khi cho khí HS viết. hidro tác dụng oxi tạo thành nước? Khí hidro + khí oxi   Nước ? Em hãy thay bằng các CTHH? H2 + O2 H2O ? Nhận xét số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế? Có đúng với định HS nhận xét. luật bảo toàn khối lượng không? ? Làm thế nào để số nhuyên tử oxi ở 2 H2 + O2 2H2O vế bằng nhau? GV: kết hợp dùng hình vẽ để giải thích? GV: Khi thêm hệ số 2 ở nước thì số nguyên tử 2 vế không bằng nhau 2H2 + O2 2H2O ? Vậy làm thế nào để đảm bảo định luật bảo toàn khối lượng? 2H2 + O2   2H2O ? Đã đảm bảo định luật bảo toàn khối lượng chưa? -Vậy PTHH biểu diễn gì? - PTHH biểu diễn ngắn gọn PƯHH. Hoạt động 2: Các bước lập phương trình hóa học.(14’ ).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2. Các bước lập phương trình hóa học: GV Y/c đọc tt sgk cho biết. HS làm việc theo nhóm - Có mấy bước lập PTHH đó là những Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. bước nào? Các nhóm khác bổ sung GV: chốt kiến thức - Gồm 3 bước: 1. Viết sơ đồ phản ứng 2. Cân bằng số nguyên tử ng / tố ở 2 vế 3. Viết thành PTHH VD1: Hãy lập PTHH của p/ư nhôm t/d - HS thực hiện. với oxi tạo thành nhôm oxit. + Viết sơ đồ phản ứng. Al + O2 ---> Al2O3 + Cân bằng số ng/ tử của mỗi ng/ tố. 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3 + Viết thành PTHH.   4Al + 3O2 2Al2O3 VD2: Lập PTHH sau. HS làm.    Natriclorua + bạc nitrat NaCl + AgNO3 ---> NaNO3 + AgCl Natrinitrat + Bạc clorua. NaCl + AgNO3 ---> NaNO3 + AgCl GV nhận xét. NaCl + AgNO3   NaNO3 + AgCl ’ 3: Luyện tập - Củng cố : (10 ) 1. Phương trình hóa học biểu diễn gì? 2. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào? 3. Lập PTHH sau: K + O2 ----> K2O Mg + HCl ----> MgCl2 + H2 0 Cu(OH)2 ---t -- > CuO + H2O 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài . tìm hiểu trước phần 2. - Bài tập về nhà: 2,3 SGK * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 23. Bài: 16. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TIẾP).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Biết được ý nghĩa của PTHH . + Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng lập PTHH. -Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Theo phần dặn dò ở tiết trước. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 8’ ) - Kiểm tra : ? Lập PTHH sau: P2O5 + H2O ----- > H3PO4 Fe(OH)3 ------> Fe2O3 + H2O - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Ý nghĩa của PTHH.( 23’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Ý nghĩa của phản ứng hóa học:. ? Hãy lập PTHH sau Al + O2 ----> Al2O3 4Al + 3O2   2 Al2O3 GV: Trong phản ứng trên Cứ 4 nguyên tử Al t/d với 3 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử Al2O3 HS trả lời. ? Vậy PTHH cho biết điều gì? - PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. ? Hãy cho biết tỷ lệ các cặp chất trên. HS tỉ lệ. Số ng/tử Al : Số PT O2 : Số PT Al2O3 = GV nhận xét 4:3:2 . - Y/c hs thực hiện ví dụ. Ví dụ. Lập PTHH của các p/ư sau và Hs đọc ví dụ thực hiện theo y/c. cho biết tỉ lệ số ng/tử số PT. a. Kẽm t/d với oxi tạo thành kẽm oxit. a. PTHH b. Sắt t/d với clo thu được sắt (II) 2Zn + O2 t0 2ZnO clorua. Tỉ lệ: Số ng/tử Zn : số PT O2 : Số PT c. Đốt khí metan (CH4 ) trong không ZnO = 2 : 1 : 2.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> khí thu được khí cacbonic và nước.. b. PTHH . 2 Fe + 3 Cl2 Tỉ lệ: 2:3:2 c. PTHH. CH4 + 2O2 t0 Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2.. 2 FeCl3 CO2 + 2H2O. 3: Luyện tập - Củng cố : (13’ ) GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 5, 6 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài . tìm hiểu trước bài sau. - Làm bài tập 7 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. __________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 24. Bài: 17. BÀI LUYỆN TẬP 3.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + HS được ôn lại về phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết) + Định luật bảo toàn khối lượng. + củng cố lại kiến thức về phương trình hóa học. - Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa học. -Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : ko - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ( 15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Kiến thức cần nhớ: - Hãy điền đúng sai vào Hiện tượng vật lý Hiện tượng hóa học là sự biến đổi - Hiện tượng hóa học chất này thành chất khác. Phản ứng hóa học Trong phản ứng hóa học tính chất - Phương trình hóa học của các chất giữ nguyên. Trong phản ứng hóa học số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên. Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm. ? PTHH biểu diễn gì? ? PTHH khác sơ đồ p/ư như thế nào? ? Nêu ý nghĩa của PTHH? ? Nêu các bước lập PTHH HS: hoàn thành theo nhóm GV: Treo bảng phụ các PTHH còn khuyết.Yêu cầu các nhóm hoàn thành các phương trình ?Al + 3O2   2Al2O3 2Cu + ?   2CuO.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Mg + ?HCl   MgCl2 + H2 CaO + ? HNO3   Ca(NO3)2 + ? Al + ? HCl   2AlCl3 + ?H2   2P2O5 ? + 5O2   2H2O O2 + ? P2O5 + 3H2O   ?H3PO4 HS: Chấm chéo kết quả của nhóm.  t  Cu(OH)2 CuO + H2O GV: Thu kết quả của các nhóm và thông báo kết quảt đúng, giao cho các nhóm chấm chéo. Hoạt động 2: Bài tập :( 20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Bài tập: Bài tập 3: ? Hãy lập sơ đồ phản ứng? HS: Đọc dề bài số 3, tóm tắt đề ? Theo định luật bảo toàn khối lượng Cho sơ đồ: hãy viết công thức khối lượng? Canxi cacbonat   Canxi oxit + cacbonđioxit ? Theo PT hãy tính khối lượng của m đá vôi = 280 kg CaCO3 đã phản ứng m CaO = 140 kg GV: Trong 280 kg đá vôi chứa 250 kg m CO2 = 110 kg CaCO3 a. Viết công thức khối lượng b. tính tỷ lệ % về khối lượng CaCO3 m CaCO chứa trong đá vôi. % CaCO3 = .100% Giải: m đá vôi t CaCO3 CaO + CO2 3. m CaCO = mCaO + m CO 3. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm ? Hãy lập PTHH ? Rút ra hệ số PT các chất cần làm. 2. m CaCO = 140 + 110 3. m CaCO = 250 kg 250 .100% = 89,3% GV: Xem xét kết quả làm việc của HS % CaCO3 = 280 dưới lớp, Xem kết quả của HS làm Bài tập 4: trên bảng, sửa sai nếu có. HS: Đọc bài tập 4 và tóm tắt đề. C2H4 cháy tạo thành CO2 và H2O a. lập PTHH b. Cho biết tỷ lệ số PT C2H4 làn lượt với PT O2, PT CO2 Giải: t C2H4 + 3CO2   2CO2 + 2H2O 3.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Số PT C2H4 : số PT O2 : số PT CO2 = 1: 3: 2 3: Luyện tập - Củng cố : (7’ ) GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - . Làm bài tập 1, 5 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Ôn lại các kiến thức đã học - chuẩn bị để kiểm tra 45’ * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:..................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TIẾT 25: KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu. - Kiến thức: + Hs tái hiện được tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. + Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chương II . - Kỹ năng: Trình bày bài làm khoa học. - Thái độ: Nghiên túc trong kiểm tra. II. Hình thức kiểm tra - Kết hợp cả hai hình thức : TNKQ 30% TL 70% III. Ma trận đề kiểm tra. Mức độ. Vận dụng thấp TN TL. Vận dụng cao TN TL. Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề Sự biến đổi chất. TN TL - Nêu được hiện tượng hóa học là gì? Biết được HTVL và HTHH. TN TL - Hiểu được bản chất của sự biến đổi chất.. Số câu Số điểm Tỉ lệ Phản ứng hóa học. Số câu Số điểm Tỉ lệ Định luật BTKL. 1 0,5 5% - Nhận biết được PTHH. 1 0,5 5% - Hiểu được bản chất của PƯHH.. 2 1 10%. 1 0,5 5% - Vận dụng được định luật để tính toán hóa học. 1 0,5 5% - Biết cân bằng được PTHH. 3 2,5 25%. Số câu Số điểm Tỉ lệ Phương trình hóa. 1 0,5 5%. 1 1,5 15%. Cộng. - Áp dung ĐL để giải bài toán. 1 3 30% - Vận dụng được kiến. 2 3,5 35% 9.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> học. thức để lập PTHH 1 2,5 25% 2. Số câu 1 2 Số điểm 0,5 3 Tỉ lệ 5% 30% Tổng số 2 1 4 9 câu Tổng số 1 1,5 2 5,5 10 điểm Tỉ lệ 10% 15% 20% 55% 100% IV Đề kiểm tra: A. Trắc nghiệm: (3 điểm) *Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng: A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử của mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học. A. Than nghiền thành bột than. B. Cô cạn nước muối thu được muối ăn. C. Củi cháy thành than. D. Hóa lỏng ko khí để tách lấy oxi. Câu 3. (Trong 1 PƯHH hệ số có ảnh hưởng đến. A. Số ng/ tử của chất. B. Số p/ tử của chất. C. Số ng/ tố của chất. D. Số ng/ tử của chất và Số ng/ tố của chất Câu 4. Khi quan sát 1 hiện tượng ta có thể dự đoán được đó là HTHH trong đó có PƯHH xảy ra là dựa vào. A. Sự tỏa nhiệt và phát sáng. B. Sự thay đổi trạng thái. C. Sự thay đổi màu sắt. D. Sự xuất hiện chất mới. Câu 5. Cho 6,5 g kẽm clorua t/d với nhôm thu được 9,5g nhôm clorua và 5,5g kẽm. Khối lượng của nhôm là. A. 27 g. B. 8,5 g. C. 5,8 g . D. 2,7 g. Câu 6. Có sơ đồ phản ứng sau. Al + HCl ----> AlCl3 + H2 sau khi cân bằng đúng các hệ số thích hợp lần lượt là. A. 1: 2: 3: 4 B. 3: 6: 3: 2 C. 2: 6: 2: 3 D. 2: 3: 2: 3 B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1. Phản ứng hóa học là gì? Cho ví dụ. Câu 2. Lập PTHH của các p/ư sau và cho biết tỉ lệ số ng/tử, số p/tử của các chất. a. Al + HCl ----> AlCl3 + H2 b. Fe2O3 + CO ----> Fe + CO2 c. Na + O2 ----> Na2O.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Câu 3. Cho 65g kẽm t/d với axit clohiđric ( HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2 g khí hidro (H2). a. Lập PTHH của p/ư. b. Tính khối lượng axit clohidric đã dùng. V. Đáp án - Thang điểm: A. Trắc nghiệm. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C D D B C B.Tự luận. Câu 1. 2. 3. Nội dung - Là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. - ví dụ : Đường Than + Nước a. 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2 tỉ lệ: 2: 6: 2: 3 b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 tỉ lệ: 1: 3: 2: 3 c. 4Na + O2 2Na2O Tỉ lệ : 4: 1: 2 a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 b. Theo ĐLBTKL ta có. mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2 => mHCl = (136 + 2) - 65 = 73 g. Vậy khối lg cua HCl đã dùng là 73 g.. Điểm 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 1 0,5 1 0,5. VI. Tiến trình kiểm tra. 1. Ổn định(1’) 2. Tiến trình kiểm tra. (43’) 3. Nhận xét tiết kiểm tra. (1’) * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. -Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. _____________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:..................................

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Lớp 8C:................................. CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC TIẾT 26. Bài 18: MOL I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Biết được định nghĩa mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở ĐKTC. - Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng tính toán hóa học. -Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, thuyết trình III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : ko - Giới thiệu bài GV giới thiệu nội dung chương. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì?( 10’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Mol là gì?. GV: Một tá bút chì có bao nhiêu cái ? Một gram giấy có bao nhiêu tờ? Một yến gạo có bao nhiêu cân? HS nghe ghi nhớ. Từ đó gv giới thiệu vì sao phải có k/n mol HS: Đọc thông tin, trả lời câu hỏi GV: Yêu cầu HS đọc thông tin - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 Mol là gì? nguyên tử hoặc phân tử chất đó 23 GV: Con số 6.10 gọi là con số - N = 6.1023 gọi là số Avôgađro Avogađro ký hiệu là N ? Vậy 1 mol PT H2O chứa bao nhiêu - 1 mol PT H2O là một lượng nước có PT? chứa N (6. 1023) phân tử nước ? Vậy 1 mol PT oxi chứa bao nhiêu PT - 1 mol PT O2 là một lượng oxi có chứa oxi N (6. 1023) phân tử O2 Hoạt động 2: Khối lượng mol:( 12’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> II. Khối lượng mol là gì? GV. Y/c đọc tt sgk cho biết HS tự tìm hiểu khái niệm mol trong ? Khối lượng mol là gì? SGK. trả lời. - Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. GV: Khối lượng mol nguyên tử hay Ký hiệu : M phân tử có cùng trị số với nguyên tử khối hay phân tử khối chất đó. VD: MH = 1 MH 2 = 2 ? Em hiểu như thế nào khi nói M HS MO = 16 nguyên tử O. M của phân tử oxi và MO2 =32 khối lượng của chúng là bao nhiêu. GV nhận xét. Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí:( 15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III.Thể tích mol của chất khí: GV. Y/c đọc tt sgk cho biết HS trả lời ? Thể tích của chất khí là gì? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất chất khí GV: Giới thiệu ở ĐKTC 1mol của tất đó. cả các chất khí đều bằng 22,4 l - Điều kiện tiêu chuẩn ĐKTC ( 0 0, 1 at)1 mol chất khí đều bằng 22,4 l. HS hoạt động nhóm quan sát H 3.1 cho biết: - Số phân tử của mỗi chất bằng bao nhiêu - Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu? - Thể tích các chất khí ở ĐKTC là bao HS đại diện 1,2 nhóm trả lời, nhóm nhiêu khác nhận xét bổ sung. Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm HS nghe ghi nhớ kt khác bổ sung . GV: nhận xét tổng kết chốt kiến thức 3: Luyện tập - Củng cố : (5’ ) GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - . Làm bài tập 3 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, đọc mục em có biết. - Làm bài tập 1,2,4 sgk * Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:..................................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Lớp 8C:................................. TIẾT 27. Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ MOL. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Biết được công thức chuyển đổi giữa khối lượng và số mol. + Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 2 đại lượng trên. - Kỹ năng. + Rèn kỹ năng tính khối lượng mol đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí về công thức hóa học. -Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, luyện tập. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu các khái niệm mol, khối lượng mol ? ? 1 mol thể tích chất khí ở đktc bằng bao nhiêu lít ? - Giới thiệu bài GV giới thiệu bài như sgk. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa số mol và khối lượng chất:( 25’ ) Hoạt động của GV GV.Y/c hs tìm hiểu thí dụ 1 sgk Gv hướng dẫn hs giải.. Hoạt động của HS I. Chuyển đổi giữa số mol và khối lượng chất như thế nào. 1 hs đoc TD . Hs theo dõi. - Khối lượng của 0,25 mol CO2 là. mCO2 = 0,25 x 44 = 11 (g). ? Muốn tính khối lượng của một chất khi biết số mol làm thế nào? HS dựa vào thí dụ sgk và trả lời. - Nếu đạt số mol chất là n, khối lượng mol là M, khối lượng chất là m. Hãy HS nghe rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> rút ra biểu thức tính khối lượng? ? Hãy rút ra biểu thức tính số mol? và khối lượng mol ? GV: Y/c học sinh lên bảng áp dụng làm thí dụ. * Thí dụ 2. a. Tính khối lượng của 0,15 mol Fe2O3 b. Tính số mol của 2 g CuO c. Tính klg mol của 0,125 mol chất A, biết klg của A là 12,25 g.. CT: m = n.M (g) => n (g/mol). m =M. m (mol) , M = n. HS áp dụng làm TD vào vở Giải: TD 2. a. MFe 2 O 3 = 56.2 + 16. 3= 160 g/mol m Fe 2 O 3 = 160. 0,15 = 24 g b. MCuO = 64 + 16 = 80 g/mol 2 nCuO = 80 = 0,025 mol 12 ,25 c. MA = 0 ,125 = 98 g/mol. GV sửa sai (nếu có).. Hoạt động 2: Bài tập:( 12’ ) Hoạt động của GV. GV: Hướng dẫn tính số mol của Fe, Cu, Al. Hoạt động của HS II. Bài tập: 1. Bài tập 1. Tính số mol của 28g Fe , 64g Cu, 5,4 g Al. HS nghe và thực hiện giải. - Số mol của 28 g Fe là. m Áp dụng công thức n = M. 28 nFe = 56 = 0,5 mol. Gv đưa ra bài tập y/c hs làm .. - Số mol của 64 g Cu là 64 nCu = 64 = 1 mol. - Số mol của 5,4 g Al là GV:Hướng dẫn, áp dụng công thức m = n.M. 3: Luyện tập - Củng cố : (2’ ). 5,4 nAl = 27 = 0,2 mol. 2. Bài tập 2. Tính khối lượng của 0,5 mol pt N2 và 0,8 mol pt H2SO4 . Giải - MN2 = 14 x 2 =28 g/mol - Khối lượng của 0,5 mol p/ tử N2 là. mN2 = 0,5 . 28 = 14 g - MH2SO4 = 2+ 32 + 16 x4 = 98 g/mol - Khối lượng của 0,8 mol H2SO4 là mH2SO4 = 0.8 . 98 = 78,4 g.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - . Làm bài tập 1,2 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, đọc mục em có biết. - Chuẩn bị trước cho bài học sau. - Bài tập về nhà 4.b,c Sgk/67 * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 28. Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ MOL. LUYỆN TẬP (Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa số mol và thể tích. + Biết vận dụng công thức trên để làm các bài tập . - Kỹ năng. + Rèn kỹ năng tính số mol hoặc thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. -Thái độ: + Giáo dục tính cẩn thận , yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, thuyết trình. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Viết công thức tính khối lượng? Áp dụng tính klg của 0,2 mol HCl ? - Giới thiệu bài GV giới thiệu bài như sgk. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào:( 20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II.Chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí như thế nào: GV giải thích ví dụ trong sgk. HS nghe. ? Muốn tính thể tích của một lượng HS trả lời hs khác nhận xét. chất khí (ĐKTC) ta làm như thế nào? GV dẫn dát vào công thức. HS nghe. GV: Đặt n là số mol V là thể tích khí ? Dựa vào ví dụ rút ra công thức tính V = n. 22,4 (lit) V thể tích ? ? Rút ra công thức tính n ? n = 22,4 (mol) GV y/c hs áp dụng tính. HS tính: 1. Tính V ở đktc của 1,25 mol SO2 1. V = n. 22,4 2. Tính n ở đktc của 5,6 l H2.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: sửa sai nếu có. VSO 2 = 1,25 . 22,4 = 28 l V 2. n = 22,4. nH 2. 5,6 = 22,4. = 0,25 mol. Hoạt động 2 : Luyện tập: ( 15’ ) Hoạt động của GV GV. yêu cầu hs làm bài tập 3. c. sgk. GV: Hướng dẫn m Áp dụng công thức n = M. V = n. 22,4. GV. yêu cầu hs làm bài tập 5 sgk GV: Hướng dẫn m Áp dụng công thức n = M. V = n . 24. Hoạt động của HS Hs giải Bài tập 3.c Sgk/67 m 0,44 Ta có: nCO 2 = M = 44 = 0,01 mol m 0,04 nH 2 = M = 2 = 0,02 mol m 0,56 nN 2 = M = 28 = 0,02 mol. Số mol hỗn hợp: nhh = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol Vhh = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít HS giải Bài tập 5 Sgk/ 67 m 100 Ta có: nH 2 = M = 32 = 3,125 mol m 100 nCO 2 = M = 44 = 2,273 mol  nhh = 3,125 + 2,273 = 5,398 mol. Vhh = 5,398 . 24 = 129,252 lít 3: Luyện tập - Củng cố : (4’ ) GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - . Làm bài tập 6 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, đọc ghi nhớ. - Chuẩn bị trước cho bài học sau. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(55)</span> …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 29. Bài 20: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. + Biết vận dụng công thức trên để làm các bài tập . - Kỹ năng. + Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của khí A đối với không khí. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. bảng phụ. HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài GV giới thiệu bài như sgk. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Bằng cách nào để có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B :(20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Bằng cách nào để có thể biết khí A Đặt vấn đề: Bơm khí hidro vào quả nặng hay nhẹ hơn khí B: bóng bóng bay lên được HS nghe ghi nhớ - Vậy bơm khí oxi, CO2 thì bóng có bay lên được không? HS trả lời. GV: Có khí làm bóng bay lên được : nhẹ. khí không làm cho bóng bay lên HS nghe ghi nhớ được: nặng. GV: Nêu khái niệm tỷ khối chất khí. MA GV: Đưa công thức tính tỷ khối ? Hãy giải thích các ký hiệu trong dA/ B = M B công thức..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> dA/ B Là tỷ khối của khí A so với khí B MA là khối lượng mol của A MB là khối lượng mol của B GV. Y/c hs làm ví dụ, gv hg dẫn. VD1. khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí HS từ ct ta có. MO 2 32 hidro = bao nhiêu lần. dO2/ = MH 2 = 2 = 16 => Khí oxi nặng hơn khí hidro là 16 lần. GV Gọi 2 HS làm ví dụ 2. VD2. Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. HS lên bảng Giải: Gợi ý: hãy tính M CO2 , M H2, M Cl2 HS 1. CO2 MCO 2 = 12 + 2 + 16 = 44g MH 2 = 1. 2 = 2g ? Tính d CO2/ H2 = H 2 Cl 2 ? Tính d Cl2/ H2 = H 2. 44 d CO2/ H2 = 2 = 22. => Khí CO2 nặng hơn khí hidro là 22 lần MCl 2 = 35,5 . 2 = 71g MH 2 = 1. 2 = 2g 71 d Cl2/ H2 = 2 = 35,5. => Khí Cl2 nặng hơn khí H2 là 35,5 lần Hoạt động 2: Bằng cách nào để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí :(18’ ) Hoạt động của GV GV. Y/c ? Nhắc lại công thức tính tỷ khối? ? Nếu B là không khí? ? Nhắc lại thành phần không khí? tính Mkk ?. Hoạt động của HS II. Bằng cách nào để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí: HS thực hiện MA dA/ B = M B MA = M kk. MKK. dA/ KK = ( 28. 0,8) + (16 . 0,2)= 29. MA GV. Y/c hs đưa ra ct CT. dA/ KK = 29 ; MA = dA/KK . 29 GV hg dẫn hs áp dụng làm ví dụ. VD1. Khí CO2 Nặng hay nhẹ hơn HS giải 44 không khí bao nhiêu lần. d CO2/ kk = 29 = 1,52.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> => Khí CO2 nặng hơn không khí là 1,52 lần VD2. Hãy cho biết khí SO3 nặng hay nhẹ hơn kk và nặng hay nhẹ hơn bao HS giải nhiêu lần? MSO 2 = 32 + 3. 16 = 80g Gọi HS lên bảng làm bài tập d SO 2 / KK = 80 : 29 = 2,759 Gợi ý tính MSO 2 => Khí SO3 nặng hơn không khí là 2,759 lần 3: Luyện tập - Củng cố : (5’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 2 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, đọc ghi nhớ + em có biết. - Làm bài tập 1,3 sgk. - Chuẩn bị trước cho bài học sau. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 30. Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc thể tích ( nếu là chất khí). + Các bước tính thành phần % về khối lượng mỗi ng/tố trong hợp chất khi biết CTHH. . - Kỹ năng. + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các ng/tố, giữa các ng/tố và hợp chất. + Tính được thành phần % về khối lượng của các ng/tố khi biết CTHH của 1 số hợp chất. - Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, thuyết trình. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí. áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2 ? - Giới thiệu bài GV giới thiệu bài như sgk. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất:( 20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất: GV: Giải thích ví dụ và đưa ra các HS nghe và ghi nhớ. bước tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất KNO3 - Tính MKNO 3 - Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất. - Từ số mol nguyên tử, xác định khối lượng mỗi nguyên tố rồi tính % GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài. - HS làm bài theo các bước hướng dẫn Giải: MKNO 3 = 39 + 14 + (3. 16) = 101g - Trong 1 mol KNO3 có - 1mol nguyên tử K vậy mK = 39 - 1mol nguyên tử N vậy mN = 14 - 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48 39.100% 101 %K= = 38,6% 14. 100% 101 %N= = 13,8% 48. 100% 101 %O= = 47,6. GV. Bài toán xác định thành phần % HS trả lời các nguyên tố trong hợp chất được giải - Các bước tiến hành: theo mấy bước? B1: Tìm khối lượng mol của hợp chất. B2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất. B3: Tính thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố. Hoạt động : Bài tập:( 14’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Bài tập: GV: Đưa đề bài tập số 1 HS * Bài tập1:Tính % theo khối lượng các Giải: nguyên tố trong Al2O3 MAl 2 O 3 = 27. 2 + 16. 3 = 102g Gọi HS làm trên bảng Trong 1mol Al2O3 có 2mol Al và 3 mol O 27.2. 100% 102 % Al =. %O= GV: Đưa đề bài tập số 2. *. Bài tập2:Tính % theo khối lượng các HS nguyên tố trong H2SO4. = 53%. 3.16. 100% 102 = 47%. Giải: MH 2 SO 4 = 1 . 2 + 32 + (16. 4) = 98g Trong 1mol H2SO4 có 2mol H, 1 mol S.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> và 4 mol O 1.2.100% 98 %H= = 2,04%. %O=. 4.16. 100% 98 = 65,31%. % S = 100% - (65,31% + 2,04%) =32,65% 3: Luyện tập - Củng cố : (5’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 1 phần a sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, đọc ghi nhớ , tìm hiểu trước phần II. - Làm bài tập 1( b, c) sgk. - Chuẩn bị trước cho bài học sau. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 31. Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (TIẾP ) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc thể tích ( nếu là chất khí). + Các bước lập CTHH của chất khi biết thành phần % về khối lượng các ng/tố tạo nên chất. - Kỹ năng. + Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng các ng/tố tạo nên chất. - Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, thuyết trình. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong CTHH sau CO? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Xác định CTHH của hợp chất .( 15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố:. GV:Yêu cầu HS đọc đề GV: Hướng dẫn tính khối lượng của mỗi nguyên tố  Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất  Lập công thức hóa học của HS nghe ghi nhớ. hợp chất GV: hg dẫn hs giải ví dụ. Ví dụ 1:Sgk/70.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giải: - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất 40.160 mCu = 100 = 64g 20.160 mS = 100 = 32g 40.160 mO = 100 = 64g. - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: 64 nCu = 64 = 1 mo 32 nS = 32 = 1mol 64 nO = 16 = 4 mol. - Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu : 1 nguyên tử S : 4 nguyên tử O GV. Y/c nêu các bước xác định CTHH Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4 của hợp chất khi biết thành phần các * Các bước giải : - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố nguyên tố? trong 1mol chất - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. - Lập công thức hóa học của hợp chất Hoạt động : Bài tập:(19’ ) Hoạt động của GV GV: Đưa đề bài tập số 1. 1. Bài tập1: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A. GV: Hướng dẫn tính mMg, mC, mO,  nMg, nC, nO Gọi HS làm từng phần. Hoạt động của HS II. Bài tập: HS đọc và thực hiện giải theo hướng dẫn của GV. Giải: - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất mMg = mC =. 28,57. 84 100 = 24g 14,29. 84 100 = 12g.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> %O = 100 – (28,57 + 14,29) = 57,23% 57,23. 84 100. mO = = 48g - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. 24 nMg = 24 = 1 mol 12 nC = 12 = 1mol 48 nO = 16 = 3 mol. GV: Đưa đề bài tập số 2. 2.Bài tập 2: Một hợp chất khí A có % theo khối lượng là 82,35% N, 17,65% H. Em hãy cho biết: a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A so với H là 8,5 b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 l khí A (ĐKTC) GV: Gợi ý - Tính MA MA = d A/ H2 . MH 2 - Tính nN, nH HS lên bảng làm bài GV nhận xét chỉnh sửa nếu sai.. - Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Mg : 1 nguyên tử C : 3 nguyên tử O Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3 HS đọc và thực hiện giải theo hướng dẫn của GV. Giải: a. MA = d A/ H2 . MH 2 = 8,5 . 2 = 17g - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất mN =. 82,35. 17 100 = 14g 17,65.17 100 = 3g. mH = - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. 14 nN = 14 = 1 mol 3 nH = 1 = 3mol. - Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử N : 3 nguyên tử H Vậy công thức của hợp chất là: NH3 3: Luyện tập - Củng cố : (5’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 2 phần b sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, đọc ghi nhớ , tìm hiểu trước bai mới. - Làm bài tập 3,4,5 sgk..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 32. Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + PTHH cho biết tỉ lệ số mol giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử của các chất trong phản ứng. + Tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩn theo phương trình hóa học. + Các bước tính theo phương trình hóa học. - Kỹ năng. + Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể. + Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩn nhất định hoặc ngược lại. - Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, thuyết trình. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu các bước xác định CTHH của hợp chất ? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩn :( 20’ ) Hoạt động của GV GV: Nêu mục tiêu của bài Đưa đề bài VD1.. Hoạt động của HS 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩn: HS nghe Ví dụ1 Sgk/ 70: Giải:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> m GV: Hướng dẫn tính nCaCO 3 = M = ?. - PTHH nCaCO 3  nCaO  mCaO = ?. m 50 = M = 100 0,5 mol. nCaCO 3 - PTHH t CaCO3   CaO + CO2 1 mol 1 mol 1 mol 0,5 mol x mol x = 0,5 mol mCaO = 0,5 . 56 = 28g o. Ví dụ 2: Giải: GV: Đưa ví dụ 2 sgk. Gọi HS lên bảng làm GV chấm bài làm của một số HS GV sửa sai nếu có. ? Vậy để tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩn cần thực hiện theo các bước nào?. 42 nCaO = 56 = 0,75 mol to PTHH: CaCO3   CaO + CO2. 1 mol 0,75 mol. 1 mol 1 mol 0,75 mol. Theo PT nCaCO 3 = nCaO Theo bài ra nCaO = 0,75 mol nCaCO 3 = 0,75 mol mCaCO 3 = 0,75 . 100 = 7,5 g HS trả lời Các bước tiến hành: - Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất - Viết phương trình hóa học - Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành - Chuyển đổi số mol thành khối lượng. Hoạt động 2: Bài tập:( 15’ ) Hoạt động của GV GV đưa ra đề bài. Để đôt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được b gam bột nhôm oxit. a. Lập PTHH b. Tìm các giá trị a, b. GV: Hướng dẫn tính nO 2. m = M =?. Hoạt động của HS 2. Bài tập: Hs đọc đề và giải Hs lên bảng thực hiện Giải: t a. 4Al + 3O2   2Al2O3 b. Số mol của oxi là o.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - PTHH nO 2  nAl  nAl 2 O 3 = ?  mAl =? mAl 2 O 3 =?. 19,2 = 32 = 0,6 mol. nO 2 PTHH t 4Al + 3O2   2Al2O3 Theo PT nAl = 4/3 nO 2 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol Theo PT nAl 2 O 3 = 2/3 nO 2 Vậy nAl 2 O 3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol mAl = 0,8 . 27 = 21,6g mAl 2 O 3 = 0,4 . 102 = 40,8 g o. 3: Luyện tập - Củng cố : (4’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 1 phần b sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, tìm hiểu trước mục 2. - Làm bài tập 3phần a, b sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 33. Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + PTHH cho biết tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử của các chất trong phản ứng. + Các bước tính theo phương trình hóa học. - Kỹ năng. + Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong PƯHH. - Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu các bước tính khối lượng theo PTHH ? áp dụng làm bài 3 phần a sgk? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành :(20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2.Bằng cách nào có thể tìm được thể GV yêu cầu. tích chất khí tham gia và sản phẩn. ? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa - HS nhắc lại số mol và thể tích?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GV ghi nhanh vào góc bảng. ? Muốn tính thể tích của một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào? GV đưa ra ví dụ, y/c hs quan sát thực hiện. VD : Tính thể tích khí O2 ( ở ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5 GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài. HS CT. V = n. 22,4. - HS thực hiện. Tóm tắt đề: mP = 3,1g Tính VO2(ĐKTC) = ? Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol PTHH t 4P + 3O2 2P2O5 HS lần lượt giải từng bước 4 mol 3 mol 2 mol - HS 1: chuyển đổi số liệu 0,1mol x - HS 2: Viết PTHH => x = 0,125 mol - HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol Vậy thể tích của oxi ở dktc là: O2 và P2O5 VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l) - Hãy tính VO 2 ĐKTC HS nghe và ghi nhớ. GV giới thiệu và phân tích 2 ví dụ sgk HS trả lời cho hs . ? Cho biết có bao nhiêu bước để tính Các bước. được thể tích chất khí tham gia và sản - Tìm số mol chất khí tham gia hoặc sản phẩn. phẩn? - Viết PTHH. - Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc sản phẩn. - Tìm thể tích khí sinh ra sau p/ư hoặc trước p/ư. Hoạt động2: Bài tập:( 16’ ) Hoạt động của GV GV đưa ra bài tập y/c hs lên bảng làm. 1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC). Gọi HS tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV: Sửa lại nếu có. Hoạt động của HS HS thực hiện Bài tập 1: Tóm tắt đề: VCH 4 = 1,12 (l) Tính VO2 = ? V CO2 = ? Giải: nCH 4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH CH4 + 2O2   CO2 + H2O 1 mol 2 mol 1 mol 0,05 x y.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> x = 0,05 . 2 = 0,1 mol y = 0,05 . 1 = 0,05 mol VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng. R + Cl RCl a. Xác định tên kim loại trên. b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. GV gợi ý ? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào? ? dựa vào đâu để tính nR GV: Gọi HS lên bảng làm bài HS làm bài GV sửa sai nếu có.. HS nghe và thực hiện Bài 2 Giải: a. nCl 2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH: 2R + Cl 2 RCl 2 mol 1mol 2 mol x 0,05 y x = 2. 0,05 = 0,1 mol y = 0,05 . 2 = 0,1 mol MR = 2,3 : 0,1 = 23g Vậy kim loại đó là natri: Na b. 2Na + Cl2 2 NaCl Theo PT nNaCl = 2 nCl 2 nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g Vậy klg của hợp vhaats tạo thành là 5,58 g.. 3: Luyện tập - Củng cố : (3’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 1 phần a sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, tìm hiểu trước bài luyện tập 4. - Làm bài tập 2, 3 phần c, d sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 34. Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V + Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. - Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, làm bài tập. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, ôn lại kiến thức nội dung chương 3 . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu các bước tính thể tích theo PTHH ? áp dụng làm bài 3 phần c sgk? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:( 10’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Kiến thức cần nhớ: 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:. GV: Phát phiếu học tập 1: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng. HS thực hiện theo yêu cầu. 1 3 Đại diện nhóm báo cao kết quả, nhóm Số khác nhận xét bổ sung. mol Các công thức chuyển đổi. chất (n).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 2. 4. HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV: chốt kiến thức. m n= M. V = 22,4 . n V n = 22,4. m=n.M 2. Công thức tỷ khối: HS ghi lại. ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối MA của chất A với chất khí B. Của chất khí d A/ B = M B A so với không khí.. MA dA/ kk = 29. Hoạt động 2: Bài tập:( 25’ ) Hoạt động của GV GV: Đưa đề bài Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: A. 3. 1023 B. 9. 10230 C. 6.1023 D. 1,2. 1023 Gọi 3 HS lên bảng làm bài. GV y/c hs làm bài 3 sgk - 79. GV sửa sai nếu có. Hoạt động của HS II.Bài tập: HS đọc đề bài chú ý dựa vào công thức tính và tìm ra đáp án đúng.. 3 hs lên bảng chọn, lớp nhận xét. 1- C 2 - A 3 - C HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập Bài tập 3 Sgk/ 79 Giải: a. MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g b. Trong 1 mol K2CO3 có 2 mol ng/tử K 1 mol ng/ tử C và 3 mol ng/tử O Thành phần % các ng/tố là. 78 %K = 138 . 100% = 56,5%.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GV nhận xét đánh giá cho điểm nếu làm tốt. GV y/c hs làm bài 4, 5 sgk - 79 GV hướng dẫn hs làm. GV sửa sai nếu có. 12 %C = 138 . 100% = 8,7% 48 %O = 138 . 100% = 34,8%. HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập Bài tập 4Sgk/79 Giải: PTHH CaCO3 +2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O 10 100 = 0,1 mol. nCaCO 3 = nCaCl 2 = mCaCl 2 = 0,1 . 111 = 11,1 g b. nCaCO 3 =. GV nhận xét đánh giá cho điểm nếu làm tốt.. 5 100 = 0,05 mol. Theo PT nCaCO 3 = nCO 2 = 0,05 mol VCO 2 = 0,05 . 24 = 12 (l) Bài tập 5 Sgk/79: Giải: a. CH4 + 2O2   CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2l xl x = 4l b. Theo PT: nCH 4 = nCO 2 = 0,15 mol VCO 2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l c. MCH 4 = 16g 16 dCH 4 /KK = 29 = 0,6 lần. Khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,6 lần. 3: Luyện tập - Củng cố : (4’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 1 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, ôn lại kt đã học chuẩn bị tốt cho bài ôn tập và kiểm tra HKI . - Làm bài tập 2 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ___________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 35. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, những khái niệm ở học kỳ I + Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử + Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học + Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: Hóa trị, thành phần phần trăm, tỷ khối của chất khí. - Kỹ năng. + Lập CTHH của một chất. + Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia. + Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V + Sử dụng công thức tính tỷ khối + Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH - Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, làm bài tập. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, ôn lại kiến thức HKI . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:(15’ ) Hoạt động của GV GV. Y/c hs thảo luận nhóm bàn ( 5 phút) , nhắc lại những kiến thức cơ bảng theo các câu hỏi sau. ? Nguyên tử là gì? ? Ng/tử có cấu tạo như thế nào? ? Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó? ? Hạt nào tạo nên lớp vỏ , hạt đó có đặc điểm gì ? ? Nguyên tố hóa học là gì? ? Đơn chất là gì ? hợp chất là gì? ? Chất tinh khiết là gì ? hỗn hợp là gì?. Hoạt động của HS HS thảo luận nhóm nhắc lại Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét bổ sung. - Ng/tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. - Hạt nhân tạo bởi proton và notro. + Hạt proton mang điện tích + 1 + Hạt notro không mang điện. - Lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều hạt e mang điện tích -1, trong mỗi ng/tử số e luân bằng số p. - NTHH là những ng/tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Đơn chất là những chất tạo nên từ một ng/tố hóa học. - Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. HS trả lời.. Hoạt động 2: Bài tập:(26’ ) Hoạt động của GV GV đưa ra đề bài lên bảng Hướng dẫn hs làm bài. Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm: a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II) b. Sắt III và nhóm OH ( I). Hoạt động của HS HS quan sát nghe hướng dẫn làm bài. 2 HS lên bảng làm. HS1: a. Công thức dạng chung. Kx(SO4)y Quy tắc. x.I = y .II Tỉ lệ. x II 2 = I = 1 => x= 2, y =1 y. - CTHH là K2SO4 HS2. b. Công thức dạng chung. Fex(OH)y Quy tắc. x.III = y .I Tỉ lệ Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , trong: KCl, K2O, NH3, NO2. x I 1 = = => x= 1, y =3 y III 3. - CTHH là Fe(OH)3 Bài 2. HS - Hóa tri của K trong KCl là I trong K2O là I - Hóa tri của N trong NH 3 là III , trong NO2 là IV..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau: t Al + Cl2 AlCl3 t Fe2O3 + H2 Fe + H2O t P + O2 P2O5 t Al(OH)3 Al2O3 + H2O Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng Fe + HCl FeCl2 + H2 a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết V H2 thoát ra là 3,36l (ĐKTC) b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng.. HS 2Al + 3Cl2 Fe2O3 + 3H2 t 4P + 5O2 t 2Al(OH)3. t t. 2AlCl3 2Fe + 3H2O 2P2O5 Al2O3 + 3H2O. HS đọc đề bài và giải Giải: 3,36 22,4 = 0,15 mol. nH 2 = PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2 mol 1 mol 1 mol x y z 0,15 x = 0,15 mol y = 0,3 mol z = 0,15 mol mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g b. mFeCl 2 = 0,15 . 127 = 19,05 g. 3: Luyện tập - Củng cố : (2’ ) - GVnhấn mạnh những kiến thức cần nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, ôn lại kt đã học chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HKI . * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. Tiết 36.. KIỂM TRA HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU. - Kiến thức. Đánh giá kết quả học tập của học sinh . Biết được các kiến thức trong học kỳ I - Kỹ năng. Rèn kỹ năng tự học, tự nghiên cứu tài liệu ở nhà . - Thái độ. Cẩn thận nghiêm túc ,tự giác trong học tập kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Kết hợp cả hai hình thức : TNKQ . 30% TL . 70% III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Nội dung kiến thức 1- Đơn chấtHợp chấtNguyên tử-Phân tử. Số câu hỏi. Nhận biết TN TL -Biết và vận dụng được khái niệm đơn chất và hợp chất dựa vào số nguyên tố hoá học cấu tạo nên. -Biết và vận dụng được khái niện NTPT 1. Mức độ nhận thức Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL. Cộng. 1.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Số điểm 2Công thức hoá học. 0,5 5% -Phân biệt được công thức hoá học dúng hay sai dựa vào hoá trị của chúng. 1. Số câu hỏi Số điểm 3-Sự biến đổi chất -phản ứng hoá học. 0,5 5% -Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học. - xác định được chất tham gia và chất tạo thành. 1 0,5. Số câu hỏi Số điểm 4-Hoá trị. Số câu hỏi Số điểm 5-Định luật bảo toàn khối. 0,5 5%. 0,5 5% - Biết cách tính hoá trị của nguyên tố chưa biết. -Nhận biêt được một công thức hoá học đúng dựa vào hoá trị. 0,5. 0,5 5%. -Lập được CTHH của hợp chất 2 nguyên tố (hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử) dựa vào hoá trị của chúng. 0,5. 1,5 1 15% 10% -Biết cân bằng -Lập được phương trình phương trình phản ứng. hoá học theo các bước.khi biết các chất. 1 0,5 5%. 1,5 1 10%. 1 2,5 25%.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> lượngPhương trình hoá học Số câu 1 hỏi Số 0,5 điểm 5% 6-MolChuyển đổi giữa khối lượng ,thể tích và mol. tham gia và sản phẩm 1,5. 1 10%. 1,5 15% -vân dụng được công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng để làm bài tập. Số câu hỏi Số điểm 7-Tỉ khối. 1. 1. 0,5 5%. 0,5 5%. Hiểu được công thức tính tỉ khối khí A so với khí B và khí A so với không khí 1. Số câu hỏi Số điểm 8-Tính theo PTHH. Số câu hỏi Số điểm Tổng. 0,5. 1. 0,5 5%. 0,5 5% -Biết tính khối lượng (hoặc thể tích)của các chất tham gia phảm ứng và sản phẩm theo PTHH. 1. 2. 0,5. 3. 1,5. 1. 3 30% 1. 1 3 30% 9.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> số câu Tổng 1,0 1,5 1,5 2,5 0,5 3 10 số điểm 10% 15% 15% 25% 5% 30% 100% IV. ĐỀ KIỂM TRA Phần I : Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng: Câu1) Dãy công thức hoá học nào sau đây đều là hợp chất : A. H2O, O2, CO2 B. CuCl2 , MgO, N2 C. K2O , ZnO, CuO D. BaO , Mn , CO Câu 2. Có sơ đồ phản ứng như sau. Al + HCl ---> AlCl3 + H2 Sau khi cân bằng đúng các hệ số thích hợp lần lượt là: A. 1:2:3:4 B. 2:6:2:3 C. 3:6:2:3 D. 2:3:2:3 Câu 3) Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hoá học: A. Cồn để trong lọ không đậy kín bị bay hơi B. Thuỷ tinh khi đun nóng đỏ uốn cong được C. Thanh sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ D. Khi nung nóng, nến chảy lỏng rồi thành hơi Câu 4) Khí A có tỉ khối đối với khí hidro bằng 14 . Vậy A là chất khí nào? A. O2 B. N2 C. Cl2 D. F2 Câu 5) Đơn chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hoá học? A. 1 nguyên tố B. 2 nguyên tố C. 3 nguyên tố D. 2 nguyên tố trở lên Câu 6) Hãy cho biết , 32 gam Cu có số mol là bao nhiêu? A. 64 mol B. 0.5 mol C. 0.25 mol D. 32 mol Phần II: Tự luận. (7 điểm) Câu 9) a) Lập công thức hoá học của các chất tạo bởi các thành phần cấu tạo Al (III) và nhóm SO4 (II). b) Tính hoá trị của sắt trong CTHH sau Fe2O3 . c) Biết Na có hoá trị I và O có hoá trị II => NaO2 Công thức hoá học trên đúng hay sai ? vì sao ? Câu 10) Cho sơ đồ phản ứng : Zn + O2 -----> ZnO a. Cho biết chất tham gia phản ứng , chất tạo thành ? b.Cân bằng để hoàn thành phương trình hoá học trên ? Câu 11) a.Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam phôtpho. Biết sơ đồ phản ứng như sau: P + O2 ----> P2O5 b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng ? V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Phần I.Trắc nghiêm khách quan .(3 điểm) Câu Đáp án Điểm. 1 C 0,5. 2 B 0,5. 3 C 0,5. 4 B 0,5. 5 A 0,5. 6 B 0,5. Phần II. Tự luận: (7 điểm) Câu 9. a, - Công thức dạng chung :Alx(SO4)y - Theo quy tắc: x.III = y . II -Chuyển tỉ lệ: x/y= II/III =2/3 => x=2 , y= 3 =>CTHH là: Al2(SO4)3 (1 điểm) b, Gọi hoá trị của Fe là a. -Áp dụng quy tắc hoá trị ta có : 2 . a = 3 . 2 => a = III. - Hoá tri của sắt trong CTHH Fe2O3 là III. (1 điểm) c, CTHH trên sai .Vì Na(I) , O(II) nên công thức phải là Na2O. (0,5 điểm) Câu 10. a, - Chất tham gia là: Kẽm và Oxi (0,5 diểm) - Chất tao thành là: Kẽm Oxit (0,5 điểm) b, Cân bằng PH: 2 Zn + O2 -> 2 ZnO (0,5 điểm) Câu 11. a, - Tính số mol của: P np =3,1/31= 0,1 mol (0,5 điểm) - Lập phương trình hoá học: 4P + 5O2 -> 2P2O5 (0,5 điểm) 4mol 5mol 2mol 0,1mol xmol ymol -Theo phương trình: nO2 = 5/4 .np =0,125 mol nP2O5 =2/4.np =0,05 mol (0,5 điểm) - Thể tích khí Oxi cần dùng là Vo2 =22,4 . 0,125= 2,8 lít. (0,5 điểm) b,- Khối lương chất tạo thành là. mP2O5 =0,05 . 142 = 7,1 gam (1 điểm) VI. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA. 1. Ổn định(1’) 2. Tiến trình kiểm tra. (43’) 3. Nhận xét tiết kiểm tra. (1’) * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. -Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(81)</span> _____________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. CHƯƠNG IV: OXI. KHÔNG KHÍ TIẾT 37. Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi. + Tính chất hóa học của oxi.. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. + Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Dụng cụ , hóa chất thực hiện thí nghiệm sgk. HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tính chất vật lí: (15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Tính chất vật lí:. GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng Hs nghe và ghi nhớ. vỏ trái đất) Hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ? Trong tự nhiên oxi có ở đâu? - Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn ? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, chất và hợp chất. PTK của oxi? KHHH: O CTHH: O2 NTK: 16 PTK: 32 GV: Cho HS quan sát lọ đựng oxi HS quan sát lọ đựng oxi ? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi? - Là chất khí không màu không mùi. ? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không dO 2 /kk = 32/ 29 khí? ? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31 ml khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi - Tan ít trong nước tan nhiều hay ít trong nước? GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng - Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu màu xanh nhạt. xanh nhạt ? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi? Hoạt động 2: Tính chất hóa học:(20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Tính chất hóa học: 1.Tác dụng với phi kim: Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh a. Tác dụng với lưu huỳnh trong oxi. HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu tượng huỳnh dioxit: SO2 - lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không màu. ? Hãy viết PTHH? S (r) + O2 (k) SO2 (k) GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi. GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtphpentaoxit P2O5 ?Hãy viết PTHH? ? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi? 3: Luyện tập - Củng cố : (8’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 2 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị tốt cho bài học sau .. b. Tác dụng với photpho: HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét - Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột. 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Làm bài tập 3,4 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 38. Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Tính chất hóa học của oxi. + Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. + Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt. - Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tính chất hoá học: (20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2.Tác dụng với kim loại:. GV: Làm thí nghiệm biểu diễn - Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.? ? Có dấu hiệu của phản ứng không? HS: Quan sát nhận xét hiện tượng.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi ? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng? Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4 ? Hãy viết PTHH? GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao. Phản ứng của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt ? Hãy viết PTHH?. - Sắt cháy sáng chói , không có lửa , không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu t0. 3 Fe(r) + 2O2 (k)   Fe3O4 (r) 3. Tác dụng với hợp chất: HS nghe ghi nhớ PTHH t CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O 0. Hoạt động 2:Bài tâp:(17’ ) Hoạt động của GV Bài tập1. Đốt cháy hòan toàn 3,2 g khí metan. a. Tính V khí oxi ở đktc cần dùng b. Tính khối lượng khí CO 2 tạo thành sau phản ứng Hướng dẫn giải: mCH 4  nCH 4  nO 2  VO 2  nCO 2  mCO 2. Hoạt động của HS II.Bài tập: Hs đọc đề giải 1.Bài tập1: nCH 4 = 3,2 : 16 = 0,2 mol PTHH : t CH4 (k) + 2O2(k)   CO2(k) + 2H2O(l) Theo PT nO 2 = 2 nCH 4 = 2. 0,2 mol = 0,4 mol VO 2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l) nCO 2 = nCH 4 = 0,2 mol mCO 2 = 0,2 . 44 = 8,8g 0. 2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , 2.Bài tập 2: t cácbon , nhôm tác dụng với oxi 2Cu + O2   2CuO t C + O2   CO2 t 4Al + 3O2   2 Al2O3 3: Luyện tập - Củng cố : (2’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Đọc ghi sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị tốt cho bài học sau . - Làm bài tập 5 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 39. Bài 25: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác. + Khái niệm phản ứng hóa hợp + Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. - Kỹ năng. + Xác định được sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế. + Nhận biết được một số PƯHH cụ thể thuộc loai phản ứng hóa hợp. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. Ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1. Sự oxi hóa:( 10’ ) Hoạt động của GV GV: Yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ mà HS đã làm ở phần KTBC ( GV lưu ở góc bảng) ? Cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì chung?. Hoạt động của HS I. Sự oxi hóa: HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV: các phản ứng đó là sự oxi hóa các chất đó. ? Vậy sự oxi hóa một chất là gì?. HS trả lời. - Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. ? hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra HS lấy ví dụ hàng ngày? HS khác nhận xét Hoạt động 2. Phản ứng hóa hợp:( 16’ ) Hoạt động của GV GV: Treo bảng phụ ghi các PTHH 1. CaO + H2O   Ca(OH)2   Na2S 2. 2Na + S 3. 2Fe + 3Cl3   2FeCl3 4. C + O2   CO2 ? Hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số sản phẩm trong các phản ứng hóa học trên? GV: Các phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa hợp là gì? GV: Gọi HS đọc lại định nghĩa.. Hoạt động của HS II. Phản ứng hóa hợp: HS quan sát. HS nhận xét HS khác bổ sung. HS trả lời Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. HS nghe, ghi nhớ. GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt. HS nhận phiếu học tập thảo luận nhóm GV: Phát phiếu học tập: hoàn thành. Hoàn thành các PTHH sau: Đại diện 1 - 2 nhóm báo cáo kết quả t a. Mg + ? MgS Nhóm khác nhận xét bổ sung. t t b. ? + O2 Al2O3 a. Mg + S MgS ĐF t c. 2H2O H2 + O2 b. 4Al + 3O2 2Al2O3 t ĐF d. CaCO3 CaO + CO2 c. 2H2O 2H2 + O2 t t e. ? + Cl2 CuCl2 d. CaCO3 CaO + CO2 t f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O e. Cu + Cl2 CuCl2 Trong các phản ứng trên phản ứng nào f. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O thuộc loại hóa hợp? Giải thích? - Phản ứng a,b,e là p/ư hóa hợp vì chỉ HS thảo luận theo nhóm tạo nên 1 sản phẩn. GV: Đưa kết quả đúng các nhóm chấm chéo cho nhau. Hoạt động 3. ứng dụng của oxi:( 8’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. ứng dụng của oxi:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV: Cho HS quan sát tranh ứng dụng của oxi, đọc nội dung sgk. ? Nêu các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống?. * THBĐKH. - Trong quá trình sử dụng oxi vào sự đốt nhiên liệu, nó đã sinh ra một lượng không nhỏ các khí độc hại tới môi trường cũng như tới đời sống con người. Vậy ta cần làm gì khi sử dụng oxi vào việu đốt nhiên liệu?. - HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của oxi - Sự hô hấp: + Oxi rất cần cho hô hấp của con người và động thực vật( Phi công, thợ lặn…) - Sự đốt nhiên liệu: + Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu( Tạo nhiệt độ cao hơn, sản xuất gang thép, đốt nhiên liệu trong tên lửa, chế tạo mìn phá đá…) HS nghe và đưa ra một số biện pháp bảo vệ môi trường để ko ảnh hưởng tới khí hậu.. 3: Luyện tập - Củng cố : (5’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Đọc ghi sgk. - Làm bài tập 2 sgk- 87 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị tốt cho bài học sau . - Làm bài tập 4,5 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 40. Bài 26: OXIT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Khái niệm oxit. + Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của KL và PK có nhiều hóa trị. + Cách lập CTHH của oxit. + Khái niệm oxit axit và oxit bazo. - Kỹ năng. + Phân loại oxit bazo, oxit axit dựa vào CTHH cụ thể . + Gọi được tên 1 số oxit theo CTHH và ngược lại. + Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp, sự oxi hóa lấy ví dụ minh họa? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Oxit: (10’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Oxit:. GV: Nêu mục tiêu của tiết học Đưa ra một số oxit HS nghe Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3… Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3… ? Em hãy nêu nhận xét của mình về HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> thành phần của oxit? ? Hãy nêu định nghĩa của oxit?. HS nêu định nghĩa. - Định nghĩa: Oxit là những hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một GV: Bài tập nguyên tố là oxi. Trong các hợp chất sau hợp chất nào HS hoạt động theo nhóm trả lời. thuộc loại oxit Các nhóm báo cáo kết quả K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Các nhóm khác bổ sung nếu có Fe2O3, CO2, NaCl, CaO. - Hợp chất nào thuộc loại oxit: K2O, GV: Chốt kiến thức SO3,, Fe2O3, CO2, CaO. Hoạt động 2. Công thức:(10’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Công thức:. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại - Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2 nguyên tố. HS nhắc lại - Nhắc lại các thành phần của oxit? GV giả sự ta gọi M là KHHH của ng/tô kim loại hoặc phim kim O là oxi, x, y lần lượt là chỉ số của M và O. HS theo dõi viết CTHH chung của oxi. ? Em hãy viết công thức chung của oxit? Công thức chung: MxOy Trong đó: M : là các NTHH x, y là các chỉ số Hoạt động 3.Phân loại:(10’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Thông báo có 2 loại oxit III.Phân loại: ? Em hãy cho biết ký hiệu của một số a. Oxit axit: phi kim thường gặp? - Thường là oxit của phi kim và tương ứng với mộy axit. ? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit ? HS lấy ví dụ. GV: Nhận xét giới thiệu các oxit axit SO3 tương ứng với axit H2SO4. và các axit tương ứng. P2O5 ............................. H3PO4 CO2 .............................. H2CO3 b.Oxit bazơ: ? Hãy kể tên các kim loại thường gặp? - là oxit của kim loại và tương ứng với bazơ. ? Em hãy lấy ví dụ về các oxit bazơ? HS lấy ví dụ. GV: Nhận xét giới thiệu các bazơ Fe2O3 tương ứng với bazo Fe(OH)3 tương ứng với các oxit bazơ. Na2O .............................. NaOH.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> CuO ................................ Cu(OH)2 Hoạt động 4. Cách gọi tên:(6’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS IV. Cách gọi tên: GV: Đưa cách gọi tên oxit. HS nghe ghi bài GV: Đưa qui tắc gọi tên oxit kim loại Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit có nhiều hóa trị. + Oxit bazơ ( Kim loại nhiều hóa trị) Tên oxit = Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit + Oxit axit: ( PK nhiều hóa trị) Tên oxit = Tên phi kim( tiền tố chỉ số GV: Giới thiệu các tiền tố nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố ? Hãy gọi tên các oxit sau: chỉ nguyên tử oxi) K2O, ,CaO, MgO, PbO, Na2O ? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như thế nào? HS làm bài tập vào vở. ? Hãy đọc tên các oxit: SO3, SO2, CO, CO2, N2O5, P2O5 3: Luyện tập - Củng cố : (3’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 2 sgk- 91 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị tốt cho bài học sau . - Làm bài tập 1,3, 4,5 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 41. Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Phương pháp điều chế và thu khí oxi trong PTN và trong CN. + khái niệm phản ứng phân hủy - Kỹ năng. + Viết được PT điều chế khí oxi từ kaliclorat và kalipemanganat. + Tính được thể tích khí oxi ở đktc khi điều chế trong PTN. + Nhận biết được một số phản ứng , cụ thể là phản ứng phân hủy hay phản ứng hóa hợp. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan, thực hành TN. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn. Diêm. lọ thủy tinh. Bông. - Hóa chất: KMnO4 HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Điếu chế oxi trong phòng thí nghiệm:(20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Điếu chế oxi trong phòng thí.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong nghiệm: PTN HS nghe GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ - Nguyên liệu: KMnO4, KClO3 KMnO4 HS quan sát. ? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không - Thu khí oxi: khí phải làm như thế nào? Tại sao? + Đẩy không khí ? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy nước + Đẩy nước phải làm như thế nào? Tại sao? HS: Lên thu khí oxi bằng cách đẩy GV: Cho biết sản phẩm không khí hoặc đẩy nước. ? Hãy viết PTHH? HS trả lời , viết PTHH t 2KMnO4   K2MnO + MnO2 + O2 GV viết PTHH điều chế khí oxi từ KClO3 và giải thích thêm tại sao không t 2KClO3   2KCl + 3O2 làm TN này. HS nghe và ghi nhớ. KL (sgk - 93) 0. 0. Hoạt động 2: Phản ứng phân hủy:(12’ ) Hoạt động của GV GV đưa ra ví dụ GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản ứng trên và nhận xét về số chất tham ra phản ứng và số sản phẩn. GV. Nhận xét. Đó là những phản ứng phân hủy. - Vậy phản ứng phân hủy là gì ? ? So sánh sự giống và khác nhau của phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? * THBĐKH. - Khi phân hủy một số muối sinh ra khí độc hại tới mtrg làm cho khí hậu bị biến đổi ảnh hưởng xấu tới đời sống con người . Vậy cần làm gì để tránh lượng khí đó ra ngoài môi trường?. Hoạt động của HS III.Phản ứng phân hủy: Ví dụ. t 2KMnO4   K2MnO + MnO2 + O2 t 2KClO3   2KCl + 3O2 CaCO to CaO + CO2 HS nhận xét. 0. 0. - Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. HS so sánh trả lời lớp nhận xét bổ sung. HS nghe và đưa ra một số biện pháp bảo vệ Lớp nhận xét , bổ sung.. 3: Luyện tập - Củng cố : (7’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Bài tập: Cân bằng các PTHH. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng t nào? Fe + Cl2   FeCl3 t CuO + H2   Cu + H2O t KNO3   KNO2 + O2 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> t0. Fe(OH)3   Fe2O3 + H2O 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị tốt cho bài học sau . * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 42. Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. + Sự ô nhiễm ko khí và cách bảo vệ ko khí khỏi bị ô nhiễm. - Kỹ năng. + Quan sát thí nghiệm , phân tích. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , thuyết trình, trực quan, thực hành TN. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ TN hình 4.7 sgk. bẩng phụ. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Phản ứng phân hủy là gì, lấy ví dụ minh họa? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm xác định thành phần của không khí.(20’ ) Hoạt động của GV GV . Giới thiệu TN xác định thành phần của không khí. ? Đã có những biến đổi nào xảy ra trong TN trên?. Hoạt động của HS I. Thành phần của không khí. 1. TN HS quan sát HS : Photpho đỏ t/d với khí O2 trong không khí..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ? Trong khi cháy mực nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào? ? Tại sao nước lại dân lên trong ống ?. 4P + 5O2 to 2P2O5 - Mực nước dân lên đến vạch số 2 . - Vì áp suất trong ống giảm xuống mực nước dân lên. - Oxi đã p/ư 1/5 thể tích trong ống.. ? Nước dân lên đến vạch số 2 chứng tỏ gì ? ? Khí còn lại là khí gì ? - Khí nitơ ( tỉ lệ khí còn lại là 4 phần) GV y/c hs rút ra kết luận về thành phần của không khí. * Kết luận : Không khí là hỗn hợp khí trong đó oxi chiến 1/5 thể tích( chính xác hơn là khí oxi chiến khoảng 21% về thể tích không khí), phần còn lại hầu hết là khí nitơ. Hoạt động 2: Ngoài khí oxi và khí nito không khí còn chứa những chất gì?( 10’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2. Ngoài khí oxi và khí nito không GV. Cho các nhóm thảo luận 5 phút và khí còn chứa những chất gì? trả lời câu hỏi. HS thảo luận nhóm trả lời. ? Theo em trong không khí còn có chất Đại diện trả lời , nhóm khác nhận xét gí ? Cho ví dụ chứng minh ? bổ sung. GV nhận xét. Vậy ngoài oxi và nito ko khí còn chứa những chất gì khác? HS trả lời. GV nhận xét, kết luận. * Kết luận. - Trong ko khí ngoài oxi và nito còn có hơi nước và khí CO2 ngoài ra còn 1 số chất khác như Neon ... Tỉ lệ những chất khí này khoảng 1% trong ko khí. Hoạt đông 3: Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm.( 6’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 3. Bảo vệ không khí trong lành tránh GV gọi 1 hs đọc tt sgk ô nhiễm. ? Không khí bị ô nhiễm gây ra những HS đọc. tác hại như thế nào? HS trả lời, hs khác nhận xét bổ sung. ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu ko - Ảnh hưởng sức khỏe, nước bẩn ... khí trong lành tránh ô nhiễm ? - Xử lý nước thải các nhà máy, các Gv nhận xét bổ sung. phương tiện giao thông. - Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh. ’ 3: Luyện tập - Củng cố : (3 ).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 1, 2 sgk 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị tốt cho bài học sau . * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 43. Bài 28: KHÔNG KHÍ, SỰ CHÁY (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng ko phát sáng. + Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. + Các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó để biết được các biện pháp dập tắt sự cháy. - Kỹ năng. + Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong 1 số hiện tượng trong đời sống và sx. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Cho các oxít sau: Na2O, CaO, CuO, P2O5, K2O, SO2 a. Đâu là oxit axit, đâu là oxit bazơ? b. Nêu tên các oxít trên? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hóa chậm:(20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Sự cháy và sự oxi hóa chậm:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> GV y/c đọc tt sgk cho biết. ? Sự cháy là gì? ? Sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi có gì giống nhau và khác nhau? GV nhận xét. ? Tại sao chất cháy trong oxi mạnh hơn trong ko khí ?. 1. Sự cháy: HS trả lời. - Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng HS trả lời lớp nx 2. Sự oxi hóa chậm:. GV y/c đọc tt sgk cho biết. ? Sự oxi hóa chậm là gì? ? Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau ở những điểm nào? GV: Trong điều kiện nhất định sự oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy đó là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong nhà máy người ta không chất rẻ lau có dính dầu mỡ thành đống đề phòng sự tự bốc cháy.. HS trả lời. - Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. HS nghe và ghi nhớ.. Hoạt động 2: Điều kiện để phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy : (15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 3. Điều kiện để phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy :. GV. Ta để cồn, gỗ, than trong không khí, chúng không tự bốc cháy. Muốn có sự cháy phải có điều kiện gì? HS trả lời , hs khác nhận xét. ? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò có hiện tượng gì? vì sao? ? vậy các điều kiện phát sinh là gì? * Điều kiện phát sinh: - Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy. ? Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực - Phải có đủ oxi cho sự cháy. hiện những biện pháp nào? ? Trong thực tế để dập tắt đám cháy * Điều kiện dập tắt sự cháy: người ta dùng biện pháp nào? Phân - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới tích cơ sở của các biện pháp đó? nhiệt độ cháy. - Cách ly chất cháy với oxi. ’ 3: Luyện tập - Củng cố : (4 ) *THBVBĐKH.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ta biết khi xảy ra sự cháy sẽ sinh ra các khí độc hại tới môi trường ảnh hưởng tới khí hậu cũng như là đời sống của con người. Vậy ta cần làm gì để tránh các khí độc hại đó ra ngoài môi trường? - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 6 sgk 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị tốt cho bài học sau. - Làm bài tập 7 sgk * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 44. Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Học sinh được ôn tập lại các kiến thức cơ bản như: + Tính chất của oxi + Ứng dụng và điều chế oxi. + Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit. + Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. + Thành phần của không khí. sự cháy. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hóa học. + Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. phiếu học tập. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (kết hợp trong bài) - Giới thiệu bài. Gv để củng cố lại các kt đã học trong chương 4 .chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:( 15’ ).

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động của GV GV: Y/c hs thảo luận nhóm theo tổ. hoàn thiện phiếu học tập (7p) 1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH minh họa? 2. Cho biết nguyên liệu để điều chế khí oxi trong PTN là gì ? Viết PTHH ? 3. Sự oxi hóa là gì ? oxi có những ứng dụng quan trọng nào ? 4. Oxit là gì ? Oxit gồm mấy loại đó là những loại nào? 5. Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp? Cho ví dụ ? 6. Cho biết thành phần của không khí gồm những khí nào chiến tỉ lệ thể tích là bao nhiêu? GV theo dõi quá trình hoạt động của các nhóm GV . Y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả kết quả trên bảng GV: Nhận xét chốt kiến thức. Hoạt động của HS I. Kiến thức cần nhớ: HS thảo luận nhóm theo yêu cầu:. 1 -2 nhóm lên báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.. Hs nghe và ghi nhớ.. Hoạt động 2: Bài tập:( 25’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Bài tập GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số HS đọc và làm theo hướng dẫn của 1SGK - 100 (theo cá nhân) GV. GV hướng dẫn hs làm. 1 hs lên làm lớp nhận xét. 1. Bài tập 1 Sgk/100 t  CO2 C + O2 ( Cacbondioxit) GV: Nhận xét t 4P + 5O2   2P2O5 (Đi photpho pentaoxit) t 2H2 + O2   2H2O (Hidro oxit ) t 4Al + 3O2   2Al2O3 ( Nhôm oxit ) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK 2. Bài tập 6 Sgk/101 GV hướng dẫn hs làm. - Phản ứng a,c,d là các phản ứng phân hủy vì các phản ứng này đều từ một 0. 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> GV: Nhận xét GV: Yêu cầu HS làm bài tập 8 SGK GV hướng dẫn hs làm.. chất ban đầu tạo ra hai hay nhiều chất mới. - Phản ứng b là phản ứng hóa hợp vì từ hai chất tạo ra một sản phẩm. 3. Bài tập 8 Sgk/ 101 a. Ta có: VO 2 Cần thu = 100. 20 = 2000ml = 2 (l) Vì thể tích khí oxi bi hao hụt 10%. Nên lượng oxi cần sinh ra là. V oxi thực tế cần điều chế = 2 + - Số mol của oxi là. 2.10 100 = 2,2 (l). 2,2 22,4 = 0,098 mol. GV: Nhận xét. nO 2 = Phương trình hóa học: 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 Theo Pt ta có. nKMnO 4 = 2nO 2 = 2. 0,098 = 0,196 mol - Khối lượng của kalipemanganat phải dùng là: mKMnO 4 = 0,196. 158 = 30,968 (g) b. PTHH. 2KClO3 MnO2to 2KCl + 3O2 - Theo Pt ta có. 2. 2. nKClO3 = 3 nO 2 = 3 . 0,098 = 0,065 mol - Vậy lượng KClO3 cần dùng là. mKClO3 = 0,065 . 112.5 = 7,3125 (g) 3: Luyện tập - Củng cố : (3’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 7 sgk 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị tốt cho bài học sau. - Làm bài tập 2,3,4,5 sgk * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(101)</span> __________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 45. Bài 30: BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ OXI VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Biết cách điều chế và thu khí oxi trong PTN + Biết được p/ư của S trong ko khí và oxi. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế oxi, thu khí oxi, oxi tác dụng với một số đơn chất. + Lắp ráp đc dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí oxi từ p/ư nhiệt phân kalipemanganat. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, TH thí nghiệm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút nhám 2 cái, muỗm sắt, chậu thủy tinh to để đựng nước. - Hóa chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 15’ ) - Kiểm tra : KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái A, B , C ,D trước câu trả lời đúng. a. Tỉ khối của oxi với hidro là..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> A. 1 B. 2 C. 16 D. 17 b. Thành phần của không khí gồm. A 21% nito, 78% oxi, 1% các chất khác. B. 1% oxi, 78% nito, 21% các khí khác. C. 78% nito, 21% oxi, 1% các khí khác. D. 21% oxi, 78% các khí khác, 1% nito. c. Để điều chế được 1 mol khí oxi cần lượng KMnO4 là. A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. 4 mol. d. Trong các chất sau : CaO , S , CO 2 , P2O5 , Na2O chất nào tác dụng được với oxi. A. CaO B. CO2 C. P2O5 D. Na2O Câu 2. Trình bày t/c hóa học của oxi ? Viết PTHH minh họa? Đáp án - Thang điểm. Câu 1. Mỗi ý đúng 1 điểm. a. C b. B c. A d. B Câu 2. Nêu được t/c hh và viết được p/ư minh họa 6 điểm. - Giới thiệu bài. Gv giới thiệu nội dung thực hành. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:( 15’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực I. Tiến hành thí nghiệm: hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Điếu chế và thu khí oxi - GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành HS: Trả lời. - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp GV: yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất ống nghiệm, chậu thủy tinh, lọ nút để tiến hành thí nghiệm điếu chế và thu nhám. khí oxi - Hóa chất: KMnO4, nước. - Cách tiến hành:(Sgk/102) - HS: Làm thí nghiệm. 2. Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh ? Để tiến hành thí nghiệm thí nghiệm 2 trong không khí và trong khí oxi: ta tiến hành như thế nào? HS: Trả lời. GV: yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất - Dụng cụ: Muỗng đốt hóa chất, lọ để tiến hành thí nghiệm đốt cháy lưu đựng oxi huỳnh trong không khí và trong khí - Hóa chất: Lưu huỳnh, oxi. oxi: GV: Hướng dẫn cách tiến hành  yêu - Cách tiến hành:(Sgk/103) cầu HS thực hành theo nhóm. HS: Làm thí nghiệm Hoạt đông 2: Tường trình thực hành( 10’ ).

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Tường trình: HS: Viết tường trình.. GV : Thu tường trình GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết HS:Báo cáo kết quả làm được quả GV: Nhận xét kết quả của các nhóm . HS: Thu hóa chất và dọn vệ sinh GV:Yêu cầu các nhóm thu hóa chất và dọn vệ sinh 3. Củng cố - Dặn dò( 2’ ) GV: Nhận xét giờ thực hành về. - Sự chuẩn bị của HS - Ý thức và thái độ của các nhóm HS trong giờ thực hành. -Kết quả buổi thực hành. 4. HS dọn vệ sinh khu vực thí nghiện, rửa dụng cụ TH.( 3’ ) - GV yêu cầu HS các nhóm rửa dụng cụ của nhóm mình, dọn vệ sinh khu vực của nhóm. * Rút kinh nghiêm giờ dạy: - Ưu điểm:............................................................................................................... ................................................................................................................................. - Hạn chế:................................................................................................................ .................................................................................................................................. _______________________________.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 46: KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + HS tái hiện được tổng hợp các kiến thức đã học trong chương 4. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng trình bày làm bài khoa học. -Thái độ: + Giáo dục ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Kết hợp cả hai hình thức: TNKQ 30% TL 70% III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Mức độ Chủ đề. Nhận biết. TN TL - Biết được t/c vật lý của Tính oxi, tỉ khối so chất của với không oxi khí. - Biết được t/c hóa học của oxi. Số câu 2 1 Số điểm 1 1,5 Tỉ lệ % 10% 15%. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng thấp TN. TL. Vận dụng cao TN TL. Cộng. 3 2,5 25%.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Sự oxi hóa , phản ứng hóa hợp ứng dụng của oxi Số câu Số điểm Tỉ lệ %. - Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất khác. - Khái niệm p/ư hóa hợp. - Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 1 1 10%. Oxit. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Điều chế oxi phản ứng phân hủy Số câu Số điểm Tỉ lệ % - Thành phần của không khí Không theo thể tích khí - sự và khối cháy lượng. - Sự oxi hóa chậm và sự cháy là gì? Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỉ lệ % 5% Tổng số 4 1. 1 1 10% - Đ/n oxit - Cách gọi tên oxit. - Cách lập CTHH của oxit. K/n oxit bazo , oxit axit 1 3 30% - Hai cách điều chế và thu khí oxi trong PTN. - K/n phản ứng phân hủy. 1 0,5 5%. 1. 1. 1 3 30% - Hai cách điều chế và thu khí oxi trong PTN. - K/n phản ứng phân hủy. 1 2,5 25%. 1. 2 3 30%. 1 0,5 5% 8.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> câu Tổng số 2,5 1,5 0,5 3 2,5 10 điểm Tỉ lệ % 25% 15% 5% 30% 25% 100% IV. ĐỀ KIỂM TRA. A. Trắc nghiệm *Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Tỉ khối của oxi so với hidro là. A. 1 B. 2 C. 16 D. 17 Câu 2. Thành phần của không khí gồm. A 21% nito, 78% oxi, 1% các chất khác. B. 1% oxi, 78% nito, 21% các khí khác. C. 78% nito, 21% oxi, 1% các khí khác. D. 21% oxi, 78% các khí khác, 1% nito. Câu 3. Để điều chế được 1 mol khí oxi cần lượng KMnO4 là. A. 1mol B. 2 mol C. 3 mol D. 4 mol Câu 4. Trong các hợp chất sau: CaO , S , CO2 , P2O5 , Na2O chất nào t/d được với oxi. A. CaO B. S C. Na2O D. P2O5 Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. ( .... ) - Phản ứng hóa hợp là ..... trong đó chỉ có ...... chất được tạo thành từ .... hay nhiều chất ...... B. Tự luận. Câu 1. Nêu t/c hóa học của oxi ? Viết PTHH minh họa ? Câu 2. Gọi tên các oxit sau: CO2 , P2O5 , Na2O , FeO , Fe2O3 , NO . Câu 3. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 0,56 lít khí oxi ( ở đktc). V. ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM. A. Trắc nghiệm. - Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án C C B B - Câu 5. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Ý 1 Đáp án PƯHH. 2 Một. 3 Hai. B. Tự luận. Câu Đáp án - Tác dụng với KL. 2Cu + O2 1 - Tác dụng với PK. S + O2 - Tác dụng với hợp chất. CH4 + 2O2 2 CO2 : Cacbon đioxit P2O5 : Đi photpho pentaoxit. 4 Tham gia t. 0 0. t t0. 2CuO SO2 CO2 + 2H2O. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Na2O : Natri oxit FeO : Sắt (II) oxit Fe2O3 : Sắt ( III) oxit NO : Nito oxit - Số mol của oxi là. 0 ,56. 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,5 n O2 = 22 , 4 = 0,025 mol PTHH. 3 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 1 Theo PT: Ta có nKMnO4 = 2.nO2 = 2 x 0,025 = 0,05 mol 0,5 - Khối lượng của KMnO4 là. mKMnO4 = 0,05 x 158 = 79 (g) 0,5 VI. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA. 1. Ổn định(1’) 2. Tiến trình kiểm tra. (43’) 3. Nhận xét tiết kiểm tra. (1’) * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. -Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. _____________________________.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. CHƯƠNG 5: HIDRO - NƯỚC TIẾT 47. Bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Tính chất vật lí của hidro. Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. + Tính chất hóa học của hidro - Kỹ năng. + Quan sát TN, rút ra đc nhận xét về tính chất vật lý và hóa học của hidro. + Tính được thể tích khí hidro (ở đktc) tham gia p/ư và sp. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Dụng cụ: Lọ nút nhám, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thủy tinh. - Hóa chất: O2, H2 , Zn, HCl. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài. Gv giới thiệu nội dung chương. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tính chất vật lý của hidro:(10’ ).

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Tính chất vật lý của hidro: GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học - KHHH: H ? Em hãy cho biết KH, CTHH, NTK, - CTHH: H2 PTK của hidro. - NTK: 1 - PTK: 2 ? Quan sát lọ đựng hidro cho biết trạng HS: Quan sát và nhận xét thái, màu sắc? ? Quan sát quả bóng bay em có nhận HS trả lời , lớp nhận xét. xét gì? ? Hãy tính tỷ khối của hidro với không HS tính tỉ khối khí? GV: Thông báo: Hidro là chất ít tan trong nước. 1l nước ở 15 0C hòa tan HS nghe và ghi nhớ. được 20ml khí hidro. ? Hãy tổng kết những tính chất vật lý - Là chất khí không màu, không mùi, của hidro? không vị, tan rất ít trong nước, nhẹ nhất trong các chất khí. dH 2 /KK = 2/29 Hoạt động 2: Tính chất hóa học:(23’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với oxi:. GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm điều chế hidro, giới thiệu cách thử đọ tinh khiết của hidro (ống thủy tinh dẫn khí hdro có đầu vuôt nhọn để trong bình HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng nhỏ) Khi biết chắc hidro đã tinh khiết GV: Châm lửa đốt. ? Quan sát ngọn lửa đốt hidro trong không khí? GV: Đưa ngọn lửa hidro đang cháy vào trong bình chứa oxi, yêu cầu học sinh HS nx. quan sát và nhận xét? Hidro cháy mạnh hơn trên thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước. ? Viết PTHH xảy ra? - PTHH. t 2H2 + O2   2H2O GV: Giới thiệu phản ứng này tỏa nhiệt vì vậy dùng làm nguyên liệu cho đèn xì oxi – hiđro đẻ hàn cắt kim loại 0. VH 2 VO2. 2 = 1 Gây nổ.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> GV y/c hs trả lời câu hỏi sgk (c). ( Phản ứng tỏa nhiều nhiệt : Thể tích Hs trả lời , hs khác nhận xét. nước mới tạo thành giãn nở đột ngột gây sự chấn động không khí và gây nổ) HS nghe và ghi nhớ. GV: Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm để hiểu về hỗn hợp nổ) 3: Luyện tập - Củng cố : (10’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Đốt cháy 2,8 l khí hidro sinh ra nước . a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích oxi cần dùng cho phản ứng trên. c. Tính khối lượng nước thu được. (Các khí ở đktc ) 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị cho phần tiếp theo . - Làm bài tập 4,5 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 48. Bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO ( TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Tính chất hóa học của hidro, t/d với oxi, oxit kim loại. K/n về sự khử và chất khử. + Ứng dụng của hidro. Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong CN. - Kỹ năng. + Viết được PTHH minh họa tính chất của hidro. + Tính được thể tích khí hidro (ở đktc) tham gia p/ư và sp. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Dụng cụ: ống nghiệm , cốc thủy tinh hình L, ống nghiệm, nút cao su, đèn cồn, - Hóa chất: Zn, HCl, CuO. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 6’ ) - Kiểm tra : ? Nêu tính chất vật lý và tính chất hóa học đã biết của hidro? Viết PTHH minh họa ? - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tác dụng của hidro với đồng II oxit: (20’ ).

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Hoạt động của GV GV: làm thí nghiệm. - Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở thí nghiệm. Lắp dụng cụ thí nghiệm GV: Yêu cầu HS quan sát màu của CuO sau khi luồng khí hidro đi qua ở nhiệt độ thường ? Màu của CuO thay đổi như thế nào khi được đốt nóng? GV: Chốt kiến thức: Khi cho luồng khí hidro đi qua CuO nóng thu được Cu và H2O ? Hãy viết PTHH? ? Nhận xét thành phần các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng? ? Hidro thể hiện vai trò gì? ? Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit sau: Fe2O3, HgO, PbO. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm ? Nêu kết luận về tính chất hóa học của H2 ?. Hoạt động của HS 2.Tác dụng của hidro với đồng II oxit:. HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng - CuO màu đen, ko có hiện tượng gì. HS trả lời, hs khác nhận xét. - Khi cho luồng khí hidro nóng đỏ đi qua CuO thì thu được Cu và H2O t CuO(r) + H2 (k)   Cu(r) + H2O(h) 0. 3. Kết luận - Ở nhiệt độ thích hợp hidro không những kết hợp được với oxi đơn chất mà còn có khả năng kết hợp với nguyên tử oxi trong các oxit kim loại. Hoạt động 2: Ứng dụng của hidro :(10’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. Ứng dụng của hidro: GV: Cheo tranh điều chế và ứng dụng HS: Quan sát và nêu các ứng dụng của của hiđro, yêu cầu học sinh quan sát. hiđro ? Hãy nêu ứng dụng của H2 và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó? - Hidro dùng làm nguyên liệu để điều GV: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt chế tên lửa, sản xuất amoniac, axit, là kiến thức chất khử để điều chế kim loại., bơm vào khinh khí cầu bóng thám không. 3: Luyện tập - Củng cố : (8’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - HS đọc ghi nhớ + em có biết. - Làm bài tập 1 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, ôn lại kt về hidro . - Làm bài tập 4,5 sgk..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 49. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Nhắc lại được t/c vật lý, t/c hóa học của hidro. Các ứng dụng của hidro. + Nêu được khái niệm sự khử,chất khử, p/ư oxi hóa khử. - Kỹ năng. + Viết được PTHH . + Giải 1 số bài tập. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, làm bài tập. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học HS: - Đồ dùng học tập, ôn lại kt đã học về hidro. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:( 15’ ) Hoạt động của GV ? Nêu t/c hóa học và ứng dụng của hidro ? Giải thích cơ sở các ứng dụng. GV. Giới thiệu các khái niệm sự khử,. Hoạt động của HS 1. Kiến thức cần nhớ. HS trình bày HS khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hóa - khử. GV. Y/c hs đọc ghi nhớ sgk - tr 111.. Hs nghe và ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ.. Hoạt động 2. Bài tập( 20’ ) Hoạt động của GV GV. Đưa ra bài tập Trình bài diễn biến các quá trình oxi hóa khử trong p/ư sau. Fe2O3 + 3H2 t0 2Fe + 3H2O Y/c 1 hs lên bảng làm. GV nhận xét chỉnh sửa nếu sai. GV. Y/c làm bài tập 3 - sgk - tr 113 Y/c 3 hs lên làm.. GV nhận xét chỉnh sửa (nếu sai). GV. Y/c làm bài tập 4 - sgk - tr 109 GV hướng dẫn làm theo các bước - Viết PTHH. - Tính số mol CuO tham gia p/ư. - Lập tỉ lệ số mol CuO/ số mol Cu. - Tính klg của Cu. - Lập tỉ lệ số mol CuO / số mol H2 - Tính thể tích H2 GV nhận xét chỉnh sửa ( nếu sai). 3: Luyện tập - Củng cố : (8’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 5 sgk - tr 109. Hoạt động của HS 2. Bài tập. HS làm bài tập. Fe2O3 + 3H2 t0 2Fe + 3H2O - Sự tách oxi khỏi Fe2O3 là sự khử. - Sự t/d của H2 với oxi là sự oxi hóa. - Chất oxi hóa là Fe2O3 , chất khử là H2 + HS lên bảng làm. HS1. Fe2O3 + 3CO t0 2Fe + 3CO2 - Là p/ư oxi hóa - khử vì có sự cho nhận oxi. CO là chất khử vì chiến oxi, Fe2O3 là chất oxi hóa vì nhường oxi. HS2. Fe2O3 + 3H2 t0 2Fe + 3H2O - Là p/ư oxi hóa - khử vì có sự cho nhận oxi. H2 là chất khử vì chiến oxi, Fe2O3 là chất oxi hóa vì nhường oxi. HS3. CO2 + 2Mg t0 2MgO + C - Là p/ư oxi hóa - khử vì có sự cho nhận oxi. Mg là chất khử vì chiến oxi, CO2 là chất oxi hóa vì nhường oxi. + HS làm bài tập theo hướng dẫn của Gv HS thực hiện. CuO + H2 t0 Cu + H2O nCuO =. 48 80. = 0,6 mol. => nCu = nCuO = 0,6 mol => mcu = 0,6 x 64 = 38,4 (g) - n H2 = nCuO = 0,6 mol => vH2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (l).

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị bài học sau . * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 50. Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIDRO. PHẢN ỨNG THẾ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Phương pháp điều chế hidro trong PTN, trong công nghiệp. Cách thu khí hidro. + Phản ứng thế là phản ứng trong đó ntư đơn chất thay thế ng/tử của ng/tố khác trong phân tử hợp chất. - Kỹ năng. + Quan sát TN hình ảnh rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và thu khí hidro. + Tính được thể tích khí hidro (ở đktc) khi điều chế được. + Viết PTHH. + Phân biệt các phản ứng. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , thực hành TN, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Dụng cụ: ống nghiệm , ống dẫn khí, đèn cồn, nút cao su, đèn cồn, - Hóa chất: Zn, HCl. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Điều chế khí hiđro: (20’ ).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Điều chế khí hiđro: GV: Giới thiệu cách điều chế hidro 1. Trong phòng thí nhiệm: trong PTN. Nguyên liệu: - Một số kim loại Zn, Al, Fe. - Dung dịch: HCl, H2SO4 Phương pháp: Cho một số kim loại tác GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu dụng với một số axit. khí hidro. HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng ? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng thí nghiệm. ? Đưa que đóm tàn vào miệng ống - Khí thoát ra cháy trong ko khí. nghiệm. Nhận xét? - Cô cạn dd thu được chất rắn màu ? Cô cạn dung dịch được ZnCl2 . hãy trắng. viết PTHH? Zn + 2HCl   ZnCl2 + H2 - Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào? GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp ( Đọc bài đọc thêm) GV: Hướng dẫn hs về nhà đọc thêm 2. Trong công nghiệp: ( Đọc thêm) Hoạt động 2: Phản ứng thế:(15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Phản ứng thế: GV . Y/c hs viết PTHH sao. HS viết Fe + H2SO4 Fe + H2SO4   FeSO4 + H2 Al + HCl 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 ? Nguyên tử Fe, Al đã thay thế nguyên - Thay thế ng/tử H2 . tử nào của axit. ? Các p/ư trên là p/ư thế. Vậy phản ứng thế là gì? HS nêu đ/n * Định nghĩa: SGK ’ 3: Luyện tập - Củng cố : (8 ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Đọc ghi nhớ. - Làm bài tập 2 sgk - tr 117 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị bài học sau . - Làm bài tập 1,3,5 sgk * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(117)</span> …………………………………………………………………………………… ___________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 51. Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Nhắc lại được những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý, tính chất hh của hidro, điều chế, ứng dụng của hidro. + Vận dụng được kiến thức giải được 1 số bài tập hóa học. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tính chất hóa học của hidro, các phản ứng điều chế hidro. + Tính toán theo PTHH. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , thực hành TN, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa? - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:(15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Kiến thức cần nhớ. GV y/c hs nhắc lại 1 số kiến thức, theo HS suy nghĩ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> câu hỏi sau. ? Nêu t/c hóa học của hidro ?. HS khác nhận xét. - Tính chất hóa học của hidro. + T/d với oxi. + T/d với CuO => Hidro có tính khử. ? Nêu cách điều chế hidro trong PTN ? - Trong PTN hidro được điều chế bằng cách cho 1 số kim loại tác dụng với 1 số axit. ? Phản ứng thế là gì? - Đ/n - sgk ? Nêu đ/n sự khử , sự oxi hóa, chất - Sử khử là sự tách oxi ra khỏi hợp khử, chất oxi hóa? chất. - Sự oxi hóa là sự t/d của oxi với 1 chất - Chất khử là chất chiến oxi của chất khác. - Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác. ? Nêu đ/n phản ứng oxi hóa - khử ? - Đ/n - sgk GV nhận xét sau mỗi ý trả lời của hs. Hoạt động 2: Bài tập:(20’ ) Hoạt động của GV Bài tập 1: SGK. Hoạt động của HS II. Bài tập: Bài tập 1: GV: Nhận xét 2H2 + O2   2H2O 4H2 + Fe3O4   3Fe + 4H2O 2H2 + PbO   Pb + H2O Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa khử Chất khử: H2 Chất oxi hóa: O2, PbO, Fe3O4 Bài tập 2: Lập PTHH của các P/Ư sau: Bài tập 2: a. Kẽm + Axit sufuric   a. Zn + H2SO4   ZnSO4 + H2 kẽm sufat + hidro Phản ứng thế b. Sắt (III) oxit + hidro   b. 3H2+ Fe2O3   2Fe + 3H2O Sắt + nước Phản ứng oxi hóa c. Kaliclorat   kaliclorua + oxi t c. 2KClO3   2KCl + 3O2    d. Magie + oxi Magie oxit Phản ứng phân hủy Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng t d. 2Mg + O2   2MgO gì? Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2, Phản ứng hóa hợp Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đưa vào không khí miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại a(g) chất rắn. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng nước tạo thành. c. Tính a GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Nhận xét và chỉnh sửa ( nếu sai).. ống nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk. Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là không khí. Bài tập 4: t a. PTHH: H2 + CuO   Cu + H2O 0. 2,24 b. nH 2 = 22,4 = 0,1 mol 12 nCuO = 80 = 0,15 mol t0. H2 + CuO   Cu + H2O Bài ra 0,1 mol 0,15 mol P. ứng 0,1 mol 0,1 mol S.P.ứng 0 0,05 mol Theo PT tỷ lệ nH 2 : nCuO = 1:1 Vậy CuO dư và H2 tham gia hết. Theo PT: nH 2 = nCuO = nH 2 O = 0,1 mol Vậy mH 2 O = 0,1 . 18 = 1,8 g c. nCuOdư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol mCuOdư = 0,05 . 80 = 4g nH 2 = nCu = 0,1 mol mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g a = mCu + mCuOdư = 6,4 + 4 = 10,4g. 3: Luyện tập - Củng cố : (4’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 3 sgk - tr 119 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị bài học sau. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 52. Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5 ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ HIDRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HDRO. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức.Biết được. + TN điều chế khí hidro từ dd axit HCl và Zn . Đốt cháy khí hidro trong không khí, thu khí hidro bằng cách đẩy không khí. + TN chứng minh hdro khử được CuO. - Kỹ năng. + Lắp dụng cụ đ/c khí hidro, thu khí hidro bằng cách đẩy không khí. + Quan sát TN, giải thích hiện tượng. + Biết cách tiến hành TN an toàn, có kết quả. + Viết PTHH. -Thái độ: + Nghiên túc, cẩn thận trong n/c khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , thực hành TN, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ống dẫn, Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V, ống nghiệm: 2 chiếc - Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 3’ ) - Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:( 25’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực I. Tiến hành thí nghiệm: hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Điếu chế khí hiđro từ - GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành axit clohiđric HCl, kẽm. Đốt cháy khí hiđro trong không khí: GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất HS: Trả lời. để tiến hành thí nghiệm điếu chế khí - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp hiđro từ axit clohiđric HCl, kẽm. Đốt ống nghiệm, ống hút nút cao su, ống cháy khí hiđro trong không khí: dẫn cao su, kẹp sắt. - Hóa chất: HCl, Zn. GV: Hướng dẫn cách tiến hành - Cách tiến hành:(Sgk/120) - HS: Làm thí nghiệm. 2. Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro bằng ? Để tiến hành thí nghiệm thí nghiệm 2 cách đẩy không khí ta tiến hành như thế nào? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống để tiến hành thí nghiệm thu khí hiđro nghiệm, ống hút nút cao su, ống dẫn bằng cách đẩy không khí cao su, kẹp sắt. - Hóa chất: HCl, Zn.  GV: Hướng dẫn cách tiến hành yêu cầu HS thực hành theo nhóm. - Cách tiến hành:(Sgk/120) HS: Làm thí nghiệm 3. Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng (II) ? Để tiến hành thí nghiệm thí nghiệm oxit ta tiến hành như thế nào? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất - Dụng cụ: Nút cao su, ống nghiệm, để tiến hành thí nghiệm hiđro khử đèn cồn, ống thủy tinh, kẹp gỗ, giá sắt. đồng (II) oxit - Hóa chất: HCl, Zn, CuO. GV: Hướng dẫn cách tiến hành  yêu cầu HS thực hành theo nhóm - Cách tiến hành:(Sgk/120) HS: Làm thí nghiệm Hoạt động 1: Hoàn thành tường trình.( 12’ ) Hoạt động của GV GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành và. Hoạt động của HS II. Tường trình: HS: Viết tường trình..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> báo cáo kết quả của nhóm. GV : Thu tường trình ( Lấy điểm 15 phút). HS:Báo cáo kết quả làm được. 3. Củng cố - Dặn dò( 2’ ) GV: Nhận xét giờ thực hành về. - Sự chuẩn bị của HS - Ý thức và thái độ của các nhóm HS trong giờ thực hành. - Kết quả buổi thực hành. 4. HS dọn vệ sinh khu vực thí nghiện, rửa dụng cụ TH.( 3’ ) - GV yêu cầu HS các nhóm rửa dụng cụ của nhóm mình, dọn vệ sinh khu vực của nhóm. * Rút kinh nghiêm giờ dạy: - Ưu điểm:............................................................................................................... ................................................................................................................................. - Hạn chế:................................................................................................................ .................................................................................................................................. _______________________________.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 53: KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + HS tái hiện được tổng hợp các kiến thức đã học trong chương . - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng trình bày làm bài khoa học. -Thái độ: + Giáo dục ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Kết hợp cả hai hình thức: TNKQ 30% TL 70% III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Mức độ Chủ đề. Nhận biết. TN TL - Biết được t/c vật lý của Tính hidro. chất - - Biết được t/c Ứng hóa học của dụng của hidro. hidro. - Khái niệm về sự khử và chất khử, ứng dụng của hidro. Số câu 2 1 Số điểm 1 3 Tỉ lệ % 10% 30%. Thông hiểu TN TL - Hiểu được t/c vật lý của hidro. - Hiểu được t/c hóa học của hidro. - Khái niệm về sự khử và chất khử, ứng dụng của hidro. 2 1 1 2 10% 20%. Vận dụng Vận dụng thấp cao TN TL TN TL - Vận dụng được t/c vật lý của hidro. - Vận dụng được t/c hóa học của hidro. - Khái niệm về sự khử và chất khử, ứng dụng của hidro. 1 0,5 5%. Cộng. 7 7,5 75%.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Biết được pp Điều chế đ/c hidro trong hidro - PTN. Phản + Thu khí hidro ứng thế. bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. - Phản ứng thế là gì.. - Vận dụng được pp đ/c hidro trong PTN. + Thu khí hidro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. - Phản ứng thế là gì. 1 2 20% 1 1. Số câu 1 2 Số điểm 0,5 2,5 Tỉ lệ % 5% 25% Tổng số 3 1 2 1 9 câu Tổng số 1,5 3 1 2 0,5 2 10 điểm Tỉ lệ % 15% 30% 10% 20% 5% 20% 100% IV. ĐỀ KIỂM TRA. A. Trắc nghiệm (3 điểm) *Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Chất nào trong các chất sau được dùng để điều chế khí hiddro trong PTN. A. Nước và than. B. Axit và nước C. Axit và kim loại D. Nước và kim loại Câu2 . Hidro được sử dụng làm nhiên liệu vì có tính chất gì. A. Vì hidro không tan trong nước. B. Vì khi cháy tỏa nhiều nhiệt. C. Vì hidro có tính khử. D. Vì hidro nhẹ nhất trng các khí. Câu3 . Trong các phản ứng hóa học hidro thể hiện t/c gì. A. Tính oxi hóa B. Cả tính oxi hóa và tính khử. C. Tính khử. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 4. Trong các chất sau: CuO , CO2 , P2O5 , NO2 .Chất nào tác dụng được với hidro. A. CuO B. CO2 C. P2O5 D. NO2 Câu 5. Để khử 1 mol CuO cần 1 lượng khí hidro là bao nhiêu. A. 0,5 mol B. 1 mol C. 1,5 mol D. 2 mol Câu 6. Tỉ khối của oxi so với hidro là bao nhiêu. A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 B. Tự luận.( 7 điểm) Câu 1. Trình bày tính chất hóa học của hidro? Viết PTHH minh họa ? Câu 2. Lập PTHH cho các phản ứng sau và chó biết chúng thuộc loại phản ứng gì ? - Đồng (II) oxit tác dụng với hidro tạo thành nước và đồng. - Khí hidro tác dụng với khí oxi tạo thành nước..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Câu 3. Tính khối lượng kẽm cần dùng để điều chế được 0,56 lít khí hidro ( ở dktc). Khi cho kẽm tác dụng với HCl. (Biết: Zn = 65, H = 1, Cl = 35,5 ) V. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: A. Trắc nghiệm. - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu Đáp án B. Tự luận. Câu 1 2. 1 C. 2 B. 3 C. 4 A. Đáp án - Tác dụng với oxit KL. CuO + H2 t0 Cu + H2O 0 - Tác dụng với oxi. H 2 + O2 t H2O 0 CuO + H2 t Cu + H2O ( Phản ứng thế , oxi hóa - khử) 0 H2 + O2 t H2O ( Phản ứng hóa hợp, oxi hóa - khử) - Số mol của hidro là. 0 ,56. 3. 5 B. n H2 = 22 , 4 = 0,025 mol PTHH. Zn + 2HCl t0 ZnCl2 + H2 Theo PT: Ta có nZn = H2 = 0,025 mol - Khối lượng của Zn là. mZn = 0,025 x 65 = 1,625 (g). 6 B Điểm 1,5 1,5 1 1 0,5 0,5 0,5 0,5. VI. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA. 1. Ổn định(1’) 2. Tiến trình kiểm tra. (43’) 3. Nhận xét tiết kiểm tra. (1’) * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. -Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. _____________________________.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 54. Bài 36: NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức.Biết được. + Thành phần định tính và định lượng của nước. + Sự phân hủy và tổng hợp nước. - Kỹ năng. + Quan sát TN hoặc hình ảnh TN phân hủy và tổng hợp nước. + Viết PTHH. -Thái độ: + GD tinh cẩn thận , yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , thực hành TN, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. - Dụng cụ: Tranh vẽ hình 5.10. - Hóa chất: Nước cất. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Thành phần hóa học của nước: (15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Thành phần hóa học của nước: GV: Làm thí nghiệm điện phân nước. 1. Thí nghiệm: Y/c. a. Thí nghiệm: SGK ? Nêu các hiện tượng thí nghiệm khi HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> có dòng điện một chiều chạy qua? (Hai điện cực xuất hiện nhiều bọt khí). ? Tại sao cực âm sinh ra H2 , cực dương sinh ra O2 ? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện cực?. b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua nước bị phân hủy thành H2 và O2 - Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích oxi ? Hãy viết PTHH? PTHH Điện phân GV nhận xét chốt lại. 2H2O (l) phân 2 H2 + O2 ’ Hoạt động 2: Sự tổng hợp nước: (20 ) Hoạt động của GV GV: Cho hs quan sát sơ đồ mô tả lại quá trình tổng hợp nước. Y/c hs quan sát và nhận xét. GV treo bảng phụ có câu hỏi để các nhóm thảo luận và trả lời. ? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện có hiện tượng gì? ?Mực nước trong ống nghiệm dâng lên có đầy ống không vậy các khí H 2 và O2 có phản ứng hết không? ? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại có hiện tượng gì? vậy khí dư là khí nào? GV nx .. Hoạt động của HS 2. Sự tổng hợp nước: HS quan sát sơ đồ ghi lại nx Hs n/c câu hỏi HS đại diên 1-2 trả lời Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hỗn hợp hidro và oxi nổ. - Mực nước dâng lên đến vạch số 1 và dừng lại-> còn dư lại 1 thể tích khí. - Tàn đón bùng cháy , đó là khí oxi. * Nhận xét. - Khi đốt bằng tia lửa điện hidro và oxi hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1 t 2H2 + O2   2H2O 0. GV . Y/c hs tính. ? Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H 2 và O2? ? Thành phần % về khối lượng của oxi và hidro trong nước?. HS trả lời, lớp nx - Giả sử 1mol O2 phản ứng hết. Như vậy nH2 = 2 mol => mH2 = 2 x 2 = 4 (g) mO2 = 1 x 32 = 32 (g) - Tỉ lệ hóa hợp về khối lượng giữa hidro và oxi là: 4 32. 1. = 8 - Thành phần % về khối lượng là: %H=. 1 1+8. x 100 = 11,1 %. % O = 100% - 11,1% = 88,9 %.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> GV: Đưa hệ thống câu hỏi lên bảng phụ ? nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào? ? Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể tích là bao nhiêu? về khối lượng là bao nhiêu? ? Rút ra công thức hóa học của nước? GV: nx. HS trả lời HS khác nhận xét.. - Nước là hợp chất tạo bởi 2 ntô là H2 và O2. - Tỉ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể tích là 2:1 về khối lượng là 1: 8 - CTHH của nước là H2O. 3: Luyện tập - Củng cố : (8’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Bài tập: Tính thể tích khí hidro và oxi ở ĐKTC cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2g nước. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị trước phần II. - Làm bài tập 1,2,3 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 55. Bài 36: NƯỚC (Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức.Biết được. + Tính chất của nước, nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở đ/k thường như kim loại, oxit bazo, oxit axit. + Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn , sử dụng tiết kiện nước sạch. - Kỹ năng. + Quan sát TN hoặc hình ảnh TN phân hủy và tổng hợp nước. + Viết PTHH. -Thái độ: + GD tinh cẩn thận , yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , thực hành TN, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. - Dụng cụ: Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí O2, môi sắt - Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu thành phần hóa học của nước ? - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tính chất của nước:( 25’ ).

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Tính chất của nước: GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nước 1. Tính chất vật lý: ? Hãy nêu tính chất vật lý của nước? 1 Hs trả lời hs khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét chhots lại. - Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d = 1g/cm3 (40C) - Nước có thể hòa tan được nhiều chất lỏng, rắn, khí. 2. Tính chất hóa học: GV: Làm thí nghiệm mẫu. a. Tác dụng với kim loại: - Nhúng quì tím vào cốc nước. HS quan sát và nêu nhận xét các hiện - Cho một mẩu natri vào cốc nước. tượng xảy ra. Nhúng quì vào dd sau phản ứng GV: Giới thiệu sản phẩm tạo thành là PTHH NaOH. Viết PTHH xảy ra? 2Na + 2H2O   2NaOH + H2 GV: Ngoài tác dụng với Na nước còn - Ở nhiệt độ thường nước có thể tác có khả năng tác dụng được với một số dụng được với một số kim loại : Na, kim loại ở nhiệt độ thường như K, Ca, Ca, Ba…Tạo thành dd bazơ. Ba… b. Tác dụng với một số oxit bazơ: GV: Làm thí nghiệm HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng: - Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh - Rót ít nước vào vôi sống ? Hãy quan sát hiện tượng GV: nhúng giấy quì vào dd ? Hãy nhận xét hiện tượng quan sát được ? Vậy chất nào tạo thành và có CTHH PTHH như thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH CaO + H2O   Ca(OH)2 và Ca) - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng ? Hãy viết PTHH với nước thuộc loại bazơ. GV: Thông báo nước còn tác dụng với - Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím Na2O, BaO, K2O… thành xanh. GV: Tổng kết lại. c. Tác dụng với một số oxit axit: GV: Tiến hành làm thí nghiệm HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng: - Đốt P đỏ trong không khí đưa nhanh vào lọ đựng oxi. Rót một ít nước vào lọ lắc đều. - Nhúng giấy quì vào dd ? Giấy quì biến đổi như thế nào? GV: Hợp chất trên thuộc loại axit có CTHH là H3PO4.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> ? Hãy viết PTHH xảy ra PTHH GV: Thông báo còn có nhiều oxit axit P2O5 + 3H2O   2H3PO4 có khả năng tác dụng với nước như - Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng SO2, SO3…tạo ra axit tương ứng với nước thuộc loại axit. - Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm: ( 10’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. Vai trò của nước trong đời sống GV y/c học sinh đọc tt sgk. Cho biết. và sản xuất, chống ô nhiễm: ? Nước có vai trò trong đời sống như HS: Tìm hiểu tt trả lời, hs khác nhận thế nào? xét. * THBVMT - BĐKH. ? Chúng ta cần phải làm gì để chống HS nêu 1 số biện pháp. nguồn nước bị ô nhiễm? Học sinh nghe tự tóm tắt trong SGK GV: Chốt kiến thức vào vở. ’ 3: Luyện tập - Củng cố : (4 ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na 2O, SO3, CaO, SO2. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị trước cho bài sau. - Làm bài tập 5,6 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 56. Bài 37: AXIT- BAZƠ - MUỐI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức.Biết được. + Định nghĩa axit, bazo theo thành phần phân tử. + Cách gọi tên axit và bazo. Phân loại được axit và bazo. + CTHH của axit, bazo. - Kỹ năng. + Phân loại được axit, bazo theo CTHH cụ thể. + Viết được CTHH của 1 số axit, bazo khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. + Đọc được 1 số tên axit, bazo theo CTHH cụ thể và ngược lại. + Phân biệt được 1 số dung dịch axit và bazo tạo thành trong phản ứng. -Thái độ: + GD tinh cẩn thận , yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu tính chất hóa học của nước .Viết các PTHH minh họa? - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Axit : (20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> I. Axit: ? Lấy ví dụ một số axit thường gặp 1. Khái niệm: HCl, H2SO4, HNO3. VD: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4 ? Nhận xét điểm giống và khác nhau HS nhận xét, trong thành phần các axit trên? ? Hãy nêu định nghĩa axit? - Đ/n Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết gốc axit, các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2. Công thức hóa học: GV. Nếu KH gốc axit là A, hóa trị là n HS nghe và đưa ra CTHH chung của ? Hãy viết công thức chung của axit ? axit. GV: Viết CTHH của các axit có gốc HnA axit cho sau đây: - Cl , = SO 4 , = SO3 , - Br HS : HCl , H2SO4 , H2SO3 , HBr 3. Phân loại: GV. Cho hs quan sát CTHH của các HS quan sát. axit: HCl , H2SO4 , H2SO3 , HBr HS 1 số axit trong phân tử có ng/tư oxi Thành phần các axit trên có gì khac H2SO4 , H2SO3 ... , 1 số axit trong phân nhau? tử không có ng/tư oxi HCl , HBr ... ? Vậy dựa vào thành phần có thể chia - Dựa vào thành phần chia axit thahf 2 axit làm mấy loại ? loại: Axit có oxi và axit không có oxi. 4.Tên gọi: GV: Hướng dẫn HS làm quen với các a. Axit không có oxi: axit trong bảng phụ lục 2. Gọi tên 1 số HCl : Axit clohidric. axit ko có oxi. H2S : Axit sufuhidric Y/c nêu cách gọi tên axit ko có oxi ? Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric b. Axit có oxi: - Axit có nhiều nguyên tử oxi: GV. Gọi tên 1 số axit có nhiều oxi. HS nghe và ghi nhớ HNO3 : Axit nitric H2SO4 : Axit sunfuric ? Nêu cách gọi tên axit có nhiều oxi ? Tên axit: axit + tên phi kim + ic GV: Giới thiệu các gốc axit tương ứng = SO4 (sunfat), - NO3 (Nitrat),  PO4 ( Photphat) với các axit - Axit có ít nguyên tử oxi: GV. Gọi tên 1 số axit có ít oxi. HNO2 : Axit nitrơ H2SO3 : Axit sunfurơ ? Nêu cách gọi tên axit có ít oxi ? Tên axit: axit + tên phi kim + ơ GV: Giới thiệu các gốc axit tương ứng với các axit = SO3 (sunfit) , - NO2 (nitrit)..... Hoạt động 2: Bazơ: (15’ ).

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. II. Bazơ: ? Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết? 1. Khái niệm: ? Em hãy nhận xét thành phần phân tử VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3 của các bazơ trên? HS nhận xét. ? Nêu k/n về bazo ? GV. Nếu ta gọi M là KH của kl, hóa trị là n ? => CTHH chung của bazo là. ? Em hãy viết công thức chung của bazơ có các kim loại sau Ca (II) , Na (I) , Fe (II) , Fe (III) ? GV: Gọi tên 1 vài bazo.. ? Nêu cách gọi tên bazo ?. - Phân tử có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm OH 2. Công thức hóa học: HS nghe CTHH chung là : M(OH)n Ca(OH)2 , NaOH , Fe(OH)2 ,Fe(OH)3 3. Tên gọi: HS nghe và ghi nhớ. Ca(OH)2 : Canxi hidroxit NaOH : Natri hidroxit Fe(OH)2 : Sắt (II) hidroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit Tên bazơ: tên kim loại ( Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc kèm hóa trị) + hidroxit 4. Phân loại: HS nghe và trả lời HS bazo chia thành 2 loại. - Bazơ tan: ( Kiềm) NaOH, KOH, Ca(OH)2 - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2. GV: GT như ta đã biết 1 số bazo tan trong nước như NaOH, KOH ... nhưng có nhiều bazo ko tan như Ca(OH)2 , Fe(OH)2 .... GV: Vậy theo em bazo được chia thành mấy loại ? 3: Luyện tập - Củng cố : (4’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 2 sgk - 130. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị trước phần III. - Làm bài tập 3,4 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 57. Bài 37: AXIT- BAZƠ - MUỐI ( tiếp ) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức.Biết được. + Định nghĩa muối theo thành phần phân tử. + Cách gọi tên muối. Phân loại được muối. + CTHH của muối. - Kỹ năng. + Phân loại được muối theo CTHH cụ thể. + Viết được CTHH của 1 số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. + Đọc được 1 số tên muối theo CTHH cụ thể và ngược lại. + Tính được khối lượng 1 số muối tạo thành trong phản ứng. -Thái độ: + GD tinh cẩn thận , yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung phần III. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Làm bài tập 4 sgk - 130? - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Muối:( 20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. Muối: ? Hãy viết một số công thức muối mà 1. Khái niệm:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> em biết? ? Hãy nêu nhận xét về thành phần của muối GV: So sánh với thành phần của axit, bazơ để thấy được sự khác nhau của 3 hợp chất. ? Hãy nêu định nghĩa của muối GV nx. - Từ các nhận xét trên hãy viết CTHH chung của muối ? ? GV lấy ví dụ. NaCl , Na2CO3 , NaHCO3 có gốc axit là: - Cl , = CO3 , - HCO3 GV: Nêu ng/tắc gọi tên. ? Hãy đọc tên các muối sau: NaCl, BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, FeCl2, FeCl3 GV: Hướng dẫn đọc tên muối axit ? Hãy đọc tên các muối sau: KHSO4, Na2HSO4, NaH2PO4, Mg(HCO3)2. VD: Al2(SO4)3, NaCl, CaCO3 HS nhận xét. HS so sánh, lớp nx - Đ/n Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. 2. Công thức hóa học: HS viết CTHH chung là: MxAy Trong đó: M là KL A là gốc axit x,y là chỉ số của M và A 3. Tên gọi: HS nghe ghi nhớ. Tên muối : Tên kim loại( Kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit HS đọc. HS khác nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. HS gọi tên, lớp nhận xét. GV: Y/c hs đọc tt sgk cho biết. 4. Phân loại: ? Dựa vào đâu để phân loại muối và HS muối được phân thành mấy loại ? - Dựa vào thành phần muối được chia ? Hãy nêu đ/n muối trung hòa và muối thành 2 loại. axit ? a. Muối trung hòa: là muối trong gốc GV nhận xét bổ sung. axit không có nguyên tử hidro thay thế bằng nguyên tử kim loại. b. Muối axit: là muối trong gốa axit còn nguyên tử hidro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hoạt động 2: Bài tập:( 10’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV . Y/c 2 hs lên bảng làm bài tập. * Lập công thức hóa học của muối sau: HS theo dõi làm bài - Natri cacbonat - Magie nitơrat 2 hs lên bảng làm , hs khác làm vào vở. - Sắt II clorua - Nhôm sunfat - Na2CO3 - Mg(NO3)2 - Bari photphat - Canxi cacbonat - FeCl2 - Al2(SO4)3 - Ba3(PO4)2 - CaCO3 ’ 3: Luyện tập - Củng cố : (9 ).

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 6 sgk - 130. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị trước bài sau. - Làm bài tập 5 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 58. Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 7 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Củng cố , hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước ( tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazơ) + Hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các axit, bazơ, muối, oxit. + Biết được axit có oxi và axit không có oxi, bazơ tan và bazơ không tan trong nước, muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối. + Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. - Kỹ năng. + Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. -Thái độ: + GD tinh cẩn thận , yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Phát biểu định nghĩa về muối , viết công thức của muối , nêu qui luật gọi tên muối ? - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài :.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:( 15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Các kiến thức cần nhớ:. GV: Phát phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm * Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính chất hóa học của nước. * Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi của oxit, axit, bazo, muối. * Nhóm 3: Ghi lại các bước tính theo PTHH. Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập. Oxit Gồm PK & KL và oxi MxOy. Định nghĩa CT Phân loại. Oxit axit Oxit bazơ. HS hoạt động nhóm theo yêu cầu.. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm. Y/c nêu được. Nhóm 1. - Thành phần của nước: Gồm H và O - Tính chất: + T/d với kim loại tạo thành bazơ và H2 + T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ + T/d với oxit axit tạo thành axit Nhóm 3. * Các bước làm bài toán tính theo PTHH - Chuyển đổi số liệu - Viết PTHH - Rút tỷ lệ theo PTHH - Tính kết quả theo yêu cầu. Nhóm 2 . ( Kết quả bảng) Bảng Axit Bazơ Muối Gồm H và gốc Gồm KL và Gồm KL và gốc axit nhóm OH axit HnA M(OH)n MxAy Axit có oxi Bazơ tan Muối trung hòa Axit không có Bazơ không Muối axit oxi tan. Hoạt động 2: Bài tập:( 20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Làm bài tập số 1- 131 GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Chấm bài của một số HS. GV: Đưa bài tập số 2 Bài tập 2: Biết khối lượng mol của một oxit là 80. Thành phần về khối lượng oxi trong oxit là 60%. Xác định công thức của oxit và gọi tên. Gọi một HS lên bảng làm bài tập GV xem các học sinh khác làm bài và chấm vở nếu cần. Bài tập 1Sgk/131 PTHH 2K + 2H2O   2KOH + H2 Ca + 2H2O   Ca(OH)2 + H2 Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế Bài tập 2: HS đọc tóm tắt đề Giải: Gọi công thức của oxit đó là: MxOy - Khối lượng của oxi có trong 1mol là : 60.80 100 = 48g. Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3 x. MM = 80 - 48 = 32g - Nếu x = 1 thì MM = 32 Vậy M là S. CT: SO2 - Nếu x = 2 thì MR = 16 Vậy M là O. CT sai - Nếu x = 3 thì MM = 10,3 cũng sai Vậy CT của hợp chất là: SO2 Bài tập 3: HS đọc tóm tắt đề Giải:. GV: Đưa bài tập số 3 Bài tập 3: Cho 9,2 g Na vào nước dư a.Viết PTHH b. Tính thể tích H2 ở đktc 9,2 c. Tính m của hợp chất bazơ tạo nNa = 23 = 0,4 mol thành sau phản ứng. a. - PTHH Gọi một HS lên bảng làm bài tập 2Na + 2H2O   2NaOH + H2 (1) GV: Xem các học sinh khác làm bài 0,4 mol 0,4 mol 0,2 mol b. Theo PT (1): Ta có. nH 2 = 1/2 nNa = 0,4:2 = 0,2 mol VH 2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) c. Theo PT (1): Ta có. nNaOH = nNa = 0,4 mol mNaOH = 0,4 . 40 = 26g ’ 3: Luyện tập - Củng cố : (4 ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 2 phần a, b sgk - 131. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị trước bài sau. - Làm bài tập 4, 5 sgk. * Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. __________________________. Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 59. Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức.Biết được. + Củng cố, nắm vững những kiến thức về tính chất hóa học của nước: Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro. Tác dụng với một số oxit axit tạo thành axit. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành bazơ. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với Na, CaO, P2O5. + Quan sát TN, giải thích hiện tượng. + Biết cách tiến hành TN an toàn, có kết quả. + Viết PTHH. -Thái độ: + Nghiên túc, cẩn thận trong n/c khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , thực hành TN, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. - Dụng cụ: Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh, bát sứ, lọ thủy tinh, nút cao su, muỗng sắt, đũa thủy tinh - Hóa chất: Na, CaO, P, quì tím, H2O. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 3’ ) - Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:( 25’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Tiến hành thí nghiệm:. - GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với Na - GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất - Dụng cụ: Giấy lọc, ống hút, panh, để tiến hành thí nghiệm nước tác dụng kéo. với natri: - Hóa chất: Na, H2O GV: Hướng dẫn cách tiến hành - Cách tiến hành:(Sgk/133) - HS: Làm thí nghiệm. 2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất vôi sống CaO để tiến hành thí nghiệm nước tác dụng HS: Trả lời. với vôi sống - Dụng cụ: Bát sứ, cốc thủy tinh - Hóa chất: CaO, quỳ tím. Hãy nêu cách tiến hành? - Cách tiến hành:(Sgk/133)  GV: Hướng dẫn cách tiến hành yêu cầu HS thực hành theo nhóm. HS: Làm thí nghiệm 3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với ? Để tiến hành thí nghiệm thí nghiệm điphotpho pentaoxit ta tiến hành như thế nào? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất - Dụng cụ: Lọ thủy tinh có nút nhám, để tiến hành thí nghiệm nước tác dụng muỗng sắt, ống hút. với P2O5 - Hóa chất: H2O, P đỏ, quỳ tím. GV: Hướng dẫn cách tiến hành  yêu - Cách tiến hành:(Sgk/133) cầu HS thực hành theo nhóm HS: Làm thí nghiệm Hoạt động 2: Hoàn thành tường trình.( 12’ ) Hoạt động của GV GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành và báo cáo kết quả của nhóm.. Hoạt động của HS II. Tường trình: HS: Viết tường trình. HS:Báo cáo kết quả làm được. GV : Thu tường trình 3. Củng cố - Dặn dò( 2’ ) GV: Nhận xét giờ thực hành về. - Sự chuẩn bị của HS - Ý thức và thái độ của các nhóm HS trong giờ thực hành. - Kết quả buổi thực hành..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 4. HS dọn vệ sinh khu vực thí nghiện, rửa dụng cụ TH.( 3’ ) - GV yêu cầu HS các nhóm rửa dụng cụ của nhóm mình, dọn vệ sinh khu vực của nhóm. * Rút kinh nghiêm giờ dạy: - Ưu điểm:............................................................................................................... ................................................................................................................................. - Hạn chế:................................................................................................................ ................................................................................................................................. _______________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH TIẾT 60. Bài 40: DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Khái niện về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa. + Biện pháp làm quá trình hòa tan 1 số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. - Kỹ năng. + Hòa tan nhanh 1 số chất rắn cụ thể ( đường, muối ăn ...) trong nước. + Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi trong 1 số hiện tượng của đời sống hằng ngày. -Thái độ: + GD tính cẩn thận , yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, thực hành TN. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. - Dụng cụ: 12 Cốc thủy tinh, 8 đũa thủy tinh - Hóa chất: Nước, đường, muối ăn, dàu hỏa, dàu ăn. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài. GV: Giới thiệu mục tiêu của chương dung dịch, Giới thiệu những điểm chung khi học chương dung dịch. 2. Phát triển bài :.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Hoạt động 1: Dung môi, chất tan, dung dịch: (15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Dung môi, chất tan, dung dịch: GV: Giới thiệu các bước tiến hành thí 1. Thí nghiệm. nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào cốc nước khuấy nhẹ Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào 1 cốc nước, 1 cốc dầu hỏa khuấy nhẹ. HS: Các nhóm làm thí nghiệm, quan ? Quan sát và nêu hiện tượng quan sát sát và nêu htg q/s được. được? Nêu nhận xét của các nhóm? Nhóm khác nhận xét, bs 2. Nhận xét. - Ở TN 1: Đg tan trong nước tạo thành nước đg. - Ở TN 2: Nước ko hòa tan được dầu ăn ( vì ta vẫn thấy dầu ăn nổi trên mặt nước) . Xăng hòa tan được dầu ăn. GV: Ở thí nghiệm 1: - Nước là dung môi HS nghe - Đường là chất tan - Nước đường là dung dịch ? Vậy ở thí nghiệm 2 đâu là dung môi, HS - Dầu ăn là chất tan. đâu là chất tan, đâu là dung dịch? - Xăng là dung môi. GV nhận xét. 3. Kết luận HS. ? Vậy dung môi là gì? - Dung môi là chất có khả năng hòa tan ? Chất tan là gì? chất khác để tạo ra dung dịch. ? Dung dịch là gì? - Chất tan là chất bị hòa tan trong dung ? Lấy vài ví dụ về dd và chỉ rõ đâu là môi. dung môi đâu là chất tan? - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. ? Thế nào là hỗn hợp đồng nhất ? HS trả lời. Hoạt động 2: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa: (10’ ) Hoạt động của GV GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: - Cho tiếp tục đường vào thí nghiệm 1, khuấy nhẹ ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?. Hoạt động của HS II. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa: HS làm TN. Htg: - Giai đoạn đầu dd vẫn có khả năng hòa tan thêm đường. - Giai đoạn sau ta được dd.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> GV: Giai đoạn đầu còn hòa tan thêm được đường là dd chưa bão hòa. Giai đoạn sau: không thể hòa tan thêm được nữa gọi là dd bão hòa. ? Thế nào là dd bão hòa, dd chưa bão hòa?. đường ko thể hòa tan thêm đường.. HS trả lời, hs khác nhận xét, bs - Ở một nhiệt độ xác định: + Dung dịch chưa bão hòa là dd có thể hòa tan thêm chất tan. + Dung dịch chưa bào hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước diễn ra nhanh hơn: (10’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. Làm thế nào để quá trình hòa GV: Hướng dẫn các bước tiến hành thí tan chất rắn trong nước diễn ra nghiệm: nhanh hơn: - Cho vào mỗi cốc nước ( 25 ml nước) 5gam muối ăn HS các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại + Cốc 1: Để yên nhận xét + Cốc 2: Khuấy đều + Cốc 3: Đun nóng + Cốc 4: Nghiền nhỏ muối ăn. GV nhận xét. ? Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn HS. trong nước được nhanh hơn nên thực * Các biện pháp. hiện các phương pháp nào? - Khuấy dung dịch. ? Tại sao khuấy dung dịch hòa ran chất + Khi khuấy dd: Tạo ra sự tiếp xúc mới rắn nhanh hơn? giữa chất rắn và dd. Chất rắn bị hòa tan ? Vì sao khi đun nóng dd quá trình hòa nhanh hơn. tan nhanh hơn - Đun nóng dd. + Khi đun nóng dd các phân tử chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước và bề mặt chất rắn. - Nghiền nhỏ chất rắn. + Làm tăng diện tích tiếp xúc của chất rắn với phân tử nước nên quá trình hòa tan nhanh hơn. ’ 3: Luyện tập - Củng cố : (8 ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 5,6 sgk . 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ).

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Học bài, chuẩn bị trước bài sau. - Làm bài tập 1,2,3,4 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. __________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 61. Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Khái niện về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. + Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí, nhiệt độ, áp suất. - Kỹ năng. + Tranh bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan,chất ít tan trong nước. + Thực hiện TN đơn giảm thử tính tan của một số chất rắn, lỏng, khí cụ thể. + Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt đọ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. -Thái độ: + GD tính cẩn thận , yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, thực hành TN. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. - Dụng cụ: Cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, ống nghiệm , kẹp gỗ, tấm kính, Đèn cồn, giấy lọc. - Hóa chất: H2O, NaCl, CaCO3 HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra :.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> ? Nêu khái niệm: dung dịch , dung môi, chất tan. ? Định nghĩa: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa. - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan: (19’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Chất tan và chất không tan: GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí 1. Thí nghiệm về tính tan của chất : nghiệm 1 Sgk/ 139 * Thí nghiệm 1. - TN 1 cho bột CaCO3 vào nước cất HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và rút lắc mạnh ra nhận xét + lọc lấy nước lọc. + Nhỏ vài giọt lên tấm kính. + Hơ trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết. - Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO 3 * TN2. bằng NaCl và làm các bước giống TN HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và rút 1. ra nhận xét GV. Y/c các nhóm quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét. GV. Qua TN trên em rút ra kết luận gì. HS + CaCO3 ko tan trong nước. + NaCl tan trong nước. GV nx chốt lại - Có chất tan được trong nước, có chất không tan được trong nước, có chất tan ít có chất tan nhiều. 2. Tính tan trong nước của một số axit, GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính bazơ, muối : tan phụ lục 2. HS thực hiện theo yêu cầu Nhận xét theo dàn ý: 1 - 2 hs trả lời, lớp nhận xét bs - Nêu tính tan của axit, bazơ. - Hầu hết các axit tan trong nước ( trừ - Những muối của kim loại nào, gốc H2SiO3) axit nào tan hết trong nước - Phần lớn các bazơ đều không tan - Những muối nào phần lớn không tan. trong nước trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và Ca(OH)2 ít tan. - Muối của natri và kali đều tan. - Muối nitrat đều tan - Hầu hết muối clorua, muối sufat đều tan. ? Hãy viết một số công thức của: - Phần lớn muối cacbonat đều không - 2 axit tan, một axit không tan tan. - 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan. HS viết 1 số CT lên bảng ,lớp nx. - 3 muối tan, 2 muối không tan..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Hoạt động 2: Độ tan của một chất trong nước: (15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Độ tan của một chất trong nước:. GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong khối lượng dung môi người ta dùng độ tan. GV: Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa độ tan ?. HS nghe 1.Định nghĩa: - Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở GV lấy ví dụ chứng minh một nhiệt độ xác định. - HS nghe, ghi nhớ 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan : GV. Độ tan của 1 chất phụ thuộc vào HS : trả lời, hs khác nx các yếu tố nào ? - Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào GV : Cho HS quan sát hình 6.5 và 6.6 nhiệt độ ( Nhiệt độ tăng thì độ tan cũng nhận xét độ tan của chất rắn và chất tăng) khí ? - Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.( Độ tan của chất khí tăng khigiảm nhiệt độ và áp suất tăng) ’ 3: Luyện tập - Củng cố : (5 ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 1, 2 sgk . 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị trước bài sau. - Làm bài tập 3, 4, 5 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. __________________________.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 62. Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Khái niện về nồng độ %. + Công thức tính C% - Kỹ năng. + Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong 1 số trường hợp cụ thể. + Vận dụng được CT C% để tính toán hóa học. -Thái độ: + GD tính cẩn thận , yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan? - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Nồng độ phần trăm:( 25’ ) Hoạt động của GV GV: Y/c hs đọc tt sgk nêu đ/n C% ?. Hoạt động của HS I. Nồng độ phần trăm: HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> GV: Thông báo nồng độ phần trăm * Định nghĩa: SGK/143 cho cả lớp. Nêu ký hiệu: Khối lượng chất tan: mct Khối lượng dung dịch: mdd Nồng độ %: C% HS nêu CT. mct ? Hãy nêu công thức tính nồng độ % GV y/c hs áp dụng CT làm ví dụ . Gọi học sinh tóm tắt đề. ? Tính % phải tính được yếu tố nào? ? Hãy tính mdd ? áp dụng công thức tính C%. C% = mdd . 100%. (1). VD 1:Sgk/ 143 Giải: - Khối lượng dung dich của natri clorua mdd = mct + mdm mdd = 15 + 45 = 60g - Nồng độ phần trăm của dung dịch là mct C% = mdd . 100% 15 = 60 .100% = 25%. GV: Đưa đề bài Gọi học sinh tóm tắt đề. C% = 14%, mdd= 150 gam  mct =?. VD2: Sgk/143 Giải: Khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch 14% là: mH 2 SO 4. 14x150 = 100 = 21 gam C %.mdd 100%. GV: Đưa đề bài Gọi học sinh tóm tắt đề. mct = 50 gam , C% = 25% mdd = ? mdm = ?. mct = (2) VD 3:Sgk/144 Giải: - Khối lượng dung dịch đường pha chế được. 100x50 25 = = 200 gam. mđường - Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế. mH 2 O = 200 – 50 = 150 gam. mdd. mct .100% = C%. (3).

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Hoạt động 2: Bài tập:( 8’ ) Hoạt động của GV GV. Y/c hs làm bài tập 5 SGK - 146. GV nhận xét bổ sung. Hoạt động của HS - 3 hs lên bảng làm, hs khác làm vào vở nhận xét. 20. HS1: a, C% = 600 100 % =3,33 % 32. HS2. b, C% = 2000. 100% = 1,6 %. 75. HS3. c, C% = 1500 100 = 5 % 3: Luyện tập - Củng cố : (6’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 1 sgk . 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị trước bài sau. - Làm bài tập 6 phần b sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. __________________________.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 63. Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Khái niện về nồng độ mol + Công thức tính nồng độ mol. - Kỹ năng. + Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong 1 số trường hợp cụ thể. + Vận dụng được CT CM để tính toán hóa học. -Thái độ: + GD tính cẩn thận , yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu định nghĩa về nồng độ % và viết công thức tính? - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Nồng độ mol của dung dịch:( 25’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Nồng độ mol của dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> GV: Gọi học sinh đọc định nghĩa SGK - Định nghĩa: SGK n ? Em hãy nêu công thức tính của nồng độ mol. Công thức tính: CM = V CM : Nồng độ mol n: số mol V: thể tích ( l) GV: Đưa đề bài ví dụ 1 Ví dụ 1: Sgk/144 ? Hãy tóm tắt đề Tóm tắt đề: GV: Hướng dẫn HS lam bài theo các Vdd = 200ml = 0,2 l bước mCuSO 4 = 16g Đổi V ra lit dd Tính : CM = ? Tính số mol chất tan. Giải: Áp dụng công thức tính CM - Số mol CuSO4 có trong dung dịch GV: Gọi HS lên bảng giải 16 nCuSO 4 = 160 = 0,1 mol - Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 0,1 CM = 0,2 = 0,5M n - Ta có: CM = V  n = CM . V. ? Hãy tóm tắt đề GV: Gọi HS lên bảng giải. Ví dụ 2:Sgk/144 Tóm tắt: V1 = 2l ; CM 1 = 0,5M V2 = 3l ; CM 2 = 1M Tính: CM của dd mới. Giải: n = CM. V n1 = 2. 0,5 = 1 mol n2 = 3. 1 = 3 mol ndd mới = 1 + 3 = 4mol Vdd mới = 2 + 3 = 5l CM mới =. 4 5 = 0,8M. Hoạt động 2: Bài tập( 10’ ) Hoạt động của GV GV. đưa ra đề bài. * Hòa tan 6,5 g kẽm cần vừa đủ V ml dd HCl 2M - Viết PTHH - Tính V - Tính V khí thu được - Tính khối lượng muối tạo thành. Hoạt động của HS HS đọc đề và Giải: 6,5 Ta có: nzn = 65 = 0,1 mol. Phương trình hóa học: Zn + 2HC   ZnCl2 + H2 * 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Theo * ta có: nHCl = 2nZn = 0,1 .2 = 0,2 mol Thể tích dung dịch là : n 0,2 = C M = 2 = 0,1 (l) = 100ml. VddHCl Theo * ta có: nH 2 = nzn = 0,1 mol Thể tích H2 thu được là VH 2 = 0,1 . 22,4 = 2,24l Theo * ta có: nZnCl 2 = nzn = 0,1 mol Khối lượng muối tạo thành là mZnCl 2 = 0,1 . 136 = 13,6g. 3: Luyện tập - Củng cố : (4’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 6 ý a sgk . 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị trước bài sau. - Làm bài tập 3,4 sgk. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. __________________________.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 64. Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Các bước tính toán tiến hành pha chế dung dịch, Pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. - Kỹ năng. + Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được 1 dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. -Thái độ. + GD tính cẩn thận , yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. - Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh - Hóa chất: H2O, CuSO4. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu định nghĩa về nồng độ mol và viết công thức tính? - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài :.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Hoạt động 1: Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước:(25’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước: GV Y/c hs đọc và thực hiện bài tập 1 HS thực hiện theo y/c. sgk - 147 BT 1: Sgk/ 147 GV hướng dẫn. Giải: a. 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% ? Hãy tính khối lượng CuSO4 * Tính toán. - Khối lượng của CuSO4 là mct = ? Hãy tính khối lượng nước ? ? Hãy nêu cách pha chế? GV treo bảng phụ ghi các bước tiến hành lên bảng và đưa dụng cụ hóa chất để học sinh pha chế.. ? Hãy tính khối lượng CuSO4. ? Hãy nêu cách pha chế ? GV treo bảng phụ ghi các bước tiến hành lên bảng và đưa dụng cụ hóa chất để học sinh pha chế.. C %.mdd 100% 10x50 = 100 = 5 (g). mCuSO 4 - Khối lương nước cần lấy là: m dung môi = m dd – mc t = 50 – 5 = 45g HS nêu cách pha chế. * Pha chế: - Cân 5g CuSO4 rồi cho vào cốc - Cân 45g ( Hoặc đong 45 ml nước cân) rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để CuSO4 tan hết thu được dd CuSO4 10% b. 50 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M * Tính toán. - Số mol CuSO4 nCuSO 4 = 0,05 . 1 = 0,05 mol Khối lượng của 0,05 mol CuSO4 là mCuSO 4 = 0,05 . 160 = 8g HS nêu cách pha chế. * Pha chế: - Cân 8g CuSO4 rồi cho vào cốc - Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được dd CuSO4 1M.. Hoạt động 2: Bài tập:(10’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đưa bài tập y/c hs đọc thảo luận nhóm thực hiện. HS thực hiện theo y/c của gv Bài tập 2: Từ muối ăn(NaCl), nước cất Đại diện nhóm trình bài nhóm khác và dụng cụ cần thiết hãy tính toán và nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> giới thiệu cách pha chế: a. 100g dd NaCl 20% b. 50 ml dd NaCl 2M. Bài tập 2. Giải: a. Pha chế 100g dd NaCl 20% * Tính toán. - Khối lượng của NaCl là 20x100 100 = 20 (g). mNaCl = - Khối lương nước cần lấy là: m dung môi = m dd – mc t = 100 – 20 = 80g * Pha chế: - Cân 20g NaCl rồi cho vào cốc - Đong 80 ml nước rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để NaCl tan hết thu được dd NaCl 20%. b. Pha chế 50 ml dd NaCl 1 M * Tính toán: nNaCl = CM . V = 2. 0,05 = 0,1 mol mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85g * Pha chế: - Cân 5,58g NaCl rồi cho vào cốc - Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được 50 ml dd NaCl 2M 3: Luyện tập - Củng cố : (4’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 1 sgk . 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị trước phần II. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. __________________________.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 65. Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Các bước tính toán tiến hành pha chế dung dịch, Pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. - Kỹ năng. + Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được 1 dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. -Thái độ. + GD tính cẩn thận , yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. - Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh - Hóa chất: H2O , NaCl , MgSO4. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước: (25’ ).

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Cách pha loãng dung dịch theo GV Y/c hs đọc và thực hiện bài tập 2 nồng độ cho trước: sgk - 148 HS n/c đề và thực hiện. BT 2: Có nước cất và các dụng cụ cần BT 2 - sgk - 148 thiết hãy tính toán và giới thiệu cách Giải: pha chế: a. a.50ml dd CuSO4 0,4M từ dd CuSO4 * Tính toán. 2M - Số mol CuSO4 b.150g dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10% Ta có: 100ml = 0,1 l GV hướng dẫn. nCuSO 4 = 0,4 x 0,1 = 0,04 mol ? Hãy nêu các bước tính toán Thể tích của dung dịch CuSO4 2M - Tính số mol CuSO4 trong 100ml trong đó có chứa 0,04 mol CuSO4 1000x0,04. - Tính thể tích CuSO4 2M trong đó có VCuSO 4 = 2 = 20 ml chứa 0,04 mol CuSO4 * Pha chế: ? Hãy nêu cách pha chế - Đong 20 ml dd CuSO4 rồi cho vào cốc chia độ - Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ GV treo bảng phụ ghi các bước tiến cho đủ 100 ml thu được 100 ml dd hành lên bảng và đưa dụng cụ hóa chất CuSO4 0,4M để học sinh pha chế. b. * Tính toán. - Khối lượng NaCl có trong 150 gam ? Hãy nêu cách tính toán? dung dịch NaCl 2,5% 2,5 x 250 mNaCl = 100 = 3,75 (g). - Khối lượng dung dịch NaCl ban đầu có chứa 3,75 gam NaCl 100x3,75 10 mdd = = 37,5 (g). - Khối lượng cần dùng để pha chế mH 2 O = 150 – 37,5 = 112,5 (g) * Pha chế: ? Hãy nêu cách pha chế? - Cân 37,5g dd NaCl 10% đã có rồi cho vào cốc chia độ. GV treo bảng phụ ghi các bước tiến - Cân hoặc đong 112,5 g nước cất rồi hành lên bảng và đưa dụng cụ hóa chất đổ từ từ vào cốc đựng dd nói trên và khuấy đều ta đựơc 150g dd NaCl 2,5% để học sinh pha chế. Hoạt động : Bài tập: (10’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> GV treo bảng sau y/c hs thực hiện. 1. Hãy điền những giá trị chưa biết vào HS quan sát và thực hienj theo y/c bảng: 1 hs lên hoàn thiện, hs khác nx và bổ GV nhận xét bổ sung. sung. Bảng 2 2 Đại lượng D NaCl D Ca(OH)2 D2 BaCl2 D2 KOH D2 CuSO4 mct (g) 30 0,248 3 mdd (g) 200 150 312 Vdd (ml) 300 200 300 17,4 C% 0,074% 20% 15% CM 1,154M 2,5M 3: Luyện tập - Củng cố : (8’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 2 sgk . 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị trước bài sau. - Làm bài tập 3 sgk - 149 * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. __________________________.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 66. Bài 44: BÀI LUYỆN TẬP 8 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Nhắc lại được độ tan của một chất trong nước và nhữnh yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước - Ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch. Hiểu và vận dụng công thức của nồng độ %, nồng độ C M để tính những đại lượng liên quan. - Kỹ năng. + Biết tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ moi với những yêu cầu cho trước. -Thái độ. + Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học. Bảng phụ, phiếu học tập. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1:Kiến thức: (15’ ).

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Hoạt động của GV GV : Đưa ra hệ thống câu hỏi lên bảng phụ yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời. - Độ tan của một chất trong nước là gì ? - Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ? - Nồng độ dung dịch cho biết những gì ? - Cách pha chế một dung dịch ntn ?. Hoạt động của HS I. Kiến thức: 1. Độ tan của một chất trong nước, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: HS: Thảo luận Kết luận: Sgk/ 150 2. Nồng độ dung dịch: mct C% = mdd . 100% n CM = V. 3. Cách pha chế dung dịch: Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, ta thức hiện theo hai bước: - Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng. - Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định.. Hoạt động 2: Bài tập:: (20’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Bài tập. GV. Đưa ra bài tập y/c hs theo dõi và HS thực hiện theo y/c làm bài. 1hs lên bảng làm , hs khác làm vào vở * BT 1. Tính khối lượng dd KNO 3 bão nx . hòa ở 200C có chữa 63,2 g KNO3 1. Bài tập 1 ( Biết độ tan S là 31,6 g) - Khối lượng dung dịch bão hòa KNO3 ( 200C ) có chứa 31,6 g KNO3 là. mdd=mnc + mKNO3 =100 + 31,6=131,6 g - Khối lượng nước hòa tan 63,2 g KNO3 để được dung dịch bão hòa KNO3 ( 200C ) là 200 g -> Klg dd bão hòa ( 20 0C ) chứa 63,2 g KNO3 là. mdd=mnc + mKNO3 =200 + 63,2=263,2 g GV y/c hs làm bài tập 3 sgk - 151. GV hướng dẫn. - Từ SK 2 SO 4 ( 200C) = 11,1 gam cho ta biết những gì?  mdd = 100 + mct. 2.Bài tâp 3 sgk - 151 - Khối lượng dung dịch K2SO4 là mK 2 SO 4 = 100 + 11,1 = 111,1 gam - Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở 200C là:.

<span class='text_page_counter'>(162)</span>  C% = ?. C%K 2 SO 4 GV . Đưa ra bài tập * BT : Pha chế 100 g dd NaCl 20% . GV y/c 1 hs lên bảng làm.. 11,1x100 = 111,1 = 9,99%. 3 Bài tập * Tính toán. - Klg NaCl cần dùng là. 20 .100. mNaCl = 100 = 20 g - Klg nước cần dùng là. mH ❑2 O = 100 - 20 = 80 g * Cách pha chế. - Cân 20 g NaCl vào cốc, cân 80 g nước cho dần dần vào cốc và khuấy đều cho đến khi NaCl tan hết ta được 100 g dd NaCl 20%. 3: Luyện tập - Củng cố : (8’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 1 sgk . 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị trước bài sau. - Làm bài tập 5, 6 sgk - 151 * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. __________________________.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 67. Bài 45: BÀI THỰC HÀNH 7 PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Biết tính toán pha chế những dung dịch đơn giảm theo nồng độ khác nhau. - Kỹ năng. + Biết tính toán và đong hóa chất trong PTN. -Thái độ. + Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, thực hành. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, ống đong, đũa. - Hóa chất: Đường, muối ăn. HS: - Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:( 24’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực I. Tiến hành thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> hành thí nghiệm. - GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm pha 50 g dung dịch NaCl có nồng độ 15% Nêu cách tính toán và pha chế? GV: Hướng dẫn cách tiến hành GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm pha 100ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,2 M. Nêu cách tính toán và pha chế? GV: Hướng dẫn cách tiến hành  yêu cầu HS thực hành theo nhóm. GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm pha 50ml dung dịch đường có nồng độ 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% Nêu cách tính toán và pha chế? GV: Hướng dẫn cách tiến hành  yêu cầu HS thực hành theo nhóm GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm pha 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M từ dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M Nêu cách tính toán và pha chế? GV: Hướng dẫn cách tiến hành  yêu cầu HS thực hành theo nhóm. Thí nghiệm1: Pha 50 g dung dịch NaCl có nồng độ 15% . - Dụng cụ: Cốc 100ml, ống đong, đũa thủy tinh, cân. - Hóa chất:Đường, nước cất. - Phần tính toán(Sgk/152) - Cách tiến hành:(Sgk/152) - HS: Làm thí nghiệm. 2. Thí nghiệm 2: Pha 100ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,2 M. - Dụng cụ: Cốc 200ml, ống đong, đũa thủy tinh, cân. - Hóa chất:NaCl, nước cất. - Phần tính toán(Sgk/152) - Cách tiến hành:(Sgk/153) - HS: Làm thí nghiệm 3. Thí nghiệm 3: Pha 50ml dung dịch đường có nồng độ 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% - Dụng cụ: Cốc 200ml, ống đong, đũa thủy tinh. - Hóa chất:Dung dịnh đường có nồng độ 15%, nước cất. - Phần tính toán(Sgk/153) - Cách tiến hành:(Sgk/153) - HS: Làm thí nghiệm 4. Thí nghiệm 4: Pha 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M từ dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M - Dụng cụ: Cốc 200ml, ống đong, đũa thủy tinh. - Hóa chất:Dung dịnh NaCl có nồng độ 0,2M, nước cất. - Phần tính toán(Sgk/153) - Cách tiến hành:(Sgk/153) - HS: Làm thí nghiệm. Hoạt đông 2: Tường trình thực hành:( 15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Tường trình:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành và HS: Viết tường trình. báo cáo kết quả của nhóm. GV : Thu tường trình HS:Báo cáo kết quả làm được ’ 3. Củng cố - Dặn dò( 2 ) GV: Nhận xét giờ thực hành về. - Sự chuẩn bị của HS - Ý thức và thái độ của các nhóm HS trong giờ thực hành. - Kết quả buổi thực hành. 4. HS dọn vệ sinh khu vực thí nghiện, rửa dụng cụ TH.( 3’ ) - GV yêu cầu HS các nhóm rửa dụng cụ của nhóm mình, dọn vệ sinh khu vực của nhóm. * Rút kinh nghiêm giờ dạy: - Ưu điểm:............................................................................................................... ................................................................................................................................. - Hạn chế:................................................................................................................ .................................................................................................................................. _______________________________.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 68.. ÔN TẬP HỌC KỲ II. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Củng cố, hệ thồng hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về oxi, hiđro: về tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng, điều chế. Các khái niệm về thành phần không khí, sự ôxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hóa chậm, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. + HS nhận biết được phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. - Kỹ năng. + Rèn kỹ năng tính tóan theo công thức hóa học và phương trình hóa học. -Thái độ. + Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học HS: - Đồ dùng học tập, ôn lại các kiến thức đã học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:(15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Kiến thức cần nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> GV dưa hệ thống các câu hỏi y/c hs HS thực hiện theo y/c thảo luận trả lời. Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét. - Nêu tinh chất, ứng dụng, điều chế của - Tính chất của oxi oxi? - Oxi ứng dụng sử dụng cho sự hô hấp và làm nhiên liệu. - Điều chế oxi từ KMnO4, KClO3 - Oxit là gì? - Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. - Phản ứng hóa hợp là gì? - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo thành một chất mới. t 2H2 + O2   2 H2O - Phản ứng phân hủy là gì? - Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. t  2KCl + 3O2 2 KClO 3 - Sự cháy là gì? - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhệt và phát sáng. t S + O2   SO2 - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa - Sự oxi hóa chậm là gì? nhiệt nhưng không phát sáng. - Nêu tính chất, ứng dụng, điếu chế - Hiđro có tính khử. của hiđro - Hiđro có nhiều ứng dụng do tính khử, nhẹ, khi cháy tỏa nhiều nhiệt. - Trong PTN hiđro được điều chế từ axit ( HCl, H2SO4 loãng) tác dụng với Zn, Fe, Al… - Phản ứng thế là phản ứng hóa học - Phản ứng thế là gì? giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế GV . sau mỗi câu trả lời GV nhận xét nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. chỉnh sửa ( nếu sai) Fe + CuSO4   FeSO4 + Cu 0. 0. 0. Hoạt động 2: Bài tập:(20’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đưa bài tập y/c hs làm. II. Bài tập: * Bài tập 1. HS làm bài tạp theo y/c của GV. Hoàn thành các phương trình hóa học 1. Bài tập 1 sau và cho biết mỗi phản ứng hóa học.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> thuộc loại phản ứng nào? t a. Mg + O2   MgO t  b. Al + O2 Al2O3 t   c. P + O2 P2O5 t d. KClO3   KCl + O2 0. 0. 0. 0. e. H2O. Điện phân H2 + O2. * Bài tập 2. Khi nung nóng kaliclorat ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kaliclorua và khí oxi. Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra 1 lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6 g cacbon. GV hướng dẫn nC.  nO 2 = ?.  mKClO 3 = ?.  nKClO 3 = ?. a. 2Mg + b. 4Al + c. 4P + d. 2KClO3. 0. t O2   2MgO t 3O2   2Al2O3 t 5O2   2P2O5 t  2KCl + 3O2 0. 0. 0. e. 2H2O Điện phân. 2H2 + O2. 2.Bài tập 2 3,6 Ta có: nC = 12 = 0,3 mol. Phương trình hóa học: t C + O2   CO2 (1) 0,3 mol 0,3 mol Theo (1) nO 2 = nC = 0,3 mol Số mol khí oxi cần dùng là 0,3 mol t 2KClO3   2KCl + 3O2 (2) 0,2 mol 0,3 mol Theo (1) và(2) nKClO 3 = 2/3 nO 2 = 2/3 .0,3 = 0,2 mol Khối lượng KClO3 cần dùng là: mKClO 3 = 0,2 . 122,5 = 24.5 gam 0. 0. 3: Luyện tập - Củng cố : (8’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 7 sgk - 101. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, ôn tập nước, axit, bazơ, muối, dung dịch * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. __________________________.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 69.. ÔN TẬP HỌC KỲ II (Tiếp). I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Củng cố, hệ thống hóa các khái niệm hóa học, về thành phần hóa học của nước, các tính chất của nước, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối, nồng độ dung dịch. - Kỹ năng. + Rèn kĩ năng tính toán nồng độ dung dịch và các đại lượng liên quan đến dung dịch, tính toán và pha chế dung dịch với những yêu cầu cho trước. -Thái độ. + Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Đồ dùng dạy học HS: - Đồ dùng học tập, ôn lại các kiến thức đã học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:(15’ ) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Kiến thức cần nhớ: GV dưa hệ thống các câu hỏi y/c hs HS thực hiện theo y/c.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> thảo luận trả lời.. Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét.. - Nước do những nguyên tố hóa học nào cấu tạo nên? Theo tỉ lệ như thế - Thành phần hóa học của nước gồm nào? hđro và oxi: mH : mO = 1 : 8 - Nước có những tính chất hóa học - Nước tác dụng với một số kim loại ở nào? nhiệt độ thường, một số oxit bazơ tạo ra bazơ, tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit - Axit là gì? Bazơ là gì? Muối là gì? - Axit, bazơ, muối có công thức như thế nào? Cách gọi tên như thế nào?. - Độ tan là gì ?. - Độ tan phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Nồng độ dung dịch là gì ?. GV . sau mỗi câu trả lời GV nhận xét chỉnh sửa ( nếu sai). - Khái niệm axit, bazơ, muối Sgk/129 - Công thức của axit Hn A - Công thức của bazơ M(OH)m - Cồng thức của muối MnAm - Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định - Độ tan phụ thuộc vào t0 , p - Nồng độ % Sgk/150 - Nồng độ mol Sgk/150 - Công thức : mct C% = mdd . 100%. CM. (%). n = V ( mol/l). Hoạt động 2: Bài tập:(25’ ) Hoạt động của GV GV đưa bài tập y/c hs làm. * Bài tập 1: Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các khí sau: cacbon ddioxxit, oxi, nito, hidro. GV : Hướng dẫn sử dụng que đóm đang cháy, nước vôi trong, cây nến đang cháy. Hoạt động của HS II. Bài tập: HS làm bài tạp theo y/c của GV. 1.Bài tập 1. - Khí nào làm than hồng cháy sáng là khí oxi. - Khí nào làm tắt ngọn nến đang cháy và làm vẩn đục nước vôi trong là khí CO2 CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> * Bài tập 2: Hãy tính toán và nêu cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 GV hướng dẫn hs V = 500ml (0,5l) CM = 1M   nH 2 SO 4 = ?   mH 2 SO 4   mdd   VH 2 SO 4. - Khi đưa que đóm đang cháy vào các khí, khí nào cháy được với ngọn lửa xanh mờ, đó là khí hđro - Khí nào làm tắt ngọn nến đang cháy và không làm vẩn đục nước vôi trong là khí N2 3.Bài tập 2. - Số mol H2SO4 cần dùng để pha chế 500ml (0,5l) dung dịch H2SO4 1M nH 2 SO 4 = 1. 0,5 = 0,5 mol - Khối lượng của H2SO4 mH 2 SO 4 = 98. 0,5 = 49 gam - Khối lượng H2SO4 98% có chứa 49gam H2SO4 mH 2 SO 4 98%. 49.100 = 98 = 50 gam 50 = 1,84 = 27,2ml. VH 2 SO 4 98% - Cách pha chế: Đổ khoảng 400ml nước cất vào cốc chia độ có dung tích 1lit. rót từ từ 27,2 ml H2SO4 98% vào cốc khuấy đều, sau đó cho thêm dần nước cất vào cốc cho đủ 500ml. 3: Luyện tập - Củng cố : (3’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Nhắc lại 1 số nội dung trọng tâm của môn hóa 8. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, ôn tập kiến thức học kỳ II. Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ. * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. - Hạn chế: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. __________________________.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. Tiết 70.. KIỂM TRA HỌC KỲ II. I. MỤC TIÊU. - Kiến thức. Đánh giá kết quả học tập của học sinh . Biết được các kiến thức trong học kỳ II - Kỹ năng. Rèn kỹ năng tự học, tự nghiên cứu tài liệu ở nhà . - Thái độ. Cẩn thận nghiêm túc ,tự giác trong học tập kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Kết hợp cả hai hình thức : TNKQ . 30% TL . 70% III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.. Nội dung kiến thức 1. oxi không khí. Nhận biết TN. TL. - Biết được khái niệm, phân loại, gọi tên oxit. - Biết phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm; khái niệm phản ứng phân hủy. - Biết được. Mức độ nhận thức Vận dụng Thông hiểu thấp TN TL TN TL - Phân biệt được oxit axit với oxit bazơ - Phân biệt được phản ứng phân hủy với các phản ứng hóa học khác đã học; viết được các PTHH của phản ứng phân hủy. - Phân biệt được. Vận dụng cao TN TL. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 2. Hidro, nước, phản ứng thế, phân loại hợp chất bazo, muối, axit. Các phản ứng hoá học.. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ %. 3. Dung dịch. Số câu hỏi. thành phần của không khí; khái niệm sự oxi hoa chậm, sự cháy; điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy 2. sự cháy và sự oxi hóa chận; giải thích được sự cháy trong oxi khác sự cháy trong không khí.. 1,0 10% - Tính chất hóa học của nước; sử dụng nước tiết kiệm chống ô nhiễm nguồn nước.. 2,0 20% - Viết được PTHH thể hiện tính chất của oxi,hiđro, nước - Phân biệt được PƯ thế với các PƯHH khác. - Phân biệt được các hợp chất Axit, bazơ, muối. 1. 1. 1. 0,5. 2,0. 5% - Biết khái niệm dung dịch, độ tan, biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng.. 20% - Phân biệt được chất tan, dung môi - Phân biệt được dung dịch bão hòa, dd chưa bão hòa. 3 3,0 30% - Tính thể tích khí H2 (đktc) - Các bài tập tính toán theo PTHH liên quan đến tính chất hóa học của hi đro, nước, PƯ thế. - tính được khối lượng của các chất theo PTHH. 1 1. 4. 0,5. 3,0. 6,0. 5%. 30%. 60%. 1. 1. 2. Số điểm. 0,5. 0,5. 1,0. Tỉ lệ %. 5%. 5%. 10%.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tổng số 4 1 2 1 1 9 câu Tổng số 2,0 0,5 4,0 0,5 3,0 10,0 điểm Tỉ lệ % 20% 5% 40% 5% 30% 100% IV. ĐỀ KIỂM TRA A. Trắc nghiệm(3 điểm) * Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C hoặc D đứng trước phương án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Sự oxi hoá chậm là: A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt. B. Sự oxi hoá mà không phát sáng C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng. D. Sự tự bốc cháy. Câu 2. Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng phân hủy ? A. CO2 + Ca(OH)2 t0 CaCO3 + H2O B. 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 0 C. CaO + H2O t Ca(OH)2 0 D. CuO + H2 t Cu + H2O Câu 3. Tính chất hóa học của nước là: A. Tác dụng với kim loại. B. Tác dụng với 1 số oxit axit. C. Tác dụng với 1 số oxit bazo. D. Cả A, B, C đúng. Câu 4. Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro(ở đktc) cần dùng là: A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 10,08 lít D. 8,2 lít Câu 5. Khi hòa tan Na2SO4 vào nước thì. A. Na2SO4 là dung môi. B. Nước là dung dịch. C. Na2SO4 là chất tan. D. Nước là chất tan. Câu 6. Muốn quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn ta cần phải làm gì ? A. Khuấy dung dịch B. Nghiền nhỏ dung dịch C. Đun nóng dung dịch D. Cả A, B, C đúng. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: KClO3 (1) O2 (2) Fe3O4 (3) Fe (4) FeSO4 Câu 2. Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl Câu 3. Cho 1,86 g Natri oxit tác dụng với nước thu được dung dịch natrihiđroxit. a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính khối lượng NaOH tạo thành sau phản ứng? Cho biết: Na= 23; O= 16; H =1. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm. - Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Câu Đáp án. 1 C. 2 B. 3 D. 4 A. 5 C. 6 D. B. Tự luận. Câu. 1. 2. 3. Nội dung 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 2O2 + 3Fe -> Fe3O4 Fe3O4 + 4H2 -> 3 Fe + 4H2O Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5. -Lấy mỗi lọ một ít vào 3 ống nghiện và đánh dấu.. 0,5. - Thêm nước vào 3 ống nghiệm, lắc đều.. 0,5. - Lần lượt thử bằng quỳ tím nếu:. 0,25. + Quỳ tím -> xanh -> dd NaOH -> lọ ban đầu đựng Na2O. 0,25. + Quỳ tím -> đỏ -> dd H3PO4-> lọ ban đầu đựng P2O5. 0,25. + Quỳ tím ko chuyển màu là NaCl . a. Viết PTHH: Na2O + H2O -> 2NaOH (1) b. nNa2O = 1,86 : 62 =0,03 (mol). 0,25 1, 0 0,5. Theo PTHH ta có : nNaOH = 2.Na2O =2 . 0,03 = 0,06. 0,5. (mol). 0,5. => khối lượng của NaOH là: mNaOH = nNaOH . MNaOH. 0,5. => mNaOH = 0,06 . 40 = 2,4 (g) VI. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA. 1. Ổn định(1’) 2. Tiến trình kiểm tra. (43’) 3. Nhận xét tiết kiểm tra. (1’) * Rút kinh nghiệm. -Ưu điểm: ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………. -Hạn chế: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… _____________________________.

<span class='text_page_counter'>(176)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×