Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

sinh hoc 7 tuan 13 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.28 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 Tiết 25. Ngày soạn: 04/11/2016 Ngày dạy: /11/2016. Bài 25. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được 1 số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp thấy được sự phân bố rộng của chúng trong các môi trường khác nhau. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác đối với tự nhiên và với đời sống con người. * Kiến thức phân hóa: HS liên hệ da dạng và vai trò của các loại giáp xác ở địa phương. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh phóng to H24.1 - 7 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.. Đặc điểm Kích Cơ quan Lối sống Đặc điểm khác Đại diện thước di chuyển 1 Mọt ẩm 2 Sun 3 Rận nước 4 Chân kiếm 5 Cua đồng 6 Cua nhện 7 Tôm ở nhờ 2. Chuẩn bị của học sinh - Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra bài cũ. GV nhận xét kết quả thu hoạch. 3. Bài mới Giới thiệu: Giáp xác rất đa dạng cả về kích thước và môi trường sống. Đa số có lợi, một số có hại, vậy chúng là những loài nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu một số giáp xác khác - Yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát hình + đọc chú I. Một số giáp xác khác hình 24.1 → 7 và xem chú thích, trả lời: Tôm, tép, cua, thích, cho biết: Tên một số giáp mọt ẩm, rận nước, chân kiếm, xác mà em biết và tham khảo sun, cua nhện, tôm ở nhờ… được trong SGK? TT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24.1 đến 24.7, đọc thông báo dưới hình và hoàn thành phiếu học tập.. - HS quan sát hình, đọc chú thích SGK tr.79, 80 và ghi nhớ thông tin.Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV gọi HS lên điền trên - Đại diện nhóm lên điền các bảng. nội dung. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáp xác có số lượng loài - GV chốt lại kiến thức. - HS lắng nghe. lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. Bảng. Tìm hiểu một số giáp xác khác Đặc điểm Kích Cơ quan di Lối sống Đặc điểm khác Đại diện thước chuyển 1. Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang 2. Sun Nhỏ Không có Cố định Sống bám vào vỏ tàu 3. Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái Tự do, 4. Chân kiếm Rất nhỏ Chân kiếm Phần phụ tiêu giảm kí sinh 5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Ở biển Chân dài giống chân nhện Ẩn vào vỏ 7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò Phần bụng: vỏ mỏng và mềm ốc - Từ bảng trên GV cho học - HS thảo luận, rút ra nhận sinh thảo luận: xét. + Trong số các đại diện giáp + Kích thước: Cua nhện có xác ở trên, loài nào có kích kích thước lớn nhất, rận nước, thước lớn, loài nào có kích chân kiếm có kích thước nhỏ. thước nhỏ? + Loài nào có hại, có lợi và lợi + Loài có hại: Sun, chân kiếm kí sinh. Loài có lợi: Cua như thế nào? nhện, cua đồng, rận nước… + Ở địa phương thường gặp + HS kể tên các giáp xác các giáp xác nào và chúng sống thường gặp ở địa phương: ở đâu? Tôm, cua, mọt ẩm… + Nhận xét sự đa dạng của + Sự đa dạng của giáp xác: giáp xác? Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau (dưới nước, trên cạn), có lối sống phong phú (sống cố định, sống tự do, sống trong hang hốc, sống ký sinh, sống nhờ...). - GV gọi đại diện nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm - GV hoàn thiện kiến thức. khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV tuy hầu hết các giáp xác - HS tự rút ra kết luận. đều ở nước và thở bằng mang nhưng có một số giáp xác nhỏ thở bằng mang mà ở cạn (vùng ẩm ước: mọt ẩm, gián thuyền) Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của giáp xác II. Vai trò thực tiễn - GV yêu cầu HS trao đổi - HS trao đổi nhóm, điền vào nhóm để hoàn thành bảng. bảng phụ. - GV kẻ bảng gọi HS lên điền. - Đại diện các nhóm trình - GV nhận xét, đưa ra bảng bày. kiến thức chuẩn - HS theo dõi, sữa chữa. Bảng. Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác TT. Ý nghĩa thực tiễn. Tên các loài ví dụ. 1 Thực phẩm đông lạnh Tôm sú, tôm he 2 Thực phẩm khô Tôm he 3 Nguyên liệu để làm mắm Tôm. Tép 4 Thực phẩm tươi sống Tôm, cua 5 Có hại cho giao thông Sun 6 Kí sinh gây hại cá Chân kiếm kí sinh - GV đặt câu hỏi: - HS căn cứ vào bảng kiến Giáp xác có vai trò như thế thức, nêu được vai trò của nào? giáp xác. GV có thể gợi ý + Nêu vai trò của giáp xác đối + Cung cấp thực phẩm. với đời sống con người? + Vai trò của nghề nuôi tôm. + Nguyên liệu xuất khẩu. + Vai trò của giáp xác nhỏ + Là nguồn thức ăn của cá. trong ao, hồ, biển? - GV cho HS rút ra kết luận vai - HS tự rút ra kết luận. trò của lớp giáp xác. * Kiến thức phân hóa: - Yêu cầu HS liên hệ da dạng - HS liên hệ thực tế, trả lời và vai trò của các loại giáp xác được: ở địa phương. + Cung cấp thực phẩm: cua đồng, ghẹ, tôm đất, tôm bạc, ba khía,.. + Nguồn lợi xuất khẩu có giá trị kinh tế cao: tôm sú, tôm càng xanh, cua, ghẹ,... - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhận. * Tích hợp môi trường: - GV gợi ý: Giáp xác có rất - HS lắng nghe, thảo luận tích nhiều vai trò quan trọng đối với cực, trả lời được:. Tên loài có ở địa phương Tôm sú, tôm đất Tôm đỏ, tôm bạc Cáy, còng, tép Cua bể, ghẹ. - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm. + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thủy. + Có hại cho nghề cá..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đời sống con người do đó + Không khai thác cạn kiệt. chúng ta cần có trách nhiệm + Vừa khai thác vừa quy bảo vệ chúng. Hãy đề xuất các hoạch nuôi trồng. biện pháp bảo vệ giáp xác ở địa + Nhân thả, bảo tồn nhiều phương em? loài quý hiếm, có giá trị kinh tế cao… - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. 4. Củng cố - Đọc kết luận chung SGK. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn - Học bài. Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và nghiên cứu trước bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện. IV. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 13 Tiết 26. Ngày soạn: 04/11/2016 Ngày dạy: /11/2016. LỚP HÌNH NHỆN Bài 26. NHỆN VÀ SỰ DA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và 1 số tập tính của chúng - Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. *Kiến thức phân hóa: HS liên hệ sự thực tế tác hại của cái ghẻ và cách phòng trừ. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ con nhện, bọ cạp, cái ghẻ, ve bò. - Tranh vẽ quá trình hình thành của một chiếc lưới nhện. 2. Học sinh Kẻ bảng tr. 82 SGK vào vở. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1. Sự phong phú, đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em? 2. Vai trò của giáp xác nhỏ (có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển? Trả lời: 1. HS kể tên các loài giáp xác thường thấy ở địa phương: cua, tôm sú, tôm he, cua đồng, mọt ẩm, tôm càng xanh,… 2. Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển rất lớn, chúng là thức ăn trong giai đoạn sơ sinh của tất các loài cá. Giáp xác nhỏ còn là thứ ăn suốt đời của nhiều loài cá, trong đó có cá voi. 3. Bài mới - Giới thiệu: Lớp hình nhện là động vật có kìm, chúng là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo, tập tính của nhện. Nội dung. I. Nhện 1. Đặc điểm cấu tạo 1. Đặc điểm cấu tạo - GV cho HS quan sát hình 25.1 - HS quan sát cấu tạo ngoài Bảng kiến thức đã hoàn SGK, giới thiệu cấu tạo ngoài của nhện theo hướng dẫn thành. của nhện. của GV. - GV yêu cầu HS xác định giới - Cơ thể gồm 2 phần:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hạn phần đầu ngực và phần + Đầu ngực: đôi kìm, đôi bụng? Mỗi phần có những bộ chân xúc giác, 4 đôi chân phận nào? bò. + Bụng: Khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ. - GV treo tranh cấu tạo ngoài, - 1 HS trình bày trên tranh, gọi HS lên trình bày. lớp bổ sung. - GV nhận xét - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát tiếp - HS thảo luận, làm rõ chức hình 25.1  hoàn thành bài tập năng từng bộ phận và điển bảng 1 ( Tr.82). vào bảng 1. - Gọi đại diện HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Các phần cơ thể Chú thích Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng 1 Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ Phần đầu – ngực Đôi chân xúc giác (phủ đầy Cảm giác về khứu giác và 2 lông) xúc giác 3 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới 4 Đôi khe thở Hô hấp Phần bụng 5 Lỗ sinh dục Sinh sản 6 Các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình, thảo 25.2 SGK, đọc chú thích sau đó luận nhóm sau đó đánh số sắp xếp quá trình chăng lưới vào ô trống theo thứ tự đúng theo thứ tự đúng. với tập tính chăng lưới ở nhện. - GV gọi đại diện nhóm nêu đáp - Đại diện nhóm nêu đáp án, án. nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung. - GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, - HS tự theo dõi và tự sửa 1, 3. chữa. 2. Tập tính 2. Tập tính - GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS nghiên cứu kĩ thông tin về tập tính săn mồi của nhện kết và thảo luận nhóm sau đó hợp thảo luận, sắp xếp lại theo đánh số vào ô trống theo thứ thứ tự đúng. tự đúng. - GV gọi 1 vài đại diện nêu đáp - Đại diện nhóm nêu đáp án, án. nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại đáp án đúng: 4, 1, - HS tự theo dõi và tự sửa 2, 3. chữa. - GV đặt vấn đề: Nhện chăng tơ - HS thảo luận, kết hợp với vào thời gian nào trong ngày? kiến thức thực tế trả lời được: Nhện chăng tơ chủ yếu vào ban đêm. - GV cung cấp thêm thông tin: - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Có 2 loại lưới nhện: + Hình phễu (thảm): Chăng ở mặt đất. + Hình tấm: Chăng ở trên không. - GV nhận xét, yêu cầu HS rút - HS rút ra kết luận ra kết luận. - Chăng lưới săn bắt mồi sống. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng và ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. 1. Một số đại diện - GV cho HS quan sát tranh hình 25.3, 4, 5 SGK để nhận biết một số đại diện của hình nhện. - GV thông báo thêm một số hình nhện: Nhện đỏ hại bông, ve bò, mạt, nhện lông,… - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2. - GV gọi đại diện nhóm đọc kết quả. - GV chốt lại bảng chuẩn.. II. Sự đa dạng của lớp hình nhện 1. Một số đại diện - HS quan sát hình 25.3, 4, 5 nhận biết được một số đại diện của hình nhện. - HS lắng nghe.. - Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm đọc kết quả, nhóm khác bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần). - Từ bảng 2: GV yêu cầu HS - HS rút ra nhận xét về sự - Bọ cạp: sống nơi khô ráo, rút ra nhận xét về sự đa dạng đa dạng: Số lượng loài, họat động về đêm, cuối đuôi của lớp hình nhện. lối sống, cấu tạo cơ thể. có nọc độc. - Cái ghẻ: gây bệnh ghẻ ở người. - Ve bò: kí sinh trên lông da trâu bò để hút máu. 2. Ý nghĩa thực tiễn 2. Ý nghĩa thực tiễn - GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa - HS nêu được ý nghĩa của lớp hình nhện. của lớp hình nhện: + Có lợi: săn bắt sâu bọ có hại. + Có hại: gây bệnh cho động vật (ve bò), con người (cái ghẻ). Một số hình nhện có nọc độc: bọ cạp, nhện. - GV nhận xét, yêu cầu HS rút - HS tự rút ra kết luận. - Lớp hình nhện đa dạng, có ra kết luận. tập tính phong phú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Kiến thức phân hóa: - Đa số hình nhện có lợi, một - Yêu cầu HS nêu tác hại của - HS nêu được tác hại của số gây hại cho người, động vật cái ghẻ và cách phòng trừ? cái ghẻ từ đó đưa ra được và thực vật. cách phòng trừ. + Cái ghẻ xâm nhập vào đường biểu bì da, đào hầm và đẻ trứng, gây ngứa. + Cách phòng trừ: giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường sống; Điều trị bệnh theo hướng dẫn của thầy thuốc. - GV nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi, lắng nghe. * Tích hợp môi trường - GV: Đa số hình nhện trong tự - HS lắng nghe. nhiên có lợi, HS cần có ý thức bảo vệ đa dạng của lớp Hình nhện trong tự nhiên. 4. Củng cố - HS: Đọc kết luận SGK. - GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: 1. Ở phần đầu - ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng bắt mồi và tự vệ? a. Đôi chân xúc giác. b. Bốn đôi chân dài. c. Núm tuyến tơ. d. Đôi kìm có tuyến độc. 2. Tơ nhện được sinh ra từ đâu? a. Lỗ sinh dục. b. Núm tuyến tơ. c. Đôi chân xúc giác. d. Đôi khe thở. 3. Nhện có bao nhiêu đôi chân bò: a. 2. b. 3. c. 4. d. 5. 5. Hướng dẫn - Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 85 - Đọc và nghiên cứu trước bài 26. Châu chấu. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày.......tháng.......năm 2016 Duyệt của TBM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×