Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giao an Sinh hoc 8 theo huong phat trien nang luc hoc sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.86 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KỲ II Chương VI : Trao đổi chất và năng lượng. Bảng mô tả nội dung cần đạt. Nội dung. Chương VI : Trao đổi chất và năng lượng. Tuần 20 Tiết 39. Nhận biết. Thông hiểu. - Nhận biết trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào: - Nêu được quá trình chuyển hóa + Đồng hóa: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng + Dị hóa: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng -Nêu cơ chế : + Qua da: Bằng bức xạ nhiệt: Phân tích khi trời nóng, trời lạnh quá trình điều hòa thân nhiệt qua da như thế nào + Qua hệ thần kinh: Điều khiển điều hòa sinh nhiệt, tỏa nhiệt - Nêu được khẩu phần là gì, Vì sao cần cần xây dựng khẩu phần ăn cho mỗi người - Nêu nguyên tắc lập khẩu phần + Phù hợp,đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng với đối tượng: lứa tuổi, thể trạng, tình trạng sứckhoẻ + Đảm bảo cân đối thành phần các chất + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng. - Phân biệt được trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào: + Môi trường trao đổi + Sản phẩm trao đổi. - Nêu được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất - Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa. Vận dụng thấp - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa - Các bước thực hiện: + Tìm hiểu bảng số liệu khẩu phần + Xây dựng khẩu phần + Lập bảng phân tích số liệu khẩu phần + Tính giá trị dinh dưỡng + Đối chiếu với bảng nhu cầu khuyến nghi của người Việt Nam - Học sinh tự phân tích khẩu phần ăn của bản thân nhận xét và tự điều chỉnh sao cho phù hợp. - Vận dụng để có cơ thể khỏe mạnh. Vận dụng cao - Phân tích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: Trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau - Vận dụng để có cơ thể khỏe mạnh - Năng lượng do dị hóa giải phóng một phần tham gia sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường - Học sinh tự phân tích khẩu phần ăn của bản thân và gia định, nhận xét và tự điều chỉnh sao cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 33: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. - Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn. 4. Năng lực cần đạt được: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học: Vitamin, Muối khoáng - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: phân loại hay phân nhóm, xử lí và trình bày các số liệu, tính toán, làm thí nghiệm. II. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tòi, động não. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to hình các rau củ quả, thức ăn có các VTM, MK 2. Học sinh: Soạn trước bài, bảng phụ IV. Bảng mô tả Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. -Vai trò của VTM Tầm quan trọng của VTM -Các loại thức ăn chứa các VTM tương ứng -Vai trò của MK 2. Vai trò của muối Tầm quan trọng của MK -Các loại thức ăn chứa các khoáng đối với cơ thể MK tương ứng V. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp:1 phút 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (3phút) GV đưa thông tin lịch sử tìm ra vitamin, giải thích ý nghĩa của vitamin. 1. Vai trò của vitamin đối với đời sống. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. - Vận dụng để có cách ăn uống chế biến đảm bảo cung cấp hiệu quả VTM cho cơ thể và muối khoáng - Phòng tránh các bệnh liên quan đến thiếu VTM, muối khoáng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống 18 phút - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> -HS đọc thông tin, dựa vào hiểu biết cá I.Vai trò của vitamin đối với hoàn tành bài tập. nhân để làm bài tập. đời sống. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Một HS đọc kết quả bài tập, lớp bổ sung để có đáp án đúng. - Vitamin là hợp chất hóa học + Em hiểu vitamin là gì? - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. đơn giản, là thành phần cấu trúc + Vitamin có vai trò gì với cơ thể? Yêu cầu: của nhiều enzim -> đảm bảo sự + Thực đơn trong bữa ăn cần được phối + Vitamin là hợp chất hóa học đơn hoạt động sinh lí bình thường hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin giản. của cơ thể. cho cơ thể? + Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ - Con người không tổng hợp - GV tổng kết lại nội dung đã thảo enzim,thiếu vitamin dẫn đến rối loại được vitamin mà phải lấy từ hoạt động của cơ thể. thức ăn. luận. Lưu ý thông tin vitamin xếp vào 2 nhóm: + Thực đơn phù hợp thức ăn có nguồn - Cần phối hợp cân đối các loại gốc động vật và thực vật. thức ăn để cung cấp đủ vitamin + Tan trong mỡ. - HS quan sát tranh ảnh: Nhóm thức ăn cho cơ thể. + Tan trong nước. chứa Vitamin, trẻ em bị còi xương do -> Chế biến thức ăn cho phù hợp. thiếu vitamin Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể 18 phút - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và - HS nghiên cứu thông tin và bảng tóm II.Vai trò của muối khoáng đối bảng 34.2 -> trả lời câu hỏi: tắt vai rò của một số muối khoáng. với cơ thể + Vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ em mắc - Thảo luận nhóm -> tống nhất câu trả - Muối khoáng là thành phần bệnh còi xương? lời. quan trọng của tế bào, tham gia + Vì sao nhà nước vận động sử dụng + Thiếu vitamin D -> trẻ còi xương vì: vào nhiều hệ enzim đảm bảo quá muối iốt? Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt trình trao đổi chất và năng + Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần vitamin D. lượng. làm như thế nào để đủ vitamin và muối + Cần sử dụng muối iốt để phòng - Khẩu phần ăn cần: khoáng? chống bệnh bướu cổ. + Phối hợp nhiều loại thức ăn - GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. HS rút ra kết luận. ( động vật và thực vật) Em hiểu những gì về muối khoáng? - HS quan sát tranh: Nhóm thức ăn + Sử dụng muối iốt hàng ngày. chứa nhiều khoáng, trẻ em bị bướu cổ + Chế biến thức ăn hợp lí để do thiếu iốt. chống mất vitamin. + Trẻ em nên tăng cường muối canxi. 4. Củng cố kiến thức (3phút). NL – KN – TH. - Năng lực - kỉ năng quan sát tranh ảnh, nghiên cứu thông tin để tìm kiếm kiến thức. - Năng lực tổng hợp khái quát so sánh để rút ra kiến thức - TH: Môn hóa, công nghệ, dinh dưỡng.... - Năng lực - kỉ năng quan sát tranh ảnh, nghiên cứu thông tin để tìm kiếm kiến thức. - Năng lực tổng hợp khái quát so sánh để rút ra kiến thức - TH: Môn hóa, công nghệ, dinh dưỡng....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thê? - Kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó? - Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai? 5. Bài tập về nhà (2phút) - Học bài trả lời theo câu hỏi SGK- Đọc mục “ Em có biết”- Tìm hiểu: + Bữa ăn hàng ngày của gia đình.Tháp dinh dưỡng. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………..…........ ………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………...… ---------------------------------------Hết-------------------------------------. QUÝ THẦY CÔ KHÔNG CÓ THỜI GIAN ĐỂ SOẠN GIÁO ÁN HÃY LIÊN HỆ 01219392031, mail: – SẼ CÓ GIÁO ÁN THEO YÊU CẦU CỦA THẦY CÔ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×