Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an lop 4 tuan 2526

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.13 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 NGÀY HAI. BA. TƯ. NĂM. SÁU. MÔN Tập đọc Tin học Thể dục Toán Lịch sử Đạo đức Anh Văn LT&C Mĩ thuật Toán Chính tả Khoa học Tập đọc Kể chuyện Toán Tập làm văn Địa lí LT&C Thể dục Toán Âm nhạc Khoa học Kĩ thuật Anh Văn Tin học Toán Tập làm văn SHTT. Tiết TÊN BÀI DẠY 49 Khuất phục tên cướp biển 121 Phép nhân phân số 25 Trịnh – Nguyễn phân tranh 25 Thực hành 49. Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?. 122 25 49 50 25 123 49 25 50. Luyện tập Nghe – viết: Khuất phục tên cướp biển Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt Bài thơ về tiểu đội xe không kính Những chú bé không chết Luyện tập Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối Thành phố Cần Thơ Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. 124 Tìm phân số của một số 50 25. Nóng, lạnh và nhiệt độ Chăm sóc cây rau, hoa.. 125 Phép chia phân số 50 LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối 25 Sinh hoạt tuần 25 Thứ Hai ngày 06 tháng 3 năm 2017. TẬP ĐỌC Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Đoàn thuyền đánh cá 2. Bài mới: 1) Giới thiệu chủ điểm 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài. Hoạt động của học sinh - HS lên đọc thuộc và nêu nội dung bài: - Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc,... - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu...bài ca man rợ. + Đoạn 2: Tiếp theo...phiên toà sắp tới + Lượt 1: Luyện phát âm: vạm vỡ, trắng + Đoạn 3: Phần còn lại bệch, loạn óc, rút soạt dao ra. - Luyện cá nhân + Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó - Lắng nghe, giải thích trong bài (phần chú giải) - Y/c hs luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài: - Những TN nào cho thấy tên cướp biển rất YC hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: dữ tợn? - Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp Yc hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: biển) được thể hiện qua những chi tiết nào? - Thấy tên cướp biển như vậy, bác sĩ Ly đã làm gì? - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? - Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình YC hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên - Lắng nghe cướp biển? + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý đã cho? - Tên cướp biển cũng có thể sợ bác sĩ Ly đưa ra toà, nhưng hắn phải khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải nể sợ. - Truyện đọc Khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì? c) HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc theo cách phân vai. - HS đọc theo phân vai (người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly) - Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm các từ cần - Trả lời theo sự hiểu nhấn giọng. - HD đọc diễncảm 1 đoạn theo cách phân vai + Gv đọc mẫu - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + YC hs luyện đọc trong nhóm + Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe …. - Luyện đọc trong nhóm - Vài nhóm thi đọc trước lớp. TOÁN Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân hai phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II/ Đồ dùng dạy-học: - Vẽ hình trong SGK lên bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Bài 1 tiết trước - 2 học sinh lên bảng 2. Bài mới: a/Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - Y/c hs thực hiện vào B tính diện tích hình chữ - Thực hiện B: 5 x 3 = 15 (m2) nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m. (1 hs lên bảng tính) 4 2 - Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có chiều x 4 2 5 3 Ta thực hiện phép nhân m m dài 5 và chiều rộng 3 b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số b.1.Tính diện tích HCN đã cho QUA hình vẽ - Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau: (đưa bảng phụ đã vẽ hình) - Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông - Diện tích hình vuông là 1m2 có diện tích là bao nhiêu? 1 - Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông thành m 2 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao - Mỗi ô có diện tích là: 15 nhiêu mét vuông? - Được tô màu 8 ô - HCN được tô màu gồm bao nhiêu ô? 8 - Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? - Bằng 15 m2 b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số - Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng 4 2 x ? đồ dùng trực quan hãy cho biết 5 3. 4 2 8 x  m 5 3 15 2. - 8 là gì của HCN mà ta phải tính diện tích? - số ô của hình chữ nhật (4x2) - 15 là gì của hình vuông? - số ô của hình vuông (5x3) - Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi hs lên tính 4 x 2  4 x 2  8 kết quả) 5 3 5 x3 15.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết: Muốn nhân - Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu hai phân số tà làm sao? số nhân với mẫu số. Kết luận: Ghi nhớ SGK/132 - Vài hs đọc lại 3) Thực hành: Bài 1: Yc hs thực hiện vào bảng con - HS thực hiện vào bảng Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài vào vở (1 hs lên bảng lớp thực hiện) - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Luyện tập. 24 2 8 ; b) ; c ) a) 35 18 6. Diện tích hình chữ nhật là: 6 3 18 x  7 5 35 (m2). Lịch sử Tiết 25: TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I/ Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa st: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nh L suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong. II/ Đồ dùng dạy-học: Bản đồ VN TK XVI – XVII Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Không 2. Bài mới: Hoạt động 1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê - Các em hãy đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu TK XVI? Kết luận: Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia NamBắc triều - Gọi hs đọc đoạn từ năm 1527…chấm dứt. - Các em cho thầy biết Mạc Đăng Dung là ai? - Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn vừa đọc , thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 1) Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì? 2) Nam Triều là triều đình của dòng họ PK nào? Ra đời như thế nào? 3) Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều?. Hoạt động của học sinh. -. Đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau trả lời: Lắng nghe. - HS đọc to trước lớp - TrẢ lời cá nhân - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện trả lời , các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và kết quả như thế nào? Kết luận: Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh-Nguyễn - Gọi hs đọc “Tưởng giang sơn…Chúa Trịnh” - Các em hãy đọc thầm lại đoạn vừa đọc, thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: 1) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh-Nguyễn? 2) Trình bày diễn biến chính của chiến tranh TrịnhNguyễn? 3) Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh-Nguyễn? - Gọi hs lên bảng chỉ trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài. Kết luận: Hoạt động 4: Hậu quả của chiến tranh. - Lắng nghe - HS đọc to trước lớp -Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày. - HS lên bảng chỉ. - HS lắng nghe. - HS đọc to trước lớp - Gọi hs đọc đoạn cuối SGK/55 - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến - Hoạt động cả lớp tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK đã gây ra những hậu quả gì? - HS lắng nghe và đọc lại. Kết luận: Bài học SGK/55 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong Đạo đức Tiết 25 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I/Mục tiêu -Ôn tập từ bài8 đến bài 11 -Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động ,kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người và bảo vệ đươc các công trình công cộng II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh hãy viết ,vẽ, hoạt kể -Lần lượt từng học sinh nêu về một công viểctong tương lai mà em thích +Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ? +Lí do em thích côngviệc hay nghềnghiệp đó +Để thực hiện được ước mơ của minh ngay từ bây giờ em cần thực hiện công việc gì? - Giáo viên sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có liên quan đến một số câu tục ngữ hoạt những câu thơ mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ 1.Đây là bài ca dao ca ngợi những nhười lao động này.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cày đồng đang buổi ban trưa N Ô N G D Â N ( 7chữ cái ) Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày L A O C Ô N G Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần G I Á O V I Ê N 2.Đây là bài thơ của Tố Hữu mà nội dung C ÔnóiNvề công G A N việc luôn gắn với chiếc chổi tre. 3.Vì lợi ích mười năm trồng cây -Học sinh thảo luận nhóm và giải Vì lợi ích trăm năm trồng người thích nội dung ý nghĩa các cầu tục Đây là câu nới nổi tiếng của Hồ Chủ tịch về người lao ngữ ca dao trên động nào ? K với H nguy Ắ Chiểm, T Ê N 4./Đây là người lao động luôn đối mặt M Ọ I N G Ư Ờ những kẻ tội phạm T À I S Ả N C H U N -Hoạt động cả lớp - Em hiểu nội dung ý nghĩa câu tục ngữ ca dao sau đây thế nào? +Lời nói chẵng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau +Học ăn ,học nói ,học gói ,học mở +Lời chào cao hơn mâm cỗ -Giáo vciên đưa ra 3 ô chữ và những lời gợi ý học sinh phải đoán xem đó là ô chữ gì 1./ Đây là việc làm nên tránh thường xảy ra ở các công trình công cộng như hang đá, công viên…. 2./ Trách nhiệm bảo vệ công trình công cộng thuộc về đối tượng này 3./ Công trình công cộng còn gọi là gì của chúng ta -Yêu cầu hs kể về các mẫu chuyện về việc giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng Thứ Ba, ngày 07 tháng 3 năm 2017 Luyện từ và câu : Tiết 49 : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo v ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong cu kể Ai l gì ? (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai l gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đ học (BT2); đặt được câu kể Ai l gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần nhận xét). Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần luyện tập) - Bảng lớp viết các VN ở cột B-(BT2, phần luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : VN trong câu kể Ai là gì?. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc phần ghi nhớ và nêu ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Bài mới: HĐ 1 : Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Trong các câu trên những câu nào có dạng Ai là gì? Bài 2: Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì? , gọi hs lên bảng xác định CN trong mỗi câu. * Chú ý : Mỗi câu thơ trong câu (a) coi như một câu (dù không có dấu chấm) Bài 3: Gọi hs nêu các chủ ngữ vừa tìm được - Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ gì? Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào? - Vậy CN do những loại từ nào tạo thành? Kết luận: Phần ghi nhớ HĐ 2 : Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - Các em đọc yêu cầu của bài và lần lượt thực hiện theo yêu cầu. - Gọi hs nêu các câu kể Ai là gì? - Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì? gọi hs lên bảng xác định CN Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Để làm đúng bài tập, các em cần ghép thử lần lượt từng TN ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung. - Gọi hs phát biểu ý kiến. - Gọi hs lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A0 ghép với các TN ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Nhắc HS: Các TN cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì? hãy tìm các từ ngữ làm VN trong câu. - Muốn tìm VN ta cần đặt câu hỏi như thế nào? - Gọi hs lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào VBT - Gọi hs đọc câu mình đặt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: MRVT: Dũng cảm. - HS tìm và nêu - HS lên bảng thực hiện.. - Lần lượt nêu? - là Danh từ, cụm danh từ. - Do danh từ và cụm danh từ tạo thành - Vài hs đọc to trước lớp - HS đọc to trước lớp - Tự làm bài - Lần lượt nêu - HS lần lượt lên bảng xác định - HS đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài. - Lần lượt lên bảng thực hiện. - HS đọc yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ - Là gì? là ai? - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.. TOÁN Tiết 122: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4;.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Bài 1 tiết trước. 2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK - YC hs thực hiện vào B - Muốn nhân phân số với STN ta làm sao? - Em có nhận xét gì về kết quả câu c, d? Bài 2: GV thực hiện mẫu (trong quá trình thực hiện hỏi hs để hs nêu được cách tính và cách viết gọn) - YC hs tự làm bài Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu - HD cả lớp làm chung câu a - Yc hs thực hiện B câu b,c - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Luyện tập. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện theo yêu cầu - Theo dõi - Thực hiện bảng - Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép nhân hai phân số - Theo dõi - Tự làm bài, một số hs lên bảng thực hiện - Tính rồi rút gọn - theo dõi - Làm bài vào B. CHÍNH TẢ (Nghe – viết)Tiết 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Bài 12a1 tiết trước. . Bài mới: HD hs nghe-viết - Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả trong bài Khuất phục tên cướp biển - YC hs đọc thầm toàn bài phát hiện và nêu những từ ngữ khó dễ viết sai trong bài? - HD hs phân tích và lần lượt viết vào B - Gọi hs đọc lại các từ khó - Nhắc nhở cách ngồi viết, cách trình bày - Gv đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu - Đọc cho hs soát lại bài - Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét vở vài em HD hs làm BT chính tả Bài 2b: Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em lần lượt thử điền từng vần cho sẵn (ên/ênh) sao. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng viết, cả lớp viết vở nháp. - Lắng nghe - Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, … - HS lần lượt phân tích và viết vào B - HS đọc to trước lớp - HS viết chính tả - Soát lại bài - Đổi vở nhau kiểm tra - HS đọc yêu cầu - Lắng nghe, thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp. Sau đó giải câu đố trong bài - Dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời đại - HS lên bảng thực hiện diện 3 dãy lên bảng thi tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn thơ, giải đố. - Đại diện nhóm đọc đoạn thơ và giải đố - Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm thắng - Nhận xét cuộc (điền từ hợp nội dung, đúng chính tả, phát âm đúng) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Thắng biển KHOA HỌC Tiết 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I/ Mục tiêu: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,… - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Anh sáng cần cho sự sống 1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người? 2)Nêu vaitrò của ánhsáng đối với đờisống động vật? 2. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng - Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết trong hình vẽ gì? - GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: + Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh. Kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết. Hoạt động của học sinh - HS trả lời.  Học sinh quan sát rồi trả lời - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Quan sát - Yc hs quan sát hình 3,4 SGK - Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng - Học sinh lần lượt trả lời cá nhân hay sai? - Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hình 4 vẽ gì? - Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi đèn vào mắt bạn? Kết luận: - Các em hãy quan sát các hình SGK/99 thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe xem bạn trong hình đang làm gì? (Ở hình 6, các em chú ý đồng hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các em chú ý xem ánh sáng bóng đèn ở phía nào? ) - Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần tránh để không gây hại cho mắt? Vì sao? Kết luận: 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. Thứ Tư, ngày 08 tháng 3 năm 2017 TẬP ĐỌC Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ ). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Khuất phục tên cướp biển 2. Bài mới : a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài + Lượt 1: HD hs luyện phát âm: xoa mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường. HD hs ngắt nghỉ hơi các câu sau: Không có kính / không phải vì xe không có kính Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng Thấy con đường / chạy thẳng vào tim Không có kính / ừ thì ướt áo Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi. + Lượt 2: Giải nghĩa từ: tiểu đội - Yc hs luyện đọc theo nhóm cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: 1) Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh. Hoạt động của học sinh - HS đọc theo cách phân vai - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ - Luyện cá nhân - Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng - Khổ 1 đọc giọng kể, khổ 3 giọng vui, khổ 4 giọng nhẹ nhàng, tình cảm - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài - Lắng nghe - Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài thơ ,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? 2) Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? 3) hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ. - Yc hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn giọng trong bài. - HD hs đọc diễn cảm khổ 1 và 3 + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc lại + YC hs đọc trong nhóm đôi + Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay - YC hs nhẩm bài thơ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học -Bài sau: Thắng biển. trả lời câu hỏi - Đọc thầm khổ 4 trả lời câu hỏi: - Đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi. - HS đọc 4 khổ thơ. - Lắng nghe - HS đọc lại - Luyện đọc trong nhóm đôi - Vài hs thi đọc trước lớp - Nhẩm bài thơ - Vài hs thi đọc từng khổ, cả bài .. KỂ CHUYỆN Tiết 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp tồn bộ cu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa trong bộ ĐDDH III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : DC được chứng kiến hoặc tham gia - 2HS lên bảng KỂ LẠI 2. Bài mới : A) GV kể chuyện - Kể lần 1 giọng hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật: lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh. - Lắng nghe - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa , đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh. a) HD kể chuyện - YC hs đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK - HS đọc to trước lớp * Kể trong nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dựa vào tranh minh họa các em hãy kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh) sau đó mỗi em kể toàn chuyện. * Thi KC trước lớp: - Gọi hs kể trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện - Cùng hs nhận xét bình chọn bạn KC hay nhất, 3. Củng cố, dặn dò: - Xem đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 26 - Nhận xét tiết học. - Kể chuyện trong nhóm 4 Cả nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK - HS nối tiếp nhau kể (kể 2 lượt) - HS kể. TOÁN Tiết 123: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 3 và bài 1b,c* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Bài 1 tiết trước 2. Bài mới : HĐ1) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số a) Giới thiệu tính chất giao hoán - Ghi bảng và yêu cầu hs tính. - Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được? - Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì? - Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của hai tích trên? - Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào? KL : Đó chính là tính chất GH của phép nhân b) Giới thiệu tính chất kết hợp - Ghi bảng 2 biểu thức tr134, y/c hs tính giá trị - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? - Kết luận và ghi bảng: - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm sao? KL :Đó chính là tính chất KH của phép nhân c) Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số - Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu hs tính giá trị của chúng - Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? - Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau - Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân. Hoạt động của học sinh - 2HS lên bảng thực hiện. - HS tính rồi trả lời câu hỏi của thầy. - Vài hs nhắc lại - HS thực hiện tính rồi trả lời câu hỏi. - Vài hs nhắc lại. - HS thực hiện tính rồi trả lời câu hỏi ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> số thứ ba ta làm thế nào? HĐ2) Thực hành: Bài 1: b) Yc hs áp dụng các tính chất vừa học để - HS lên bảng làm bài, cả lớp thực tính bằng hai cách hiện vào vở nháp - Em đã áp dụng tính chất nào để tính? Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Gọi hs nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ ( a+b)x2 4 2 44 nhật  ) x 2  ( m) - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 15 (5 3 Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - YC hs tự làm bài May 3 chiếc túi hết số mét vải là: 3. Củng cố, dặn dò: 2 x3 2(m) - Nhân xét tiết học 3 - Bài sau: Tìm phân số của một số TẬP LÀM VĂN Tiết 49: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đ học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - 2 bảng phụ, mỗi bảng viết 1 đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). 6 bảng nhóm cho 3 đoạn 2,3,4. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : - Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối? 2. Bài mới : HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung BT - Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý của BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm. - Gọi hs lớp dưới đọc bài làm của mình theo từng đoạn. - Gọi hs làm trên phiếu dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. - Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho hs Bài 2: Hs viết một đoạn văn miêu tả cây cối mà các em thích. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Luyện tập xâu dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện - Một vài hs đọc - Dán phiếu và trình bày - HS thực hành viết khoảng 15 phút..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐỊA LÝ Tiết 25: THÀNH PHỐ CẦN THƠ I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ. + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học đồng bằng sông Cửu Long. - Chỉ được Thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ). II/ Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam. - Tranh, ảnh về Cần Thơ III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Thành phố Hồ Chí Minh - Gọi hs lên chỉ vị trí TP HCM trên bản đồ. - Nêu một số ngành công nghiệp chính, một số nơi vui chơi giải trí của TPHCM. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm ĐBSCL - Gọi hs đọc SGK - Dựa vào SGK, các em hãy xác định địa giới của TP Cần Thơ? - Cho biết TP Cần Thơ giáp với những tỉnh nào? - Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? Kết luận: Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL: - TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu . Với vị trí ở trung tâm ĐBSCL, Cần Thơ có điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu với các nơi khác ở trong nước và thế giới. - Gọi hs đọc nội dung hình 2,4 - Các em thảo luận nhóm đôi tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là (thông qua phiếu học tập) + Trung tâm kinh tế: + Trung tâm văn hóa, khoa học + Trung tâm du lịch - Cùng hs nhận xét, bổ sung Kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu các nơi tham quan, du lịch ở TPCần Thơ - Các em hãy hoạt động nhóm 4 thảo luận các nội dung sau (treo tranh + quan sát tranh SGK) + Nhóm 1,2: Giới thiệu về miệt vườn Cần Thơ + Nhóm 3,4: Em biết gì về vườn cò Bằng Lăng?. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS đọc to trước lớp - HS lên chỉ vị trí của Cần Thơ trên BĐVN. - HS trả lời - Đường bộ, đường thuỷ - Lắng nghe - Lắng nghe. - Học sinh đọc - Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. -. Lắng nghe. - Chia nhóm 4 thảo luận -Đại diện các nhóm lần lượt trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Nhóm 5,6: Hãy giới thiệu về bến Ninh Kiều? + Nhóm 7,8: Hãy giới thiệu về chợ nổi Cần Thơ? Kết luận: 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học . - Bài sau: Kiểm tra, ôn tập. sung .. Thứ Năm, ngày 09 tháng 3 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I/ Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cng nghĩa, việc ghp từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vi từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ theo chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II/ Đồ dùng dạy-học: - Ba bảng nhóm viết các từ ngữ ở BT1- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 - Một vài trang phô tô TĐ đồng nghĩa TV để hs tìm nghĩa các từ: gan dạ, gan góc, gan lì - Bảng lớp viết lời giải nghĩa ở cột B, 3 bảng nhóm viết các từ ở cột A- BT3 - Ba bảng nhóm viết nội dung BT4 III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : CN trong câu kể Ai là gì? - Gọi hs đọc phần ghi nhớ, nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận CN trong câu 2. Bài mới : HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Các em hãy đọc thầm nội dung để tìm các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - Gọi hs phát biểu ý kiến, cùng hs nhận xét - Dán băng giấy viết các từ ngữ BT1, gọi những hs có ý kiến đúng lên gạch dưới các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Để làm được bài tập này, các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp. - Gọi hs tiếp nối nhau đọc kết quả. Mời hs lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) - vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu (theo từng cột) - Các em thử ghép lần lượt từng TN ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra nghĩa. Hoạt động của học sinh - 2HS lên thực hiện - HS đọc to trước lớp - Suy nghĩ, làm bài - Lần lượt phát biểu ý kiến - dũng cảm, gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. - HS đọc yêu cầu - Lắng nghe, thực hiện. - Nối tiếp nhau đọc kết quả. - HS đọc yêu cầu của bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đúng với mỗi từ. Các em thảo luận nhóm đôi để làm BT này. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Mời hs lên bảng gắn bảng nhóm (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B. Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em hãy đọc thầm đoạn văn xem có bao nhiêu chỗ trống cần điền - Gọi hs đọc 5 từ cho sẵn - Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn để tạo ra câu có nội dung thích hợp. - Dán lên bảng 3 bảng nhóm viết nội dung BT, gọi 3 hs lên bảng thi điền từ đúng, nhanh. - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Luyện tập về câu kể Ai là gì? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi - Lần lượt phát biểu - HS lên thực hiện - HS đọc yêu cầu - Đọc thầm và trả lời: có 5 chỗ trống cần điền - Đọc to trước lớp - Lắng nghe, tự làm bài - HS lên thi điền từ - YC hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. .. TOÁN Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I/ Mục tiêu: Biết cách giải các bài toán dạng: Tìm phân số của một số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Bài 1 tiết trước 2. Bài mới : 1) Giới thiệu cách tìm phân số của một số a) Nhắc lại bài toán tìm phần mấy của một số.. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên bảng. 1 - hỏi: 3 của 12 quả cam là mấy quả cam?. 1 - 3 của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả). 2 b) Nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 3 số - Lắng nghe. cam trong rổ là bao nhiêu quả cam? - YC hs quan sát hình minh họa trong SGK. - Quan sát. 2 1 + 3 số quả cam trong rổ như thế nào so với 3 số. cam trong rổ? 2 + Ta tìm 3 số cam trong rổ bằng cách nào? 1 - Ghi bảng: 3 sốcam trong rổ là: 12:3 = 4 (quả) 2 3 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả). - Học sinh trả lời - Theo dõi - Là 8 quả.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2 - Vậy 3 của 12 quả cam là bao nhiêu quả? 2 - Ta tìm 3 số cam trong rổ bằng cách nào?. - Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp 2 - Muốn tìm 3 của số 12 Ta làm sao?. 2 - Ta lấy 12 nhân với 3. - HS lên bảng thực hiện 2 - Ta lấy số 12 nhân với 3. - YC hs lên bảng thực hiện : Tìm 3/5 của 15, - HS thực hiện 2 tìm 3 của 18. 3 9 15 x 5. 2 12 18 x 3. - HS đọc đề bài 2) Thực hành: Số hs xếp loại khá của lớ đó là: Bài 1: Gọi hs đọc đề bài 3 - Áp dụng bài mẫu, các em tự làm bài (gọi hs lên 21 bảng thực hiện) 35 x 5 (học sinh) - Chiều rộng của sân trường là: 5 Bài 2: Gọi hs đọc đề bài 100 - Muốn tính CT của sân trường ta làm sao? 120 x 6 (m) - YC hs tự làm bài - HS đọc đề bài *Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - Số hs nữ của lớp 4A là: - YC hs tự làm bài 9 18 - Yc hs đổi vở nhau kiểm tra 16 x 8 (học sinh) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học . - Bài sau: Phép chia phân số KHOA HỌC Tiết 50: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I/ Mục tiêu: - Nêu được VD về vật nóng hơn có nhiệtđộ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệtđộ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Anh sáng và việc bảo vệ đôi mắt - HS trả lời 1) Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì? 2) Anh sáng không thích hợp sẽ hại cho mắt như thế nào? 2. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - Các em hãy kế tên một số vật nóng, lạnh + Học sinh nêu thường gặp hàng ngày?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu hs quan sát hình 1 SGK/100 và đọc nội dung dưới mỗi hình. - Trong 3 cốc nước trong hình vẽ thì cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? - GV: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. - Trong hình 1, cốc nào có nhiệt độ cao nhất? Cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế - YC hs quan sát hình 2 và nêu công dụng của loại nhiệt kế tương ứng. - Giới thiệu: Để đo nhiệt độ của vật, ta sử dụng nhiệt kế. Hình 2a là nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b là nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí - YC hs quan sát hình 3 SGK/101, sau đó gọi hs đọc nhiệt độ ở hai nhiệt kế. - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi? - Nhiệt độ của nước đá đang tan? - Gọi hs lên bảng, Gv vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống, sau đó đặt nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại . Khoảng 5 phút lấy nhiệt độ ra. - Nhiệt độ của cơ thể người lúc khỏe mạnh khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 37 độ C thì đó là dấu hiệu của cơ thể bị bệnh Thực hành đo nhiệt độ - YC hs thực hành trong nhóm 6 đo nhiệt độ của cơ thể bạn và 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội. - Gọi hs đọc nhiệt độ và đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt). - Quan sát và đọc: a) cốc nước nguội, b) cốc nước nóng; c) cốc nước có nước đá. - Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b - Lắng nghe - Trả lời - hình 2a: nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b nhiệt kế để đo nhiệt độ kk - Lắng nghe. - Đọc: nhiệt độ là 30 độ C - 100 độ C - 0 độ C - HS lên bảng thực hiện - HS đọc to trước lớp 37 độ C - HS lắng nghe. - Chia nhóm thực hành đo, ghi lại kết quả. - Đọc kết quả đo .. KĨ THUẬT Tiết 25: CHĂM SÓC RAU, HOA ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết mục đích tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Chăm sóc rau, hoa. Hoạt động của học sinh - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1) Nêu tác dụng của việc tưới nước? 2) Tỉa cây, làm cỏ cho rau, hoa nhằm mục đích gì? 2. Bài mới : Hoạt động 1: Vun xới đất cho rau, hoa - Cho hs quan sát đất trên luống, chậu rau, hoa. - Nguyên nhân làm cho đất bị khô, không tơi xốp? - Tại sao phải xới đất? - Nêu tác dụng của vun gốc? Kết luận: * Hoạt động 2: HS thực hành chăm sóc rau, hoa - Chăm sóc cây rau, hoa gồm những việc nào? - Nêu mục đích các công việc chăm sóc rau, hoa? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/65 - Kiểm tra sự chuẩn bị lao động của hs - Giao nhiệm vụ thực hành - Quan sát, uốn nắn những sai sót của hs và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Y/c hs tự đánh giá công việc thực hành. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Bón phân cho rau, hoa.. - Quan sát - Học sinh trả lời. - Lắng nghe - Học sinh trả lời _Thực hành theo nóm - Quan sát - Ghi nhớ - HS đánh giá theo các tiêu chuẩn của GV đưa ra:. Thứ Sáu, ngày 10 tháng 3 năm 2017 TOÁN Tiết 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia hai phân số: Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Bài 1 tiết trước. 2. Bài mới : a. HD thực hiện phép chia phân số. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện. 7 - Nêu VD : Hình chữ nhật ABCD có diện tích 15 2 m m2, chiều rộng 3 . Tính chiềudài của hình đó.. - Nghe và nêu lại bài toán - Ta lấy diện tích chia cho chiều dài. - Muốn tính chiều dài của hình CN ta làm sao? 7 2 7 3 21 : x  - Ghi bảng: 15 3 = 15 2 30. - Nêu cách chia: thực hiện phép chia này ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.. - Theo dõi, lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3 (ghi thêm vào VP). Trong ví dụ này, phân số 2 2 được gọi là phân số đảo ngược của phân số 3 . Vậy - Học sinh trả lời - HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm 21 m 3 5 15 x  chiều dài của hình chữ nhật là: 30 vào vở nháp 7 4 28. - Muốn thử phép chia ta làm sao? - Muốn thực hiện phép chia phân số ta làm sao? 3 4 : - YC hs thực hiện tính 7 5. b. Thực hành Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - YC cả lớp thực hiện vào B Bài 2: YC hs thực hiện B Bài 3: Gọi hs lên bảng tính, cả lớp làm vở nháp 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Luyện tập. - HS Thực hiện - HS Thực hiện - HS Thực hiện. TẬP LÀM VĂN Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: Nắm được hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đ biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát trong bộ ĐDDH - Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT3 III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : 2. Bài mới : HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - Các em hãy đọc thầm lại 2 cách MB và tìm cách khác nhau trong 2 cách MB trên. - Gọi hs phát biểu Bài 2: Gọi hs đọc yc - Gợi ý: Các em hãy viết MB gián tiếp cho một trong 3 loài cây trên. MB gián tiếp các em chỉ cần viết 2-3 câu. (phát phiếu cho 3 hs) - Gọi hs làm bài trên phiếu lên bảng dán và trình bày - Gọi hs đọc đoạn MB của mình, sửa lỗi. Hoạt động của học sinh. - học sin đọc và phát biểu - HS đọc to trước lớp - Tự làm bài. - Học sinh đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> dùng từ, đặt câu cho từng hs. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Các em hãy hoạt động nhóm 4. Ghi nhanh 4 câu hỏi lên bảng - Gọi HS giới thiệu về cây mình chọn Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Dựa vào các câu trả lời ở BT3, các em hãy viết 1 đoạn MB giới thiệu chung về cây định tả - Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn MB của mình. Trước khi đọc các em nói rõ đó là đoạn MB theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. - Cùng hs nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục quan sát một cái cây, biết ích lợi của cây đó để chuẩn bị học tiết sau. - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT TẬP THỂ :     . - HS đọc yêu cầu - Hoạt động nhóm 4 giới thiệu với các bạn cây mà mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến lớp và các câu hỏi gợi ý. - HS đọc yêu cầu - Tự làm bài - Đọc trước lớp đoạn MB của mình.. TUẦN 25. Lớp trưởng báo cáo nận xét tình hình mọi mặt của lớp tuần qua Các tổ trưởng đánh giá về tổ mình Học sinh phát biểu ý kiến Giáo viên tổng kết tuần qua và nêu phương hướng hoạt động tuần tới Sinh hoạt văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TUẦN 26 NGÀY HAI. BA. TƯ. NĂM. SÁU. MÔN Tập đọc Tin học Thể dục Toán Lịch sử Đạo đức Anh Văn LT&C Mĩ thuật Toán Chính tả Khoa học Tập đọc Kể chuyện Toán Tập làm văn Địa lí LT&C Thể dục Toán Âm nhạc Khoa học Kĩ thuật Anh Văn Tin học Toán Tập làm văn SHTT. Tiết 51 Thắng biển. TÊN BÀI DẠY. 126 Luyện tập 26 Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong 26 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( T1) 51. LT về câu kể Ai là gì ?. 127 26 51 52 26 128 51 26 52. Luyện tập Nghe – viết: Thắng biển Nóng, lạnh và nhiệt độ (TT) Ga–vrốt ngoài chiến lũy Kể chuyện đã nghe đã đọc Luyện tập chung LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối Ôn tập Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. 129 Luyện tập chung 52 26. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt Các chi tiết và dụng cụ lắp ghép mô hình. 130 Luyện tập chung 52 LT miêu tả cây cối i 26 HS sinh hoạt cuối tuần Thứ Hai ngày 13 tháng 3 năm 2017. TẬP ĐỌC Tiết 51: THẮNG BIỂN I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yn. (Trả lời các câu hỏi 2,3, 4). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Bài thơ về tiểu đội xe không kính 2. Bài mới : a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) + Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão + Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? + Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệthuật này có tác dụng gì? - Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? c) HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần nhấn giọng - Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn giọng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, - YC hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy. Hoạt động của học sinh -HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung: - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Luyện cá nhân - Lắng nghe, giảng nghĩa - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài - Lắng nghe - Học sinh làm việc nhóm đôi, dựa vào bài đọc để tìm câu trả lời. - HS đọc lại 3 đoạn của bài - Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu. - Luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TOÁN Tiết 126: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phn số. - Biết tìm thnh phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Bài tập cần làm : Bài 1-2 II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Bài 1 tiết trước 2. Bài mới : HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - YC hs thực hiện Bảng Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số chia ta làm sao? - YC hs tự làm bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Luyện tập. Lịch sử Tiết 26:. Hoạt động của học sinh HS thực hiện theo yc - HS đọc yêu cầu - Thực hiện Bảng 4 4 3 ; ; a) 5 3 2. 1 3 ; ;2 b) 2 4. - Tìm x - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy SBC chia cho thương - Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện). CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG. I/ Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã vào đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đ mở rộng diện tích canh tc ở những vng hoang hĩa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thnh v pht triển. - Dùng lược chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II/ Đồ dùng học tập: - Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Trịnh-Nguyễn phân tranh - HS trả lời 1) Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? 2) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì? 2. Bài mới : HĐ 1: Xác định địa phận Đàng Trong trên bản đồ - Treo bản đồ và xác định. - Theo dõi - YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến - HS lên bảng chỉ: TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ TK XVIII. HĐ 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang - YC hs dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4 (qua phiếu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> học tập) Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất. 1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang? (Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả các lực lượng kể trên ) 2) Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? Dựng nhà cho dân khẩn hoang Cấp hạt giống cho dân gieo trồng. Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. 3) Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu? Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay. Tất cả các nơi trên đều có người đến 4) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi đó? Lập làng. lập ấp mới Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán. Tất cả các việc trên - Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam Kết luận: * HĐ 3: Kết quả của cuộc khẩn hoang - Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56 - Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì? - Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? Kết luận: 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII. - Chia nhóm 4 làm việc 1. nông dân, quân lính 2. Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dâ khẩn hoang. 3. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.. 4. Lập làng, lập ấp mới. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe - HS đọc to trước lớp - Học sinh trả lời cá nhân - Lắng nghe. ĐẠO ĐỨC Tiết 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường v cơng cộng. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.- Phiếu điều tra theo mẫu III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ :. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Bài mới : * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin - Gọi hs đọc thông tin SGK/37 - Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau nghe những suy nghĩa của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - Gọi hs trình bày Kết luận: * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38) - Gọi hs đọc yc và nội dung BT - HS ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày Kết luận: * Hoạt động 3: BT3 SGK/39 - Gọi hs đọc yc và nội dung - Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng. Kết luận: Ghi nhớ SGK/38 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Tích cực tham gia … (tiết 2). - HS đọc to trước lớp - Làm việc nhóm 4. - Lần lượt trình bày - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc - Làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe, thực hiện - Vài hs đọc to trước lớp. Thứ Ba, ngày 14 tháng 3 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 51 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai l gì ? trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đ tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai l gì ? (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một bảng nhĩm viết lời giải BT1 - Bốn bảng nhĩm-mỗi bảng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1 III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Bài tập 4 tiết trước - 3 HS thực hiện theo yêu cầu 2. Bài mới : Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai là - HS đọc yc - Tự làm bài gì có trong đoạn văn và nêu tác dụng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gọi hs phát biểu, dán bảng đã ghi lời giải lên bảng, kết luận Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em hãy xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. - Gọi hs phát biểu ý kiến. - Gọi hs có đáp án đúng lên bảng làm bài Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm. Khi giới thiệu các em nhớ dùng kiểu câu Ai là gì? Các em thực hiện BT này trong nhóm 5 theo cách phân vai (bạn hs, bố Hà, mẹ Hà, các bạn Hà) , các em đổi vai nhau để mỗi em đều là người nói chuyện với bố mẹ Hà. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai chân thực, sinh động. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: MRVT: Dũng cảm. Toán Tiết 127:. - Lần lượt phát biểu - HS đọc yc - Tự làm bài - Lần lượt phát biểu - Vài hs lên bảng làm bài . - HS đọc yc - Lắng nghe, tự làm bài - Thực hành trong nhóm 3 - Gọi lần lượt từng nhóm hs lên thể hiện. (nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn.. - Nhận xét “. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - Bài tập 1-2 II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Bài tập 1 tiết trước 2. Bài mới : Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yc hs thực hiện bảng a). 2 4 : ; 7 5. 3 9 : 8 4. b). c). 8 4 : ; d) 21 7. 5 15 : 8 8. Bài 2: GV thực hiện mẫu như SGK/137 - YC hs lên bảng thực hiện, cả lớp tự làm bài 5. 1. 1. a) 3 : 7 b) 4 : 3 c) 5 : 6 3. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh - Tính rồi rút gọn - Thực hiện bảng. . - HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 26:. THẮNG BIỂN. I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Viết lại các lỗi mắc phải tiết trước 2. Bài mới : a) HD hs nghe-viết - Gọi hs đọc 2đoạn cầnviết trong bài Thắng biển - Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó dễ viết sai, các trình bày. - HD hs phân tích và viết lần lượt vào B: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh - Gọi hs đọc lại các từ khó - GV nhắc nhở cách trình bày, cách ngồi viết - GV đọc cho hs viết theo qui định - Đọc lại bài - Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét b) HD hs làm bài tập 2b) Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng cho sẵn, các em tìm tiếng co vần in hoặc inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa. - Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em) - Mời đại diện nhóm đọc kết quả 3. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - Hs thực hiện theo yêu cầu - HS đọc to trước lớp - Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ khó viết - Lần lượt phân tích và viết vào B - Vài hs đọc lại - Nghe - Viết bài - Soát bài - Đổi vở nhau kiểm tra - Lắng nghe, thực hiện - HS lên thi tiếp sức - Đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. KHOA HỌC Tiết 51 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nn nĩng ln; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nn lạnh đi. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: Phích nước sôi - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a/103) II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Nóng, lạnh và nhiệt độ. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1) Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những loại nhiệt kế nào 2) Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh? 2. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - GV nêu thí nghiệm: Cơ có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. Các em hãy đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? - Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6, đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? - Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt? + Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các vật như thế nào? Kết luận: - hs đọc mục bạn cần biết SGK/102 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên - Các em thực hiện thí nghiệm theo nhóm 6 + Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. - HD hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống. - Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong nhiệt kế? - Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các. - Lắng nghe, suy nghĩ nêu dự đoán. - Chia nhóm thực hành thí nghiệm - Nhóm hs trình bày kết quả: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung + Học sinh trả lời - Học sinh nêu ví dụ theo hiểu biết. - Vài hs đọc to trước lớp - Chia nhóm 6 thực hành thí nghiệm - Các nhóm trình bày: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mự nước đánh dấu ban đầu. - Thực hiện theo sự hd của GV, sau đó đại diện nhóm trình bày: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi. - Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau. - Học sinh lần lượt trả lời.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> vật nóng lạnh khác nhau? - Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? - Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta - Vài hs đọc to trước lớp biết được điều gì? - Học sinh trả lời” Kết luận: hs đọc mục bạn cần biết SGK/103 3. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt - Nhận xét tiết học Thứ Tư ngày 15 tháng 3 năm 2017. TẬP ĐỌC Tiết 52:. GA-VRỐT NGỒI CHIẾN LŨY. I/ Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được câu hỏi). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Thắng biển 2. Bài mới : a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. Hoạt động của học sinh - HS đọc và trả lời câu hỏi theo SGK. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn + Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói + Lượt 1: Luyện phát âm: Ga-vrốt, Ăng - giôn-ra, + Đoạn 3: Phần còn lại Cuốc-phây-rắc. - Luyện cá nhân - HD hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến - Chú ý đọc đúng trong bài. + Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa quân, thiên - Lắng nghe, giải nghĩa thần, ú tim. . - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài - Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì? - Học sinh dựa vào nội dung bài đọc - Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của để trả lời câu hỏi Ga-vrốt? - Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần? - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi hs đọc theo cách phân vai - HS tiếp nối nhau đọc truyện theo - Yc hs theo dõi, lắng nghe, tìm những từ cần cách phân vai- Lắng nghe, trả lời.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nhấn giọng trong bài - HD hs luyện đọc 1 đoạn. + luyện đọc trong nhóm 4 theo cách phân vai + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Dù sao trái đất vẫn quay. + Luyện đọc trong nhóm 4 - Vài nhóm thi đọc trước lớp. KỂ CHUYỆN Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Kể lại câu chuyện (doạn truyện) đ nghe, đ đọc nói về lịng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đ kể v biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện). II/ Đồ dùng dạy-học: - Truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp viết sẵn đề bài KC III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : "Những chú bé không chết"? 2. Bài mới : HD hs kể chuyện a) HD hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc . - Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4 - hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Các em hãy kể những câu chuyện của mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết truyện. - Cùng hs nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia.. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên bảng kể. - HS đọc đề bài - HS nối tiếp nhau đọc - Nối tiếp nhau giới thiệu - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Vài hs thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. Toán Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS kh giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Bài 1 tiết trước 2. Bài mới : Bài 1: YC hs thực hiện Bảng con. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh. Bài 2: Thực hiện mẫu như SGK/137 - YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con. - Theo dõi - Thực hiện B. 35 3 ; b) - Thực hiện B a) 36 5. 5 5 5 1 1 1 :3   :5   7 x3 21 b) 2 2 x5 10 a) 7. *Bài 3: Ghi bảng biểu thức, gọi hs nêu - Học sinh nêu. cách tính - Tự làm bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào 3 2 1 3x 2 1 1 1 1 2 3 1 x          vở nháp a) 4 9 3 4 x9 3 6 3 6 6 6 2 Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải - YC hs làm bài vào vở (hs lên bảng làm) - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhân xét tiết học - Bài sau: Luyện tập chung. 1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1 :   x       b) 4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4. - HS đọc to trước lớp 3 36(m) CR của mảnh vườn là: 60 x 5. CV là: (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích là: 60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: 192 m; 2160 m2. TẬP LÀM VĂN Tiết 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: Nắm hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đ biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, tre, tràm, đa - Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT2 III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Gọi hs đọc đoạn mở bài giới thiệu - HS thực hiện theo yc chung về cái cây em định tả (BT4) 2. Bài mới : HD hs luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yc - HS đọc to trước lớp - Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, trao đổi - Trao đổi nhóm đôi với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trên để kết bài không? vì sao? - Gọi hs phát biểu ý kiến Kết luận: Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối? Bài tập 2: Gọi hs đọc yc và nội dung - Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài - Dán bảng tranh, ảnh một số cây - Gọi hs trả lời từng câu hỏi Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn - Gọi hs đọc bài của mình trước lớp Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở BT2) - Gọi hs đọc bài viết của mình - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs - Tuyên dương bạn viết hay 3. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả cây cối Nhận xét tiết học. - Phát biểu ý kiến: - Lắng nghe. - Quan sát - HS nối tiếp nhau trả lời - HS đọc yêu cầu - Tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình - HS đọc yêu cầu - Tự làm bài. - HS đọc bài làm của mình. ĐỊA LÝ Tiết 26: ÔN TẬP I/ Mục tiêu: - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. II/ Đồ dùng dạy-học: Bản đồ Địa lí TN, hành chính VN- Lược đồ trống VN treo tường III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Thành phố Cần Thơ - HS trả lời 1) Tại sao nói thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long? 2) Nhờ đâu Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng? 2. Bài mới : Hoạt động 1: câu 1 SGK - Các em hãy làm việc trong nhóm đôi chỉ trên bản đồ - Làm việc nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2 vùng ĐBBB, ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên đồng bằng đó. - YC hs lên bảng chỉ Kết luận: Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB (câu 2 SGK) - YC hs làm việc theo nhóm 6, dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng (phát phiếu học tập) - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 đặc điểm) - Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp hs đền đúng các kiến thức vào bảng. Kết luận: Hoạt động 3: câu 3 SGK/134 - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung câu 3 trước lớp - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết trong các câu trên thì câu nào đúng, câu nào sai, vì sao? - Gọi đại diện các nhóm trình bày Kết luận: 3, Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng - Lắng nghe - Chia nhóm 6 làm việc. - Các nhóm lần lượt trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lần lượt lên bảng điền - Lắng nghe - HS đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - Lần lượt trình bày - Lắng nghe. Thứ Năm ngày 16 tháng 3 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 52: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I/ Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cng nghĩa, từ tri nghĩa (BT1); biết dng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lịng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1,4 - Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV. - 5 bảng nhĩm kẻ bảng BT1 - Bảng lớp viết các từ ngữ ở BT3 (mỗi từ 1 dòng); mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Luyện tập về câu kể Ai là gì? - HS lên thực hiện đóng vai (BT3) 2. Bài mới : HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong SGK để tìm từ - YC hs làm bài trong nhóm 4 (phát bảng nhĩm cho 3 nhóm) - các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được - Gọi hs đọc câu mình đặt. Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào? - Yc hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 em lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ ) vào ô thích hợp. Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm. 2 bạn cùng bàn hãy trao đổi làm bài tập này. - Gọi hs phát biểu - Giải thích từng câu thành ngữ cho hs hiểu - YC hs nhẩm HTL các câu thành ngữ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng Bài tập 5: Gọi hs đọc yc - Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt) - Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, của ai. - Gọi hs đọc câu của mình 3, Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Câu khiến Nhận xét tiết học. - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày - HS đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - HS đọc yêu cầu - Phát biểu ý kiến, 1 hs lên gắn + dũng cảm bênh vực lẽ phải + khí thế dũng mảnh + hi sinh anh dũng - HS đọc yêu cầu - Làm bài theo cặp - Phát biểu - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhẩm HTL - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp - HS đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. TOÁN Tiết 129: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính với phân số. Bài tập cần làm bài 1ab, bài 2 ab, bài 3ab, bài 4 abvà bài 5* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Bài 1 tiết trước. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Bài mới : HD hs làm bài tập 22 7 Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào ; b) vở - Tự làm bài a) 15 12 Bài 2: YC hs tự làm bài - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài 3: YC hs thực hiện Bảng con Bài 4: YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con 3. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. 14 5 ; b) a) 15 14 5 52 ; b) 5 - Thực hiện B a) 8 8 1 8 3 24 :  x  - Thực hiện B a) 5 3 5 1 5 3 3 3 :2   7 x 2 14 b) 7. KHOA HỌC Tiết 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I/ Mục tiêu: Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém. + Các kim loại ( đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len dẫn nhiệt kém. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,... - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa. thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Nóng, lạnh và nhiệt độ - Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? - Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh? 2. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém - Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm - Ghi nhanh phần dự đoán của hs lên bảng - Để biết dự đoán của các em có đúng không, các em tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6 (rót nước nóng vào cốc cho hs) - các em cẩn thận với nước nóng để đảm bảo an toàn - Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng trả lời. - HS đọc to trước lớp - Nêu dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. - Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? - Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,... dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông,.. dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt. - Cho hs quan sát xoong, nồi và hỏi: + Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? vì sao lại dùng những chất liệu đó? + Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? + Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? Kết luận: Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí - Gọi hs đọc phần đối thoại của hs hình 3/105 - Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn. - YC hs đọc thí nghiệm SGK/105 - Các em hãy đọc kĩ lại thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4 - HD hs quấn giấy trước khi rót: 1 cốc quấn chặt bằng cách buộc dây thun, 1 cốc quấn lỏng bằng cách vo tờ giấy thật nhăn và quấn. - Các em đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi là 10 phút) - Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm - Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với 1 lượng bằng nhau? - Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng 1 lúc? - Tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn? - Vậy KK là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt? Kết luận: Hoạt động 3: Trò chơi : " Đố bạn tôi là ai, tôi được làm bằng gì?" - Cơ chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 thành viên, 1 thành viên làm thư kí. Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của vật để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì? trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi. - Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. - Lắng nghe - Học sinh quan sát và trả lời. - Lắng nghe - HS đọc to trước lớp - HS đọc - Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4 - Hs quấn 2 cốc nước. - Thực hành đo nhiệt độ của 2 cốc và ghi lại nhiệt độ sau mỗi lần đo - Lần lượt trình bày:. - lắng nghe - Chia nhóm và cử thành viên lên thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc 3. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Các nguồn nhiệt - Nhận xét tiết học KỸ THUẬT Tiết 26. CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT (Tiết 1). I. Mục tiêu: - biết gọi tên hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Sử dụng được cờ lê,tua vít để lắp vít tháo vít . Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy- học:. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ. - GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau: - Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết? - GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK). - GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau. - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK. - Nhận xét kết quả lắp ghép của HS. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít. a/ Lắp vít: - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK. - Gọi 2-3 HS lên lắp vít. - GV tổ chức HS thực hành.. Hoạt động của học sinh - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS theo dõi và nhận dạng.. - Các nhóm kiểm tra và đếm. - HS theo dõi và thực hiện.. - HS tự kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> b/ Tháo vít: - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi : ? Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như thế nào ? - GV cho HS thực hành tháo vít. c/ Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK. ? Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.. - Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua –vít ngược chiều kim đồng hồ. - HS theo dõi. - HS nêu. - HS quan sát.. Thứ Sáu ngày 17 tháng 3 năm 2017 TOÁN Tiết 130: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3 a,c, bài 4 và bài 2* ; bài 5 dành cho HS khá giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Bài 1 tiết trước - 2 học sinh lên bản 2. Bài mới : HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài - HS đọc yêu cầu - YC hs kiểm tra từng phép tính, sau đó - Tự kiểm tra từng phép tính trong bài báo cáo kết quả trước lớp - Lần lượt nêu ý kiến của mình - Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs Bài 3: YC hs tự làm bài - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 5 1 1 5 x1 1 5 1 10 3 13 - Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé x         nhất a) 2 3 4 2 x3 4 6 4 12 12 12 Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải - YC hs tự làm bài (- Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN Tiết 52:. 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7  :   x      c) 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6. - HS đọc đề bài - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp 6 Đáp số: 35 bể. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> I/ Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý được lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1) - Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : - Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh -BT4 2. Bài mới : HD hs làm bài tập a) HD hs hiểu yêu cầu của bài tập - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Gọi hs giới thiệu cây mình định tả - Gọi hs đọc gợi ý - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết b) HS viết bài - YC hs đổi bài cho nhau để góp ý - Gọi hs đọc bài viết của mình - Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết (Miêu tả cây cối). SINH HOẠT TẬP THỂ :     . Hoạt động của học sinh - HS đọc to trước lớp. - Theo dõi - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả - Quan sát - Nối tiếp giới thiệu - HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi - Lập dàn ý - Tự làm bài - Đổi bài góp ý cho nhau - HS đọc to trước lớp - Nhận xét. TUẦN 26. Lớp trưởng báo cáo nận xét tình hình mọi mặt của lớp tuần qua Các tổ trưởng đánh giá về tổ mình Học sinh phát biểu ý kiến Giáo viên tổng kết tuần qua và nêu phương hướng hoạt động tuần tới Sinh hoạt văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×