Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Nhiệt điện Uông Bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.33 KB, 92 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi nền kinh tế đất nước chuyển sang vận hành theo cơ chế thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước thì vấn đề hội nhập nền kinh tế khu vực
và trên thế giới vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp Việt
Nam. Để bắt kịp và hội nhập vào nền kinh tế thế giới đòi hỏi các doanh
nghiệp trước hết phải có cơ sở vật chất, tài sản đủ lớn để giải đáp được các
vấn đề: sản xuất cho ai, sản xuất cái gì; sản xuất như thế nào, đặc biệt đối với
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì trị giá về TSCĐ chiếm từ 70% -
80% trong tổng số tài sản của doanh nghiệp. Vậy, câu hỏi đặt ra cho các nhà
lãnh đạo, các nhà quản lý phải quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển giá trị
tài sản như thế nào để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Là một sinh viên
học chuyên ngành kế toán tổng hợp em cũng mốn tìm hiểu xem các doanh
nghiệp quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển tài sản của doanh nghiệp thế
nào? Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tế trong quản lý và hạch toán TSCĐ.
Các nhà kinh tế vận dụng chế độ kế toán như thế nào để quản lý chặt chẽ
nhất, đúng nhất và hiệu quả nhất TSCĐ. Do đặc điểm tài sản cố định tại công
ty Nhiệt điện Uông Bí chủ yếu là máy móc thiết bị, tài sản vô hình chủ yếu là
quyền sử dụng đất và có rất ít các biến động. Chính vì vậy, em đã chọn
chuyên đề ‘Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Nhiệt
điện Uông Bí”. Trong thời gian thực tập em đã được sự hướng dẫn, giúp đỡ
chỉ bảo nhiệt tình của Ban Giám đốc nói chung, Phòng tài chính - kế toán nói
riêng. Bên cạnh đó là sự hướng dẫn cặn kẽ của Cô giáo: Đặng Thị Thuý
Hằng đã truyền đạt những kiến thức và sự góp ý quý báu đã giúp em nghiên
cứu chuyên đề của mình một cách khoa học hơn, đầy đủ hơn.
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Chuyên đề
“ Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình
tại Công ty Nhiệt điện Uông Bí”
Ngoài Lời mở đầu và phần kết luận gồm 3 phần chính:


PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY NHIỆT
ĐIỆN UÔNG BÍ.
PHẦN III
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY NHIỆT
ĐIỆN UÔNG BÍ.
Vì thời gian thực tập gắn, trình độ hiểu biết có hạn, lại chưa có kinh
nghiệm thực tế nên Chuyên đề của em không thể tránh khỏi những sai sót.
Kính mong sự góp ý chỉ bảo của các Thầy giáo, Cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo: Đặng Thị Thuý Hằng và Công ty
Nhiệt điện Uông Bí đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.
1.1: ĐẶC ĐIỂM TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN
UÔNG BÍ.
1.1.1: Đặc điểm TSCĐ HH tại Công ty Nhiệt điện Uông Bí.
TSCĐ HH tại Công ty Nhiệt điện Uông Bí chủ yếu là máy móc thiết bị,
phần lớn máy móc thiết bị được trang bị từ rất lâu nên chi phí sửa chữa hàng
năm rất lớn. Trong những năm gần đây được sự quan tâm của Đảng và Chính
phủ cùng với Tập đoàn điện lực Việt Nam đã trang bị thêm cho Công ty một
số thiết bị mới và đầu tư xây dựng, mở rộng thêm Nhà máy Nhiệt điện 2 và 3
nên Nguyên giá TSCĐ tăng lên nhanh chóng.
1.1.2: Phân nhóm, phân loại tài sản cố định hữu hình tại Công ty Nhiệt

điện Uông Bí.
TSCĐ của Công ty Nhiệt điện Uông Bí có nhiều loại, nhiều thứ, có đặc
điểm và yêu cầu quản lý rất khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý thì
TSCĐ tuỳ theo mỗi tiêu chí sẽ được phân thành các nhóm, các loại khác
nhau:
* Theo hình thái biểu hiện: TSCĐ được phân thành TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vô hình.
TSCĐ hữu hình bao gồm:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: Là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình
thành sau quá trình thi công xây dựng như: trụ sở làm việc, nhà xưởng, nhà
kho, hàng rào, bể tháp nước, sân bãi, Cột ống khói, hồ thải xỉ….
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
+ Máy móc thiết bị: bao gồm các máy móc thiết bị dùng trong sản xuất
kinh doanh của Công ty như: Lò hơi, máy phát, máy gia nhiệt, bình ngưng, bộ
khử…
+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Là các phương tiện như: Hệ thống
phát điện vào mạng luới quốc gia, hệ thống đường ống nước cho sản xuất
điện và hệ thống thoát nước thải…
+ Thiết bị dùng cho quản lý: là các thiết bị dùng cho công tác quản lý
hoạt động kinh doanh của Công ty như máy đo lường công suất điện, máy vi
tính, máy phô tô, thiết bị kiểm tra độ ô nhiễm nguồn nước thải trước khi xả
nước thải ra sông Uông, Bộ đàm và máy đo dung lượng thử tải….
TSCĐ vô hình: Là các tài sản không có hình thái vật chật nhưng xác định
được giá trị do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
Hiện nay giá trị tài sản cố định vô hình của Công ty Nhiệt điện Uông Bí trị
giá 99 tỷ đồng chủ yếu là quyền sử dụng đất. TSCĐ vô hình tại Công ty Nhiệt
điện Uông Bí không có sự biến động lớn.
* Theo nguồn hình thành thì TSCĐ của Công ty được chia thành:
TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn NSNN cấp

TSCĐ mua sắm, xây xây dựng bằng nguồn vốn do EVN cấp
TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của đơn vị
* Căn cứ vào công dụng và tình hình sử dụng gồm loại cơ bản sau:
TSCĐ dùng trong SXKD: Đây là TSCĐ đang thực tế sử dụng trong các
hoạt động SXKD của đơn vị. Những TSCĐ này bắt buộc phải tính khấu hao
vào chi phí SXKD.
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
TSCĐ phúc lợi: Là những TSCĐ của đơn vị dùng cho nhu cầu phúc lợi
công cộng như nhà trẻ của con em CBCNV trong Công ty, xe ca phúc lợi, nhà
sinh hoạt văn hoá..
TSCĐ chờ xử lý: bao gồm những TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng
vì thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc không thích hợp với quy trình đổi mới
công nghệ, TSCĐ hư hỏng, chờ thanh lý
Bảng 1.1: Bảng phân loại TSCĐ HH tại Công ty Nhiệt điện Uông Bí
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9
Tiêu chí
phân loại
Các loại TSCĐ theo từng tiêu chí
Năm 2008 Năm 2010(tính đến tháng 05 năm 2010)
Nguyên giá Hao mòn
HM/NG
(%)
Nguyên giá Hao mòn
HM/NG
(%)
Theo
hình thái

thể hiện
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
736.115.856.607 272.745.867.545 37,05 5.308.699.013.540 332.124.965.071 6,26
Nhà cửa, vật kiến trúc 246.600.409.751 15.003.023.552 6,08 437.118.755.988 21.125.872.023 4,8
Máy móc thiết bị 446.702.547.456 194.750.396.243 43,6 3.989.056.549.826 265.264.346.671 6,8
Phương tiện vận tải truyền dẫn 35.894.596.255 10.907.665.061 30,4 806.532.854.708 39.482.822.395 5
Thiết bị dùng trong quản lý 6.819.230.145 4.184.980.400 61,37 75.891.733.018 5.267.279.077 7
Tài sản cố định khác 99.100.000 36.454.952 36,79 99.120.000 45.324.944 45,7
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Theo
nguồn
vốn hình
thành
TSCĐHH mua sắm xây dựng bằng nguồn vốn do NSNN cung cấp.
169.306.647.020 84.551.218.939 49,9 1.221.000.773.114 138.849.986.028 11,37
TSCĐHH mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn do EVN cung cấp. 382.780.245.436 136.372.933.773 35,62 2.760.523.487.041 185.989.980.440 6,7
TSCĐHH mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ xung của Công ty 147.223.171.321 51.821.714.834 35,2 172.704.981.837 13.284.998.603 7,69
Tổng cộng 736.115.856.607 272.745.867.545 37,05 5.308.699.013.540 332.124.965.071 6,26
Theo nơi
sử dụng
TSCĐ HH dùng trong hoạt động SXKD
675.901.579.537 263.472.508.048 39 5.147.845.433.430 325.482.465.770 6,3
TSCĐ HH Phúc lợi 58.889.268.529 7.948.090.968 13,5 159.260.970.406 5.049.889.579 3,1
TSCĐ HH chờ xử lý 1.325.268.529 1.325.268.529 100 1.592.609.704 1.592.609.704 100
Tổng cộng 736.115.856.607 272.745.867.545 37,05 5.308.699.013.540 332.124.965.071 6,26
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Từ bảng 1.1( trang 6) ta thấy TSCĐ HH tại Công ty Nhiệt điện Uông
Bí chủ yếu là máy móc thiết bị và nhà cửa vật kiến trúc. Từ năm 2008 trở vê
trước máy móc thiết bị chủ yếu là máy móc cũ được trang bị từ những ngày

đầu thành lập nên tỷ lệ hao mòn tương đối cao, có loại tỷ lệ hao mòn lên tới
61,37%. Máy móc thiết bị cũ làm cho quá trình sản xuất gặp nhiều khó khăn
và chi phí sửa chữa lớn. Trong 2 năm gần đây năm 2009 và 5 tháng đầu năm
2010 các công trình mới do Nhà nước và EVN đầu tư được hoàn thành và đưa
vào sử dụng, tiêu biểu là Nhà máy Nhiệt điện 2 và một loạt các trang thiết bị
mới được trang bị thêm làm nguyên giá TSCĐ HH tăng cao và tỷ lệ hao mòn
cũng giảm đi đáng kể nên việc sản xuất của Công ty cũng được thuận lợi hơn
rất nhiều.
1.2: TỔ CHỨC QUẢN LÝ TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY NHIỆT
ĐIỆN UÔNG BÍ.
1.2.1: Quy trình quản lý TSCĐ và trách nhiệm của người quản lý.
Việc quản lý và sử dụng TSCĐ hữu hình ở Công ty Nhiệt điện Uông Bí
được tổ chức quản lý, tuân thủ theo quy định của EVN. Việc phê duyệt mua
sắm, nâng cấp, xây dựng TSCĐ được phân cấp theo thẩm quyền.
Căn cứ vào yêu cầu sử dụng, mua sắm, sửa chữa lớn, nâng cấp, xây dựng
các công trình, máy móc thiết bị có giá trị lớn, quan trọng của từng bộ phận
trong Công ty thì phòng kế hoạch phải có Lập tờ trình đề nghị với Ban giám
đốc Công ty. Ban giám đốc duyệt và trình lên EVN xem xét. Khi có sự phê
duyệt của EVN thì Công ty mới được tiến hành mua sắm, sửa chữa…
Đối với các trường hợp mua sắm, sửa chữa thường xuyên các TSCĐ có
giá trị nhỏ thì Căn cứ vào nhu cầu của từng đơn vị trong Công ty thi phòng kế
hoạch sẽ làm Giấy đề nghị lên Giám đốc Công ty ký duyệt. Phải có sự phê
duyệt của Giám đốc mới được tiến hành.
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Việc mua sắm, thanh lý nhượng bán hay sửa chữa đều được tiến hành
theo phương thức đấu thầu đối với những TSCĐ mua sắm dưới 50 triệu đồng
thì sau khi thông báo nhu cầu mua sắm cho các đơn vị, căn cứ bàng kết quả
xét duyệt Chào giá của các nhà cung cấp Giám đốc Công ty sẽ được quyền ra
Quyết định mua sắm TSCĐ của một trong các đơn vị tham gia chào giá. Đối

với trường hợp sửa chữa TSCĐ dưới 50 triệu đồng thì Giám đốc Công ty sẽ
được quyền chỉ định nhà thầu. Đối với các trường hợp mua sắm mới, và sửa
chữa từ 50 triệu đồng trở lên Công ty sẽ tổ chức đấu thầu công khai. Đơn vị
nào đặt giá cao sẽ được thắng thầu và Giám đốc Công ty sẽ đứng ra kí kết hợp
đồng cùng với sự chứng kiến của ban đấu thầu và khách hàng tham gia đấu
thầu.
Khi bàn giao đưa vào sử dụng phải lập Hội đồng giao nhận TSCĐ.
Về thanh lý nhượng bán cũng được thực hiện theo quy định của EVN.
Căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ ở từng bộ phận trong Công ty. Bộ phận
quản lý tài sản cố định sẽ lập bảng danh mục các TSCĐ không cần dùng, hết
khấu hao…cần thanh lý, nhượng bán trình Giám đốc ký duyệt. Sau khi Giám
đốc duyệt sẽ lập Hội đồng thanh lý tiến hành bán đấu giá những TSCĐ đó.
Theo quy định của EVN:
Hội đồng giao nhận, Hội đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình
trong Công ty do Giám đốc đơn vị quyết định thành lập, gồm các thành viên
bắt buộc là: Giám đốc đơn vị, kế toán trưởng, 1 chuyên gia kỹ thuật am hiểu
về TSCĐ( có thể là người trong Công ty hoặc Công ty thuê ngoài), Đại diện
bên giao tài sản (nếu có) và các thành viên khác theo quy định của Công ty..
Trong những trường hợp đặc biệt hoặc theo quy định của chế độ quản lý tài
chính hiện hành, Công ty được mời thêm đại diện cơ quan tài chính trực tiếp
quản lý kỹ thuật nếu có cùng tham gia. Bên nhận tài sản phải có trách nhiệm
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
bảo quản tài sản, sử dụng đúng mục đích và mang lại hiệu quả. Trong quá
trình sử dụng và bảo quản nếu có mất mát hoặc làm hỏng do chủ quan thì sẽ
bị quy kết trách nhiệm và phải bồi thường theo quy định.
Cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê TSCĐ: Việc kiểm kê tài sản cũng phải
tuân thủ quy trình như Lập ban kiểm kê tài sản, tiến hành kiểm kê TSCĐ hữu
hình sử dụng ở từng bộ phận. Phải lập biên bản kiểm kê và trình Giám đốc
Công ty.

1.2.2: Cách mã hoá TSCĐ tại Công ty:
Mỗi tài sản cố định tại Công ty Nhiệt điện Uông Bí đều được
quy định theo một mã số nhất định để tạo điều kiện cho việc quản lý và sử
dụng.
Việc mã hóa tài sản cố định tại công ty được quy định trên phần mềm
quản lý tài sản cố định của Tập đoàn điện lực Việt Nam cung cấp và áp dụng
thống nhất trong toàn tổng. Số hiệu tài sản được phần mềm máy tính quy định
ít nhất gồm 8 số, trong đó 6 số đầu là kí hiệu mã của từng loại tài sản và từ
số thứ 7 trở đi là các số chạy theo thứ tự của tài sản phát sinh trong từng loại
nhỏ.
Ví dụ: số hiệu tài sản 21010003001- Nhà để xe đạp, xe máy số 3
Phần mềm máy tính được cài đặt 21- TSCĐ hữu hình nhà cửa vật kiến
trúc
Các kí hiệu tiếp sau là do phần mềm máy tính tự quy định đối với từng
loại TSCĐ và từ số thứ 7 trở đi là số chạy theo số lượng của từng loại TSCĐ.
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.
2.1: HẠCH TOÁN TĂNG, GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.
2.1.1:Hạch toán ban đầu.
2.1.1.1: Hạch toán ban đầu trường hợp tăng TSCĐ HH
Khái quát quá trình luân chuyển chứng từ trong trường hợp tăng TSCĐ
hữu hình.
+ Trường hợp tăng TSCĐ HH do mua sắm.
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9
Nghiệp
vụ tăng

TSCĐHH
Chủ sở
hữu
Hội đồng
giao nhận
TSCĐHH
Kế toán
TSCĐ
Quyết
định tăng
TSCĐ
Biên bản
giao nhận
TSCĐ
Lập Thẻ
TSCĐ, Sổ
chi tiết,
Sổ tổng
hợp
Phần
mềm
quản lý
TSCĐ
(1) (2)
(3)
(4)
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ tăng TSCĐ
HH
Bảo quản,
lưu trữ

chứng từ
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Ví dụ 1 : Tăng tài sản cố định do mua máy Thử tải ác quy K492
Biểu 2.1: Hợp đồng cung cấp máy thử tải Ác quy K492
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
V/v: Cung cấp máy thử tải Ác quy
Giữa Công ty Nhiệt điện Uông Bí & Công ty TNHH TM & DV Quốc
Huy
Số: 1946/QĐ-NĐUB-VT
Căn cứ Bộ luật dân sự của Nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QHXI này 14 tháng 06 năm 2005
của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2006.
Căn cứ quyết định số 1944/QĐ-NĐUB-KH ngày 27 tháng 08 năm 2009
v/v Phê duyệt kết quả chào giá máy thử Ác quy phục vụ CBSX Nhà máy mở
rộng 300Mw năm 2009.
Hôm nay, ngày 31 tháng 08 năm 2009 tại Công ty Nhiệt điện Uông Bí
chúng tôi gồm.
I) BÊN MUA: CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.
Địa chỉ: Phường Quang Trung - Thị Xã Uông Bí - Tỉnh Quảng Ninh
Tài khoản: 102010000225115 tại Ngân hàng Công thương Uông Bí.
MST: 57000548601
Điện thoại: 0333.854.284 Fax: 0333.854.181
Đại diện: Ông Lê Kế Bá Chức vụ: Giám đốc
II) BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH TM VÀ DV QUỐC HUY
Địa chỉ: Số 23 Nguyễn Thanh Sơn. Phường 3.Quận Gò Vấp. TPHCM

Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Điện thoại: 08.8940.623 Fax: 08.985.3579
Đại diện Ông: Ngô Văn Hà Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản: 0071000337879 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam- Chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
MST: 0301801035
2 bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG
1.1: Bên B cung cấp cho bên A các thiết bị sau:
STT Mô tả
Xuất
xứ
Đơn vị tính
Số
lượng
Ghi
chú
01
Máy đo dung lượng (thử tải) Ác
quy Model K492
- Công suất: Thử tải tối đa tới
150 Amps tại điện áp 24V
( Max 26V hoặc 48V)
- Hoạt động liên tục
- Bước tải: 1Amps
- Nguồn cấp cho Bộ điều khiển
và quạt mát
- Kích thước: 490mmWx
320mmL x 340mmL

- Khối lượng: 14 Kg
- Nước sản xuất: USA
USA Bộ 01
1.2: Chất lượng
……………………….................................................................................
ĐIỀU 2: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1: Giá cả
Theo Quyết định phê duyệt kết quả chào giá QĐ-NĐUB-KH ngày 27
tháng 08 năm 2009 của Giám đốc Công ty Nhiệt điện Uông Bí phê duyệt cụ
thể:
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
STT Tên thiết bị
Xuất
xứ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(USD)
Thành
tiền
(USD)
01
Hàng chịu thuế 5%
Thiết bị thử tải Ác quy K492
USA Bộ 01
4.498 4.498
Cộng 4.498 4.498

VAT 5% 224,9
Tổng cộng 4.722,9
2.2: Phương thức thanh toán: ……….........................................................
ĐIỀU 3: GIAO HÀNG
………………………….............................................................................
ĐIỀU 4: NGHIỆM THU, BÀN GIAO
………………….........................................................................................
ĐIỀU 5: GIAO TÀI LIỆU KỸ THUẬT
…………………………............................................................................
ĐIỀU 6: ĐÓNG GÓI
…………………………............................................................................
ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM
………………………….............................................................................
ĐIỀU 8: BẢO HÀNH
…………………………….........................................................................
ĐIỀU 9: CAM KẾT CHUNG
Hơp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết đến khi 2 bên thanh
lý hợp đồng
Hợp đồng được lập 06 bản: Bên mua giữ 04 bản, bên bán gữ 02 bản. Các
bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
Đại diện bên mua Đại diện bên bán
Công ty Nhiệt điện Uông Bí Công ty TNHH TM và DV Quốc Huy
Giám đốc Giám đốc
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
( Đã ký và đóng dấu) ( Đã ký và đóng dầu)
Biểu 2.2: Biên bản nghiệm thu và bàn giao máy thử tải K492
CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
PHÒNG VẬT TƯ Quảng Ninh, ngày 15 tháng 10 năm 2009

BIÊN BẢN NGHIỆM THU BÀN GIAO
V/v: Nghiệm thu kỹ thuật và bàn giao 01 máy đo dung lượng Ác quy
Model K492
Hôm nay, ngày 15 tháng 10 năm 2009, tại Phân xưởng Tự động điều
khiển Công ty Nhiệt điện Uông Bí, chúng tôi gồm:
I) ĐẠI DIỆN CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ
1) Ông: Nguyễn Trung Cảnh Trưởng phòng Kỹ thuật
2) Ông: Phí Văn Ninh Trưởng phòng Vật tư
3) Ông: Nguyễn Văn Thế Trưởng phòng Kế hoạch
4) Bà: Nguyễn Thị Kim Vy Trưởng phòng TC –KT
5) Ông: Nguyễn Văn Ghi Cán bộ phòng Kế hoạch
7) Ông: Hà Minh Tiến Cán bộ phòng TC- KT
8) Ông: Trần Văn Sơn Kỹ thuật giám sát Phòng Kỹ thuật
9) Ông : Nguyễn Hồng Quân Cán bộ phòng Vật tư
II) ĐẠI DIỆN CÔNG TY TNHHTM &DV QUỐC HUY
1) Ông: Ngô Văn Hà Giám đốc Công ty
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế số 1946/HĐ-NĐUB-VT ngày 31tháng08
năm 2009 giữa Công ty Nhiệt điện Uông Bí và Công ty TNHH TM và DV
Quốc Huy V/v cung cấp máy đo dung lượng (Thử tải ) Ác quy K492 phục vụ
CBSX Nhà máy 300 MW
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Bên B đã nhận số thiết bị sau:
STT Mô tả Model Đơn vị tính Số lượng
01
Máy đo dung lượng (thử tải) Ác quy
Model K492
- Công suất: Thử tải tối đa tới 150
Amps tại điện áp 24V ( Max 26V
hoặc 48V)

- Hoạt động liên tục
- Bước tải: 1Amps
- Nguồn cấp cho Bộ điều khiển và
quạt mát
- Kích thước: 490mmWx 320mmL x
340mmL
- Khối lượng: 14 Kg
- Nước sản xuất: USA
K492 Bộ 01
Tình trạng thiết bị khi kiểm tra: Hàng mới 100%, đúng số lượng, chất
lượng và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo nội dung Hợp đồng.
Chứng từ kèm theo:
- Giấy bảo hành do Công ty TNHH TM và DV Quốc Huy cấp: Bản gốc..
- Giao nhận 01 máy đo dung lượng thử tải Ác quy cho Phân xưởng tự
động điều khiển quản lý, sử dụng.
III) KẾT LUẬN
- Thống nhất nghiệm thu giao nhận hàng hóa đã cung cấp trên đây đưa
vào sử dụng.
- Bên B thực hiện bảo hành hàng hóa theo nội dung Hợp đồng.
- Biên bản có 02 trang được lập thành 08 bản. Bên A giữ 05 bản, bên B
giữ 03 bản, các bản có giá trị như nhau.
Các thành viên thống nhất ký tên
P. Giám đốc Giám đốc
Công ty Nhiệt điện Uông Bí Công ty TNHH TM và DV Quốc Huy
( Đã ký,và đóng dấu) (Đã ký và đóng dấu)
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Biểu 2.3: Hoá đơn GTGT mua máy thử tải Ác quy K492
HÓA ĐƠN Mầu số: 01 – GTGT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG NL/2009

Liên 2: giao cho khách hàng 0112761
Ngày 15 tháng 10 năm 2009
Đơn vị báng hàng: Công ty TNHH TM và DV Quốc Huy
Địa chỉ: 23 Nguyễn Thái Sơn – 13. Quận Gò Vấp MST: 0318011035
Số TK:
Điện thoại:
Họ tên người mua:
Tên đơn vị: Công ty Nhiệt điện Uông Bí.
Địa chỉ: Phường Quang Trung - Thị xã Uông Bí - Quảng Ninh.
Số TK: 102010000225115 tại NHCT Uông Bí.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. MST: 5700548601
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(USD)
01
Bộ thử tải Ác quy
K492
Hãng sản xuất: Avtron
Tỷ giá:
1USD=17.882VNĐ
Hợp đồng
số:1946/HĐ- NĐUB-
VT, ngày 31 tháng 08
năm 2009

Bộ 01 4.498 4.498
Cộng tiền hàng 80.433.236 VNĐ
Thuế suất thuế GTGT: 10%x50% Tiền thuế GTGT: 4.021.662 VNĐ
Tổng cộng tiền thanh toán: 84.454.898VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi bốn triệu bốn trăm năm mươi bốn nghìn tám
trăm chín mươi tám đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Đã ký Đã ký Đã ký
Biểu 2.4: Quyết định bổ xung TSCĐ : Thiết bị thử tải Ác quy K49
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ Uông Bí, ngày 15 tháng 10năm 2009
Số 3469/QĐ-NĐUB-KH
QUYẾT ĐỊNH
V/v: Bổ sung tài sản cố định: Thiết bị thử tải Ác quy K492
GIÁM ĐỐC CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ – EVN – HĐQT. Ngày 06 tháng 04 năm
2005 v/v Phê duyệt điều lệ tổ chức, hoạt động Công ty Nhiệt điện Uông Bí.
Căn cứ vào giấy đề nghị của Phân xưởng Tự động điều khiển ngày 04
tháng 08 năm 2009.
Căn cứ vào Hợp đồng số 1946/HĐ ngày 31 tháng 08 năm 2009.
Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu kỹ thuật, Bàn giao 01 máy đo dung
lượng Ác quy Model K492 ngày 15 tháng 10 năm 2009.
Căn cứ nhu cầu phục vụ sản xuất và khả năng sử dụng tài sản
Điều 1: Nay giao cho Phân xưởng Tự động điều khiển TSCĐ sau:
STT Tên TSCĐ
Đơn
vị

Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
(USD)
Thành tiền
(VNĐ)
01 Thiết bị thử tải Ác quy K492 Bộ 01 4.498 4.498 80.433.236
- Tỷ giá 1USD=17.882 VNĐ - Nguồn vốn: Khấu hao
- Thời gian tăng tài sản kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2009.
Điều 2: - Phân xưởng tự động điều khiển có trách nhiệm quản lý, sử
dụng tài sản trên theo quy định của Nhà nước, ngành điện cũng như Công ty.
- Phòng TC- KT làm thủ tục tăng tài sản và theo dõi trên sổ sách.
Điều 3:-Các Ông trưởng đơn vị: TC-KT, Kế hoạch, Kỹ thuật, PX tự
động điều khiển căn cứ chức năng, nhiệm vụ thực hiện quy định này.
Giám đốc
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
( Đã ký và đóng dấu)
+ Trường hợp tăng TSCĐ HH do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao.
Ví dụ 2: Tăng TSCĐ – Nhà để xe đạp, xe máy số 3
Biểu 2.5: Biên bản nghiệm thu bàn giao đưa Nhà để xe đạp, xe máy
số 3 vào sử dụng.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ Uông Bí, ngày 08 tháng 10 năm 2009
Số 2789/BB -NĐUB -KH
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU BÀN GIAO ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG

Công trình: Gara để xe Công ty Nhiệt điện Uông Bí
Hạng mục: Nhà để xe đạp, xe máy số 3
Địa điểm xây dựng: Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí.
Đơn vị thi công: CÔNG TY XÂY DỰNG THUỶ LỢI QUẢNG NINH
Thời gian thực hiện
Bắt đầu: ngày 08 tháng 08 năm 2009
Kết thức ngày 08 tháng 10 năm 2009
Hôm nay, ngày 08 tháng 10 năm 2009
Tại công trình: Nhà Ga ra xe
Hội đồng nghiệm thu bao gồm:
I: ĐẠI DIỆN CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ (CHỦ ĐẦU TƯ)
1) Ông: Nguyễn Loãn Chức vụ: Phó giám đốc
2) Ông: Nguyễn Trung Cảnh Chức vụ: Trưởng phòng Kỹ thuật
3) Ông: Nguyễn Văn Thế Chức vụ: Trưởng phòng Kế hoạch
4) Ông: Đỗ Hồng Phong Chức vụ: Trưởng phòng Bảo vệ
5) Ông: Nguyễn Thành Vĩnh Chức vụ: Kỹ sư phòng Kỹ thuật
6) Ông; Nguyễn Văn Ghi Chức vụ: Cán bộ phòng Kế hoạch
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
II: ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THUỶ LỢI
QUẢNG NINH (NHÀ THẦU)
1) Ông; Nguyễn Đức Chỉnh Chức vụ: Phó giám đốc
2) Ông: Vũ Viết Phi Chức vụ: Đội trưởng thi công
Hội đồng đã tiến hành
Xem xét hồ sơ tài liệu sau:
- Tiêu chuẩn áp dụng trong thi công theo tiêu chuẩn của nhà thiết kế.
- Kiểm tra tại hiện trường; Việc thi công NHÀ ĐỂ XE ĐẠP, XE MÁY SỐ 3
- Nhận xét về khối lượng, thời gian thi công, chất lượng.
Khối lượng đáp ứng theo hồ sơ yêu cầu và hồ sơ đề xuất, chất lượng đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật.

III: KẾT LUẬN: Hội đồng nghiệm thu cơ sở
1) Chấp nhận nghiệm thu công trình nhà để xe đạp, xe máy số 3 thi công
đạt yêu cầu theo đúng hồ sơ đề xuất và dự toán đưa vào sử dụng.
2) Công ty Nhiệt điện Uông Bí giao cho Phòng Bảo vệ quản lý và sử
dụng kể từ 14h ngày 08 tháng 10 năm 2009.
3) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về bảo hành công trình theo quy định,
trong thời gian bảo hành khi có yêu cầu của chủ đầu tư nhà thầu phải nhanh
chóng thực hiện không làm ảnh hưởng đến việc an toàn bảo vệ của Công ty
Nhiệt điện Uông Bí.
Các phụ lục kèm theo:
- Bản vẽ hoàn công………………….
Công ty Nhiệt điện Uông Bí Công ty CPXD Thuỷ Lợi Quảng Ninh
P. Giám đốc P.Giám đốc
( Đã ký và đóng dấu) (Đã ký và đóng dấu)
Kỹ sư T.P Kỹ thuật T.P Kế hoạch CBP Kế hoạch T.P Bvệ Đôi trưởng
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Biểu 2.6: Quyết định bổ xung TSCĐ: Nhà để xe đạp, xe máy số 3
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ Uông Bí, ngày 08 tháng 10 năm 2009
Số 1389/QĐ – NĐUB – KH
QUYẾT ĐỊNH
V/v Bổ xung tài sản cố định: Nhà để xe đạp, xe máy số 3
GIÁM ĐỐC CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG Bí
Căn cứ vào Quyết định số 146/QĐ-EVN-HDQT ngày 06 tháng 04 năm
2009 v/v phê duyệt điều lệ tổ chức, hoạt động Công ty Nhiệt điện Uông Bí.
Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng
ngày 08 tháng 10 năm 2009.

Căn cứ nhu cầu phục vụ sản xuất, khả năng sử dụng tài sản của Công ty.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay giao cho Phòng Bảo vệ tài sản cố định sau:
Nhà để xe máy, xe đạp số 3
- Nguyên giá TSCĐ: 269.813.858 đồng (Chưa bao gồm VAT)
- Nguồn vốn: Khấu hao
- Thời gian tăng TSCĐ kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2009.
Điều 2: Phòng Bảo vệ có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản trên theo
quy định của Nhà nước, ngành điện cũng như Công ty.
- Phòng TC – KT làm thủ tục tăng tài sản và theo dõi trên sổ sách.
Điều 3: Trưởng các đơn vị: Phòng TC -KT, Phòng kế hoạch,Văn phòng
và Phòng Bảo vệ căn cư chức năng, nhiệm vụ thực hiện quyết định này.
Giám đốc
Nơi nhận: ( Đã ký và đóng dấu)
- Như điều 3
- Lưu
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Biểu 2.7: HĐ GTGT quyết toán công trình nhà để xe đạp, xe máy số 3
HOÁ ĐƠN Mẫu số 01: GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BK/2009B
Liên 2: Giao khách hàng 0060464
Ngày 26 tháng 10 năm 2009
Đơn vị báng hàng: Công ty CPXD Thuỷ Lợi Quảng Ninh.
Địa chỉ: Tổ 2- Khu 4- Phường Trưng Vương- Uông Bí- Quảng Ninh.
Số TK:
Điện thoại: MST: 5700266484
Họ tên người mua:
Tên đơn vị: Công ty Nhiệt điện Uông Bí.
Địa chỉ: Phường Quang Trung - Thị xã Uông Bí - Quảng Ninh.

Số TK: 102010000225115 tại NHCT Uông Bí
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. MST: 5700548601
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
01 Thanh toán KLXD
hoàn thành công
trình nhà để xe đạp,
xe máy số 3( Quyết
toán số 1345/NĐUB
–TCKT)
Bộ 01
269.813.85
8
269.813.858
Cộng tiền hàng 269.813.858
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 26.981.386
Tổng cộng tiền thanh toán: 296.795.244
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mươi sáu triệu bảy trăm chín mươi năm
nghìn hai trăm bốn mươi bốn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
2.1.1.2: Hạch toán ban đầu trường hợp giảm TSCĐ
+ Khái quát quy trình luân chuyển chứng từ trong trường hợp giảm

TSCĐHH(ở Công ty Nhiệt điện Uông Bí TSCĐ HH giảm chủ yếu là do thanh
lý, nhượng bán).
Căn cứ kế hoạch giảm TSCĐ hữu hình được EVN phê duyệt, khi tiến
hành thanh lý TSCĐ hữu hình Công ty thành lập Hội đồng thanh lý và định
giá tối thiểu cho TSCĐ thanh lý đồng thời làm thủ tục đấu giá cho lô hàng,
Hội đồng thanh lý lập văn bản kết quả đấu giá lô hàng trình cho Giám đốc,
căn cứ kết quả đấu giá lô hàng Giám đốc Công ty quyết định bán lô hàng cho
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ giảm TSCĐ
Nghiệp
vụ giảm
TSCĐ
HH
Chủ sở hữu
Hội đồng
thanh lý
TSCĐ HH
Kế toán
TSCĐ
Quyết định
giảm TSCĐ
HH
Biên bản
thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ
Xoá thẻ
TSCĐ,
Xoá sổ
chi tiết

Phần
mềm
quản lý
TSCĐ
Bảo
quản ,
lưu trữ
chứng từ
(1) (2)
(4)
(3)
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
người thắng giá. Hai bên, bên bán (Công ty Nhiệt điện Uông Bí) cùng bên
mua (bên thắng giá) cùng nhau thương thảo hợp đồng kinh tế. Khi tiến hành
bàn giao TSCĐ thanh lý cho bên mua Giám đốc Công ty ra Quyết định thanh
lý TSCĐ cho từng đơn vị hiện đang sử dụng và quản lý TSCĐ. Căn cứ vào
quyết định đó đơn vị có TSCĐ thanh lý thực hiện bàn giao cho người mua và
Hội đồng thanh lý Công ty lập Biên bản thanh lý cho từng tài sản.
Căn cứ vào Biên bản thanh lý TSCĐ kế toán ghi vào phần giảm - Sổ
theo dõi tình hình tăng, giảm và hao mòn TSCĐ, ghi vào Sổ theo dõi chi tiết
TK 211.
Ví dụ 3 : Hạch toán giảm TSCĐ do Thanh lý máy bào ngang
Sau đây là một số chứng từ chủ yếu sử dụng hạch toán giảm TSCĐ:
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Biểu 2.8: Quyết định bán thanh lý máy bào ngang
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ Uông Bí, ngày 01 tháng 10 năm 2009

Số 2893/QĐ-NĐUB- KH
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY
V/v: bán thanh lý tài sản
Căn cứ Quy chế thanh xử lý và nhượng bán tài sản áp dụng trong Tập
đoàn điện lực Việt Nam.
Căn cứ Biên bản họp hội đồng thanh lý số: 2767/BB-NĐUB-KH-VT
ngày 16 tháng 9 năm 2009. V/v: Thanh lý máy bào ngang.
Căn cứ Hồ sơ đấu giá số 2791/HS-NĐUB-VT ngày 20 tháng 9 năm 2009
V/v: thanh lý tài sản máy bào ngang
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bán tài sản thanh lý có trong biên bản họp hội đồng thanh lý
ngày 16 tháng 9 năm 2009 cho khách hàng.
Địa chỉ: Công ty TNHH Công nghiệp Phúc Long - Đống Đa – Hà Nội
Tổng số tiền là: 3.500.000 đồng
Điều 2: Khách hàn có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền trên cho
Công ty Nhiệt điện Uông Bí chậm nhất điến ngày 05 tháng 10 năm 2009.
Điều 3: Hội đồng thanh lý tài sản và các đơn vị liên quan có trách nhiệm
giao đủ số lượng tài sản và các giấy tờ có liên quan sau khi khách hàng đã
hoàn thành thủ tục thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Công ty.
Điều 4: Các đơn vị, cá nhân có liên quan, các thành viên trong hội đồng
thanh lý chịu quyết đinh này.
Giám đốc
Nơi nhận: ( Đã ký và đóng dấu)
- Người mua. Lưu
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học KTQD
Biểu 2.9: Biên Bản thanh lý máy bào ngang
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÂN XƯỞNG CƠ NHIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 28 tháng 10 năm 2009

BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ Hợp đồng số 2791/HĐ-NĐUB-VT ngày 27 tháng 9 năm 2009
V/v: Mua bán tài sản đã qua sử dụng bán thanh lý được kí kết giữa Công
ty Nhiệt điện Uông Bí và Công ty TNHH Công nghiệp Phúc Long.
Căn cứ Quyết định số: 2893/QĐ-NĐUB -VT ngày 01 tháng 10 năm
2009 của Giám đốc Công ty Nhiệt điện Uông Bí về việc thanh lý TSCĐ.
I) BAN THANH LÝ GỒM:
Ông: Phí Văn Ninh Chức vụ: Trưởng phòng Vật tư
Ông: Hà Minh Tiến Chức vụ: Cán bộ phòng TC – KT
Ông: Nguyễn Hồng Quân Chức vụ: Cán bộ phòng Vật tư
Ông: Từ Văn Sơn Chức vụ: Thủ kho phòng Vật tư
II) TIẾN HÀNH THANH LÝ TSCĐ
-Tên, ký hiệu, quy cách(cấp hạng TSCĐ): Máy bào ngang. Ký hiệu: 675
- Số lượng: 01.
- Số hiệu TSCĐ: Mã số TSCĐ: 32014100003
- Nước sản xuất: Liên xô cũ
- Năm sản xuất: 1972
- Năm đưa vào sử dụng: 1980. Số thẻ TSCĐ:
- Nguyên giá TSCĐ: 28.719.934 đồng
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 28.719.934 đồng
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 0 đồng
- Nguồn vốn đầu tư TSCĐ: Ngân sách
Sinh viên: Bùi Thị Ánh Tuyết - Lớp Kế toán 1 – K9 25

×