Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Chuong III 5 Giai bai toan bang cach lap he phuong trinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NĂM HỌC 2016-2017.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đoán nhận số nghiệm của các hệ phương trình sau?.  x - 2y = 8 a)  5x + 3y = 1  4x + y = 2 b)  8x + 2y = 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 32 – BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. I/ Quy tắc thế Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Ví dụ 1: Xét hệ phương trình.  x-2y=8 (I)  5x+3y=1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 32 – BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. I/ Quy tắc thế Quy tắc thế gồm hai bước: Bước 1: Từ một phương trình của hệ ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại để được phương trình chỉ có một ẩn. Bước 2: Lập hệ phương trình mới tương đương với hệ phương trình đã cho..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 32 – BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. I/ Quy tắc thế II/ Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 1. Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn. 2. Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 32 – BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. I/ Quy tắc thế II/ Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Ví dụ 1: (I). Cách khác.  x - 2y = 8  x = 8 + 2y   5x + 3y = 1 5(8 + 2y) + 3y = 1.  x = 8 + 2y   40 + 10y + 3y = 1.  x = 8 + 2y   13y = -39.  x=2   y = -3 Vậy hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất (2;-3). x-8  y =   2  x - 2y = 8     5x + 3y = 1 5x + 3( x - 8 ) = 1   2  x-8  y= x = 2  2     y = -3 10x + 3x - 24 = 2  Vậy hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất (2;-3).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 32 – BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. I/ Quy tắc thế II/ Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế * Chú ý 1: Để cách giải đơn giản ta nên rút ẩn có hệ số bằng 1 hoặc -1 theo ẩn kia. III/ Áp dụng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 32 – BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. I/ Quy tắc thế II/ Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế * Chú ý 1: Để cách giải đơn giản ta nên rút ẩn có hệ số bằng 1 hoặc -1 theo ẩn kia. III/ Áp dụng Ví dụ 2: Giải hệ phương trình. -2x + y = 5   x + 3y = 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 32 – BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. I/ Quy tắc thế II/ Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế III/ Áp dụng ?1: Giải hệ phương trình sau:.  4x - 5y = 3   3x - y = 16. Lời giải: 4x - 5y = 3   3x - y = 16. 4x - 5(3x - 16) = 3 4x - 15x + 80 = 3   y = 3x - 16  y = 3x - 16 .  -11x = -77 x = 7    y = 3x - 16 y = 5 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (7;5).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 32 – BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. I/ Quy tắc thế II/ Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế III/ Áp dụng. Hoạt động nhóm Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: Nhóm 1: (A) Nhóm 2: (B).  -2x + y = 2  4x - 2y = -4  4x + y = 2  8x + 2y = 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 32 – BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. Hoạt động nhóm: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: Nhóm 1:.  -2x + y = 2  y = 2 + 2x (B)    4x - 2y = -4 4x - 2(2 + 2x) = -4  y = 2 + 2x  0x = 0 (*)   4x - 4 - 4x = -4 y = 2 + 2x. Phương trình (*) vô số nghiệm => hệ phương trình vô số nghiệm..  x R Hệ phương trình tính bởi công thức   y = 2 + 2x.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 32 – BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ Nhóm 2 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. (B). y.  4x + y = 2   8x + 2y = 1. 2. Giải:  y = -4x + 2 (B)    8x + 2y = 1.  y = -4x + 2  8x + 2(-4x + 2) = 1. 1 1 2. -2. -1. O. 1 8. 1 2 1.  y = -4x + 2 y = -4x + 2   8x - 8x + 4 = 1  0x = -3(*) Phương trình (*) trong hệ vô nghiệm nên hệ phương trình vô nghiệm.. (2). (1). 2. x.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 32 – BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. I/ Quy tắc thế II/ Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế III/ Áp dụng * Chú ý 2: - Trong hệ phương trình xuất hiện phương trình dạng: 0x+0y=m + Nếu m = 0: hệ vô số nghiệm. + Nếu m ≠ 0: hệ vô nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập: Cho hệ phương trình :.  x+y = 2  mx - y = m. 1. Giải hệ phương trình với m= -2 2. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRÒ CHƠI Miếng ghép bí mật Cách chơi: Chia làm 2 đội ,mỗi đội lần lượt mở miếng ghép để trả lời câu hỏi Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm,nếu đội nào không trả lời được quyền trả lời sẽ thuộc về đội kia. Đội nào nhiều điểm hơn đội đó sẽ thắng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  x+y = 2   2x - 3y = 5 Đúng hay sai. Sai.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hai hệ phương trình. 7 x  3 y 5   4 x  y 2. và. 7 x  3(2  4 x) 5   y 2  4 x. Đúng hay sai Đúng. tương đương.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Để xác định số mol của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp . Với các dữ kiện của bài toán, bạn Hà đặt x= mol CuO và y = mol Fe2O3 đã lập được hệ phương trình và giải như sau:.  x  3 y 0,7    2 x  4 y 1  x 0,7  3 y   0 y 0. x 0,7  3 y   (0,7  3 y )  3 y 0,7. Hệ phương trình trên vô nghiệm. Vậy không tìm được số mol CuO và Fe2O3. Sai. Bạn hà kết luận như vậy đúng hay sai?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Điền vào chỗ (....) để được bài giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:.  3 x  y 5   5 x  2 y 23  y 3 x  5   11 x 33 ....... y 3 x  5   3x - 5...) 23 5 x  2(..........  x 3   y 4. Vậy hệ phương trình có nghiệm (3;4).

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nắm vững các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.. - Làm bài tập 12, 13 , 14 , 15,17 – SGK trang15. - Ôn lại lý thuyết chương I và chương II - Hướng dẫn bài 13b, SGK- 15: Giải hệ phương trình: x y 1 (1)   2 3  5 x  8 y 3 (2) +) Biến đổi phương trình (1) thành phương trình có hệ số là các số nguyên bằng cách quy đồng, khử mẫu: (1) 3 x  2 y 6 +) Vậy hệ phương trình đã cho tương đương với hệ:. 3 x  2 y 6  5 x  8 y 3.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Chân thành cảm ơn thầy cô và các em !.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×