Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TOAN 9, T2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.33 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN
----o0o----
Tên bài: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (Toán 9 – Tập 2 – Trang 20)
Họ và tên sinh viên: Trình Tú Anh. Nhóm: 9. Lớp: DH6A1
Ngày 01 Tháng 10 Năm 2008
1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiến thức: Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc
nhất hai ẩn.
 Kỹ năng: Học sinh có các kỹ năng giải các loại toán được đề cập trong sách giáo khoa (SGK).
 Tư tưởng: Tạo cho học sinh có thái độ học tập tích cực.
2. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN:
 Kiến thức liên quan: Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn và
các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
3. TIẾN TRÌNH:
 Ổn định lớp
 Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
- Giáo viên: Ghi câu hỏi lên bảng, sau đó gọi một học sinh (Trung bình) lên trả bài.
Câu 1: Hãy nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số?
Câu 2: Giải hệ phương trình sau:



=+
=+
42
634
yx
yx
- Học sinh được gọi lên bảng trả bài.
Dự kiến trả lời:


Câu 1: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số là:
1) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các số của một ẩn nào đó
trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.
2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của
một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
Câu 2: Từ hệ phương trình:



=+
=+
42
634
yx
yx

1
Ta nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta được:




−=
=




−=

=+




=+
=+
2
3
2
634
824
634
y
x
y
yx
yx
yx

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là: (3 ; - 2).
 Tiến trình bài học: (25 phút)
Phân bố
thời gian
Nội dung ghi trên bảng
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
2
03 phút
§5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH

LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
- GV: Đặt câu hỏi
Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập
phương trình bậc nhất một ẩn?
- HS: Trả lời
Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất
một ẩn gồm có 3 bước:
+ Bước 1: Lập phương trình
. Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
. Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại
lượng đã biết.
. Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại
lượng.
+ Bước 2: Giải phương trình
+ Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của
phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn,
nghiệm nào không, rồi kết luận.
- GV: Treo bảng phụ
Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình,
chúng ta cũng làm tương tự. Nhưng ta phải chọn mấy
ẩn số và lập mấy phương trình?
- HS: Trả lời
Chọn 2 ẩn số và lập 2 phương trình.
3
12 phút - Ví dụ 1: (SGK)
Giải:
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là
x và chữ số hàng đơn vị là y.
Điều kiện của ẩn là:


90,90,,
≤<≤<∈
yxNyx
.
Khi đó, ta có số cần tìm là
10x y+

khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược
lại ta được số là
10y x+
.
Theo điều kiện đầu, ta có:
1212
=+−⇔=−
yxxy

Theo điều kiện sau, ta có:
( ) ( )
3271010
=−⇔=+−+
yxxyyx

Từ đó, ta có hệ phương trình:
(I)



=
=−





=−
=+−
4
3
3
12
y
yx
yx
yx




=
=

4
7
y
x
(Thỏa mãn điều kiện của ẩn)
Vậy số tự nhiên có hai chữ số cần tìm
là 74.
- GV: Cho học sinh đọc đề bài trong SGK.
- HS: Đọc đề bài của ví dụ 1.
- GV: Đây là dạng toán về phép viết số. Theo đề bài,

ta phải chọn ẩn số như thế nào?
- HS: Suy nghĩ, trả lời:
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x và chữ số
hàng đơn vị là y.
- GV: Theo giả thiết, khi ta viết hai chữ số ấy theo
thứ tự ngược lại, ta vẫn được một số mới có hai chữ
số. Vậy ta phải đặt điều kiện cho ẩn số như thế nào?
- HS: Suy nghĩ, trả lời:
Điều kiện của ẩn là:

90,90,,
≤<≤<∈
yxNyx
.
- GV: Khi đó, ta có số cần tìm là
10x y+
và khi viết
hai chữ số theo thứ tự ngược lại ta được số là
10y x+
.
- GV: Từ giả thiết: “Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn
hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị”. Chúng ta có thể
lập được phương trình gì?
- HS: Ta có thể lập được phương trình: 2y – x = 1.
- GV: Từ giả thiết: “Số mới bé hơn số cũ là 27 đơn
vị”. Chúng ta có thể lập được phương trình gì?
- HS: Ta có thể lập được phương trình:
( ) ( )
271010
=+−+

xyyx
.
- GV: Từ đó, ta lập hệ phương trình nào?
- HS: Hệ phương trình: (I)



=−
=+−
3
12
yx
yx
- GV: Hãy giải hệ phương trình (I) và trả lời bài
toán?
- HS: Lên bảng giải hệ (I).
4
- GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
5

×