Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bai 1 Quan he giua goc va canh doi dien trong mot tam giac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ Nếu ABC cân tại A. Hãy so sánh góc B và góc C..  ABC có: AB = AC  B=C. Nếu ABC có góc B bằng góc C. Hãy so sánh cạnh AB và cạnh AC..  ABC có:  AB = AC. B=C.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. A L F B. K. .. F. G. E. E. HD. C. B. I. A. C B. H. d. A. B. H C. d. A A. F. H. B. E. C. AB + AC > BC B. D. C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC. Với thước đo độ, ta có thể so sánh các cạnh của một tam giác hay không? Và liệu với một thước kẻ ta có thể so sánh được các góc của một tam giác hay không?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. B. A. C. B. C. Trong tam giác ABC: Nếu tam giác ABC có: AC > AB thì góc B và góc C sẽ thế nào? AC = AB  B = C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn ?1 Vẽ tam giác ABC với AC > AB. Quan sát và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau: 1) B = C 2) B > C 3) B < C. A. B. C.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?1 Vẽ tam giác ABC với AC > AB. Quan sát và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau:. 2) B > C. A. 700 B. 400 C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn ?2. Gấp hình và quan sát:. A. A B B . Hình 1. C. M. Hình 2. B' C. Cắt một tam giác ABC bằng giấy với AC > AB (h.1). Gấp tam giác ABC từ đỉnh A sao cho cạnh AB chồng lên cạnh AC để xác định tia phân giác AM của góc BAC, khi đó điểm B trùng với một điểm B' trên cạnh AC (h.2) Hãy so sánh góc AB'M và góc C. .

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn ?2. Gấp hình và quan sát. A B. B'. B M. C. Tam giác B’MC có góc AB’M là góc ngoài của tam giác, C là một góc Tại sao ? >C trong khôngAB'M kề với nó nên AB'M > C AB'M =bằng ABM góc củanào tamcủa giáctam ABCgiác ABC ? Suyrút ra:raBquan > C hệ như thế nào giữa góc B và góc C của tam giác ABC? Vậy ĐỊNH LÍ 1:. Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn A. Gt ΔABC AC > AB. B’ B. M. C. Kl. B > C. dẫn chứng HƯỚNGHướng DẪN CHỨNG MINH. minh:. điểm B' B' saosao chocho AB' AB' = AB. AC >AC AB >nên - Trên Trêntia tiaAC, AC,lấy lấy điểm = Do AB.Do ABB'nên B' nằm nằm và C. giữagiữa A vàAC. -- Kẻ AM của gócgóc A (M BC) BC) Kẻ tia tiaphân phângiác giác AM của Athuộc (M thuộc. - Chứng minh B = AB'M - Chứng minh C < AB'M - Từ đó suy ra: B>C. (1) (2).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn ?3. Vẽ tam giác ABC với B > C Quan sát và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong A các trường hợp sau: 1) AC = AB 2) AC < AB 3) AC > AB. + Nếu AC = AB thì B = C (trái GT). B. C. + Nếu AC < AB thì theo định lí 1 ta có : B < C (trái GT). + Do đó ta có trường hợp thứ ba là AC >AB. Định lí 2. Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn Định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. A Gt ΔABC B’ AC > AB B. M. C. Kl. B > C. 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn. Định lí 2: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. A ΔABC Gt B > C Kl AC > AB C B. So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhận xét:. Định lý 2 là định lý đảo của định lý 1. Từ đó trong Δ ABC, AC > AB  B>C  Trong tam vuông. Trong Δ ABC tại A. Cạnh nào lớn nhất? Vì sao?. B. giác tù MNP với góc M tù, cạnh nào lớn nhất? Vì sao? Cạnh NP lớn nhất. Cạnh BC lớn nhất. M P. A. C. N.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn Định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. A Gt ΔABC B’ AC > AB B. M. C. Kl. B. B > C. 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn. Định lí 2: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. A ΔABC Gt B > C Kl AC > AB C B  Nhận xét :Trong ΔABC; AC > AB  B > C *Trong tam giác vuông cạnh huyền lớn nhất *Trong tam giác tù cạnh đối diện với góc tù lớn nhất. C. A M. N. P.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 2 (tr 55 SGK):. Bài tập 1 (tr 55 SGK): So sánh các góc của ∆ABC, biết rằng: AB = 2cm, BC = 4 cm, AC = 5 cm. So sánh các cạnh của ∆ABC, biết rằng: A = 800, B = 450 A. B 2 cm. Giải. 4 cm. 550 450. A 5 cm. 800. C. Giải. Trong ∆ ABC: C= 1800 –(B +A) B C=1800 -(800 + 450) C= 550. C. Ta có: A > C > B. Ta có : AC > BC > AB. (Mà BC đối diện A, AB đối diện C, AC đối diện B ). (Mà B đối diện AC, A đối diện BC,. Do đó : BC > AB > AC (Theo ĐL 2). C đối diện AB) Do đó : B > A > C (Theo định lý 1).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hướng dẫn về nhà - Nắm vững 2 định lý quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác. - Học cách chứng minh định lý 1. -Bài tập về nhà số 3, 4, 5,7 (Trang 56 SGK) Số 1, 2, 3 trang 24 SBT.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A H¹nh. B Nguyªn. C Trang. So sánh CD và BD trong tam giác BCD So sánh AD và BD trong tam giác ABD.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×