Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an lop 5 tuan 22 1617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.62 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Ngày soạn: 9/ 2/ 2017 Ngày giảng: 13/ 2/ 2017 đến 17/ 2/ 2016 Rèn chữ: Bài 22 Sửa lỗi phát âm: l,n Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2017 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Học sinh làm các bài tập 1, 2 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại công thức tính diện - HS nêu tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - GV nhận xét. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài: Luyện tập Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Chú ý các đơn vị phải cùng đ vị đo. - HS làm bài: 1,5 m =15 dm - Cho HS tự làm a. Sxq = 1440 dm2 S tp = 2190 dm2 17 1 - Gọi HS trình bày bài làm 1 b. Sxq = m2 Stp= 30. 10. 2. m - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu 1 HS nêu cách làm. - HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng ta có: 8 dm = 0,8 m - GV nhận xét, sửa chữa Vậy diện tích quét sơn cái thùng là: Bài tập 3: ( nếu còn thời gian ) (1,5+0,6)x2x 0,8+1,5x0,6= 4,26 (m2 ) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS phát hiện nhanh kết quả - HS đọc - HS làm bài 5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,). KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ HS: Vì diện tích toàn phần bằng tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi. - Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; DT xung quanh của H2=13,5dm2. 1,2dm 1,5dm 2,5dm. 2,5dm 1,5dm 1,2dm. - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã - Cho HS nhắc lại những kiến thức đã làm vào vở học về Hình hộp chữ nhật - Chuẩn bị: DT xung quanh và diện - Nhận xét tiết học. tích toàn phần của hình lập phương Tiết 2: Tập đọc. LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. MỤC TIÊU : - Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 2 HS đọc bài: Tiếng rao đêm. - HS đọc bài + trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét . 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống - HS lắng nghe. thanh bình, bài lập làng giữ biển. 2.2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 2.1. Luyện đọc: - GV Hướng dẫn HS đọc. - 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn : 4 đoạn. - HS luyện đọc các tiếng khó và phát - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Luyện đọc các tiếng khó:võng, làng… hiện thêm để cùng đọc. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - Đọc nối tiếp lần 2. - Hs luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài. 2.2 Tìm hiểu bài: - Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông - Đọc đoạn 1: bạn, 3 thế hệ trong một gia đình. - Bài văn có những nhân vật nào ? 5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bố và ông bàn với nhau việc gì ? Giải nghĩa từ: họp làng .. Ý 1: Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ. - Đ2: Đọc đoạn 2 - Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? - Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước. Ý 2: Những thuận lợi của làng mới. - Đ 3: Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ. - Đ 4: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? Giải nghĩa từ: giấc mơ …. Ý 4 : Vui mừng của Nhụ. 2.3. Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - HS nêu. - Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền. - HS nêu. - Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào. - Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu. - HS nêu.. - HS lắng nghe. - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. đoạn: " Để có một ….chân trời ." - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. * Ca ngợi những người dân chài táo - GDBVMT: Học sinh nhận thức được bạo, dám rời mảnh đất quê hương việc lập làng mới ngoài đảo chính là quen thuộc tới lập làng ở một hòn góp phần giữ gìn môi trường biển trên đảo ngoài biển khơi để xây dựng đất nước ta. cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. Tiết 3: Chính tả: (Nghe - viết). HÀ NỘI I. MỤC TIÊU : - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. - GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết: Giữ gìn. Rổ rá. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2.Hướng dẫn HS nghe – viết : - HS đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội” - Nêu nội dung bài thơ ? - GV giảng và GDBVMT các em biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quang môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. - Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ. - GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết. - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Chấm chữa bài: + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2 : - 1 HS đọc nội dung bài tập 2a. - Cho HS giải miệng. - GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu à tên địa lý VN). - Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN - GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc. * Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - Cho HS làm vào vở. - GV chấm bài, chữa, nhận xét . 3.Củng cố dặn dò: - Về xem lại các lỗi viết sai viết lại.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết nháp. - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - HS lắng nghe. - HS viết từ khó trên giấy nháp, 1 HS lên bảng. - HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi. - 2 HS ngồi đổi vở chéo nhau để chấm. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu,lớp theo dõi. - HS trình bày miệng. - HS theo dõi trên bảng. - HS nêu. - 2 HS đọc lại. - HS nêu yêu cầu của bài tập 3 - HS làm bài tập vào vở. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: “Cao Bằng”. Tiết 4: Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 5. - Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn. 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực, không dùng bạo lực. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Ôn lại kiến thức cũ: - Đọc bài tập 3 - 1 HS đọc. - HS trình bày cách giái quyêt mâu thuẫn - HS nhận xét - GV kết luận: - HS lắng nghe. * Bài tập 4: - Giờ trước các em đã làm gì rồi? - Viết lới thoại cho tình huống ở bài tập 3. - Các nhóm trình lời thoại của nhóm mình viết. - HS đóng vai theo lời thoại đã viết. - HS thực hành đóng vai. - Các nhóm nhận xét và bổ sung. Bài tập 5: Thực hành giải quyết mâu - HS hoạt động theo nhóm 4. thuẫn trong sách bài tập trang 21. - các nhóm trình bày. * Giáo viên chốt kiến thức: Để giải quyết - HS lắng nghe. mâu thuẫn, chúng ta cần giải quyết theo hướng tích cực. 3. Củng cố- dặn dò - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - Về chuẩn bị bài tập còn lại. Tiết 5: Tiếng việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 22 I. MỤC TIÊU: - HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả. - HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu , chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu chữ viết nghiêng. - HS học tập theo nội dung, ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT bài cũ : Kiểm tra vở viết của HS 2. Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung A. Viết vở luyện viết. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 22. - Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn . - HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn. - GV kết luận: - HS nêu kỹ thuật viết như sau: + Các con chữ viết hoa + Các con chữ viết thường 1 ô li:e,u,o,a,c,n,m,i… + Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t. + Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q + Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r + Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô + Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b, + Cách đánh đấu thanh: Đặt dấu thanh ở âm chính, dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên. * HS viết bài khoảng 20-25 phút. - GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến 2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả. - HS viết bài vào vở luyện viết. - GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung của cả lớp. - GV tuyên dương những bài HS viết đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình. - Dặn HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài.. - HS đoạn văn, bài văn - HS phát biểu. - HS lắng nghe. - HS phát biểu cá nhân - HS trao đổi bạn bên cạnh. - HS quan sát và lắng nghe.. -. - HS viết bài nắn nót. - HS rút kinh nghiệm. - HS vỗ tay tuyên dương bạn viết tốt. - HS nêu hướng khắc phục.. Tiết 6: Toán. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS ôn tập về toán đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận. II. CHUẨN BỊ: Hệ thống bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cách chia số thập phân. - HS trình bày. 2. Bài mới: Luyện tập Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: Lời giải: a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5 a) 1,125 b) 11,4 c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4 c) 1,26 d) 11,25 Bài tập 2: Tính bằng 2 cách: Lời giải: a)2,448 : ( 0,6 x 1,7) a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7) Cách 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7) = 2,448 : 1,02 5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> = 2,448 : 0,6 : 1,7 = 4,08 : 1,7 = 2,4 b)1,989 : 0,65 : 0,75 Cách 2: 1,989 : 0,65 : 0,75 = 1,989 : ( 0,65 x 0,75) = 1,989 : 0,4875 = 4,08 Bài tập 3: Tìm x: a) X x 1,4 = 4,2. =. 2,4. b) 1,989 : 0,65 : 0,75 = 3,06 : 0,75 = 4,08. b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5. Bài 4: (HS năng khiếu) Một nhà máy trong tháng qua dự định cứ 12 người thì phải tế nhờ tích cực làm việc , mỗi người làm vượt mức 2 sản phẩm nên làm được tất cả 765 sản phẩm. Hỏi tháng qua nhà máy đã làm vượt mức bao nhiêu sản phẩm.. 3. Dặn dò.. Lời giải: a) X x 1,4 = 4,2 X = 4,2 : 1,4 X = 3 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5 2,8 : X = 0,04 X = 2,8 : 0,04 X= 70 Bài giải Số sp dự định mỗi người làm là: 180 : 12 = 15 ( sản phẩm) Nhưng thực tế mỗi người làm được số sản phẩm là: 15 + 2 = 17 ( sản phẩm) Số công nhân của nhà máy là: 765 : 17 = 45 ( người) Số sản phẩm vượt mức là: 2 x 45 = 90 ( sản phẩm) Đáp số: 90 sản phẩm - lắng nghe.. Tiết 7: Tiếng việt. Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU: - Nắm được thế nào là câu ghép, xác định được câu ghép, xác định đúng các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. - Lắng nghe. 2. Bài mới: Bài 1: a) Những câu nào dưới đây là câu ghép, - HS đọc nội dung và yêu cầu các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? của bài. a.Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm 5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ. c. Bà tôi ở rất xa / nhưng tôi luôn cảm thấy như có bà ở bên cạnh. d. Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. b)Gạch chéo giữa các vế câu trong từng câu ghép em vừa tìm được. - GV nhận xét. KQ: a,c Bài 2: (T88 - SGK) - HS đọc nội dung và yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. KQ:a. còn; b. tuy..nhưng c. không những..mà Bài 3: (T83- SGK) - HS tự làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học.. ở bảng phụ.. - Nhận xét bài bạn.. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm phiếu - Nhận xét bài bạn. - Chữa bài (nếu sai) - Cả lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở, trình bày kết quả. - HS khác nhận xét.. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2017 Tiết 1: Toán. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Học sinh làm bài tập 1, 2 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình lập phương có kích thước khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu công thức tính diện tích xung - HS nêu quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì ? - GV nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. 5.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương - GV đưa mô hình trực quan: - Hình lập phương có những đặc điểm gì ? Có điểm gì khác hình hộp chữ nhật? Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương ? - Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. Sxq = a x a x 4 S tp = a x a x 6 - HS nêu lại Ví dụ : Cho HS đọc ví dụ trong SGK. - HS vận dụng công thức để tính. 5m 5m 5m. c. Thực hành Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài trong vở - GV nhận xét, sửa chữa. - Có 6 mặt, 8 đỉnh,12 cạnh. 6 mặt hình lập phương là hình vuông bằng nhau,12 cạnh đều bằng nhau. Chiều dài = chiều rộng = chiều cao - HS thảo luận: Diện tích xung quanh hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 và diện tích toàn phần bằng diện tích một mặt nhân với 6 - HS đọc lại . - HS đọc và làm bài. - Trình bày, lớp nhận xét. DT xung quanh hình lập phương: (5 x 5 ) x 4 = 100 (cm 2) DT toàn phần hình lập phương: ( 5 x 5 ) x 6 = 150 (cm2 ) - HS đọc và làm bài - Lớp nhận xét Diện tích xung quanh HLP: ( 1,5 x 1,5 ) x 4 = (9 m2 ) DT toàn phần hình lập phương: ( 1,5 x 1,5 ) x 6 = ( 13,5 m2) Kết quả ; Sxq = 9 m2; S tp= 13,5 m2 - HS đọc và làm bài - Lớp nhận xét Đáp số : 31,25 dm2. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, sửa chữa 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu. - Nêu công thức tính Sxq và Stp của - Chuẩn bị: Luyện tập hình lập phương . Tiết 2: Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả , giả thiết - kết quả (ND Ghi nhớ). - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ. 5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS - HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép - Nhận xét. bằng QHT+ làm BT 2 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐYC... - HS lắng nghe 2. Luyện tập : Bài 1: Hướng dẫn HS Làm BT1: - HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b - GV giao việc - HS làm vào vở BT - GV viết sẵn 2 câu lên bảng. - 2HS lên bảng gạch dưới các vế câu... - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét. Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT2: - Nêu YC của bài tập - Dán 3 phiếu đã viết nội dung - 3 HS lên làm vào phiếu - Nhận xét, chốt lại kq đúng - HS chép lời giải vào vở Bài 3: Hướng dẫn HS làm BT3: a,Hễ em được điểm tốt thì cả nhà vui.. (Cách tiến hành tương tự BT1). b,Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c,Giá như Hồng chịu khó học hành thì Hồng có nhiều tiến bộ trong học tập. - GV nhận xét bài làm của học sinh. - HS chép lời giải vào vở 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Nghe nhận xét và rút kinh nghiệm. Tiết 3: Thể dục (đ/c Huyền) Tiết 4: Đạo đức. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS biết: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). - Tích cực tham gia các h/động phù hợp với khả năng do UBND xã tổ chức . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu. III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: * Xử lý tình huống. Mục tiêu : HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã tổ chức. * Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ. - HS thảo luận bài tập 2. 5.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Các nhóm thảo luận : - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm lên trình bày. * GV kết luận : Tình huống (a), nên vận - Nhóm khác nhận xét bổ sung. động các bạn tham, gia ký tên ủng hộ các - HS lắng nghe. nạn nhân chất độc da cam. - Tình huống (b), nên đăng ký tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của xã. - Tình huống (c), nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến * Bài tập 4 : Mục tiêu : HS biết thực hiện quyền được - Các nhóm chuẩn bị cho ý kiến bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. về các vấn đề về công việc của + Chia nhóm UBND xã liên quan đến trẻ em. - GV gợi ý, nhắc nhở. - Đại diện nhóm lên trình bày. * GV kết luận : UBND xã luôn quan tâm, - HS lắng nghe. chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. Hỏi : Em đã được đến UBND xã mình lần - HS trình bày. nào chưa? Ai là CTUBND xã mình, ai là Phó CT? Đến đó các em thấy mọi người làm việc như thế nào? 3. Củng cố- dặn dò: - GV: UBND phường, xã là cơ quan lãnh - HS lắng nghe. đạo cao nhất ở địa phương. UBND phải giải quyết rất nhiều công việc để đảm bảo quyền lợi của mọi người dân, chăm sóc và giúp đỡ họ có cuộc sống tốt nhất. Trẻ em - Mọi người đều phải tôn trọng là đối tượng được quan tâm đặc biệt UBND, tuân theo các quy định H: Để công việc của UB đạt KQ tốt, mọi của UBND, giúp đỡ UBND hoàn người phải làm gì thành công việc. - GV NX tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài: Em yêu Tổ quốc Việt Nam Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2017 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - HS làm các bài tập 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. 5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - GV nhận xét . 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm Gv nhận xét, sửa chữa. Hoạt động của trò - HS nêu. - HS đọc và làm việc cá nhân Giải: 2 m5cm = 2,05 m DTXQ của hình lập phương: 2,05 x 2,05 x4 = 16,81 (m2 ) DTTP của hình lập phương: Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2,05 x 2,05 x 6 = 25,215 (m2 ) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ( 2’) - HS thảo luân và trình bày, lớp - Cho từng nhóm trình bày nhận xét Nhận xét: Hình 3 và hình 4 gấp được mấy - 6 mặt . S xq = 4 (cm2 ) hình lập phương. S tp = 6 (cm2 ) - Hình lập phương có mấy mặt, hãy nêu ngay dt xq, dttp hình lập phương Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc HS suy nghĩ và làm vào vở và giải thích. - HS làm bài - GV nhận xét, sửa chữa a/ S b/Đ c/S d/Đ - Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến diện b) Đ vì S xq của hình lập phương tích xung quanh, diện tích toàn phần đối B = 5 x 5 x 4 = 100 (cm2 ) với hình lập phương và hình hộp chữ nhật c) Sxq hình A =10 x10 x 4 = 400 như thế nào ? (cm2 ). - GV kết luận: Diện tích xung quanh, d) Đ vì S tp của hình lập phương diện tích toàn phần hình lập phương B = 5x5x 6 = 150(cm2 ) không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. DT Stp hình A =10x10x6 =600 (cm2 ). xq của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào - HS trình bày vị trí đặt hộp. 3. Củng cố, dặn dò: HS nêu công thức - HS nêu. đã học về HH chữ nhật và H lập phương. Tiết 2: Kể chuyện. ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK. 5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức của người công dân. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu 2. GV kể chuyện : - GV kể lần 1 viết bảng và giải nghĩa các từ ngữ khó: truông, sào huyệt, phục binh. - GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK. 3. HS kể chuyện : a/ Kể chuyện theo nhóm: - Cho HS kể nhóm đôi, mỗi em kể từng đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện b/ Thi kể chuyện trước lớp: - Cho HS thi kể chuyện. - GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay. 4. Hdẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa chuyện - Cho HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào? 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò - HS kể, HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe. - HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng. - HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ. - HS kể theo nhóm, kể từng đoạn, kể cả câu chuyện, trao đổi câu hỏi 3 SGK - Đại diện nhóm thi kể chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình. - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe.. Tiết 3,4: Tin học (đ/c Quỳnh) Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2017 Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh) Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Học sinh làm bài tập 1, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, hình vẽ 2 hình lập phương ở bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 5.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu các công thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài theo cặp đôi (chú ý các đơn vị đo). - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV treo hình minh hoạ. - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. - Cho HS nêu kết quả thảo luận. - GV nhận xét, sửa chữa 3. Củng cố, dặn dò: HS nêu lại công thức quy tắc tính S xq và S tp của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Hoạt động của trò - HS nêu. - HS đọc và nêu ra cách làm: a. Diện tích xung quanh của HHCN: ( 2,5 +1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2) Diện tích một mặt đáy của HHCN: 2,5 x 1,1 = 2,75 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN: 3,6 +2 x 2,75 = 9,1 (m2) b/ Đổi 3m =30dm Đáp số: Sxq= 810 (dm2) Stp = 1710 (dm2) - Lớp nhận xét - HS đọc - Thảo luận nhóm (2’) C1: Cạnh của hình lập phương mới: 4 x 3 = 12 cm Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 4 cm là: ( 4 x 4 ) x 4 = 64 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 12cm là: ( 12 x 12) x 4 = 576 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập phương mới gấp diện tích xung quanh hình lập phương cũ là: 576 :64 = 9 ( lần ) Tương tự tính diện tích toàn phần hình lập mới và cũ rồi so sánh C2: Khi số đo 1 cạnh của hình lập phương tăng gấp 3 lần thì diện tích xung quanh của hình lập phương là: ( 3 x a x 3 x a ) x 4 = 9x ( a x a ) x 4 tức là gấp lên 9 lần; tương tự S tp cũng tăng lên 9 lần - HS nêu.. Tiết 3: Tập đọc 5.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CAO BẰNG I. MỤC TIÊU : - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 2HS. - 2 HS đọc bài Lập làng giữ biển, - GV nhận xét. trả lời câu hỏi 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc: - GV Hướng dẫn HS đọc. - 1HS đọc toàn bài. - Luyện đọc từ khó: lặng thầm, suối - HS đọc thành tiếng nối tiếp nhau khuất, rì rào … 6 khổ thơ (2 lượt ) - Luyện đọc theo cặp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài : Khổ 1: - 1HS đọc . - Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ - Muốn đến Cao Bằng phải vượt 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Giải nghĩa từ: hiểm trở Bắc. Những từ :sau khi qua … ta lại vượt .. , lại vượt … Khổ 2 + 3: - HS đọc lướt - Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh - Vừa đến được mời thứ hoa quả nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn đặc trưng của Cao Bằng là mận. hậu của người Cao Bằng ? Hình ảnh nói lên lòng mến khách: Giải nghĩa từ :đặc trưng, dịu dàng, lành mận ngọt đón môi ta dịu dàng. Sự như hạt gạo, hiền như muối trong. đôn hậu: người trẻ thì rất thương, rất thảo; người già: lành như hạt Khổ 5+ 6: gạo, hiền như muối trong. - Tìm những hình ảnh thiên nhiên đuợc - 1HS đọc so sánh với lòng yêu nước của người dân -…Núi non Cao Bằng ---đo làm Cao Bằng. sao hết ……..lòng yêu nước ---sâu Giải nghĩa từ: đo, sâu sắc, trong suốt … sắc người Cao Bằng. Dâng đến tận cùng tầm cao ----lặng thầm như suối trong. Khổ 6 : - 1HS đọc lướt - Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì ? - HS tự do trả lời. - GV giáo dục HS yêu Tổ quốc. c. Đọc diễn cảm: - HS lắng nghe 5.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV Hướng dẫn HS đọc diễn. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu . - HS nhẩm TL từng khổ thơ, cả bài - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Phân xử tài tình.. - HS lắng nghe. - HS đọc từng khổ nối tiếp. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. * Ca ngợi Cao Bằng mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách ,đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc. - HS lắng nghe.. Tiết 4: Tập làm văn. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Nắm vững kiến thức đã học vè cấu tạo bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc đoạn văn viết ở tiết trước - HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét . 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Cho HS làm bài tập và trình bày - HS làm bài và trình bày - GV nhận xét kết quả và chốt ý đúng - HS chú ý lắng nghe - Kể chuyện là kể một chuỗi sự việc có đầu cuối liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện đều nói đến một ý nghĩa. - Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt: qua hành động của nhân vật; qua lời nói ý nghĩa của nhân vật; qua những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu - Bài văn kể chuyện có cấu tạo: ba phần. Mở đầu (mở bài trực tiếp hay gián tiếp). Diễn biến (thân bài ). Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc kết bài mở rộng). Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập và câu chuyện Ai - HS đọc giỏi nhất ? 5.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV : Các em đọc lại câu chuyện Khoanh tròn chữ a, b hoặc c tuỳ ý em cho là đúng - Cho HS làm bài - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Câu chuyện trên có bốn nhân vật. Tính cách nhân vật được thể hiện qua lời nói và hành động (ý c ) - Ý nghĩa của câu chuyện khuyên người ta biết “lo xa và chăm chỉ làm việc” 3. Củng cố, dặn dò: Kể chuyện là gì ? - chuẩn bị tiết làm văn.. - HS làm bài - HS trình bày, lớp nhận xét.. - HS đọc lại.. Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2017 Tiết 1: Toán. THỂ TÍCH MỘT HÌNH I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. - HS làm bài tập 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc công thức tính diện tích xung - HS nêu. quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật hình lập phương - GV nhận xét . 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Thể tích một hình b) Hình thành biểu tượng ban đầu về thể tích một hình . - Ví dụ 1: GV tổ chức cho HS hoạt động - Hoạt động nhóm theo nhóm (quan sát, nhận xét ) trên các Ví dụ 1: mô hình trực quan theo SGK. HS tự nhận ra - Hình lập phương nhỏ hơn hình kết luận trong từng ví dụ của SGK hộp chữ nhật. Hình lập phương - Kết luận: Khi hình lập phương nằm hoàn hoàn toàn nằm trong hình hộp toàn trong hình hộp chữ nhật ta có thể nói: chữ nhật Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật và ngược lại. Đại lượng mức độ lớn nhỏ của thể tích một hình gọi là đại lượng thể tích. HS nhắc lại. - Ví dụ 2: Treo tranh minh hoạ có 2 hình - Hình C: 4 hình;hình D: 4 hình khối C và D lập phương. - Ta nói : Thể tích hình C = thể tích hình D - Ví dụ 3: GV xếp các hình lập phương như - Hình P: 6 hình; Hình M: 4 hình SGK. HS quan sát làm theo yêu cầu của GV ; Hình N: 2 hình lập phương. 5.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV kết luận : Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và hình N. c. Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc bài. - Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời. Hình A : 16 hình lập phương . - HS nêu và giải thích. Hình B:18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn. - Gv nhận xét, sửa chữa. - HS nêu cách tính. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc đề và quan sát hình vẽ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm . SGK trang 115. - Từng nhóm trình bày. - HS làm tương tự như bài 1. - GV nhận xét, sửa chữa. - Hình A có thể tích >hình B. Bài 3: ( nếu còn thời gian ) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc bài tập - GV nêu yêu cầu để HS tự làm . - HS được chia thành 4 nhóm. - Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm, - HS trình bày có thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau ? - Lớp nhận xét - GV KL: Có 5 cách xếp 6 hình lập phương có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật. 3.Củng cố, dặn dò: Để đo thể tích một - HS nêu. hình người ta dùng đại lượng nào để đo ? Tiết 2: Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III); thêm được một số câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mỗi chuyện (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - 2HS nhắc lại cách nối các vế câu - Kiểm tra 2HS. ghép điều kiện (giả thiết) - kết quả bằng quan hệ từ. - Làm lại BT 1. Lớp nhận xét. - GV nhận xét . 2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : - GV Hướng dẫn HS làm BT1. 5.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS đọc yêu cầu Bt1. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện lên bảng trình bày kết quả - Lớp nhận xét. - HS đọc nối tiếp yêu cầu Bt2 (HS 1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất ? HS đọc lại các câu hỏi trắc nghiệm. - HS suy nghĩ, làm vào vở. Chữa bài. - Lớp nhận xét.. - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - GV Hướng dẫn HS làm BT 2.. - GV nhận xét, chốt ý đúng: Bài 3 : - GV Hướng dẫn HS làm Bt3. - 1 HS lên bảng phân tích câu ghép. - GV kết luận. - HS đọc nối tiếp yêu cầu BT3. - Hỏi về tính khôi hài của mẩu chuyện - Lên bảng phân tích câu ghép. vui Chủ ngữ ở đâu ? - Lớp nhận xét. - Đáng lẽ phải trả lời: chủ ngữ của vế thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ của vế câu thứ hai là hắn thì bạn HS hiểu nhầm câu hỏi của cô giáo, trả lời: Chủ 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. ngữ (nghĩa là tên cướp) đang ở trong nhà giam. - HS lắng nghe. Tiết 3: Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi tên một số câu chuyện đã đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS chú ý 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài : - HS lắng nghe và chọn đề bài + GV ghi 3 đề bài lên bảng + Cho HS tiếp nối tên đề bài đã chọn, nói tên - HS nêu đề bài mình đã chọn câu chuyện sẽ kể + GV nhắc các em cách trình bày bài. - HS làm bài vào vở + Cho HS làm bài - HS nộp bài + GV thu bài 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại Kể chuyện là gì? - HS nêu lại kiến thức về văn kể chuyện - GV nhận xét tiết học.. 5.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 4: Kỹ thuật:. LẮP XE CẦN CẨU ( T1 ) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp xe và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. - HS khéo tay: xe chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ? - 2 HS nêu. - Em hãy nêu tác dụng của việc vệ sinh - Nhận xét bổ sung. phòng bệnh cho gà? 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe. 2.2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - Cho HS quan sát xe cần cẩu đã lắp sẵn. - HS quan sát và trả lời. - Để lắp được xe cần cẩu theo em cần phải - Lắp xe cần cẩu cần lắp 5 bộ lắp mấy bộ phận ? phận. - Hãy nêu tên các bộ phận đó ? - Đó là : Giá đỡ cẩu; cần cẩu; - GV kết luận. ròng rọc; dây tời; trục bánh xe. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - HS thực hiện : a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết . - 1 HS đọc yêu cầu nội dung II - GV: Chọn đúng và đủ em cần phải theo SGK. bảng trong SGK - Xem SGK và trả lời câu hỏi của - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp theo GV. từng loại chi tiết. - Thực hành theo nhóm. b/ Lắp từng bộ phận - Cả lớp góp ý, bổ sung. * Lắp giá đỡ cẩu ( H.2 SGK ) HS trả lời : - Để lắp được giá đỡ cẩu em cần phải chọn - Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào những chi tiết nào ? tấm nhỏ. * Lắp cần cẩu ( H.3 SGK ) - Lắp 4 thanh thẳng 5 lỗ và 4 - Hướng dẫn HS lắp H.3 a , b , c thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ. * Lắp các bộ phận khác ( H.4 SGK ) - Lắp hai thanh chữ U dài vào 4 - Yêu cầu HS quan sát H.4 a,b,c và các em thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ. thực hiện vì đây là 3 bộ phận đơn giản các - Lắp thanh chữ U ngắn và bánh em đã học năm lớp 4. đai lên giữa mặt tấm nhỏ. c/ Lắp các bộ phận khác: - HS thực hiện : - Lắp xe cần cẩu theo các bước trong SGK. Chú ý : Kiểm tra các hoạt động của cần cẩu 5.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố – Dặn dò: GD thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hành. - GDSDNL(Liên hệ): Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. - HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK trang 79 - GV nhận xét . Chuẩn bị Tiết 2. - HS thực hiện : - HS lắng nghe và ghi nhớ .. - HS đọc ghi nhớ.. Tiết 5,6 Tiếng Anh (đ/c Hạnh) Tiết 7: Toán. LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình - 2 Học sinh lên trả lời. chữ nhật, hình vuông. - Lớp nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như - Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó. nhật như hình vẽ bên. - 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm 50m vào vở, nhận xét bổ sung Bài giải: 40m (1) Diện tích hình chữ nhật 1 là: 50 x 40 = 2000 (m) Diện tích hình chữ nhật 2 là: (2) 50m 70,5 x 50 = 3525(m) Diện tích thửa ruộng là: 2000 + 3525 = 5525(m) 70,5m Đáp số: 5525 m Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như - Tìm cách chia mảnh đất như hình vẽ. hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng Bài giải: 60m Diện tích hình chữ nhật 1 là: (1) (2) 15m 60 x 32,5 = 1950 (m) Diện tích hình chữ nhật 2 là: 40,5m 40,5 x 15 = 607,5(m) 32,5m 5.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 3: SGK T104 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.- HS đọc. 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Diện tích thửa ruộng là: 1950 + 607,5 = 2557,5(m) Đáp số: 2557,5 m ABM 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2) BCNM (20,8 +38)x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) CDN 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) ABCD 254,8 +1099, 56 +480,7 = 1835,06 (m2).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 5: Khoa học. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. - BVMT: ( liên hệ/bộ phận) Có ý thức bảo vệ môi trường. - SDNLTK&HQ:( toàn phần) Sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: có thể Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Năng lượng mặt trời - HS trả lời. - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ? - Nhận xét. - HS nghe 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, - HS dựa vào SGK các tranh ảnh để chuẩn bị để trả lời. tiết kiệm chất đốt. - HS thảo luận nhóm đôi. Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. + Chặt cây bừa bãi để lấy củi - Cho các nhóm thảo luận và trả lời + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi củi đun, đốt than ? trường. + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là + Các nguồn năng lượng này các nguồn năng lượng vô tận không? Tại đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. sao ? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng + Đun nước không để ý (ấm lượng.Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống nước sôi đến cạn) gây lãng phí chất đốt. lãng phí năng lượng ? + Vì sao các chất đốt khi cháy có thể ảnh + Tất cả các chất khí cháy đều sinh ra khí các- bô- níc cùng hưởng đến môi trường ? nhiều loại khí độc khác làm ô + Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử nhiễm không khí, có hại đến người và động, thực vật. dụng chất đốt trong sinh hoạt ? - Từng nhóm trình bày kết quả. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV theo dõi nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - HS đọc. - Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng gió - Xem bài trước. và năng lượng nước chảy 5.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 5: Khoa học. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. MỤC TIÊU: - Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ…. - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,… - BVMT (toàn phần) Biết: nếu Sử dụng các loại năng lượng này sẽ góp phần bảo vệ môi trường. - SDNLTK&HQ:( toàn phần) HS biết: Tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để - HS trả lời. lấy củi đun, đốt than ? - Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : 2.2. Hoạt động : a) HĐ 1: Thảo luận về năng lượng gió. - HS thảo luận nhóm. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm 1: Do chênh lệnh áp suất Nhóm 1: Vì sao có gió ? Nêu một số tác không khí giữa vùng này với vùng dụng của năng lượng gió trong tự nhiên khác tạo thành gió. Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, … Nhóm 2: Con người sử dụng năng - Nhóm 2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ lượng gió để : Đẩy thuyền buồm, thực tế ở địa phương. làm máy phát điện,… Bước 2: Làm việc cả lớp. - Từng nhóm trình bày kết quả. GV theo dõi và nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. b)HĐ2: Năng lượng nước chảy. Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng - Năng lượng nước chảy chở hàng lượng nước chảy trong tự nhiên ? hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay 5.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bánh xe nước đưa nước lên cao,… - Con người sử dụng năng lượng nước - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện chảy trong những việc gì ? phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Từng nhóm trình bày kết quả thảo - GV theo dõi nhận xét. luận c) HĐ 3: Thực hành:Làm quay Tua-bin - Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: - HS làm theo hướng dẫn của GV. Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “Tua-bin nước ”hoặc bánh xe nước. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của năng lượng gió. - HS trả lời. - Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên Tiết 7: Hoạt động thư viện. TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC NHỮNG TRUYỆN VỀ CÁC TẤM GƯƠNG ANH HÙNG THƯƠNG BINH LIỆT SĨ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách về các tấm gương anh hùng thương binh liệt sĩ, đọc và cảm nhận nội dung câu chuyện . 2. Kĩ năng: Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được nội dung rút ra bài học của từng câu chuyện. 3. Thái độ: * Hiểu được giá trị cuộc sống này đã được đánh đổi bằng công sức, mồ hôi xương máu của biết bao người. * Có thói quen và thích đọc sách theo chủ đề trên. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị: * Xếp bàn theo nhóm học sinh * Danh mục sách theo chủ đề: tấm gương anh hùng thương binh liệt sĩ. Học sinh : Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện. II. CHUẨN BỊ : -Học sinh : * Mỗi nhóm 1 câu chuyện thuộc chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I-Trước khi đọc : 1.Giới thiệu Tấm gương anh hùng liệt sĩ. * Cả lớp lắng nghe trả lời. - Kể tên anh hùng liệt sĩ, những người có - Nghe và đặt câu hỏi chất vấn. công cho sự nghiệp đất nước. - Chọn kể một câu chuyện về anh hùng liệt sĩ địa phương, một công trình lớn của tỉnh…… 2. Giới thiệu bài: 5.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giới thiệu các danh mục sách: Tấm gương anh hùng thương binh liệt sĩ II-Trong khi đọc Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề. -Yêu cầu chọn sách : mỗi em một quyển. - Chọn đọc sách về tấm gương anh hùng - Hướng dẫn các em giới thiệu sách. thương binh liệt sĩ . Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện - Nêu cầu đọc truyện cùng nhiệm vụ sau: * Đọc hết câu chuyện ngắn - HS đọc ,thảo luận , ghi chép vào giấy. * Ghi lại tên truyện - tác giả – nhà xuất bản. + Nhân vật chính +Những chi tiết nào trong truyện làm em thích/ cảm động? Vì sao + Qua câu chuyện khuyên ta điều gì ? III- Sau khi đọc: *Hoạt động 1: báo cáo kết quả *Đại diện nhóm - Hướng dẫn nhận xét - Trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét chung -Kết luận chung - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn * Hoạt động 2: Tổng kết- Dặn dò - Qua tiết đọc các em học được những gì ? - Các em nêu. Tiết 1: Thể dục. TUNG VÀ BẮT BÓNG, NHẢY DÂY, BẬT CAO I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người . - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Thực hiện động tác bật cao tại chỗ. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Trồng nụ, trồng hoa”. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện. III. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: 1 còi, bóng, - Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẽ. Mỗi em 1dây nhảy. VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1.Phần mở đầu: 6–10 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung phút yêu cầu bài học. XXXXXXXX - Khởi động xoay các khớp cổ chân, XXXXXXXX cổ tay, khớp gối.  - Thực hiện động tác chao dây rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng. 2.Phần cơ bản: 18-22 * Ôn và tung bắt bóng theo nhóm 2 - phút 3 người: 4-6 phút X X X X - Các tổ tập luyện theo khu vực đã XX XX XX XX 5.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> qui định, dưới sự hướng dẫn của các  tổ trưởng. - Lần cuối tập cho các tổ thi đua với nhau 1 lần. GV biểu dương những tổ có nhiều đôi làm đúng. * Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân 4-6 phút sau: XXXXXXXX Phương pháp tổ chức tập luyện như XXXXXXXX trên. * Làm quen nhảy bật cao. 4-6 phút  - GV làm mẫu và giảng giải ngắn gọn, sau đó cho HS bật thử một lần bằng cả hai chân. X X * Chơi trò chơi "Trồng nụ, trồng 4-6 phút X X hoa". X O O X - GV cùng HS nhắc lại cách chơi, X X quy định chơi, sau đó cho HS chơi X X 3.Phần kết thúc: 4-6 * * * * * -GV cho học sinh thả lỏng. phút * * * * * -Hệ thống nội dung bài học Δ Tiết 3: Thể dục. NHẢY DÂY – DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng . - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Thực hiện động tác bật cao, tập phối hợp chạy- nhảy- mang vác. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Trồng nụ, trồng hoa”. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện. III. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: 1 còi, bóng, - Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẽ. Mỗi em 1dây nhảy. VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1.Phần mở đầu: 6–10 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung phút yêu cầu bài học. XXXXXXXX - Khởi động xoay các khớp cổ chân, XXXXXXXX cổ tay, khớp gối.  - 2 HS Thực hiện động tác chao dây rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng. 2.Phần cơ bản: 18-22 * Tập động tác di chuyển tung bắt phút X X X X bóng : 4-6 phút X X XX XX XX - Các tổ tập luyện theo khu vực đã  qui định, dưới sự hướng dẫn của các 5.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tổ trưởng. - Lần cuối tập cho các tổ thi đua với nhau 1 lần. GV biểu dương những tổ làm đúng. * Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân 4-6 phút X X X X X X X X sau: XXXXXXXX Phương pháp tổ chức tập luyện như  trên. * - Thực hiện động tác bật cao, tập 4-6 phút phối hợp chạy- nhảy- mang vác. - GV làm mẫu và giảng giải ngắn gọn, sau đó cho HS bật thử một lần bằng cả hai chân. 4-6 phút X X X X X X X X * Chơi trò chơi "Trồng nụ, trồng hoa". XXXXXXXX - GV cùng HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi, sau đó cho HS chơi 3.Phần kết thúc: 4-6 * * * * * -GV cho học sinh thả lỏng. phút * * * * * -Hệ thống nội dung bài học Δ Tiết 4 : Hoạt động tập thể. . HƯỚNG DẪN MỘT SỐ TRÒ CHƠI DÂN GIAN SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS có cơ hội quan sát sân chơi và các kiểu cách chơi của bạn. - Tạo cơ hội cho các em tìm hiểu về nghệ thuật và văn hòa dân gian qua các trò chơi dân gian -Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 22,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua. -Nắm được kế hoạch tuần 23 -Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình II. CHUẨN BỊ: -Sân chơi cho HS: phù hợp, an toàn.. -Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Hoạt động 1: Ổn định * Tập hợp, khởi động theo vòng tròn, - Cho HS ổn định vị trí, nhắc lại nội vừa di chuyển vừa hát bài “Lớp chúng qui Tiết học mình đoàn kết” - Cho HS khởi động. -Ngồi theo 4 hàng ngang, lắng nghe. - Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết -Lắng nghe. học. 2- Hoạt động 2: Trò chơi: a- Trò chơi “ Kết bạn” - Cả lớp đứng theo vòng tròn, nghe theo - Hướng dẫn cách chơi. hiệu lệnh của GV và làm theo. Nếu HS 5.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Theo dõi – cùng tham gia chơi với HS Tổng kết, nhận xét chung b- Trò chơi: “ Rồng rắn lên mây” -Hướng dẫn cách chơi. Chia lớp thành 2 Nhóm chơi. - Theo dõi – giúp đỡ. - Nhận xét c- Trò chơi: “ Ô ăn quan”. - Gv hướng dẫn cách chơi. -Theo dõi-giúp đỡ các em - Nhận xét sau trò chơi 3- Hoạt động 3: Kết thúc trò chơi -Tổng kết qua 3 trò chơi. -Tuyên dương nhóm chơi hay. 4- Hoạt động 4: Sinh hoạt lớp. 1. Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :. nào không kết được bạn thì sẽ bước vào trong vòng tròn và cùng quan sát tiếp . - Kết thúc trò chơi, HS nào vi phạm nhiều sẽ ra quản trò tiếp trò chơi sau *2 nhóm chọn vị trí chơi thích hợp. cử 1 bạn đóng vai Thầy thuốc. cứ như thế các em sẽ thay phiên nhau chơi. * Hs chơi theo cặp. Các em tự vẽ sân chơi theo hướng dẫn của giáo viên, chọn vị trí chơi phù hợp. - Củng cố thêm kiến thức về các trò chơi dân gian.. * Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. *HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. 2 . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. học sinh có tiến bộ. -Tuyên dương:………… -Nhắc nhở:……………………. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần 3 . GV nhận xét chung về các mặt và sau. nêu nội dung thi đua tuần 22: Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp 4. Kế hoạch tuần 23: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp -HS lắng nghe và thực hiện đúng quy định. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Tổ trực nhật vệ sinh thường xuyên - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp - Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm, vệ sinh ăn uống. Buổi chiều ( GV chuyên ) Tiết 4 : Hoạt động tập thể. HỌC BÀI HÁT CA NGỢI QUÊ HƯƠNG 5.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.MỤC TIÊU: - Giúp học sinh biết một số bài hát ca ngợi quê hương . - Tự hào và yêu quê hương. - Mạnh dạn tự tin trong sinh hoạt -Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 21,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua. -Nắm được kế hoạch tuần 22 -Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình II. CHUẨN BỊ: -Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . -Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Hoạt động 1: Ổn định -Hát 1 bài. - Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết -Lắng nghe. học. 2- Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ: hát các bài hát về quê hương. - GV yêu cầu các nhóm đã chuẩn bị - Cá nhân, nhóm biểu diễn trước lớp. bài hát lần lượt lên trình bày trước lớp. Các bạn sau khi trình bày xong có quyền được mời 1 bạn khác tiếp tục chương trình - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có các tiết mục xuất sắc. 3- Hoạt động 3: Sinh hoạt lớp. 1. Nhận xét các mặt hoạt động tuần * Tổ trưởng các tổ báo cáo. qua : - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. 2 . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, *HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. học sinh có tiến bộ. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. -Tuyên dương:………… -Nhắc nhở:……………………. 3 . GV nhận xét chung về các mặt và - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần nêu nội dung thi đua tuần 21: Cần sau. luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp 4. Kế hoạch tuần 21: -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. -Học theo lich báo giảng tuần 21 -HS lắng nghe và thực hiện -Lao động vệ sinh lớp học -Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo học sinh yếu 5.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. -Tiếp tục rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU:. - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học. + Học tập : Các bạn chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao... + Kỷ luật : Có ý thức tự giác. + Vệ sinh : VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào : Biết giúp đỡ bạn trong học tập, tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.. - HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 23 - HS nêu phương hướng phấn - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. đấu tuần sau 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. Địa lí: T22: CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ của Châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía sát biển và đại dương. 5.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu 2. Kĩ năng -Sử dụng quả địa câu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. -Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng băng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ(lược đồ) -Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. 3. Giáo duc -* THMT ( HĐ3) HS hiểu được dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bản đồ thế giới - Học sinh: VBT HTTC nhóm, cả lớp, cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi H/s đọc bài học - 2-3 học sinh đọc - G/v nhận xét ghi đIểm 2. Bài mới:28’ a. Giới thiệu bài:1’ Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:10’ (làm nhóm) 1)Vị trí địa lí, giới hạn - Yêu cầu H/s quan sát hình 1 và bảng số liệu trong SGK và trả lời câu hỏi - HS chỉ trên lược đồ ? Châu Âu tiếp giáp với châu lục và đại - Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc. dương nào? Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tây giáp Đại Tây Dương; phía nam giáp Địa Trung Hải; ?Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích phía đông, đông nam giáp châu châu Âu với châu Á? Á *Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, - Diện tích châu Âu bé hơn diện ba phía giáp với biển và đại dương. tích châu Á. *Hoạt động 2:8’( Cặp đôi) -Các nhóm quan sát hình 1 trong SGK trả lời câu hỏi sau: 2)Đặc điểm tự nhiên ? Đọc tên các dãy núi và đồng bằng, sông - quan sát trả lời lớn cuả châu Âu; cho biết vị trí của các đồng - Chỉ trên lược đồ bằng và dãy núi lớn ở châu Âu? - Dãy núi cao An Pơ nằm ở phía nam châu âu, dãy núi xcan-di+ Các nhóm trình bày kết quả: na-vi, dãy u ran, dãy cac pat đồng bằng tây âu , đồng bằng 5.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Tóm lại : châu âu có những đồng bằng lớn trải từ tây âu sang trung Âu , đông Âu (đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu Âu ), các dãy nối tiếp nhau ở phía Nam , phía Bắc dãy u ran là ranh giới của châu Âu với châu Á ở phía đông ; châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà có rừng lá kim và rừng lá rộng . mùa đông hầu hết châu Âu phủ tuyết trắng Hoạt động 3: 10’ (Cả lớp) ?Nhận xét bảng số liệu về dân số châu Âu , quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt của người châu âu với người châu Á ?. trung âu , đông âu - đại diện các nhóm trình bay kết quả và nhận xét lẫn nhau - HS lắng nghe. 3)Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu ? Phần lớn dân cư châu Âu sống ở đâu ? - Cả lớp quan sát, nhận xét : dân ? Dân số ở châu Âu gia tăng có ảnh hưởng gì cư châu Âu chủ yếu là người da đến môi trường ? trắng , phân bố khá đều trên lãnh thổ ?Vậy người dân ở đây phải làm gì không ảnh -Sống trong các thành phố hưởng đến môi trường ? - Dân số ở châu Âu tăng diện tích ?Quan sát hình 4 , kể tên những hoạt động đất thì hạn hẹp chất thải nhiều kinh tế của các nước ở châu âu ? ảnh hưởng đến môi trường - Sinh để có kế hoạch - Nhiều nước ở châu Âu có nền kinh tế phát triển họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều mặt hàng , những sản phẩm của họ nổi tiếng thế giới như ô tô , máy bay , thiết bị hàng điện tử , dược phẩm => Bài học SGK. => Châu Âu có những điẻm chính gì? * Kết luận : Châu Âu nằm ở phía tây châu Á , có khí hậu ôn hoà . đa số là người da trắng , nhiều nước châu âu có nền kinh tế phát triển 3 .Củng cố dặn dò:2’ ? So sánh diện tích của châu Âu và châu Á ? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. - GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày…….tháng….năm 2014 Lịch sử: T22:BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”). 5.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. 3. Giáo dục Biết ý chí quật cường của nhân dân Miền Nam đặc biệt là nhân dân Bến Tre II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính VN - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Kiểm tra bài cũ: 4' - 3 HS lên bảng ? Nêu tình hình nước ta sau hiệp định - 3 HS trả lời giơ ne vơ? ? Vì sao đất nước ta , nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt? ? ND ta phải làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 28' a.Giới thiệu bài: Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam Bến tre là nơi có phong trào tiêu biểu nhất. Phong trào diễn ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài “ Bến Tre đồng khởi” 1)Hoàn cảnh bùng nổ phong trào " b. Nội dung bài đồng khởi " Bến tre * Hoạt động 1:10’( Cả lớp ) - HS đọc SGK Giải nghĩa các từ Đồng khởi Ác ôn Mĩ- Diệm Ấp + Mĩ Diệm thi hành chính sách " tố ? Phong trào đồng khởi ở bến tre nổ cộng" , "Diệt cộng"đã gây ra những ra trong hoàn cảnh nào? cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân Miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi không còn con đường nào khác , ND buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp ? Phong trào bùng nổ vào thời gian + Phong trào bùng nổ từ cuối năm nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? 1959 đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. 5.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> KL: ( GV tham khảo trong SGV) * Hoạt động 2:16’( Làm nhóm ) ? Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? ? Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở bến Tre? Kết quả của phong trào ? ? Phong trào có ảnh hưởng gì đến phong trào đấu tranh của nhân dân như thế nào?. ? ý nghĩa của phong trào? - GV tổ chức cho các nhóm trả lời ? Hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam sau phong trào đồng khởi là gì? =>GV chốt lại rút ra bài học. 2)Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh bến tre - Ngày 17- 1- 1960 ND huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào "Đồng khởi"tỉnh Bến Tre - Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác , trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều ấp. - Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên phong , đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân công nhân trí thức tham gia ... - Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của ND MN: ND MN cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động .. - Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang. 4. Củng cố dặn dò: 3' -2HS đọc bài học - Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ của mình về phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh bến Tre? - HS tự nêu suy nghĩ của mình - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tổ trưởng. 5.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×