Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

giao an tuan 10 lop 4 chuan gui ban Thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.55 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2016 ĐẠO ĐỨC Tiết 7: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2 ) I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt…hằng ngày một cách hợp lí. -G tải: không yêu cầu HS chọn phương án phân vân. * HSTC: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....hằng ngày một cách hợp lí. * GDKNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học - Phiếu thảo luận III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm - HS trả lời tiền của ? - GV nhận xét. 3 Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (BT 1 – SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: - Cả lớp làm việc cá nhân. Em tán thành hay không tán thành việc - HS trình bày, trao đổi trước lớp. làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè. b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt. c. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà … và bạn luôn thực hiện đúng. d. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài. đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> truyện hoặc xem ti vi. e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vơ ra học bài. - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16) GDKNS - GV nêu yêu cầu bài tập 6. + Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhơ các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. * Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm (BT 5 – SGK /16) - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.. - HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.. - HS trình bày. - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.. - HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. -HSTC: vì sao phải tiết kiệm thời giờ - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý - GV kết luận chung: nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình tiết kiệm. bày. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 4. Củng cố: - HS nêu bài học rút ra qua tiết học. 5. Nhận xét – dặn dò: - KNS: Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong - HS cả lớp thực hiện. sinh hoạt hàng ngày. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TẬP ĐỌC Tiết 19: ÔN TẬP ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì (khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HSTC đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/1phút) II/Thiết bị - Đồ dùng dạy học Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ơ BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và cách bắt thăm bài học. b. Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 3, 5 của tuần 10. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. kể? + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là + Các truyện kể. chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người * Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> như thể thương thân (nói rõ số trang). - GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). - Kết luận về lời giải đúng. Tên bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu Người ăn xin. Tác gia Tô Hoài. trang 4, 5, phần 2 trang 15. * Người ăn xin trang 30, 31. - Hoạt động trong nhóm. - Sửa bài (Nếu có). Nội dung chính Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Tuốc-ghê- Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu nhép bé qua đường và ông lão ăn xin.. Nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.. Bài 3: HSTC - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn như yêu cầu. tìm được. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Đọc đoạn văn mình tìm được. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Chữa bài (nếu sai). - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn - Mỗi đoạn 3 HS thi đọc . đó. - Nhận xét khen những HS đọc tốt. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: ca tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gi của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu thảm thiết: phần 1) kể nổi khổ của minh: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phai vây lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà mạnh mẽ, răn đe: Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không? 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung tiết ôn tập. - HS lắng nghe 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TOÁN Tiết 46: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơ a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. A. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. B. D. C. - GV có thể hỏi thêm: + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.. Bài 2 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. -HSTC: Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?. - Là AB và BC. - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên.. - Hỏi tương tự với đường cao CB. - GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A -HSTC: Vì sao AH không phải là đường nhưng không vuông góc với cạnh BC cao của hình tam giác ABC ? của hình tam giác ABC. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét. Bài 4. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - Cho HS nêu rõ các bước vẽ của mình. - Cho HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD và trung điểm Ncủa cạnh BC. Sau đó nối M với N + Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?. - HS vẽ vào vơ, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.. - 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào vơ. - HS vừa vẽ trên bảng nêu. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét Dùng thước thẳng có vạch chia cm. Đặt vạch số 0 của thướt trung với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4cn Nên AM = 2cm. Tìm vạch số 2 trên thướt và chấm một điểm M của cạnh AD - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Nêu tên các cạnh song song với nhau?. - GV nhận xét. * Bài làm thêm cho HSTC nếu còn thời gian - Số lớn nhất trong các số vừa lớn hơn 10 000 vừa bé hơn 100 000 - Số bé nhất trong các số vừa lớn hơn 10 000 vừa bé hơn 100 000. - Các hình chữ nhật: ABCD, ABMN, MNCD - Các cạnh song song với AD là MN, CD A 6 cm B 4cm M. N. D. C. - Số lớn nhất có 5 chữ số vừa lớn hơn 10 000 và bé hơn 100 000 là 99 999. - Số bé nhất có 5 chữ số vừa lớn hơn 10 000 và bé hơn 100 000 là 10 001. 4. Củng cố: - Cho HS nhận biết các góc trong thực tế. 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài. *Rút kinh nghiệm:. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ****************************** MĨ THUẬT. Em sáng tạo cùng những con chữ(Tiết 2) ************************************. Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2016 KHOA HỌC Tiết 19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ Mục tiêu: - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh tai nạn đuối nước. II/ Thiết bị - Đồ dùng dạy- học: III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.. Hoạt động học - Để phiếu lên bàn. Tổ trương báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn. - 1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Y/c/ 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? - Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe. b) Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được. - 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: + Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.. - Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.. - HS lắng nghe.. - Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.. - Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ? - Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ? + Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ - Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống có thể người. nguồn gốc từ đâu ? - Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? + Nhóm 3: Các bệnh thông thường. - Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ? - Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ? + Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. - Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. - Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ? - Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại diện nhóm trả lời. nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. - GV phổ biến luật chơi:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. + Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. + Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 1bông hoa. + Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. + Nhóm thắng cuộc là nhóm được nhiều bông hoa nhất. + Tìm được từ hàng dọc được 2 bông hoa. + Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. - GV tổ chức cho HS chơi mẫu. - GV tổ chức cho các nhóm HS chơi. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. - Y/c các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. 5. Nhận xét - dặn dò: - Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng. - Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra. - Nhận xét *Rút kinh nghiệm:. - Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.. - Trình bày và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS cả lớp.. - Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.. - Trình bày và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS cả lớp.. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chính tả TIẾT 10: ÔN TẬP (TIẾT 2).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT . - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài ); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. * HSTC viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ /15 phút); hiểu nội dung của bài. II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Ổn định 2. KTBC: HS nhắc lại nội dung bài tiết trước. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập này, các em sẽ luyện nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý (tự trọng, biết giữ lời hứa) của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên riêng. b) Viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mơ ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. c) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.. Hoạt động trò - 2 HS nhắc lại.. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Các từ: Ngẩng đầu, trận gia, trung sĩ.. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.. a) Em bé được giao nhiệmvụ - Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. gì trong trò chơi đánh trận giả? b) Vì sao trời đã tối, em - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi không về? chưa có người đến thay..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c) các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?. - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Không được, trong mẩu truyện trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.. * GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. - Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các - Sửa bài (nếu sai). nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa lí Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi - Hồ Chí Minh. Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. - Điện Biên Phủ. - Trường Sơn, … 1. Tên riêng, tên địa lí - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Lu-I a-xtơ. nước ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu - Xanh Bê-téc-bua. bộ phận tạo thành tên gồm - Tuốc-ghê-nhép. nhiều tiếng thì giữa các tiếng - Luân Đôn. có gạch nối - Bạch Cư Dị…. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông, cách tính chu vi, diện tích hai hình đó. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được cũng cố các kiến thức về hình học đã học. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thự hiện phép tính. - GV nhận xét. Bài 2. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? - GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng trả lời HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.. - HS nghe. - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào bảng con. _ 386 259 260 837 647 096 _528 946 73 529 602 475. _ 726 485 452 936 273 549 _ 435 260 92 753 342 507. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - 2 HS nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơ. a/ 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 b/ 5798 + 322 + 4678 = 5798 + ( 322 + 4678 ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> = 5798 +. 5000. = 10 798. - HS đọc thầm. - HS quan sát hình. Bài 3. - HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. A B - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.. D + Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? + Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC + Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? + Tính chu vi hình chữ nhật AIDH Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? - Bài toán cho biết gì?. C. I. H. - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh BC - Là 3cm. b) - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. Chiều dài hình chữ nhật AIDH là: 3 x 3 = 6 cm Chu vi hình chữ nhật AIDH ( 6 + 3 ) x 2 = 18 cm. - HS đọc. - Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. - Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. - Biết được nửa chu vi của hình chữ - Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. nhật tức là biết được gì? - Vậy có tính được chiều dài và chiều - Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều rộng dài và chiều rộng của hình chữ nhật. không? Dựa vào bài toán nào để tính? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơ. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: (16 + 4) : 2 = 10 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 10 - 4 = 6 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - GV nhận xét. - 2 HS nhắc lại 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nhắc lại công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 5. Nhận xét - dặn dò: - GV tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. * HSTC phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học:  Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.  Phiêu ke săn va but da. Tiếng Âm đầu Vần Thanh a) Tiếng chỉ có vần và thanh b) Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Những tiết LT&C đã học thời gian qua đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ và động từ. Bài học hôm nay giúp các em làm một số bài tập ôn lại kiến thức đó. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc đoạn văn. + Cảnh đẹp của đất nước được qua - Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống. sát ơ vị trí nào? + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất +Những cảnh của đất nước hiện ra cho em nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. biết điều gì về đất nước ta?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho HS. Y/c HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng.. a. Tiếng chỉ có vần và thanh b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu. - Chữa bài (nếu sai).. Tiếng Ao. Âm đầu. Vần ao. Thanh Ngang. Dưới tầm cánh chú chuồn bay giờ là …. d t c ch ch b gi l …. ươi am anh u uôn ay ơ a …. sắc huyền sắc sắc huyền ngang huyền huyền …. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi: + Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.. - 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,…. HSTC: sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. -HS nêu - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. - Kết luận lời giải đúng.. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. - 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. - Viết vào vơ bài tập.. Từ đơn Từ ghép Từ láy Dưới, tầm, cánh. chú, là, luỹ, Chuồn chuồn, rì rào, Bây giờ, khoai nước, tuyệt tre, xanh, trong, bờ, ao, thung thăng, rung đẹp, hiện ra, ngược xuôi, những, gió, rồi, cảnh, còn, rinh, xanh trong, cao vút. tầng….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi: + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? + Thế nào là động từ? Cho ví dụ.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,…. - Tiến hành tương tự bài 3. Danh từ :Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền…. Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, mây.. 4. Củng cố: HS nêu nội dung tiết học. 5. Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. *Rút kinh nghiệm:. ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... THỂ DỤC Động tác phối hợp của bài thể dục … ****************************. Thứ tư ngày 2 tháng 110 năm 2016 KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 4) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90có từ tiết 1) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Ổn định 2. Kiểm tra. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. b. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ơ tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Các bài tập đọc: + …………………………… trang …. + …………………………… trang …. + …………………………… trang …. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để + …………………………… trang …. hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong + …………………………… trang …. trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm - HS hoạt động trong nhóm 4 HS . khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc một truyện) cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - 1 bài 3 HS đọc. - Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. Phiêu đung: Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người Ca ngợi lòng ngay - Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. Nhấn chính trực thẳng, chính trực, đặt Thành giọng ơ những từ ngữ thể việc nước lên trên tình - Đỗ thái hậu hiện tính cách kiên định, riêng của Tô Hiến khảng khái của Tô Hiến Thành. Thành. 2. Những hạt Nhờ dũng cảm, trung -Cậu bé Khoan thai, chậm rãi, cảm thóc giống thực, cậu bé Chôm được Chôm hứng ca ngợi. Lời Chôm vua tin yêu, truyền cho -Nhà vua ngây thơ, lo lắng. Lời nhà ngôi báu. vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3.Nỗi nằn vặt Nỗi dằn vặt của An- - An-đrây-ca Trầm buồn, xúc động. của An-đrây- đrây-ca Thể hiện yêu - Mẹ Anca thương ý thức trách đrây-ca nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối ba - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể để đi chơi đã được em - Cô em hiện đúng tính cách, cảm gái làm cho tĩnh ngộ. - Người cha xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. 4. Củng cố: - Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em -Nói lên sự ngay thẳng chủ điểm gì? - Những truyện kể các em vừa đọc - ...trơ thành những người trung thực khuyên chúng ta điều gì? 5. Nhận xét –dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa đọc phải chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TẬP ĐỌC ÔN TẬP (TIẾT 5) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ơ tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là chuyện kể đã học - HSTC đọc diễn cảm được đoạn văn ( thơ, kịch ) đã học biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học:  Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.  Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * Kiểm tra đọc: Tiến hành tương tự như tiết 1.. Hoạt động học. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Các bài tập đọc. * Trung thu độc lập trang 66. * Ở vương quốc tương lai trang 70. * Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. * Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. * Thưa chuyện với mẹ trang 85..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Điều ước của vua Mi-đat trang 90. - Hoạt động trong nhóm.. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang - Chữa bài (nếu sai) thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. - 6 HS nối tiếp nhau đọc. GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho nhóm HS. Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. Tên bài 1. Trung thu độc lập 2. Ở Vương quốc Tương Lai 3. Nếu chúng mình có phép lạ. 4. Đôi giày ba ta màu xanh. 5. Thưa chuyện với mẹ 6. Điều ước của vua Miđat.. Thể loại Nội dung chính Văn xuôi - Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của tiếu nhi. Kịch - Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ơ đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. Thơ - Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trơ nên tốt đẹp hơn. Văn xuôi - Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thương cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. Văn xuôi - Cương ước mơ trơ thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuYết phục mẹ động tình với em, không xem đó nghề hèn kém. Văn xuôi - Vua Mi-đat muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.. Giọng đọc - Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tương. - Hồn nhiên (lời Tintin, Mi-tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.) - Hồn nhiên, vui tươi. - Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 – hồi tương): vui nhanh hơn (đoạn 2niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà) - Giọng Cương : Lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. - Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khơi, thoả mãn sanh hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi-ôni-dôt phán: Oai vệ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 2: Nhân vật Tên bài - Nhân vật “tôi”Đôi giày ba ta màu chị phụ trách. xanh - Lái - Cương. - Mẹ Cương - Vua Mi-đat - Thần Đi-ô-ni-dôt. Tính cách - Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. - Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. Thưa chuyện với mẹ - Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Dịu dàng, thương con Điều ước của vua Mi- - Tham lam nhưng biết hối hận. đat. - Thông minh, biết dạy cho vua Miđat một bài học.. 4. Củng cố - Hỏi: HSTC: các bài tập đọc thuộc chủ - Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho điều gì? cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TOÁN Tiết 48: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. Mục tiêu: - Tập trung vào ôn tập các nội dung sau : - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Giải bài tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Hoạt động dạy- học: Tổ chức cho HS ôn tập các kiến thức đã học 1) Viết vào chỗ chấm: a) Số “Ba mươi triệu không trăm linh chín ngàn bảy trăm.” :........................... b) Số “Bảy triệu năm trăm ngàn sáu trăm mười hai” Viết:........................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 1. a) 4 giờ = 20 phút ; b) 4 phút 5 giây = 165 giây c) 15 tạ = 1500 kg; d) 600 năm = 6 thế kỷ 3) 3 tấn 75 kg = ........kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là . A. 375 B . 3 750 C. 3 075 D. 3 057 4) Đặt tính rồi tính 40673+6929 99070 – 3647 5013 x 6 2358 : 9 5) Tìm y: y + 676 = 5080 5494 – y = 1605 6) Bài toán: Tuổi của hai chị em là 32 tuổi. Chị hơn em 6 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi? *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... LỊCH SỬ TIẾT 19: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hoàn chỉ huy. + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ơ Bạch Đằng (đường thủy) và Chi lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương đã tôn ông lên ngôi Hoàng đế (Nhà Tiền Lê). Ông chỉ huy cuộc kháng chiến chông quân Tống thắng lợi. - G tải: không yêu cầu tường thuật. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học - Một số bản đồ phù hợp với nội dung bài học. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bi cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi: Đinh - 3 HS trả lời Bộ Lĩnh có công gì? - Nhận xét bổ sung. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Lợi dụng tình hình - 2 HS nhắc lại tên bài học. không ổn định của triều đình nhà Đinh, năm 981 quân Tống sang xâm lược nước ta. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cuộc kháng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chiến chống quân Tống của quân dân ta. b. Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: “Năm 979 … sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” - Phát phiếu trắc nhiệm. Yêu cầu HS làm việc trên phiếu.. - Làm việc cả lớp - 1 HS đọc yêu cầu SGK trang 24 Cả lớp theo dõi. - Nhận phiếu và làm bài cá nhân trên phiếu - Làm bài vào phiếu bài tập - Trình bày kết quả. - Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân - Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh tống xâm lược? Liễu … - Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên - Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ ngôi rất được nhân dân ủng hộ? tung hô “vạn tuế” - Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? - Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàn Đế, … - Triều Đại của ông được gọi là triều gì? - Được gọi là Tiền Lê. - Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? - Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống. - Nhận xét, kết luận - Nghe - Nắm nội dung * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - 1 em đọc - lớp theo dõi . - Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK - Thảo luận nhóm 4 (4’) theo yêu cầu. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Quan sát và cùng xây dựng diễn - Treo lược đồ: biến. - Nêu yêu cầu thảo luận. - Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý). - Quân Tống xâm lược nước ta vào năm - Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta. nào? - Quân Tống tiến vào nước ta theo những - Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường: … đường nào? - Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và - Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ơ … đóng quân ơ đâu để đón giặc? - Kể lại 2 trận đánh lớn giữa quân ta và - 2 HS kể. Cả lớp theo dõi, nhận xét. quân Tống. - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế - Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn nào? thắng lợi. - Các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương những em kể, nắm vững nội - Lớp nh.xét, bổ sung dung * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Ý nghĩa cuộc kháng chiến + Cuộc kháng chiến chống quân Tống - Ý nghĩa: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; nhân dân ta tự hào,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với tin tương vào sức mạnh và tiền đồ của lịch sử dân tộc ta? dân tộc. 4. Củng cố: - Theo dõi, trả lời - Hỏi + chốt nội dung bài - 2, 3 em đọc. Cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc phần in đậm SGK 5. Nhận xét - dặn dò: - Về ôn bài, xem bài tiết sau - Nhận xét tiết học, biểu dương. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết1 ) I/ Muïc tieâu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viean đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. -Gấp được mép vải và khâu viean đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viean bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viean đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quaan, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …) -Vaät lieäu vaø duïng cuï caan thieát: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. +Len (hoặc sợi), khác với màu vải. +Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III/ Hoạt động dạy- học: Tieát 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.OÅn ñònh:Haùt. 2.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï -Chuaån bò ñoa duøng hoïc taäp hoïc taäp. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viean đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan saùt vaø nhaän xeùt maãu..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan saùt, neâu caùc caâu hoûi yeâu caau HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viean trên mẫu (mép vải được gấp hai laan. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải). -GV nhaän xeùt vaø toùm taét ñaëc ñieåm đường khâu viean gấp mép. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao taùc kyõ thuaät. -GV cho HS quan saùt H1,2,3,4 vaø ñaët câu hỏi HS nêu các bước thực hiện. +Em haõy neâu caùch gaáp meùp vaûi laan 2. +Hãy nêu cách khâu lược đường gấp meùp vaûi. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung của muïc 1 vaø quan saùt hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi vea cách gấp mép vaûi. -GV cho HS thực hiện thao tác gấp meùp vaûi. -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK * Löu yù: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chieau laät maët phaûi vaûi sang maët traùi cuûa vaûi. Sau moãi laan gaáp meùp vaûi caan miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. -Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung cuûa muïc 2, 3 vaø quan saùt H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hieän thao taùc. -Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viean đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu. - HS quan sát và trả lời.. -HS quan sát và trả lời.. -HS đọc và trả lời.. -HS thực hiện thao tác gấp mép vải.. -HS laéng nghe.. -HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao taùc.. -Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> viean đường gấp mép vải thì thực hiện ở maët phaûi cuûa vaûi( HS coù theå khaâu baèng mũi đột thưa hay mũi đột mau). -GV tổ chức cho HS thực hành vạch -HS thực hiện thao tác. dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3.Nhaän xeùt- daën doø: -Nhận xét vea sự chuẩn bị, tinh thaan hoïc taäp cuûa HS. Chuaån bò tieát sau. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016 ĐỊA LÍ Tiết 20 : THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt. + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,… + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). + Giai thích vi sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, qua, rau xứ lạnh. + Xác lập mối quan hệ giữa địa hinh với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động san xuất - GDDLĐP. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ) III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. KTBC : - Nêu đặc điểm của sông ơ Tây Nguyên - HS trả lời câu hỏi. và ích lợi của nó. - HS nhận xét và bổ sung. - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ơ Tây Nguyên. - Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu sơ lược - HS lặp lại. về thành phố Đà Lạt b. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước: * Hoạt động cá nhân: GV cho HS dựa vào hình 1 ơ bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Đà Lạt ơ độ cao bao nhiêu mét? + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào ? + Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * GV giải thích thêm cho HS: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi 5 đến 6 0 c. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ơ vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ơ độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hương gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ơ miền Bắc. 2. Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát: *Hoạt động nhóm: - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau: + Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? + Kể tên một số khách sạn ơ Đà Lạt. - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - ĐLĐP: TP Bạc Liêu của chúng ta có những diểm du lịch nào?. - HS cả lớp.. + Cao nguyên Lâm Viên. + Đà Lạt ơ độ cao 1500m. + Khí hậu quanh năm mát mẻ. + HS chỉ Bản đồ. + HS mô tả. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS các nhóm thảo luận.. - Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả. - Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV giới thiệu về một số điểm du lịch của Bạc Liêu: Vườn nhãn bạc Liêu, khu nhà công tử bạc Liêu, sân chim Bạc Liêu. 3. Hoa quả và rau xanh ơ Đà Lạt: * Hoạt động nhóm: - GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm - HS các nhóm thảo luận. thảo luận theo gợi ý sau: + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố + Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và của hoa quả và rau xanh? rau xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn. + Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ơ + Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan…; Dâu tây, đào, mơ, mận, bơ…; Cà rốt, Đà Lạt. khoai tây, bắp cải, su hào … + Tại sao ơ Đà Lạt lại trồng được nhiều + Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm. loại hoa, quả, rau xứ lạnh? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế + Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. nào? - HS các nhóm đại diện trả lời kết quả. 4. Củng cố: - HS lên điền. - GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. 5. Nhận xét - dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập. - Nhận xét tiết học. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN TIẾT 19: ÔN TẬP (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ) - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học:  Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.  Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thương người như thể Thương thân Từ cùng nghĩa: nhân hậu…. Măng mọc thẳng Từ cùng nghĩa: Trung thực Từ trái nghĩa: gian dối…. Trên đôi cánh ước mơ. Từ trái nghĩa: Độc ác… III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học -Trả lời các chủ điểm: những chủ điểm nào? + Thương người như thể thương thân. + măng mọc thẳng. + Trên đôi cánh ước mơ. - Các bài học TV trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ, thành ngữ, tục ngữ, một số hiểu biết về dấu câu. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ hệ thống lại vốn từ ngữ, ôn lại kiến thức về dấu câu. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRV. GV - Các bài MRVT: ghi nhanh lên bảng. + Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33. + Trung thực và tự trọng tr. 48 và 62. +Ước mơ trang 87. - GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu - HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm HS trao đổi, thảo luận và làm bài. từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc - Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện các từ nhóm mình vừa tìm được. cho nhóm trình bày. - Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. - Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: + Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). + Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. - Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất và những nhóm tìm được các từ không có trong sách giáo khoa. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng, - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - HS tự do đọc, phát biểu. - Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ. - Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm - HS tự do phát biểu tình huống sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thương người như thể thương thân - Ở hiền gặp lành. - Một cây làm chẳng nên non … hòn núi cao. - Hiền như bụt. - Lành như đất. - Thương nhau như chị em ruột. - Môi hơ răng lạnh. - Máu chảy ruột mềm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá lành dùm lá rách. - Trâu buột ghét trâu ăn. - Dữ như cọp.. Măng mọc thẳng Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa.. Trên đôi cánh ước mơ - Cầu được ước thấy. - Ước sao được vậy.. - Thuốc đắng dã tật. -Ước của trái mùa. Tự trọng: - Đứng núi này trông - Giấy rách phải giữ lấy núi nọ. lề. - Đói cho sạch, rách cho thơm.. - Nhận xét sửa từng câu cho HS.. * Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. * Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. * Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. Bài 3: … - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vơ dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và nháp. lấy ví dụ về tác dụng của chúng. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Dấu câu a) Dấu hai chấm c) dấu kép. Tác dụng - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. ngoặc - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. - Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. - Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. - HS lên bảng viết ví dụ:  Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”  Mẹ em hỏi: - Con đã học xong bài chưa?  Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía…  Mẹ em thường gọi em là “cúm con”.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>  Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TOÁN Tiết 49 : NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). Bài 1, Bài 3a HSTC làm hết các bài tập II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 48, đồng thới kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. - GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2.. Hoạt động học - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS đọc: 241324 x 2. - 2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. - GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính Vậy 241 324 x 2 = 482 648 theo từng bước như SGK. - HS đọc: 136204 x 4. * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả nhớ) lớp làm bài vào giấy nháp. - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả - HS nêu các bước như trên. của lần nhân liến sau. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng - 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực trình bày cách tính của con tính mà mình hiện một con tính). HS cả lớp làm bài đã thực hiện. vào vơ. - GV nhận xét. - HS trình bày trước lớp. a/ 341231 x 2 = 682462 341231 x 2 682462 214325 x 4 = 857300 214325 x 4 857300 b/ 102426 x 5 = 512130 102426 x 5 512130 410536 x 3 = 1231608 410536 x 3 1231608.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 2: HSTC - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc biểu thức trong bài. - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 201634 x m với những giá trị nào của m? - Muốn tính giá trị của biểu thức 20634 x m với m = 2 ta làm thế nào? - HS làm bài.. - Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống. - Biểu thức 201634 x m. Với m = 2, 3, 4, 5. - Thay chữ m bằng số 2 và tính. m 201634 xm. 2 403268. 3 604902. Bài 3. - GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính bài vào vơ theo đúng thứ tự. a/ 321 475 + 423 507 x 2 = 321 475 + 847 014 = 1 168 489 843 275 – 123 568 x 5 = 843 275 – 617 840 = 225 435 - 2 HS nêu Baøi 4: HSTC - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - GV hướng dẫn tìm hiểu đea. laøm. - Y/C HS làm bài vào vở. Baøi giaûi - Thu vài vở nhận xét chữa bài. Sớ quyển 8 xã vùng thấp được cấp là: 850 x8 = 6800(quyeån) Sớ quyển 9 xã vùng cao được cấp là: 980 x 9 = 8820(quyeån) Huyện đó được cấp số quyển truyện laø: 6800 + 8820 = 15620 (quyeån) Đáp số: 15620 quyển truyện 4. Củng cố: - HS nêu cách thực hiện tính nhân với số có 1 chữ số. 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 20: ÔN TẬP KIỂM TRA (TIẾT 7).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> I. Mục tiêu: - Đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - GV+ HS: SGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Ổn định:. Hoạt động học. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. - Lắng nghe. a) Giới thiệu bài:. - HS mơ SKG và đọc. b) Kiểm tra - GV cho HS bốc thăm và mơ SGK đọc bài 4. Củng cố: 5. Nhận xét - dặn dò: - Bài sau: Nhớ- viết: Nếu chúng mình có phép lạ *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... **************************************** THỂ DỤC. Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục … **************************************** Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2016 TẬP LÀM VĂN Tiết 20: ÔN TẬP(TIÉT 8) KIỂM TRA VIẾT I. . Mục tiêu: - Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - vơ tập làm văn III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:. - Chuẩn bị viết bài. b) Kiểm tra: - HS viết bài.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV ghi đề tập làm văn lên bảng yêu cầu HS - HS làm bài tập làm văn làm bài -GV nhaéc laïi yeâu caau cuûa ñea baøi -Cho HS laøm baøi -GV theo doõi - HS làm xong GV thu bài 4.Củng cố: 5. Nhận xét - dặn dò: Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng mơ bài trong bài văn miêu tả đồ vật *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... KHOA HỌC NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... II. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC Áp dụng PP “Bàn tay nặn bột" III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm: - Giấy báo, khăn bông, miếng xốp, túi ni lông, chai nhựa, bát sứ, khay đựng nước,1 ít đường, muối, cát, cốc thủy tinh có đánh số, … - Bút xạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm 2. Học sinh chuẩn bị: Vơ thí nghiệm, 1 số đồ dùng khác do Gv quy định. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Giới thiệu chủ đề Phần KH tiếp theo cô sẽ giới thiệu với các em chủ đề mới đó là chủ đề “ Vật chất và năng lượng”, B. Các hoạt động 1. Tình huống xuất phát + Nước rất cần thiết trong cuộc sống của mỗi chúng ta.Vậy em hãy cho cô biết nước có những nơi nào? ( Sông , hồ , ao, giếng, …). GV: Các em ạ, nước rất gần gũi với chúng ta. Vậy để biết nước có tính chất gì cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay - Ghi mục bài.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Cho HS nhắc lại mục bài. 2. Ý kiến ban đầu của HS - Gv cho học sinh ngồi theo nhóm 4. GV đặt một cốc nước, 1 viên phấn, 1quyển sách. Hỏi: Nước có khác 2 vật này không? - Các em hãy suy nghĩ 1 phút và nêu cảm nhận của mình về nước. - HS phát biểu: ( HS ghi vào vở khoa học, 1 em ghi vào bảng nhóm các cảm nhận ban đầu) Ví dụ: Nước có màu trắng/ Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị/ Nước không có hinh dạng nhất định/ Nước chay từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía// Nước thấm qua một số vật… Nước hòa tan một số chất/ - Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng lớp, 1 số học sinh đọc to cảm nhận ban đầu của nhóm cho lớp nghe. 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi, nghiên cứu: + GV: Có điều gì các em còn băn khoăn không? HS nêu, GV ghi bảng: 1. Bạn có chắc rằng nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị không? 2. Vi sao các bạn lại cho rằng nước không có hinh dạng nhất định? 3. Bạn có chắc rằng nước chay từ trên cao xuống thấp và chay lan ra mọi phía không? 4. Vi sao nước không thấm qua tất ca các vật? 5. Không biết nước có hòa tan một số chất không? +GV: Trên đây là những thắc mắc của các nhóm, vậy chúng ta nên làm gì để giải quyết các thắc mắc trên? HS suy nghĩ, Cho HS phát biểu: Ví dụ, như: ( Đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, xem thông tin trên mạng, . … ) GV: Vì sao nhóm em lại cho rằng nước không có hình dạng nhất định? ( Em dự đoán là như vậy. ) + Vậy em nghĩ ra phương án gì để biết nước không có hình dạng nhất định? + Vậy theo em phương án nào là tối ưu nhất? HS nêu, GV hướng cho HS làm thí nghiệm. 4. Tiến hành thực nghiệm phương án tìm tòi:: Chuyển tiếp: Để làm các thí nghiệm các em cần những vật liệu gì? Phương án làm ra sao? Các nhóm hãy thảo luận trong vòng 2 phút. Để giải đáp câu hỏi 1, TN cần có vật liệu gì? Phương án làm ra sao? Cô mời Nhóm 1 nêu ý kiến: HS: Thưa cô, để tiến hành thí nghiệm, chúng ta cần chuẩn bị: 2 cốc thủy tinh giống nhau, 2 chiếc thìa, 1 ít nước lọc và 1 ít sữa. Nhóm 2: Một số dụng cụ chứa nước có hình dạng khác nhau, như: chai, cốc thủy tinh, … Nhóm 3: 1 tấm kính nhỏ, 1 khai đựng nước, 1 ít nước, ….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Nhóm 4: 1 khăn bông, 1 miếng xốp, 1 túi ni lông, … Nhóm 5: 3 cốc thủy tinh giống nhau, 1 ít đường, 1 ít cát, 1 ít muối, nước lọc. - GV phát đồ thí nghiệm cho các nhóm và dặn dò: trong quá trình làm thí nghiệm các em cần ghi chép vào vơ ghi chép khoa học kết luận các em tìm được. ( HS ghi vào vở khoa học các kết luận về tính chất của nước) Cho HS tự làm, sau đó gọi đại diện nhóm lên làm: 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm lên trình bày (bằng cách tiến hành lại thí nghiệm) Để trả lời câu hỏi 1 mời nhóm 1 lên làm thí nghiệm. Nhóm 1 thực hành, các nhóm khác theo dõi. ( Đặt 2 cốc thủy tinh lên bàn, có đánh số 1 và 2. Đổ 1 ít nước vào cốc số 1 và 1 ít sữa vào cốc số 2; ) + Em thấy cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? + Làm thế nào em biết được điều đó? ( nhìn vào 2 cốc, cốc số 1 trong suốt, không màu và nhìn rõ chiếc thìa; cốc 2 có màu trắng đục và nghe mùi sữa. Em KL cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa.) Gv: cho HS lần lượt ngửi từng cốc và nếm thử tựng cốc.-> KL… + Sau khi làm thí nghiệm, nhóm em rút ra kết luận gì? + Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Lưu ý: GV nhắc HS trong cuộc sống rất cần thận trọng, nếu không biết chắc một chất nào đó có độc hay không, tuyệt đối không được ngửi và nhất là không được nếm. Nhóm 2 thực hành: - Yêu cầu HS đặt các chai lọ đã chuẩn bị lên bàn: GV: +Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc thì hình dạng của chúng co thay đổi không? ( Không) + Như vậy ta có thể nói: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định. + Vậy nước có hình dạng nhất định không? Muốn trả lời được câu hỏi này, phương án của nhóm em là gì? ( S tiến hành làm thí nghiệm) ( Đổ nước vào 1 cái chai, em thấy nước có hình dạng của cái chai đó, đổ nước vào cốc thủy tinh, em thấy nước có hình dạng của cốc thủy tinh, …) + Qua thí nghiệm này, em có kết luận gì? + Nước không có hinh dạng nhất định. Nhóm 3 thực hành: + Sau khi làm thí nghiệm, nhóm em rút ra kết luận gì? + Nước chay từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. * Liên hệ: Trong thực tế, người ta ứng dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống thấp để làm gì? (làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, sức nước chảy làm quay tua bin sản xuất, … ) Nhóm 4 thực hành: + Em làm thế nào để biết được nước thấm qua một số vật? ( em đổ nước trên chiếc khăn bông, khăn ướt, chứng tỏ nước thấm qua chiếc khăn bông; Em đổ nước trên tấm xốp, tấm xốp ướt và nặng hơn lúc đầu, chứng tỏ nước.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> thấm qua tấm xốp; đổ nước vào tíu ni long, nước không thấm ướt bề ngoài túi ni long, điều đó chững tỏ nước không thấm qua ni long; cốc nhựa, …) + Qua thí nghiệm vừa rồi, em có kết luận gì? + Nước thấm qua một số vật. + Nước có thấm qua giấy không? ( yêu cầu HS thực hành luôn) Hỏi: Để một vật không bị thấm nước, ta phai lưu ý điều gi? (Không để các vật dễ thấm nước như: vải, khăn bông, sách vơ,… ơ những nơi ẩm ướt) * Liên hệ: Trong thực tế, người ta vận dụng tính chất nước không thấm qua một số để làm gì? ( sản xuất các dụng cụ chứa nước như: ấm nhôm, xô, chậu, …các đồ dùng nhà bếp để nấu ăn, để chứa nước, làm áo mưa mặc để tránh mưa, …) Nhóm 5 thực hành: + Mời nhóm 5 thực hành thí nghiệm của nhóm mình. ( Đặt 3 cốc thủy tinh lên bàn, đổ nước vào 3 cốc- lượng nước bằng nhau. Cốc 1, em cho vào một thìa muối, cốc 2 em cho vào 1 thìa đường, cốc 3 em cho vào 1 ít cát. Dùng thìa khuấy đều cả 3 cốc, em thấy cốc 1 không còn muối, cốc 2 không còn đường, cốc số 3 vần còn nhìn thấy cát. Em kết luận nước hòa tan một số chất.) + Nước hòa tan một số chất. Cuối cùng cho HS nhắc lại toàn bộ kết luận. + Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. + Nước không có hinh dạng nhất định. + Nước chay từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. + Nước thấm qua một số vật. + Nước hòa tan một số chất. *GV cho HS đối chiếu KL với cảm nhận ban đầu của HS xem có đúng không? *Em còn có thắc mắc gì nữa không? C. Tổng kết, nhận xét ,dặn dò - Nêu các tính chất của nước ? - GV nhận xét tiết học, khen tinh thần phối hợp học tập của HS. Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau: Ba thể của nước. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ TOÁN Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: - Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Bài tập 1, 2 (a, b) trang 58. HSTC làm BT3,4 II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Bang phu ke săn bang sô có nôi dung như sau: A b axb bxa 4 8 6 7.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 5 III. Hoạt động trên lớp:. 4. Hoạt động dạy 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. - GV chữa bài. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân : * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, … - GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ơ phần đồ dùng dạy học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào B Axb bxa bảng.a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ? - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.. - HS nghe.. - HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5. - HS nêu: 4x3=3x4;8x9=9x8;…. - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ơ một dòng để hoàn thành bảng như sau: - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32 - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42 - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20 - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a. - HS đọc: a x b = b x a. - Hai tích đều có các thừa số là a và b.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> b = 7? - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b=4? - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? - Ta có thể viết a x b = b x a. - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. c) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x  và yêu cầu HS điền số thích hợp vào  . - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?. nhưng vị trí khác nhau. - Ta được tích b x a. - Không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.. - Điền số thích hợp vào  . - HS điền số 4. - Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 =  nên ta điền 4 vào . - Làm bài vào vơ và kiểm tra bài của bạn. a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207; 2138 x 9 = 9 x 2138. - Hs nêu - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn - 3 Hs lên bảng, cả lớp làm vào vơ lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vơ a)13575 x 5 = 6785; b) 40263 x 7 = để kiểm tra bài lẫn nhau. 281481 7 x 853 = 5971 5 x 1326 = 6630 - 2 HS nhắc lại trước lớp. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. - HS tìm và nêu: - GV yêu cầu HS làm tiếp bài, nhận xét 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 + Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x Bài 3: HSTC 2145 và (2 100 + 45) x 4 cùng có giá - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? trị là 8580. - GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và + Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng chung một thừa số là 4, thừa số còn lại biểu thức này. 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất + Em đã làm thế nào để tìm được giao hoán thì hai biểu thức này bằng 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ? nhau..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - HS làm tiếp bài, áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b. - GV nhận xét. Bài 4:HSTC - HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. - Với HS kém thì GV gợi ý: Ta có a x  = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 2 thì 2 x  = 2, ta điền 1 vào  , a = 6 thì 6 x  = 6, ta cũng điền 1 vào  , … vậy  là số nào ? Ta có a x  = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 9 thì 9 x  = 0, ta điền 0 vào  , a = 8 thì 8 x  = 0, vậy ta điền 0 vào  , … vậy số nào nhân với mọi số tự nhiên đều cho kết quả là 0 ? - Nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0.. - HS làm bài: ax 1 = 1 xa=a ax 0 = 0 xa=0. -1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ******************** ÂM NHẠC. Học hát: Khăn quàng thắm mãi vai em **************************** Hoạt động ngoài giờ lên lớp Thảo luận chọ nhân sự để tham gia thi các phong trào 20/11 ************************** HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết : SƠ KẾT TUẦN.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> I/ Mục tiêu - Nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần. - Nắm được kế hoạch tuần tới. - HS biết lỗi khi sai. II/Thiết bị - đồ dùng dạy hoc: - Sổ theo dõi thi đua của 4 tổ. III.Các hoạt động: 1. Nhận xét tuần qua - CTHĐTQ điều khiển. + Mời các tổ trương nhận xét. + 4 tổ trương nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần. - Phó CTHĐTQ nhận xét. - CTHĐTQ nhận xét chung các mặt. - Mời các bạn ý kiến. - Ý kiến HS - GV giải đáp thắc mắc của học sinh; tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt, nhắc HS thực hiện chưa tốt. - Gv nhaän xeùt vea caùc maët: + CHUYEÂN CAÀN: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………..………………………………………….............................................................................. + HOÏC TAÄP …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………..………………………………………….............................................................................. + VAÊN- THEÅ- VEÄ .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................... 2. Nêu kế hoạch tuần tới: + Học tập chăm chỉ. Giúp bạn cùng tiến. + Thực hiện tốt nội quy, nề nếp của lớp. + Lễ phép với thầy cô giáo & người lớn. + Đoàn kết với bạn bè. + Tập đúng các động tác TD. + VSCN gọn gàng, sạch sẽ. + Giữ VS trường, lớp sạch sẽ. + Hát đầu giờ, giữa giờ, cuối giờ. + Thực hiện tốt ATGT. + Biết tiết kiệm điện, nước. .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................... 3.Tổng kết: - Văn nghệ, dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

×