Tải bản đầy đủ (.docx) (167 trang)

GIÁO ÁN PYTHON 11 SOẠN THEO PHỤ LỤC 4 CÔNG VĂN 5512 ĐẦY ĐỦ CẢ NĂM CÓ MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.62 MB, 167 trang )

TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

Tên bài dạy
BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết và phân biệt được có 3 lớp ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ máy, hợp ngữ và
ngơn ngữ bậc cao.
- Biết vai trị của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát hiện lỗi
cú pháp của chương trình nguồn.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài 5 và bài
6 của SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài tốn đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như ngơn ngữ lập
trình Python.


2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Chiếu bài toán: Kết luận nghiệm của phương trình ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của bài toán trên?
+ Hãy xác định các bước để giải bài toán trên?
- Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật toán.
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

+ Các bước giải bài tốn trên máy tính?
+ Làm sao để máy tính có thể hiểu và thực hiện các thuật tốn đã lựa chọn giải bài
toán?
- Như vậy hoạt động để diễn đạt một thuật tốn trên máy tính thơng qua một
ngơn ngữ lập trình được gọi là lập trình. Và để máy tính hiểu và thực hiện được
câu lệnh đó thì NNLTBC cần phải được chuyển đổi về NN của máy để máy tính
hiểu và thực hiện được.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm lập trình
+ Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm lập
+ Khái niệm: Lập trình là việc sử
trình
dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh
+ Kết quả của hoạt động lập trình là gi?
của ngơn ngữ lập trình cụ thể để
+ Có những loại ngơn ngữ lập trình nào?
mơ tả dữ liệu và diễn đạt các thao
? Phân biệt ngơn ngữ lập trình bậc cao
tác của thuật tốn.
với các ngơn ngữ khác ở những nội dung
2. Các loại ngơn ngữ lập trình
nào?
- Có nhiều loại ngơn ngữ lập
? Tại sao người ta phải xây dựng ngơn
trình, được chia làm ba loại
ngữ lập trình bậc cao?
chính: NN máy, hợp ngữ và
? Kể tên một số ngôn ngữ lập trình bậc
NNLT bậc cao.

cao mà em biêt?
- Ngơn ngữ gần gũi với ngôn ngữ
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tự nhiên.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
- Có tính độc lập cao
hỏi
- Ít phụ thuộc vào các loại máy
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
cụ thể +Vì: NN gần gũi vời NN
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
tự nhiên, dễ đọc, dễ hiểu.
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu
NNLTBC nói chung khơng phụ
lại các tính chất.
thuộc các loại máy.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Một số NNLTBC:
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
Python, C/C++, Java,…
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu Chương trình dịch
a) Mục tiêu: Biết vai trị của chương trình dịch, hiểu được các giai đoạn của
chương trình dịch; Phâm biệt được chương trình thơng dịch và chương trình biên
dịch.
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022



TỔ TOÁN – TIN

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Theo các em chương trình được viết bằng
ngơn ngữ bậc cao và chương trình được viết
bằng ngơn ngữ máy khác nhau như thế nào ?
? Khi chương trình được đưa vào máy tính
thì máy tính đã hiểu và thực hiện được chưa?
? Làm thế nào để chuyển một chương
trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao sang
ngôn ngữ máy ?
? Nghiên cứu SGK cho biết khái niệm về
chương trình dịch.
? Vì sao khơng lập trình trên ngơn ngữ
máy để khỏi mất cơng chuyển đổi khi lập
trình với ngơn ngữ bậc cao.
? Theo các em đối với chương trình dịch:
chương trình nào là chương trình nguồn và
chương trình đích.
? Cho nhận xét về tiến trình của hai ví dụ trên
? Vậy với mỗi cách dịch như vậy người ta gọi
là gi?
? Hai cách dịch này có gì khác nhau.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

GIÁO ÁN PYTHON 11

GV: NGUYỄN THỊ NINH

dung kiến thức theo yêu cầu của

Sản phẩm dự kiến
3. Chương trình dịch
- CTD là chương trình đặc biệt
có chức năng chuyển đổi
chương trình được viết bằng
ngơn ngữ lập trình bậc cao
thành chương trình có thể thực
hiện được trên máy tính.
- Chương trình viết bằng
ngơn ngữ máy có thể nạp
trực tiếp vào bộ nhớ và thực
hiện ngay.
- Chương trình viết bằng
ngơn ngữ lập trình bậc cao
phải được chuyển đổi thành
chương trình trên ngơn ngữ

lập máy thì mới thực hiện
được.
- Ngơn ngữ bậc cao dễ
viết, dễ hiểu.
- Ngơn ngữ máy khó
viết.
- Chương trình nguồn là
chương trình viết bằng ngơn
ngữ lập trình bậc cao.
- Chương trình đích là
chương trình thực hiện
chuyển đổi sang ngơn ngữ
máy.
- Tiến trình của thơng
dịch và biên dịch:
+Thơng dịch:
B1: Kiểm tra tính đúng đắn
của câu lệnh tiếp theo trong
chương trình nguồn; B2:
Chuyển lệnh đó thành
ngơn ngữ máy
NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

B3: Thực hiện các câu lệnh
vừa được chuyển đổi.

+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm
tra tính đúng đắn của các câu
lệnh trong chương trình
nguồn.
B2: Dịch tồn bộ chương
trình nguồn thành một
chương trình đích có thể thực
hiện trên máy và có thể lưu
trữ để sử dụng lại khi cần
thiết
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1 Lập trình là:
A. Sử dụng giải thuật để giải các bài toán.
B. Dùng máy tính để giải các bài tốn.
C. Sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để giải
các bài tốn trên máy tính.
D. Sử dụng NN Python.
Câu 2 Đối với một ngôn ngữ lâp trình có mấy kĩ thuật dịch?
A. 1 loại (biên dịch)
B. 2 loại (Thông dịch và biên dịch
C. 2 loại (Thông dịch và hợp dịch)
D. 2 loại (Hợp dịch và biên dịch)
Câu 3: Trong một NNLT có các chức năng sau:
A. Biên soạn.
B. Lưu trữ.

C. Tìm kiếm
D. Có tất cả các chức năng trên.
Câu 4: Chương trình viết bằng hợp ngữ có đặc điểm:
A. Máy tính có thể hiểu được trực tiếp chương trình này.
B. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc nhập mơ tả
thuật tốn.
C. Diễn đạt gần với ngơn ngữ tự nhiên.
D. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1. Mối liên hệ giữa thuật tốn và cấu trúc dữ liệu? Ví dụ minh họa (có thể
sử dụng ví dụ có sẵn)
2 .Việc tìm tịi, phát minh thuật tốn thuộc giai đoạn nào?
3. Hãy cho biết đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Ơn lại bài học hôm nay.
- Chuẩn bị trước cho tiết sau

GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

Tên bài dạy
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được các thành phần của ngôn ngữ lập trình PYTHON
- Nắm được khái niệm hằng, biến, chú thích trong chương trình
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên

- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Các thành phần cơ bản
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 Bảng chữ cái: A..Z, a..z, 0..9, các ký
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN


lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh
nhắc lại kiến thức

GV: NGUYỄN THỊ NINH

tự đặc biệt.
 Cú pháp: là bộ quy tắc dùng để viết
chương trình (tùy vào mỗi ngơn ngữ
lập trình). Các lỗi cú pháp sẽ được
chương trình dịch phát hiện và
thơng báo cho người lập trình.
 Ngữ nghĩa: Các lỗi về ngữ nghĩa
khơng được chương trình dịch phát
hiện.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tên
a)
Mục tiêu:
được khái
tên
False
class Nắm

finally
is niệm
return
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
None continue for
lambda try
GV.
True
Def HS
from
nonlocal
c)
Sản phẩm:
hồn thành
tìmwhile
hiểu kiến thức
d)
Tổ chức
hiện: not
and
Del thựcglobal
with
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
as
Elif
if
or
yield
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

2. Một số khái niệm
*asser
Bướcelse
2: Thực import
hiện nhiệm
- Tên: là một dãy liên tiếp không quá
pass vụ:
t+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả
256 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc
lời
câu except
hỏi
dấu gạch dưới và phải bắt đầu bằng
break
in
raise
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 Có 3 loại tên:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
+ Tên dành riêng (từ khóa)
phát biểu lại các tính chất.
+ Tên chuẩn
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
+ Tên do người lập trình đặt
nhau.
a) Keyword của Python
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Được ngơn ngữ lập trình quy định dùng

GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh với ý nghĩa xác định, người lập trình
nhắc lại kiến thức
khơng được sử dụng với ý nghĩa khác
- Trong Python, ngoại trừ True, False và
None được viết hoa ra thì các keyword
khác đều được viết dưới dạng chữ thường,
đây là điều bắt buộc.
Danh sách các từ khóa

GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

b) Tên chuẩn trong Python
 Được ngơn ngữ lập trình dùng với ý
nghĩa nào đó. Người lập trình có thể
khai báo và dùng chúng với ý nghĩa
và mục đích khác
 Ý nghĩa của các tên chuẩn được quy
định trong các thư viện của ngôn
ngữ lập trình
c) Tên do người lập trình tự đặt
 Được dùng với ý nghĩa riêng.
Không được trùng với tên dành
riêng

 Quy tắc đặt tên trong Python:
 Tên chỉ chứa các chữ cái, số và dấu
gạch dưới ‘_’

Ví dụ: bien_1, tinh_tong_0_9,
firstClass.
 Tên không được bắt đầu bằng số
 Tên phải khác các keyword.
 Không được sử dụng các ký tự đặc
biệt như !, @, #, $, %,... trong tên.
 Tên có thể dài bao nhiêu tùy ý.
 Python phân biệt chữ hoa, chữ
thường
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hằng và biến
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm hằng và biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Hằng và biến
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Hằng: là đại lượng có giá trị
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
khơng thay đổi trong q trình
câu hỏi
thực hiện chương trình.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
 Có 3 loại hằng:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 Hằng số học: số nguyên, số
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
thực, số phức
biểu lại các tính chất.
 Hằng logic: có 2 giá trị
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
TRUE hoặc FALSE.
nhau.
 Hằng xâu: đặt trong cặp
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
dấu ‘ ’, hoặc “ ”, có thể
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
cũng là trong cặp ‘’’ ‘’’, “””
lại kiến thức
“””
b) Biến: Biến là đại lượng được đặt
tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá
trị đó có thể được thay đổi trong
q trình thực hiện chương trình.

Ví dụ: xác định hằng và biến trong bài
tốn sau:
- Giải phương trình ax + b = 0 với a, b
bất kì
- Tính chu vi, diện tích hình trịn biết
bán kính R cho trước (R>0)
Hướng dẫn:
Giải phương trình ax + b = 0
- Hằng: khơng có
- Biến: a, b, x
Tính chu vi (C), diện tích (S) hình trịn
biết bán kính R cho trước
- Hằng: pi=3.14
- Biến: R, C, S
4. Chú thích trong Python
 Chú thích là cách để người viết
code giao tiếp với người đọc
code. Nó giúp mơ tả điều gì đang
xảy ra trong chương trình để
người đọc code khơng mất q
nhiều thời gian tìm hiểu, suy
đốn.
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TỐN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH


 Khi thơng dịch, Python sẽ bỏ qua
những chú thích này
 Cách dùng chú thích:
Cách 1:
 Sử dụng ký tự # để bắt đầu một
chú thích. Chú thích bắt đầu sau
dấu # cho đến khi bắt đầu một
dòng mới..
Cách 2:
 Sử dụng 3 dấu nháy đơn ' ' ' hoặc
nháy kép " " ". Những dấu nháy
này thường được sử dụng cho các
chuỗi nhiều dịng. Nhưng chúng
cũng có thể được sử dụng để viết
chú thích trên nhiều dịng. Chỉ
cần khơng phải là docstring thì nó
sẽ khơng tạo ra thêm bất cứ code
nào khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS:
Bài 2: In ra các dịng thơng báo giới thiệu về bản thân (ít nhất 10 dòng)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
Bài 1: Lấy phần nguyên của số a chia b với a, b cho trước (a=8, b=7). Xác định
hằng và biến của bài toán đó
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

Tên bài dạy
Bài 3. Cấu trúc chương trình
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Cấu trúc chương trình của ngơn ngữ lập trình
- Viết được chương trình đơn giản bằng ngơn ngữ lập trình Python
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Chương I chúng ta đã tìm
hiểu một số khái niệm về lập trình, dựa trên sự hiểu biết đó chúng ta nghiên cứu
tiếp một số chương trình đơn giản của ngơn ngữ lập trình Python
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được cách tạo biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Cấu trúc chung
vụ:
Mỗi ngơn ngữ lập trình thường gồm 2 phần:
Phần 1: [<Khai báo>]
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022



TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

* Bước 2: Thực hiện nhiệm
Phần 2: <Thân chương trình>
vụ:
• Phần khai báo có thể có hoặc khơng tùy theo
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk
từng chương trình cụ thể, được đặt trong cặp
trả lời câu hỏi
dấu [ và ].
+ GV: quan sát và trợ giúp các
• Phần thân chương trình bắt buộc phải có
cặp.
được đặt trong cặp dấu < và >.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một
HS phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV chính xác hóa và gọi
1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của Python
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức

d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Các thành phần của chương trình
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Với NNLT Python
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
a) Phần khai báo
câu hỏi
- Khai báo thư viện
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Cú pháp:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
import <tên_thư_viện>
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
Phần này không bắt buộc phải có.
biểu lại các tính chất.
Muốn sử dụng một hàm nào đó của thư
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. viện, ta sử dụng cú pháp:
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
<tên_thư_viện>.<tên_hàm>
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại Một số thư viện chuẩn
kiến thức
TÊN THƯ VIỆN
Ý NGHĨA
giao tiếp với
os
hệ điều hành
quản lý file

shutil
và thư mục
thông thường
glob
tạo danh sách
các tập tin từ
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TỐN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

việc tìm kiếm
thư
mục
dùng ký tự
thay
thế
(wildcard)
sys

re

math

random


urllib2
smtplib
datetime
zlib, gzip, bz2, zipfile
, và tarfile

cung cấp các
cơng cụ biểu
thức
chính
quy dùng cho
việc xử lý
chuỗi ở mức
cao
cung cấp các
hàm xử lý về
toán
hỗ trợ việc
tạo ra các lựa
chọn
ngẫu
nhiên
việc thu thập
dữ liệu từ các
URL
dành
cho
việc gửi thư
điện tử
xử lý ngày

tháng và thời
gian
định
dạng
nén và lưu
trữ dữ liệu

Ví dụ:
>>># lấy nội dung của thư viện math
>>># về sử dụng
>>> import math
>>># Trả về một số nguyên là
>>># phần nguyên của số 3.9
>>> math.trunc(3.9)
3
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

>>># Trả về một số thực là trị tuyệt đối
của số -3
>>> math.fabs(-3)
3.0
- Khai báo và triển khai các lớp
Cú pháp:

class <tên_lớp>:
b) Phần thân chương trình
Bao gồm dãy các lệnh
Hoạt động 3: Tìm hiểu chương trình đơn giản
a) Mục tiêu: Nắm được một số ví dụ về chương trình đơn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao
Bài 1: In ra dịng thơng báo “Xin chào”
nhiệm vụ:
>>> print(“Xin chào”)
Cho ví dụ:
Xin chào
- Hãy nhận xét chương trình ? Bài 2: In ra các dịng thơng báo giới thiệu về
* Bước 2: Thực hiện nhiệm
bản thân (ít nhất 10 dịng)
vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo
sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các
cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo
luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một
HS phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung

cho nhau.
Bài 3: Lấy phần nguyên của số a chia b với a, b
* Bước 4: Kết luận, nhận
cho trước (a=8, b=7)
định: GV chính xác hóa và
>>> import math
gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
>>> a = 8
thức
>>> b = 7
>>> math.trunc(a/b)
1

GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Bài 1: Hãy soạn thảo chương trình thực hiện các phép tốn +, -, *, /, //, % cho hai
số nguyên a=145 và b=23
Bài 2: Hãy viết lệnh giải phương trình bậc hai ax 2+bx+c=0, biết phương trình ln

có 2 nghiệm phân biệt
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
Bài 3: Viết chương trình tính diện tích hình trịn khi biết bán kính r=15
Bài 4: Viết chươn trình tính cạnh huyền của tam giác vng khi biết độ dài hai cạnh
góc vng cho trước với a=7, b=9
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại bài học hôm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau:

GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

Tên bài dạy
BÀI 4, 5. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN + KHAI BÁO BIẾN
Môn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1
I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:
- Biết được các kiểu dữ liệu chuẩn, cách khai báo biến trong Python.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu hàm nhập dữ liệu vào từ bàn phím
a) Mục tiêu: Nắm được cách khai báo biến.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Khai báo biến
vụ:

1. Cú pháp:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm
<danh sách tên biến> = vụ:
của biến>
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk Danh sách tên biến: Gồm một hoặc nhiều tên
trả lời câu hỏi
biến, cách nhau bởi dấu phẩy.
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

+ GV: quan sát và trợ giúp các
cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một
HS phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV chính xác hóa và gọi
1 học sinh nhắc lại kiến thức

GV: NGUYỄN THỊ NINH

Danh sách giá trị biến: Gồm một hoặc nhiều
giá trị ngăn cách nhau bởi dấu phẩy

Ví dụ:
>>> tuoi = 40
>>> ten = “Nguyễn Thị Ninh”
>>> PI = 3.14
>>> tuoi, ten, PI = 40, “Nguyễn Thị Ninh”,
3.14
2. Kiểm tra kiểu dữ liệu của biến
Cú pháp:
type(<tên biến>)
Ví dụ:
type(tuoi)
type(ten)
type(PI)
=> trả về kiểu int, str, float

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn
a) Mục tiêu: Nắm được các kiểu dữ liệu chuẩn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả
lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
GIÁO ÁN PYTHON 11

Sản phẩm dự kiến
II. Một số kiểu dữ liệu cơ bản
Một số kiểu dữ liệu cơ bản như số nguyên
(integers), số thực (floating-point), phân số
(fraction), số phức (complex)
1. Số nguyên (int):
- Bao gồm các số nguyên dương, các số nguyên
âm và số 0. Trong Python 3.X kiểu dữ liệu số
ngun là vơ tận.
- Ví dụ: 123; -12345
2. Số thực (float):
- Có độ chính xác xấp xỉ 15 chữ số thập phân
- Ví dụ: 34.12; -23.43
- Ví dụ 2:
Số thực 10/3 là số vơ hạn tuần hồn
NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TỐN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

=> nếu muốn có kết quả chính xác cao hơn, ta

nên sử dụng Decimal (có độ chính xác cao hơn
float nhưng khá rườm rà)
Ví dụ
# lấy toàn bộ nội dung của thư viện Decimal
>>> from decimal import *
# lấy tối đa 30 chữ số phần nguyên và phần thập
phân Decimal
>>> getcontext().prec = 30
>>> Decimal(10) / Decimal(3)
Decimal(‘3.
33333333333333333333333333333’)
>>> Decimal(100) / Decimal(3)
Decimal(’33.3333333333333333333333333333
’)
>>> type(Decimal(5)) # các số Decimal thuộc
lớp Decimal
<class 'decimal.Decimal'>
Ví dụ
3. Phân số
Nhập một số số phức sau:
Cú pháp tạo phân số:
1. 1 + 3j
Fraction(<Tử_số>, Mẫu_số>)
2. Gán biến c có giá trị 2+1j.
Ví dụ:
Xuất ra phần thực và phần ảo #lấy toàn bộ nội dung của thư viện decimal
của biến c.
>>> from fractions import*
3. 4 +j (sẽ có lỗi vì kiểu dữ liệu
>>> Fraction(1,4)

nhập vào khơng đúng).
4. Số phức (tham khảo)
4. Tạo số phức có phần thực là 3, - Số phức gồm 2 thành phần:
phần ảo là 1.
<Phần thực> + <Phần ảo> j
5. Tạo số phức chỉ có phần thực - Trong đó:
là 2.
<Phần thực> , <Phần ảo> là số thực
6. Xuất ra kiểu dữ liệu của số
j là đơn vị ảo trong toán học với j2= -1
3+1j.
Tạo một số phức:
>>> 3j + 1 # phần thực là 1, phần ảo Cú pháp:
là 3
complex(<Phần_thực>, <Phần_ảo>)
(1 + 3j)
Gán giá trị số phức cho 1 biến
>>> c = 2 + 1j # gán giá trị cho biến
<tên_biến> = <Phần_thực> + <Phần_ảo>j
c là một số phức với phần thực là 2
Xuất ra từng phần tử của 1 biến số phức
còn phần ảo là 1
 Xuất ra phần thực:
>>> c
Cú pháp:
(2 + 1j)
<tên_biến>.real
# viết như sau là sai
GIÁO ÁN PYTHON 11


NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

>>> 4 + j # phần ảo là 1, khơng
được phép bỏ số 1 như trong tốn
>>> 4 + 1j
(4 + 1j)
>>> c.imag # lấy phần ảo của số
phức 2 + 1j mà ta đã gán cho biến c
1.0
>>> c.real # lấy phần thực
2.0
>>> complex(3, 1) # dùng hàm
complex để tạo một số phức với
phần thực là 3, ảo là 1
(3 + 1j)
>>> complex(2) # chỉ có phần thực,
phần ảo được mặc định là 0
(2 + 0j)
>>> type(3 + 1j) # các số phức thuộc
lớp complex
<class 'complex'>

GV: NGUYỄN THỊ NINH

 Xuất ra phần ảo:
Cú pháp:
<tên_biến>.imag

5. Kiểu logic Boolean
- Chỉ nhận một trong 2 giá trị là True hoặc
là False
- Ví dụ:
>>> 3==3
True
>>>6+6>=6+9
Flase

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Nhắc lại một số kiểu dữ liệu đơn giản trong ngơn ngữ lập
trình Python?
Bài tập
1. Kiểu dữ liệu số nguyên thuộc lớp nào?
2. Sự khác nhau giữa hai biến a và b dưới đây là gì?
>>> a = 0
>>> b = 0.0
3. Tại sao lại có sự khác nhau khi sử dụng hàm ‘trunc’ ở thư viện math so với toán
tử ‘//’
>>> import math
>>> math.trunc(15 / -4)
-3
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022



TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

>>> 15 // -4
-4
Trong khi chúng lại có trùng kết quả ở phép tính này.
>>> import math
>>> math.trunc(15 / 4)
3
>>> 15 // 4
3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
và bài tập vận dụng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Bài 1: Cho biết độ dài hai cạnh hình chữ nhật a=8, b=6 rồi tính chu vi và diện tích
của hình chữ nhật đó
Bài 2: Viết chương trình tính và đưa ra màn hình giá trị của hàm f(x) = x 10 + x5 + 1,
biết x = 10
Bài 3: Viết chương trình nhập tính và đưa ra màn hình giá trị tổng a 3 + b3 + ab, với
a = 3, b=5

GIÁO ÁN PYTHON 11


NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

Tên bài dạy
BÀI 6. PHÉP TỐN, BIỂU THỨC, CÂU
LỆNH GÁN TRONG PYTHON
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được các phép toán cơ bản.
- Hiểu biểu thức số học, logic, quan hệ
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yê
u nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh

b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép tốn cơ bản
a) Mục tiêu: Nắm được cách dùng các phép toán
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của G
V.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

* Bước 1: Chuyển giaoI. Toán tử (phép toán)
nhiệm vụ:
1. Toán tử số học cơ bản
Tốn
Mơ tả
tử
* Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ:
+
Cộng

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo
sgk trả lời câu hỏi
Trừ
+ GV: quan sát và trợ giúp –
các cặp.
Nhân
* Bước 3: Báo cáo, thảo *
luận:
/
Chia
+ HS: Lắng nghe, ghi chú,
Chia lấy phần
một HS phát biểu lại các //
ngun
tính chất.
Chia lấy phần
+ Các nhóm nhận xét, bổ su
%

ng cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận
**
Lũy thừa
định: GV chính xác hóa và
gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
2. Tốn tử gán
thức
Ví dụ: Cho 2 biến a,b lần
lượt bằng 8 và 3. Thực hiện Tốn tử Mơ tả
các biểu thức toán học với

a,b.
Phép gán giá trị
>>> a = 8
bên phải cho
=
>>> b = 3
biến bên trái
>>> a + b # tương đương
dấu bằng
8 cộng 3
11
+=
Cộng và gán
>>> a – b # tương đương 8
trừ 3
5
Trừ và gán
>>> a * b # tương đương 8 -=
nhân 3
24
>>> a / b # tương đương 8
chia 3
Tốn tử Mơ tả
2.6666666666666665
>>> a // b # tương đương
GIÁO ÁN PYTHON 11

Ví dụ
12 + 4.9 => kết quả
16.9

3.98 – 4 => kết quả
-0.02
2 * 3.4 => kết quả 6.8
9 / 2 => kết quả 4.5
9 // 2 => kết quả 4
9%2 =>kết quả 1
3**4=>kết quả 81

Tương
đương
với

Ví dụ

x=5
x=2
x+=5
==>x=7
x=2
x-=5
==>x=-3

Ví dụ

x=x+5

x=x-5

Tương
đương

với
NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

với 8 chia nguyên 3
2
>>> a % b # tương đương
với 8 chia dư 3
2
>>> a ** b # tương đương
8 mũ 3
512

GV: NGUYỄN THỊ NINH

*=

/=

//=

Toán
tử

x=2
Nhân và gán x*=5
==>x=10
x=7

x/=5
Chia và gán
==>x=1.
4
x=7
Chia và gán
x//=5
(lấy ngun)
==>x=1
Mơ tả

Ví dụ

x=x*5

x=x/5

x=x//5

Tương
đương với

x=7
Chia lấy
%=
x%=5
x=x%5

==>x=2
Lấy lũy x=2x**=3

**= thừa và ==>x là 2 x=x**3
gán
mũ 3 =8
3. Tốn tử So sánh

GIÁO ÁN PYTHON 11

Tốn
tử

Mơ tả

Ví dụ

==

Bằng

5 == 5 =>
True

!=

Khác

5 != 5 =>
False

<


Nhỏ hơn

5 <5
False

<=

Nhỏ hơn hoặc
bằng

5 <= 5 =>
True

>

Lớn hơn

5 > 5.5 =>
False

>=

Lớn hơn hoặc
bằng

113>= 5 =>
True

=>


NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

is

Trả về true nếu
các biến ở hai
bên toán tử
cùng trỏ tới
một đối tượng
(hoặc cùng giá
trị), nếu không
là false

x=5
y=5
print(x is y)
=>kết quả là
True

is not

Trả về false
nếu các biến ở
hai bên toán tử
cùng trỏ tới

một đối tượng
(hoặc cùng giá
trị), nếu không
là true

x=5
y=5
print(x is not
y)
=>kết quả là
False

4. Tốn tử Logic
Tốn
tử

Ví dụ

and

x=2016
print(x%4==0 and x%100!=0)
=>True

or

x=2016
print((x%4==0 and x%100!=0)
or x%400==0)
=>True


not

x=4
if (not x>=5):
print("hello")
else:
print("bye bye")

5. Độ ưu tiên toán tử
Thứ tự ưu tiên
GIÁO ÁN PYTHON 11

Toán tử
NĂM HỌC 2021-2022


TỔ TOÁN – TIN

GV: NGUYỄN THỊ NINH

1

**

2

*, /, % ,//

3


+, –

4

<= ,<, >, >=

5

==, !=

6

=, %=, /=, //=, -=, +=, *=, **=

7

is , is not

8
not, or, and
II. Một số hàm thường dùng
Tên
Công dụng
hàm
.trunc(x) Trả về một số nguyên là phần nguyên của
số x
.floor(x) Trả về một số nguyên được làm trịn số
từ số x, kết quả ln ln nhỏ hơn hoặc
bằng x

.ceil(x)
Trả về một số nguyên được làm tròn số
từ số x, kết quả luôn luôn lớn hơn hoặc
bằng x
.fabs(x) Trả về một số thực là trị tuyệt đối của số
x
.sqrt(x) Trả về một số thực là căn bậc hai của số
x
.gcd(x,y) Trả về một số nguyên là ước chung lớn
nhất của hai số x và y
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biểu thức
a) Mục tiêu: Nắm được các biểu thức số học, logic, quan hệ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của G
V.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
GIÁO ÁN PYTHON 11

NĂM HỌC 2021-2022


×