Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.03 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 NS : 18/01/2021 NG: 25/01/2021 Thứ 2 ngày 25 tháng 01 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. TIẾT 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.MỤC TIÊU:. * Tập đọc 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. - Hiểu nội dung câu chuyện 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn,... + Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 3. Thái độ: - Cố gắng học tập, mở rộng hiểu biết và biết ơn ông tổ nghề thêu * Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói: biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với ND câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu nội dung bài. - Nhận xét B.Bài mới: * Tập đọc 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luyện đọc (20’): * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Theo dõi sửa sai khi học sinh phát âm sai. - Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó . - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong. Hoạt động của HS - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ, nêu nội dung bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, tìm hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải). - Luyện đọc trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh . 3. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung (12’) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?. - Thi đọc - Nhận xét, bình chọn - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + TRần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn … + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình + Nhờ ham học mà kết quả học tập của - Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc ông ra sao ? - Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo . + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên thầm. + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua chơi rồi cất thang để xem ông làm Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ như thế nào. - 2 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 và thần Việt Nam? đoạn 4 . - Yêu cầu 2 em đọc nối tiếp đoạn 3 và + Trên lầu cao đói bụng ông quan đoạn 4 sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì bẻ tay tượng để ăn vì tượng được để sống? làm bằng chè lam. + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời tâm cách thêu trướng và làm lọng, gian? + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự. xuống đất bình an vô sự ? - Đọc thầm đoạn cuối. + Vì ông là người truyền dạy cho - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn ngày được lan rộng. làm ông tổ nghề thêu ? - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. d) Luyện đọc lại (18’): - Đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS đọc đúng bài văn: giọng - 3 em thi đọc đoạn 3 của bài. chậm rãi, khoan thai. - 1 em đọc cả bài. - Mời 3HS lên thi đọc đoạn văn. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn - Mời 1HS đọc cả bài. bạn đọc hay nhất. - Nhận xét * Kể chuyện (20’) 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện:. - Đọc YC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại của câu chuyện. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương những em đặt tên hay. - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể. - Mời 5 em tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương những em kể chuyện tốt.. 3. Củng cố dặn dò (3’): - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Lớp tự làm bài. - HS phát biểu. - HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể. - Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn của câu chuyện . - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay, có ích./ Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thêu, truyền lại cho dân.... - GV nhận xét, đánh giá tiết học. TOÁN. TIẾT 101: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS nắm được cách cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có 4 chữ số. 2. Kĩ năng: Củng cố về thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số và giải bài toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi 2 HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi 2 em lên bảng làm bài. tính: 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài (2’) 2) Luyện tập : Bài 1: Tính nhẩm (7’) - Giáo viên ghi bảng phép tính:. - Nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. 5000 + 1000 = 6000; 4000 + 5000 = 9000 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000 Bài 2: Tính nhẩm (8’) - HD - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 Bài 3: Đặt tính rồi tính (8’) - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: Giải bài toán (7’) - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Nhận xét chữa bài. Giải Số lít dầu buổi chiều bán được là: 342 x 2 = 684 (lít) Số lít dầu cả 2 buổi bán được là: 342 + 648 = 1026 (lít) ĐS: 1026 lít 3. Củng cố - dặn dò (3’): - Tổ chức cho HS chơi TC: Điền nhanh kết quả đúng vào .. - Nêu cách nhẩm các số tròn nghìn - Lớp nhận xét, bổ sung. (4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000). - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài.. - Nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào vở . - 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: - Từng cặp đổi vở chéo để KT.. - Lớp tự làm bài. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. - Đổi vở KT chéo. - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Tham gia chơi trò chơi nhằm củng cố bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét giờ học THỦ CÔNG. TIẾT 21: ĐAN NONG MỐT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS biết cách đan nong mốt, kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau 2. Kĩ năng: - HS khéo tay: kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. 3. Thái độ: - Chăm chỉ, khéo léo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. - Tranh quy trình đan nong mốt. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Bìa màu hoặc giấy thủ công (hoặc vật liệu khác) bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC (3’) - Kiểm tra đồ dùng của HS - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. HD đan nong mốt: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS - HS quan sát nhận xét. quan sát và nhận xét (12’) - GV giới thiệu tấm đan nong mốt. - GV liên hệ thực tế Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (20’) * Bước 1: Kẻ, cắt các nan - Cắt các nan dọc. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh. * Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa - Đan nan ngang thứ nhất. - Đan nan ngang thứ hai. - Đan nan ngang thứ ba. - Đan nan ngang thứ tư. Chú ý: Đan xong mỗi nan ngang phải dồn - HS nhắc lại cách đan nong mốt. nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau. - Kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa *Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - YC HS nhắc lại cách đan nong mốt. - YC HS tập đan nong mốt theo nhóm 4 3. Củng cố, dặn dò (3’) - YC HS nhắc lại cách đan nong mốt. - Nhận xét giờ học. và tập đan nong mốt theo nhóm.. TRẢI NGHIỆM. BÀI 9: ONG MẬT – TÁC NHÂN GÂY THỤ PHẤN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết Cấu tạo của hoa và quá trình thụ phấn 2. KN: Giúp hs có kỹ năng về Các tác nhân giúp hoa gây thụ phấn là gì? 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Hình ảnh, vi deo - Học sinh: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5’) - Ổn định tổ chức. - Lắng nghe. - GV cho Hs hát. - Hát B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Cấu tạo của hoa và quá trình thụ phấn (15’) * Cấu tạo của hoa: - Hoa bao gồm bao phấn, nhị hoa,đầu - Học sinh nghe nhụy, vòi nhụy, phấn hoa, mật hoa. * Quá trình thụ phấn: - Thụ phấn được xem là quá trình sinh sản - Học sinh nghe ở thực vật.Và khoảng 90% quá trình thụ phấn trên hành tinh này đều có liên quan đến sinh vật. Đây được gọi là quá trình thụ phấn sinh vật. - Động vật thụ phấn tìm đến hoa để hút mật và vô tình mang theo phấn hoa phát tán từ hoa này sang hoa khác. Phần lớn các loại thực vật hạt kín dựa vào động vật để thụ phấn và cũng như phát tán hạt giống - Cho hs quan sát hình vẽ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Thụ phấn là hiện tượng tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy giúp cây sinh sản tạo ra quả, v.v. - Hoa dựa vào các yếu tố bên trong (tự thụ phấn) hoặc bên ngoài, chẳng hạn như gió, mưa, bão, v.v. hoặc động vật để sinh sản. - Học sinh nghe. b. Kết nối: (15’) 1. Thụ phấn là gì? 2. Các tác nhân giúp hoa gây thụ phấn là gì? GVKL: - Đối với thực vật thụ phấn nhờ động vật thì hoa được cấu tạo để thu hút các loài động vật bằng màu sắc, kích thước, mùi hương, và mật hoa, Ví dụ: - Bướm và ong có lưỡi hút dài vì thế chúng thích những loại hoa có hình ống và những loài hoa có màu đỏ sáng thu hút. - Chim ruồi có mỏ nhọn, nên dễ dàng hút lấy mật sâu bên trong những loại hoa hình ống. - Dơi cũng đóng vai trò trong quá trình thụ phấn bằng cách sử dụng những chiếc lưỡi rất dài để lấy mật từ hoa, chủ yếu vào ban đêm. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới. - Học sinh nghe. NS: 18/01/2021 NG: 26/01/2021 Thứ 3 ngày 26 tháng 01 năm 2021 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT). TIẾT 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:. 1. Kiến thức: Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài “Ông tổ nghề thêu “. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập điền các dấu thanh dễ lẫn: thanh hỏi / ngã 3. Thái độ: Cẩn thận, viết chữ đẹp, giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của bài tập 2b (12 từ) – (ƯD PHTM) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) (PHTM) * Bài tập: Điền s hay x …ao …uyến, …áng …uốt, …ăng dầu, …ắc nhọn. - YC HS làm bài trên máy tính bảng. - YCHS nhận xét bài làm của 2 bạn trên màn hình - Thông báo kết quả chung của cả lớp. * Kết quả: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn nghe viết (22’) * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - Yêu cầu hai em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. + Những chữ nào trong bài viết hoa ?. Hoạt động của HS - Theo dõi - HS làm bài trên máy tính bảng - Nộp bài cho GV - Nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.. - Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : lọng , chăm chú , nhập - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy tâm... . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. bảng con và viết các tiếng khó. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại để học sinh dò bài. * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập ( 8’) Bài 2b: Đặt lên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã - HD - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - Gọi 2 em lên bảng thi làm bài, đọc kết quả - Yêu cầu học sinh đưa bảng kết quả. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm bài. - 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Nhỏ - đã - nổi tiếng - đỗ - tiến sĩ - hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử - cả thơ - lẫn văn xuôi - 3 em đọc lại đoạn văn.. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền - 2 em nhắc lại các yêu cầu viết chính tả. dấu hoàn chỉnh. 4. Củng cố - dặn dò: ( 3’) - Gọi HS nhắc lại các yêu cầu viết chính tả - Nhận xét giờ học LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 21: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:. 1. Kiến thức: - Tiếp tục học về nhân hóa: Nắm được 3 cách nhân hóa. - Luyện tập về cách đặt câu và trả lời câu hỏi Ở đâu ? 2. Kĩ năng: - Nhận biết và đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa; Đặt câu và trả lời câu hỏi Ở đâu ? nhanh, đúng 3. Thái độ: - Yêu Tiếng Việt. cố gắng học tập tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết đoạn văn thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian. - 2 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 1HS lên bảng làm lại BT1 tiết trước. - Nhận xét B.Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV đọc diễn cảm bài thơ: “Ông mặt trời bật lửa “ . - Mời 2 em đọc lại. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ . - Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý: + Những sự vật nào được nhân hóa ? - Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng. - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi tiếp sức. - Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người ; tả sự vật bằng những từ dùng để tả người ; nói với sự vật thân mật như nói với con người.. Hoạt động của HS - 1 em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Lắng nghe GV đọc bài thơ. - 2 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở SGK. - Một em đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - Đọc thầm gợi ý. + mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp sửa bài trong VBT (nếu sai).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH ở đâu ? - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Lớp suy nghĩ và làm bài vào VBT. - Hai học sinh lên thi làm, lớp nhận xét bổ sung. a/ Trần Quốc Khải quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây . b/ Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ . c/ Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái , nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. TOÁN. TIẾT 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS nắm được cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 nhanh, chính xác 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Nhẩm: 6000 + 2000 = 6000 + 200 = 400 + 6000 = 4000 + 6000 = - Nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (2’) b) Tìm hiểu nội dung bài: (12’) * Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - Giáo viên ghi bảng 8652 - 3917 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như SGK.. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng làm BT. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Học sinh trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 8652 - 3917 735 - 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ . * Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4 chữ số: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số 4 chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột ,…viết dấu trù kẻ đường vạch ngang rồi trừ từ phải sang trái. - Yêu cầu học thuộc QT . b) Luyện tập: Bài 1: Tính (6’) - HD. Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Mời một em lên bảng sửa bài - Yêu cầu đổi chéo vở và chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Một em nêu đề bài tập - Lớp thực hiện làm vào vở . - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. - 8542 - 4576 - 6890 458 9 5787 2789 2301 2755 1587 Bài 2: Đặt tính rồi tính (6’) - Một em nêu đề bài tập - HD - Lớp thực hiện vào vở. - Mời 2HS lên bảng làm bài. - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 9864 - 8769 - 5467 - 7658 5432 6790 3687 2876 4432 868 5082 2591 Bài 3: (6’) - Một em đọc đề bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp làm vào vở bài tập . - Mời một học sinh lên bảng giải. - Một học sinh lên giải bài, lớp bổ sung. Giải Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 ( m) - Nhận xét chữa bài. Đ/S: 2648 mét vải 3. Củng cố - dặn dò (3’): - Yêu cầu nhận xét đúng hay sai ? - a) Sai ; b) đúng. a) - 7284 b) - 6473 3528 5645 4766 828 - GV nhận xét đánh giá tiết học. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 21: KỂ CHUYỆN VỀ ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS biết những câu chuyện kể về đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế 2. Kĩ năng: - Giáo dục HS đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế 3. Thái độ: - Cố gắng học tập tốt II. CHUẨN BỊ: Những câu chuyện có nội dung về đoàn kết thiếu nhi Quốc tế III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Con cần xử xự thế nào khi gặp thiếu nhi nước khác? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Kể chuyện (15’) - GV kể một số câu chuyện về đoàn kết thiếu nhi Quốc tế cho HS nghe - Đặt một số câu hỏi về nội dung truyện cho HS nắm được nội dung, ý nghĩa câu chuyện 3. HS kể chuyện (15’) : - Chia nhóm 2. Nêu YC, nhiệm vụ kể trong nhóm - Gọi HS kể trước lớp - Khen ngợi HS kể và trả lời tốt 4. Củng cố - dặn dò (3’): - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - Trả lời - Nhận xét. - Lắng nghe - Trả lời - Nhận xét, bổ sung - Kể cho nhau nghe những câu chuyện về đoàn kết TNQT - Kể trước lớp và cho biết câu chuyện muốn khuyên con điều gì? - Nhận xét. TỰ NHIÊN XÃ HỘI ( PP BTNB). TIẾT 41: THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. Vẽ và tô màu một số cây. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây. Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Thái độ: Bảo vệ các loài cây..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh ảnh trong sách trang 76, 77; Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KTBC: (5’) - GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi: ? Nói về điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình em trước kia và hiện nay. ? Nói về điều kiện sinh hoạt của trường em trước kia và hiện nay. - GV nhận xét và đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Tìm hiểu nội dung bài: * Hoạt động 1: HS quan sát và tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. (20’) Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. - GV cho HS lần lượt kể tên một số cây xung quanh trường hoặc một số cây mà em biết. - Cho HS quan sát các loại cây có trong hình trang 76, 77 SGK: Nêu tên và những điểm giống nhau và khác nhau của một số loại cây đó. GV nêu: Các cây rất khác nhau đa dạng về đặc điểm bên ngoài như màu sắc, hình dạng kích thước…nhưng các cây có chung về mặt cấu tạo. Vậy cấu tạo của cây gồm những bộ phận chính nào? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua tranh ảnh về các loài cây.. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời - Nhận xét. - HS kể - HS nghe và suy nghĩ để chuẩn bị tìm tòi khám phá.. - HS làm việc cá nhân thông qua những tranh ảnh về các loài câyghi lại những hiểu biêt của mình về hình dạng kích thước, các bộ phận của một số cây vào vở ghi Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương pháp chép thí nghiệm. - HS làm việc theo nhóm 4: tổng tìm tòi. hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu - Cho HS làm việc theo nhóm 4 hỏi theo nhóm về hình dạng kích thước, cấu tạo của một số loài cây. - Đại diện nhóm nêu đề xuất câu hỏi về hình dạng, kích thước và cấu tạo của một số cây. - GV chốt lại các câu hỏi các nhóm: nhóm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học. ? Xung quanh ta có nhiều cây hay ít cây. ? Hình dạng, kích thước của mỗi cây như thế nào. ? Mỗi cây đều có bộ phận nào. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. - GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các - Các nhóm quan sát và thảo luận phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả các câu hỏi ở bước 3. lời cho các câu hỏi ở bước 3. Bước 5: Kết luận rút ra kiến thức. - GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan sát, thảo luận. luận. - GV nhận xét và chốt lại: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (10’) Mục tiêu: Hs biết vẽ và tô màu một số cây Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu câu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ - HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ. một vài cây mà các em quan sát được. Lưu ý: Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ. Bước 2: Trình bày. - GV chọn 5, 7 bài của HS trưng bày trước - HS trưng bày trước lớp. lớp. - GV mời một số HS lên giới thiệu về của - HS lên giới thiệu về của bức bức tranh của mình. tranh của mình. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - 1HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. VỆ SINH LỚP HỌC ……………………………………………………………. NS: 18/01/2021 NG: 27/01/2021 Thứ 4 ngày 27 tháng 01 năm 2021 ĐỊA LÍ. TIẾT 21: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Kiến thức: Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐBNB: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. 2. Kĩ năng: Biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và chế biến thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: CNTT. - Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm ở đb Nam Bộ III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ? - Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ? - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn các hoạt động: - GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? a, Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: (15’) - GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết: - ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? - Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động nhóm: + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐBNBộ. - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ.. Hoạt động của học sinh - HS trả lời. - HS khác nhận xét.. - HS quan sát BĐ.. - HS trả lời. * Hoạt động cả lớp: - Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. - HS nhận xét, bổ sung. HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau: + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long, … + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. b, Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước: (15’) - GV giải thích từ thủy sản, hải sản. - GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý: + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản? + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu? - Gv nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này. - Giáo dục HS ý thức BVMT 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - GV cho HS đọc bài học trong khung. - GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người. * Xem Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm ở đb Nam Bộ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.. * Hoạt động nhóm: HS thảo luận. + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Cá, tôm… + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS lên điền vào bảng. Đất đai màu mỡ Khí hậu nắng nóng. Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước. Ngưòi dân cần cù lao động. LỊCH SỬ. TIẾT 21: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. 2. Kĩ năng: Biết lịch sử của dân tộc. 3. Thái độ. Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠU HỌC: CNTT. - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê (để gắn lên bảng). - Một số điểm của bộ luật Hồng Đức. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. h/a Lê Hoàn (Nhà Tiền Lê) và Lê Lợi (Nhà Hậu Lê)III.. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ? - Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ? - Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài * HĐ 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê. (10’) - Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460-1497). + Nhà Hậu Lê ra đời trong tgian nào + Ai là người thành lập? + Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?. - HS hát. - 2 HS trả lời theo yêu cầu của GV.. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài.. - HS lắng nghe và theo dõi về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý.. - Nhà Hậu Lê ra đời vào năm 1428. - Lê Lợi là người thành lập ra nhà Hậu Lê. - Sau khi lên ngôi Lê Lợi lấy tên nước là Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long. + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu + Để phân biệt với Triều Lê do Lê Hoàn Lê? thành lập ra từ thế kỉ thứ 10. - GV nhận xét đánh giá. * Xem h/a Lê Hoàn (Nhà Tiền Lê) và Lê Lợi (Nhà Hậu Lê) + Kể tên một số vị vua thời Hậu Lê? - Các vị vua: Lê Thái Tổ, Lê Thánh * Xem h/a Lê Nhân Tông, Lê Thánh Tông, Lê Nhân Tông. Tông, Lê Thái Tổ * HĐ2: Bộ máy t/c nhà nước và quyền lực của nhà vua thời Hậu Lê. (10’) ? Q/s H1 (SGK)Em hãy cho biết bức tranh vẽ cảnh gì? - HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi * Tổ chức cho các nhóm thảo luận theo GV đưa ra. PHTcâu hỏi sau: +… việc quản lý đất nước ngày càng + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào Lê như thế nào? đời vua Lê Thánh Tông. - HS theo dõi trả lời cá nhân. - Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như Vua->Các bộ,Các viện->Đạo->Phủthế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ. >Huyện->Xã (GV treo sơ đồ lên bảng). - HS cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. *Thời Trần: Vua->Lộ->Phủ->Châu, * Sơ đồ bộ máy nhà nước từ trung ương Huyện->Xã.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đến địa phương. * Thời Hậu Lê: Vua(Thiên tử)-> Các bộ,Các viện->Đạo->Phủ->Huyện>Xã. * HĐ3: Bộ luật Hồng Đức: (10’) - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước. - GV thông báo 1 số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). - Vua, nhà giàu, phụ nữ,.. + Luật H Đức bảo vệ quyền lợi của ai? - Đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên ở + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? nước ta. - Gọi là BĐ Hồng Đức, bộ luật Hồng + Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua nước ta có tên là Hồng Đức? Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên GV: Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật hiệu là Hồng Đức. Nhờ có bộ luật này Hồng Đức vì chung đều ra đời dưới những chính sách phát triển kinh tế, đối thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nội, đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. Lê đã đưa nước ta phát triển lên một - GV nhận xét đánh giá. tầm cao mới. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - HS đọc lại nội dung bài SGK. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bài: Trường học thời Hậu Lê. TOÁN. TIẾT 103: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:. 1. Kiến thức: Học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số. Củng cố về phép trừ các số đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 5428 - 1956 9996 - 6669 8695 - 2772 2340 - 512 - Nhận xét B. Bài mới:. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luyện tập : Bài 1: Tính nhẩm (7’) - Ghi bảng phép tính 8000 - 5000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm - Yêu cầu HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) (8’) - HD - Yêu cầu cả lớp tính nhẩm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét chữa bài.. Bài 3: Đặt tính rồi tính (7’) - HD - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời hai học sinh lên bảng tính - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: (8’) - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét vở 1 số em 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Gọi HS nêu nhanh kết quả các phép tính sau: 7000 - 5000 = 4100 - 4000 = 7800 - 300 =. - Nêu yêu cầu BT - Tám nghìn trừ 5 nghìn bằng 3 nghìn, vậy : 8000 - 5000 = 3000 - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - Đổi vở KT chéo. - 2HS nêu miệng kết quả lớp bổ sung. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 10000 - 8000 = 2000 - Nêu yêu cầu và mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 2200 9500 - 100 = 9400 5800 - 5000 = 800 - Nêu yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở . - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. - 6473 - 7284 - 9061 3528 4503 5645 3756 4558 828 - 2 em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải Số muối hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 ( kg) Số muối còn lại trong kho : 4720 - 3700 = 1020 ( kg ) Đ/S: 1020 kg. TẬP VIẾT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TIẾT 21: ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Củng cố về cách viết chữ hoa O, Ô , Ơ thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng (Lãn Ông) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Viết đúng, đẹp 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. *BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao: Ổi Quảng Bá , cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Mẫu chữ viết hoa O, Ô ,Ơ ; tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh của HS. - Yêu cầu 2HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con: Nguyễn, Nhiễu. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn viết trên bảng con (12’) * Luyện viết chữ hoa: + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết các chữ : O, O, Ơ, Q, T. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. * Luyện viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Nội dung câu ca dao nói gì? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con: Ổi,. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV.. + L, Ô , Q, B , H , T, H, Đ. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con: O, Ô, Ơ, Q, T. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - Lắng nghe để hiểu thêm về một lương y nổi tiếng vào hàng bậc nhất của nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người + Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở Hà Nội - Cả lớp tập viết trên bảng con..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Quảng, Tây 3. Hướng dẫn viết vào vở (15’) : - Nêu yêu cầu viết chữ Ô một dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở theo nhỏ , L, Q 1 dòng. hướng dẫn của giáo viên - Viết tên riêng Lãn Ông 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu ca dao 2 lần 4. Chữa bài (3’) 5. Củng cố - Dặn dò (3’): - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ. NS: 18/01/2021 NG: 28/01/2021 Thứ 5 ngày 28 tháng 01 năm 2021 TẬP ĐỌC. TIẾT 42: BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU:-. 1. Kiến thức: - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : con cong, thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào… - Hiểu được các từ khó trong bài qua chú thích “phô”. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ. Đọc với giọng ngạc nhiên khâm phục. - Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: Kính yêu và biết ơn cô giáo. Học tập tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - ƯD CNTT: Tranh minh họa bài đọc; Một số câu thơ khó cần hướng dẫn đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn bài “Ông - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài tổ nghề thêu” và trả lời câu hỏi: + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày làm ông tổ nghề thêu? được lan rộng. + Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được + Câu chuyện khuyên con điều gì ? nhiều điều hay, có ích. - Nhận xét - Đánh giá B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài (2’) - Cho HS quan sát tranh và hỏi:. - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh - Nêu nội dung tranh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Bức tranh vẽ ai, đang làm gì? - Giới thiệu: Để thấy bàn tay khéo léo của cô giáo làm ra những điều kì diệu thế nào thì trong tiết tập đọc hôm nay cô và các em cùng đọc và tìm hiểu bài: “Bàn tay cô giáo”. - Ghi tên bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tên bài b) Luyện đọc (15’): * GV đọc diễn cảm bài thơ - Hướng dẫn cách đọc: Đọc lưu loát, rõ ràng. Gặp dấu chầm thì nghỉ, dấu phẩy phải ngắt. Đọc bài với giọng thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú đầy khâm phục của học sinh trước những gì bàn tay cô giáo làm được. Nhấn giọng ở các từ ngữ tả sự khéo léo, nhanh nhẹn, nhiệm màu từ bàn tay cô giáo * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các dòng thơ. Mỗi em đọc 2 dòng (lượt 1). + Theo dõi ghi bảng một số từ HS phát âm chưa đúng. + HDHS phát âm các từ trên bảng - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp. Mỗi em đọc 2 dòng thơ (lượt 2). + Theo dõi, nhận xét, sửa cho HS nếu phát âm chưa đúng - Đọc khổ thơ trước lớp: - Chia khổ thơ: 5 khổ - HD đọc khổ thơ: Đây là bài thơ 4 chữ nên các em cần ngắt hơi đúng sau mỗi dòng thơ, nhấn giọng từ ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua giọng đọc - Yêu cầu 5 học sinh đọc 5 khổ thơ trước lớp (lượt 1). + Gắn bảng phụ đã viết các câu thơ khó để luyện đọc cho HS. Yêu cầu các em đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng. + Gọi 1 HS đọc các câu đó trước lớp, GV kết hợp gạch 1 gạch (/) vào những chỗ ngắt giọng, gạch hai gạch (//) vào những chỗ nghỉ hơi và kẻ chân từ cần nhấn giọng.. - 2 HS nhắc lại tên bài - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và đọc thầm.. - Nối tiếp nhau đọc + HS phát âm các từ cho đúng - Nối tiếp nhau đọc. - Theo dõi. - 5 em nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. + HS đọc thầm + HS đọc. + Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Gọi HS khác nhận xét bạn đọc Một tờ giấy trắng/ Cô gấp cong cong// Thoắt cái đã xong/ Chiếc thuyền xinh quá!// Một tờ giấy đỏ / Mềm mại tay cô// Mặt trời đã phô/ Nhiều tia nắng tỏa// Biết bao điều lạ/ Từ bàn tay cô.// + Đọc mẫu các câu thơ đó + Gọi HS đọc các câu thơ cho đúng + Nhận xét, khen HS đọc tốt - Yêu cầu 5 học sinh đọc 5 khổ thơ trước lớp (lượt 2). + Nhận xét + Gọi HS đọc phần: “Chú giải” để hiểu nghĩa từ khó trong bài + Giải thích thêm từ “phô”: Phô là bày ra,để lộ ra + Yêu cầu HS đặt câu có từ “phô” - Đọc khổ thơ trong nhóm + Chia nhóm 4. Nêu nhiệm vụ đọc các khổ thơ trong nhóm, thời gian 5 phút + GV kiểm tra, giúp đỡ HS chậm - Gọi một nhóm đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước lớp (3 nhóm đọc) - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm: + Yêu cầu 3 nhóm thi đọc khổ 1 bài thơ (3 lượt) - Nhận xét, khen HS đọc tốt - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài (5’): - Mời một em đọc cả bài thơ.. + Theo dõi + Đọc câu thơ - 5 em nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ + Nhận xét bạn đọc - Đọc trước lớp/Đọc thầm. - Những bông hoa phô sắc mầu rự rỡ. + Đọc các khổ thơ trong nhóm. + Theo dõi, nhận xét - Thi đọc khổ 1 bài thơ - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất - Cả lớp đọc đồng thanh.. - Một em đọc bài thơ, lớp đọc thầm theo. + Thoắt cái cô đã gấp 1 chiếc thuyền + Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra cong xinh, mặt trời với nhiều tia nắng, những gì ? làm ra mặt biển dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền. + Nhận xét “Từ bàn tay khéo léo của cô, những hình ảnh hiện ra thật đẹp.” - Đọc thầm trao đổi và trả lời - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Hãy suy nghĩ tưởng tượng và tả bức + Là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của tranh gấp, cắt và dán giấy của cô? biển trong buổi bình minh. Mặt biển dập dềnh có con thuyền trắng đậu trên mặt biển với những làn sóng. + Nhận xét “Bức tranh gấp, cắt và dán giấy của cô rất đẹp.” - Mời một em đọc lại hai dòng thơ cuối, - Một em đọc lại hai dòng thơ cuối. lớp đọc thầm theo . + Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế - Cô giáo khéo tay/ Bàn tay cô như có nào ? phép mầu … * KL: Bài thơ ca ngợi bàn tay kì diệu - HS nhắc lại nội dung chính của bài của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. d) Học thuộc lòng bài thơ (10’) : - HDHS đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ - Yêu cầu HS đọc lại cả bài thơ - Đọc đồng thanh cả bài - HDHS đọc thuộc lòng bằng cách xóa - Đọc thuộc long bài thơ dần bài thơ: Xóa một số từ ngữ, Xóa các khổ thơ chỉ để lại các tiếng đầu dòng làm điểm tựa; Xóa cả bài thơ. Sau mỗi lần xóa, HS đọc đồng thanh cho thuộc lòng bài thơ - Mời 2 em thi xem ai đọc thuộc lòng bài - 2 HS thi đọc thuộc lòng và hay bài thơ và đọc hay nhất (3 lượt). thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc thuộc và hay nhất. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS đọc thuộc , hay bài thơ 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Bài thơ cho em biết điều gì? - Bài thơ ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Qua đó em thấy cô giáo rất yêu thương học sinh. - Nhận xét, bổ sung - Em cần làm gì để đền đáp công ơn của - Chăm ngoan, học tốt để sau này xây cô giáo? dựng quê hương giàu đẹp hơn. - Nhận xét đánh giá tiết học. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 21: NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS hiểu về trí thức. Kể lại câu chuyện đúng nội dung 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và công việc họ đang làm. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe - kể câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống “. Nhớ nội dung kể lại đúng tự nhiên câu chuyện. 3. Thái độ: - Quý trọng những người trí thức. Cố gắng học tốt phấn đấu trở thành người trí thức giúp ích cho đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh họa trong sách giáo khoa, mấy hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để học sinh kể lại câu chuyện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Mời 3HS lên báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (tiết học trước). - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (15’) - Mời 1HS làm mẫu.. Hoạt động của HS - Hai em lên báo cáo hoạt động của mình. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu bài tập - 1HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1). - Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm - Lớp quan sát các bức tranh trao đổi và nói rõ những người trí thức trong tranh theo nhóm, mối nhóm 4 em. vẽ là ai ? Họ đang làm gì ? - Yêu cầu đại diện các nhóm thi trình bày - Đại diện các nhóm thi trình bày nội dung từng bức tranh trước lớp. trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình - Nhận xét chọn bạn nói hay nhất. - Nêu nội dung yêu cầu của bài tập Bài tập 2: (15’) - Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương - Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Của và lắng nghe giáo viên kể Định Của trong SGK. chuyện để trả lời các câu hỏi : - Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? giống quý . + Vì sao ông Lương Định Của không + Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt nảy mầm sẽ bị chết rét. đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? đem gieo trong phòng TN, còn 5 hạt - Giáo viên kể lại lần 2 và lần 3. ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp. - Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện. - 1 số em thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất.. - Mời HS thi kể trước lớp.. - Giáo viên lắng nghe bình chọn học sinh kể hay nhất. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì - Say mê nghiên cứu khoa học, rất về nhà nông học Lương Định Của ? quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. TOÁN. TIẾT 104: LUYỆN TẬP CHUNG 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ . 2. Kĩ năng: - HS tính phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000; Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ nhanh, chính xác 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: Tính nhẩm: 8500 - 300 = 7900 - 600 = 6200 - 4000 = 4500 - 2000 = - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luyện tập : Bài 1: Tính nhẩm. (7’) - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. Hoạt động của HS - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Nêu yêu cầu BT. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét 5200 + 400 = 5600; 5600 - 400 = 5200 6300 + 500 = 6800; 4000 + 3000 = 7000 7000 - 4000 = 3000; 7000 - 3000 = 4000.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Đặt tính rồi tính. (8’) - HD - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện.. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: (7’) - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét vở 1 số em, chữa bài.. - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. a/ b/- 8493 - 4380 + 6924 + 5718 1536 636 3667 729 8460 6354 4826 3651 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài .. 2 học sinh đọc đề bài. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét, bổ sung. Giải Số cây trồng thêm được là: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đ/S: 1264 cây - Nêu yêu cầu của bài. Bài 4: Tìm x (8’) - HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết - HD: Muốn tìm số hạng chưa biết ta trong một tổng. làm thế nào ? - Làm bài - YC HS Làm bài vào vở. Gọi 2 HS - Nhận xét lên bảng làm bài a/ x + 1909 = 2050 - Nhận xét, đánh giá x = 2050 – 1909 x = 141 b/ x – 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm và xem tờ lịch năm 2005 - SGK. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIẾT 42: THÂN CÂY (TIẾP) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:. 1. Kiến thức: - Nêu được chức năng của thân cây. Kể ra ích lợi của một số thân cây - Biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Kĩ năng: HS sử dụng thân cây cho phù hợp trong cuộc sống 3. Thái độ: Bảo vệ các loài cây II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây - Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh ảnh trong sách trang 80, 81; Phiếu bài tập - Các thiết bị dạy học UD CNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh ảnh trong sách trang 80, 81; Phiếu bài tập - Các thiết bị dạy học UD CNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kể tên 1 số cây có thân đứng, thân bò, thân leo. - Kế tên 1 số cay có thân gỗ, thân thảo. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Tìm hiểu bài : * Hoạt động 1: Thảo luận lớp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 sách giáo khoa được phóng to trên màn hình. + Theo em việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa?. Hoạt động của HS - 2HS trả lời về nội dung bài học.. - Lớp quan sát trên màn hình hình 1, 2, 3 và TLCH: - Khi ta dùng dao hoặc vật cứng làm thân cây cao su bị trầy xước ta thấy một chất lỏng màu trắng + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây chảy từ trong thân cây ra điều đó các bạn trong hình 3 đã làm thí nghiệm gì? cho thấy trong thân cây có nhựa. + Ngoài ra thân cây còn có những chức năng - Thân cây còn nâng đỡ cành, gì khác? mang lá, hoa, quả … - KL: Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. * Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trong sách giáo khoa được phóng to - Lớp quan sát trên màn hình hình 4, 5, 6, 7, 8 và TLCH: trên màn hình + Hãy nêu ích lợi của thân cây đối với con - Các nhóm trao đổi thảo luận người và động vật ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà , đóng tàu , bàn ghế ? + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su , làm sơn ? - Mời một số em đại diện từng nhóm lên - Cử một số em đại diện lên đứng trình bày kết quả trước lớp. trước lớp đố nhau - Lần lượt nhóm này hỏi một câu nhóm kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau . - Nếu nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì nhóm đó chiến thắng . - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc . - KL: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật. - Yêu cầu HS nhắc lại KL. 3. Củng cố - Dặn dò (2’): - YCHS nhắc lại nội dung bài học . - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng - Học sinh liên hệ với cuộc sống ngày. hàng ngày. NS: 18/01/2021 NG: 29/01/2021 Thứ 6 ngày 29 tháng 01 năm 2021 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT). TIẾT 42: BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS hiểu nội dung bài và nhớ - viết đúng bài thơ 2. Kĩ năng: - Rèn kỉ năng viết chính tả, nhớ và viết lại chính xác bài “Bàn tay cô giáo“. Làm đúng bài tập biết phân biệt và điền vào chỗ trống các dấu thanh dễ lẫn (hỏi / ngã ). 3. Thái độ: - Rèn HS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Ba học sinh lên bảng viết các từ - Mời 3 học sinh lên bảng - Yêu cầu viết các từ: đổ mưa , đỗ xe , - Cả lớp viết vào bảng con ngã, ngả mũ. - Nhận xét đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn nhớ - viết (22’): * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài thơ. - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bài thơ.. - Cả lớp theo dõi. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc . + Bài thơ nói điều gì? + Bài thơ nói lên “Sự khéo léo tài tình của bàn tay cô giáo đã làm nên mọi vật“ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Mỗi dòng có 4 chữ. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế + Viết hoa. nào? + Bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Yêu cầu học sinh lấy bảng con viết các - Lớp nêu ra một số tiếng khó và tiếng khó: con thuyền , biển xanh , sóng thực hiện viết vào bảng con các từ. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại để viết - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ bài chính tả “ Bàn tay cô giáo “. vào vở. * Chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập 2b (8’): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập, làm bài - Cả lớp thực hiện vào VBT. cá nhân. - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp làm bài tiếp sức. nhận xét bình chọn nhóm thắng - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. cuộc. - Sửa bài vào VBT (nếu sai). Ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật - kĩ sư - sản xuất - xã hội - bác sĩ - chữa bệnh - Mời 2HS đọc lại đoạn văn . - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ các dấu thanh hỏi và thanh ngã . 4. Củng cố - Dặn dò (3’): - YCHS nhắc lại các yêu cầu khi viết - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. chính tả. - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. TOÁN. TIẾT 105: THÁNG – NĂM I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Học sinh làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng . - Biết xem lịch (tờ lịch tháng , năm ,…) 2. Kĩ năng: Nhận biết và xem lịch đúng, nhanh 3. Thái độ: - Yêu thích môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một tờ lịch năm 2005 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT. 1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 = 6300 - 5000 = 2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667 - Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Tìm hiểu nội dung bài: (12’) * Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng . - Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu. - Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách giáo khoa và TLCH: + Một năm có bao nhiêu tháng ? + Đó là những tháng nào ? - Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng .. Hoạt động của HS - Hai em lên bảng làm BT, mỗi em làm một bài: - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Nghe GV giới thiệu.. - Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời: + Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12. - Nhắc lại số tháng trong một năm.. - Mời hai học sinh đọc lại. * Giới thiệu số ngày trong một tháng - Cho học sinh quan sát phần lịch tháng 1 - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng. năm 2005 ở SGK. + Tháng một có 31 ngày. + Tháng hai có 28 ngày. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? - Cứ như thế học sinh trả lời hết số + Tháng 2 có mấy ngày ? ngày ở các tháng trong một năm. - Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Lần lượt hỏi học sinh trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. - Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 3. Luyện tập (9’): Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2: (9’) - Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh) - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Tháng này là tháng 1. Tháng sau là tháng 2 + Tháng 1 có 31 ngày + Tháng 3 có 31 ngày + Tháng 6 có 30 ngày + Tháng 7 có 31 ngày + Tháng 10 có 31 ngày + Tháng 11 có 30 ngày - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp quan sát lịch và làm bài. - 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung: + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu . + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư. + Tháng 8 có 4 chủ nhật. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28. - Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày. - Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày. - Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Những tháng nào có 30; 31 ngày ? - Tháng hai có bao nhiêu ngày ?. SINH HOẠT TUẦN 21 I. MỤC TIÊU:. - Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua. - Rút kinh nghiệm cho tuần học tới. - Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Sổ theo dõi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:. 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: (10’).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. (10’) - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) ..................................................................................................................................... * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thực hiện tiếng trống sạch trường.......................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 2.1 Phương hướng: (5’) - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình tuần sau + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn. + Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà. 3. Tổng kết sinh hoạt. (15’) - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề. - GV nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×