Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Ngày soạn: 15/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐỀ: THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. - Hiểu và tự hàovề truyền thống phụ nữ Việt Nam anh Hùng bất khuất trung hậu, đảm đang. Kính yêu bà mẹ và cô, những người phụ nữ xung quanh mình. - Mạnh dạn tự tin biểu diễn trước tập thể. - Rèn kỹ năng làm chủ cảm xúc trước đông người. Kỹ năng lắng nghe tích cực để cảm thụ giọng hát và đánh giá. II.CHUẨN BỊ Đối với GV: Chuẩn bị hệ thống âm thanh, phần thưởng, thành lập BGK Đối với HS: Chuẩn bị các bài hát về mẹ, cô. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1.Chào cờ (15 - 17’) Triển khai hoạt động: -GV tổ chức cho hs xếp hàng theo đơn vị lớp đúng vị trí đã được phân chia. -GV TPT tổ chức cho HS chào cờ, hát quốc ca đội ca và hô đáp khẩu hiệu Đội -Gv yêu cầu học sinh lớp trực tuần nhận xét thi đua - GV TPT mời đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần tới. -HS tham gia. - HS thực hiện theo khẩu lệnh.. - HS lên báo cáo nhận xét thi đua tuần học vừa qua. -HS lắng nghe. * Hoạt động2. Thử làm ca sĩ: (15 - 16’) Hoạt động: Khởi động :. -. Cả lớp hát. Phần 1: Hội thi thử làm ca sĩ: Bước 1: Giới thiệu Ban giám khảo. Bước2: Tiến hành hội thi thử làm ca sĩ. -. Hs tự tin thể hiện bài hát Các ca sĩ lần lượt biểu diễn. Em có thích hội thi thử làm ca sĩ không ? vì sao? Em hãy hát cho các bạn nghe một bài hát mà em yêu. - HS hát. HS trả lời Hs hát Mỗi em lên thể hiện bài hát sẽ trả lời một câu hỏi Gv đưa ra..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thích?. -. Em sẽ làm gì để chúc mừng bà, mẹ cô giáo trong ngày Phụ nữ Việt Nam?. -. KL: Hãy yêu thương giúp đỡ bà mẹ cô giáo và những người xung quanh mình.. -. Con chúc mẹ và chị nhân ngày 20/10 ntn?. -. Gv: Yêu cầu HS sau buổi hoạt động này các em yêu thương tôn trọng bà, mẹ cô giáo và những người xung quanh nhiều hơn.. Bước 3 Bình chọn ca sĩ yêu thích. Bước 4: Công bố kết quả Bước 5: Trao giải thưởng:Công bố hs đạt số phiếu bình chọn cao nhất lên nhận thưởng. TIẾNG VIỆT. BÀI 28: Y, y ( Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng các âm y; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm th, ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ y; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ y. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ycó trong bài học.Biết cách nói lời cảm ơn trong một số tình huống và cách thức cảm ơn. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà di Kha, tranh cảm ơn,..) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng,sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 5p - HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi. Hoạt động của học sinh -Hs chơi. trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x. *Kết nối 5P - Nhận biết - yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu. -HS quan sát tranh và trả lời :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hỏi : em thấy gì trong tranh ? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.. Em thấy 2 bạn HS đang dắt tay bạn. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận. đồng hồ…. biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì. -Hs : Thời gian quý hơn vàng bạc.. dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại. - HS nói theo.. câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn vàng bạc.. - HS đọc:Thời gian quý hơn vàng bạc.. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm yvà. - HS đọc: Thời gian quý hơn vàng. giới thiệu chữ ghi âm y.. bạc.. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25P) a. Đọc âm - GV đưa chữ y lên bảng để giúp HS nhận. -Hs lắng nghe. biết chữ y trong bài học. - GV đọc mẫu âm y. -GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.. -Hs quan sát -Hs lắng nghe. b. Đọc tiếng. -Một số (4- 5) HS đọc âm y, sau đó. - Đọc tiếng mẫu. từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc. + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong. một số lần.. SHS): quý. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết môhình và đọc thành tiếng quý. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, chia. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.. -Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + GV yêu cầuHS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp - Một số (4- 5) HS đánh vần tiếng đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.. mẫu quý: quờ-y-quy-sắc-quý. - HS đánh vần: quờ-y-quy-sắc-quý.. - Đọc tiếng trong SHS. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng. + Đọc tiếng chứa âm y. mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh. •GV đưa các tiếng, yêu cầu HS tìm điểm. tiếng mẫu.. chung • Đánh vần tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần. -HS đọc: ý, quy, quý, quỳ, quỵ, quỹ. tất cả các tiếng có cùng âm y.. -HS : điểm chung là cùng chứa âm y.. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm y.. - HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm y đang. âm y.. học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc. -HS đọc. trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm y. + HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng. -HS đọc. + HS tự tạo các tiếng có chứa y. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3. -HS đọc. HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới. -HS tự tạo. ghép được.. -HS phân tích và đánh vần. vd: quờ-y-. c. Đọc từ ngữ. quy-sắc-quý.. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng. -HS đọc. từ y tá, dã quỳ, đá quý. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ: - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh,. -HS quan sát. - GV cho từ y táxuất hiện dưới tranh - GV yêu cầuHS phân tích và đánh vần y tá, đọc trơn từy tá.. -HS nói. -GV thực hiện các bước tương tự đối với dã. -HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quỳ, đá quý. -HS phân tích đánh vần. - GV yêu cầuHS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.. -HS đọc. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Yêu cầu Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. e. Viết bảng. - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc. - GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan. đồng thanh một lần.. sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y.. -Hs lắng nghe và quan sát. - HS viết chữ y(chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng. -Hs lắng nghe. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.. -HS viết. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.. -HS nhận xét, chia sẻ cá nhân trước. GV quan sát sửa lỗi cho HS.. lớp -Hs lắng nghe TIẾT 2. HĐ của GV 1. Hoạt động khởi động 2P Cho học sinh hát 2. Hoạt động:Thực hành luyện tập: a. Viết vở: 8P. HĐ của HS - HS tô chữ viết chữ viết thường, chữ cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập một.. - GV hướng dẫn HS viết (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.. -HS viết. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp. -HS nhận xét. khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS đọc thầm.. b. Đọc10p. - Hs tìm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS đọc thầm. - HS lắng nghe.. - Tìm tiếng có âm y. - HS đọc. -GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo. - HS quan sát, trả lời . VD:. GV. + Dì của Hà tên là Kha.. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:. + Dì thường kể cho Hà nghe về bà.. + Dì của Hà tên là gì?. + Hà chú ý nghe vì dì kể về bà; Hà. + Dì thưởng kể cho Hà nghe về ai?. chú ý nghe vì dì kể chuyện rắt vui;.... + Theo em vì sao Hà chú ý nghe dì không?. .. chuyện rắt vui;...) - GV và HS thống nhất câu trả lời.. - HS quan sát.. c. Nói theo tranh 10p - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS,. +Em thấy trong tranh thứ nhất, bạn. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:. nam cho bạn nữ che chung ô vì trời. +Em thấy gì trong tranh?. nắng. Tranh thứ hai, năm mới, bà mừng tuổi cho cháu. +Trong tranh1- bạn nữ cảm ơn bạn nam. Tranh 2-cháu đang cảm ơn bà. +Trong tranh, ai đang cảm ơn ai?. +Ánh mắt của người cảm ơn trong tranh 1: sự thờ ơ. Ánh mắt của người. +Ánh mắt của người cảm ơn trong hai tranh. cháu trong tranh2:sự biết ơn. có gì khác nhau?. +Theo em, người cháu ở tranh 2 có ánh mắt phủ hợp khi cảm ơn. +Cảm ơn cần thể hiện sự chân. +Theo em, người nào có ánh mắt phủ hợp. thành…. khi cảm ơn?. - HS trả lời theo ý hiểu của mình.. +Qua đó, em ghi nhớ điều gì khi cảm ơn? - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Cần ghi nhớ thêm điều gì nữa về cảm ơn?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV chốt một số ý: cần cảm ơn khi được người khác giúp đỡ dù chỉ là việc nhỏ; cần thể hiện sự chân thành khi cảm ơn.. -Hs lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng: (4p) Hs tìm tiếng có âm y ngoài bài.. - HS nêu. - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm y. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS ghi nhớ, thực hiện.. động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở. nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TOÁN. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm dược kết quả các phép cộng có kết quả đến 6 ( trong phạm vi 6 )và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6 . -Vận dụng được kiến thức ,kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế . -Phát triển các năng lực Toán học . II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:. - Máy tính , máy chiếu. -Các que tính các chấm tròn ,tranh vẽ -Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động dạy 1. HĐ mở đầu 3p * Khởi động: Trò chơi Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. GV nhận xét, tuyên dương HS 2. Hoạt động luyện tập 27’ Bài 2: - GV yêu cầu HS viết phép tính thích. Hoạt động học -Chia sẻ. - HS tự làm bài - HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hợp cho từng ô còn thiếu.. - Nhận xét, tuyên dương HS Bài 3: - GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích mẫu rồi vận dụng đế tìm kết quả các phép tính cho trong bài. Lưu ý: GV hướng dẫn HS cách làm các bài có số 0 trong phép cộng . GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp lấy thêm ví dụ phép cộng với số 0. Bài 4: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.. - Nhận xét, tuyên dương HS. D. Hoạt động vận dụng5’ - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. -Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -Về nhà, em hãy tìm tình huống thực. -Chia sẻ trước lớp.. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính - Quan sát các phép tính rút ra nhận xét: + Một số cộng với 0 có kết quả bằng chính số đó. + 0 cộng với 1 số có kết quả bằng chính số đó. -Cá nhân HS quan sát - Suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - Chia sẻ trước lớp. a.Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong? Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong. b.Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cá bao nhiêu bạn? Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tắt cả 5 bạn. Hs nghĩ tình huống và đố nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Chiều TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 1: CHÀO EM VÀO LỚP 1 Bài 29: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ Số tiết: 2 tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nắm vững các quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chứa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhầm lẫn.Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. Phát triển vốn từ dựa trên các quy tắc chính tả trong bài.Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết đúng quy tắc chính tả có trong bài. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. Chăm chỉ hoàn thành các nội dung học tập cá nhân và nhóm. Có trách nhiệm với việc học tập của bản thân cũng như nhóm, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Máy chiếu, máy tính 2. Học sinh: SHS, bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu 5p - Gv cho HS hát bài hát: Quả - HS hát - Trong bài hát Quả, có câu hát sau: Quả gì mặc bao nhiêu áo? Xin thưa rằng quả pháo Ăn vào thì chắc là dai? Không dai, nhưng mà nổ điếc hai tai. + Những tiếng nào chứa âm đã học - HS trả lời: Tiếng quả (qu), pháo (ph), xin (x), vào (v) trong tuần vừa rồi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV gikowis thiệu vào bài 2. Hoạt động luyện tập15p * Hoạt động 1: Phân biệt c với k - Đọc tiếng: cô, cư, cò, cá, cổ, cở, cọ; kì, kề, kế, kẻ, kỉ, kẽ, kệ. + Cho HS đánh vần: VD: ( cờ -a- casắc- cá; kỉ: cờ - i- ki- hỏi- kỉ) + Cho HS quan sát hình cá cờ; chữ kí + GV viết bảng từ cá cờ, chữ kí - Trả lời câu hỏi: + Chữ k được ghép với chữ nào ? + Chữ c được ghép với chữ nào ? + GV thống nhất câu trả lời của HS, đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được những tiếng có âm đầugiống nhau ( VD: cá với kí), nhưng khi viết cần phải phân biệt c ( xê) và k (ca). K( ca) kết hợp với i, e, ê; còn c ( xê) kết hợp với a, o, ô, u, ư. - Thực hành: + GV nêu yêu cầu: Tìm tiếng bắt đầu bằng c; Tìm tiếng bắt đầu bằng k. + GV cho HS dùng bộ chữ và bảng cài ghép tiếng. - GV nhận xét, khen ngợi những HS nắm vững quy tắt chính tả với k, c * Hoạt động 2: Phân biệt g với gh15p - Đọc tiếng: ghe, ghi, ghì, ghé, ghế, ghẹ + Cho HS quan sát hình gà gô và ghế gỗ. - GV giải nghĩa từ: +gà gô là chim cùng họ với gà, nhưng cỡ nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở các sườn đồi núi thấp, ăn sâu bọ.. + Chữ gh ( gờ kép) ghép với chữ nào ? + Chữ g ( gờ đơn) ghép với chữ nào ?. - HS đọc cá nhân, đồng thanh : - HS đánh vần + HS đọc cá nhân, đồng thanh. - k ghép với e, ê, i - c ghép với o, ô, ơ, a, u, ư - HS trả lời, các HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe - Hs sử dụng bộ đồ dùng để tìm + HS đọc lại các tiếng vừa ghép.. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc cá nhân, đồng thanh.. + Chữ gh ( gờ kép) ghép với i, e, ê + Chữ g ( gờ đơn) ghép với những chữ còn lại : a, o, u, ư,… + HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV đưa ra quy tắc: Khi nói / đọc, ta - Vài HS nhắc lại phần ghi nhớ trên. không phân biệt được g và gh (VD: gà với ghế ), nhưng khi viết cần phải phân biệt gh kết hợp với i, e, ê; còn g kết hợp với các âm còn lại. - Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + GV chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm tìm tiếng bắt đầu bằng g, 2 nhóm tìm tiếng bắt đầu bằng gh. - GV nhận xét, khen ngợi HS.. - HS dùng bảng cài để ghép thành tiếng.. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: 5pCho HS hát vui - Hs hát * Hoạt động 3:20pPhân biệt ng với ngh - Đọc tiếng::ngô, ngà, ngừ, ngủ, ngõ, ngự Nghe, nghề, nghé, nghỉ, nghĩ, nghệ + Cho HS quan sát hình cá ngừ và hình củ nghệ trên slide - GV giải nghĩa từ + cá ngừ: cá biển sống ở tầng mặt, trông hơi giống cá thu, thịt đỏ và chắc, bơi rất nhanh. + củ nghệ là loại củ cùng họ với gừng, củ có thịt màu vàng, thường dùng để làm gia vị + Chữ ngh ( ngờ kép) ghép với chữ nào ? + Chữ n g ( ngờ đơn) ghép với chữ nào ? - GV đưa ra quy tắc: Khi nói / đọc, ta không phân biệt được ng và ngh (VD: nghệ với ngừ ), nhưng khi viết cần phải phân biệt ngh kết hợp với i, e, ê; còn ng kết hợp với các âm còn lại. - Thực hành:10p + GV chia lớp thành 2 nhóm tìm tiếng bắt đầu bằng ng, ngh. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Cho HS nhắc lại các quy tắc chính tả vừa học. - GV đọc cho HS viết các từ: kéo co, ghế gỗ, củ nghệ. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Dặn HS ôn lại bài; ghi nhớ các quy tắc chính tả vừa học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh.. + Chữ ngh ( ngờ kép) ghép với chữ i, e, ê + Chữ n g ( ngờ đơn) ghép với những chữ còn lại : a, o, u, ư,…. - HS dùng bảng cài để ghép thành tiếng.. - HS nhắc lại các quy tắc - HS viết bảng, các HS khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 16/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT. BÀI 30: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - HS nắm vững cách đọc các âm p - ph, qu, v, x, y ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm p - ph, qu, v, x, y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - vần đã học. HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Kiến và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất Chăm chỉ: Thông qua câu chuyện kể, rèn cho HS kĩ năng làm việc chăm chỉ giống nhứ đàn kiến trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng,máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động 5p. TIẾT 1 Hoạt động của học sinh. - Lớp hát. -Hs viết. 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ20p - Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên. -Hs ghép và đọc,VD: pha, phe,. âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to. phê, phơ; qua, que, quê, quơ;. tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm. va, ve, vê, vơ…. và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác. -Hs đọc: +phả, phà, phá. nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và. + quả, quà, quá. đọc to những tiếng đó.. + và, vạ, vẽ, về…. - Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở. - HS đọc: phố cổ, qua phà, vỉa. mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù. hè, đá quý…. hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Đọc câu - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn -GV yêu cầu tìm tiếng có chứa các âm đã. - HS đọcthầm cả đoạn. học trong tuần .. -HStìm tiếng có chứa các âm. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).. đã học trong tuần : phố, quê,. - GV đọc mẫu.. xa,... - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.. - HS đọc. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Nhà bé ở đâu?. -Hs trả lời:. Quê bé ở đâu?. +Nhà bé ở đâu Thủ đô.. Xa nhà, bé nhớ ai?. Quê bé ở Phú Thọ. Xa quê, bé nhờ ai?. Xa nhà, bé nhớ mẹ. - GV và HS thống nhất câu trả lời.. Xa quê, bé nhớ bà.. 4. Viết 8p - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập. -Hs lắng nghe. một từ chia quàtrên một dòng kẻ. Số lần lặp. -HS viết. lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS.. -HS nhận xét, chia sẻ cá nhân. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ. trước lớp.. cái.. -Hs lắng nghe. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 2 * Đọc sách HS 5. Kể chuyện a. Văn bản KIẾN VÀ DẾ MỀN Mùa thu đến, đàn kiến cặm cụi kiếm thức ăn, còn dể nền thì suốt ngày vui chơi. Một ngày, dế mền hỏi kiến: - Sao các bạn làm việc suốt ngày thế? - Chúng tôi tích trữ lương thực đấy Dế mèn tiếp tục rong chơi. Mùa đông đến, dể mèn không kiếm đâu ra thức ăn. Đói quá, nó tìm đến nhà kiến. Đàn kiến đang cùng nhau ăn uống vui vẻ trong ngôi nhà ấm úp. Dế cất lời: - Các bạn kiến ơi, tôi đói quá, cho tôi ăn với! Đàn kiến nhin để mèn, chị kiến lớn nói: - Vào đây cùng ăn với chúng tôi đi! Khi ăn uống xong, chị kiến lớn nhẹ nhàng nói: - Dế mèn ạ, muốn có thức ăn thì phải chăm chỉ lao động. Dế mèn đã hiểu ra. Và khi ta xuân đến, dễ vui vẻ cùng đàn kiến đi kiếm thức ăn, (Theo Truyện cổ tích Nhật Bản) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời 12p Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS. -Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trả lời.. -Hs lắng nghe. Đoạn 1: Từ đầu đến… tiếp tục rong chơi. GV hỏi HS: 1. Mùa thu đến, đàn kiến làm gi?. -Hs trả lời 1. Mùa thu đến, đàn kiến cặm cụi. 2. Còn dế mèn làm gì?. kiếm thức ăn.. Đoạn 2: Từ Mùa đông đếnđến… cùng ăn. 2. Còn dế mèn thì suốt ngày vui chơi.. với chúng tôi đi, GV hỏi HS: 3.Đông sang, đói quá, dế mèn đã làm gì?. -Hs trả lời 3. Đông sang, đói quá, dế mèn đã tìm. 4. Chị kiến lớn đã nói gì với dế mèn?. đến nhà kiến để xin ăn.. Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.. 4. Chị kiến lớn đã nói với dế mèn là:. GV hỏi HS:. muốn có thức ăn thì phải chăm chỉ lao. 5. Xuân về dế mèn cùng đàn kiến làm gì?. động. -Hs trả lời: Xuân về dế mèn cùng đàn. - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao. kiến đi kiếm thưc ăn.. đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.c. HS kể chuyện 8p -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý. -Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.. của tranh và hướng dẫn của GV. GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm -HS kể lại câu chuyện ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. - GV nhận xét chung giờhọc, khen ngợi và.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở -HS lắng nghe. nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện. Ở tất cả các bài, truyện. -Về nhà kể lại chuyện:kiến và dế. kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác mèncho ông bà, bố mẹ nghe các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 17/10/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 4. LỚP HỌC CỦA EM ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được các thành viên trong lớp hoc, các đồ dùng trong lớp học của mình. Kể tên được các thành viên, nêu được một số đồ dùng trong lớp học của mình. - Yêu thương, quan tâm đến bạn bè thầy cô giáo. Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức giữ gìn cận thận khi sử dụng đồ dùng học tập, giữ gìn lớp học sạch sẽ. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh như quan sát tranh ảnh,thông tin trong sách giáo khoa, kể được một số thành viên và đồ dùng học tập trong lớp học. Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác khi yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, trao đổi thông tin.Xác định được các thành viên và nhiệm vụ của các thành viên trong lớp học. Phát Triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo khi cho học sinh giải quyết các vấn đề về bài học.Nêu được những câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên:. Hình minh họa trong SGK. Tranh vẽ, ảnh về gia đình HS. Bảng phụ. Phiếu tự đánh giá. - Học sinh: SGK. VBT III. CÁC HĐ DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. HĐ mở đầu 5p * Khởi động: - Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời bài hát : Lớp chúng mình ? Bài hát nói với em điều gì về lớp học - Gv giới thiệu bài + Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành viên trong lớp . Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình . - GV ghi tên bài 2.Hình thành kiến thức mới20p Hoạt động 1. Tìm hiểu lớp học của bạn An Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 28 , 29 trong SGK GV hỏi: + Lớp bạn An có những ai ? Họ đang làm gì ? + Trong lớp có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp đặt như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp .. - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . - GV nhận xét *Hoạt động luyện tập và vận dụng Hoạt động 2 : Giới thiệu về lớp học của mình 10p * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS giới thiêu về lớp học HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời . GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi: + Em hãy nêu tên lớp học của mình . + Lớp học có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp đặt như thế nào ? + Em hãy nói về các thành viên trong lớp học ( tên và nhiệm vụ chính của họ ) .. Bước 2 : Làm việc cả lớp -GV yêu cầu đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp . HS khác nhận xét , bổ sung . GV bình luận , hoàn thiện các hỏi và câu trả lời của HS . - GV hỏi cả lớp : Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học ? - Một số HS trả lời , HS khác bổ sung -GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời . - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. -Về nhà chuẩn bị bài tiết học sau. - HS hát - HS lên trả lời theo ý của mình. -HS quan sát -HS tìm hiểu và làm việc theo cặp - HS trả lời theo ý của mình Đại diện trình bày kết quả + Lớp bạn An có thầy / cô giáo và các bạn HS . Thầy / cô giáo hướng dẫn HS học tập , HS hát , vẽ , ... + Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như : bảng , bàn ghế GV và HS , quạt trần , tủ đồ dùng , .. - HS nhận xét nhóm bạn. HS giới thiệu với bạn về lớp học của mình.. + HS thay nhau hỏi và trả lời + Bàn ghế, bảng, sách vở ... -Hai thành viên chính trong lớp học là GV và HS , Nhiệm vụ chính của GV là dạy học , nhiệm vụ chính của HS là học tập HS thay nhau hỏi và trả lời. -Đế giữ đồ dùng trong lớp học , HS sắp xếp đồ dùng đúng chỗ ; lau chùi và bảo quản đồ dùng , không viết , vẽ bậy lên đồ dùng , sử dụng đồ dùng đúng cách ; ... - HS lắng nghe - HS ghi nhớ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 1: CHÀO EM VÀO LỚP 1 ÔN LUYỆN TUẦN6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần.Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ các chữ mẫu,a, b, c, - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Mở đầu3p - Sĩ số: 35; vắng:……. GV cho HS múa hát một bài 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động1: Ôn đọc 15p 1. Đọc bảng lớp: - GV gắn bảng: ph, qu, v, x, y và một số từ ứng dụng. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 26, 27, 28. Hoạt động của học sinh - HS múa hát. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.. - HS đọc: 3-4 HS. NGHỈ GIẢI LAO. Hoạt động2: Ôn viết 15p 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở các chữ, từ ngữ của bài - GV lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV thu vở của 3 - 4 HS. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS ( cách nối nét, khoảng cách giữa các tiếng, cách đặt vị trí dấu thanh). - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có). - HSviết vở Tập viết các dòng còn thiếu của bài chưa viết kịp trong tuần.. -HS nhận xét bài bạn - HS lắng nghe -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiếng Việt. ÔN LUYỆN TUẦN6 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết: - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: bảng con , phấn, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1.Hoạt động Mở đầu: GV cho HS múa hát một bài 2.Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động1: Ôn đọc 15p 1. Đọc bảng lớp: - GV gắn bảng: c – k; g – gh; ng - ngh và một số từ ứng dụng. - Yêu cầu HS nêu quy tắc chính tả của các cặp âm này - HS đọc từ ứng dụng - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 29, 30. Hoạt động của học sinh. -HS nêu quy tắc chính tả - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.. - HS đọc: 3-4 HS. NGHỈ GIẢI LAO. Hoạt động2: Ôn viết 16p 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở các chữ, từ ngữ của bài 29, 30. - GV lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài:. - HSviết vở Tập viết các dòng còn thiếu của bài 29, 30 chưa viết kịp trong tuần..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV thu vở của 3 - 4 HS. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS (cách nối nét, khoảng cách giữa các tiếng, cách đặt vị trí dấu thanh). - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TOÁN. Bài 17: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tính huống trong thực tế. - Bước đầu rèn kĩ năng quan sát, phát triển năng lực toán học. - Góp phần phát triển tính nhanh nhẹn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:. - Các thẻ tính ở bài 1 - Vở bài tập toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. Hoạt động khởi động 5’ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau: Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy,cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Bắn tên”. VD bạn a nêu phép tính cộng trong phạm vi 6. Bạn B trả lời đúng và Bạn B nêu phép tính khác bắn cho bạn C. - HS tham gia trò chơi. - GV và cả lớp nhận xét trò chơi. 2. Hoạt động thưc hành luyện tập 27’ Bài 1:. Hoạt động học - Học sinh tham gia trò chơi. - Chia sẻ: Cách cộng nhấm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS thảo luận nhóm đôi: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. - HS lấy bảng thẻ viết phép tính đố bạn ngồi cạnh mình nêu kết quả của phép tính. - Đặt kết quả phép tính trên bàn. - Chia sẻ trước lớp thông qua trò chơi “Đố bạn”. VD: đố bạn 3 + 2 = ? HS trả lời theo nối tiếp theo hàng dọc. Bài 2: - HS thảo luận nhóm đôi trả lời miệng: Tìm kết quả tính nhẩm các phép tính nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp thông qua trò chơi “Bắn tên”. - GV lưu ý: Trong phép cộng hai số mà có một số bằng 0 thì kết quả bằng số còn lại. - HS nhắc lại lưu ý. - Nhận xét, khen ngợi HS trả lời.. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS viết phép tính đố bạn ngồi cạnh. - HS chia sẻ cho bạn cùng biết.. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - HS chia sẻ cùng bạn. *2+1=3 *1+1=2 *1+0=0 *1+4=5 *2+2=4 *0+2=2 *1+5=6 *3+3= 6 *0+6=6 - HS nhắc lại.. Bài 3: - HS thực hiện theo nhóm 4: Điền số. - HS quan sát các ngôi nhà và ghi số trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết - HS thảo luận nhóm 4. quả là số ghi trên mái nhà. - HS quan sát các ngôi - HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ? ô nhà. của từng phép tính sao kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà. VD: ngôi nhà số 5 có các phép tính 3 + 2; 32 + ; 14 + - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng - HS chia sẻ cùng bạn. tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà - Nhận xét, tuyên dương. D. Hoạt động vận dụng.5’ Bài 4: - HS quan sát tranh trong - HS quan sát tranh câu a. câu a. - Trên cành cây có 2 con chim. + Trên cành cây có mấy con chim? - Có thêm 3 con chim bay đến. + Có thêm mấy con chim bay đến?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Vậy có tất cả bao nhiêu con chim? + Ta thực hiện phép gì? + Ta có phép cộng 2 + 3 = 5 + Vậy có 5 con chim. - HS quan sát tranh câu b. + Có mấy con bò đang gặm cỏ? + Có thêm mấy con bò đi tới? + Vậy có tất cả mấy con bò? + Ta có phép cộng 5 + 1 = 6 + Vậy có 6 con bò - HS quan sát tranh c chia sẻ với bạn. - Có 4 con vịt đang bơi. - Có thêm 2 con bơi tới. - Vậy có tất cả mấy con? - Ta có phép cộng 4 + 2 = 6. - Có 6 con vịt. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài học hôm nay, các em biết thêm điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan phép cộng trong phạm vi 6? - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.. - Vậy có tất cả 5 con chim. - Ta thực hiện phép cộng.. - HS quan sát tranh câu b. - Có 5 con bò đang gặm cỏ. - Có thêm 1 con bò đang đi tới. - Vậy có tất cả 6 con bò.. - HS quan sát tranh câu c.. - Vậy có 6 con vịt. - HS lắng nghe.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Buổi chiều TIẾNG VIỆT. BÀI 31: AN, ĂN, ÂN( Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng vần an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần an, ăn, ân; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng vần an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần an, ăn, ân. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân có trong bài học.Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi (trong tình huống cụ thể ở trường học). Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật (các bạn học sinh trong cùng lớp) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tình huống các bạn giẫm phải chân nhau khi xếp hàng vào lớp, cần nói lời xin lỗi). - Yêu thích môn học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng,sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 5p Trò chơi. Hoạt động của học sinh - Hs chơi. - HS hát chơi trò chơi đọc từ bài học trước * Kết nối Nhận biết: 5P - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời -Hs lắng nghe Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo.. - HS đọc - HS đọc - HS đọc. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV giới thiệu các vấn mới an, ăn, ân. Viết tên bài. -Hs lắng nghe và quan sát -Hs lắng nghe. lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức 25p a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần an, ăn, ân. + GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác. -Hs lắng nghe. nhau ở chữ đứng trước: a, â,ă). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các. -Hs lắng nghe, quan sát. vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV chú ý. -HS đánh vần tiếng mẫu. hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.. - Lớp đánh vần đồng. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS. thanh 3 vần một lần.. đánh vấn cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một. - HS đọc trơn tiếng mẫu.. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc. - Cả lớp đọc trơn đồng. trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.. thanh tiếng mẫu.. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để. -HS tìm. ghép thành vần an. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo. -HS ghép. thành ăn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo. -HS ghép. thành ân. - Lớp đọc đồng thanh an, ăn , ân một số lần.. -HS đọc. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ các vấn đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem. -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành. -HS thực hiện. tiếng bạn. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng bạn. -HS đánh vần tiếng bạn. (bờ- an - ban - nặng - bạn). Lớp đánh vần đồng. (bờ an - ban nặng - bạn).. thanh tiếng bạn.. Lớp đánh vấn đồng thanh. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng. tiếng bạn.. bạn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn.. - HS đọc trơn tiếng bạn.. - Đọc tiếng trong SHS. Lớp đọc trơn đồng thanh. + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong. tiếng bạn.. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vầnn tương ứng với số tiếng). Lớp đánh. -HS đánh vần, lớp đánh. vần mỗi tiếng một lần.. vần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau,. - HS đọc. hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp. -HS đọc. đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vần an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vấn, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gi?)".. -HS tự tạo.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV. -HS đọc. yêu cầu HS phân tích tiếng. -HS phân tích. +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép,. -HS ghép lại. + +GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những. - Lớp đọc trơn đồng. tiếng mới ghép dược.. thanh. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh. -HS lắng nghe, quan sát. minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân. -HS nói. trong quả mận. -HS nhận biết. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận.. -HS thực hiện. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn. -HS thực hiện. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi. - HS đọc. một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. e. Viết bảng. - HS viết vào bảng con,. - GV đưa mẫu chữ viết các vấn an, ăn, ân,. chữ cỡ vừa (chú ý. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách. khoảng cách giữa các chữ. viết các vấn an, ăn, ân.. trên một dòng).. - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn,. -HS đọc. mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ăn và - HS quan sát ân vì trong các vấn này đã có an (GV lưu ý HS. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> liên kết giữa nét móc trong a, , â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá. -HS viết -HS viết - HS quan sát -HS nhận xét -HS lắng nghe. bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu (3p) - Y/c HS hát: Vũ điệu rửa tay 2. Hoạt động Luyện tập – thực hành. 30p a. Viết vở (10P) - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng. Hoạt động của học sinh. - HS lắng nghe. dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút. - HS lắng nghe. và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn,. -HS viết. ân, các từ ngữ bạn thân, khăn rằn. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng. - HS đọc thầm, tìm.. có vần an, ăn, ân. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các. - HS đọc. tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần an, ăn,. - HS đọc. ân trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc. - HS đọc. đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS trả lời. đọc:. - HS trả lời.. Đàn gà tha thần ở đâu (gần chân mẹ)? Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã có - HS trả lời. mẹ che chắn, bảo vệ)... - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh7p - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đang làm gì? Có chuyện gì đã xảy ra? Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giảm vào. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chân Hà. Bạn ấy cấn xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giảm vào chân bạn!, Xin lỗi, minh khóng cố ý đâu!, Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - GV yêu cầu HS chia nhóm, đóng vai trong tình huống: Khi xếp hàng vào lớp, bạn sơ ý giảm vào chân Hà. Hà nói: Sao cậu giảm. -HS thực hiện. vào chân mình? Bạn nói lời xin lỗi Hà. - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp. -HS đóng vai, nhận xét. hàng: đứng thẳng hàng, không đủa nghịch, không giẫm vào chân nhau,... -Hs lắng nghe. H Đ vận dụng 5p - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ. -HS chơi. chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ. -HS làm. ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 18/10/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT. BÀI 32ON, ÔN, ƠN ( 2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận biết và đọc đúng vần on, ôn ,ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần on, ôn ,ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.Viết đúng vần on, ôn ,ơn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vấn on, ôn ,ơn. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần on, ôn ,ơn có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng (trong đó có một số từ ngữ chửa vần on, ôn, ơn).Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết sự vật (khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua thú trong rừng tranh sinh động về rừng, về muông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng,máy chiếu, máy tínhsidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 5p - HS hát chơi trò chơi. TIẾT 1 Hoạt động của học sinh. - GV cho HS viết bảng an, ăn,ân. -Hs chơi -HS viết. * Kết nối:5P Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:. -HS trả lời -Hs lắng nghe. Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh. - HS đọc. (Gợi ý: Một nhóm sơn ca đang hát trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập viết,...). - HS đọc. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới. -Hs lắng nghe và quan sát. tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu câu HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi. -Hs lắng nghe. dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von:. - HS trả lời. Mẹ ơi, con đã lớn khôn. - GV giới thiệu các vần mới on, ôn, ơn. Viết tên bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới -Hs lắng nghe (25P) a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn. -Hs lắng nghe, quan sát. + GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau,. -HS đánh vần tiếng mẫu. khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ,ô). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần on, ôn, ơn. GV. - HS đọc trơn tiếng mẫu.. chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.. -HS tìm. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp. -HS ghép. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.. -HS ghép.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Ghép chữ cái tạo vần. -HS đọc. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần on. + GV yêu cầu HS tháo chữ, ghép ô vào để. -HS lắng nghe. tạo thành ôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ơn. - Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. b. Đọc tiếng. -HS thực hiện. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ -HS đánh vần. Lớp đánh các vần đã học, làm thế nào để có tiếng?. vần đồng thanh tiếng con.. Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào?. - HS đọc trơn tiếng con.. + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình. Lớp đọc trơn đồng thanh. các tiếng đã học để nhận biết mô hình và. tiếng con.. đọc thành tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng con. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng. -HS đánh vần, lớp đánh. con.. vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con. - Đọc tiếng trong SHS. - HS đọc. + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không. -HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần.. -HS tự tạo. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn . (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta thêm chữ ghi âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy. -HS đọc. kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và -HS phân tích hỏi HS: Đó là tiếng gì?)".. -HS ghép lại. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được.. - Lớp đọc trơn đồng. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng. thanh. +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + +GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.. -HS lắng nghe, quan sát. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng. -HS nói. hạn quả mận. -HS nhận biết. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on trong nón lá. -HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón. -HS thực hiện. lá, đọc trơn từ nón lá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với. - HS đọc. con chồn, sơn ca - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.. - HS đọc. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. e. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vấn on, ôn, ơn - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần on, ôn, ơn. - HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn,con, chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o,ô,ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). -HS đọc -HS viết -HS viết - HS quan sát -HS nhận xét. khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết. -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> cho HS. TIẾT 2 HĐ của GV 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 5p Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn - GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học. 2. Hoạt động Luyện tập – Thực hành a. Viết vở 12p - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về. HĐ của HS. - HS lắng nghe - HS lắng nghe. độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết,. -HS viết. cách cấm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, con, chồn, sơn - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó. - HS lắng nghe. khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc 8p. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm .. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần on, ôn, ơn. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng. - HS đọc. mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả. - HS đọc. đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè (bốn chú)?. - HS trả lời.. Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chú lợn con (vô tư, no tròn)?. - HS trả lời.. Theo em, các chú lợn con có đáng yêu không? Vì sao các chú rất đáng yêu vì vui vẻ, béo tròn...). - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh10p. - HS trả lời.. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS trả lời.. - HS trả lời. - HS trả lời. Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?. - HS trả lời.. Cảnh buổi sáng hay buổi chiều?. - HS trả lời.. Dựa vào đâu mà em biết?. - HS trả lời.. Có những con vật nào trong khu rừng?. - HS trả lời.. Các con vật đang làm gì? Mặt trời có hình gì? Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư thế nào? - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên.(Gợi ý: Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng. Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi. Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> con vật đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khi một tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim và bướm đang bay lượn. Mặt trời có hinh tròn. Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn). - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi. -Hs lắng nghe. trường của đất nước. Hoạt động vận dụng: 5p - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm. -HS chơi. được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.. -HS làm. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TOÁN. Bài 18:. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (tiết 1). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tính huống gắn với thực tế. - Bước đầu rèn kĩ năng quan sát, phát triển năng lực toán học. Góp phần phát triển tính nhanh nhẹn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:. - Các que tính, chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. - Vở bài tập toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 5p. Hoạt động học -HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -GV yêu cầu HS nêu 1 phép cộng có kết quả bằng 6. -GV yêu cầu HS nêu bài toán liên quan đến tình huống từ phép tính trên. -GV nhận xét, tuyên dương HS Kết nối - HS quan sát tranh minh họa trong sách giáo khoa. Chia sẻ với bạn về những gì mình thấy trong tranh liên quan đến phép cộng. + Có 6 con chim trên cành cây. Có thêm 4 con chim đang bay đến. Vậy ta có tất cả bao nhiêu con chim? + Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có thêm 3 bạn đi đến. Vậy có tất cả bao nhiêu bạn?. - HS quan sát tranh minh họa.. - HS chia sẻ cùng bạn.. + Vậy có tất cả 10 con chim.. + Vậy có 7 bạn. -HS nói 1 số tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.. - GV và cả lớp nhận xét. - HS quan sát các chấm tròn trên C.Hoạt động hình thành kiến bảng. thức18’ - Có tất cả 7 chấm tròn. - GV đính 4 chấm tròn màu xanh lên bảng lớp. Đính thêm 3 chấm tròn màu đỏ. GV hỏi: có tất cả bao nhiêu chấm - HS quan sát. tròn? - GV nói: ta có kết quả 4+3. Rồi viết - HS đọc lại kết quả. và đọc kết quả 4+3 = 7. - HS nhắc lại kết quả phép cộng vừa tìm được. - Tương tự kết kết quả 4+3 ta làm phép tính 6+4; 5+4; 4+4. - GV chốt kết quả tìm phép cộng. - GV dùng các chấm tròn diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên. GV chốt: 4+3 = 7; 6+4 = 10; 5+4 = 9; 4+4 = 8. - HS thao tác trên que tính của - HS thao tác trên que tính của mình. mình. - GV nêu 1 số tình huống:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Có 8 cái kẹo. + Có 5 cái kẹo. Thêm 3 cái kẹo. Vậy có mấy cái kẹo? + Có 4 con vịt. Thêm 3 con vịt. Vậy có mấy con vịt? - HS lấy trong bộ đồ dùng các thẻ số, dấu cộng và kết quả đưa vào thanh cài. - HS thảo luận nhóm 4 đố nhau và đưa ra phép cộng. - GV nhận xét. D. Hoạt động thực hành luyện tập10’ Bài 1: - GV yêu cầu HS tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp bằng cách viết kết quả vào các phép cộng trên bảng thẻ có ghi sẵn các phép tính. - GV lưu ý: bài này ngoài việc các em sử dụng chấm tròn để tìm kết quả các phép tính. Thì các em có thể sử dụng que tính, ngón tay, … để tìm kết quả. - GV nhận xét. - Dặn HS về tìm các ví dụ trong thực tế. + Có 7 con vịt.. - HS thao tác trên đồ dùng. - HS thảo luận nhóm 4.. - HS làm việc cá nhân - HS sử dụng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính. - HS làm vào vở bài tập. *2+1=3 *3+2=5 *1+3=4 *5+1=6 - HS chia sẻ cùng bạn.. - HS lắng nghe. Hoạt động vận dung: Hs đố nhau về các tình huống nêu phép tính thích hợp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TOÁN. Bài 18: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tính huống gắn với thực tế. - Bước đầu rèn kĩ năng quan sát, phát triển năng lực toán học. - Góp phần phát triển tính nhanh nhẹn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:. - Các que tính, chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. - Vở bài tập toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động dạy 1. Hoạt động mở rộng 5p * Khởi động -GV chiếu tranh SGK trang 44, HS nên các bài toán và phép tính cộng tương ứng với bức tranh. -GV nhận xét, tuyên dương HS * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn. 2. Hoạt động luyện tập 12p Bài 2: - GV yêu cầu HS tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. -GV yêu cầu HS chia sẻ bài cùng bạn thông qua trò chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội cử ra 5 bạn tham gia trò chơi. - GV và cả lớp nhận xét trò chơi. 3. Hoạt động vận dụng: 15P Bài 3: - GV yêu cầuHS quan sát tranh: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. - GV đưa câu hỏi gợi ý:. Hoạt động học -HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. - HS nhắc lại yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - HS tham gia trò chơi.. - HS quan sát tranh a..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Tranh vẽ những gì? + Tay trái chú thỏ cầm mấy củ cà rốt? + Tay phải chú thỏ cầm mấy củ cà rốt? + Vậy chú thỏ cầm tất cả 2 tay mấy củ cà rốt, ta thực hiện phép gì? - GV gợi ý câu b: + Tranh vẽ những gì? + Có mấy cái áo trên dây? + Cậu bé mắc thêm mấy cái áo vào dây? + Vậy có tất cả bao nhiêu cái áo. + Ta thực hiện phép tính gì? + Nêu phép tính? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vậndụng: 5P Hs đố nhau tình huống và phép tính - Bài học hôm nay, các em biết thêm điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn? - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. - HS chia sẻ cùng bạn. + Tay trái chú thỏ cầm 4 củ cà rốt. + Tay phải chú thỏ cầm 4 củ cà rốt. + Vậy chú thỏ cầm tất cả 8 củ cà rốt, ta thực hiện phép cộng. + HS nêu phép tính.: 4 + 4 = 8 - HS quan tranh b. + Tranh vẽ một cậu bé và những chiếc áo. + Có 8 cái áo trên dây. + Cậu bé mắc thêm 1 cái áo vào dây. + Vậy có 9 cái áo. + Ta thực hiện phép cộng. + Phép tính: 8 + 1 = 9. - HS thực hiện theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC. CHỦ ĐỀ 2: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH. Bài 6: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nhận biết được những biểu hiện của sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. Hiểu được ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - Chủ độngthực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Năng lực:Năng lực tự chủ và tự học (Nhận biết được những biểu hiện của sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.), năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.Phẩm chất:HS biết yêu thương, chăm sóc mọi người trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, âm nhạc (bài hát “Con chim vành khuyên” sáng tác Hoàng Vân. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh:SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:. 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 2.1: Hoạt động khởi động: (3’). Hoạt động của học sinh. - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Con chim - HS chú ý lắng nghe và hát theo. vành khuyên”. GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: + Chúng ta vừa được nghe bài hát gì?. - HS: “Con chim vành khuyên”.. +Vì sao chim vành khuyên lại được khen - HS: Vì chim vành khuyên đi đâu ngoan ngoãn? cũng chào mọi người. - GV góp ý đưa ra kết luận: Chim vành khuyên biết nói lời lễ phép, chào hỏi mọi người nên luôn được mọi người yêu thương, - HS lắng nghe. quý mếm. - GV giới thiệu vào bài ngày hôm nay: Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - GV yêu cầu 1-2HS nhắc lại tên bài học.. - HS nhắc lại.. 2.2. Hoạt động khám phá: (12’) Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị: - GV treo lần lượt từng tranh 1,2,3,4 ở mục - HS: khám phá trong SGK. + Tranh 1 vẽ bà gọi bạn nhỏ dậy + Tranh vẽ gì? đi học. + Tranh 2 vẽ chị đang nhắc nhỏ em đánh răng. + Tranh 3 vẽ mẹ đang nhắc nhở bạn ăn nhanh còn đi học. + Tranh 4 vẽ bạn nhỏ chào ông bà để đi học..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hành động và lời nói của các bạn trong tranh và trả lời câu hỏi “Bạn trong tranh đã thể hiện sự lễ phép, - HS quan sát và trả lời câu hỏi: vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị như thế + Tranh 1: Bà gọi dậy, bạn vâng nào?” lời và trả lời rất lễ phép (ạ ở cuối câu). + Tranh 2: Chị gái hỏi, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. + Tranh 3: Mẹ nói, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. + Tranh 4: Trước khi đi học, bạn đã lễ phép chào ông bà. - HS: Lễ phép, vâng lời là thể + Vì sao em cần lễ phép, vâng lời ông bà, hiện lòng kính yêu mọi người trong gia đình. cha mẹ, anh chị? - HS nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, KL: Lễ phép, vâng lời là thể hiện lòng kính yêu mọi người trong gia đình. Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, cử chỉ phù hợp. - HS lắng nghe. 2.3. Hoạt động luyện tập (10’) Hoạt động 1. Em chọn việc nên làm. - GV treo chiếu các tranh 1,2,3 ở mục Luyện tập trong SGK (cho HS quan sát. + GV đọc lời thoại các tranh vẽ. - GV chia HS thành các nhóm 2 bàn giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh trong thời gian 3’ để lựa chọn: Bạn nào biết lễ phép, vâng lời? Bạn nào chưa biết lễ phép, vâng lời? Vì sao? - GV mời đại diện các nhóm báo cáo bằng cách sử dụng sticker mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt mếu (thể hiện không đồng tình) bằng cách GV hỏi HS giơ mặt cười, mặt mếu và giải thích vì sao. - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao lựa chọn việc làm ở tranh 1 và 2.. - HS lắng nghe. - HS quan sát và thảo luận.. - HS thực hiện. + Mặt cười: việc làm ở tranh 1 và 2. + Mặt mếu: việc làm ở tranh 3. - HS nêu: + Việc làm ở tranh 1: Trời nóng,.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao không lựa chọn việc làm ở tranh 3. - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận. - GV nhận xét, KL: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình. Không đồng tình với những việc làm chưa biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. Hoạt động 2:Chia sẻ cùng bạn. - GV nêu yêu cầu: Em chia sẻ với bạn những việc em đã làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị. 2.4.Hoạt động Vận dụng (8’) Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - GV chia HS theo nhóm đôi để phù hợp với hai nhân vật trong các tình huống ở mục Luyện tập trong SGK. GV nêu rõ yêu cầu của từng tình huống, cho HS nhắc lại lời mẹ và chị gái (giai đoạn này HS chưa tự đọc được lời thoại). - GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, trao cho nhóm đạo cụ để đóng vai. GV hướng dẫn HS nhận xét: Bạn nào đóng vai mà em thích nhất? Vì sao? (tránh chê, cần khen ngợi, động viên HS). - GV đưa ra thêm các phương án trả lời để HS thảo luận, ví dụ: Tình huống 1: + Con đang xem ti-vi mà mẹ! + Mẹ bảo anh (chị) làm đi! + Con xem xong đã! + Vâng ạ! Con làm ngay ạ! Tình huống 2:. thấy bố làm việc vất vả, bạn gái mang nước lễ phép mời bố. + Việc làm ở tranh 2: Mẹ nhờ bạn phụ giúp nhặt rau, bạn gái lễ phép, vâng lời và làm giúp mẹ. + Việc làm ở tranh 3: Ông nhắc nhở bạn cho nhỏ tiếng ti-vi, bạn không nghe lời. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - HS chia sẻ cùng bạn.. - HS lắng nghe và nhắc lại lời thoại.. - HS trình bày đóng vai trước lớp.. - HS nêu nhận xét theo hướng dẫn của HS..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Mặc kệ em! + Chị cứ đi ngủ đi! + Em vẽ xong đã! + Vâng! Em cất ngay đây ạ! - GV yêu cầu HS cả lớp nêu ý kiến: Lời nói nào thể hiện sự lễ phép, vâng lời? Lời nói nào chưa thể hiện sự lễ phép vâng lời? Vì sao? - GV yêu cầu HS chia sẻ những việc mình đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - GV khen ngợi và chỉnh sửa. - GV kết luận: Em luôn thể hiện sự lễ phếp, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói, việc làm phù hợp: biết chào hỏi trước khi đi ra ngoài và khi về đến nhà; khi được đưa thứ gì thì nên nhận bằng hai tay và nói lời cảm ơn… Hoạt động 2: Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - GV nhắc nhở HS thể hiện lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, việc làm phù hợp với bản thân. Đồng thời gợi ý HS đóng vai xử lí các tình huống giả định ở mục Luyện tập hoặc các tình huống có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống hằng ngày… nhằm giúp HS cùng nhau rèn luyện thói quen tốt. - GV kết luận: Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói và việc làm cụ thể. 2.5. Thông điệp: - GV đọc thông điệp và yêu cầu HS chú ý lắng nghe: Bé ngoan lễ phép, vâng lời Ông bà, cha mẹ rạng ngời niềm vui. - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.. - Hành động vào lời nói: “Vâng ạ! Con làm ngay ạ!”; “Vâng! Em cất ngay đây ạ!” thể hiện lễ phép, vâng lời. Những lời nói còn lại thể hiện chưa vâng lời, chưa lễ phép. - HS chia sẻ.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe và đọc thông điệp theo hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sơ kết tuần - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 2. Hoạt động trải nghiệm - HS kể được cho cô giáo và các bạn nghe về người phụ nữ yêu thương. Học sinh tự tin thể hiện các tiết mục văn nghệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… 2. Học sinh: - Bài hát, múa văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu( 3’ ) - Ổn định tổ chức - Cho HS hát 2. Hoạt động luyện tập HĐ 1: Sơ kết tuần học( 10’ ) - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ dùng học tập. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, lớp….. Hoạt động của học sinh - HS cả lớp hát - HS lắng nghe - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. HĐ 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới ( 7’ ) - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng hành lớp. dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. NGHỈ GIẢI LAO HĐ 3: Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về người phụ nữ em yêu thương”( 10’ ) - GV yêu cầu HS kể về mẹ, bà, chị gái hoặc cô giáo và những người phụ nữ mà em yêu thương -Yêu cầu các bạn lắng nghe tích cực và chia sẻ cảm xúc - Khuyến khích HS tham gia biểu diễn văn nghệ, hát những bài ca ngợi phụ nữ ĐÁNH GIÁ5p a) Cá nhân tự đánh giá -GV hướng dẫn HS tự đánh giá em đã thể -HS tự đánh giá hiện được hành vi yêu thương theo các mức độ dưới dây:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Tốt: Thể hiện được những hành vi yêu thương trong các tình huống thể hiện qua tranh và làm được tiệp tặng người phụ nữ yêu quý -Đạt: Thể hiện được hành vi yêu thương trong 3 tình huống thể hiện qua tranh, trong đó có 2 tình huống thể hiện tình yêu thương đối với gia đình và làm được thiệp tặng người phụ nữ yêu quý -Cần cố gắng: Thể hiện được hành vi yêu thương trong 2 tình huống thể hiện qua -HS đánh giá lẫn nhau tranh và làm được thiệp tặng người phụ nữ yêu quý b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: +Có sáng tạo trong thực hành hay không -HS theo dõi +Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,… hay không c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 3. Hoạt động vận dụng ( 5’ ) - GV hỏi cảm nhận của HS về chương - Lắng nghe trình hôm nay, nhận xét chung, tuyên dương các bạn HS tham gia tích cực, sôi nổi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TUẦN: 7. PHIẾU ĐÁNH GIÁ. Họ và tên:……………………………………… Lớp:……………… 1. Em hãy tự đánh giá việc thực hiện các hoạt động bằng cách vẽ :. : Tốt. : Đạt Nội dung. : Cần cố gắng Tự đánh giá. Thành viên nhóm đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Thể hiện được những hành vi yêu thương trong các tình huống được thể hiện qua tranh và làm được thiệp tăng người phụ nữ em quý.. Thể hiện được hành vi yêu thương qua ba tình huống thể hiện qua tranh, trong đó có hai tình huống thể hiện tình yêu thương đối với gia đình và làm được thiệp tặng người phụ nữ yêu quý. Thể hiện được hành vi yêu thương trong hai tình huống, và làm được thiệp tăng người phụ nữ yêu quý. Chiều TIẾNG VIỆT. BÀI 33 EN, ÊN, IN , UN( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng vần en, ên, in , un; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần en, ên, in , un; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.Viết đúng vần en, ên, in , un; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần en, ên, in , un. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần en, ên, in , un có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi (trong những tình huống cụ thể ở trường học).Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc (bác bảo vệ, học sinh, đá bóng..) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về các tỉnh huống cần nói lời xin lỗi (sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ). - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua thú trong rừng tranh sinh động về rừng, về muông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng,sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 5p - HS hát chơi trò chơi. TIẾT 1 Hoạt động của học sinh -Hs chơi.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV cho HS viết bảng on, ôn, ơn. -HS viết. * Kết nối Nhận biết: 5P - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh. -HS trả lời. (Gợi ý: Cún con chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn,...). -Hs lắng nghe. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu câu HS đọc theo.. - HS đọc. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Cún con/ nhìn. - HS đọc. thấy/ dế mèn trên tàu lá - GV giới thiệu các vần mới en,ên, un, in. Viết tên bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới -Hs lắng nghe và quan sát (25P) a. Đọc âm - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần en,ên, un, in + GV yêu cầu HS so sánh vần en,ên, un, in để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: e, ê,u,i).. -Hs lắng nghe - HS trả lời -Hs lắng nghe. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần en,ên, un, in.. -Hs lắng nghe, quan sát.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần.. -HS đánh vần tiếng mẫu. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4. - Lớp đánh vần đồng thanh. vần một lần.. 4 vần một lần.. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp. - HS đọc trơn tiếng mẫu.. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần en.. -HS tìm. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành ên.. -HS ghép. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép u vào để tạo thành un.. -HS ghép. + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép i vào để tạo thành in.. -HS ghép. - Lớp đọc đồng thanh en,ên,un,in một số lần.. -HS đọc. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mèn. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm m ghép trước en ta được -HS lắng nghe tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mèn. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. -HS thực hiện. tiếng mèn. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con.. -HS đánh vần. Lớp đánh. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn. vần đồng thanh tiếng con.. tiếng mèn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con.. - HS đọc trơn tiếng con.. - Đọc tiếng trong SHS. Lớp đọc trơn đồng thanh. + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có. tiếng con.. trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.. -HS đánh vần, lớp đánh vần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.. - HS đọc. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng. -HS đọc. + HS tự tạo các tiếng có chứa vần en, ên, un, in. (GV đưa mô hình tiếng mèn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "mèn" chúng ta thêm chữ ghi âm m vào trước vần en. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ên, vần in hoặc vần un vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)".. -HS tự tạo.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, +GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh. -HS đọc. những tiếng mới ghép được.. -HS phân tích. c. Đọc từ ngữ. -HS ghép lại. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng. - Lớp đọc trơn đồng thanh. từ ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngọn nến. -HS lắng nghe, quan sát. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ ngọn nến xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần. -HS nói. ên trong ngọn nến. -HS nhận biết. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần n ngọn nến, đọc trơn từ ngọn nến. - GV thực hiện các bước tương tự đối với. -HS thực hiện. đèn pin, cún con - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS. -HS thực hiện. đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.. - HS đọc. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vấn en,ên,un,in - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần en,ên,un,in. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - HS viết vào bảng con: en,ên,un,in đèn, nến, cún, pin (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o,ô,ơ với nét móc. - HS viết vào bảng con, chữ. trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng. cỡ vừa (chú ý khoảng cách. trên một dòng).. giữa các chữ trên một. - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng. dòng).. chứa vần đó. -HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó -HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng. -HS viết. chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV. - HS quan sát. sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo.. -HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.. -HS lắng nghe TIẾT 2. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu (5p) Lớp hát. Hoạt động của học sinh. .2. Hoạt động Thực hành luyện tập 25p a. Viết vở 7p. - HS lắng nghe. - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng. - HS lắng nghe. dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi. -HS viết. viết, cách cấm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần en,ên,un,in đèn, nến, cún, pin. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số. - HS lắng nghe. HS.. - HS đọc thầm, tìm .. 6. Đọc 10p - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng. - HS đọc. có vần en,ên,un,in - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp. - HS đọc. đọc đồng thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp. - HS đọc. từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.. - HS trả lời.. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Trong một câu chuyện, con vật nào chậm. - HS trả lời.. chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thì đã. - HS trả lời.. thắng?. - HS trả lời.. Rùa có dáng vẻ thế nào? Con vật nào, nhìn qua, rất giống rùa? Vì sao tên gọi của con vật trong câu đố có nghĩa là “cha”? Vì sao nói tên con vật này có chứa chữ số?. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> (Gợi ý: Trong một câu chuyện, rùa chậm chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thi đã thắng. Rùa có dáng vẻ già nua, ngắn ngủn,Con ba ba, nhìn qua, rất giống rùa. Tên của ba ba cũng có nghĩa là “cha" vi tiếng “cha” đồng nghĩa với “ba”, “bố”. Tên con. - HS trả lời.. vật có chứa chữ số, vi “ba ba” có số 3 hay là số 33,.). - HS trả lời.. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh8p - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Việc gì đã xảy ra giữa Nam và bác bảo vệ? Nam có lỗi không? Nếu là Nam, em xin lỗi bác bảo vệ như thế nào? - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên (Gợi ý: Nam và bạn đá bóng gắn cổng trường, quả bóng rơi vào. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời.. lưng bác bảo vệ. Nam là người có lỗi. Nam phải xin lỗi bác. Có thể xin lỗi như sau:. - HS trả lời.. Cháu xin lỗi bản! Lần sau cháu không vô ý như thế nữa!).. -Hs lắng nghe. - GV chia nhóm, đóng vai tình huống diễn ra giữa Nam và bác bảo vệ: Nam đá bóng. - HS thực hiện. vào lưng bác bảo vệ. Bắc bảo vệ nhặt quả bóng và nói: Ổ! Một quả bóng! Nam nói lời xin lỗi. - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. Hoạt động vận dụng 5p. -HS chia nhóm.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần en,ên,un,in và đặt câu với các từ ngữ tìm được.. -HS chơi. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở. -HS lắng nghe. nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(58)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×