Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TUAN 7 THAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.12 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017. Chào cờ đầu tuần Tiếng Anh: (1 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy) Buổi chiều. Tập đọc - Kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ quy tắt chung của cộng đồng (Trả lời được các CH trong SGK). * KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học “ + TLCH. - Giáo viên nhận xét 2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * H/ dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng và giúp các em hiểu nghĩa của từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành... - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài. Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm TLCH: + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu? + Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? +Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? + Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? + Câu chuyện này muốn nói lên điều gì? Hoạt. Học sinh - 3 HS lên đọc thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích và TLCH. - Cả lớp nghe GV giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải. - Luyện đọc theo nhóm. - 3 HS thi đọc, lớp nhận xét - Cả lớp đọc ĐT cả bài. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng đường. + Vì bạn Long mải…………….. cả bọn chạy tán loạn. + Quang sút bóng chệch……… hoảng sợ bỏ chạy hết. + Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy. + Quang nấp sau một gốc cây và lén nhìn sang. Cậu sợ tái cả người……… - Hs suy nghĩ và phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn, hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 2 nhóm thi đọc phân vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4: Kể chuyện. (30’) .GV nêu nhiệm vụ: - Hướng dẫn học sinh kể lại một đoạn của câu chuyện. - Hướng dẫn. kể mẫu - Cho HS tập kể. - Gọi hs kể chuyện: - Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe đọc mẫu. - 2 nhóm lên thi đọc. - Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - Lắng nghe -Tập kể 1 đoạn của câu chuyện mà mình thích. - Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi. - Tập kể theo cặp. - Lần lượt từng em kể - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. Toán: Bảng nhân I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán II.Chuẩn bị: - 7 chấm tròn. - SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (4’) - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính 30 : 5 34 : 6 20 : 3 - Nhận xét 2.Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: HD thành lập bảng nhân. + Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn + 7 chấm tròn được lấy mấy lần? + 7 được lấy mấy lần? + 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 (giáo viên ghi lên bảng) + Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn, vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần? + Vậy 7 lấy được mấy lần? + 7 nhân 2 bằng mấy? + Vì sao biết 7 nhân 2 bằng 14? (Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng. Học sinh - 3 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài + Quan sát hoạt động của giáo viên. + 7 chấm tròn + 7 chấm tròn được lấy 1 lần + 7 được lấy 1 lần + Học sinh đọc phép nhân + Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: 7 chấm tròn được lấy 2 lần + 7 lấy dược 2 lần + 7 nhân 2 bằng14 + Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tương ứng rồi tìm kết quả) + Y/c học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép tính còn lại trong bảng nhân 7 vào vở nháp + Giáo viên chỉ vào bảng nói: Đây là bảng nhân 7. + Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3…10 + Y/c học sinh đọc bảng nhân 7 sau đó cho học sinh học thuộc bảng nhân + Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc + Tổ chức học sinh thi đọc thuộc Hoạt động 3: Luyện tập * Bài 1 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Y/c học sinh tự làm bài. * Bài 2: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. + Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở? - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Bài 3 -Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số. - Gọi HS đọc dãy số vừa điền. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. + 7 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7. + Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc + Đọc bảng nhân. - Tính nhẩm + Hs nhẩm miệng và nêu kết quả. - Nhận xét. - 1 học sinh đọc đề bài + 7 ngày + Số ngày của 4 tuần lễ + 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải: Cả 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đ/S: 28 ngày - Quan sát và tự làm bài. - 1HS lên bảng điền, cả lớp theo dõi bổ sung.. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Luyện viết I.Mục tiêu: Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài (1’) 2) HS đọc (5’) 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết (2’) 4) HS viết bài vào vở (25’) GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học (2’) Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2017. Tin học: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy). Tiếng Anh: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Buổi chiều. Chính tả: (tập chép) Trận bóng dưới lòng đường I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT - Làm đúng BT (2)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT 3) II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi bài tập chép. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) - GV đọc, 3 học sinh lên bảng viết, cả l ớp viết ở bảng con các từ: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, cái gương, vườn rau. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới: (30’) HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: HD HS tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị: -Yêu cầu 2 học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn văn. Hỏi: Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra? Sau đó Quang sẽ làm gì? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa. +Lời nhân vật đặt sau những dấu gì? - Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó: Xích lô, quá quắt, bỗng .. . HĐ 3: HS chép bài vào vở. - Yêu cầu nhìn lên bảng dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. HĐ 4: HD làm bài tập *Bài 2b: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Mời 1 số HS đọc kết quả, giải câu đố. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài 3: - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT. - Mời 11 em nối tiếp nhau lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. - Cho HS học thuộc 11 tên chữ tại lớp. 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học.. Học sinh - 2 học sinh lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung - Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng của ông cụ giống ông nội mình. - Quang chạy theo chiếc xích lô và mếu máo xin lỗi cụ. - Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người. - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nhìn sách chép bài vào vở. - Nhìn bảng và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên - 2HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. cả lớp theo dõi và nhận xét. + Đáp án: giếng, kiến. Là quả dừa. - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài. - 11 HS lần lượt lên bảng điền 11 chữ và tên chữ theo thứ tự vào bảng. - Cả lớp học thuộc 11 chữ vừa điền..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị của biểu thức, trong giải toán. - Nhận xét được tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể. II.Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán có các chấm tròn. - SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên làm bài tập 3. - Nhận xét đánh giá bài học sinh. 2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài HĐ 1: HD HS làm BT. Bài 1: Tính nhẩm. - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cho cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. + Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột? Bài 2: Tính. -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Cho HS đổi chéo để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. + 1 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét chữa bài Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả - Nhận xét bài làm của học sinh 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.. Học sinh - Hai học sinh lên bảng làm bài 3 - Hai học sinh đọc bảng nhân 7. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Nêu miệng k/quả nhẩm về bảng nhân 7 + Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Một học sinh nêu yêu cầu bài a) 7x5+15=35+15 b) 7x7+21=49+21 = 50 = 70 7x9+17=63+17 7x4+32=28+32 = 80 = 60 + Mỗi lọ hoa có 7 bông. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa? Bài giải: Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là: 7x5=35 (bông hoa) Đ/S: 35 bông hoa. - Một em đọc đề bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.. Tự nhiên và xã hội: Hoạt động thần kinh (tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. * Biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ II.Chuẩn bị: - Các hình trong sách giáo trang 28, 29.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Khởi động. (1’) 2. Bài mới: (28’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc với SGK H: Điều gì xảy ra khi ta chạm vào vật nóng? +Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? +Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt lại được gọi là gì? *Phản xạ là gì? Kết luận: Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ. Hoạt động 2: Trò chơi. +Thử phản xạ đầu gối: Gọi 1 em lên ngồi vào ghế chân buông thõng, GV dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối. -Nêu yêu cầu. -Nhận xét –tuyên dương. +Trò chơi “Ai phản ứng nhanh” -Hướng dẫn cách chơi -Nhận xét, khen những em có phản xạ nhanh. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Hát. -Quan sát hình 1a, 1b và đọc mục bạn cần biết. -Đọc các câu gợi ý. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày. -.Lớp nhận xét, bổ sung. *Khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài,cơ thể tự động phản ứng rất nhanh *Nêu ví dụ về phản xạ. -Quan sát -Thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm. -3 nhóm thực hành trước lớp. -Chơi thử 1 lần. -Tham gia chơi. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Đạo đức: Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chị em (tiết1) I. Mục tiêu: - Biết dược những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II.Chuẩn bị: - Phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2). - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên *Khởi động: (1’) - Cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”. - GV giới thiệu bài, ghi bảng. + Hoạt động 1: (10’) - HS kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ, anh chị dành cho mình.. Học sinh - Cả lớp hát. - HS nhắc lại. - HS trao đổi với nhau trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS nhớ và kể lại cho nhóm nghe về việc mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc như thế nào? - Mời một số học sinh lên kể trước lớp + Em có suy nghĩ gì về sự quan tâm của mọi người trong nhà dành cho em? + Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ? * Kết luận. +Hoạt động 2: (10’) Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất * HS đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sứ, thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân. - GV kể chuyện (có sử dụng tranh minh họa) - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: -Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ? -Vì sao mẹ Ly nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? - Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. + Vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Giáo viên kết luận. +Hoạt động 3: (10’) Đánh giá hành vi -Chia lớp thành các nhóm - Giáo viên lần lượt phát phiếu giao việc bằng các câu hỏi (BT2 ở VBT). - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Mời lần lượt từng đại diện của nhóm trình bày trước lớp (mỗi nhóm trình bày 1 trường hợp). *Kết luận. +Hoạt động 4: Củng cố-Dặn dò. (2’) - Các em cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc mọi người trong GĐ. - Mỗi học sinh vẽ ra giấy một món quà mà em muốn tặng cho ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.. - HS xung phong kể trước lớp. - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung - HS nhắc lại.. - Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện - 1 HS đọc lại chuyện - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý + Hái hoa tặng mẹ. + Vì từ khi sinh em Ly mẹ đã quên tổ chức sinh nhật cho mẹ. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV. -Lần lượt đại diện của từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - Lắng nghe ý kiến của người thân. - HS thực hiện theo yêu cầu Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2017. Tập đọc: Bận I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui sôi nổi. - Hiểu ND: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1, 2, 3, thuộc được một số câu thơ trong bài.) II.Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 3 học sinh lên đọc truyện “ Trận bĩng dưới lịng đường”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét 2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài HĐ 1: Luyện đọc * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ mõi em đọc 2 dòng thơ, GV sửa sai. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù (SGK) và hướng dẫn các em cách nghỉ hơi giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cho 3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 khổ thơ. + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2: HD tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? Bé bận việc gì? + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? + Em có bận rộn không? + Em thường bận rộn với những công việc gì? HĐ 3: HTL bài thơ. - Giáo viên đọc lại bài thơ, 1HS đọc lại. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm bài thơ. - Cho cả lớp HTL từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc một số khổ thơ trong bài thơ. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay 3,Củng cố - Dặn dò: (2’) H: Em đã làm được những việc gì để góp vào niềm vui chung của cuộc sống? - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Học sinh - 3 em lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên. -Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ, luyện đọc các từ ở mục A. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Các nhóm tiếp nối đọc 3 khổ trong bài thơ. + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Trời thu bận xanh, sông hồng bận chảy………. Bé bận ngủ, bú, chơi…… + Vì mọi người bận làm những công việc có ích cho cuộc sống nên mang lại niềm vui. - Hs tự do phát biểu. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần. - Một học sinh khá đọc lại bài. - Cả lớp HTL bài thơ. - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng một số khổ thơ. + 2 đến 3 hs trả lời.. Luyện từ và câu: Ôn về từ chủ hoạt động, trạng thái, so sánh I. Mục tiêu: - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người. (BT 1). - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em (BT2). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ (mỗi tờ viết 1 câu thơ) ở bài tập 1..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 1 học sinh làm bài tập 2. - Một học sinh làm bài tập 3 - Nhận xét 2.Bài mới: (30’) HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: HD HS làm bài tập. *Bài 1: -Yêu cầu 2 em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài tập vào nháp. - Mời 4 em lên bảng lên bảng làm bài: gạch chân những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: - Yêu cầu 2 em đọc yêu cầu bài tập 2. - Mời ba học sinh lên bảng làm bài. + Tìm và viết ra các từ chỉ hoạt động và trạng thái của các bạn nhỏ (cuối đoạn 2, đoạn 3). - GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. 3,Củng cố - Dặn dò: (2’) - Yêu cầu HS nhắc lại những ND vừa học.. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Hai em đọc, cả lớp đọc thầm bài tập. - 4 em lên bảng làm bài. a) Trẻ em như búp trên cành b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ c) Cây pơ-mu im như người lính canh d) Bà như quả ngọt chín rồi - Hai em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi và làm bài vào vở. - 3học sinh lên bảng viết kết quả, cả lớp nhận xét, chữa bài. a) cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chơi bóng. b) hoảng sợ, sợ tái người.. Toán: Gấp một số lên nhiều lần I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần. (Bằng cách nhân số đó với số lần) II.Chuẩn bị: - Vẽ sẵn một số sơ đồ như sách giáo khoa. - SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: (5’) - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 3. - Nhận xét 2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài HĐ 1: Bài mới. - Giáo viên nêu bài toán (SGK) và H/dẫn HS cách tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. A 2cm B C. D. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm, ta làm thế nào?. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn + Đoạn thẳng AB dài 2cm, CD dài gấp 3 lần AB + Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm. - Lớp thảo luận theo nhóm rồi làm bài, sau đó chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho HS trao đổi ý kiến theo nhóm rồi giải bài toán trên tờ giấy to. Sau khi làm xong, các nhóm dán bài làm trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm như thế nào? -Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? HĐ 2: Luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự vẽ sơ đồ rồi tính vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp n/xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu nêu bài toán. -Yêu cầu cả lớp tự vẽ sơ đồ và giải vào vở. Bài 3: (dạng 2) - Gọi học sinh đọc bài. H: Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta làm như thế nào? -Gọi lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp vào ô trống, cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập.. + Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2 cm nhân với 3 lần. + Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. - HS nhắc lại KL trên. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. Bài giải: Năm nay, tuổi của chị là: 6x2=12 (tuổi) Đ/S: 12 tuổi - Học sinh nêu bài toán, phân tích đề. Bài giải: Số quả cam mẹ hái được là: 7x5=35 (quả) Đ/S: 35 quả cam. - Một em đọc đề bài 3.. + Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta lấy số đó nhân với số lần. - Lần lượt từng em lên bảng làm bài, lớp bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.. Tự nhiên xã hội: Hoạt động thần kinh (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết được vai trò của não trong trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. * Nêu 1 số ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể II.Chuẩn bị: - Các hình trong sách giáo khoa trang 30, 31. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Khởi động. (1‘) -Trò chơi “ Ba, Má tôi” 1.Hoạt động 1: (10’) Làm việc với SGK -Nêu câu hỏi hướng dẫn. H: Khi bất nhờ giẫm phải đinh Nam đã có phản ứng như thế nào? Hoạt động này do não hay tủy sống điều khiển? +Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó đi đâu? Việc làm đó có tác dụng gì? +Não hay tủy sống điều khiển hoạt động có suy nghĩ này? + Kết luận:. Học sinh -Tham gia chơi. -Quan sát hình -Thảo luận nhóm đôi-Trả lời các câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày ,mỗi nhón 1 câu -Các nhóm khác bổ sung. -Não điều khiển hoạt động có suy nghĩ của con người. -Quan sát hình 2,đọc ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.Hoạt động 2: (10’) Thảo luận. -Nhận xét-Tuyên dương. H:Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học tập và ghi nhớ những điều đã học? +Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? Kết luận: 3.Hoạt động 3: (10’) Trò chơi: Đoán xem vật gì? -Nêu tên trò chơi. -Nêu cách chơi, luật chơi. B.Củng cố, dặn dò: (2’). *Phân tích hoạt động viết chính tả *Suy nghĩ nêu ví dụ do mình nghĩ ra. -Trình bày trước lớp. -Trả lời. -Điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể, giúp ta học và ghi nhớ. -Tham gia chơi. -Nhận xét, tuyên dương.. Thủ công: Gấp, cắt, dán bông hoa I.Mục tiêu: -. Học sinh biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau Hứng thú đối với giờ học, gấp, cắt hình.. II.Chuẩn bị: - Mẫu các bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh.. - Giấy thủ công các màu, kéo, hồ, bút chì. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2.Dạy bài mới: (28’) - Hướng dẫn gấp cắt dán a.Hoạt động 1: Gviên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giới thiệu mẫu bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Hỏi: Các bông hoa có màu sắc như thế nào? - Các cánh có giống nhau không? - Khoảng cách giữa các cánh như thế nào? - Phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần để cắt được bông hoa bốn cánh, tám cánh. b.Hoạt động 2: - Giáo viên hướng dẫn mẫu - Gấp cắt bông hoa năm cánh. - Gấp cắt dán bông hoa bốn cánh, tám cánh. + Gấp tờ giấy hình vuông có 4 phần bằng nhau. Tiếp tục gấp đôi được tám phần bằng nhau. + Vẽ đường cong + Dùng kéo cắt theo đường cong sẽ được bông hoa bốn cánh. - HD gấp cắt được bông hoa tám cánh. - Gấp đôi hình 2 được hình 3 sẽ được hoa. -. Học sinh Kiểm tra đồ dùng học sinh.. - Đẹp, đa dạng Có - Đều nhau. - Học sinh nêu - Một học sinh lên bảng thực hiện. + Cắt tờ giấy hình vuông + Gấp giấy để cắt được hoa năm cánh + Vẽ đường cong. + Dùng kéo cắt lượn theo hình cong.. - Một học sinh thực hiẹn thao tác gấp cắt bông hoa năm cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Học sinh lớp tập cắt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tám cánh. - Dán các hình bông hoa 3. Dặn dò: (2‘) Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2017. Tập viết: Ôn chữ hoa E, Ê I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê - đê (1 dòng), và câu ứng dụng: Em thuận anh hòa … có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa E, Ê; mẫu tên riêng Ê - đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. -Yêu cầu HS viết vào bảng con: Kim Đồng, Dao. - Giáo viên nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài HĐ 1: HD viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: -.Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ -.Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. - Nhận xét HS viết b) Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng): -.Yêu cầu đọc từ ứng dụng Ê – đê . - Giới thiệu về dân tộc Ê – đê là một dân tộc thiểu số có trên 270 000 người chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hòa, Phú Yên của nước ta. - Cho HS tập viết trên bảng con: Ê - đê. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu một học sinh đọc câu: - Em thuận anh hòa là nhà có phúc. - Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ Anh em phải thương yêu nhau sống thuận hòa là hạnh phúc lớn của gia đình. -Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Em. HĐ 2: HD viết vào vở. -Nêu yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng). -Tên riêng Ê - đê (1 dòng). -Câu ứng dụng: Em thuận anh hòa … có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.. Học sinh - Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Học sinh tìm ra các chữ hoa: Ê, E. - Luyện viết vào bảng con. -.Một học sinh đọc từ ứng dụng . - Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về một dân tộc của đất nước ta . - Cả lớp luyện viết từ ứng dụng vào bảng con - 2HS đọc câu ứng dụng.. -Lớp thực hành viết chữ hoa Em trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -.Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.. Âm nhạc: ( Có giáo viên chuyên dạy). Chính tả: (nghe - viết) Bận I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần en/ oen (BT 2). - Làm đúng BT (3) a/ b (chọn 4 trong 6 tiếng) hoặt BTCT phương ngữ do GV soạn. II.Chuẩn bị: - Bảng lớp viết hai lần bài tập 2. - 4 tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) - GV đọc, mời 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên. 2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn nghe- viết. * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc khổ thơ 2 và 3. + Bé bận làm gì? + Vì sao ai cũng bận nhưng vẫn thấy vui? + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? -Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: bận, sông Hồng, vẫy gió. HĐ 2: HS viết bài viết * Đọc bài để HS viết bài vào vở. * Soát lỗi: * Chấm, chữa bài. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả. Bài 3b: - Yêu cầu làm bài tập 3a - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm và làm. Học sinh - em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài + Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng. + Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn. + Viết theo thể thơ 4 chữ. + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ. + Nên viết cách lề vở 2 ô - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp viết bài. - HS dùng bút chì để soát lỗi - Cả lớp đọc thầm yêu cầu và làm bài. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung. + nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. - 2-3 em đọc lại. Cả lớp chữa bài vào VBT. - 2HS đọc yêu cầu BT. - Các nhóm trao đổi, thi làm bài trên phiếu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bài vào phiếu. Sau đó đài diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Gọi 2HS đọc lại kết quả đúng. 3,Củng cố - Dặn dò. (2’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Đại diện các nhóm dán bài trên bảng và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. + kiên: kiên cường, kiên nhẫn,…. + kiêng: ăn kiêng, kiêng cữ, …… + miến: miến rong, nấu miến…… + miếng: miếng ăn, miếng trầu,….. + tiến: tiến bộ, tiến lên, tiên tiến,….. + tiếng: tiếng cười, nổi tiếng,……. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. II.Chuẩn bị: SGK, VBT III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm BT: Gấp các số sau lên 2 lần: 9, 15, 30. - KT vở 1số em. - Nhận xét 2.Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: (cột 1;2) - Gọi học sinh nêu YC -Yêu cầu HS giải thích mẫu, rồi tự làm bài. - Gọi hS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đổi vở KT chéo nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán và tự làm vào vở. - Y/c học sinh xác định dạng toán, sau đó tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Chữa bài Bài 4: - Gọi học sinh đọc y/c của bài. - Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm. - Y/c học sinh đọc phần b. 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học.. Luyện viết. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp mở vở lên bàn để GV kiểm tra.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - 1HS đọc yêu cầu bt và giải thích mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. - Nêu yêu cầu: tính. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Từng cặp đổi vở KT bài nhau. - Học sinh nêu đề bài. Bài giải: Số bạn nữ của buổi tập múa là: 6x3=18 ( bạn) Đ/S: 18 bạn - 1-2 em đọc - Học sinh vẽ vào vở. - Lấy số đó nhân với số lần..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I.Mục tiêu: Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài (1’) 2) HS đọc (5’) 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết (2’) 4) HS viết bài vào vở (25’) GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học (2’) Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2017. Tập làm văn: Tập tổ chức cuộc họp I.Mục tiêu: - Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý (BT2). II. Chuẩn bị: - Viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: (5’) - Gọi ba học sinh đọc bài viết: Kể về buổi đầu đi học của em. 2.Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Nêu yêu cầu tiết học và ghi đầu bài. Hoạt động 2: HD làm bài tập. *Bài 2:- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 5 gợi ý. - GV nêu câu hỏi: *Giáo viên chốt ý. 3, Củng cố - Dặn dò. (2’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. - 3 em trả lời nội dung yêu cầu của giáo viên. - Học sinh lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này. -Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm gợi ý. - Lắng nghe. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Toán: Bảng chia 7 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép và chia 7) II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) - Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 3 tiết trước. - KT vở HS dưới lớp. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Khai thác. * H/dẫn HS Lập bảng chia 7 - Gọi 3HS đọc bảng nhân 7, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 7 và kiến thức đã học “ Khi lấy tích chia cho 1 TS thì được TS kia” để lập bảng chia 7 vào nháp. - Mơi đại diện từng nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV ghi bảng : 7 : 7 = 1; 14 : 7 = 2 ... 70 : 7 = 10 - Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7. Hoạt động 3: Luyện tập. -Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. + Khi đã biết 7x5=35, có thể ghi ngay kết quả của 35:7 và 35:5 được không? Vì sao? - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS tìm cách giải và giải vào nháp. - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài. - GV cùng cả lớp n/xét, bình chọn người thắng cuộc. Bài 4: Tương tự bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.. 3,Củng cố - Dặn dò. (2’) - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng chia 7.. Học sinh - Hai học sinh lên bảng làm bài .. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - 3 HS đọc bảng nhân 7. - Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7.. - Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả làm việc trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cả lớp HTL bảng chia 7. - Một em nêu yêu cầu của bài - Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7 vừa học điền kết quả vào các phép tính). - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả. - 1HS đọc yêu cầu BT. - 4 em lên bảng làm bài.Cả lớp tự làm bài vào vở. + ….Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Một em đọc bài toán - Cả lớp làm vào nháp. - 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 56:7=8 (học sinh) Đ/S: 8 học sinh - Cả lớp tự làm bài vào vở. Bài giải: Số hàng xếp được là: 56:7=8 (hàng) Đ/S: 8 hàng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét tiết học. - Vài học sinh đọc bảng chia 7.. Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy). Quyền và bổn phận trẻ em: Chủ đề 1 Tôi là một đứa trẻ Một con người có ích, có quyền và bổn phận như mọi người. I . Mục tiêu: - HS hiểu được trẻ em là một con người, có những quyền: có cha mẹ, có họ tên, quốc tịch, và tiếng nói riêng; có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tôn trọng và bình đẳng. - HS hiểu trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia đình và xã hội như mọi người. - HS có thái độ tự tin, tự trọng, mạnh dạn trong mọi quan hệ giao tiếp. - HS có thể nói về mình một cách rõ ràng. - Hs biết đối sử tốt trong quan hệ gia đình, với bạn bè và những người xung quanh. II . Đồ dùng dạy học: -. Phiếu bài tập trắc nghiệm. Bài hát tập thể: Em là bông hồng nhỏ. Cây hoa dân chủ.. III . Các hoạt động: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu mục tiêu của bài và viết lên bảng bài học -chủ đề 1: “Tôi là một đứa trẻ”. 2. HĐ 1: Kể chuyện:“Đứa trẻ không tên” - GV gọi HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe. - Ai là nhân vật chính trong câu truyện này? - Tại sao đứa trẻ không tên luôn buồn bã, không thích chơi đùa với các bạn cùng lứa tuổi? - Vì sao mọi người thay đổi thái độ đối với đứa trẻ không tên sau sự việc em nhảy xuống hồ cứu bé gái bị ngã? - Em cảm thấy sẽ như thế nào nếu em không có tên gọi? - Nếu em phải xa bố mẹ, xa gia đình như Kà Nu em sẽ như thế nào? - Em có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện này? KL: Trẻ em tuy còn nhỏ, nhưng là một con người, ai cũng có họ tên, có cha mẹ, gđ, QH, có quốc tịch, có nguyện vọng và sở thích riêng. Trẻ em, tuy còn nhỏ, nhưng cũng là một con người có ích cho xã hội… 3. HĐ 2: Trả lời trên phiếu học tập. GV chia nhóm, YC học sinh thảo luận., điền dấu(x) vào các ô trống những quyền nào của trẻ em mà các em cho là đúng. YC các nhóm trả lời. Học sinh -. HS lắng nghe.. - Cả lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi thảo luận. - NV chính là đứa trẻ không tên - Vì em bị lạc bố mẹ ở một nơi xa lạ không người thân, không hiểu ngôn ngữ của các bạn… - Vì em là một người tốt, dám sẵn sàng xả thân cứu người khác. - HS nối tiếp trả lời.. - HS lắng nghe.. - Chia thành 6 nhóm và thảo luận. - Nhóm trưởng trả lời..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cả lớp nhận xét. - HS nối tiếp nhau nhắc lại các ý đúng. KL GV nhắc lại các ý đúng và nhấn mạnh: Đó là các quyền cơ bản của trẻ em mà mọi người cần tôn trọng. 4. HĐ 3: Chuyện kể * GV gọi HS kể chuyện về bạn Ngân * GV cho HS thảo luận - 1 HS kể chuyện. - Các bạn trong lớp lúc đầu đã có thái độ như - HS thảo luận và báo cáo kết quả. thế nào đối với Ngân? - Một số bạn nhại lại và trêu trọc Ngân. Các bạn còn gọi Ngân là “Người thổ” - Bạn Ngân có đáng bị các bạn đối xử như thế - HS nối tiếp trả lời. không? Tại sao? - Bạn Ngân có quyền được giữ giọng quê hương - Bạn Ngân có quyền được giữ giọng quê của mình không? hương của mình. GVKL: Trẻ em có quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử, không bị lăng mạ, xúc phạm - HS lắng nghe. đến nhân phẩm, danh dự, có quyền giữ bản sắc dân tộc, tiếng nói riêng của dân tộc mình… 5. HĐ 4 – Trò chơi: Hái hoa dân chủ. * GV chuẩn bị trước mảnh giấy làm “bông hoa” - HS lần lượt lên hái hoa và thực hiện để cài trên cành cây. những điều ghi trong mỗi bông hoa. Ví dụ: - Hát một bài hát mà bạn yêu thích. - Kể một câu truyện mà bạn thích. - Tự giới thiệu về mình khi gặp khi một người bạn mới. - Kể ra 3 quyền cơ bản của trẻ em mà em biết… Gv nhận xét, khen ngợi HS. IV. Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt, nhấn mạnh nội dung của bài học về HS lắng nghe quyền và bổn phận của trẻ em qua chủ đề 1: Tôi là một đứa trẻ. GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài “ Em là bông hồng nhỏ”.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×