Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.03 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG : TUẦN 18 Năm học 2016-2017 (Từ ngày 19/12 đến 23/12/2016) Thứ , ngày Thứ hai 19/12/2016. Thứ ba 20/12/2016. Thứ tư 21/12/2016. Thứ năm 22/12/2016. Thứ sáu 23/12/2016. Môn dạy Đạo đức Tập đọc Lịch sử Toán Chào cờ Chính tả Toán LTVC Khoa học Kể chuyện Anh văn Tập đọc Mĩ thuật Toán TLV Địa lí Toán LTVC Âm nhạc Kĩ thuật Anh văn Khoa học Toán TLV SHL. Tiết 1/18 2/35 3/18 4/86 5/18 1/18 2/87 3/35 4/35 5/18 1/35 2/36 3/18 4/88 5/35 1/18 2/89 3/36 4/18 5/18 1/36 2/36 3/90 4/36 5/18. LỚP 4/1. Tên bài dạy Thực hành kĩ năng cuối học kì I Ôn tập Kiểm tra định kì I Dấu hiệu chia hết cho 9 Ôn tập Dấu hiệu chia hết cho 3 Ôn tập Không khí cần cho sự cháy Ôn tập Ôn tập Luyện tập Ôn tập Kiểm tra định kì Luyện tập chung Kiểm tra đọc hiểu Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Không khí cần cho sự sống Kiểm tra định kì I Kiểm tra viết. Thứ hai 19/12/2016 ĐẠO ĐỨC Tiết11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIU : - Gip học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học. - Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ : - Đồ dùng tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ » - Hệ thống câu hỏi ôn tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) Ht 2. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao ta phải yêu lao động? + Ta phải làm gì để chứng tỏ mỗi chúng ta - 3 HS trình bày - Yêu lao động (4’) đều là người yêu lao động? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa Lớp tham gia trò chơi, 1 bạn lên hái dân chủ” với các câu hỏi ôn tập: hoa và trả lời câu hỏi đính kèm, lớp thiệu (1’) nhận xét, bổ sung, tuyên dương bạn trả Hoạt động 2: Thực + Em hãy nêu lại tựa bài các bài đạo đức đã lời đúng hành .(30’) học giữa kì I đến nay. + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, Biết ơn thầy giáo, cô giáo, Yêu lao động. + Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ + Chúng ta phải kính trọng, quan tâm như thế nào? chăm sóc ông bà, cha mẹ. + Làm thế nào để thể hiện việc làm chăm + Phải chăm sóc ông bà, cha mẹ khi sóc ông bà cha mẹ? ốm , khi bị mệt. Làm giúp ông bà, cha mẹ những công việc phù hợp. + Đối với thầy, cô giáo ta phải có thái độ + Phải tôn trọng và biết ơn. thế nào? + Vì thầy cô không quản khó nhọc, tận + Tại sao ta phải biết ơn và kính trọng thầy, tình chỉ bảo chng ta nên người. cô giáo? + Cậu bé Pê-chi-a là người chưa biết + Cậu bé Pê-chi-a trong truyện là người yêu lao động, còn chần chừ trong lao như thế nào? động. + Mọi người trong câu truyện Cậu bé Pê- + Mọi người làm việc không ngừng chi-a có gì khác với cậu bé? nghỉ, ai nấy đều bận rộn. + Tại sao phải yêu lao động? + Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc. +Hãy tìm các câu ca dao thể hiện việc yêu + Bàn tay ta làm nên tất cả lao động. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. * Liên hệ thực tế giáo dục HS qua bài học. - Vài HS tự nêu việc làm của mình - GV nhận xét tuyên dương hằng ngày ở nhà. 4 - Củng cố – dặn dò:(4’). - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Hs lắng nghe. - Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài: “Kính trọng biết ơn người lao động”. ************************ Môn: Tập đọc Bài: ÔN TẬP ( Tiết 1). I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung thuộc ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong bài là truyện kể thuộc chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: - Rất nhiều mặt trăng (TT) (4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét.. a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học b. Kiểm tra đọc: -* Kiểm tra chủ điểm Có chí thì nên. - Gv kiểm 1/4 số học sinh của lớp. thiệu (1’) - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài - Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn văn vừa đọc. Hoạt động 2: Kiểm - Gv nhận xét cho điểm. tra lấy điểm (30’) c. Bài tập 2: (Lập bảng thống kê các bài tập Tên bài Ông trạng thả diều “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng. Tác giả Trinh Đường Xuân Yến. Người tìm đường lên Lê Quang Long các vì sao Phạm Ngọc Toàn Văn hay chữ tốt. - HS hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài. - HS trả lời câu hỏi. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS dùng phiếu khổ to để làm bài tập.. Nội dung chính Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí, đã làm nên nghiệp lớn. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.. Nhân vật Nguyễn Hiền Bạch Thái Bưởi. Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.. Cao Bá Quát. Lê-ô -nác-đô đa Vin-xi Xi-ôn-cốp-xki. Chú Đất Nung (phần 1-2). Nguyễn Kiên. Chú Đất Nung. Trong quán ăn “Ba cá bống”. A-lếch-xâyTôn-xtôi. Rất nhiều mặt trăng (phần 1-2). Phơ-bơ. 4. Củng cố-Dặc dò: (4’). - GV nhận xét tiết học, tuyên dương học - Khi HS điền hoàn chỉnh, gọi các sinh. nhóm đại diện trình bày. - Về nhà tiếp tục luyện đọc, tiết sau kiểm tra - HS lắng nghe. đọc những em còn lại. Bu-ra-ti-nô Công chúa nhỏ. ************************ Môn : Lịch sử Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I _________________________ TOÁN TIẾT 86 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I - MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS làm bài tập : Bài 1,2 Giúp HS : II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới. Hoạt động của giáo viên. - Hát, kiểm tra dụng cụ học tập. - Hỏi HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 2; 5. - Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/96. - Gv nhận xét.. * Giới thiệu bài: “Dấu hiệu chia hết cho 9” thiệu (1’) Hoạt động 2: * Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết - GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành cho 9 (10’) 2 cột - Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 9.(Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong bài học. - GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?. - Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2,5,9.. Hoạt động 3: Thực hành (20). 4 - Củng cố – dặn dò: (4’). Hoạt động của học sinh. * Thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số . VD: Số 99 có tổng các chữ số là: 9+9 =18. Số 18 chia cho 9 được 2,Ta chọn số 99. - Cho HS làm bài. Bài 2: - Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9) - GV cùng HS sửa bài. Bài 3(Dành cho HS khá giỏi) Bài 4(Dành cho HS khá giỏi) - Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - 1 Hs lên bảng làm, HS khác nhận xét. - Nhắc tựa bài. - Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ. 9:9=1 13: 9 = 1 dư 4 72 : 9 = 8 182: 9 = 20 dư 2 657 : 9 = 73 457: 9 = 50 dư 7 - HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9” - 5 HS đọc. - HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9” - Vài HS nêu: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hoặc 5 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. - Hai HS nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở nháp dựa vào số đã làm mẫu. - HS trình bày kết quả. 99; 108; 5643; 29385. - HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng lớp. 96; 7853; 5554; 1097. - Bài 3, 4 (Dành cho HS khá giỏi) . - Thực hiện yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Dặn HS về làm lại bài tập và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3”. - HS lắng nghe.. Thứ ba 20/12/2016 Môn: Chính tả Bài: ÔN TẬP ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) - HS hát - Kiểm tra bài cũ: không 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. thiệu (1’) Hoạt động 2: Kiểm tra đọc lấy điểm và đặt câu.(30’). 4 – Củng cố – dặn dò:(4’). b. Kiểm tra đọc: - Gv kiểm 1/4 số HS của lớp như tiết 1). - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài - Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn văn vừa đọc. - Gv nhận xét cho điểm. c. Bài tập 2: (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật). - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Gv và Hs nhận xét bổ sung. - HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài. - HS trả lời câu hỏi. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Hs nối tiếp nhau đặt câu - Khi HS điền hoàn chỉnh, gọi các nhóm đại diện trình bày.. d) Bài tập 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc - Hs đọc yêu cầu của bài tập. khuyên nhủ bạn. - Hs làm bài theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT, hoặc làm vào - Đại diện nhóm trình bày. phiếu. - Gọi Hs trình bày - Gv nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Về nhà tiếp tục luyện đọc, tiết sau kiểm tra - HS lắng nghe. đọc những em còn lại. ************************ TOÁN TIẾT 87 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3. I - MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - HS làm bài tập : Bài 1, 2 II.CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 3, cột bên phải: các số không chia hết cho 3) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 9 (4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới. Hoạt động của giáo viên - Hỏi HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 9. -Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/97. - Gv nhận xét.. 4 - Củng cố – dặn dò: (4’). - Hát - 3 Hs lên bảng làm, HS khác nhận xét.. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.. b. Hướng dẫn tìm hiểu Dấu hiệu chia hết thiệu (1’) cho 3. Hoạt động 2: - GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết Dấu hiệu chia hết cho 3 , các số không chia hết cho 3,viết thành 2 cột . cho 3 (10’). Hoạt động 3: Thực hành (20’). Hoạt động của học sinh. - Nhắc tựa bài - Hs nêu một số ví dụ chia hết cho 3. 12 :3 = 4 25 : 3= 8dư 1 333 : 3 = 111 347 : 3= 11dư 2 459 : 3 = 153 517 : 3= 171dư 3. - Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3.(Nếu HS lúng túng, GV có thể - HS thảo luận và phát biểu ý kiến và đi gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.) đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3” - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 5 HS đọc. - GV nêu tiếp:Bây giờ ta xét xem các số - HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì c. Thực hành không chia hết cho 3” Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS - Hai HS nêu cách làm. làm mẫu một số - HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã VD: Số 231 có tổng các chữ số là: làm mẫu. 2+3+1=6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số - HS trình bày kết quả. 231 231; 1872; 92 313 - Cho HS làm bài. Bài 2: - HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng - Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số lớp ghi kết quả và nêu cách làm. mà tổng các chữ số không chia hết cho 3) 502; 6823; 55 553; 641 311. - GV cùng HS sửa bài. Bài 4 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài - 1 em nêu yêu cầu bài. - GV cho HS nhắc lại đề bài . - HS tự tìm số thích hợp để điền vào ô trống .(Hs thảo luận nhóm 3, thi đua 56 ; 79 ;2 35. điền nhanh, điền đúng) - Cả lớp sưả bài. - Gv nhận xét tuyên dương - Thực hiện yêu cầu. - Nhận xét tiết học. - Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. - Dặn HS về làm bài 3/98 và xem trước bài “Luyện tập”. - HS lắng nghe. ************************.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài : ÔN TẬP (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (Như tiết 1). - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (Trực tiếp và gián tiếp), hai cách kết bài (Mở rộng và không mở rộng) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Kiểm tra đọc và thực hành viết đoạn mở bài, kết bài. (33’). 4 - Củng cố – dặn dò:(4’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS hát. - Kiểm tra bài cũ: không a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học b. Kiểm tra đọc: - Gv kiểm 1/4 số học sinh của lớp Như tiết 1). - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài - Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn văn vừa đọc. - Gv nhận xét cho điểm. c. Bài tập 2: (Viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp, 1 kết bài theo kiểm mở rộng cho đề TLV “Kể chuyện ông Nguyễn Hiền” .) - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Gv và Hs nhận xét bổ sung + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác rồi dẫn vào chuyện định kể. + Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận them về câu chuyện. + Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. VD: Mở bài kiểu gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là chú bé Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên, đã tự học và đỗ Trạng nguyên khi ấy mới 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra thời vua Trần Nhân Tông. VD: Kết bài kiểu mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, có công mài sắt, có ngày nên kim. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT, hoặc làm vào phiếu. - Gọi Hs trình bày - Gv nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Về nhà xem lại phẩn ghi nhớ những nội dung vùa học, về viết phần mở bài, kết bài cho hoàn chỉnh.. - HS lắng nghe - HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài. - HS trả lời câu hỏi.. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều. Một Hs đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trong SGK.. - Hs làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Hs lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ************************ MÔN: KHOA HỌC BÀI 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I-MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Miến sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nên ứng dụng thực thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy : thổi bếp lửa cho lửa cháy mạnh hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, … II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 70,71 SGK. - Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + Hai lọ thuỷ tinh (1 to, 1 nhỏ) , 2 cây nến bằng nhau + Một lọ thuỷ tinh không có đáy (ống thuỷ tinh ), nến, đế kê . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới. Hoạt động của giáo viên - Nhận xét bài kiểm tra. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ học tập - Báo cáo đồ dùng.. thiệu (1’). Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài “Không khí cần cho - Hs lắng nghe. sự cháy”. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ôxi đối với sự cháy (20’). Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy - Các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị đồ dúng thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm đọc mục”Thực hành” trang 70 SGK.. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống (10’) Phương Pháp:. - Vai trò của ni-tơ đối với sự cháy như thế nào? Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác: khí ô-xi cần để duy trì sự cháy. * Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống - Các nhóm báo cáo về đồ dùng chuẩn bị thí nghiệm. - Yêu cầu hs đọc mục thực hành trang 70,71 SGK. - Đọc SGK. - Các nhóm làm thí nghiệm như SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Các nhóm cử thư kí ghi lại ý kiến và kết quả quan sát theo mẫu: Kích thước lọ thuỷ tinh Thời gian cháy - Giải thích 1. Lọ to 2. Lọ nhỏ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Giúp cho sự cháy không diễn ra quá nhanh và mạnh.. - Làm thí nghiệm như SGK và nhận xét kết quả. Thảo luận giải thích nguyên nhân làm cho ngọn nến cháy liên tục sau khi lọ thuỷ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành. 4 - Củng cố – dặn dò: (4’). để biết cách làm.. tinh không đáy được kê lên đế không kín?. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần kiên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu - HS trả lời câu hỏi. thông. - Hãy ứng dụng những gì vừa học giải thích sự cháy của ngọn đèn dầu, của bếp lửa. Tại sao xung quanh cái chụp đèn có nhiều lỗ nhỏ? Tại sao ta phải quạt bếp? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài “Không khí cần cho sự sống”. - Hs lắng nghe.. ************************ MÔN : KỂ CHUYỆN Bài : ÔN TẬP (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (Như tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) - HS hát Kiểm tra bài cũ: không 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học - HS lắng nghe b. Kiểm tra đọc: thiệu (1’) - Gv kiểm 1/4 số học sinh của lớp Như tiết 1). - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài - HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài. Hoạt động 2: Kiểm - Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn văn vừa đọc. - HS trả lời câu hỏi. tra đọc.(10’) - Gv nhận xét cho điểm. c. Bài tập 2: (Nghe – viết : Đôi que đan.) - Gv đọc toàn bài thơ Đôi que đan - Hs lắng nghe, theo dõi SGK - Hs đọc thầm bài thơ và chú ý Hoạt động 3: Viết - Gv hỏi: Bài thơ nói đến ai? Học đang làm gì? những từ ngữ dễ viết sai. chính tả (23’) - Gv yêu cầu Hs gấp SGK để viết bài. - Hs trả lời. - Gv đọc từng câu cho Hs viết. - Hs viết bài. - Gv đọc lại cho soát lỗi 4 - Củng cố – dặn - Gv chấm bài, nhận xét sửa sai. - HS viết lại từ sai phổ biến. dò:(4’) - Yêu cầu Hs viết lại những chữ viết sai phổ - HS lắng nghe. biến. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Về nhà luyện viết nhiều hơn để viết đúng chính tả. .
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư 21/12/2016 Môn : Tập đọc Bài : ÔN TẬP (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (Như tiết 1). - Một số phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới. - HS hát. - Kiểm tra bài cũ: không. a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học thiệu (1’) b. Kiểm tra đọc: Hoạt động 2: - Gv kiểm 1/4 số học sinh của lớp Như tiết 1). Kiểm tra đọc.(8’) - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài - Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn văn vừa đọc. Phương Pháp: - Gv nhận xét cho điểm. Hỏi đáp, thực hành c. Bài tập 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong Hoạt động 3: Tìm các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận in danh từ, động từ, đậm. - GV gọi HS trình bày tính từ. (25’) - GV và HS nhận xét. Phương Pháp: Hỏi đáp, thực hành * Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn: - Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé,mắt, mí, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá - Động tứ: dừng lại, chơi đùa. - Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. c. Đặt câu câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: + Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. + Nắng phố huyện vàng hoe . + Những em bé Hmông mắt một mí, những em 4 - Củng cố – dặn bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc dò:(4’) sỡ đang chơi đùa trước nhà sàn - GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Về nhà ghi nhớ lại kiến thức vừa ôn tập để chuẩn bị thi HKI ************************ TOÁN TIẾT 88: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU:. - HS lắng nghe - HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu càu của bài, rồi làm bài vào vở bài tập. - HS trình bày.. Buổi chiều, xe làm gì ? Nắng phố huyện thế nào ? Ai đang chơi đùa trước nhà sàn? - Hs lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - HS làm bài tập 1,2,3 ; Bài 4 dành cho HS khá, giỏi làm thêm. II.CHUẨN BỊ: Bảng con, vở toán, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 3 (4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới. Hoạt động của giáo viên - Hát. - Yêu cầu 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - 4 HS nêu-HS khác nhận xét - Gọi HS lên viết 3 số mỗi số có 3 chữ số chia hết cho 3 - 3 HS lên viết, HS khác nhận xét. - Gv nhận xét.. a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các em luyện tập lại các bài toán có dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3 qua bài “Luyện tập”. Hoạt động 2: b.Thực hành Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài Thực hành (30’) -Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài vào vở nháp. -GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng thiệu (1’). 4 - Củng cố – dặn dò:(4’). Hoạt động của học sinh. Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài. -Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở. a) 94 chia hết cho 9; b) 2 5 chia hết cho 3; c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2. Bài 3. -GV cho hS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 -Dặn HS về nhà làm bài 4/98 và xem trước bài “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. ************************ Môn: TLV Bài: ÔN TẬP ( Tiết 6). I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.. - Hs lắng nghe.. - Một em đọc đề - 3 HS làm bảng lớp,HS khác làm vào vở. - Cả lớp nhận xét-sửa bài. + Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 66816. + Các số chia hết cho 9 là:4563 ; 66816. + Số 2229 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. - 1HS đọc đề. - HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp. - HS nhận xét-sửa sai. - HS làm bài vào vở. a.Đ b.S c.S d.Đ - Lần lượt 4 hs nhắc lại - HS thực hiện yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (Như tiết 1). - Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS hát. Kiểm tra bài cũ: không. a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học b. Kiểm tra đọc: thiệu (1’) - Gv kiểm 1/4 số hoc sinh của lớp Như tiết1 - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài - Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn văn vừa đọc. - Gv nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: c. Bài tập 2: gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu. Thực hành (34’) * Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.. 4 - Củng cố – dặn dò: (4’). - HS lắng nghe - HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài. - HS trả lời câu hỏi.. - HS đọc yêu cầu của bài.. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT, hoặc làm vào phiếu. - Gọi Hs trình bày - Gv nhận xét bổ sung. - GV: nêu ví dụ một dàn ý làm mẫu cho HS tham khảo. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Về nhà tiếp tục luyện viết miêu tả đồ vật, chuẩn bị kiểm tra cuối kì I. - HS xác định yêu cầu của bài văn dạng miêu tả đồ vật. - Một HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS chọn đồ dùng của mình để miêu tả. - HS lắng nghe.. Thứ năm 22/12/2016 Môn : Địa lí Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I __________________________ TOÁN TIẾT 89 : LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - HS làm bài tập 1, 2,3. II.CHUẨN BỊ: Bảng con, SGK, vở toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh -hát. - Gọi 1số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho: 2;.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1:. 3; 5; 9. -Yêu cầu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; 9 - Gv nhận xét.. a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b. Thực hành Giới thiệu (1’) Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài (7’) Hoạt động 2: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách làm, Thực hành (30’) sau đó đại diện nhóm lên trình bày. Phương Pháp: - GV cùng cả lớp nhận xét và rút kết quả đúng Hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành. Bài 2 (’) - Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm. - Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở. - GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng: a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270. b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620. c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620. Bài 3. (8’) - GV cho hS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.. Bài 5: (10’) Yêu cầu Hs đọc đề bài.. 4 - Củng cố – dặn dò: (4’). - Gv nhận xét tuyên dương nhóm trình bày hay ngắn gọn. - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. - Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. - Nhận xét tiết học.. - 4HS nêu-HS khác nhận xét - 2HS lên bảng sửa bài 4/98 a) 216; 621; 612. b) 210. - Một em đọc đề - 4HS làm bảng lớp làm. - Cả lớp nhận xét-sửa bài: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050 ; 35766. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là:7435 ; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. - Một HS đọc đề, nêu cách làm. - HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp. - HS nhận xét-sửa sai.. - HS thực hiện yêu cầu. - Kết quả là: a. 528 ; 558 ; 588. b. 603 ; 693. c. 240. d. 354. - 1 em đọc yêu cầu bài - Cả lớp thảo luận nhóm tìm cách giải. Báo cáo kết quả thảo luận. -Hs lớp đó có 30 em. Vì khi xếp thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì mỗi hàng sẽ có 10 em hoặc 6 em. 4HS nêu các dấu hiệu -Thực hiện yêu cầu.. ************************ Môn : LTVC Bài : KIỂM TRA ĐỌC HIỂU __________________________ TIẾT 18: TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. MỤC TIÊU : -Biểu diễn các bài hát theo từng nhóm tập đọc nhạc hoặc trình bày bài hát. -HS hát đúng giai điệu , lời ca và hát diễn cảm. II. CHUẨN BỊ: *Học sinh -Thuộc các bài hát đã học . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình tiết học 1.Khởi động: (1’). Hoạt động của giáo viên - Ổn định vào tiết học. Hoạt động của học sinh -Ngồi ngay ngắn.Báo cáo sĩ số.Hát đầu giờ.. 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới -Giới thiệu bài. (2’) -Nội dung (30’) -4.Củng cố.Dặn dò: (3’). *Giới thiệu nội dung tiết học: Tập biểu diễn -Từng cá nhân biểu diễn. các bài hát đã học. -HS hát bài hát mà mình thích nhất. (Trong HK I) -HS lắng nghe và ghi nhớ. *Nhận xét tiết học.. MÔN : KĨ THUẬT BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU : - GV đánh giá kiến thức , kĩ năng khâu , thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS - HS khâu , thêu được sản phẩm tự chọn . HS yêu thích sản phẩm mình làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học . Học sinh :1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Nhận xét những sản phẩm của bài trước.. - HS kiểm tra dụng cụ. - HS nhận xt.. a. Giới thiệu bài: Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” b.Phát triển: * GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I. - Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích. - Nêu lần lượt..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> chương I (4’). Hoạt động 2Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn (24’). 4 - Củng cố – dặn dò: (4’). - Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. - Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. - Nhận xét và bổ sung ý kiến. *Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn - Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm…) - Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. - Dặn hs dựa vào những mũi đã học ( tiết 26 cần nhận xét sản phẩm và cho hs trưng bày sản phẩm) Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. - Chọn và thực hiện.. - HS trưng bày sản phẩm.. - Hs lắng nghe.. Thứ sáu 23/12/2016 Môn : Toán Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I __________________________ MÔN:KHOA HỌC BÀI 36 :KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I-MỤC TIÊU: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. -Xác định vai trò của ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 72, 73 SGK. -Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. -Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài - Ô-xi và ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy? cũ: Không khí cần cho sự cháy (3’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Không khí cần cho sự sống” Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Vai trò của không khí * Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con đối với con người người - Yêu cầu hs làm theo hướng dẫn ở mục “Thực (10’) hành”trang 72. - Các em hãy nín thở, mô tả lại cảm giác lúc. - HS hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Hs lắng nghe.. - Hs dễ dàng cảm thấy luồng không khí ấm chạm vào tay khi các em thở ra..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nín thở. - Dựa vào tranh ảnh, em hãy nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người. - Trong đời sống, người ta ứng dụng kiến thức này như thế nào? Hoạt động 3: Vai * TÌm hiểu vai trò của không khí đối với thực trò của không khí vật và động vật đối với thực vật và - Yêu cầu hs quan sát hình 3, 4 và trả lời câu động vật (14’) hỏi trang 72 SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong Phương Pháp: bình bị chết? Hỏi đáp, thảo - Giảng: người ta đã làm thí nghiệm nhốt 1 con luận nhóm, thực chuột bạch vào 1 chiếc lồng kín có đủ thức ăn hành và nước uống, không lâu sau con chuột chết vì nó đã dùng hết ô-xi trong lồng kín, dù thức ăn và nước uống vẫn còn. - Cây cũng cần phải hô hấp lấy ô-xi, em hãy giải thích tại sao không nên trồng nhiều cây trong nhà đóng kín cửa? Hoạt động 4: Tìm hiểu một số trường Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ôhợp phải dùng xi - Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK bình ô-xi ( 7’) theo cặp. - Gọi vài hs nói trước lớp. - Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi: + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. + Thành phần nào của không khí quan trọng nhất đối với sự thở? + Trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? Kết luận: Người, động vật, thcự vật muốn sống cần có ôxi để thở. 4 - Củng cố – dặn dò: (4’). - Mô tả cảm giác nín thở. - Con người cần không khí để thở. - Xây nhà cao thoáng khí; thợ lặn mang theo bình khí khi lặn sâu xuống biển….. - Vì không còn ô-xi để thở. - Nêu ý kiến thắc mắc.. - Vì cây sẽ hút hết ô-xi và thải ra cácbô-níc ảnh hưởng đến sự hô ấp con người. - Hs thảo luận theo cặp và nói: + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước(Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng) + Tên dụng cụ giúp nướctrong bể cá có nhiều không khí hoà tan(Máy bơm không khí vào nước. - Thảo luận trả lời:. - Vai trò của không khí đối với con người như - HS trả lời câu hỏi. thế nào? Em séap dụng kiến thức này như thế nào? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học - Hs lắng nghe. Môn : TLV Bài : KIỂM TRA VIẾT. Sinh hoạt lớp tuần 18 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Học sinh tự tổng kết, đánh giá kết quả về các mặt như: học tập, nề nếp học tập,… dưới sự điều hành của BCS lớp. - Học sinh thực hiện tốt các phương hướng tuần thứ 17 do giáo viên đề ra. - Hiểu được Các nhiệm vụ cần thiết khi các em đến trường - Sinh hoạt chủ điểm “ Lập thành tích chào mừng Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12” II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV: Nội dung sinh hoạt lớp, hướng dẫn thực hiện các nề nếp,... - HS: Các ý kiến,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Cho 1 HS tổ chức lớp chơi trò chơi. - Tham gia trò chơi theo quản trò. (2’) - Quan sát, hỗ trợ. - Qua trò chơi, các em học được gì? - HS trả lời - GD HS các kĩ năng qua trò chơi vừa thực - HS lắng nghe hiện 2. Tổng kết - Hướng dẫn lớp trưởng điều khiển tổng - Lớp trưởng báo cáo hoạt động tuần qua đánh giá hoạt kết hoạt động của lớp tuần qua. (nhận xét chung ưu điểm, hạn chế): động tuần qua: (6') - Đánh giá, nhận xét chung hoạt động ... - Bổ sung ý kiến (tổ trưởng, thành viên). của lớp trong tuần. - Bình chọn HS tích cực học tập trong tuần - Tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Hướng dẫn khắc phục hạn chế tuần qua. Chốt lại những việc HS cần lưu ý để khắc - Lắng nghe. phục hạn chế của tuần trước. 3. Nhiệm vụ - Phổ biến các phong trào thi đua của nhà tuần tới: (7') trường, liên Đội - GV hướng dẫn các tổ thảo luận ba nội dung: + Tìm cách khắc phục hạn chế tuần qua. - Các tổ thảo luận + Xây dựng nội quy lớp học + Biện pháp thực hiện kế hoạch tuần tới. - Các tổ trình bày, lắng nghe, bổ sung. - Tổng kết. 4. Sinh hoạt - Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày thành lập - Lắng nghe. chủ điểm: (16') Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12. Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính các - HS thuận nhóm anh hùng liệt sĩ, các anh bộ đội. - Cho HS thảo luận: bản thân đã làm được gì để thể hiện quyền và nghĩa vụ của bản - HS nêu ý kiến - HS lắng nghe thân khi đến trường - Tổ chức HS làm việc 5. Kết thúc tiết - Gọi HS nêu -HS chơi sinh hoạt: (4') -GV nhận xét - Lắng nghe - Tuyên dương -Cho HS trình bày điều cần nhớ trong tiết - Vài HS trình bày. sinh hoạt. - Lắng nghe. - Tổng kết, nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch tuần và - Hát. - Mời cả lớp hát.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>