Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

van 6 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.55 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn: 1 Tieát PPCT: 1. Ngày soạn: 18/08/2017 Ngày dạy : 21/08/2017. HDĐT Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyeàn Thuyeát) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng chaùu Tieân. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuât của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: -Khái niệm thể loại truyền thuyết. -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu -Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kó naêng - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ: Yêu dân tộc, có ý thức bảo vệ đất nước C. PHƯƠNG PHÁP: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, phân tích, bình giảng, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh: Lớp 6A4, Vắng………………………………………………………………….. Lớp 6A5, Vắng………………………………………………………………….. Lớp 6A6, Vắng………………………………………………………………….. 2. Kieåm tra baøi cuõ : Kieåm tra chuaån bò baøi cuûa hoïc sinh 3. Bài mới: Đất nước ta cĩ 54 dân tộc anh em cùng sinh sống trên dãi đất hình chữ S. Nguồn gốc các dân tộc Việt nam từ đâu mà có, hôm nay ta cùng tìm hiểu truyện Con Rồng cháu Tiên, truyeän mở đầu những truyền thuyết về thời các vua Hùng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG: - Hs: Đọc chú thích - Gv: Dựa vào chú thích em hãy trình bày khái niệmTruyền thuyết ? - Hs: Trả lời phần chú thích. - Gv: Truyền thuyết Con rồng, cháu tiên ra đời vào thời đại nào? - Hs: Hùng Vương. Hoạt động 2: ÑOC - HIEÅU VAÊN BAÛN:. NỘI DUNG BÀI DẠY I .GIỚI THIỆU CHUNG 1.Truyền thuyết: Là một loại truyện dân gian kể về nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử, có yếu tố tưởng tượng kì ảo. 2. Tác phẩm: - Xuất xứ: Ra đời vào thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. - Thể loại: Truyền thuyết II. ÑOC - HIEÅU VAÊN BAÛN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv: Hướng dẫn đọc, Gv đọc mẫu rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. - 4 HS đọc hết một lần văn bản. - Em haõy toùm taét caâu truyeän ? (?) Truyện gồm có mấy nhân vật chính? Đó là những nhân vật nào?. 1. Đọc – tìm hiểu từ khĩ: - Đọc - Tóm tắt.. 2. Tìm hieåu vaên baûn : a. Chủ đề: Truyền thuyết về nguồn gốc dân tộc. b.Phân tích: b.1. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Thảo luận 2 phút:Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng Long Quân và Âu Cơ - Lạc Long Quân: con thần biển, có của Lạc Long Quân & Âu Cơ ? nhiều phép lạ, diệt trừ yêu quái giúp dân - LLQ : Con trai thần biển, nòi Rồng, khôi ngô. - Âu Cơ: con thần nông, xinh đẹp Tài năng vô địch.Có nhiều phép lạ. Dạy dân cách tuyệt trần. làm ăn. - Âu Cơ: Con gái Thần Nông, dòng Tiên.Nàng xinh đẹp, dạy dân phong tục, lễ nghi. => Sự tưởng tượng của người Việt cổ về sự kỳ lạ, tài năng phi thường của hai vị tổ tiên. (?) Chi tiết kì lạ hoang đường trong câu chuyện này b.2. Sự nghiệp mở nước và nguồn gốc anh em là gì?? - Gv: Nêu ý nghĩa chi tiết “ Cái bọc trăm trứng nở ra - Âu cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành 100 người con khỏe đẹp. trăm người con Trai” ?(hs khá, giỏi) - 50 con xuống biển, 50 con lên non chia - Hs trả lời, Gv phân tích thêm: Chi tiết lạ, hoang đường nhưng giàu ý nghĩa: Nó bắt nguồn từ thực tế: nhau cai quản đất nước. rồng, rắn (bò sát) đều đẻ trứng.Tiên (chim) cũng đẻ - Khi có việc cần giúp đỡ nhau. trứng. Từ “đồng bào” nghĩa là cùng một bọc. Tất cả - Con trưởng lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương. dân tộc VN đều được sinh ra từ mẹ Âu Cơ. Chi tiết --> Tưởng tượng kì ảo: Tự hào về này giải thích nguồn gốc anh em của các dân tộc truyền thống dân tộc đoàn kêt, thống trên đất nước ta. nhất bền vững. - Gv: Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo được hiểu như thế b.3.Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo : - Là các chi tiết không có thật làm tăng nào? Hãy nêu vai trò của chi tiết này trong truyện ? sức hấp dẫn của truyện - Hs:Được hiểu là chi tiết không có thật, được tác - Thể hiện ước mơ của nhân dân ta. giả sáng tạo nhằm mục đích nhất định.Thần kỳ hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc.Tăng sức hấp dẫn 3.Tổng kết: của truyện. a.Nghệ thuật : (?) Vậy người VN là con cháu của ai? (hs yếu kém) (?) Vậy các dân tộc trên đất nước Việt nam có nguồn b.Nội dung : - Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng kì gốc từ đâu? (hs yếu kém) ảo - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. *.Ý nghĩa văn bản : Truyện kể về Gv:Ý nghĩa của truyện nói lên điều gì ? nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý - Hs:Đề cao nguồn gốc chung của dân tộc. nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. Ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc. Truyền thống yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> => Góp phần vào việc xây dựng, bồi đắp sức mạnh tinh thần dân tộc. - Gv: Bạn nào có thể khái quát nội dung ý nghĩa của truyện? - Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Đọc ghi nhớ. *Luyện tập: + Bài tập 2 : Yêu cầu HS kể. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: -GV : hs hoạt động theo nhóm +Nhóm 1 : Kể và nêu chủ đề của truyện. +Nhóm 2 : Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Hình thức như thế nào ? +Nhóm 3:Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ ? +Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của truyện ?. * Luyện tập: kể diễn cảm truyện Con Rồng cháu Tiên III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: -Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện. - Kể lại truyện. - Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt. * Bài mới: Soạn bài Bánh chưng bánh giầy. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... **********************************. Tuaàn: 1 Tieát PPCT: 2. Ngày soạn: 18/08/2017 Ngày dạy : 21/08/2017. HDĐT Văn bản: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyeàn Thuyeát). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản “ Bánh chöng, baùnh giaày”. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyện truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kó naêng: - Đọc - hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. 3. Thái độ: Yêu quý các món ăn dân tộc, yêu và giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc C. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, thảo luận nhóm D. TIEÁN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh Lớp 6A4, Vắng………………………………………………………………….. Lớp 6A5, Vắng………………………………………………………………….. Lớp 6A6, Vắng………………………………………………………………….. 2. Kieåm tra baøi cuõ : Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Người Việt thường cĩ phong tục gĩi bánh chưng làm bánh giầy vào các ngày tết Nguyên Đán, giỗ tổ Hùng Vương, cưới hỏi. Vậy Bánh chưng, bánh giầy ra đời từ khi nào? Có ý nghĩa gì? Cô và các em sẽ tìm câu trả lời qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NOÄI DUNG BAØI DAÏY Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG: I .GIỚI THIỆU CHUNG Cho học sinh đọc, tìm hiểu chú thích? 1. Tác giả: Do nhân dân sáng tác 2.Tác phẩm: - Hoàn cảnh: Ra đời vào thời kì đầu dựng nước. - Thể loại: Truyền thuyết. Hoạt động 2: ÑOC - HIEÅU VAÊN BAÛN: II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN - Gv:Theo em truyện này phải đọc với 1. Đọc - Tìm hiểu từ khĩ:. giọng như thế nào? Hãy đọc truyện theo giọng điệu ấy? -Gv hướn dẫn đọc: chậm rãi, tình cảm; chú ý lời nói của Thần trong giấc mộng của Lang Liêu, giọng âm vang, lắng đọng. Giọng vua Hùng đĩnh đạc, chắc, khỏe. - Hs: Đọc, nhận xét cho nhau. - Gv: Hãy nêu chủ đề của truyện? - Hs: Trả lời - Gv đưa ra các câu hỏi định hướng cho Hs tìm hiểu bài: Nhóm 1:Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Ý định và cách thức. 2. Tìm hieåu vaên baûn. a. Chủ đề: Truyền thuyết về nguồn gốc sự vật b.Phân tích: b.1.Vua Hùng chọn người nối ngôi : - Hoàn cảnh:Đất nước thái bình, Vua cha đã già muốn nhường ngôi cho con. - Ý định: Chọn người có chí.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ra sao?. - Cách thức: thử tài các trai lang bằng câu đố. -> Sáng suốt, biết chú trọng tài năng b.2.Lang Liêu được Thần giúp đỡ : Nhóm 2, 3: Vì sao Thần lại giúp đỡ Lang - Là người chịu nhiều thiệt thòi. Liêu ? - Chăm lo việc đồng áng, gần gũi với dân. - Được thần linh mách bảo cách làm bánh để dâng vua. - Biết giá trị hạt gạo. b.3.Thành tựu văn minh nông nghiệp: Nhóm 4: Em thử nêu ý nghĩa của truyện - Bánh hình vuông tượng trưng cho mặt đất này? - bánh chưng. - Hs: Thảo luận nhóm, thuyết trình, nhận - Bánh hình tròn tượng trưng cho bầu trờixét cho nhau. bánh giầy. - Gv: Phân tích thêm, chọn ý ghi bảng. -> Sản phẩm văn hóa được làm nên từ lúa - Nhóm 1:Hoàn cảnh :Vua cha đã già.Giặc gạo. ngoài đã dẹp yên.Con lại đông. + Ý của Vua :Nối chí Vua.Không nhất thiết phải là con trưởng. + Hình thức:Dâng lễ vật vừa ý vua nhân ngày tế lễ Tiên Vương. - Nhóm 2, 3:Vì chàng là đứa con chịu nhiều thiệt thòi nhất. Lớn lên chăm việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.Quan trọng hơn chàng là người hiểu được ý thần (Trong trời đất không gì quí bằng hạt gạo…). => Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. - Nhóm 4: Truyện nhằm giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy. Giải tích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết & thờ cúng tổ tiên. Đề cao nghề nông, nghề trồng lúa nước. Ca ngợi tài năng & tấm lòng của Ông cha ta từ những cái bình thường nhưng giàu ý 3. Tổng kết: nghĩa … a. Nghệ thuật: Gv:Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. -Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo: “ Trong trời đất không có gì quý bằng hạt gạo”. -Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian. b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. * Bài cũ: Đọc kĩ để nhớ những sự việc * Bài cũ: Tóm tắt và nắm nội dung ý chính trong truyện. nghĩa của văn bản - Tìm những chi tiết có bóng dáng lịch sử * Bài mới: Đọc và tập tóm tắt truyện. Tìm cha ông ta xưa trong truyền thuyết Bánh hiểu hình tượng anh hùng Thánh Gióng. chưng, bánh giầy * Bài mới: Soạn bài:“ Từ và cấu tạo từ tiếng Việt” E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... Tuaàn: 1 Tieát PPCT: 3. Tiếng Việt: A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Ngày soạn: 20/08/2017 Ngày dạy : 23/08/2017. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT. - Nắm chắc định nghĩa từ và cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt. 2. Kó naêng: - Nhận diện, phân biệt được:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy - Phân tích cấu tạo của từ 3. Thái độ: Yêu tiếng Việt C. PHÖÔNG PHAÙP: Phaùt vaán, thaûo luaän nhoùm. D. TIEÁN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh Lớp 6A4, Vắng………………………………………………………………….. Lớp 6A5, Vắng………………………………………………………………….. Lớp 6A6, Vắng………………………………………………………………….. 2. Kieåm tra baøi cuõ : - Khoâng 3. Bài mới: Ở đầu học kỳ I năm lớp 5, trong phần từ ngữ, các em đã được hình thành những kiến thức sơ lược, cơ bản về từ cũng như cấu tạo của từ. Để các em có thể hiểu rộng, hiểu sâu hơn nữa hôm nay ta tìm hiểu thêm về từ và cấu tạo từ Tiếng Việt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NOÄI DUNG BAØI DAÏY Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG: I. TÌM HIEÅU CHUNG * Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu Vd 1. Từ là gì? trong Sgk: a.Ví duï :sgk/13 (?) Em hãy đọc vd và cho biết trong - Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/và/cách/ăn ở vd có bao nhiêu tiếng? Có bao - Câu trên có 12 tiếng, 9 từ nhiêu từ ? Tieáng Từ - Tieáng laø ñôn vò phaùt aâm cô baûn.. Thaàn/daïy/daân/caùch/troàng/ Thaàn/daïy/daân/caùch/troàng Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên từ troït/chaên/ troït/chaên nuoâi/vaø/caùch/ăn (?) Các đơn vị gọi là tiếng và từ cĩ nuôi/và/cách/ăn/ở ở gì khác nhau? - Tiếng dùng để tạo nên từ - Hs:+ Tiếng là âm thanh được - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo nên câu. phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết. + Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa. Nó là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Gv:Khi nào một tiếng được coi là một từ? * Cho HS đọc phần ghi nhớ.. -Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.. b. Ghi nhớ 1 : sgk / 13 2. Từ đơn và từ phức a.Ví duï: (?) Qua tìm hiểu ví dụ có mấy loại - Có hai loại từ : Từ đơn và từ phức từ ? Đó là những loại từ nào cho ví *.Lập bảng phân loại . duï ? Kiểu cấu tạo từ Từ đơn. Ví duï Từ,đấy,nước,ta,chăm,nghề,và,có,tục, ngày, Tết, laøm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Từ phức. Từ ghép Từ láy. Baùnh chöng, baùnh giaày Troàng troït. *. Cấu tạo của từ ghép và từ láy -Từ đơn : Chỉ có 1 tiếng có nghĩa (vd : mưa , gió) (?) Thế nào là từ đơn ? Từ phức ? -Từ phức : Có hai hoặc nhiều tiếng trở lên(vd: nhà (?) Từ láy và từ ghép có cấu tạo cửa,sạch sẽ….) giống nhau và khác nhau ntn ? Cho -Từ phức gồm có từ ghép và từ láy . ví duï ? (Thaûo luaän trong 5 phuùt) +Từ láy: từ cĩ quan hệ láy âm giữa các tiếng. - HS : Thảo luận và trình bày. +Từ ghép: từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa.. - GV + HS : Cùng nhận xét. + Giống: Gồm 2 tiếng trở lên.. Trong mỗi từ đều có ý nhất một tieáng coù nghóa. + Khác:Từ ghép : Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau. - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Gv khái quát bài bằng sơ đồ cấu tạo từ. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP: Bài 1: - Hs đọc yêu cầu của đề - Gv : Cho Hs làm việc theo cặp. Bài 2 : - Gv: Nêu yều cầu của đề - Hs: Lên bảng làm Bài 3: - Gv chia bảng 4 cột nhỏ, Hs hoạt động theo 4 nhóm, lên bảng điền tên các loại bánh. Bài 4 : Gv gọi Hs khá làm - Miêu tả tiếng khóc của người : Thút thít. - Những từ có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi. b.Ghi nhớ : sgk /14 II. LUYEÄN TAÄP .. Bài 1 : a.Từ ghép b. Cội nguồn, gốc gác c. cậu mợ, cô dì, chú bác Bài 2 : - Theo giới tính: anh chị, ông bà, - Theo bậc : chị em, anh em, cha con.. Bài 3 : -Cách chế biến:Bánh rán, nướng, hấp,cuốn,tráng.... -Chất liệu:Bánh nếp, khoai, tẻ, gai,đậu xanh,tôm..... -Tính chất:Bánh dẻo, xốp,phồng,mềm...... -Hình dạng:Bánh tai voi, sừng bò,quấn thừng..... Hoạt động 3:HƯỚNG DẪN TỰ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : HỌC :. - Bài 5: từ láy tả tiếng cười, nói, dáng điệu như khúc khích, thì thầm, thướt tha. - Đọc sgk, tìm hiểu khái niệm, nguồn gốc từ mượn.. * Bài cũ: - Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng. -Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người - Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đồ vật. Làm bài tập 5. * Bài mới: soạn bài: “Giao tieáp , vaên baûn phöông thức biểu đạt” E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………..................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuaàn: 1 Tieát PPCT: 4. Tập Làm Văn:. Ngày soạn: 2208/2017 Ngày dạy : 25/08/2017. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ : giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn baûn. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh hành chính- công vụ. 2. Kó naêng - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt ø hợp với mục đích giao tiếp - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt . - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Thái độ Sử dụng ngôn từ lễ phép với mọi người C. PHÖÔNG PHAÙP: Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ. D. TIEÁN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh Lớp 6A4, Vắng………………………………………………………………….. Lớp 6A5, Vắng………………………………………………………………….. Lớp 6A6, Vắng………………………………………………………………….. 2. Kieåm tra baøi cuõ :. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới: Trong đời sống của con người, nhất là cuộc sống hiện đại ngày nay, có một hoạt động không thể thiếu mà luôn luôn diễn ra.Đó là hoạt động giao tiếp. Vậy giao tiếp là gì? Có vai trò như thế nào và thực hiện giao tiếp bằng cách nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong tiết học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG:. NOÄI DUNG BAØI DAÏY I.TÌM HIEÅU CHUNG. - Gv dẫn dắt và hỏi: Trong đời sống, muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cho mọi người hay ai đó biết thì em phải làm như thế nào? ( Nói hoặc viết có đầu đuôi chặt chẽ) - Hs: Có thể nói hoặc viết.. 1.Văn bản và mục đích giao tiếp : - Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm cho người khác thì em phải giao tiếp với người đó. - Muốn truyền đạt đầy đủ phải lập văn bản nói hoặc viết có chủ đề thống nhất, liên kết mạch lạc.. - Gv treo bảng phụ ghi câu ca dao, HS đọc câu ca dao.. - Nội dung của bài ca dao là gì? viết - Ví dụ: Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai. ra nhằm mục đích gì? Có hình thức ra sao? Biểu đạt một ý trọn vẹn chưa? - Chủ đề: giữ ý chí cho kiên định. - Muïc ñích giao tieáp: khuyeân nhuû Đó có phải là văn bản không? - Gv: Mở rộng:Lời thầy ( cô ) hiệu - Liên kết theo trình tự hợp lí (thể thơ lục bát, có vần trưởng phát biểu trong lễ khai giảng ñieäu) có phải là một văn bản không? vì  Có chủ đề, có liên kết, mạch lạc. sao? - Hs:Đó là văn bản viết. Mở rộng câu hỏi d, đ,e ( sgk )Tất cả đều là văn bản vì nó có nội dung... (?) Hãy kể thêm những văn bản mà em bieát? (?) Vaäy em hieåu theá naøo laø vaên baûn? (?) Moãi kieåu vaên baûn coù muïc ñích giao tieáp khaùc nhau. Theo em, caùc kieåu vaên baûn sau ñaây coù muïc ñích giao tieáp nhö theá naøo?. - Tự sự: nhà văn phản ánh thế giới bên. => Văn bản.. 2.Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản : * Có 6 kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt tương ứng. S Kiểu văn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ngoài bằng cách kể lại diễn biến sự vieäc, mieâu taû tính caùch thoâng qua moät cốt truyện tương đối hoàn chỉnh. - Miêu tả: dùng ngôn ngữ làm cho người khác có thể hình dung cụ thể sự vật, sự việc hoặc thế giới nội tâm của con người. - Thuyết minh: nói, chú thích những đặc điểm, tính chất của sự vật (việc) hoặc hình ảnh đưa ra. - Nghị luận: đưa ra ý kiến để bàn bạc, đánh giá (?) Nhö theá, em nhaän thaáy coù maáy kiểu văn bản ứng với mấy phương thức biểu đạt? Hãy nêu ví dụ văn bản cuï theå. -HS : Thảo luận & trình bày.GV. +HS : Cùng nhận xét.. t t. bản & phương thức biểu đạt.. Mục đích giao tiếp. Trình bày diễn biến sự việc. Tái hiện trạng 2 Miêu tả thái sự vật, con người . Bày tỏ tình cảm, 3 Biểu cảm cảm xúc. Nêu ý kiến, 4 Nghị luận đánh giá. Giới thiệu đặc Thuyết 5 diểm, tính chất, minh phương pháp. Trình bày ý muốn, quyết Hành định thể hiện 6 chính quyền hạn, trách Công vụ nhiệm giữa người với người. 1 Tự sự. Ví dụ “Tấm Cám” Tả cô giáo. Cảm nghĩ về nụ của mẹ. Tục ngữ : Có công… Thuyết minh thí nghiệm .. Đơn từ, báo cáo, thông báo,giấy mời. *Bài tập:Lựa chọn các kiểu văn bản sao cho phù hợp. - Xin phép sử dụng sân vận động ( Hành chính – công vụ ) - Tường thuật … thuộc kiểu 1, - Tả lại … Thuộc kiểu 2. - Giới thiệu … Thuộc kiểu 5. Bày tỏ lòng mình … Thuộc kiểu 3. - Bác bỏ ý kiến …Thuộc kiểu 4.. * Ghi nhớ Sgk/17. Hoạt động 2:LUYỆN TẬP: Bài 1 : - Hs: Đọc đề, Gv yêu cầu:Xác định phương thức biểu đạt của các đoạn văn, thơ sau. Hs làm theo nhóm, 5 nhóm 5 câu.. II. LUYEÄN TAÄP: Baøi taäp 1/17-18 : a: Tự sự b: Mieâu taû c: Nghò luaän d: Bieåu caûm ñ: Thuyeát minh Baøi taäp 2 / 18 - Văn bản “CRCT” Thuộc kiểu tự sự. Bài 2 : Hs đọc đề, suy nghĩ cá nhân và trả lời. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. *Bài cũ:Ví dụ kể về mẹ sử dụng phương thức tự sự, tả ngôi trường sử. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. * Bài cũ: Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Xác định phương thức biểu đạt cho mỗi văn bản đã.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dụng phương thức miêu tả *Bài mới:Tìm hiểu ý nghĩa , nội dung văn bản “ Thánh Gióng”.. học. hình dung một sự việc * Bài mới: - Soạn bài: “ Thánh Gióng”.. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….........

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×