Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tuan 22hinh7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.05 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>& Trường THCS Mỹ Quang Ngày soạn: 16.1.2014 Tuần : 22 Tiết 37. GV: Võ Ẩn. §7. ĐỊNH LÝ PYTAGO. I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông . 2. Kĩ năng: Vận dụng định lí Pitago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào bài học thực tế , rèn tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viện: + Phương tiện dạy học: Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi Bảng phụ ghi bài tập 53; 59 SGK Bảng phụ có gắn sẵn hai tấm bìa hình vuông có cạnh bằng (a+b) và tấm bìa giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b. + Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề,đàm thoại ,gợi mở ,vấn đáp + Phương thức tổ chức lớp: Ghép hình cá nhân ở hoạt động 1. Thảo luận nhóm ở bài 53sgk 2.Chuẩn bị của học sinh : + Ôn tập các kiến thức: Phân biệt cạnh huyền, cạnh góc vuông trong tam giác vuông. + Dụng cụ:Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp:(1’) + Kiểm tra sỉ số,tác phong HS. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm 1) Nêu cách nhận biết tam giác cân, tam giác 1) Nêu dấu hiệu nhận biết các tam giác cân, tam 6 vuông cân, tam giác đều? giác vuông cân , tam giác đều như SGK 2) Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc 2) Đo cạnh huyền bằng 5cm 4 vuông bằng 3cm, 4 cm. Đo độ dài cạnh huyền. - Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá, ghi điểm 3. Giảng bài mới a. Giới thiệu bài:(1’) Trong tam giác vuông nếu biết độ dài hai cạnh thì ta tính được độ dài cạnh thứ ba, dựa vào định lí nào ? b. Tiến trình bài dạy Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 17’ Hoạt động 1 : Định lý Pytago - Cho biết liên hệ giữa độ dài hai - Quan sát tam giác vuông và trả 1. Định lí Pitago cạnh góc vuông và cạnh huyền lời : 32 + 42 = 52 B - Hãy diễn tả bằng lời mối liên - Trong tam giác vuông bình hệ từ hệ thức trên phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai A C cạnh góc vuông  ABC vuông tại A - Gọi HS đọc các yêu cầu của ?2 - HS.TBY đọc ?2 cả lớp theo dõi  BC2=AB2 + AC2 - Yêu cầu HS lấy các tấm giấy - Hoạt động nhóm thực hiện các Trong tam giác vuông bình đã chuẩn bị và hoạt động nhóm yêu cầu của ?2 phương của cạnh huyền bằng ghép hình theo sự hướng dẫn tổng các bình phương của hai của ?2 cạnh góc vuông + Nhóm 1,3,5 thực hiện câu a (h.121) Hình học 7 1 11.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> & Trường THCS Mỹ Quang + Nhóm 2,4,6 thực hiện câu b (h.122) - Đại diện các nhóm trình bày. GV: Võ Ẩn - Đại diện các nhóm trình bày kết quả + h.121: Sphần bìa = c2 + h.122 : Sphần bìa = a2 + b2. - Nhận xét, đánh giá, bổ sung - Ta có : c2 = a2 + b2 - Ta có : c là cạnh gì của tam giác vuông? a và b là 2 cạnh gì của tam giác vuông ? - Từ đó rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông ? - Giới thiệu định lý Pitago - Yêu cầu HS phát biểu định lý. - HS.TBY : Trả lời: c là độ dài cạnh huyền a, b là cạnh góc vuông - Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. - Yêu cầu HS làm ?3 (Treo bảng phụ ghi sẵn ?3 ) - Gọi HS1 lên bảng làm câu a - HS.TB : (h.124) HS2 làm câu b (h.125) a) Xét  ABC vuông tại B Ta có : AB2 + BC2 = AC2 Chốt lại: Trong tamgiác vuông Hay : x2 + 82 = 102  x2 = 102 - 82 = 100 - 64 nếu biết độ dài 2 cạnh ta có thể tính đô dài cạnh còn lại. = 36 = 62  x=6 2 b) HS.TBK tính x = 17’ - Nêu tóm tắt định lí Pitago. Hoạt động 2:Luyện tập –củng cố:   ABC, A =900  BC2=AB2+AC2. Bài tập 53 SGK (Treo bảng phụ) - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn + Nhóm 1,2,3 làm a, c + Nhóm 4,5,6 làm b, d - Nhận xét bài làm vài nhóm. Bài tập 53 SGK - Hoạt động nhóm làm bài tập 53 a) x = 13 b) 5 SGK.trang 131 c) 20 d) 4 - Keát quaû : a) x = 13 b) 5 c) 20. d) 4. Bài tập 59 SGK (Treo bảng phụ) - Gọi HS đọc đề bài - Cho biết  ADC cĩ gì đặc biệt? - Đọc đề bài. - Ta có  ADC vuoâng taïi D vì - Nêu cách tính AC? ABDC là hình chữ nhật. - Gọi HS lên bảngtrình bày bài - HS.TB Vì  ADC vuoâng taïi D làm ,cả lớp làm bài vào vở neân:AD2+CD2=AC2 ( ñ.lí Pitago) Hay AC2 = 482 + 362 AC2 = 3600 - Nhận xét và lưu ý cho HS cách  AC = 60 trình bày. Vaäy AC = 60 cm. Hình học 7 2 22. Bài tập 59 SGK Vì  ADC vuoâng taïi D neân: AD2 + CD2 = AC2 ( ñ.lí Pitago) Hay AC2 = 482 + 362 AC2 = 3600  AC = 60 Vaäy AC = 60 cm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> & Trường THCS Mỹ Quang. GV: Võ Ẩn. Bài 60 SGK. - Gọi HS đọc đề bài , vẽ hình - Đọc đề và xung phong lên bảng viết giả thiết , kết luận vẽ hình.Viết GT, Kl. A. - HS.TB vì  AHC vuông tại C Nên áp đụng định lí Pitago ta có - Nêu cách tính AC? Tính BC? AC2 = AH2 + HC2 từ đó  AC - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành và BC = BH + HC. bài tập. Coù HC ta chæ caàn tính HB B. H. C. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1’) + Ra bài tập về nhà: Làm các bài tập :54, 55, 60 SGK trang 131, 133 + Chuẩn bị bài mới - Nắm vững định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết 2 cạnh còn lại - Chuẩn bị: thước , êke, compa IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:. Hình học 7 3 33.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> & Trường THCS Mỹ Quang. GV: Võ Ẩn. Ngày soạn: 17. 01.2014 Tiết 38:. §7 ĐỊNH LÝ PYTAGO (T2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nắm được định lí Pitago đảo. Củng cố kiến thức về định lí Pitago thuận và đảo. 2. Kĩ năng: - Vận dụng định lí Pitago , định lí Pitago đảo vào bài toán thực tế thành thạo 3. Thái độ: - Hiểu và vận dụng kiến thức đã học vào bài toán thực tế . Rèn tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học:Thước kẻ, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài 57; bài tập củng cố + Phương pháp dạy học:Đàm thoại,giợi mở,vấn đáp. + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân,hoạt động nhóm theo kỷ thuận khăn trải bàn bài 57SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: + Ôn tập các kiến thức:Học bài và làm bài tập đã cho ở tiết trước + Dụng cụ: Thước kẻ, compa,máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp:(1’) + Kiểm tra sỉ số,tác phong HS + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm 1) Phát biểu định lí Pitago vẽ hình và viết hệ 1) Hs phát biểu định lí Pitago, vẽ hình và viết hệ 5 thức minh họa thức minh họa. 2) Áp dụng : Tính độ dài cạnh BC 2) Vì  ABC vuông tại C nên: (HSTB) 5 AB2 = AC 2 + BC2 2 2 2 Hay 6 = 4 + x C  x2 = 20 x 4 A. 6. B.  x=. 20. - Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá,ghi điểm 3. Giảng bài mới a) Giới thiệu bài:(1’) Trong một tam giác bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại thì tam giác đó gọi là gì? b) Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1: Định lý Pytago đảo - Yêu cầu học sinh làm ?4 - HS.TB lên bảng vẽ và nêu cách 2) Định lí Pytago đảo + HS1 : Dùng thước thăng và vẽ B  ABC + Vẽ đoạn AC = 4cm compa vẽ có AB = 3cm + Trên cùng một nửa mặt phẳng ,AC = 4cm , BC = 5 cm . bờ AC,vẽ (A; 3cm) , vẽ (C; 5cm) A C Hai cung tròn cắt nhau tại B Nếu  ABC có Hình học 7 4 44.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> & Trường THCS Mỹ Quang + Nối BC, AB ta được ABC 0  - HS.TBY Trả lời: BAC 90 nên ABC là tam giác vuông tại A. + HS2 : Dùng thước đo góc đo  BAC ? và kết luận ABC gọi là tam giác gì ? - Yêu cầu HS so sánh 52 và 42 + 32 - Ta có : 52 = 42 + 32 - Nêu định lý Pitago đảo - Gọi vài HS phát biểu lại định lý - Vài HS đọc định lí đảo Pitago Pitago đảo - Vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS - Nếu ABC có BC2 =AB2 +AC2 tóm tắt định lý  ABC vuông - Áp dụng: Yêu cầu HS trả lời miệng Bài tập 56 SGK - HS1 :a) 92 + 122 = 125 =152  đó là  vuông - HS2 :b) 52 + 122 = 169 = 132  đó là  vuông HS3: c) 72 + 72 = 98 102 - Chốt lại: Định lí Pitago đảo dùng  không phải là  vuông để nhận biết tam giác vuông. 15’. GV: Võ Ẩn AB + AC = BC thì  ABC vuông tại A 2. 2. 2. Nếu một tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 57 SGK Cho bài toán: ‘’  ABC : AB = 8, AC = 17, BC = 15 có phải là tam giác vuông hay không? - Bạn Tâm đã giải bài toán đó như 2 2 2 2 sau AB + AC = 8 + 17 = 64 + 289 = 353 2 2 BC = 15 = 225 - Bạn Tâm giải sai vì bạn tâm 2 2 AC nhầm lẫn (chọn cạnh bình   AB Do 353 225 nên + 2 phương chưa chính xác ) BC Vậy  ABC không phải là tam giác vuông . - Bạn Tâm giải bài toán này đúng hay sai ? tại sao ? - Yêu cầu HS sửa lại cho đúng. - HS.TBK :lên bảng chữa lại: 2 2 Ta có AC = 17 = 289 2 2 2 AB 2 + BC = 8 +15 =64 + 225 = 289 2  AC = AB 2 + BC 2 (=289) Vậy  ABC là tam giác vuông .. Bài 58 SGK - Đọc đề và tìm hiểu - Gọi HS đọc đề bài ở SGK - Nếu tủ vướng vào trần nhà thì sẽ - Nếu vướng thì vướng tại C Hình học 7 5 55. Bài 57 SGK Lời giải của Tâm là sai. Cần so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương của hai cạnh còn lại: 82 + 152 = 64 + 225 = 289 = 172 2 2 2 8 + 15 = 17 Vậy  ABC là tam giác vuông. Bài 58 SGK Ta có : BC2 = AB2 + AC2 = 42 + 202 = 16 + 400 =416.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> & Trường THCS Mỹ Quang vướng tại điểm nào? - Khi đó bài toán trở thành bài toán so sánh độ cao của nhà và BC - Yêu cầu HS tính BC? - Ta có : BC2 = AB2 + AC2 = 42 + 202 = 16 + 400 = 416 416  20,4 cm => BC = Vậy tủ không bị vướng - Vậy khi nào thì tủ bị vướng và - Bị vướng khi BC > h Không bị khi nào thì không bị vướng? vướng khi BC < h 10’ - Treo bảng phụ ghi bài tập thêm Cho tam giác ABC vuơng tại A cĩ BC = 3cm, AC = 4cm a) Tính BC b) Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB. Tam giác ABD cĩ dạng đặt biệt nào ? (hsk) c) Trên tia đối của AB lấy điểm E sao cho AE = AC. Chứng minh : DE = BC .- Gọi HS lên bảng tính BC - Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB. Tam giác ABD có dạng đặt biệt nào ? - Nêu cách chứng minh : DE = BC - Cho HS về nhà chứng minh. E. C. A. B. D. - HS.TB lên bảng tính BC . Kết quả BC = 5 - Tam giác ADB vuơng cân tại A ˆ ˆ = 900( kề bù BAC vì DAB ) và AD = AB - Chứng minh hai tam giác chứa hai cạnh đĩ bằng nhau.  DEA =  DBA.. + Ra bài tập về nhà: Làm các bài tập :61, 62 SGK + Chuẩn bị bài mới - Ôn tập lại định lí Pytago thuận và đảo - Xem lại các bài tập đã giải - Đọc thêm phần ghép hai hình vuông thành một hình vuông. Hình học 7 6 66. 416  20,4 cm  BC = Vậy tủ không bị vướng. Hoạt động 3: Củng cố - Đọc đề và xung phong lên bảng Bài 3 vẽ hình và viết GT, KL.. 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. (1’). IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:. GV: Võ Ẩn. Tam giác ABC vuông tại A nên BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25 => BC = 5 b) Tam giác ADB có : ˆ ˆ = 900( kề bù BAC DAB ) và AD = AB (gt) => Tam giác ADB vuông cân tại A.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> & Trường THCS Mỹ Quang. Hình học 7 7 77. GV: Võ Ẩn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×