Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.54 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 24/11/2016. Tiết thứ 60: BÀI TẬP: NHÓM HALOGEN VÀ HỢP CHẤT HALOGEN (tiết 4) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức, kỹ năng: a.Kiến thức:Củng cố kiến thức về nhóm halogen: Cấu tạo nguyên tử, phân tử, tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất hal, phương pháp điều chế, nhận biết ion hal. B.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết chất 2. Phát triển năng lực:Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM:. Cấu tạo lớp e ngoài cùng của hal, tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; Viết PTHH hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết ion halogen III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - kết nhóm IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:. *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Không (kiểm tra trong bài) 3.Bài mới: a. HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Bài tập HCl ( tiếp theo) HS lên bảng làm bài tương tự. GV mở rộng: 1. Khi kim loại tác dụng với axit, đề bài có thể cho biết + Khối lượng kim loại, hỏi (V, mmuối ) + Thể tích khí, hỏi (mkim loại, mmuối ) + Khối lượng muối, hỏi (mkim loại, V) 2. Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit, các dạng hỏi tương tự với trường hợp 1 kim loại ở trên. Tuy nhiên các em có thể sử dụng PP giải nhanh như: bảo toàn khối lượng để đơn giản cách tính toán mmuối clorua = mkim loại + mgốc axit Cltrong đó mgốc Cl- = 35,5.nCl- = 71.nH2 Bài 1: Bài 1: Cho hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Tính số mol HCl cần dùng. .. Cho hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Tính số mol HCl cần dùng. Giải: Muối cacbonat tác dụng với axit HCl tạo ra khí CO2. Gọi công thức chung của 2 muối trên là: RCO3 PTPƯ: RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 + H2O 0,2mol 0,2mol Vậy số mol HCl cần dùng là: 0,2mol.. Bài 2:. Bài 2:. Hoà tan 30g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2. Hoà tan 30g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> kim loại thuộc nhóm IA bằng axit HCl thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch A. Tổng hợp lượng 2 muối clorua trong dung dịch thu được ?. thuộc nhóm IA bằng axit HCl thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch A. Tổng hợp lượng 2 muối clorua trong dung dịch thu được ? Giải: Muối cacbonat tác dụng với axit HCl tạo ra khí CO2. Ta có VCO2 = 8,96 lít (đktc) => nCO2 = 0,4mol. Gọi công thức chung của 2 muối trên là: R2CO3 PTPƯ:. R2CO3 + 2HCl 1mol khối lượng tăng 11gam. 2RCl+ CO2 + H2O 2mol 1mol 0,. 4mol khối lượng tăng 4,4gam Do đó, khối lượng muối clorua thu được là: mmuối clorua = mmuối cacbonat + mtăng = 30 + 4,4 = 34,4gam. Vậy muối thu được là: 34,4 gam.. Bài 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp13,0g hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? Gọi HS làm tương tự. Đáp án: 1,41g. Bài 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp13,0g hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? Gọi HS làm tương tự. Đáp án: 1,41g. Hoạt động 2: Điều chế halogen Dạng: Điều chế Halogen Câu 4: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được (đktc)? Giải: Ta có: nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 mol. PTPƯ: 2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O 0,1mol 0,25 mol Thể tích khí Clo thu được là: VCl2 = 0,25. 22,4 = 5,6 lít. Vậy VCl2 = 5,6 lít. Câu 5: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với axit clohiđric đậm đặc sinh ra V Câu 5: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với axit clohiđric đậm đặc lít khí clo. Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị ? Giải: sinh ra V lít khí clo. Hiệu suất Ta có nMnO2 = 8,7/87 = 0,1 mol. Hiệu suất 85% thì số mol MnO2 phản phản ứng là 85%. V có giá trị ? ứng là 0,85.0,1 = 0,085mol PTPƯ: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,085mol 0,085 mol Thể tích khí Clo thu được là: VCl2 = 0,085. 22,4 = 1,904 lít. Vậy VCl2 = 1,904 lít. Câu 4: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được (đktc)?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: Củng cố Hòa tan 31,2 (g) hỗn hợp A gồm Na 2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 (l) CO 2 (đkc). Tính khối lượng từng chất trong A. Na 2CO3 x mol 32, 2 g hhA CaCO 3 y mol +. HCl. →. 6,72l CO2↑. mhhA mNa 2CO 3 mCaCO 3 106 x 100 y 31, 2 g. (1). Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O x x CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O y y nCO2 x y . V 6, 72 0.3 mol 22, 4 22, 4. (2). 106 x 100 y 31, 2 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: x y 0.3 x 0.2 mNa2CO3 106, 0.2 21.2 g y 0.1 mCaCO3 100.0.1 10 g. V. RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>