Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

TUAN 17 CHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.06 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17. Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016 Chào cờ đầu tuần Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - HS nhớ được cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 - Viết được các số theo thứ tự quy định. Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. - Làm bài tập 1( cột 3,4), 2, 3, 4. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Phiếu học tập, 7 lá cờ và 7 bông hoa (bằng giấy) III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi HS lên bảng tính - Cho cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét B. Dạy bài mới: (34’) 1. Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta tiếp tục học giờ “ Luyện tập chung” để khắc sâu hơn nữa các kiến thức đã học. 2.Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK Bài 1: Số? - Viết bài toán lên bảng và gọi HS nêu yêu cầu - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau - Nhận xét sửa sai cho HS Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8: - Gọi HS nêu bài toán - Yêu cầu HS làm bài - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. Hoạt động của học sinh - 2 HS : 8 + 2 = 10 10 – 2 = 8 - Cả lớp : 10 - 8 = 2 2 + 8 = 10. - Lắng nghe. - HS nêu: Điền số - Cả lớp làm vào vở- 3HS lên bảng tính - Làm cột 3, 4 8=…+3 10 = 8 + … 8 = 4 + … 10 = … + 3 9 = ...+ 1 10 = 6 + … - Nhận xét - HS nêu: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Cả lớp làm vào phiếu học tập - 2 HS lên bảng viết số. a.Theo thứ tự từ bé đến lớn : 2, 5, 7, 8, 9 b.Theo thứ tự từ lớn đến bé : 9, 8, 7, 5, 2 - Nhận xét a. Có 4 bông hoa thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét sửa sai Bài 3: Viết phép tính thích hợp a.Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh và nêu bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở -1 HS lên viết phép tính b. GV ghi bảng tóm tắt – cho HS đọc to + Có mấy lá cờ? - Bớt mấy lá cờ? + Còn mấy lá cờ? - Yêu cầu cả lớp làm bài – 1 HS lên viết phép tính - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò: (3’) * Trò chơi: “ Nhìn vật đặt đề toán” - Hướng dẫn cách chơi: HS chia làm 2 đội ( mỗi đội 5 em ) và mamg số đồ vật của nhóm mình lên. Hai đội quay mặt vào nhau: - Một bạn của đội này cầm giơ lên 5 cái bút đội kia phải nói được: Có 5 cái bút. Bạn đó tiếp tục cho đội bạn 2 cái bút, đội kia phải nói được: “ Cho đi 2 cái ”. Bạn đó giơ số bút còn lại lên. Đội kia phải nói: “ Còn lại mấy cái bút? ”. Sau đó lại đổi bên. - Nhận xét, tuyên dương - Dặn HS về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.. -1 HS lên bảng làm 4. +. 3. =. 7. b. Có: 7 lá cờ Bớt đi: 2 lá cờ Còn: … lá cờ? - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm. 7 - 2 = 5 - Nhận xét. - Lắng nghe - 2 đội lên tham gia chơi - Nhận xét - Lắng nghe và thực hiện. Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy) Tiếng Việt: Vần / OAY /, / OÂY / (2 tiết) Buổi chiều Tiếng Việt:* Ôn vần / OAY /, / OÂY / (2 tiết) (Tiết 1 tuần 16) Toán:* Ôn cộng, trừ trong phạm vi 8, 9, 10 (Tuần 17 tiết 1) I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép cộng, trừ trong phạm vi 8, 9, 10. - Nhìn tranh viết được phép tính thích hợp. - Áp dụng làm tốt các bài tập ở vở thực hành. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở thực hành trang 119. (35’) Bài 1: Tính - Gọi HS nªu yªu cÇu bµi 1. - GV nhËn xÐt chung Câu b: GV gọi HS nêu cách làm.. - Nhận xét Bài 2: Tính? - Gọi HS nêu yªu cÇu bµi. - Bài này yêu cầu làm gì? - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. - Nhận xét Bài 3: Cho HS thực hiện điền dấu. Hoạt động của học sinh - L¾ng nghe.. - HS nêu yờu cầu đề bài - Cả lớp thực hiện. - HS làm bµi, nêu kết quả. - HS đọc yêu cầu rồi điền - 1 HS nêu: muốn tính 2 + 3 + 4 ta lấy 2 cộng 3 bằng 5, lấy 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. - HS làm bài – 4 em lên bảng làm - Nhận xét - HS nªu yêu cầu của bài - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - HS làm bài - 2 HS lªn b¶ng làm - HS nhËn xÐt - HS làm bài – 2 em lên bảng làm và nêu cách làm. - Nhận xét. - Nhận xét Bài 4: Nhìn tranh nêu và viết phép tính thích hợp. - HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu bài toán – viết phép tính thích hợp. - Làm bài – 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét - Nhận xét Bài 5: GV hướng dẫn - 9 gồm 5 với mấy?... - 9 gồm 5 với 4 - Cho HS thực hiện và nêu kết quả - HS làm bài và nêu kết quả 3.Nhận xét, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 2 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016. Tiếng Việt: Luyện tập bốn mẫu vần (2 tiết) Thủ công: Gấp cái ví ( tiết 1 ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng . *Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví - HS chuẩn bị: Giấy trắng, kéo, hồ III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét đánh giá B. Bài mới: (32’) 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giơ ví mẫu lên cho HS quan sát. Hoạt động của học sinh - Để giấy, kéo, hồ lên bàn - Lắng nghe - Quan sát, nhận xét Ví có hai ngăn và gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. - Nhận xét, bổ sung 2. Hướng dẫn mẫu - Thao tác gấp ví trên một tờ giấy hình chữ nhật to - Quan sát từng bước gấp Bước 1: Lấy đường dấu giữa. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. Mặt màu ở dưới Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa ( H 1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (H2). Bước 2: Gấp 2 mép ví - Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4. Bước 3: Gấp ví - Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong ( H 6) sao cho hai miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7. - Lấy hình 7 ra mặt sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp hai phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) sẽ được hình 10 - Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (H11) , cái ví đã gấp hoàn chỉnh hình 12 3. Yêu cầu HS lấy giấy ra thực hành gấp ví - Cả lớp lấy giấy ra thực hành gấp cái - Theo dõi giúp đỡ HS gấp ví ví - Để sản phẩm lên mặt bàn - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Nhận xét, dặn dò: (2’) - Về nhà tập gấp lại cái ví để chuẩn bị cho tiết 2 thực hành gấp cái ví - Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ. - Lắng nghe. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy) Buổi chiều. Toán:* Cộng, trừ trong phạm vi 8, 9, 10 (Tuần 17 tiết 2 ) I.Muc tiêu: - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8, 9, 10. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt của bài toán. - Áp dụng làm tốt các bài tập ở vở thực hành. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: (1’) - Lắng nghe. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở thực hành trang 119. (35’) Bài 1: Khoanh vào số bé nhất và lớn nhất. - Gọi HS nªu yªu cÇu bµi 1. - HS nªu yêu cầu của bµi. - Câu a: Khoanh vào số bé nhất. - Gọi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. - Câu b: Khoanh vào số lớn nhất. - C¶ líp lµm bµi vµo vë - 1 HS lªn b¶ng lµm. - GV nhËn xÐt chung - Nhận xét Bài 2: Tính. - Gọi HS nêu yªu cÇu bµi. - HS nêu yêu cầu của bµi. - Câu a: Tính bằng hàng dọc - C¶ líp lµm bµi vµo vë, nêu kết quả. - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau. - Nhận xét - Thực hiện tương tự - Câu b: hướng dẫn thực hiện bằng hàng ngang. - HS nêu: Điền dấu >, <, = vào ô trống thích Bài 3: Điền dấu >, <, = ? hợp. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn: - Muốn điền dấu thích hợp ta phải làm thế - Muốn điền dấu >, <, = vào ô trống ta phải thực hiện các phép tính có kết quả rồi mới so nào? sánh. - HS làm bài – 4 em lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét - Nhận xét Bài 4: Gọi HS nêu yªu cÇu bµi.. - Viết phép tính thích hợp - HS đọc tóm tắt - HS làm bài –1 em lên bảng làm 10 - 6 = 4 - Nhận xét. - Hướng dẫn cách làm - Nhận xét - Câu b tương tự Bài 5: Đố vui - GV hướng dẫn cách làm. - HS quan sát và điền đúng số hình thích hợp rồi nêu kết quả.. 3.Nhận xét, dặn dò: (2’) - Nhận xÐt tiết học. - Chuẩn bị tiết 1 trang 124.. - Lắng nghe và thực hiện.. Thủ công:* Ôn gấp cái ví I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng . *Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví - HS chuẩn bị: Giấy trắng, kéo, hồ III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét đánh giá B. Bài mới: (32’) 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giơ ví mẫu lên cho HS quan sát. Hoạt động của học sinh - Để giấy, kéo, hồ lên bàn - Lắng nghe - Quan sát, nhận xét Ví có hai ngăn và gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. - Nhận xét, bổ sung 2. Hướng dẫn mẫu - Thao tác gấp ví trên một tờ giấy hình chữ nhật to - Quan sát từng bước gấp Bước 1: Lấy đường dấu giữa. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. Mặt màu ở dưới Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa ( H 1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> như ban đầu (H2). Bước 2: Gấp 2 mép ví - Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4. Bước 3: Gấp ví - Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong ( H 6) sao cho hai miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7. - Lấy hình 7 ra mặt sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp hai phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) sẽ được hình 10 - Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (H11) , cái ví đã gấp hoàn chỉnh hình 12 3. Yêu cầu HS lấy giấy ra thực hành gấp ví - Theo dõi giúp đỡ HS gấp ví - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS C. Nhận xét, dặn dò: (2’) - Về nhà tập gấp lại cái ví để chuẩn bị cho tiết 2 thực hành gấp cái ví - Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ. - Cả lớp lấy giấy ra thực hành gấp cái ví - Để sản phẩm lên mặt bàn - Lắng nghe. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016. Tiếng Việt: Ôn tập (2 tiết) Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện được so sánh các số - Biết được thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10 - Biết cộng trừ các số trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Làm bài tập 1, 2(a, b cột 1) , 3 (cột 1, 2), 4. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị : Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi HS lên bảng tính - Cho cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét B.Dạy học bài mới: (35’) 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự: - Viết bài lên bảng yêu cầu HS lên bảng nối, cả lớp làm vào phiếu học tập. - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét sửa sai cho HS đọc Bài 2: Tính - Câu a: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con, HS lên bảng tính - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét sửa sai - Câu b: Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét Bài 3: Điền dấu >, <, = ? - Viết phép tính lên bảng và gọi HS yêu cầu của bài. - Trước khi điền dấu em phải làm thế nào?. Hoạt động của học sinh - 2 HS: 10 + 0 = 10 - Cả lớp: 5 + 5 = 10. 6-3=3 9-2=7. - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào phiếu học tập – 1 HS lên bảng nối. 2. .3 0. 1. .4 .5 . . 10 . 7 .6 9 . .8 - HS đọc các số từ 0 đến 10 - Nhận xét - HS nêu: Tính các phép tính bằng hàng dọc. - Cả lớp làm vào bảng con - HS lên bảng tính. - Nhận xét b.HS làm cột 1 - Cả lớp làm vào phiếu - 1 HS lên bảng làm 4+5-7 =2 1+2+6=9 3 - 2 + 9 = 10 - Nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài - Thực hiện các phép tính có kết quả rồi mới so sánh. - Làm cột 1, 2 - Cả lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng điền dấu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 0…1 10 …9 - Nhận xét Theo dõi giúp đỡ HS, nhận xét sửa sai Bài 4: Viết phép tính thích hợp -Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh và nêu bài toán. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng viết phép tính. - Theo dõi giúp đỡ HS - Yêu cầu HS đọc phép tính đúng. - Nhận xét sửa sai * Bài 5: Xếp hình C. Củng cố, dặn dò: (2’) Giơ bảng hỏi: 6 + 3 = ? 5 + 5 = ? 9 - 4 = ? - Dặn HS về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.. 3+2…2+3 7- 4…2+2. - 2 HS nêu bài toán: - Câu a: Có 5 con vịt thêm 4 con vịt. Có tất cả mấy con vịt ? - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm. 5 + 4 = 9 - Câu b: Có 7 con thỏ đi 2 con thỏ. Hỏi còn lại mấy con thỏ? - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm. 7 - 2 = 5 - 3 HS trả lời - Lắng nghe. Tự nhiên xã hội: Giữ gìn lớp học sạch đẹp I.Mục tiêu: - HS nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp - Biết giữ gìn lớp học sạch, đẹp *HS nêu được một số việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp học sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Chổi có cán dài, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, sọt rác … III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Hãy kể tên các hoạt động ở lớp? - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài “Một sợi rơm vàng”. - Trực nhật, kê bàn ghế ngay ngắn để làm gì? - GV: Hôm nay chúng ta học bài Giữ gìn lớp học sạch đẹp. 2. Các hoạt động. Hoạt động của học sinh - 2 HS kể: Học tập, vui chơi, ca hát… - HS cả lớp hát - Để cho lớp học sạch, đẹp. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1: Quan sát theo cặp a. Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch đẹp b. Cách tiến hành: - Chia nhóm yêu cầu HS hỏi và trả lời - Giúp đỡ HS thảo luận + Tranh thứ nhất các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? + Tranh hai các bạn đang làm gì? Sử dụng đồ dùng gì? - Gọi đại diện lên bảng trình bày - Nhận xét * Giáo dục sử dụng năng lượng: - Chúng ta nên tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh lớp học. * Liên hệ: Thảo luận các câu hỏi: - Lớp học của em đã sạch đẹp chưa? -Bàn ghế trong lớp có ngay ngắn không? - Cặp, mũ, nón, đã để đúng nơi quy định chưa? *Giáo dục môi trường - Em đã làm gì để lớp học của mình luôn sạch sẽ gọn gàng? +Kết luận: Để lớp học sạch, đẹp mỗi các em phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch đẹp… Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm a.Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số dụng cụ ( đồ dùng ) để làm vệ sinh lớp học. b.Cách tiến hành: - Chia theo tổ phát cho mỗi tổ một dụng cụ. - Những dụng cụ này được dùng vào việc gì? - Cách sử dụng từng loại như thế nào? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thực hành - Nhận xét, tuyên dương *Giáo dục môi trường - Em đã giữ gìn lớp học của mình như thế nào để lớp học luôn sạch đẹp? +Kết luận: Phải biết sử dụng, dụng cụ (đồ dùng ) hợp lí có như vậy mới bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. C. Củng cố dặn dò: (2’) - Nếu lớp học bẩn thì điều gì xãy ra? - Hằng ngày chúng ta nên trực nhật lúc nào? - Thực hiện làm vệ sinh lớp học cho sạch sẽ.. - Quan sát nhóm đôi: Một bạn hỏi một bạn trả lời - Các bạn đang quét lớp, lau bàn ghế, dùng chổi, khăn lau bàn - Các bạn đang học nhóm, trưng bày sản phẩm dán tranh lên bảng - 4 HS trình bày trước lớp - Nhận xét. - Lắng nghe - HS tự liên hệ và trả lời. - Quét dọn sạch sẽ và kê bàn ghế thẳng hàng, đồ dùng để đúng nơi quy định. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi +Chổi dùng để quét trường, lớp… +Cầm hai tay và nhẹ nhàng quét… - 4 HS đại diện cho các nhóm trình bày trước lớp - Không vứt rác ra trường lớp và không vẽ bậy lên tường. -Lắng nghe - Mất vệ sinh, dễ sinh bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. - Trước khi các bạn vào lớp hoặc sau khi các bạn ra về. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016. Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra (2 tiết) Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - HS nhớ được cấu tạo các số trong phạm vi 10. Thực hiện được cộng trừ so sánh các số trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Nhận dạng được hình tam giác. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị : Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi HS lên bảng tính - Cho cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét B. Dạy bài mới: (35’) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK Bài 1: Tính - Câu a: Viết phép lên bảng yêu cầu cả lớp làm vào bảng con, HS lên bảng tính - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét Câu b: Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét sửa sai Bài 2: Số? - Gọi 1 HS nêu bài toán - Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu học tập, 3 HS lên bảng điền số. - Nhận xét sửa sai Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Số lớn nhất là số nào?. Hoạt động của học sinh - 2 HS: 4 + 5 = - Cả lớp: 1 + 2 + 6 =. 6-3= 9-2=. - HS thực hiện làm vào bảng con – 3 em lên bảng làm 4  6. . 9 2. 5  3. . 8 7. 2  7. b.HS thực hiện làm bài vào vở - 4 - - HS lên bảng làm và nêu cách tính 8–5–2= 4+4–6= 10 –9 + 7 = 2+6+1= 9–5+4= 6 – 3 + 2 = …. - Nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài - Thực hiện làm dòng 1 vào phiếu học tập3 HS lên bảng làm 8 = … + 5 9 = 10 - … 7 = … + 7 - Nhận xét 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1 HS: số lớn nhất là số 10.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Số bé nhất là số nào? - Nhận xét Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Viết lên bảng phần tóm tắt bài toán - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS lên viết phép tính - Theo dõi giúp đỡ HS, nhận xét sửa sai Bài 5: Trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác? C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giơ bảng hỏi : 2 + 7 = ? 4 + 5 = ? 10 - 3 = ? - Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau.. - 1 HS: số bé nhất là số 2 - Nhận xét bổ sung - 1 HS đọc tóm tắt – lớp đọc thầm - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên viết phép tính 5 - Nhận xét. +. 2 =. 7. - 3 HS trả lời - Lắng nghe. Đạo đức: Trật tự trong trường học (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được ích lợi của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - HS thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. * HS biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Khi vào lớp, hoặc ra về các em cần phải làm gì - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận - Chia nhóm đôi yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận - Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? - Theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc - Gọi đại diện các nhóm trình bày *Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng,. Hoạt động của học sinh - 2 HS: Cần phải xếp hàng ngay ngắn, không xô đẩy nhau. - Từng cặp HS thực hành quan sát thảo luận: - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi - 4 HS trình bày trước lớp: Các bạn ngồi học ngay ngắn, chú ý nghe cô giáo giảng bài - HS khác nhận xét bổ sung - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4 - Yêu cầu HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học. - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi của GV. - Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó? - Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao? * Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học Hoạt động 3: HS làm bài tập 5 - Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 5 thảo luận -Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao? - Mất trận tự trong lớp có hại gì? * Kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. - Tác hại của mất trật tự trong giờ học: +Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. +Làm mất thời gian của cô giáo. +Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. - Viết câu ghi nhớ lên bảng lớp - Đọc và hướng dẫn HS đọc câu ghi nhớ C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Khi ngồi học trong lớp các em cần phải làm gì? - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.. - Cả lớp thực hiện vào bài tập - HS cả lớp thảo các câu hỏi của GV - Vì các bạn ngồi học biết giữ trật tự. - Chúng ta nên học tập các bạn đó.Vì các bạn ngồi học giữ trật tự khi nghe giảng. - Lắng nghe. - Cả lớp thảo luận - Trả lời: Việc làm của hai bạn là sai… - Mất trận tự sẽ không nghe giảng bài đầy đủ - Lắng nghe. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc: Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng, Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn. - HS nêu: Giữ trật tự trong lớp học - Lắng nghe. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Ôn tập và kiểm tra (2 tiết) Toán:* Ôn tập và kiểm tra Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2016. Toán: Thi học kì 1 Âm nhạc: ( Có giáo viên chuyên dạy) Tiếng Việt: Kiểm tra HKI (2 tiết).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. II.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1. Đánh giá hoạt động tuần 17 (17’) a. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung tiết sinh hoạt b.Nội dung +Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình. - GV theo dõi gợi ý. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đã làm vệ sinh lớp học sạch sẽ, giữ trật tự trong lớp học. Đa số các bạn đi học đúng giờ. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập: - Trong lớp mình tuần vừa rồi bạn nào viết chữ có nhiều tiến bộ? - HS xung phong trả lời - Bạn nào giành được nhiều điểm tốt? - GV nhận xét, chốt lại: trong tuần này rất nhiều bạn có tinh thần hăng say trong học tập, - Lắng nghe điển hình như bạn: uyên, Quân, Thông. - Nhận xét, tuyên dương +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. - HS tự bình chọn - Thảo luận 2.Phát động thi đua tuần 18 (20’) - Thống nhất ý kiến - Tiếp tục làm vệ sinh và trang hoàng lại lớp học. - Thu gom giấy vụn để chuẩn bị nộp về đội. - Mua sách, vở tập 2 đầy đủ. - Cả lớp lắng nghe - Rèn chữ giữ vở hằng ngày. - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch - Vừa học vừa ôn tập để thi học kì 1. tuần tới. 3.Kết thúc - Động viên tinh thần học tập, nề nếp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×