Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

giao an 4 tuan 1118 kien thucnang lucpham chat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.71 KB, 119 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11: từ ngày 14/11/2016 đến ngày 18/11/2016 Ngày soạn: 9/11/2016 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Chào cờ Tập trung toàn trường Đạo đức Thực hành giữa kì I 1. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết. - Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 1-10. Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập. Hình thành những kỹ năng, ứng xử trong cuộc sống hằng ngày. - Thực hiện đúng nội quy; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tậpđầy đủ.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cánhân.Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung. 2. Đồ dùng dạy học: Bảng con, phiếu học tập, thẻ màu. 3. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động 1. Bài tập Bài 1: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây: - Trung thực trong học tập chỉ thiệt cho mình. - Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. - Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. - Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ. Bài2: Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập... - GV nhận xét. Bài 3: Khoanh tròn trước ý em cho là đúng. Bài 4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tiết kiệm tiền của - GV n/xét,tuyên dương .... Hoạt động của HS - Suy nghĩ và trả lời bằng thẻ màu. * Tán thành: thẻ đỏ. * Không tán thành: thẻ xanh.. - Trao đổi nhóm 2 - Gọi vài HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm cá nhân. - N/xét bài của bạn. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 5: Em hãy điền các từ ngữ: tiết - HS thảo luận N4. kiệm, hoài phí,t hời giờ vào chỗ trống - Đại diện nêu kết quả. trong các câu sau phù hợp . - Cả lớp n/xét. .........là thứ quý nhất. Cần phải................ thời giờ; không được để thời giờ trôi qua một cách.................. Hoạt động 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét. - Nhận xét nội dung ôn tập gắn chủ đề năm học. Tập đọc Ông Trạng thả diều 1. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới mười ba tuổi. - Thực hiện đúng nội quy, sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mở thân thiện với bạn bè. - Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực tham gia công việc chung. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa. 3. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. - Luyện đọc - CT HĐTQ duy trì - Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - 2 Học sinh đọc cả bài. cho từng học sinh . - HS thảo luận chia đoạn - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn - Học sinh đọc nối tiếp lần 2 giải nghĩa từ khó. - Tìm hiểu bài: - 2 Học sinh đọc câu dài. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1,2, trao đổi - Học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa đọc thầm,trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời. - Học sinh đọc bài, lớp đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh khá giỏi nêu ý - Học sinh khá giỏi có thể đặt câu với nghĩa của từng câu tục ngữ để chọn câu câu tục ngữ này để nói về Nguyễn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tục ngữ đúng. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Ghi nội dung bài Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc từ "Thầy phải kinh ngạc ... đom đóm vào trong" - Giáo viên nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn có thể chọn đoạn 2. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên hỏi: Truyện này giúp các em hiểu ra điều gì ? - Giáo viên nhận xét tiết học.. Hiền. - Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - 4 Học sinh đọc 4 đoạn của bài. - Học sinh đọc nhóm 2 - Thi đọc - Bình chọn - Học sinh nêu. - Học sinh liên hệ bản thân. - Học sinh trả lời. Chính tả (nhớ - viết) Nếu chúng mình có phép lạ 1. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, làm đúng bài tập 3 - Mạnh dạn, tự tin.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm,nháp… 3. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - Hỏi: Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước điều gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ khó và luyện viết. nảy mầm, ngọt lành, lặn xuống - Yêu cầu học sinh nhớ viết. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh đọc - Học sinh trả lời. - Học sinh tìm và viết từ khó vào nháp. - Học sinh đọc từ khó - Học sinh viết vào vở..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên nhận xét 7 - 10 bài, nhận xét trước lớp. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a: Giáo viên cho học sinh đọc, xác định yêu cầu bài, tìm và điền những chữ còn bỏ trống để hoàn chỉnh bài thơ (một HS làm trên bảng phụ). Bài 3: Viết lại câu cho đúng chính tả: - Giáo viên cho học sinh lên bảng chữa bài bảng nhóm, viết đúng, đọc lại. - HS khá giỏi giải nghĩa một số câu tục ngữ - Giáo viên kết luận lời giải đúng Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.. - Học sinh tự làm cá nhân vở BT - Học sinh đọc lại bài thơ, nêu nội dung bài: Vẻ đẹp ấm áp của vạn vật khi vào hè... - Học sinh làm vở bài tập - Tốt gỗ hơn, tốt nước sơn. - Xấu người, đẹp nết. - Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. - Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đèn.. Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Luyện từ và câu Luyện tập về động từ 1. Mục tiêu: - Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp), nhận biết và biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành trong SGK, học sinh khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ; - Chấp hành nội quy lớp học, tự hoàn thành công việc được giao. - Đi học đều, đúng giờ, thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn bè. 2. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết bài 2, 3,vở 3. Hoạt động dạy và học :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) để điền vào ô trống?. Hoạt động của học sinh - 2 em tiếp nối đọc yêu cầu và nội dung. Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên cho học sinh làm nhóm 4, chữa bài. - Đọc hoàn chỉnh bài sau khi đã điền từ chỉ thời gian, giải thích vì sao? (học sinh KG). - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ? - còn thời gian làm BT1 Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?. - Làm bảng phụ, gắn bài lên bảng .học sinh làm vở bài tập - Nhận xét, chữa bài a) Ngô đã biến thành ... b) Chào mào đã hót ... ... cháu vẫn đang xa ... mùa na sắp tàn - 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc mẩu chuyện vui. - 3 đội cử đại diện lên bảng thi làm bài. - Học sinh đọc và chữa bài.. - Học sinh trả lời. - Lắng nghe. Kĩ thuật Khâu viền hai mép vài bằng mũi khâu đột (tiếp) 1. Mục tiêu - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Có ý thức tự phục vụ, tự chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - HS thực hiện nghiêm túc những quy định về học tập. 2. Đồ dùng dạy - học - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm + Len hoặc sợi khác với màu vải + Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước 3. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực - 2 em nhắc lại cả lớp lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố các bước - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm. - Quy định thời gian hoàn thành sản phẩm 20 phút - GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng. - GV lưu ý HS. Chú ý cách cầm kim, khi rút chỉ. Không đùa nghịch khi thực hành Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Các tiêu chuẩn đánh giá. + Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đồi đều, phẳng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thêu móc xích. - HS để lên bàn dụng cụ vật liệu thực hành để GV kiểm tra. - HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.. - HS trưng bày các sản phẩm của mình đã hoàn thành - HS tự đánh giá sản phẩm.. Buổi chiều Khoa học Ba thể của nước 1.Mục tiêu: - Học sinh biết nước tồn tại ở ba thể : rắn, lỏmg, khí, cách thực hiện chuyển thể của nước, vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước; - Biết lắng nghe ý kiến của mọi người, chuẩn bị tốt đồ dùng trước khi đến lớp. - Tích cực tham gia các hoạt động của nhóm, lớp. 2 Đồ dùng dạy- học: Lọ thuỷ tinh có nắp, siêu điện, cốc nước sôi, đá, GV đun nước bằng siêu điện ngay từ đầu giờ. 3. Hoạt động dạy - học :. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - Nêu ví dụ nước ở thể lỏng?. - Học sinh quan sát hình minh hoạ SGK/tr44, kết hợp kiến thức thực tế, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Nước ao, hồ, sông, nước mưa... - Giáo viên cho học sinh quan sát nước sôi, - Nước bay hơi. nhận xét. - Giáo viên đậy nắp cốc, cho học sinh dự - Hơi nước đọng lại trên nắp cốc đoán hiện tượng xảy ra. tạo thành giọt. - Giáo viên cho học sinh liên hệ đến việc - Học sinh liên hệ việc dùng nhiệt đun nước ở nhà. làm sôi nước (nước sôi, hơi nước bay lên, đọng lại phần dưới của nắp siêu). - Giáo viên kết luận về sự chuyển thể của - Học sinh nhắc lại: Nước có thể nước (SGK/tr45). chuyển từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn. - Giáo viên cho học sinh quan sát khay - Học sinh quan sát, liên hệ thực tế, đựng đá, nhận xét về hiện tượng xảy ra. thảo luận. trả lời câu hỏi. - Giáo viên cho học sinh quan sát, phân - ...đá tan thành nước... tích lại hiện tượng đá từ thể đông đặc - ở nhiệt độ 0 độ C, nước đông đặc chuyển sang thể lỏng (dựa vào kiến thức lại thành đá... thực tế của). - Học sinh liên hệ cách làm cho - Nêu cách làm cho nước đông lại? nước đông lại: cho nước vào tủ đá, tủ lạnh. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước . - Giáo viên cho học sinh thực hành vẽ - Học sinh thực hành vẽ sơ đồ sự trong vở, chữa lại trên bảng. chuyển thể của nước. - Nhận xét giờ học. SGK/ tr 45. - Học sinh trình bày lại sự chuyển thể của nước và những điều kiện về nhiệt độ làm cho nước chuyển thể. Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Kể chuyện Bàn chân kì diệu 1. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kỳ diệu. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, cố ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp. - Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường. 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: giáo viên kể chuyện - Lần1: Kể và giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký. - Lần2: Kể và chỉ tranh minh hoạ. - Chú ý giọng kể: thong thả, chậm rãi Hoạt động2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Kể chuyện theo cặp - Kể từng đoạn - Kể toàn chuyện - Thi kể trước lớp - Gv nhận xét, bình chọn bạn kể hay - Em học tập được điều gì ở anh Kí?. - Nghe giáo viên kể. - Nêu yêu cầu của bài - Kể tiếp nối theo tranh - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Kể từng đọan chuyện (nhóm 3 học sinh) - 1 , 2 học sinh thi kể - Nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí + Tinh thần ham học, quyết tâm vượt lên trở thành người có ích. + Bản thân mình phải cố gắng nhiều hơn. Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân 1. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra. - Chấp hành nội quy lớp học, tự hoàn thành công việc được giao. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân 2. Đồ dùng dạy học: vở bài tập 3. Hoạt động dạy học :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, thực hành a. Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài - Giáo viên cùng học sinh phân tích đề bài b. Hướng dẫn học sinh thực hiện cuộc trao đổi c.Từng cặp học sinh đóng vai thực hành trao đổi d.Từng cặp học sinh thi đóng vai thực hành trao đổi - Giáo viên nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Viết lại vào vở bài trao đổi. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc đề bài - Học sinh tìm đề tài trao đổi - Xác định nội dung trao đổi - Xác định hình thức trao đổi. Tập đọc Có chí thì nên 1. Mục tiêu - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, hiểu được lời khuyên của các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK); - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Học sinh biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy - học 3. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - Luyện đọc - Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu những từ mới và khó, và nhác nhở các. Hoạt động của học sinh - Học sinh tiếp nối nhau đọc 2, 3 lượt từng câu tục ngữ. - Học sinh luyện đọc theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> em nghỉ ngơi đúng các câu khó. - Một, hai em đọc 7 câu tục ngữ. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, chú ý nhấn giọng một số từ ngữ khó. - Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm, đối thoại, trao đổi về những câu hỏi đặt ra trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh đọc câu hỏi, từng cặp trao đổi thảo luận để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và HTL. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc - Học sinh nhẩm HTL cả bài. Học và thi đọc diễn cảm toàn bài. sinh thi đọc thuộc lòng từng câu, cả Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Luyện từ và câu Tính từ 1. Mục tiêu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,… (nội dung ghi nhớ ). Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2. 3. Hoạt động dạy học :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận xét. Tìm hiểu ví dụ: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2. - Học sinh đọc bài tập 2. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và - Học sinh thảo luận.,trình bày làm bài. a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: b. Màu sắc của sự vật: c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kết luận các từ đúng. - Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: - Viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào? - Thế nào là tính từ? Hoạt động 2: Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đặt câu có tính từ. - Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài và đặt câu hay, có hình ảnh. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh trao đổi và làm bài. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. +Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau.. - HS chú ý. - Từ đi lại - Học sinh diễn tả. - Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ. - Học sinh đọc phần ghi nhớ.. - Học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Học sinh trao đổi và làm bài. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau.. Lịch sử Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 1. Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, ruộng đất lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt, vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước. Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. 2. Đồ dùng dạy – học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của học sinh. 3. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý - Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh nào? - Giáo viên chốt Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí, địa thế của vùng đất Hoa Lư và Đại La. - Giáo viên đưa bản đồ hành chính Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long) - Giáo viên chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh vị trí và địa thế của hai vùng đất. - Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? - Gv nhận xét – hỗ trợ học sinh. - Giáo viên chốt - Giáo viên giải thích từ: + Thăng Long: rồng bay lên + Đại Việt: nước Việt lớn mạnh. Hoạt động 3: Kiến trúc xây dựng thời nhà Lý - Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? - Giáo viên nhận xét – hỗ trợ học sinh - Giáo viên nói sơ lược về chiếu dời đô cho học sinh nghe. - Giáo viên chốt - Cho học sinh đọc mục bài học - Giáo viên liên hệ bài để giáo dục học sinh. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Chùa thời Lý. Hoạt động của học sinh. - HS đock SGK và trả lời. - Học sinh xác định các địa danh trên bản đồ, rồi so sánh vị trí, địa thế của vùng đất Hoa Lư và Đại La. - Hs làm vào phiếu - Tại vì vị trí và địa thế của Đại La có nhiều thuận lợi để phát triển đất nước. Vua muốn cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.. - Học sinh thảo luận => Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.. - Học sinh đọc bài học. - Học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe.. Âm nhạc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên chuyên soạn giảng Buổi chiều Khoa học Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? 1. Mục tiêu: - Học sinh biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên; - Học sinh ham hiểu biết thích nghiên cứu khoa học; - Học sinh biết thắc mắc khi chưa hiểu bài. 2. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 46, 47 sách giáo khoa 3. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên - Yêu cầu làm việc theo cặp: nghiên cứu - Nhóm 2 em tập kể về Cuộc phiêu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt lưu của giọt nước. nước trang 46, 47 sau đó kể cho nhau nghe - Gọi 1 số em trả lời câu hỏi - Học sinh trả lời + Mây được hình thành như thế nào ? + Nước mưa từ đâu ra ? + Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? + Nhận xét, kết luận: Hiện tượng nước biến đổi  hơi nước  thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. + Khi nào thì có tuyết rơi? Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai "Tôi là - Các nhóm hội ý chọn 5 bạn đóng vai. giọt nước" - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Chia lớp thành 3 nhóm Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - 2 em đọc - Gọi học sinh đọc Bạn cần biết - Lắng nghe - Nhận xét . Dặn: Chuẩn bị bài 23 Địa lí.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ôn tập 1. Mục tiêu - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ; - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. - Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn. 2. Đồ dùng dạy – học Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Phiếu học tập (Lược đồ trong SGK) 3. Các hoạt động dạy – học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện 1. Mục tiêu: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện, nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III). Bước đầu viết được mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III); - Ý thức học tập và yêu thích môn học; - Học sinh có tinh thần học hỏi. 2. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài. 3. Hoạt động dạy học :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - Tìm đoạn mở đầu trong truyện - Giáo viên nhận xét Bài tập 3 - Giáo viên rút ra nhận xét . Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1. Hoạt động của học sinh - Học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1, 2, thảo luận trả lời câu hỏi - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - So sánh hai cách mở bài. - 3,4 HS đọc ghi nhớ.. - Học sinh đọc bốn cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ - Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại phần - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý mở đầu của câu chuyện, mỗi em kể một kiến. cách. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập Bài tập 2 - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - Học sinh nêu yêu cầu bài tập Bài tập 3 ( Không hỏi câu 3 ) - Học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh nối tiếp nhau đọc phần mở - Giáo viên nhận xét tiết học. bài của mình - Dặn học sinh về nhà luyện viết hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hai bàn tay Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm hoạt động tuần 11 1. Mục tiêu - HS thấy được những ưu điểm chính của mình và của bạn về học tập, kỷ luật. - HS biết trình bày ý kiến của mình rõ ràng, đúng nội dung cần trao đổi. - HS tích cực tham gia các hoạt động của lớp. 2. Các hoạt động Hoạt động 1. Sơ kết tuần * Ưu điểm a) Kiến thức – kĩ năng: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ b) Năng lực: - Tự phục vụ, tự quản: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ - Giao tiếp: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ - Tự học, tự giải quyết vấn đề: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ c) Phẩm chất: - Chăm học, chăm làm: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ - Mạnh dạn, tự tin: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ - Trung thực, kỷ luật, đoàn kết ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ * Tuyên dương ………………………………… * Tồn tại: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ Hoạt động 2. Kế hoạch tuần tới: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ Hoạt động 3. Các hoạt động khác.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trò chơi: Tranh ghế.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 12: từ ngày 21/11/2016 đến ngày 25/11/2016 Ngày soạn: 16/11/2016 Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Chào cờ Tập trung toàn trường Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1) 1. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết được: - Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè. - Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. 2. Chuẩn bị Dụng cụ để đóng vai 3. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung tiểu phẩm. - Gv giới thiệu câu chuyện “Phần thưởng”. - Gv hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung: - Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng khi mời bà ăn những chiếc bánh mà bạn Hưng vừa được thưởng? - Theo em trước việc làm của Hưng bà của Hưng sẽ cảm thấy như thế nào trước việc làm ấy? - Gv kết luận: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà, Hưng là cậu bé hiếu thảo. - Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Bạn nào đã làm được việc thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ? - Gv nhận xét tuyên dương Hoạt động 2: HS luyện tập, thực hành. Bài tập 1/tr18: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm ( bỏ tình huống đ ). Hoạt động của trò - HS hoạt động nhóm đôi. - Nhóm HS đã chuẩn bị lên đóng vai theo nội dung câu chuyện. - Các nhóm thảo luận và nêu nhận xét về cách ứng xử. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS trả lời - Rút ra ghi nhớ -2 hs đọc bài học.. - Hs hoạt động nhóm đôi, xác định cách ứng xử của mỗi bạn là đúng hay.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gv lần lượt nêu từng tình huống - GV nhận xét, kết luận từng tình huống.. sai? Vì sao? Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Bài tập 2/tr18) - Gv nêu yêu cầu giao nhiệm vụ cho các - HS hoạt động nhóm đôi quan sát nhóm tranh đặt tên tranh và nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh - Gv nhận xét kết luận - Đại diện các nhóm trình bày Hoạt động 3. Củng cố: Vì sao ta phải - HS trả lời hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Nhận xét tiết học Tập đọc “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi 1. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng; - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. - Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học 3. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - Giáo viên đọc - 1 em đọc cả bài. - Gọi học sinh đọc tiếp nối 4 đoạn của - chia đoạn truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt - Học sinh đọc tiếp nối 4 đoạn của hơi các câu dài truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi các câu dài - Học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi học sinh đọc cả bài. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài: Nhấn giọng ở các từ ngữ: mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay... Giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: - HS trao đổi thảo luận để trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hỏi. + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi - Học sinh trả lời. thành công ? + Bài này có nội dung chính là gì? - Giáo viên ghi bảng, gọi học sinh nhắc lại Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 4 học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn - 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1, 2 đọc phù hợp với nội dung bài. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc nhóm đôi. - Tổ chức học sinh thi đọc toàn bài - 3 em đọc, học sinh nhận xét. - 3 em đọc. - Nhận xét - Học sinh nhận xét. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò - Học sinh tự trả lời. - Em học được điều gì ở Bạch Thái - Lắng nghe Bưởi ? - Nhận xét tiết học Chính tả (nghe-viết) Người chiến sĩ giàu nghị lực 1. Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết đúng, trình bày đẹp bài Người chiến sĩ giàu nghị lực; trình bày từng đoạn, làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr; - Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. 2. Đồ dùng dạy-học: nháp. 3. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - Giáo viên đọc cả bài viết. - Theo dõi sách giáo khoa. - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, tìm danh  Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác Hồ từ riêng và các từ dễ viết sai  tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng, xúc động, bảo tàng - Đọc cho học sinh viết bảng con từ khó - 1 em lên bảng, học sinh viết bảng - Hướng dẫn viết bài con. - Đọc cho học sinh viết bài - Học sinh viết bài. - Đọc cho học sinh soát lỗi - Học sinh soát lỗi. - Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Giáo viên cho học sinh đọc, xác định yêu cầu bài, tìm và điền những chữ - Nhóm đôi thảo luận làm sách giáo còn bỏ trống để hoàn chỉnh bài. khoa bằng bút chì..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên cho học sinh đọc lần 1 để định hướng, đọc lần hai điền từ, đọc hoàn chỉnh bài. - Nhận xét. Hoạt động 3: Dặn dò - Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh học tốt.. - Học sinh làm. - HS nhận xét, chữa bài. - Học sinh đọc lại sau khi đã làm đúng.. Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực 1. Mục tiêu - Biét thêm một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ) nói về ý chí – nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa (bài tập 1) hiểu nghĩa từ nhị lực (bài tập 2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (bài tập 3); hiểu nghĩa chung một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (bài tập 4). - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. 2. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm 3.Các hoạt động dạy - học.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1:. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại - Giáo viên giúp học sinh hiểu thêm các nghĩa khác. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh cả lớp đọc thầm bài, trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm. Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. - Học sinh phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 3 - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.. Bài tập 4. - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa đen của mỗi câu tục ngữ, học sinh phát biểu về lời khuyên nhắn nhủ trong mỗi câu tục ngữ. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ, học thuộc lòng các tục ngữ ở bài tập 4.. - Học sinh đọc yêu cầu của bài nhắc học sinh chú ý cần điền 6 từ ngữ đã cho vào sáu chỗ trống trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa. - Học sinh đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp - Đại diện vài nhóm làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc thầm lại ba câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ ở mỗi câu. - Từng cặp học sinh trao đổi.. Kĩ thuật Khâu viền hai mép vài bằng mũi khâu đột (tiếp) 1. Mục tiêu - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Có ý thức tự phục vụ, tự chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - HS thực hiện nghiêm túc những quy định về học tập. 2. Đồ dùng dạy - học - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm + Len hoặc sợi khác với màu vải + Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước 3. Các hoạt động dạy-học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố các bước - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm. - Quy định thời gian hoàn thành sản phẩm 20 phút - GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng. - GV lưu ý HS. Chú ý cách cầm kim, khi rút chỉ. Không đùa nghịch khi thực hành Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Các tiêu chuẩn đánh giá. + Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đồi đều, phẳng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thêu móc xích. Hoạt động của học sinh. - 2 em nhắc lại cả lớp lắng nghe. - HS để lên bàn dụng cụ vật liệu thực hành để GV kiểm tra. - HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.. - HS trưng bày các sản phẩm của mình đã hoàn thành - HS tự đánh giá sản phẩm.. Buổi chiều Khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 1 .Mục tiêu: - Hệ thống kiến thức khoa học về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Rèn kĩ năng thực hành vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên; - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Đồ dùng dạy - học: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hệ thống hoá vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1, - Học sinh quan sát hình minh hoạ trong sách giáo khoa, nêu các sự vật có sách giáo khoa kết hợp kiến thức đã trong hình, trao đổi theo cặp về sự bay học, thảo luận, thảo luận câu hỏi. hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - Giáo viên treo sơ đồ với nội dung tương Hình 1: Sự vật: mây đen, mây trắng, ứng, cho học sinh thực hành trên bảng. giọt mưa, ao hồ chứa nước... Mây đen Mây trắng Mưa Nước Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Các bước tiến hành như hoạt động 1. - Giáo viên cho học sinh thực hành vẽ trong vở, chữa lại trên bảng, trình bày lại vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - Nhận xét giờ học.. Hơi nước Nước. - Học sinh thực hành tương tự phần 1, nêu các sự vật có trong hình, vẽ trong vở, vẽ lại trên sơ đồ câm, trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 1. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông. - Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường. 2. Đồ dùng dạy – học.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Một số truyện viết về nghị lực (giáo viên và học sinh sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý kể chuyện), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. 3. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và gạch - Đọc và gạch: Hãy kể một câu dưới các từ quan trọng. chuyện mà em đã được nghe, đọc về một người có nghị lực. - Yêu cầu 4 học sinh nối tiếp đọc các gợi - Đọc gợi ý: Nhớ lại những truyện ý. em đã học về người có nghị lực; tìm - Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn trong sách báo những truyện tương tự; Kể trong nhóm, lớp và trao đổi đánh giá bài kể chuyện nhắc hs: + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - Ở gợi ý 1: học sinh có thể kể về những nhân vật đã biết trong SGK + Với chuyện dài học sinh chỉ cần kể 1-2 hoặc ở ngoài. Học sinh lần lượt giới đoạn. thiệu nhân vật mình muốn kể. - Ở gợi ý 3: học sinh đọc thầm và chuẩn bị kể chuyện. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho học sinh kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho học sinh thi kể trước lớp. - Cho học sinh bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên nhận xét – hỗ trợ học sinh. - Liên hệ giáo dục học sinh. - Gv nhận xét tiết học. - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.. - Học sinh lắng nghe.. Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Mục tiêu - Nắm được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện; bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng; - Học sinh tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập; - Học sinh biết quan tâm mọi người xung quanh. 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1,2:. Bài tập 3: - Giáo viên khen ngợi những lời đánh giá hay. Bài tập 4: - Giáo viên treo bảng phụ có ghi hai cách kết bài. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3. Luyện tập Bài tập 1 - Giáo viên đại diện 2 nhóm lên trình bày.Với cách kết bài không mở rộng, học sinh đánh ký hiệu (-); với cách kể bài mở rộng, đánh kí hiệu (+). - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 2 - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 và 2 - Cả lớp đọc thầm truyện Ông trạng thả diều (sách giáo khoa trang 104) tìm phần kết bài của chuyện - Gọi một học sinh đọc nội dung của bài tập - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh suy nghĩ, so sánh phát biểu ý kiến. - 3,4 học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Học sinh nối tiếp nhau đọc mỗi ý của bài tập 1.. - Từng cặp học sinh trao đổi, trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp mở sách giáo viên, tìm kết bài của các truyện Một người chính trực (trang 36, 37-sách giáo khoa), Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca suy nghĩ và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Học sinh phát biểu ý kiến. Bài tập 3: - Giáo viên nhắc nhở các em cần lưu ý viết kết bài theo lối mở rộng sao cho liền mạch với đoạn văn trên. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh nhắc nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, lựa chọn viết kết bài theo kiểu mở rộng cho một trong hai truyện trên, suy nghĩ, làm bài cá nhân.. - Học sinh nhắc ghi nhớ. Tập đọc Vẽ trứng 1. Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Nê-ô-nác-đô-đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô). Bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần), hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài; - Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp. - Yêu quê hương đất nước, kính phục người tài; 2. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: - Giáo viên chia đoạn bài văn. - Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu những từ mới và khó trong bài, và nhắc nhở các em nghỉ ngơi đúng các câu khó. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, chú ý nhấn giọng một số từ ngữ khó. b.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - Cả lớp bình chọn bạn nào đọc hay. Hoạt động của học sinh. - Học sinh tiếp nối nhau đọc 2, 3 lượt từng đoạn bài văn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc lại toàn bài.. - Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.. - Học sinh nêu cách đọc diễn cảm. - Học sinh luyện đọc theo nhóm - Thi đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nhất, có trí nhớ tốt nhất. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Luyện từ và câu Tính từ (tiếp theo) 1. Mục tiêu - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ). Nhận biết được từ ngữ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). - Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp. - Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn. 2. Đồ dùng dạy –học - 4, 5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. - Băng dính. 3. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và phát biểu. - Giáo viên chốt lại + Tờ giấy này trắng: mức độ trung bình – tính từ trắng. + Tờ giấy này trăng trắng: mức độ thấp – từ láy trăng trắng. + Tờ giấy này tráng tinh: mức độ cao – từ ghép trắng tinh. Bài tập 2 - Giáo viên: Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách thêm vào trước tính từ trắng từ rất – rất trắng; hoặc các từ hơn, nhất – trắng hơn, trắng nhất.. Hoạt động của học sinh - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm việc cá nhân. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân - Học sinh phát biểu ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Phần luyện tập Bài tập 1:. - Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. - Giáo viên chốt lại - Gv nhận xét – hỗ trợ học sinh. Bài tập 2 Bài tập 3 - Thi nhóm nào tìm được nhiều từ hơn. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. - Cả lớp nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm việc theo nhóm. - Hướng dẫn học sinh đặt câu. - Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ về tính từ, - Học sinh đọc ghi nhớ và đặt câu. đặt câu có tính từ chỉ mức độ. - Học sinh lắng nghe. - Cho vài học sinh thi đua đặt câu có sử dụng tính từ. - Giáo viên nhận xét – hỗ trợ học sinh. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Ý chí, nghị lực. Lịch sử Chùa thời Lý 1. Mục tiêu - Biết được những biểu hiện về sự phát triển đạo Phật của thời Lý. Học sinh có ý thức tìm hiểu lịch sử nước nhà; - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước. 2. Đồ dùng dạy – học - Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A di đà (Nếu có) 3. Các hoạt động dạy – học.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu đạo Phật dưới thời Lý: - Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật? - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo Phật rất thịnh đạt? - Giáo viên chốt: Nhà Lý chú trọng phát - Học sinh lắng nghe. triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giạm (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như: chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát. Hoạt động 2: Chùa dưới thời Lý - Giáo viên cho học sinh xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng, mô tả về - Học sinh xem tranh ảnh , mô tả => các chùa này. - Chùa được sử dụng vào những việc gì? khẳng định đây là một công trình kiến trúc đẹp - Chùa là nơi tu hành của các nhà sư và cũng là nơi tổ chức lễ bái đạo của Phật. Chùa còn la trung tâm văn hoá - Giáo viên yêu cầu học sinh mô tả bằng của các làng xã. lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em - Học sinh mô tả bằng lời hoặc tranh biết? ảnh - Giáo viên nhận xét – hỗ trợ học sinh. - GD HS ý thức trân trọng di sản văn - Học sinh kể một số chùa mà em biết. hóa của cha ông, có thái độ, hành vi giữ - Học sinh lắng nghe. gìn sạch sẽ cảnh quan môi trường. - Gọi học sinh đọc phần bài học SGK - Học sinh đọc bài học và trả lời câu - Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật? hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét – hỗ trợ học sinh. - HS trả lời - Nhận xét tiết học, tuyên dương học - Học sinh lắng nghe. sinh. - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) Âm nhạc Giáo viên chuyên soạn giảng Buổi chiều Khoa học Nước cần cho sự sống 1. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh có khả năng : - Nêu được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt. HS biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp. - Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 50 - 51 sách giáo khoa. - Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước 3. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước - Học sinh đọc thông tin trong sách đối với sự sống của con người, động vật giáo khoa, thảo luận, liên hệ thực tế, trả và thực vật lời câu hỏi. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình sách giáo khoa/trang 50, tranh ảnh tư liệu, đọc các thông tin trong sách giáo khoa, thảo luận , liên hệ thực tế, thảo luận câu hỏi. - Điều gì sẽ xảy ra nếu người , động vật -...con người, động vật...sẽ chết vì nước và thực vật thiếu nước? giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng.... - Giáo viên kết luận như mục Bạn cần biết trang 50 sách giáo khoa. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí - Giáo viên nêu câu hỏi : - Học sinh trả lời câu hỏi. + Con người còn cần nước vào những -...sản xuất nông nghiệp : cấy lúa, trồng việc gì khác ? cây, chăn nuôi... - Giáo viên cùng học sinh thảo luận phân - Học sinh thảo luận và phân chúng vào loại các nhóm ý kiến. 3 nhóm.  Con người sử dụng nước trong vui - Học sinh nêu ví dụ minh họa cho từng nhóm. chơi, giải trí  Con người sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp  Con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp - 2 em đọc. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Lắng nghe - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết - Nhận xét. Chuẩn bị bài 25 Địa lí Đồng bằng Bắc Bộ 1. Mục tiêu - Nêu được một số đặc diểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ; nhận biết vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trân bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam; Chỉ được một số sông chính trên bản đồ, (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Đồ dùng dạy – học Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. 3. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặc điểm tiêu biểu về địa hình của đồng bằng Bắc Bộ - Học sinh quan sát và đọc SGK. - Giáo viên treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Giáo viên chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. - Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành - Học sinh trả lời câu hỏi của giáo như thế nào? viên: Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp trải qua hàng văn năm, - Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km - Đồng bằng có diện tích khoảng vuông, có đặc điểm gì về diện tích? 15000km2 - Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc - Bề mặt tương đối bằng phẳng, đất điểm gì? đai màu mỡ. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ - Giáo viên yêu cầu HS lên bảng chỉ trên - Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ tự bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của nhiên Việt Nam các sông Hồng, sông đồng bằng Bắc Bộ. Thái Bình và một số sông khác ở đồng bằng Bắc Bộ. - Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? - Vì sông có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông - Giáo viên nhận xét Hồng - Vào mùa mưa, nước các sông ở đây - Nước sông dâng lên cao gây ngập như thế nào? lụt. - Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để - Người dân đáp đê hai bên bờ sông làm gì? để ngăn lũ lụt. - Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ đặc - Hệ thống đê ở đây được đắp cao và điểm gì? vững chắc, dài tới hàng nghìn ki-lô - Giáo viên yêu cầu học sinh lên chỉ bản mét. đồ & mô tả về đồng bằng sông Hồng, sông ngòi & hệ thống đê ven sông - Giáo viên nhận xét - Học sinh lắng nghe. - Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Tiếng Anh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Tập làm văn Kể chuyện (kiểm tra viết ) 1. Mục tiêu: Học sinh thực hành viết một bài văn kể chuyện theo yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. Độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu); - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC 3. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Học sinh thực hành viết - Ra đề : - Học sinh chọn 1 trong 3 đề để làm  Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được bài. nghe hoặc được đọc về một người có - Một số học sinh nêu chọn đề. tấm lòng nhân hậu  Đề 2: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi (chú ý mở bài theo cách gián tiếp)  Đề 3: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (chú ý kết bài theo lối mở rộng) - Lưu ý chác trình bày cho học sinh. - Nộp bài Hoạt động 2. Thu bài - Nhận xét Sinh hoạt tập thể Hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động tập thể 1. Mục tiêu - Giúp học sinh mạnh dạn tự tin hơn khi tham gia các hoạt động tập thể. - HS nhiệt tình, hăng hái tham gia các hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - HS có ý thức kỷ luật, đoàn kết trong tập thể. 2. Các hoạt động. Hoạt động 1. Học bài hát tập thể Vỗ cái tay lên đi Vỗ cái tay lên đi xem ai có giận hờn gì !!! Vỗ cái tay lên đi xem ai có giận hờn chi !!! Mình là anh em có chi đâu mà giận hờn !!! Vỗ cái tay lên đi mình vỗ cái tay lên đi !!! Giơ cái chân lên đi xem ai có giận gì !!! Giơ cái chân lên đi xem ai có giận hờn chi !!! Mình là anh em có chi đâu mà giận hờn !!! Giơ cái chân lên đi mình giơ cái chân lên đi!!! Hoạt động 2. Đứng, ngồi,nằm, nghỉ= - Quản trò cho tập thể chơi học các cách sau: + Đứng: Bàn tay phải nắm, giơ thẳng lên đầu. + Ngồi: Bàn tay phải nắm, hai cánh tay vuông góc, bàn tay giơ ngang mặt. + Nằm: Bàn tay phải nắm, duỗi tay thẳng phía trước. + Ngủ: Bàn tay phải nắm, áp vào má và hô: khò. - Quản trò hô những tư thế, động tác theo quy định trên. - Quản trò có thể hô đúng hoặc hô đúng làm sai (hô một đằng làm một nẻo). - Người chơi phải làm đúng theo lời hô và các động tác đã quy định của quản trò..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần 13: từ ngày 28/11/2016 đến ngày 2/12/2016 Ngày soạn: 23/11/2016 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Chào cờ Tập trung toàn trường Đạo đức Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tiết 2) 1. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết được: - Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình - Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè. - Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. 2. Đồ dùng dạy-học: Tranh BT3 sgk. 3. Hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: HS thực hành qua đóng vai tình huống. - HS hoạt động nhóm quan sát tranh 1, - Giao nhiệm vụ cho các nhóm 2 bài tập 3 (trang 19sgk). - Nhóm1-3 tranh 1; Nhóm 3-4 tranh 2 - HS nêu nội dung tranh. - Hướng dẫn HS phỏng vấn về cách ứng - HS thảo luận, đóng vai theo nội xử của các vai trong tranh. dung tranh . - GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần - Đại diện các nhóm trình bày phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha - Hs tham gia phỏng vấn. mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Hoạt động 2: HS liên hệ thực tế bản thân . Bài tập 4/tr20: - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS hoạt động nhóm 2 trao đổi những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng biết ơn với ông bà,cha mẹ . - Cho HS làm bài ở vở BT - HS làm việc cá nhân ở vở BT - GV nhận xét,tuyên dương - HS trình bày kết quả Hoạt động 3: HS trình bày tư liệu sưu tầm được - Gv lần lượt cho HS trình bày các nội - Lần lượt HS trình bày theo nội dung dung sưu tầm: truyện, thơ, ca dao, tục yêu cầu của GV ngữ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Gv nhận xét kết luận. - HS trả lời Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao. 1. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn truyện, hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông. - Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước. 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - CT HĐTQ duy trì - Học sinh chia đoạn. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai học sinh đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài - Giáo viên giới thiệu thêm về Xi-ôn - Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm cốp-xki. trả lời các câu hỏi trong SGK. - Giáo viên kết luận - Lớp thảo luận nhóm đôi để đặt tên khác cho truyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Giáo viên cho các em tìm đúng giọng - Bốn học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm. đoạn - Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp - Luyện đọc theo nhóm 2 luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn có - 3 học sinh lên thi đọc diễn cảm, thể chọn đoạn. - Lớp nhận xét để tìm ra bạn có giọng Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò đọc hay nhất. - Giáo viên hỏi: Câu chuyện này giúp các em hiểu ra điều gì ? Chính tả (nghe-viết) Người tìm đường lên các vì sao 1. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn “Người tìm đường lên các vì sao”. Làm đúng bài tập;.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường. 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết - Giáo viên đọc đoạn cần viết chính tả - Học sinh đọc thầm lại đoạn văn. trong bài Người tìm đường lên các vì sao. - Giáo viên nhắc các em chú ý các từ dễ - Học sinh nêu cách trình bày. viết sai, các tên riêng nước ngoài cần - Học sinh viết bài. viết hoa, cách viết câu hỏi, cách trình bày. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Giáo viên đọc toàn bài cho học sinh - Học sinh soát lỗi. soát lỗi chính tả - Giáo viên chấm nhận xét 7-10 bài. Nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập chính tả Bài tập 2a: - Giáo viên chia lớp thành ba nhóm. - Học sinh trao đổi thảo luận tìm các - Giáo viên cho các nhóm dán bảng tính từ theo yêu cầu. nhóm lên bảng đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3a: - Giáo viên lựa chọn bài 3a cho học sinh - Học sinh đọc thầm yêu cầu của bài, - Gọi lần lượt từng em đọc kết quả bài suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở. làm của mình - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Buổi sáng Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực 1. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào các chủ điểm đang học; - Học sinh chuẩn bị đủ đồ dùng học tập; Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn. 2. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1: - Đại diện các cặp trình bày kết quả bài làm. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2:. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, góp ý.. Hoạt động của trò. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh cả lớp đọc thầm bài, trao đổi theo cặp. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân (mỗi học sinh đặt 2 câu, một câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b). - Học sinh lần lượt báo cáo 2 câu mình đã đặt.. Bài tập 3 - Một vài học sinh nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình - Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn vào chọn bạn viết văn hay nhất. vở - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò của mình trước lớp Kĩ thuật Thêu móc xích.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1. Mục tiêu - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. 2. Đồ dùng dạy-học - Bộ đồ dùng kĩ thuật. Tranh quy trình thêu móc xích. Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. 3. Các hoạt động dạy-học. Buổi chiều Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Nước bị ô nhiễm 1. Mục tiêu - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm; nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ cong người; - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường. 2. Đồ dùng dạy học: Chai, phễu, bông 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc mục Quan sát và Thực hành trang 52 để biết cách làm.. - Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát hai chai nước sông và nước giếng (nước máy) để nhận biết chai nào là nước sông (hồ, ao) chai nào là nước giếng (nước máy) - Các nhóm thảo luận để đưa ra giải thích vì sao nước giếng (nước máy) lại trong hơn. - Đại diện hai bạn sẽ dùng phễu và bông lọc nước vào hai chai không đã chuẩn bị. - Cả nhóm cùng quan sát hai miếng bông vừa lọc. Cả nhóm rút ra kết luận nước sông đục hơn nước giếng. Như vậy giả thiết ban đầu khi quan sát là đúng. - Giáo viên đến kiểm tra kết quả và nhận xét. - Giáo viên khen những nhóm thực hiện đúng quy trình làm thí nghiệm - Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: Tại sao nước sông ,hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi lại đục hơn nước máy? Giáo viên đưa ra kết luận Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp - Giáo viên nhận xét. Các nhóm tự đánh giá kết quả nhóm mình xem làm đúng hay sai. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. Mục tiêu: - Học sinh chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông. - Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn. 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết Đề bài 3. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc thành tiếng - Giáo viên phân tích đề bài - Lắng nghe - Gọi học sinh đọc gợi ý + Thế nào là người có tinh thần vượt - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc từng gợi khó? ý + Người có tinh thần vược khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn + Em kể về ai? Câu chuyện đó ntn? + Tiếp nói nhau trả lời - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh - 2 học sinh giới thiệu hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết - Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 trên - 1 học sinh đọc thành tiếng bảng a) Kể trong nhóm - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp - 2 học sinh ngồi cùng bàn kể truyện, - Giáo viên đi giúp đỡ từng nhóm trao đổi b) Kể trước lớp - Tổ chức cho học sinh thi kể - 5 – 7 học sinh thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện - Giáo viên khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí - Nhận xét học sinh kể đã nêu - Tuyên dương học sinh kể tốt Hoạt động 2: Củng cố đặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà kể lại câu.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2016 Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện 1. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu, viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bàiviết theo sự hướng dẫn của GV; - Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp. 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Phần nhận xét chung bài làm của học sinh * Một học sinh đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. * Giáo viên nhận xét chung. + Nhận xét về ưu điểm: - Hiểu đề viết đúng yêu cầu của đề chưa? Dùng đại từ nhân xưng có nhất quán không? Diễn đạt câu,ý thế nào? Sự việc, cốt truyện, liên kết giữa các phần? Thể hiện sáng tạo khi kể theo lời nhân vật? Chính tả, hình thức trình bày bài làm? - Giáo viên nêu tên những bài hay, đúng yêu cầu của bài. + Nhận xét về khuyết điểm: - Giáo viên nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ đặt câu, đại từ nhân xưng cách trình bày bài văn, chính tả. * Hướng dẫn học sinh chữa bài: - Học sinh đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo tự sửa lỗi - Giáo viên giúp học sinh yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi. - Giáo viên đến từng nhóm , kiểm tra giúp đỡ học sinh sửa lỗi trong bài.. - Gọi một số em xung phong đọc thuộc ghi nhớ ngay tại lớp. Hoạt động 2: học sinh chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình - Học sinh chọn đoạn văn cần viết lại. - Giáo viên đọc so sánh 2 đoạn văn của một học sinh Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học Tập đọc Văn hay chữ tốt.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát; - Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp. - Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường. 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - CT HĐTQ duy trì - 2 HS đọc bài văn. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc lại toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, từ đầu đến xin sẵn - HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng lòng, trả lời câu hỏi1 đoạn. - HS đọc đoạn 2, tiếp đến viết chữ sao cho - HS đọc, trả lời câu hỏi trong bài. đẹp, trả lời câu hỏi 2 - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 - HS đọc lướt toàn bộ bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi 4. HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm - Ba HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn, đúng giọng đọc của bài và thể hiện diễn nêu giọng đọc của bài. cảm. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc - HS đọc theo nhóm 3. - Cả lớp bình chọn bạn nào đọc hay nhất, - Thi đọc có trí nhớ tốt nhất. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện khuyên các em điều gì? - GV nhận xét tiết học Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ năm, ngày 1 tháng 12 năm 2016 Buổi sáng Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Câu hỏi và dấu chấm hỏi 1. Mục tiêu: - HS hiểu tác dụng của câu hỏi dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). Xác định được câu hỏi trong một số văn bản (BT1, mục III), bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3); - Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp. Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. Nhận làm việc vừa sức mình. 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ bảng trong SGK, bút dạ 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu Lớp đọc thầm bài SGK "Người tìm đường lên các vì sao" - Các câu hỏi trong bài? - Vì sao quả bóng không có cánh mà bay được ? - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ như thế? - Dấu hiệu nào nhận ra câu hỏi? - Dấu chấm hỏi,vì sao,thế? - Câu hỏi dùng làm gì? - Hỏi điều mình chưa biết - Câu hỏi dùng để hỏi ai? - Hỏi mình và người khác - HS trình bày Hoạt động 2: Ghi nhớ - 1HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu, treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lại ý đúng - HS Thảo luận, nhận xét, bổ sung Bài tập 2: - GV mời 1 cặp HS làm mẫu - 1 HS đọc yêu cầu của BT - 1 số em làm mẫu - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn - HS trao đổi với nhau theo cặp cặp hỏi đáp thành thạo - Một số cặp thi hỏi đáp Bài tập 3. - HS đọc yêu cầu của BT - GV yêu cầu mỗi em đặt 1 câu. - Tự đặt câu - GV nhận xét - Đọc nhiều em.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Đọc lại ghi nhớ - GV nhận xét tiết học. - HS khác nhận xét bổ sung - HS nhắc lại nội dunh của tiết học - chuẩn bị bài sau.. Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 - 1077) 1. Mục tiêu: - Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuủa cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý, tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông cầu, ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kkháng chiến này là Lý Thường Kiệt; - Học sinh có ý thức chuẩn bị đủ đồ dùng học tập. - Học sinh ham tìm hiểu về lịch sử. Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. 2. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của HS - Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 3. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Lý Thường kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống - GV yêu cầu học sinh đọc SGK đoạn: - 1 Học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo “Cuối năm 1072 … rồi rút về” dõi bài - GV dặt vấn đề cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận đi đến thống “Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang nhất: Ý kiến thức hai đúng bởi vì: đất Tống có 2 ý kiến khác nhau: Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới + Để xâm lược nước Tống lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của chuẩn bị xâm lược; Lý thường Kiệt nhà Tống cho quân đánh sang đất Tống, triệt - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý phá nơi tập trung quân lương của giặc kiến nào đúng ? Vì sao? ” rồi kéo về nước - GV Tổng kết hoạt động 1 Hoạt động 2: Trận quyết chiến trên sông như nguyệt - GV treo lược đồ kháng chiến, sau đó - Học sinh theo dõi trình bày diễn biến trước lớp - GV hỏi lại để các em nhớ và xây dựng - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV các ý chính của diễn biến kháng chiến nêu chống quân xâm lược Tống Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV yêu cầu học sinh đọc SGK từ Sau hơn ba tháng … Nền độc lập của nước ta được giữ vững - GV hỏi: Hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai - Theo em, vì sao nhân nhân ta có thể dành được thắng lợi vẻ vang ấy? - GV nêu kết luận - Tổng kết giờ học. - 1 Học sinh đọc trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi SGK - Một số học sinh phát biểu ý kiến, các học sinh khác bổ sung cho đủ ý - Học sinh trao đổi với nhau và trả lời. Buổi chiều Khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm 1.Mục tiêu: - Nêu được một số nguyên nhân làm cho ô nhiễm nguồn nước. Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ của con người. - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp. Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường. 2. Các hoạt động dạy học; Hoạt động 1:Tìm hiểu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm: - GV yêu cầu HS quan sát hình, từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. - GV chỉ nêu một hai ví dụ mẫu sau đó để các em tự liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương - HS làm việc theo nhóm 2 chỉ vào từng hình trang 54,55 SGK để hỏi và trả lời nhau như GV đã gợi ý. HS có thể có cách đặt câu hỏi khác. - GV đi đến các nhóm giúp đỡ. - Tiếp theo, các em liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo luận. - Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung. Kết luận: Như mục bạn cần biết SGK trang 55 Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. - GV yêu cầu HS thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - HS có thể quan sát các hình và đọc mục Bạn cần biết trang 55 SGK và những thông tin sưu tầm được trên sách báo và trả lời câu hỏi này..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Kết luận: GV đưa ra kết luận Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Bài 27 Địa lí Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 1. Mục tiêu: - Người dân sống ở đòng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức. Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc. - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ. Tích cực tham gia các hoạt động ở trường và ở địa phương. 2. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm) 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng - HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi sau: - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay - Là nơi đông dân nhất nước thưa dân? - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là - Chủ yếu là dân tộc Kinh dân tộc nào ? Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh, - HS các nhóm lần trình bày kết quả Thảo luận theo các câu hỏi sau: từng câu hỏi - Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc - Có nhiều nhà điểm gì? - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người - Được làm bằng gạch Kinh ? - Vì sao nhà ở có đặc điểm đó? - Làng Việt Cổ có đặc điểm gì? - Ngày nay nhà ở làng xóm của người dân ĐBBB có thay đổi ntn? Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội * Thảo luận nhóm - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh - HS thảo luận nhóm và trả lời câu chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản hỏi: thân thảo luận theo gợi ý:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Hãy mô tả trang phục truyền thống - Trang phục truyền thống của người của người Kinh ở ĐBBB dân ĐBBB là: áo tre, khăn xếp, áo tứ thân đầu quấn khăn hoặc đội nón quay thao … - Người dân thường tổ chức lễ hội vào - Cầu cho năm mới mạnh khoẻ, mùa thời gian nào? Nhằm mục đích gì? màng bội thu - Trong lễ hội có những hoạt động gì? - Thảo luận Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Yêu cầu 1–2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV nhắc nhở HS sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB. Thứ sáu, ngày 2 tháng 11 năm 2016 Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện 1. Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm của bài văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để trao đổi với bạn. - Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao. - Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường. 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập: Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Bài tập 2,3: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3. - Một số HS nói đề tài chuyện mình chọn kể. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. - Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp. - Từng cặp HS thực hành kể chuyện,.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối trao đổi về câu chuyện vừa kể theo thoại cùng các bạn về nhân vật trong yêu cầu của bài tập 3 truyện/ tính cách nhân vật/ cách mở đầu, kết thúc câu chuyện. Các em có thể tự trả lời các câu hỏi, nêu câu hỏi cho các bạn cùng trả lời hoặc ngược lại – trả lời những câu hỏi mà thầy cô và các bạn đặt ra. - Cuối cùng GV treo bảng phụ viết sẵn - HS đọc bảng tóm tắt, gọi một HS đọc Hoạt động 2: Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại phần tóm tắt kiến thức về văn kể chuyện. Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm hoạt động tuần 13 1. Mục tiêu - HS thấy được những ưu điểm chính của mình và của bạn về học tập, kỷ luật. - HS biết trình bày ý kiến của mình rõ ràng, đúng nội dung cần trao đổi. - HS tích cực tham gia các hoạt động của lớp. 2. Các hoạt động Hoạt động 1. Sơ kết tuần * Ưu điểm a) Kiến thức – kĩ năng: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ b) Năng lực: - Tự phục vụ, tự quản: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ - Giao tiếp: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ - Tự học, tự giải quyết vấn đề: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ c) Phẩm chất: - Chăm học, chăm làm: ………………………………………….…………………………..............................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ….……………………………….……………………………………........................ - Mạnh dạn, tự tin: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ - Trung thực, kỷ luật, đoàn kết ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ * Tuyên dương ………………………………… * Tồn tại: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ Hoạt động 2. Kế hoạch tuần tới: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ Hoạt động 3. Các hoạt động khác - Trò chơi: đứng, ngồi, nằm, ngủ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 14: từ ngày 5/12/2016 đến ngày 9/12/2016 Ngày soạn: 30/11/2016 Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2016 Buổi sáng Chào cờ Tập trung toàn trường Đạo đức Biết ơn thầy cô giáo (tiết 1) 1. Mục tiêu - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác. - Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn. 2. Đồ dùng dạy-học: Phiếu BT bài tập 2. 3. Hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. HS xử lý tình huống. - Các bạn sẽ làm gì khi nghe Vân báo tin - HS hoạt động nhóm nêu các cách cô giáo cũ bị ốm? ứng xử có thể xảy ra, chọn cách ứng - Em sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? Vì xử thích hợp và nêu lý do chọn cách sao? ứng xử đó ? - Đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét kết luận - Lớp nhận xét, bổ sung - Gợi ý HS rút ra bài học - Vì sao chúng ta phải kính trọng, biết ơn - HS trả lời cá nhân thầy, cô giáo? - Em phải làm gì để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo? Hoạt động 2. HS nhận biết hành vi tôn trọng, biết ơn thầy cô. Bài tập 1/tr22: - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS hoạt động nhóm quan sát các tranh trao đổi những việc làm thể hiện - Gv nhận xét, kết luận lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo. - Đại diện các nhóm trình bày. Bài tập 2 tr/22 - HS Hoạt động nhóm chọn các việc làm thể hiện lòng biết ơn và những - Gv nhận xét kết luận việc chưa thể hiện lòng biết ơn với thầy cô..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Các nhóm trình bày kết quả - Củng cố: Vì sao ta phải biết ơn thầy cô - HS trả lời giáo - Nhận xét tiết học Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh… Tập đọc Chú Đất Nung 1. Mục tiêu - Biết đọc bài với giọng chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Hiểu nội dung: Chú bé Đất Nung can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ; - Chấp hành nội quy lớp học, tự hoàn thành công việc được giao. Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ. - Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn. 2. Đồ dùng dạy học - GV: tranh SGK…. - HS: SGK 3. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Luyện đọc. Hoạt động của học sinh - CT HĐTQ duy trì - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi - HS chia đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa sai cho hs, lớp nhận xét, sửa sai. - Hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó: hòn rấm, kị sĩ, tía, son, đoảng, trái bếp... - 2 HS đọc theo cặp. - 1-2 hs đọc cả bài.. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung - Gọi HS đọc trả lời câu hỏi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. GV - Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn tóm lại. trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS phân vai toàn bài - 4 HS đọc - cả lớp theo dõi. - Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm. - Luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông - HS luyện đọc Hòn Rấm ... Đất Nung".

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học.. - HS thi đọc diễn cảm. Chính tả (nghe-viết) Chiếc áo búp bê 1. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn. Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/ x; - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. - Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước. 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. 3. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn văn Chiếc áo búp bê. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - Trả lời câu hỏi. - Luyện viết chữ khó. - HS gấp SGK, GV đọc cho HS viết bài. - Soát bài. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả. Bài tập 2 (a) - GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS đọc thầm đoạn văn rồi làm vào vở. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS làm phiếu trình bày kết quả. Bài tập 3 (a) - GV chọn bài tập cho HS. - HS đọc thầm yêu cầu của bài - Làm bài cá nhân. - Cả lớp và GV nhận xét. - Nối tiếp trình bày kết quả. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Luyện từ và câu Luyện tập về câu hỏi 1. Mục tiêu - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy. Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. - Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông. - Học sinh giúp bạn cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV nhận xét, kết luận. Bài 2 dành hs khá giỏi - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 3 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS phát biểu Bài 5. Hoạt động của học sinh - HS nêu yêu cầu của bài. - Làm nhóm 2. - HS báo cáo kết quả - HS nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân. - HS nối tiếp đọc câu mình đặt, HS khác nhận xét sửa chữa. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS làm bài cá nhân. - HS làm phiếu trình bày kết quả. - HS nhận xét chữa bài - HS trao đổi trong nhóm 4. - Đại diện nêu kết quả. - HS nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân.. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Dùng câu hỏi vào mục đích khác. Kĩ thuật Thêu móc xích (tiết 2) 1. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Thêu được mũi thêu móc xích. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy-học - Bộ đồ dùng kĩ thuật. Mẫu thêu móc xích 3. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Học sinh thực hành thêu các móc xích - Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc - HS khéo tay xích (thêu 2-3 mũi đầu ) - Củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các - HS nhắc lại các bước thêu bước: - Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm - GV quan sát, chỉ dẫn và uốn nắn cho - HS thực hành thêu móc xích những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật Họat động 4 - Đánh giá kết quả thực hành của học sinh. - HS trưng bày sản phẩm thực hành - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - HS nêu - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sịnh - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Buổi chiều Khoa học Một số cách làm sạch nước 1. Mục tiêu: - HS kể được một số cách làm sạch nước, nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà nước. - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng. 2. Đồ dùng dạy - học :.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Chai nước sạch, chai nước bẩn, giấy lọc cát, than bột. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. - Nêu một số cách làm sạch nước ở gia đình hoặc địa phương? - GV cho HS đọc thông tin trong SGK, nêu cách làm sạch nước có trong hình. - GV cho HS thực hiện lọc nước theo hướng dẫn SGK. - Nêu dụng cụ thí nghiệm? - Nêu các bước tiến hành? - Quan sát, nhận xét mẫu nước đã lọc sạch.. Hoạt động của học sinh. - ..làm bể lọc, lọc bằng máy lọc, lọc bằng cách phơi, để lắng trong... - HS đọc thông tin, xử lí thông tin có trong hình minh hoạ và kênh chữ trong bài.. - nước đục, hai chai nhựa bằng nhau, giấy lọc, cát, than bột. - nước có màu trắng trong, không còn vẩn đục... - nước sau khi lọc xong trong hơn. - Nước sau khi lọc đã uống được chưa? -...chưa uống được vì nước chưa đảm Tại sao? (thảo luận). bảo vệ sinh, các vi khuẩn trong nước vẫn tồn tại... Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch. - GV cho HS thực hiện theo cặp, trao đổi - HS thực hiện nhóm đôi, nêu quy về quy trình làm sạch nước, trình bày trình lọc nước. trước lớp, hết hợp minh hoạ bằng hình ảnh. - Nước được sản xuất ở nhà máy phải ...ba tiêu chuẩn: khử sắt, loại bỏ các đảm bảo những tiêu chuẩn gì? chất không tan trong nước và sát trùng. Hoạt động 3 : Thảo luận về sự cần thiết - HS thảo luận, đưa ra các lí do về vệ phải đun sôi nước. sinh nguồn nước, đun sôi nước trước - Vì sao phải đun nước sôi? khi uống. - GV chốt kiến thức cần nhớ - ...để diệt hết các vi khuẩn, loại bỏ chất độc còn tồn tại trong nước. Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Kể chuyện Búp bê của ai?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1. Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), Bước đầu kể lại được câu chuyện theo lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện theo tình huống cho trước (BT3) - Chấp hành nội quy lớp học, tự hoàn thành công việc được giao. Học sinh tự tin phát biểu ý kiến trước tập thể. - Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn. 2. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK, trang 138. 3. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 - HS chú ý lắng nghe - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, thảo luận - Tìm lời thuyết minh cho từng tranh - Đọc lại lời thuyết minh - Nhận xét - Các nhóm khác bổ sung Hoạt động 2: Kể chuyện bằng lời của búp bê + Kể toàn chuyện bằng lời của búp bê là - HS trả lời như thế nào ? - Khi kể chuyện phải xưng hô thế nào? - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp - HS giỏi kể chuyện trước lớp. - HS kể chuyện trong nhóm - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai - Gọi HS nhận xét bạn kể. giõi nhất, kể hay nhất. Hoạt động 3: Kể phần kết truyện tạo tình huống - Gọi HS đọc theo yêu cầu BT3 - Viết phần kết truyện ra nháp. - 5 – 7 HS trình bày. - Các em hãy tưởng xem một lần nào đó - HS trả lời. cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì xảy ra ? - Nhận xét + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại nộidung bài học - Về nhà luôn biết yêu quý mọi vật xung - Chuẩn bị bài sau. quanh mình, kể lại chuyện cho người thân nghe. Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2016 Tập làm văn Thế nào là miêu tả ? 1. mục tiêu - Hiểu được thế nào là miêu tả ( ND ghi nhớ). Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ; bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh em thích rong bài thơ Mưa. - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn. 2. đồ dùng dạy học - Bảng phụ, tranh SGK 3. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận xét Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu. - Làm việc cá nhân. - GV kết luận - HS nối tiếp phát biểu ý kiến. Bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài theo nhóm 2. - Đại diện nhóm lên trình bày trên - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. phiếu. Bài tập 3 - HS trả lời miệng các câu hỏi của GV. Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản. HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp phát biểu. - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Nối tiếp nêu lựa chọn hình ảnh em thích. - Nhận xét - HS tự viết đoạn văn miêu tả vào vở - Thế nào là văn miêu tả ? - Nối tiếp đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - GV nhận xét tiết học. Tập đọc Chú Đất Nung (tiếp) 1. Mục tiêu - Đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Hiểu nội dung bài. - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. Nhận làm việc vừa sức mình. 2. Đồ dùng dạy - học - Tranh SGK 3. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Luyện đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hoạt động của học sinh - CT HĐTQ duy trì - 2 HS đọc cả bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, kết hợp LĐ từ khó, câu khó. - HS đọc giải nghĩa phần chú giải. - LĐ theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1. - HS đọc đoạn 2,3 thảo luận trả lời câu hỏi 2,3. - HS đọc lướt đoạn 4 trả lời câu hỏi 4. - HS nêu nội dung.. - Nội dung chính của bài là gì ? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - HS nối tiếp đọc bài, nêu giọng đọc - GV đọc mẫu của bài. - HS đọc phân vai theo nhóm 4. - Nhận xét tuyên dương - HS thi đọc trước lớp. Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ năm, ngày 8 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác 1. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dựng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chờ, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III ). - HS có biểu hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp, lắng nghe tích cực. - Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa, nhường nhịn bạn. Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. 2. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ viết ND bài tập 1 - Bốn băng giấy viết 1 ý của BT 3 3. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài tập 1:. Hoạt động của học sinh. - 1 HS đọc đoạn đối thoại truyện Chú Đất Nung. - Cho HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời. - Cả lớp đọc thầm lại,tìm câu hỏi - GV và lớp nhận xét. trong đoạn văn. - GV kết luận. Bài tập 2: Cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài, - GV giúp HS phân tích từng câu hỏi. - HS đọc yêu cầu của bài,suy nghĩ trả lời câu hỏi. Hoạt động 2:.Phần ghi nhớ: - 2-3 HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3:Phần luyện tập - HS thảo luận nhóm Bài tập 1: - GV dán 4 băng giấy lên bảng,mời 4 em - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm nhận xét bổ sung lên bảng thi làm bài. - GV chốt lại lời giải đúng. - Làmviệc nhóm 4 Bài tập2:Gọi HS đọc đề. - Đại diện nhóm trình bày. - GV phát giấy khổ to cho các nhóm. - GV nhận xét,kết luận. - HS đọc yêu cầu của bài,suy nghĩ. Bài 3:Gọi HS đọc đề. - GV nhắc mỗi em chỉ nêu 1 tình huống - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Lớp và GV nhận xét Lịch sử Nhà Trần thành lập 1. Mục tiêu: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - Học sinh tự tin trình bày ý kiến của mình; - Có ý thức chuẩn bị đủ đồ dùng học tập. 2. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của HS..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 3. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần. - GV yêu cầu HS đọc SGK. +Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào? +Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào? Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước. - GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu x vào ô  sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: - GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của HS. Tổ chức cho các em trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. - Em tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa vua và dân chưa quá cách xa? KL:GV kết luận về những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ cuối bài. - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi cuối bài, làm bài tập.. Hoạt động của học sinh - HS đọc SGK. - HS suy nghĩ, thực hiện yêu cầu của GV. - HS trình bày ý kiến.. - HS đọc SGK. - Thực hiện yêu cầu của GV - HS trình bày kết quả làm việc của mình.. - Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức. Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ. - 2 HS lần lược đọc ghi nhớ.. Âm nhạc Giáo viên chuyên soạn giảng Buổi chiều Khoa học Bảo vệ nguồn nước 1. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước. - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp. Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2. Đồ dùng dạy học - Hình trang 58, 59 SGK - Giấy A3 cho các nhóm, bút màu cho HS 3. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 58 SGK - Giúp đỡ các nhóm yếu - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động của học sinh. - 2 em cùng bàn chỉ vào từng hình, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. – Không nên: đục ống nước, đổ rác xuống ao. – Nên làm: vứt rác tái chế được vào thùng riêng, làm nhà tiêu tự hoại, khơi thông cống rãnh quanh giếng, xây dựng hệ thống nước thải. - Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình - HS tự trả lời. và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn - Lớp nhận xét, bổ sung. nước - GV kết luận như mục Bạn cần biết. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. Hoạt động 2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước - Chia nhóm 6 em và giao nhiệm vụ - Nhóm 6 em cùng xây dựng kịch bản, – Xây dựng kịch bản phân công từng thành viên của nhóm – Tập đóng vai đóng 1 vai - Lần lượt từng nhóm lên trình bày - Tuyên dương các nhóm có kịch bản hay, - Lớp nhận xét, bổ sung. đóng vai tự nhiên. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Chuẩn bị bài 29 Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 1. Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhận biết nhiệt độ của Hà Nội : tháng 1, 2, 3 , nhiệt độ dưới 20 0 C , từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh; - HS biết trao đổi và hợp tác với bạn trong nhóm. - Học sinh có ý thức tự giác học tập. Tích cực tìm hiểu những truyền thống văn hóa của địa phương mình.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2. Đồ dùng dạy – học - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng 3. Các hoạt động dạy –học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : làm việc cá nhân Bước 1 : HS dựa vào SGK và hiểu biết trả lời câu hỏi : - Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai câu hỏi. của đất nước? - Nêu thứ tự các công việc cần phải làm - Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó giặt lúa – tuốt lúa - phơi thóc em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa Rất vất vả phải qua nhiều giai đoạn gạo của người nông dân? - GV chốt ý chính giải thích thêm Hoạt động 2 : làm việc cả lớp - GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật - Ngô khoai , lạc , đỗ , cây ăn quả . nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. Trâu bò , vịt gà …. - GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn - HS trình bày ý kiến thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ - Các bạn nhận xét của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - HS dự vào SGK thảo luận - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận - Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số nghiệp? lọai cây bị chết - Kể tên các loại rau xứ lạnh được - Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? rốt,cà chua, xà lách,... - GV giải thích thêm ảnh hưởng của - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí nhóm khác nhận xét & bổ sung hậu của đồng bằng Bắc Bộ. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ sáu, ngày 9 tháng 11 năm 2016 Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật; - Học sinh biết thắc mắc khi không hiểu bài; - Học sinh tự tin trao đổi ý kiến của mình. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa cái cối xay - Một số phiếu khổ lớn kẻ bảng để HS làm bài 3. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: Bài 2: - Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì Hoạt động 2: Ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 - Câu văn nào tả bao quát cái trống ? - Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ? - Những từ ngữ nào tả hình dáng âm thanh của cái trống ? - Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài - Khi viết văn miêu tả cần chú ý điều gì? - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS xem trước bài sau.. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài văn và phần chú giải - Quan sát tranh minh hoạ. - Nối tiếp trả lời câu hỏi của GV. - HS đọc - HS đọc nội dung và yêu cầu - HS làm việc cá nhân.. - HS viết vào vở BT. - Nối tiếp đọc bài.. Sinh hoạt tập thể Hướng dẫn học sinh tự làm đồ dùng học tập 1. Mục tiêu - HS biết tự làm đồ dùng để phục vụ cho học tập. Biết ứng dụng để làm những đồ dùng khác. - HS tự tin khi thực hiện nhiệm vụ của mình. Biết tìm kiếm sự giúpđỡ của bạn bè, thầy cô khi cần thiết. - HS biết giúp đỡ bạn để hoàn thành sản phẩm học tập. 2. Đồ dùng dạy-học Giấy màu, giấy bìa cứng, kéo, keo dán.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3. Các hoạt động dạy-học Hoạt động 1. Khởi động - GV nêu mục tiêu của bài và kiểm tra dụng cụ học tập của HS Hoạt động 2. Hướng dẫn làm đồ dùng học tập - GV làm mẫu, phân tích các động tác - HS quan sát, theo dõi và làm theo - HS thực hành, trang trí theo sở thích của mình Hoạt động 3. Trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm của mình - GV nhận xét, tổng kết tiết học..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần 15: từ ngày 12/12/2016 đến ngày 16/12/2016 Ngày soạn: 7/12/2016 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2016 Chào cờ Tập trung toàn trường Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiếp) 1. Mục tiêu - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Biết kể những câu chuyện hoặc viết đoạn văn về chủ đề “Biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo”. - HS biết lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. 2. Chuẩn bị: Sưu tầm bài hát, thơ , câu chuyện....ca ngợi công lao thầy giáo, cô giáo. - Giấy màu , kéo, bút chì , bút màu , hồ dán ...... 3. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. HS trình bày các bài hát, thơ sưu tầm được với nội dung ca ngợi thầy cô giáo. - Gv lần lượt cho HS trình bày - HS hoạt động cá nhân lần lượt thể - Các bài hát với chủ đề biết ơn thầy cô hiện từng nội dung Gv yêu cầu. giáo. - Gv nhận xét kết luận Hoạt động 2. Xây dựng tiểu phẩm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS hoạt động nhóm Xây dựng 1 tiểu phẩm có chủ đề kính trọng,biết ơn thầy, cô giáo. - Đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét,tuyên dương - Lớp nhận xét Hoạt động 3. Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô. - HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm - GV nêu yêu cầu bưu thiếp. - Các nhóm trình bày kết quả -HS nhận xét chọn bưu thiếp đẹp và.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - GV nhận xét,tuyên dương. có ý nghĩa nhất . Tập đọc Cánh diều tuổi thơ. 1. Mục tiêu. - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho mọi lứa tuổi nhỏ. - Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp. Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. - Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn. 2. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ cho bài. 3. Các hoạt động dạy - học.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. - Luyện đọc. - CT HĐTQ duy trì - 2 HS đọc toàn bài - HS thảo luận, chia đoạn - Luyện đọc đoạn từng cặp. - HS luyện đọc đoạn trước lớp - 1,2 học sinh đọc toàn bài. - Tìm hiểu bài. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi - Rút ra bài học - HS tự rút ra bài học Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 học sinh đọc theo đoạn. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 1. - Học sinh tạo cặp luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc trước lớp. - 3,4 học sinh thi đọc. - Nhận xét, và bình chọn. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò - Nêu nội dung của bài. - HS nêu Chính tả (nghe-viết) Cánh diều tuổi thơ 1. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn; - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. - Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Đồ dùng dạy học. HS chuẩn bị một em một đồ chơi, Giấy khổ to, bút dạ 3. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: hướng dẫn nghe – viết - Gọi HS đọc đoạn văn - 1 em đọc to - Cánh diều đẹp như thế nào ? + cánh diều mềm mại như cánh bướm - Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm + cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò, vui sướng như thế nào ? hét, vui sướng…. - Hướng dẫn viết từ khó + mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết bồng… chính tả - Viết chính tả: GV đọc HS viết - HS viết theo yêu cầu GV - Soát lỗi và chữa bài: GV đọc HS sửa - Sửa lỗi, nộp bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài chính tả Bài 2 - Đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu của BT - Hs làm vào vở - HS trao đổi theo N2 và làm bài - GV nhậm xét và kết luận, chấm bài, - Đại diện nhóm trình bày chốt lại lời giải đúng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài học Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2016 Buổi sáng Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi 1. Mục tiêu - HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi(BT1,2),phân biệt được những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại(BT3), nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi(BT4). - Học sinh có ý thức chuẩn bị đủ đồ dùng học tập. - Học sinh tự tin trao đổi ý kiến của mình. 2. Đồ dùng dạy - học. - Một số đò chơi, bảng phụ. 3. Các hoạt động dạy - học.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận Phát phiếu cho các nhóm. - Y/c các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, đánh giá. Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài độc lập vào vở:Kể tên các - GV ghi lên bảng vài tên trò chơi tiêu trò chơi dân gian , hiện đại . Có thể nêu biểu. lại tên các đồ chơi , trò chơi đã biết qua - Nhận xét bài tiết chính tả trước Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, trả lời từng ý của bài tập, nói rõ các đò chơi có ích, có hại như thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi, chơi thế nào thì có hại. - GV nhận xét - HS khác nhận xét, bổ sung. Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn 1. Mục tiêu - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh. - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy-học - Bộ đồ dùng kĩ thuật. Tranh quy trình các bài trong chương 3. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương trình. - GV nhận xét - HS nhắc lại các mũi thêu đã học.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động 2: HS thực hành - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn. - Gợi ý 1 số sản phẩm + Cắt khâu, thêu khăn tay. + Cắt khâu, thêu túi rút dây + Cắt khâu, thêu các sản phẩm khác. a ) Váy em bé b ) Gối ôm - Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực hiện như thế nào ?. - HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực hiện sản phẩm đơn giản.. - Vải cạnh 20 x 10cm, kẻ đường dấu 4 cạnh khâu gấp mép. - Vẽ mẫu vào khăn, hoa, gà, vịt, cây, thuyền, cây mấm … có thể khâu tên mình. - Cắt khâu túi rút dây như thế nào ? - Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp - GV hướng dẫn HS làm đôi theo chiều dài 2 lần. - Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ? - Vạch dấu vẽ cổ tay, thân áo cắt theo đường vạch dấu. Khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu áo, thân áo, thêu trang trí bằng mũi thêu móc - GV yêu cầu HS thực hành theo hướng xích lên cổ gấu và váy. dẫn có thể chọn tùy theo ý thích. - GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn. Hoạt động 3. Củng cố-dặn dò Buổi chiều Khoa học Tiết kiệm nước 1. Mục tiêu - Thực hiện tiết kiệm nước. Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. Kĩ năng đảm nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp. Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường. 2. Đồ dùng dạy – học.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Hình vẽ trong SGK. 3. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang - Hai HS quay lại với nhau chỉ vào 60, 61. từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. + Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ? - Các nhóm trình bày các nhóm khác + Theo em những việc làm đó nên hay bổ sung không nên làm, vì sao ? - HS quan sát trang 7, 8 SGK - Phải nên tiết kiệm nước để người khác có nước dùng. - Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch tiêu dùng và để có nước cho người khác dùng - GV nêu cầu các nhóm HS trình bày kết - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm quả việc như GV đã hướng dẫn - GV kết luận: hình 1, 3 ,5 nên làm và hình 2 ,4 , 6, không nên làm Hoạt động 2: Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước - GV tổ chức HS hoạt động cả lớp trả lới - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày về câu hỏi : sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện - Em có nhận xét gì về hình b trong 2 phát biểu cam kết của nhóm về việc hình ? thực hiện tiết kiệm nước và nêu ý - Bạn nam ở hình 7a nên làm gì, vì sao ? tưởng của bức tranh - Vì sao chúng ta nên tiết kiệm nước ? - GV kết luận liên hệ thực tế gia đình Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Xây dựng bảng cam kết về tiết kiệm nước. - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền. - Phân công từng thanh viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh tuyên truyền. - Thực hành GV đi đến các nhóm kiệm tra và giúp đỡ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> các nhóm - GV đánh giá và nhận xét tuyên dươn nhóm có ý tưởng hay Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 1. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em. Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) - Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy – học - Học sinh chuẩn bị câu chuyện định kể. 3. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài - GV đọc, phân tích đề bài, dung phấn màu gạch dưới các từ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em? - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe. Hoạt đông2: Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện theo nhóm bàn. Hoạt động 3: Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Sau mỗi HS kể, yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa. - Gọi HS nhận xét bạn kể.. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe -. - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu.. - Hoạt động trong nhóm, kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện - 5 đến 7 HS tham gia thi kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - GV nhận xét. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - HS lắng nghe và ghi nhận. Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2016 Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật. 1. Mục tiêu - Nắm vững câu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn , sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to và bút dạ. Phiếu kẻ sẵn nội dung trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư. 3. Các họat động dạy –học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: - 2HS đọc nối nhau yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc tiếp nối nhau. - Cả lớp đọc thầm trao đổi theo cặp và - HS đọc thầm, trao đổi và trả lời. trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài - HS suy nghĩ và trả lời trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư? - HS khác nhận xét. - Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài, kết bài theo cách nào? - Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào? - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài. - 1 em đọc yêu cầu của đề bài. - Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp - HS tự làm bài tự làm. hôm nay. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS trình bày bài làm của mình - Gọi HS đọc dàn ý. - HS khác nhận xét, bổ sung những ý còn thiếu. - Khi tả đồ vật cần lưu ý điều gì ? …kết hợp lời kể với tình cảm của con.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> người với đồ vật ấy. - Lắng nghe.. - Nhận xét giờ học.. Tập đọc Tuổi Ngựa 1. Mục tiêu - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng , đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với gọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. Hiểu Nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. 2. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc 3. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. Hoạt động của học sinh. - CT HĐTQ duy trì - 2 Học sinh đọc cả bài. - HS thảo luận chia đoạn - Học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn - Học sinh đọc nối tiếp lần 2 giải nghĩa Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: từ khó. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi. - Bài thơ nói lên điều gì? - HS suy nghĩ và nêu. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ - 4 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm ra thơ. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc. cách đọc. - Luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc. - HS thi đọc. - Nhận xét - Bài thơ nói lên điều gì? - HS nhắc lại nội dung bài học - Cậu bé trong bài có nét tính cách gì - chuẩn bị bài sau. đáng yêu? - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2016 Buổi sáng Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 1. Mục tiêu - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác(ND ghi nhớ). Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1,2 mục III); - Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông. - Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. 2. Đồ dùng dạy học 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Nhận xét Bài1: Tìm câu hỏi. - Câu hỏi trong bài - Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép Bài2: Đặt câu hỏi thích hợp a. Với cô giáo (thầy giáo) b. Với bạn em Bài3: Nêu ý kiến -> Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác Hoạt động 2: ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Quan hệ và tính chất của nhân vật - Làm bài cá nhân vào nháp Đoạn a: - Quan hệ - Tính cách. Hoạt động của học sinh - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc khổ thơ. -> Mẹ ơi, con tuổi gì? -> Lời gọi: Mẹ ơi - Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi. - Đọc câu hỏi của mình. -> Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì? Thưa cô, cô thích cô giáo nào nhất? -> Bạn có thích môn Toán không? Bạn thích xem phim hoạt hình không? - Đọc yêu cầu của bài. VD: + Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ? + Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này? 3,4 học sinh đọc ND phần ghi nhớ. - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc các đoạn đối thoại. - Đọc kết quả bài làm. -> Quan hệ thầy - trò. ->Thầy: ân cần, trìu mến..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Đoạn B:. - Quan hệ - Tính cách.. Bài 2: So sánh các câu hỏi - Tìm đọc các câu hỏi. - NX về các câu hỏi.. Trò: lễ phép -> đứa trẻ ngoan. Trò: lễ phép -> đứa trẻ ngoan. -> Quan hệ thù địch -> Tên sĩ quan: hách dịch, xấc xược Cậu bé: trả lời trống không -> yêu nước. - Đọc yêu cầu của bài. Đọc đoạn văn. -> Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. - Nếu hỏi cụ già thì câu hỏi ấy hỏi tò mò, chưa tế nhị. Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê. 1. Mục tiêu - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ, năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê; - Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên. - Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường. 2. Đồ dùng dạy - học: - Tranh: cảnh đắp đê dưới thời Trần (phóng to). 3. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: - HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sx nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? + Em hãy tóm tắt về một cảnh lụt lội mà.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin. - GV nhận xét các ý kiến của HS. - GV kết luận Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt. - GV đặt câu hỏi: Em hãy tìm các sự kiện - HS thảo luận. trong bài nói kên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. - GV tổ chức cho HS trao đổi. - GV lắng nghe ý kiến HS, nhận xét –rút ra kết luận Hoạt động 3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần. - GV yêu cầu HS đọc SGK và TLCH: - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - GV kết luận: Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. Hoạt động 4: Liên hệ thực tế. + Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì - HS thảo luận theo nhóm 4. để chống lũ lụt? - GV chốt ý rút ra kết luận: Nhân dân ta chống lũ lụt bằng cách: trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều. . . Âm nhạc Giáo viên chuyên soạn giảng Buổi chiều Khoa học Làm thế nào để biết có không khí? 1. Mục tiêu. - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2. Đồ dùng dạy học. - Đồ dùng thí nghiệm: Túi ni lông, kim khâu…… 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh - Tạo nhóm 6. không khí có ở quanh mọi vật. - Xung quanh ta có không khí. - Đọc mục thực hành ( 62 - SGK). + Chạy sao cho túi ni lông căng. - Xung quanh ta có không khí. + Lấy kim đâm thủng. - Quan sát hiện tượng. - Hơi xì ra, sờ tay lên lỗ thủng thấy mát. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh - Tạo nhóm 6. không có trong những chỗ trống của mọi vật. + Chai rỗng nhấn chìm trong nước. - Đọc mục thực hành ( 63 - SGK). - Quan sát hiện tượng. - Thấy các bọt khí nổi lên.  Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của vật đều có không khí. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. ? Lớp không khí được bao quanh trái đất - Khí quyển. được gọi là gì. ? Tìm VD chứng tỏ K2 có ở xung quanh ta - Học sinh tự tìm VD. và không khí có trong những chỗ rỗng. - Đọc mục ghi nhớ. - 1,2 học sinh đọc. Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp) 1. Mục tiêu - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề truyền thống: Dệt lụa , sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ... Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. - Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông. - Học sinh biết yêu quý quê hương, gia đình, đất nước. 2. Đồ dùng dạy – học - Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên 3. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ ? - Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?. - Dựa và tranh ảnh SGK trả lời. - Có hàng trăm nghề thủ công , sản phẫm nổi tiếng: lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng ….. - Nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên làng nghề, Bát Tràng ở HN, Vạn Phúc và Hà Tây lụa, Đồng Kì gỗ …. - Người làm nghề thủ công giỏi được gọi là nghệ nhân - Quan sát các hình về sản xuất gốm ở - HS các nhóm trình bày kết quả thảo Bát Tràng, nêu thứ tự các công đọan tạo luận ra sản phẩm gốm ? - GV yêu cầu HS nói về các công việc - HS trình bày kết quả quan sát của một nghề thủ công điển hình của địa hình – nhào luyện đất – phơi đất – vẽ phương nơi HS sinh sống hoa - tạo dáng – tráng men – đưa vào Hoạt động 2: Chợ phiên nung – lấy sản phẫm ra lò. - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) - Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ - Nhiều người dân đến chợ mua bán rau nhiều người hay ít người? Trong chợ có cải, trứng … những loại hàng hoá nào? - GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa - Nhóm báo cáo kết quả phương, trong chợ còn có những mặt - HS trao đổi kết quả trước lớp hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2016 Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Tập làm văn Quan sát đồ vật 1. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được những điểm riêng phân biệt, đồ vật đó với những đồ vật khác. Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi quen thuộc. - Học sinh tự tin phát biểu ý kiến; - Học sinh có ý thức chuẩn bị đủ đồ dùng học tập. 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. 3. Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Nhận xét Bài1: Ghi lại các điều quan sát.. - Đọc yêu cầu + quan sát các đồ vật. - Đọc các gợi ý (a,b,c,d) - Giới thiệu đồ chơi và mang đến lớp để - Làm bài cá nhân (làm nháp) quan sát. - Trình bày kết quả quan sát. - HS tự nêu kết quả. -> Nhận xét, bình chọn. Bài2: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những - Trình tự hợp lý (bao quát -> bộ gì? phận) - Bằng nhiều giác quan. - Tìm ra những đặc điểm riêng. Hoạt động 2: Ghi nhớ -> 3,4 HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập * Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Làm bài vào vở. - Đọc dàn ý đã lập. MB: Giới thiệu đồ chơi TB: Hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, cổ, đôi tay… -> GV NX, bình chọn bạn lập được dàn ý KB: T/c' với đồ chơi. tốt nhiều - NX chung tiết học. Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm hoạt động tuần 15 1. Mục tiêu - HS thấy được những ưu điểm chính của mình và của bạn về học tập, kỷ luật. - HS biết trình bày ý kiến của mình rõ ràng, đúng nội dung cần trao đổi. - HS tích cực tham gia các hoạt động của lớp. 2. Các hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động 1. Sơ kết tuần * Ưu điểm a) Kiến thức – kĩ năng: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ b) Năng lực: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ ………………………………………….…………………………............................. c) Phẩm chất: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ ….……………………………….……………………………………........................ * Tuyên dương ………………………………… * Tồn tại: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ Hoạt động 2. Kế hoạch tuần tới: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ Hoạt động 3. Các hoạt động khác Trò chơi: Vận chuyển trứng. Tuần 16: từ ngày 19/12/2016 đến ngày 23/12/2016 Ngày soạn: 13/12/2016 Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2016 Buổi sáng Chào cờ Tập trung toàn trường Đạo đức Yêu lao động 1. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được lợi ích của lao động. Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - Chấp hành nội quy lớp học, tự hoàn thành công việc được giao. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 2. Chuẩn bị: Phiếu BT bài tập 2. 3. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện. Gv đọc chuyện . - So sánh một ngày của Pê chi-a với những người khác trong câu chuyện? - Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ? - Là Pê-chi a em sẽ làm gì? - Gv nhận xét kết luận: Gợi ý HS rút ra bài học: - Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người? - Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp,trường) HĐ2: HS luyện tập Bài tập 1/tr25: Giao nhiệm vụ cho các nhóm Yêu lao động Lười lao động. Gv nhận xét,kết luận. Bài tập 2 tr/26 - Gv nhận xét kết luận - Vì sao ta phải biết yêu lao động ? - chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - HS HĐ cá nhân - 1 HS đọc lại chuyện - HS đọc chuyện tìm câu trả lời đúng.. - Lớp nhận xét ,bổ sung - HS trả lời cá nhân - 1 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu - HS hoạt động nhóm trao đổi tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập - Đại diện các nhóm trình bày - HS Hoạt động nhóm phân vai sử lí tình huống Các nhóm trình bày kết quả - HS trả lời - Làm BT 2 VBT - Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…nói về lao động.. Tập đọc Kéo co 1. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. Hiểu nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2. Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài đọc . 3. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc to cả bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc tiếng khó - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm để trả lời Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - GV treo bảng phụ ghi đoạn 3 của bài. Gọi 1 HS đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét - Bài sau :Trong quán ăn: “Ba cá bống”. Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc to trước lớp. - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ: 2-3 lượt. - HS đọc tiếng khó. - HS đọc mục chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1-2 em đọc cả bài. - 1 HS đọc. - Nhận xét – nêu cách đọc. - 2 em cùng bàn. - 3 HS thi đọc. - Hs nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau.. Chính tả (nghe – viết) Kéo co 1. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn: “Kéo co”, làm đúng bài tập (2) a/ b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. 2. Đồ dùng dạy – học Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT2b để HS các nhóm thi tiếp sức. 3. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn văn + Đoạn văn nói lên điều gì?. Hoạt động của học sinh - HS theo dõi SGK + Kéo co là một trò chơi dân gian biểu hiện tinh thần thượng võ của dân tộc - HS đọc thầm đoạn văn chú ý những.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - GV lưu ý HS những từ dễ viết sai: Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn, khuyến khích, trai tráng, … - GV đọc cho HS chép bài - GV đọc cho HS soát bài - Hướng dẫn chữa Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài 2b: yêu cầu HS nêu đề bài - GV tuyên dương đội thắng cuộc - Nhận xét tiết học - Viết lại những từ viết sai. từ ngữ khó dễ viết sai - HS viết tiếng khó vào bảng con - HS viết bài - HS tự soát bài - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi 2b)- Nêu yêu cầu BT - 2 HS tìm dưới hình thức thi tiếp sức - 3Tìm từ chứa tiếng có vần âc hay ât: đấu vật, nhấc, lật đật - HS nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau.. Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2016 Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi 1. Mục tiêu: - Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở (BT2) trong tình huống cu thể(BT3); - Học sinh có ý thức chuẩn bị đủ đồ dùng học tập; - Học sinh tích cực tự học. 2. Đồ dùng dạy –học : - Tranh vẽ các trò chơi trong SGK. - Ba, bốn tờ phiếu 3. Các hoạt đông dạy – học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Gọi HS đọc đề,nêu yêu cầu đề . Bài 1: HS đọc đề, nêu Y/c đề. - Yêu cầu HS làm bài và có thể giới thiệu - Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo thêm 1 số trò chơi mà HS chưa biết co, vật - Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung: Bài tập 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề - Cho HS làm bài. - GV kết luận Bài tập 3: Gọi HS đọc đề và 2 gợi ý a, b. - Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình Bài 2: HS đọc đề,nêu yêu cầuđề bài - HS làm bài cá nhân + Làm 1 việc nguy hiểm: chơi với lửa + Mất trắng tay: Chơi diều đứt dây + Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ: Chơi dao có ngày đứt tay + Biết chọn bạn chọn nơi sinh sống: Ở chọn nơi, chơi chọn bạn Bài 3: HS đọc đề, nêu yêu cầuđề . a) “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”: Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi b) Cậu xuống ngay đi! Đừng chơi với lửa. - Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - HSnhắc lại nội dung bài học sau. - chuẩn bị bài sau Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiếp). 1. Mục tiêu - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh. - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy-học - Bộ đồ dùng kĩ thuật. Tranh quy trình các bài trong chương 3. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 4. Thực hành - HS tự chọn sản phẩm và thực hành - HS lựa chọn tùy theo khả năng và ý làm sản phẩm tự chọn. thíchđể thực hành. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn - HS bắt đầu thêu tiếp tục..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học. - GV quan sát và hướng dẫn những Hs còn lúng túng - GV nhận xét Hoạt động 5 : Đánh giá, nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS tuyên - HS thêu xong trình bày sản phẩm dương những bài thêu đẹp Hoạt động 6. Củng cố-dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Buổi chiều Khoa học Không khí có những tính chất gì ? 1. Mục tiêu - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt , không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giản ra, Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống : bơm xe , … - Học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường; - Học sinh biết nhắc nhở bạn bè giữ vệ sinh trường lớp. 2. Đồ dùng dạy – học - Các hình trang 64,65 SGK 3. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. - GV đặt các câu hỏi sau để HS làm thí nghiệm: + Em có nhìn thấy không khí hay không? Vì sao? + Không khí có mùi gì? Vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ? Hoạt động 2: "Chơi thổi bóng" phát hiện hình dạng của không khí - GV phổ biến luật chơi: Các nhóm có cùng số bóng như nhau, cùng bắt đầu. Hoạt động của học sinh. - Mắt ta không nhìn thấy không khí vì nó trong suốt - Không mùi, không vị - Không phải là mùi của không khí. - Nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị bong bóng..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> thổi bong bóng. Đội nào thổi xong trước và không làm vỡ bóng là thắng. - GV yêu cầu HS mô tả hình dạng của các qua bóng vừa được thổi + Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy? + Vậy không khí có hình dạng nhất định không? + Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định. - GV chốt ý. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Đọc mục quan sát trang 65/SGK. - Các nhóm thực hiện yêu cầu - HS phát biểu - Không khí trong đó - Không khí không có hình dạng nhất định . - HS ( HS khá , giỏi ) nêu. - HS thảo luận các câu hỏi mà GV giao. - HS quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c và sử dụng các từ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí qua thí nghiệm - GV yêu cầu các nhóm trình bày này - Đại diện các nhóm trình bày Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 1. Mục tiêu - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. Biết sắp xếp các sựu vật thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - HS có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Học sinh tự tin phát biểu ý kiến trước tập thể. 2. Đồ dùng dạy – học - HS và GV sưu tầm các truyện có nội dung trên 3. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - GV ghi đề bài lên bảng. - 2 HS đọc đề. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> bạn xung quanh. - Gọi HS đọc gợi ý - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 - Các em có thể kể 1 trong 3 tình huống - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình định kể . Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Cho HS kể theo cặp. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. - HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - Cho HS thi kể. - HS thi kể trước lớp. - GV đưa bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện - Nhận xét, bình chọn bạn có câu và tiêu chuẩn đánh giá cho HS đọc chuyện hay nhất ,bạn kể hấp dẫn nhất - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà - HS nhắc lại nội dung bài học em nghe các bạn kể cho người thân nghe - Về nhà luyện kể và chuẩn bị bài sau. .Nhắc HS luôn ham đọc sách . Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2016 Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương 1. Mục tiêu. - Dựa vào bài đọc Kéo co,thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài, biết giới thiệu một trò chơi( hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật; - Học sinh tích cực tham gia các hoạt động học tập. - HS luôn tự hào về gia đình, nhà trường, quê hương. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho bài. Bảng phụ. 3. Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: hướng dẫn làm bài tập Bài1: Đọc bài kéo co - Đọc yêu cầu của bài. - Bài giới thiệu trò chơi của những địa - Làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn phương nào. - Thi thuật lại các trò chơi. - Cần giới thiệu 2 tập quán kéo co khác nhau ở 2 vùng..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - NX bình chọn bạn kể hay. Bài 2: Giới thiệu 1 trò chơi - Xác định yêu cầu của đề bài.. - Đọc yêu cầu của bài. - Quan sát 6 tranh minh hoạ.. - Nêu tên các TC có trong tranh. - Giới thiệu quê mình, trò chơi hoặc lễ hội - Nối tiếp nhau phát biểu. mình muốn giới thiệu. - Thực hành giới thiệu. - Từng cặp thực hành. - Thi giới thiệu trước lớp. - Nhận xét đánh giá và bình chọn. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - HS chú ý - Hoàn thiện bài giới thiệu. Tập đọc Trong quán ăn "Ba cá bống" (tiếp) (A-lếch-xây Tôn-xtôi) 1. Mục tiêu - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài: (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-na, Ba-ra-ba, Đurê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); Bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu nội dung bài thơ: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô ) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Học sinh tích cực giúp đỡ mọi người. - Học sinh biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ SGK. 3. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS duy trì. Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc to trước lớp. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn: 2-3 lượt. - 1 HS đọc tiếng khó. - HS đọc nối tiếp lần 2 - Luyện đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm để trả lời: + Chui vào bình đất, ngồi im đợi Ba+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để lão Ba- ra-ba uống say và hét lên làm cho bọn.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ra-ba phải nói ra điều bí mật? chúng tưởng là ma quỷ + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và + Gặp Cáo và Mèo biết đã thoát thân? + Chú bé gỗ nhanh chóng thoát ra ngoài - Tìm những hình ảnh, chi tiết trong - HS phát biểu, HS khác nhận xét bổ truyện em cho là ngộ nghĩnh và thích thú sung. - Nêu nội dung bài? - HS phát biểu Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -Yêu cầu HS luyện đọc phân vai. - HS đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc trước lớp - GV nhận xét tiết học - Bình chọn nhóm đọc hay Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2016 Buổi sáng Luyện từ và câu Câu kể 1. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể(ND ghi nhớ). Nhận biết được câu kể trong đoạn văn( BT1 mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến(BT2); - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn. 2. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. 3. Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: phần Nhận xét Bài1: nhận xét câu in đậm - Câu in đậm dùng làm gì - Cuối câu có dấu gì Bài2: nhận xét những câu còn lại - Dùng để làm gì? - Cuối câu có đấu gì. - Đó là các câu kể Bài3: nhận xét về câu kể - Các câu kể này được dùng làm gì?. Hoạt động của học sinh - Nêu yêu cầu - Đọc đoạn văn. - Hỏi về 1 điều chưa biết. - Dấu chấm hỏi. - Đọc yêu cầu của bài. - Dùng để giới thiệu về Ba-ra-ba - Có dấu chấm - Nêu yêu cầu của bài. 1. Kể về Ba-ra-ba 2. Kể về Ba-ra-ba 3. Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập. Bài1: Tìm câu kể 1. Chiều chiều……thả diều thi. 2. Cánh diều…….cánh bướm. 3. Chúng tôi……lên trời. 4. Tiếng sáo…..trầm bổng 5. Sáo đơn….những vì sao sớm Bài2: Đặt câu. - 2,3 học sinh đọc ghi nhớ. - Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi theo cặp. - Kể sự việc  Tả cánh diều  Kể về sự việc và nói lên t/c'  Tả tiếng sáo diều.  Nêu ý kiến, nhận định. - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc câu của mình.. - Trình bày bài - NX, đánh giá. Nhận xét chung tiết học Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên 1. Mục tiêu - Dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông-Nguyên sang xâm lược nước ta. Quân dân nhà Trần: nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ Quốc. - Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp. Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. - Yêu trường, lớp, quê hương. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. 2. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập của HS. 3. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần. - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK. - HS đọc mục 1 SGK để điền vào - GV phát phiếu học tập cho HS với nội phiếu học tập. dung sau: - Dựa vào kết quả làm việc ở trên, GV - HS rút ra tinh thần đánh giặc của yêu cầu HS trình bày tinh thần quyết tâm quân dân nhà Trần. đánh giặc Mông-Nguyên của vua tôi nhà Trần. Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến. - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo - HS đọc SGK, thảo luận nhóm. câu hỏi: - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Gọi đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 3: Tám gương yêu nước Trần Quốc Toản. - GV tổ chức cho cả lớp kể những câu chuyện đã tìm hiểu được về tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước Trần Quốc Toản. - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau.. - Đại diện nhóm trình bày. - HS kể chuyện.. - 2 HS lần lược đọc ghi nhớ. - 2 HS trả lời.. Âm nhạc Giáo viên chuyên soạn giảng Buổi chiều Khoa học Không khí có những thành phần nào 1. Mục tiêu - Quan sát làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí. Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ , khí ô-xi. Ngoài ra, còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,… - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng. 2. Đồ dùng dạy – học - Hình vẽ trong SGK. - Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK. 3. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Xác định thành phần chính của không khí - GV yêu cầu HS đọc mục ‘Thực hành’ - Làm thí nghiệm thảo luận và cử đại trong SGK để biết cách làm thí nghiệm và diện trình bày trước lớp. cả nhóm thảo luận câu hỏi - Yêu cầu các nhóm thí nghiệm úp nến và trả lời câu hỏi của GV - GV kết luận: 2 thành phần của không khí Hoạt động 2: Một số thành phần khác của không khí - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm để trả - HS chia nhóm làm thí nghiệm lời các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Dùng một ống nhỏ thổi vào nước vôi - Nước vôi đục trong thì có hiện tượng gì xảy ra? - Hô hấp, đun nấu, khói ôto, các nhà Kết luận: Do khí các-bô-nic làm cho nước máy vôi vẫn đục - Em có biết hoạt động nào còn sinh ra kí - ( HS khá , giỏi ) các-bô-níc ? Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế - Quan sát hình minh họa trả lời - Theo em trong không khí gồm có chứa - Bụi hơi nước, vi khuẩn những thành phần nào ? Lấy ví dụ chứng tỏ ? - GV kết luận hai thành phần chính của không khí Địa lí Thủ đô Hà Nội 1. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội. Chỉ được Thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố,…); - Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông. - Học sinh tự hào về quê hương, đất nước. Yêu trường, lớp, bạn bè, thầy cô. 2. Đồ dùng dạy – học Tranh ảnh về Hà Nội. 3. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : giới thiệu về thủ đô Hà Nội - GV treo bản đồ hành chính giao thông Việt Nam. - Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội ? - HS chỉ vị trí - Cho biết Hà Nội giáp với các tỉnh nào? - Thái Nguyên , Bắc Giang,Bắc Ninh , Hoạt động 2 : Tìm hiểu về thủ đô Hà Nội - Dựa vào vốn hiểu biết và SGK trả lời câu hỏi - Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, nào khác? Tới nay Hà Nội được bao Đông Quan nhiêu tuổi? - Khu phố cổ có đặc điểm gì? - Nhà của xuống cấp , đường phố hẹp - Khu phố mới có đặc điểm gì? - Nhà của được xây dựng khang trang, - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần phố rộng trình bày.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.. - Các nhóm HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, SGK và tranh ảnh thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp - GV kể thêm về các sản phẩm công - Nơi làm việc của các nhà, cơ quan nghiệp, các viện bảo tàng: bảo tàng lãnh đạo cao nhất của đất nước HCM, bảo tàng lịch sử, bảo tàng dân tộc - Công nghiệp, thương mại, giao học...) thông Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ sáu,ngày 23 tháng 12 năm 2016 Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật 1. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15 để viết một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đầy đủ 3 phần : Mở bài - thân bài - kết bài; - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn. 2. Đồ dùng Dạy – Học : - Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK và một số đồ chơi - Bảng phụ viết sẵn một dàn ý tả một đồ chơi. 3. Các hoạt động dạy – học :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu đề - Gọi HS đọc Y/c đề bài và các gợi ý SGK - Cho HS đọc lại dàn bài - Cho HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài + Em sẽ chọn cách mở bài nào? Trực tiếp hay gián tiếp? - Cho HS đọc mở bài mẫu trong SGK - Cho HS đọc đoạn viết mẫu về thân bài. Hoạt động của học sinh - HS đọc Y/c đề bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý - HS đọc lại dàn bài tả đồ vật - HS phát biểu - 1 HS đọc phần mở bài mẫu - 1 HS đọc phần thân bài mẫu.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Cho HS đọc đoạn viết mẫu về kết bài - 1 HS đọc phần kết bài mẫu Hoạt động 2: HS làm bài - Cho HS dựa vào dàn bài để viết một bài - HS làm bài văn hoàn chỉnh - GV đi theo đi theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài. - GV thu bài - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt tập thể Hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động tập thể 1. Mục tiêu - HS thuộc các bài hát tập thể, trò chơi tập thể - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. - HS tự tin, mạnh dạn khi tham gia các hoạt động. 2. Các hoạt động dạy-học Hoạt động 1. Học bài hát Um ba la...bùm bùm Um ba la la, bùm bùm. Um ba la la, bùm bùm. Anh em ơi chúng ta về đây. Um ba la la, bùm bùm. Um ba la la, bùm bùm. Um ba la la (Um ba la la)... Um ba la la (Um ba la la)... 2 cánh tay 1 chùm. Hoạt động 2. Trò chơi "săn cá".

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tuần 17: từ ngày 26/12/2016 đến ngày 30/12/2016 Ngày soạn: 23/12/2016 Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2016 Buổi sáng Chào cờ Tập trung toàn trường Đạo đức Yêu lao động (tiết 2) 1. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng trong cuộc sống, biết yêu lao động có ý thức tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. - Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp. - Tích cực tham gia các hoạt động ở trường và ở địa phương. 2. Chuẩn bị: HS Sưu tầm câu chuyện, ca dao tục ngữ về lao động. 3. Hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Nêu được ước mơ của mình trong việc chọn nghề nghiệp. - Gv hướng dẫn tổ chức HS làm bài tập. Bài tập 5: (tr/26 SGK) - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS trao đổi nhóm đôi để nêu ước mơ của mình và giải thích vì sao em thích. - Một số HS trình bày trước lớp - Gv nhận xét tuyên dương. - HS trả lời - Để thực hiện được ước mơ của mình - Lớp nhận xét, bổ sung thì bây giờ em phải làm gì ? - GV nhận xét, kết luận. - HS hoạt động cá nhân HĐ2: Trình bày các tư liệu đã sưu tầm được. - Lần lượt HS trình bày các mẫu Bài tập 3/ (tr26): chuyện đã sưu tầm được và trình bày - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS trình trước lớp; nêu bài học của bản thân bày các tấm gương có ý thức trong lao qua câu chuyện. động đã sưu tầm được. - Lớp nhận xét hoặc có thể tranh luận về nội dung,ý nghĩa chuyện - Gv nhận xét,kết luận - Sắp xếp lại các câu ca dao, thành Bài tập 4( tr/26) ngữ,tục ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động, thảo luận ý nghĩa của các câu đó. - Lần lượt các nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Gv nhận xét kết luận Tập đọc Rất nhiều mặt trăng 1. Mục tiêu - Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời dẫn chuyện. Hiểu ND bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu; - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Luyện đọc - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV ghi nội dung chính của bài.. Hoạt động của học sinh - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong truyện. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - HS đọc, trả lời câu hỏi - Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Giới thiệu đoạn văn cần đọc: Thế là - Ba HS đọc phân vai toàn bài. chú hề đến gặp công chúa...Tất nhiên là - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. bằng vàng rồi - Nhận xét giọng đọc và tuyên dương - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe-viết) Mùa đông trên rẻo cao 1. Mục tiêu - Nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2( a/b, hoặc BT(3) - Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp. Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp. 2. Đồ dùng dạy học: Vở BTTV4, bút dạ, phiếu khổ to.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 3. Các hoạt động dạy hoc:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn văn - GV lưu ý HS những từ dễ viết sai: - HS đọc thầm đoạn văn chú ý những trườn xuống, chít bạc, khua lao xao từ ngữ khó dễ viết sai - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bảng con - GV đọc cho HS soát bài - HS viết bài - Hướng dẫn chấm chữa - HS tự soát bài - Nhận xét bài của học sinh - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài 2b: - Nêu yêu cầu BT - Nhắc h/s cách làm bài - HS làm bài rồi chữa bài Bài 3: Cho HS nêu yêu cầuBT Bài 3:Thứ tự điền: - Yêu cầu HS làm bài Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa - GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng. mặt, cất tiếng, lên tiếng, nhắc chàng, dất, lảo đảo, thật dài Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2016 Buổi sáng Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Luyện từ và câu Câu kể Ai làm gì? 1. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai lamg gi ?( BT3 mục III). Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì?.Từ đó biết vận dụng làm bài viết. - Học sinh có ý thức chuẩn bị đủ đồ dùng học tập; - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ, phiếu khổ to 3. Các hoạt động dạy hoc:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động 1:Phần nhận xét Bài 1,2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Hướng dẫn làm mẫu câu 2 Hoạt động 2:Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập - GV chốt lời giải đúng Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập - Quy trình dạy như BT1 - GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: GVgiúp HS hiểu nội dung BT - Tổ chức cho HS tìm làm bài - GV chốt kết luận lời giải đúng - Nhận xét tiết học. BT1,2: 1 HS nêu y/c bài tập - HS làm việc theo cặp BT3: 1 HS đọc to cả lớp theo dõi SGK - HS làm các BT còn lại - 2,3 HS đọc phần ghi nhớ BT1:1HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài: Đoạn văn có 3 câu kể BT2: 1HS nêu yêu cầu bài tập BT3: 1HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn văn và nêu câu nào là câu kể Ai làm gì? - HS nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau.. Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiếp) 1. Mục tiêu - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh. - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy-học - Bộ đồ dùng kĩ thuật. Tranh quy trình các bài trong chương 3. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Thực hành - HS tự chọn sản phẩm và thực hành - HS lựa chọn tùy theo khả năng và ý làm sản phẩm tự chọn. thíchđể thực hành. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn - HS bắt đầu thêu tiếp tục. chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học. - GV quan sát và hướng dẫn những Hs.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> còn lúng túng - GV nhận xét Hoạt động 2. Đánh giá, nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS tuyên - HS thêu xong trình bày sản phẩm dương những bài thêu đẹp Hoạt động 3. Củng cố-dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Buổi chiều Khoa học Ôn tập và kiểm tra 1. Mục tiêu Ôn tập các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. - Học sinh biết nhắc nhở bạn bè giữ vệ sinh trường lớp. 2. Đồ dùng dạy-học - Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 3. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ - Chia làm 6 nhóm - Một số tính chất của nước và không - HS thi hoàn thiện bảng ‘Tháp dinh khí; thành phần của nước và không khí. dưỡng cân đối’ Vòng tuần hoàn của nước trong tự - Đại diện nhóm lên trình bày trước nhiên. lớp. - GV chia nhóm và phát hình vẽ ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ chưa hoàn thiện. - GV yêu cầu HS thi hoàn thiện và trình bày trước lớp. - GV cho đại diện nhóm lên bốc thăm - Từng đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi trả lời những câu hỏi, nhóm nào có mà mình bốc thăm. nhiều bạn trả lời đúng sẽ thắng. Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Kể chuyện Một phát minh nho nhỏ 1. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và hình ảnh minh họa ở SGK, Bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. - Học sinh tự tin phát biểu ý kiến trước tập thể. 2. Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh minh họa SGK 3. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 sử dụng tranh Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Nhắc HS kết hợp kể chuyện với trao đổi ý nghĩa câu chuyện Cho HS kể theo nhóm - Cho HS thi kể. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh. - 1 HS đọc lần lượt yêu cầu của bài tập. - HS kể theo nhóm (2-3 em) - Thi kể chuyện từng đoạn theo tranh - Thi kể toàn bộ câu chuyện - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nếu chịu khó suy nghĩ ta sẽ phát hiện ra rất nhiều điều bổ ích và lí thú - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Cùng HS bình chọn bạn kể hay nhất, - Các bạn trong nhóm trao đổi và trả lời hiểu câu chuyện nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài học - Về kể lại cho người thân nghe - chuẩn bị bài sau Thứ tư, ngày 28 tháng 12 năm 2016 Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 1. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.( ND ghi nhớ). Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút. Luyện tập xây dưng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật; - Học sinh chủ động tham gia các hoạt động học tập. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to, bút dạ. 3. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Phần nhận xét - Làm bài tập 1,2,3. Hoạt động của học sinh - Cho HS đọc yêu cầu 3 bài tập - HS làm bài theo cặp Mở bài: Đ1:Giới thiệu cái cối Thân bài: Đ2:Tả hình dáng bên ngoài của cối. Đ3: Tả hoạt động cái cối Kết bài: Đ4:Nêu cảm nghĩ về cái cối - 2,3 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2. Phần ghi nhớ Hoạt động 3. Phần luyện tập Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu BT và đoạn - BT1: 1 HS nêu yêu cầu BT và đoạn văn văn - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm việc độc lập - Trình bày trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét - Cả lớp bổ sung Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung BT - HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở - 1 số HS nối tiếp đọc bài viết - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Nhận xét bổ sung Hoạt động 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài học - HS chuẩn bị bài sau. Tập đọc Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo) (Phơ-bơ) 1. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhận vật và lời người dẫn chuyện. Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ( trả lời được câu hỏi SGK) - Học sinh tích cực giúp đỡ mọi người; - Học sinh biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa SGK. Tranh ảnh về cấy, cày 3. Các hoạt động dạy hoc:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - GV kết hợp sửa lỗi về phát âm của HS. Hoạt động của học sinh. - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ: 2, 3 lượt - Giúp HS hiểu từ mới và khó trong bài - HS luyện đọc tiếngkhó Hươu,vầng trăng, sáng - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc phần chú giải Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng - 1,2 HS đọc toàn bài phần trao đổi bạn cùng bàn trả lời lần lượt - HS đọc thầm, đọc lướt 3 khổ thơ các câu hỏi SGK bài ca dao trao đổi bạn cùng bàn lần lượt trình bày ý kiến trả lời các câu hỏi SGK - Nêu nội dung bài học? - HS nêu nội dung bài Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc phân vai - HS luyện đọc phân vai theo nhóm - Thi đọc trước lớp - Nhận xét tiết học - Bình chọn nhóm đọc hay - Bài sau: Ôn tập - HS nhắc lại nội dung bài học - HS chuẩn bị bài sau. Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2016 Buổi sáng Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 1. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?( ND ghi nhớ). Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Học sinh tự tin phát biểu ý kiến của mình. 2. Đồ dùng: - Bảng phụ. 3. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phần nhận xét a) Yêu cầu 1: - 2 HS nối tiếp đọc nội dung bài tập. - GV chốt ý đúng . - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý b) Yêu cầu 2, 3. kiến. - GV dán 3 băng giấy lên bảng - Nhận xét bổ sung. c) Yêu cầu 4 - Suy nghĩ làm BT vào vở. - GV: VN trong câu kể Ai làm gì? có thể - 3 HS lên bảng. là động từ, hoặc động từ kèm theo một số - Nhận xét, sửa sai trạng ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ. - Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu. - VN trong câu có ý nghĩa gì? - HS nêu theo ý hiểu. Hoạt động 2: Ghi nhớ. - Nêu VD câu kể Ai làm gì? - 3 HS đọc lớp đọc thầm. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1(T171) - Tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn? - HS làm bài - Xác định VN trong câu gạch 2 gạch - 3 HS làm phiếu. dưới VN. - Gv chữa bài - Nhận xét Bài 2 (T172): - Nêu yêu cầu? - Viết vào vở, đọc BT Bài 3 (T172): ? Nêu yêu cầu? - Nhận xét - Trong tranh những ai đang làm gì? - Các bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây,mấy bạn - Khuyến khích HS viết thành đoạn văn. nam đang đọc báo. - Gv chữa bài. - HS đọc bài. Lịch sử Ôn tập 1. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần - Chấp hành nội quy lớp học, tự hoàn thành công việc được giao. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2.Chuẩn bị : Băng thời gian 3.Các hoạt động dạy - học :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Treo băng thời gian lên bảng - HS báo cáo kết quả thảo luận - Kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Gọi đai diện nhóm trình bầy - Nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung - nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - HS theo dõi - Thảo luận theo bàn - Ghi nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian - Đại diện nhóm trình bầy - Các nhóm nhận xét - Thảo luận nhóm 6 em - Các nhóm suy nghĩ chuẩn bị kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu - Nhận xết bổ sung. Âm nhạc Giáo viên chuyên soạn giảng Buổi chiều Khoa học Ôn tập (tiết 2) 1. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về: Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp. Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. - Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng. 2. Đồ dùng - Tranh ảnh sử dụng nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất, vui chơi. - Giấy khổ to, bút màu cho các nhóm. 3. Các hoạt động dạy- học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: hướng dẫn luyện tập - GV chia nhóm, phát hình vẽ" Tháp - Các nhóm thi đua hoàn thiện "Tháp dinh dưỡng cân đối" chưa hoàn thiện dinh dưỡng cân đối".

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Gv nhận xét, khen các nhóm. - Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa? - Nguyên nhân gây ra các bệnh về đường tiêu hóa? - Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa? - Nước có tính chất gì? - Nêu ứng dụng tính chất của nước vào cuộc sống? - Nước có vai trò gì đối với đời sống của con người, động vật, thực vật? - Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp?. - Đại diện các nhóm trình bày - ...tả, lị, tiêu chảy.... - Ăn uống không hợp vệ sinh, vệ sinh cá nhân và môi trường kém. - Giữ VS ăn uống,VS cá nhân, VS môi trường. - HS nêu. - Chạy máy phát điện, lọc rượu,hòa mực, phẩm... - Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, đv, tv... sẽ chết. - Nước giúp cơ thể cơ thể thải ra chất thừa, chất độc hại. - Nước còn là môi trường sống của nhiều loài động vật và thực vật. - Ngành công nghiệp và nông nghiệp cần nhiều nước để sx ra sp. - Thi kể về vai trò của nước và không - HS nêu. khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi, giải trí của con người? - Nêu ng/ nhân làm ô nhiễm nguồn - Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, vỡ nước? ống nước, lũ lụt, sử dụng phân hóa học... - Nêu tác hại của nguồn nước bị ô - Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh nhiễm? vật sinh sống , phát tán và lan truyền các bệnh dịch như: tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt viêm gan, mắt hột...có tới 80% các bệnh là do do sử dụng nguồn nước bị ô nhiểm. - Nêu cách bảo vệ nguồn nước? - HS tự nêu. Lớp n/x. Hoạt động 2: củng cố - dặn dò - Nhắc nhở HS ôn tập Địa lí Ôn tập 1. Mục tiêu - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du, Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp. 2. Đồ dùng dạy – học.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: trung tâm chính , trung tâm kinh tế lớn , trung tâm văn hoá, khoa học của cả nước . - GV nhận xét. Hoạt động 2: Ôn Tập HS dựa vào kiến thức các bài đã học để trả lời câu hỏi : - Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? - Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn - Đồng bằng Bắc bộ do những con sông nào bồi đắp ? - Trình bày những đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ ? - Em hãy kể về nhà ở và làng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?. Hoạt động của học sinh - 3 HS trả lời.. - Có khí hậu lạnh quanh năm ?. - Do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên - Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì cạnh đáy là đường bờ biển - Nhà được xây dựng chắc chắn xung quanh có sân vườn ao , làng có nhiều nhà , sống quy6 quần bên nhau . - Hội chùa Hương hội liêm hội Gióng ….. - Trồng chủ yếu cây lúa nuôi nhiều lợn, gia cầm … - Do điều kiện tự nhiên thuận lợi ….. - Kể tên những lễ hôi nỗi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ mà em biết ? - kể tên những cây trồng và vật nuôi chính ở đồng bằng Bắc Bộ ? - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ? - Kể tên một sồ nghề thủ công của người - Nghề gốm, lụa, chiếu... dân đồng bắng Bắc Bộ ? - Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản - ( HS khá , giỏi ) phẫm gốm ? Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2016 Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật 1. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả,nội dung miêu tả của từng đoạn,dấu hiệu mở đầu đoạn văn. Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật; - Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy - học - Một số kiểu,mẫu cặp sách của HS. 3. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: hướng dẫn làm bài tập - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a/ Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài. b/Nội dung miêu tả của mỗi đoạn. c/Nội dung ấy được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét - Cho HS đọc yêu cầu của BT3, gợi ý. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét, khen những HS viết hay. Hoạt động 2: củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn đã viết trên lớp.. Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. - Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở. - HS đọc yêu cầu BT + gợi ý. - HS quan sát chiếc cặp của mình hoặc của bạn + viết đoạn. - Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn của mình. -1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS quan sát + viết bài. - HS nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm hoạt động tuần 17 1. Mục tiêu - HS thấy được những ưu điểm chính của mình và của bạn về học tập, kỷ luật. - HS biết trình bày ý kiến của mình rõ ràng, đúng nội dung cần trao đổi. - HS tích cực tham gia các hoạt động của lớp. 2. Các hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Hoạt động 1. Sơ kết tuần * Ưu điểm a) Kiến thức – kĩ năng: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ b) Năng lực: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ ………………………………………….…………………………............................. c) Phẩm chất: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ ….……………………………….……………………………………........................ * Tuyên dương ………………………………… * Tồn tại: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ Hoạt động 2. Kế hoạch tuần tới: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ Hoạt động 3. Các hoạt động khác Trò chơi: Săn cá.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tuần 18: từ ngày 2/1/2017 đến ngày 6/1/2017 Ngày soạn: 28/12/2016 Thứ hai, ngày 2 tháng 1 năm 2017 Buổi sáng Chào cờ Tập trung toàn trường Đạo đức ¤n tËp vµ thùc hµnh kü n¨ng cuèi häc k× I 1. Mục tiêu - Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động. Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học. - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. 2. Đồ dùng dạy-học - Các phiếu học tập 3. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Ôn tập - Chia lớp thành 3 nhóm - Học sinh chia nhóm - Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận - Học sinh lắng nghe - Hãy kể tên các bài đã học - Các nhóm thảo luận và trả lời - Học sinh nhận xét và bổ sung - Học sinh trả lời - Sau mỗi bài đã học em cần ghi nhớ - Đại diện các nhóm lần lượt nêu ghi điều gì? nhớ của bài. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - Giáo viên nhận xét và bổ sung HĐ2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức - Giáo viên đưa ra từng tình huống với - Lần lượt học sinh lên thực hành các kỹ mỗi bài và yêu cầu học sinh ứng xử thực năng theo yêu cầu của giáo viên hàng các hành vi của mình - Nhận xét và bổ xung - Gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét và kết luận - Giáo viên phát phiếu học tập - Nêu yêu cầu để học sinh điền đúng sau - Thu phiếu để nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tập đọc Ôn tập cuối học kì I 1. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kỳ I. Hiểu nôi dung chính của từng đoạn, nôi dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều; - Học sinh tự tin phát biểu ý kiến trước tập thể; - Học sinh phát biểu to, rõ ràng, trôi chảy. 2. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI. - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống. 3. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL - KT 7 em - GV hướng dẫn quy định. - Bốc thăm chọn bài, CB 1-2' - Đọc bài theo y/c trong phiếu. - GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX Trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Nêu y/c? - 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm. - Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các - Trả lời nhóm 4. bài TĐ là truyện kể. - GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu - Lớp NX. Chính tả Ôn tập cuối học kì I 1. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút) , không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) - Chấp hành nội quy lớp học, tự hoàn thành công việc được giao. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1 ).

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 3. Các hoạt động dạy hoc:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 Hoạt động 2: Viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn - Nội dung bài thơ muốn nói lên điều gì?. Hoạt động của học sinh. - Đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc đã gắp thăm - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của chị của em những mũ, khăn, áo của bà, của bé của mẹ của cha dần đân hiện ra. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ: viết chính tả Chăm chỉ, giản dị, dẻo dai, … - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - HS viết bảng con các từ trên được - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc để HS rà soát bài - HS rà soát bài - Hướng dẫn chữa lỗi - HS đổi vở chữa lỗi Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2017 Buổi sáng Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Luyện từ và câu Ôn tập cuối học kì I 1. Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; Bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước(BT3) - Học sinh có ý thức chuẩn bị đủ đồ dùng học tập; - Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp. 2. Đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3 3. Các hoạt động dạy - hoc :. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Hoạt động 1: Kiểm tra đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 - Học sinh bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng đặt câu Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt khen những em đặt câu hay đúng. - Đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc đã gắp thăm - 1HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp cùng nghe - HS làm bài cá nhân - 1 số HS lần lượt đọc các câu văn đã đặt về các nhân vật - Lớp nhận xét. Hoạt động 3: Ôn các thành ngữ, tục ngữ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc thành tiếng Y/C BT - Nhận xét tiết học - HS làm bài a) Cần khuyến khích bạn đặt câu: - Có chí thì nên - Có công mài sắt có ngày nên kim - Người có chí thì nên Nhà có nền mới vững Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiếp) 1. Mục tiêu - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh. - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 2. Đồ dùng dạy-học - Bộ đồ dùng kĩ thuật. Tranh quy trình các bài trong chương 3. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Thực hành - HS tự chọn sản phẩm và thực hành - HS lựa chọn tùy theo khả năng và ý làm sản phẩm tự chọn. thíchđể thực hành. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn - HS bắt đầu thêu tiếp tục..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học. - GV quan sát và hướng dẫn những Hs còn lúng túng - GV nhận xét Hoạt động 2. Đánh giá, nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS tuyên - HS thêu xong trình bày sản phẩm dương những bài thêu đẹp Hoạt động 3. Củng cố-dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Buổi chiều Khoa học Không khí cần cho sự cháy 1. Mục tiêu - Làm thí nghiệm chứng minh. Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy; - Học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. - Học sinh biết nhắc nhở bạn bè giữ vệ sinh trường lớp. 2. Đồ dùng dạy - học. - Hình trang 70,71 SGK. 3. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ôxi trong không khí đối với sự cháy - Yêu cầu các em đọc mục thực hành - Các nhóm làm thí nghiệm theo chỉ trang 70 để biết cách làm. dẫn và quan sát sự cháy của các ngọn nến - Lọ thủy tinh to cháy với thời gian như + Có nhiều không khí nên thời gian thế nào ? cháy với thời gian lâu - Lọ nhỏ cháy với thời gian như thế + Có ít không khí nên thời gian cháy nào? nhanh hơn. - GV giúp HS rút ra kết luận chung sau - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giảng thêm về vai trò của làm việc ni-tơ . Hoạt động 2 : hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Yêu cầu các em đọc các mục thực - HS làm thí nghiêm như mục 1 trang hành , thí nghiệm trang 70 ,71 SGK để 70 SGK và nhận xét kết quả biết cách làm. - HS làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 và thảo luận nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín - GV nhận xét đưa ra kết luận: Để duy - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trì sự cháy, cần không khí cần được lưu thông Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Kể chuyện Ôn tập cuối học kì I. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL - GV hướng dẫn quy định.. Hoạt động của học sinh - KT 7 em - Bốc thăm chọn bài, CB 1-2' - Đọc bài theo y/c trong phiếu. Trả lời câu hỏi.. - GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Nêu y/c? - 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm. - Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các - Trả lời nhóm 4. bài TĐ là truyện kể. - GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu - Lớp NX. Thứ tư, ngày 4 tháng 1 năm 2017 Tập đọc Ôn tập cuối học kì I 1. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. Nghe - viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) - Học sinh tích cực giúp đỡ mọi người; - Học sinh biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. 2. Đồ dùng:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. 3. Các HĐ dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: KT tập đọc và HTL - GV gọi HS bốc thăm - Nêu câu hỏi về nội dung báo đọc. Hoạt động 2: HDHS làm BT - Nêu y/c? - GV đọc bài - Hai chị em làm gì? - Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? - Nêu từ ngữ khó viết? - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc bài cho HS soát. Hoạt động của học sinh - KT 6 em. - Bốc thăm đọc bài + trả lời câu hỏi. - Nghe viết bài thơ: Đôi que diêm - Theo dõi SGK. - Đọc thầm bài thơ. - Hai chị em bạn nhỏ tập đan . - Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - Viết nháp, 2 HS viết bảng. - Viết bài - Soát bài.. Tập làm văn Ôn tập cuối học kì I 1. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn, biết đặt CH xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào? Ai ? - Học sinh ý thức bảo vệ của công, giữ gìn đồ dùng; - Học sinh chủ động tham gia các hoạt động học tập. 2. Đồ dùng: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. - 1 số tờ phiếu to kẻ hai bảng để HS làm BT 2 3. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: KT tập đọc và HTL - 6 em. - HS bốc thăm đọc bài + TLCH - GV nhận xét Hoạt động 2: HDHS làm BT - Mở SGK (T 176) Nêu y/c - Nêu y/c? Tìm DT, ĐT, TT. - Làm vào vở, phát phiếu cho 1 số h/s - HS phát biểu lớp NX. b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm - HS nêu Buổi chiều, xe làm gì? Nắng phố huyện thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ai đang chơi đùa trước sân? Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ năm, ngày 5 tháng 1 năm 2017 Buổi sáng Luyện từ và câu Ôn tập cuối học kì I 1. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát, viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng(BT2). - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi. - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. 2. Đồ dùng: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. - Bảng phụ 3. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. KT tập đọc và HTL - KT 5 em. Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh làm - HS bốc thăm đọc bài + TLCH. BT - 2 HS đọc. Bài 2: Nêu yêu cầu a) Q/s một đồ dùng HT, chuyển kết quả - Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng quan sát thành dàn ý. HT) rất cụ thể của em. - Đây là dạng bài nào? - 1 HS đọc lại NDCGN về bài văn - Chọn đồ dùng để quan sát ghi kết quả miêu tả đồ vật trên bảng. vào nháp. - HS chọn một đồ dùng HT để quan sát, ghi kết quả q/s vào vở nháp sau đó - Gọi HS đọc dàn ý. chuyển thành dàn ý. - GV nhận xét giữ lại dàn ý tốt nhất làm - Trình bày dàn ý. mẫu không bắt buộc cứng nhắc. - HS viết bài. b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết - Nối tiếp đọc mở bài, kết bài bài kiểu mở rộng. - NX, bổ sung. Lịch sử Kiểm tra học kì I Âm nhạc.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giáo viên chuyên soạn giảng Buổi chiều Khoa học Không khí cần cho sự sống 1. Mục tiêu - Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - Học sinh tự tin phát biểu ý kiến. - Học sinh tích cực hoạt động nhóm. 2. Đồ dùng dạy - học. - Hình trang 72,73 SGK. 3. Các hoạt động dạy- học Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. - GV yêu cầu HS cả lớp xem hướng đãnở mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu, nhận xét. - Yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - Yêu cầu HS nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và trong đời sống. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. - GV yêu cầu HS quan sát hình 3,4 và trả lời câu hỏi trang 72 SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Yêu cầu HS nêu ý kiến sau đó GV kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. - GV yêu cầu HS quan sát hình 5,6 trang 73 SGK theo cặp. - Hai HS quay lại chỉ và nói: + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước. + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan. - GV gọi vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5,6 trang 73 SGK. - Tiếp theo, GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật. + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? Địa lí Kiểm tra cuối học kì I Tiếng Anh Giáo viên chuyên soạn giảng.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Thứ sáu, ngày 6 tháng 1 năm 2017 Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Tập làm văn Kiểm tra cuối kì I Sinh hoạt tập thể Sơ kết cuối kì I 1. Mục tiêu - HS thấy được những ưu điểm chính của mình và của bạn về học tập, kỷ luật. - HS biết trình bày ý kiến của mình rõ ràng, đúng nội dung cần trao đổi. - HS tích cực tham gia các hoạt động của lớp. 2. Các hoạt động Hoạt động 1. Sơ kết tuần a) Kiến thức – kĩ năng: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ b) Năng lực: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ ………………………………………….…………………………............................. c) Phẩm chất: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ ….……………………………….……………………………………........................ * Tuyên dương ………………………………… Hoạt động 2. Kế hoạch tuần tới: ………………………………………….…………………………............................. ….……………………………….……………………………………........................ Hoạt động 3. Các hoạt động khác Trò chơi: Nói ngược.

<span class='text_page_counter'>(120)</span>

×