Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.46 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Ngày soạn: 06 / 11 / 2015 Ngày giảng: Thứ hai 9 / 11 / 2015 Toán. Nhân với 10, 100, 1000,… Chia cho 10, 100, 1000,… A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục với, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,… 2. Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với 10, 100, 1000,… 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con. C. Hoạt động dạy- học I. Tổ chức. II. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng nêu tính chất giao hoán của phép nhân. a 1 = 1 a = a a 0 = 0 a = 0 - GV nhận xét, tuyên dương, khích lệ học sinh. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. a. Ví dụ. a. 35  10 = ? - Yêu cầu HS trao đổi về cách nhân. 35  10 = 10  35 - Nêu nhận xét. = 1 chục  35 = 35 chục = 350 + Nhận xét về thừa số và kết quả phép Vậy: 35  10 = 350 nhân 35  10 ? + Khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết + Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm ngay kết quả nh thế nào? một chữ số 0 vào bên phải số đó. - Cho HS nêu ví dụ. Hướng dẫn tương VD: 12  10 = 120 457  10 = 4570 tự như trên. 78  10 = 780 7891  10 = 78910 - Đưa ra phép tính 350 : 10 = ? Cho HS nêu mối quan hệ của: + Lấy tích chia cho 1 thừa số được thừa số 35  10 = 350 và 350 : 10 = ? kia. - Gọi HS nêu nhận xét. 350 : 10 = 35 - GV chốt lại như SGK + Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 bên phải số đó. 35  1000 = 35000 b. Nhân với 10, 100, 1000,… hoặc 35  100 = 3500 35000 : 100 = 350 chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 3500 : 100 = 35 100, 1000,… - Nhận xét chung (SGK-59). Cho HS - 2, 3 hs đọc. đọc. ( bảng phụ) 3. Luyện tập - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. Bài 1 (T59). Tính nhẩm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS làm bài theo cặp: Hỏi - - Thực hiện hỏi đáp theo cặp ý a, nhận xét, đáp, nêu miệng kết quả ý a, nhận xét, bổ sung, ý b làm vào bảng con, chữa bài, bổ sung. nhận xét a. 18  10 = 180 82  100 = 8200 - Thực hiện bảng con ý b. 18  100 = 1800 75  1000 = 75000 - Nhận xét, chốt kq đúng. 18  1000 = 18000 19  10 = 190 b. 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 - Cho hs đọc yêu cầu của bài. Bài 2 (T60) - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS - Thực hiện vào vở, 2 em chữa bài, nhận chữa bài. xét, bổ sung. 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn + Chú ý: 300kg = ? tạ 800kg = 8 tạ 5000kg = 5 tấn - Ta có: 100kg = 1 tạ -> 300 : 100 = 3 300 tạ = 30 tấn 4000g = 4kg Vậy: 300kg = 3 tạ. - Đổi vở kt. - Chữa bài. Chốt kq đúng. IV. Củng cố - dặn dò. - GV củng cố lại bài. - Nhận xét giờ học. Tập đọc. Ông Trạng thả diều A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 2.Kĩ năng: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn. 3.Thái độ: Giáo dục HS luôn có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, bảng phụ nội dung - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học: I. Tổ chức: II. Bài cũ: III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh. GV giới thiệu chủ điểm + tên bài học. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài, GV tóm tắt nội - 1 HS đọc lớp lắng nghe. dung bài - HD cách đọc toàn bài - GV nghe, kết hợp phát âm tiếng khó. - HS đọc tiếp nối 4 em lần 1 - HS đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh - GV hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải. - HS luyện đọc theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài, TLCH + Tìm những chi tiết nói lên tư chất + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí thông minh của Nguyễn Hiền? nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. - Yêu cầu HS nêu ý 1 ? * Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh. + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ntn? ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông + Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi trạng thả diều" vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều. - Ý đoạn 2 là gì ? * Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài * Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - Gắn bảng phụ - 2 HS đọc lại nội dung bài c. HD đọc diễn cảm. - 4 HS đọc tiếp nối - Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn - 4 HS thực hiện lại theo hướng dẫn - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe GV đọc mẫu. - Nêu giọng đọc - GV tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3 HS thực hiện - GV đánh giá chung - Lớp nhận xét, bình chọn IV. Củng cố - dặn dò: - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - Nêu cách đọc bài tập đọc em vừa học. Nhận xét giờ học. Đạo đức. Thực hành kĩ năng giữa kì I. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững những liến thức đã học trong bài: Trung thực trong học tập. Vượt khó trong học tập. Biết bày tỏ ý kiến. Tiết kiệm tiền của . 2. Kỹ năng: Vận dụng vào làm bài thực hành tốt. 3. Thái độ: GDHS: Thực hành các bài học vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Nội dung câu hỏi thực hành. - HS: Giấy làm bài KT..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Hoạt động Dạy - học. I. Ổn định lớp. II. Bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới. Kiểm tra: - GV ra câu hỏi cho HS làm bài dưới hình thức trắc nghiệm. Đề bài. * Khoanh vào trước ý kiến em cho là đúng nhất. A. Tự làm bài trong giờ kiểm tra. B. không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra là giúp bạn mau tiến bộ. C. Nhà bạn Vinh nghèo, bố bạn lại bị ốm, nhưng bạn vẫn học tập tốt hơn. D. chưa học bài xong Thuỷ đẵ đi ngủ. E. Nhà giàu thì không cần vượt khó trong học tập. G. Vượt khó trong học tập là một cách giúp đỡ bố mẹ. H. Khi khặp khó khăn trong học tập, phải biết cố gắng vượt qua để hoàn thành tốt nhiệm vụ củ người học sinh. Y. Em được lớp phân công một việc không phù hợp với em, em sẽ cãi lại không làm. K. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ gặp cô giáo giải thích để cô hiểu. L. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn. nhịn ăn , nhịn mặc. M. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền một cách hợp lý. N. Ra khỏi phòng nhớ tắt điện . P. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập là tiết kiệm tiền của . X. Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng dậy ngay, làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở. IV. Củng cố - dặn dò. - Thu bài đánh giá kết quả làm việc của học sinh. - Nhận xét giờ học. Về chuẩn bị bài sau. Kể chuyện. Bàn chân kỳ diệu A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 2. Kĩ năng: Nghe và quan sát tranh minh hoạ HS kể lại được câu chuyện:Bàn chân kì diệu. Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. 3.Thái độ: Luôn có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ (SGK ) - HS : SGK C. Hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Giới thiệu bài. 2.GV kể chuyện: - GV kể lần 1, kết hợp giới thiệu về Nguyễn Ngọc Kí - GV kể lần 2 theo tranh. - GV kể lần 3(Nội dung chuyện SGV) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HD học sinh kể chuyện theo cặp đôi - HD trao đổi nội dung câu chuyện. - HS nghe.. - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập. a. Kể chuyện theo cặp. - HS kể theo cặp đôi - Trao đổi về điều các em học được ở Nguyễn Ngọc Kí. b. Thi kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước - 3 HS thi kể lại 3 đoạn của câu chuyện. lớp. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đều nói vê những điều mà em biết về Nguyễn Ngọc - Nhận xét đánh giá cách kể chuyện Kí. của HS. VD: Anh Kí giàu nghị lực. Qua tấm gương anh Nguyễn Ngọc Kí, em càng phải thấy mình cần cố gắng nhiêu hơn trong học. - Lớp bình chọn bạn có giọng kể hay nhất IV.Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện em thấy anh Kí là người như thế nào? - GV nhận xét tiết học. Khoa häc. Ba thể của nước A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể. 2. Kỹ năng: Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. 3. Thái độ: GDHS bảo vệ, tiết kiệm nguồn nước. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Sơ đồ sự chuyển thể của nước (TBDH). - HS: PHT C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức II. Bài cũ: - Nước có những tính chất gì? - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. * Mục tiêu: Nêu ví dụ nước ở thể lỏng, thể khí. Thực hành, chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí. * Cách tiến hành: + Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng. + Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng.... - GV dùng khăn ướt lau bảng. - HS quan sát - Cho HS lên sờ tay vào chỗ vừa lau. - HS thực hiện và nhận xét. + Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? + Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô. Mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? - GV cho HS quan sát nước nóng đang + Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp bốc hơi và cho HS nhận xét. kia như đám sương mù. - Úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút - HS thực hành. sau nhấc ra cho HS nhận xét . - Có những giọt nước đọng ở trên đĩa. * Kết luận: Qua thí nghiệm em thấy + Nước có thể lỏng, thường xuyên bay nước có tính chất gì? hơi trở thành thể khí. + Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường. + Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. b. Hoạt động 2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. * Mục tiêu: Nêu cách chyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát khay nước đá. + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến + Đã biến thành nước ở thể rắn. thành thể gì? + Nhận xét hình dạng của nước ở thể + Có hình dạng nhất định này. + Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng + Gọi là sự đông đặc. sang thể rắn gọi là gì? + Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện + Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng gì xảy ra? tượng đó gọi là sự nóng chảy. * Kết luận: SGK * Khi nước để lâu ở nhiệt độ thấp nước đông đặc ở thể rắn... nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Đọc lại kết luận. c. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước. * Mục tiêu: Nói về 3 thể của nước, trình bày sự chuyển thể của nước. * Cách tiến hành: + Nước tồn tại ở những thể nào? + Thể lỏng, thể khí và thể rắn. + Ở mỗi thể nó có tính chất gì? - HS nêu. - Cho HS vẽ sơ đồ. - Thực hiện trên bảng và vở bài tập. * Kết luận: SGK. - Học sinh đọc. IV. Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 06 / 11 / 2015 Ngày giảng: Thứ ba 10 / 11 / 2015 Luyện từ và câu. Luyện tập về động từ A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng động từ thay thế vào chỗ thích hợp trong đoạn văn đã cho. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học và sử dụng thành thạo Tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy - học. - GV: Phiếu HT - HS: SGK C. Hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Bài cũ: - Thế nào là động từ ? Cho ví dụ. - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi HS đoc Y/c của đề bài. Bài 2 (106): Chọn từ nào trong ngoặc - Y/c học sinh đọc lại 2ý của bài tập. (đã, đang, sắp) điền vào chỗ trống. - Cho HS làm vài vở - Một HS làm a. Mới dạo nào cây ngô còn lấm tấm như phiếu gắn bảng. mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã - Nhận xét- chữa bài thành cây rung rung trước gió và ánh Chốt: Tất cả những từ vừa điền có nắng. phải là động từ không? b. Sao cháu không về nhà Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều Sốt ruột bà nghe chim kêu + Từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. động từ. Hết hè cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót vườn na sắp tàn. Bài 3 (106): Đọc yêu cầu và truyện vui. - Cho HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2, nêu miệng - Cho HS : Đọc lại câu chuyện vui - Từ đã thay bằng từ đang, bỏ từ đang, bỏ Đãng trí. sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. IV. Củng cố - dặn dò: - Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ? - Nhận xét tiết học. Toán. Tính chất kết hợp của phép nhân. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kỹ năng: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. 3. Thái độ: GDHS chú ý nghe giảng, tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy – học - GV: BGĐT - HS: PHT bài 3. C. Hoạt động dạy- học I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất.  a. 5 745  2 = 745  (5  2) b. 5  789 200 = 789  (200  5) = 745 10 = 7450 = 789  1000 = 789000 - GV nhận xét, tuyên dương HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. - Yêu cầu HS làm nháp, nêu và so a. So sánh giá trị của hai biểu thức. sánh kết quả. (2  3)  4 = 6  4 = 24 - Nhận xét. 2  (3  4) = 2  12 = 24 Vậy (2  3)  4 = 2  (3  4) - GV treo bảng phụ, giới thiệu. Yêu b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống. cầu HS tính giá trị các biểu thức. - Cho hs làm bài cá nhân, nêu kết (a  b)  c = a  (b  c) quả. - HS đọc kết luận SGK. - So sánh, rút ra kết luận. a  b  c = (a  b)  c = a  (b  c) 3. Luyện tập - Cho HS nêu yêu cầu. Bài 1 (T61) - Hướng dẫn HS làm mẫu. - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ - Yêu cầu HS làm theo hai cách, làm sung. phiếu học tập theo nhóm 2 - dán a. 4  5  3 = (4  5)  3 = 20  3 = 60 bảng - nhận xét. 4  5  3 = 4  (5  3) = 4  15 = 60 b. 3  5  6 = (3  5)  6 = 15  6 = 90 3  5  6 = 3  (5  6) = 3  30 = 90 - Đổi phiếu kt. - Gọi hs đọc yêu cầu. Bài 2 (T61). Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ vở - nêu kết quả. sung. - Nhận xét, chốt kq đúng. 13  5  2 = 13  (5  2) = 13  10 = 130 5  2  34 = (5  2)  34 = 10  34 = 340 2  26  5 = (2  5)  26 = 10  26 = 260 5  9  3  2 = (5  2)  (9  3) = 10  27 = 270 - Đổi chéo vở kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc bài toán. phân Bài 3 (T61) tích, nêu cách giải. - Thực hiện theo yeu cầu, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu làm bài vào vở.1 HS làm Bài giải phiếu học tập. Chữa bài. Nhận xét. Số học sinh của một lớp là:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chữa bài chốt kq đúng.. 2  15 = 30 (học sinh) Số học sinh của tám lớp là: 30  8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh - Đổi vở kt.. IV. Củng cố - dặn dò. - GV, HS hệ thống ND bài. - Nhận xét giờ học. Kĩ thuật. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc đột mau. 2. Kĩ năng: Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm của mình làm được. B. Đồ dùng dạy – học - GV: Mẫu,vật liệu và dụng cụ cần thiết. - HS: Bộ đồ dùng khâu thêu C. Hoạt động dạy- học I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của học sinh. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung 3. Hoạt động 1: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Nêu các thao tác gấp mép vải ? - Vạch dấu - Nêu các bước khâu viền đường gấp - Gấp theo đường vạch dấu. mép vải? + Gấp mép vải. + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - GV nhắc nhở HS thêm một số điểm - HS để vật liệu lên mặt bàn. cần lưu ý. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Cho HS thực hành. - HS thực hành trên vải. - GV quan sát hướng dẫn, uốn nắm thao - HS thực hành gấp mép vải và khâu tác chưa đúng và chỉ dẫn cho HS còn viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. lúng túng. - Nhắc nhở HS các mũi khâu sao cho chỉ không bị phồng hoặc kéo chặt tay quá làm bị dúm. IV. Củng cố - dặn dò: - Y/c HS nêu lại thao tác khâu đột.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét giờ học. Chính tả. Nếu chúng mình có phép lạ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 6 chữ của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. 2. Kĩ năng: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS : SGK C. Các hoạt động dạy- học: I.Tổ chức: II.Kiểm tra III.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV nêu yêu cầu của bài - Cho HS đọc bài thơ - HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ. Nếu chúng mình có phép lạ - HS đọc thuộc lòng - lớp đọc thầm. - GV nhắc nhở HS cách trình bày bài - HS gấp sách - nhớ và viết chính tả. thơ. - HS viết xong tự soát lỗi. - GV thu bài chấm cho HS. 3. HD Luyện tập: Bài 1: điền S hay x - Bài tập yêu cầu gì? - Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~ - GV cho HS làm bài. - HS làm vào VBT Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu. - GV cho HS trình bày miệng tiếp sức. Trỏ lối sang mùa hè. Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu. - Lớp nhận xét - bổ sung. Thắp mùa đông ấm những đêm thâu. - GV đánh giá chung. Quả ớt như ngọn đèn dầu. Chạm đầu lưỡi - Chạm vào sức nóng. Mạch đất ta dồi dào sức sống. Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương. Bài 2 (T105) - GV hướng dẫn tương tự. - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng - Yêu cầu HS gắn bảng chữa bài. phụ. - Các từ điền lần lượt là: + Nổi tiếng - đỗ trạng -ban thưởng- rất đỗi chỉ xin- nỗi nhỏ - thủa hàn vi - phảihỏi mượn -dùng bữa -để ăn-đỗ đạt. - Bài tập yêu cầu gì?. Bài 3 (T105): Viết lại các câu sau cho đúng chính tả. a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b) xấu người, đẹp nết. c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao. Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng những - HS thực hiện. câu trên. IV. Củng cố - dặn dò: - Củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học. Luyện toán. Nhân với số có một chữ số. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ và có nhớ) 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: GDHS tự giác tích cực trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học - GV: VBT toán 4 - HS: VBT, bảng con. C. Các hoạt động dạy- học I. Tổ chức : Hát II. Bài cũ: HS lên bảng thực hiện . 81624 5. . 408120. - GV nhận xét, tuyên dương. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. - Gọi HS nêu Y/c bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện bảng con. 3 em chữa bài. - Nhận xét, chốt kq đúng.. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm VBT. 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt kq đúng. - Đổi vở KT.. 32741 4. 130964. Bài 1(59- VBT) - Thực hiện vào bảng con, nhận xét, bổ sung. . 13724 3. . 28503 7. 41172. 199521. . 32741 6. 196446. Bài 2(59) - Thực hiện vào vở BT, chữa bài, nhận xét, bổ sung. 9341  3 - 12537 = 28023 - 12537 = 15486 43415 + 2537  5 = 43415 + 12685 = 56100 453  7 + 12673 = 3171 + 12673 = 15844.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho hs đọc bài toán. Phân tích tóm tắt làm vào vở.1 em làm PHT- dán bài. - Chữa bài, nhận xét chốt kq đúng.. 82375 - 4975  9 = 82375 - 44775 = 37600. - Đổi vở kt. Bài 4(59) - Thực hiện vào vở, chữa bài nhận xét, bổ sung. Bài giải. Đổi: 5 yến = 50 kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng là. (50 + 45 + 25) : 3 = 40(kg) Đáp số: 40kg. - Đổi vở KT.. IV. Củng cố- dặn dò: - GV hệ thống ND bài. - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 06 / 11 / 2015 Ngày giảng: Thứ tư 11 / 11 / 2015 Tập đọc. Có chí thì nên A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu lời khuyên của các tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nên nản chí khi gặp khó khăn. 2.Kĩ năng: Biết đọc bài văn với giọng trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ, giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chậm rãi, chí tình. 3.Thái độ: Luôn có ý thức vươn lên,không nản lòng trước những khó khăn thử thách. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Bài cũ: - 2 HS đọc bài: Ông trạng thả diều. - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV tóm tắt nội - 1 HS đọc, lớp đọc thầm dung - HD cách đọc toàn bài - GV hướng dẫn phát âm khó - HS đọc tiếp nối lần 1 - GV hướng dẫn tìm hiểu từ mới - HS đọc tiếp nối lần 2 - Giải nghĩa từ - HS đọc trong nhóm 2 - HS đọc 7 câu tục ngữ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm2 - HS xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm. + Khẳng định có ý chí thì nhất định sẽ + Câu 1 và 4 thành công. - Có công mài sắt có ngày nên kim - Người có chí thì nên + Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã + C2: Ai ơi đã quyết thì hành ... chọn. + C5: Hãy lo bền chí câu cua... + Khuyên người ta không nản lòng khi + C3: Thua keo này ta bày keo khác. gặp khó khăn. + C6: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. + C7: Thất bại là mẹ thành công. + Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm - Khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu. gì? + Ngắn gọn, ít chữ + Có vần, có nhịp cân đối. + Có hình ảnh - Theo em HS phải luyện tập ý chí gì? - Rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu. c. Đọc diễn cảm và HTL - HS đọc tiếp nối - Cho HS nêu cách diễn đạt. - HS đọc lại những từ vừa hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS thực hiện. - HS thi đọc diễn cảm.toàn bài - Cho HS luyện đọc thuộc lòng. - Đọc thuộc lòng trong nhóm 4 - Xung phong đọc thuộc lòng. - GV cho HS nhận xét - bình chọn. - GV nhận xét chung. IV. Củng cố - dặn dò: - Những câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - Bài này nên đọc như thế nào? - Nhận xét giờ học. Toán. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 2. Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ: chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: BGĐT, bảng phụ - HS: Bảng con, PHT. C. Hoạt động dạy - học I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ - 2 HS chữa bài 2(61).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét, tuyên dương, khích lệ học sinh. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS thay: a. 1324  20 = ? 20 = 2 x 10 rồi tính kết quả. 1324  20 = 1324  (2  10) - Yêu cầu HS làm nháp rồi nêu kết = (1324  2)  10 quả. = 2648  10 - Gọi HS nhận xét kết quả. = 26480 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Thực hiện, nêu kq, nhận xét, bổ sung. - Cho hs thực hiện nháp, nêu kết quả . - Hướng dẫn tương tự ví dụ trên. - Gọi hs dặt tính rồi tính.. 1324 2. 1324  20 = 26480 26480 b. 230  70 = ? 230  70 = (23  10)  (7  10) = 23  10  7  10 = (23  7)  (10  10) = 161  100 = 16100 - Thực hiện. . 230 70. 16100. - Nhận xét: 2. Thực hành - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt kq đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho hs nêu cách làm. 3 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở, chữa bài, nhận xét.. 230  70 = 16100. + Nhân các số TN khác 0 với nhau viết 0 vào bên phải của tích. - Đọc ghi nhận xét. Bài 1 (T62). Đặt tính rồi tính. - Thực hiện bảng con, nhận xét, bổ sung. . 1342 40. 53680. . 13546 30. 406380. . 5642 200. 1128400. Bài 2 (T62). Tính. - HS làm bài vào vở 1326  300 = 397800 3450  20 = 69000 1450  800 = 1160000 - Đổi vở kiểm tra. - Cho hs đọc yêu cầu bài tập. Phân tích Bài 3(62) tóm tắt bài toán. Nêu cách giải, làm - Thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét, bổ bài vào vở. 1 em làm PHT. sung. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài giải Ô tô chở tất cả số gạo và ngô là: 50  30 + 60  40 = 3900 (kg).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đáp số: 3900 kg. - Đổi vở KT. - Gọi HS đọc đề toán. Tóm tắt, phân Bài 4 (T62) tích rồi tự giải vào vở, 1 em chữa bài. - Thực hiện vào vở, 1 em chữa bài, nhận xét, bổ sung. Bài giải - Chữa bài, chốt kq đúng. Chiều dài tấm kính là: 30  2 = 60 (cm) Diện tích của tấm kính là: 60  30 =1800 (cm) Đáp số: 1800 cm - Đổi vở kt. IV. Củng cố - dặn dò. - GV và HS hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Tập làm văn. Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổiý kiến với người thân 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra. 3. Thái độ: Lịch sự, lễ phép khi trao đổi với những người thân lớn tuổi hơn mình. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: VBT, SGK C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II. Bài cũ: - Cho 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm 1 số năng khiếu (đề tuần 9) - Nhận xét -đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài: a. Gắn bảng phụ cho HS đọc đề bài - HS đọc. - HS thực hiện. b. Hướng dẫn cho HS thực hiện cuộc trao đổi - Cho HS đọc gợi ý 1 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV cho HS tìm tên 1 số nhân - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. vật trong sách, truyện đã viết sẵn. - Cho HS nêu nhân vật mình chọn. VD: Tôi chọn đề tài trao đổi về 1 người khuyết tật vĩ đại là giáo sư Hốc-king. - Cho HS đọc gợi ý 2: - HS xác định ND trao đổi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV cho HS làm mẫu - 1 HS thực hiện. VD: + Hoàn cảnh sống của nhân vật - Từ 1 cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ (những khó khăn khác thường) quẩy gánh hàng rong ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "Vua tàu thuỷ". + Nghị lực vượt khó + Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay, không nản chí. + Sự thành đạt + Ông Bưởi đã chiến thắng cuộc cạnh tranh với chủ tàu người Hoa, người Pháp thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "Một bậc anh hùng kinh tế". - Cho HS đọc gợi ý 3. - HS xác định hình thức trao đổi. - Cho HS làm mẫu. VD: - Người nói chuyện với em là ai? - 1HS thực hiện - Em xưng hô như thế nào? - Là bố em. - Em chủ động nói chuyện với người - Em gọi bố xưng con. thân hay người thân gợi chuyện? - Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện . c. Học sinh thực hành đóng vai trao đổi. - HS chọn bạn đóng vai người thân - GV quan sát hướng dẫn HS. tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp - HS lần lượt đổi vai cho nhau. d. GV hướng dẫn HS đóng vai trao đổi ý - HS lần lượt đổi vai cho nhau. kiến. - Lớp nhận xét tìm ra cặp đóng vai có diễn xuất hay nhất. IV.Củng cố - dặn dò: - Củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học. Luyện đọc. Các bài tập đọc tuần 8 + 9 A. Mục tiêu. 1.Kiến thức: Nắm vững ý nghĩa của các bài tập đọc trong tuần 8 + 9. 2.Kĩ năng: Đọc rõ ràng, lưu loát,thể hiện đúng giọng đọc. Biết đọc rõ ràng,diễn cảm các câu đối thoại. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu bốc thăm. - HS: SGK. C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Bài cũ - Nêu tên các bài tập đọc đã học trong tuần 8 + 9 - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. H/d học sinh luyện đọc. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS rút thăm đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc ghi trong thăm. - GV nhận xét. 1. Nếu chúng mình có phép lạ. (Trả lời câu hỏi/ 77) 2. Đôi giày ba ta màu xanh. (Trả lời 3 câu hỏi/ 82) 3. Thưa chuyện với mẹ. (Trả lời 4 câu hỏi/86) 4. Điều ước của vua Mi- đát. (Trả lời 4 câu hỏi - HS lần lượt rút thăm đọc bài và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu thăm.. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn tự chọn, bài tự chọn trong các bài đọc của tuần 9 + 10. - Cho các nhóm nhận xét, bình chọn - HS khác nhận xét bạn đọc, đánh giá. bạn đọc hay, diễn cảm nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Củng cố - dặn dò - Qua các bài tập đọc giúp em hiểu thêm điều gì? - Nêu cách đọc các bài tập đọc em vừa đọc?. Ngày soạn: 06 / 11 / 2015 Ngày giảng: Thứ năm 12 / 11 / 2015 Toán. Đề - xi - mét vuông. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông. 2. Kỹ năng: Biết đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi - mét vuông. Biết 1dm2 = 100cm2 và ngược lại. 3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: BGĐT, bảng phụ - HS: Bảng con. C. Hoạt động dạy- học I. Tổ chức. II. Kiểm tra. - Điền số tròn chục hay tròn trăm vào ô trống. 10  3 < 90 200  10 < 3000 - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. - Giới thiệu đơn vị đề - xi - mét vuông - Thực hiện. (hình vẽ). - Quan sát, cả lớp vẽ hình vuông có - Vậy 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm ra giấy ô li. cạnh dài 1dm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 1 HS lên đo cạnh của hình. - Cho HS nêu kí hiệu đề - xi - mét vuông. - Yêu cầu HS đọc các số đo: + Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 10cm. 10 cm bằng bao nhiêu dm? + Hình vuông cạnh 10 cm có diện tích là bao nhiêu? - Cho HS đọc cá nhân - đồng thanh: - Cho HS quan sát hình vẽ. 3. Thực hành. - Cho hs nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS đọc nối tiếp, nhận xét chốt cách đọc đúng.. - Đề - xi - mét vuông viết tắt là: dm2. - Đọc: 2dm2, 3dm2, 4dm2. - HS tính và nêu. 10 cm = 1dm 10  10 = 100 (cm2) Hay: 1dm2 Vậy: 100 cm2 = 1dm2 100 cm2 = 1dm2. Bài 1 (T62) - HS đọc các số đo diện tích có đơn vị là: đề - xi - mét vuông. Nhận xét, bổ sung. 32dm2; 911dm2; 1952dm2; 492000dm2 - Gọi hs nêu yêu cầu. Bài 2 (T62). Viết theo mẫu. - Cho HS làm bài vào SGK. - 2 HS lên bảng viết - nhận xét. Chữa bài. - Nhận xét, chốt kq đúng. Đáp án: 812dm2, 1969dm2, 2812dm2. - Cho HS nêu yêu cầu. Bài 3 (T62) - Yêu cầu HS làm vở. - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ - Nhận xét, chốt kq đúng. sung. 1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4800cm2 100cm2 = 1dm2 2000cm2 = 20dm2 1997dm2 = 199700cm2 9900cm2 = 99dm2 - Đổi vở kt. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 4 (T62) - Yêu cầu HS làm vở. Nêu miệng kết - Thực hiện vào vở, nhận xét, bổ sung. quả, nhận xét. - Đáp án: 210cm2 = 2dm2 10cm2 - Nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng. 6dm2 3cm2 = 603cm2 1954cm2 > 19dm2 50cm2 2001cm2 < 20dm2 10cm2 - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 5 (T62) - Cho HS thảo luận nhóm 2, nêu miệng - Thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét, bổ kết quả. sung. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Đáp án: Điền (đúng) Đ vào a; (sai) S vào b, c, d. IV. Củng cố - dặn dò. - Nhấn mạnh về đơn vị đo diện tích dm2 và 1dm2 = 100 cm2. - Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Luyện từ và câu. Tính từ A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, ... 2. Kĩ năng: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn, đặt được câu có dùng tính từ. 3.Thái độ: Qua bài học, HS thêm yêu quý, kính yêu Bác - vị lãnh tụ suốt đời vì dân vì nước. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS : PHT C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II.Bài cũ: - Cho HS chữa bài tập 2, 3 (Động từ) - Nhận xét, đánh giá. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu Bài 1+ 2 (T110): Đọc truyện và tìm các từ trong truyện miêu tả. - HS nối tiếp nhau đọc BT + Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i. + Chăm chỉ, giỏi + Màu sắc của sự vật. - Những chiếc cầu. - Trắng phau - Mái tóc của thầy Rơ-nê. - Xám + Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn - Nhỏ - Vườn nho - Con con - Những ngôi nhà - Nhỏ bé, cổ kính - Dòng sông - Hiền hoà - Da của thầy Rơ - nê - Nhăn nheo + Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính + Được gọi là tính từ. chất như trên được gọi là gì? + Thế nào là tính từ? - HS nêu - Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, + Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại" từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? 3. Ghi nhớ: SGK - Cho vài HS tiếp nối đọc - 3 HS đọc phần ghi nhớ 4. Luyện tập - Gắn bảng phụ Bài 1 (T111): Tìm tính từ trong đoạn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> văn. - Cho HS làm VBT - Lớp làm VBT, 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng chữa bài + Đoạn văn nói về ai? Qua hình ảnh + Nói về Bác Hồ của bác em học tập được gì? + Sống giản dị, điềm đạm + Các tính từ lần lượt là: + Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng - TN là tính từ? + Quang, sạch bóng, xám, trắng xanh, dài, hồng to tướng, ít dài, thanh mảnh Bài 2 (T111): Viết một câu có dùng danh từ. - Bài tập yêu cầu gì? - Lớp làm vào vở, 1 HS làm phiếu + Nói về người bạn hoặc người thân VD: Bạn Mai lớp em vừa thông minh của em. vừa xinh đẹp. + Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, VD: Nhà em vừa xây xong còn mới tinh. con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...) Con mèo nhà em rất tinh nghịch. IV. Củng cố - dặn dò: - Tính từ là những từ ntn? - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn tự học Luyện Toán. Luyện tập: Tính chất giao hoán của phép nhân A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về tính chất giao hoán của phép nhân. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng tính chất giao hoán để làm tính. 3. Thái độ: HS tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: BP bài 1. - HS: VBT. C. Hoạt động dạy- học: I. Tổ chức. II. Bài cũ: - Học sinh viết số. 876  7 = 7  876; 7186  9 = 9  7186. - Nhận xét, bổ sung. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1(60- VBT) - HD học sinh làm VBT. 1 HS làm - Thực hiện vào vở BT. Chữa bài, nhận xét, bài vào bảng phụ. bổ sung. - Nhận xét chốt ý đúng. 125  6 = 6  125 364  9 = 9  364 34  ( 4 + 5) = 9  34 (12 - 5)  8 = 8  7 - Cho học sinh nêu YC bài tập. Bài 2(60).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu HS làm VBT, nối tiếp nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chữa chốt kq đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát hình vẽ GSK, thảo luận nhóm 2 nêu kết quả. - Nhận xét chốt ý đúng.. - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung. a. 9  1937 = 1937  9 = 17433 b. 6  2357 = 2357  6 = 14142 c. 8  3745 = 3745  8 = 29960 - Đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét Bài 3(60) - Thảo luận nhóm 2, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. - Đáp án đúng: D. 9 hình chữ nhật.. IV. Củng cố - dặn dò. - Học sinh nhắc lại nội dung ôn tâp. - GV nhận xét giờ học. Luyện Toán. Luyện tập chung. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS thực hiện được phép nhân, chia cho 10000 2. Kỹ năng: Làm các BT có liên quan đến tính chất kết hợp của phép nhân, nhân với số có tận cùng là số 0. 3. Kỹ năng: GDHS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: BP bài 2(63) - HS: bảng con. C. Các hoạt động dạy- học. I. Tổ chức lớp. II. Bài cũ. - Kiểm tra bài tập trong VBT. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. - Yêu cầu học sinh làm vở Bài 2(61-VBT). Tính - Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả. - Thực hiện vào vở, nêu miệng kq, nhận - Nhận xét bổ sung, chốt kq đúng. xét, bổ sung. 63  100 : 10 = 6300 : 10 = 630 79  100 : 10 = 7900 : 10 = 790 960  1000 : 100 = 960000 : 100 =9600 90000 : 1000  10 = 90  10= 900 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 2(62- VBT) - Cho hs nêu tóm tắt làm vở bài tập. 1 kiện hàng : 10 gói hàng 5 kiện hàng : ... gói hàng? 1 gói hàng : 8 sản phẩm 5 kiện hàng : ... sản phẩm? - Yêu cầu HS làm theo 2 cách trên Bài giải bảng, lớp làm bài vào vở ( 1 trong hai - HS làm bài vào vở, chữa bài, nhận xét cách) chữa bài, nhận xét chốt kết quả C1: Số gói hàng có là: đúng. 5  10 = 50 (gói).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> . 270 30. 8100. . 4300 200. 860000. . 13480 400. 5392000. Số sản phẩm trong 5 kiện là: 50  8 = 400 (sản phẩm) Đáp số : 400 sản phẩm C2: Số sản phẩm trong 5 kiện là 5  10  8= 400 (sản phẩm) Đáp số 400 sản phẩm - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. Bài 1(63- VBT) Tính - Yêu cầu HS làm bảng con. 1 HS làm - Thực hiện bảng con, nhận xét, bổ sung bảng lớp. - Nhận xét, bổ sung chốt kq đúng. - Củng cố phép nhân có tận cùng là chữ số 0. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2(63- VBT) - Yêu cầu HS làm trên phiếu trên, 2 - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ nhóm. Đại diện dán phiếu, chữa bài, sung. nhận xét, bổ sung. + Tìm số tròn trục viết vào ô trống để có: - Nhận xét chữa bài, chốt kq đúng. 40  5 < 210 + Viết vào ô trống số bé nhất trong các số tròn trục để có: 6  50 > 290 - Đổi phiếu kt. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập, phân Bài 43 ( TNC - 26) tích, nêu cách giải. (Dành cho hs khá, - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ giỏi). Làm bài vào vở, chữa bài nhận sung. xét. Đổi: 1kg 7 hg = 17 hg; 2 kg 4 hg = 24 hg Rổ táo lúc đầu nặng là: 17 + 24 = 41 (kg) = 4kg 1 hg. Đáp số: 4 kg 1 hg. IV. Củng cố - dặn dò. - HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét về giờ học. Ôn Tập làm văn. Luyện tập phát triển câu chuyện A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố lại cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. 2.Kĩ năng: HS biết cách sắp xếp câu chuyện theo trình tự thời gian. 3.Thái độ: GD lòng say mê môn học. B. Đồ dựng dạy- Học: - GV: Bảng phụ BT1. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS đọc y/c bài tập 1 - Y/c HS làm bài theo nhóm vào nháp. Bài 1: Dựa vào cốt chuyện “Vào nghề”. Hãy viết lại câu mở đầu cho từng đoạn văn - Làm bài theo cặp. - 2 nhóm làm vào bảng phụ. - Gắn bảng và báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc y/c bài tập 2 - HS làm bài vào vở. Bài 2:Viết lại câu chuyện vào nghề - Làm bài vào vở. - 1 em làm bài trờn phiếu - Nhận xét, đánh giá - Gọi HS đọc y/c bài tập 3 Bài 3: Kể lại một câu chuyện em đã - Tổ chức cho HS thi kể chuyện, nêu ý được học theo trình tự thời gian hoặc nghĩa của chuyện. không gian. - HS thi kể, nêu ý nghĩa của chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. - Bình chọn bạn kể hay nhất. IV. Củng cố - dặn dò. - HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét về giờ học. Ngày soạn: 06 / 11 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu 13 / 11 / 2015 Toán. Mét vuông A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo mét vuông. 2. Kỹ năng: Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông. Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Vận dụng giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng, tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ, BGĐT - HS: Bảng con. C. Hoạt động dạy- học I. Tổ chức. II. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng điền dấu >, <, = vào ô trống. 1245cm2 > 12dm2 40cm2 45dm2 5cm2 < 4550cm2 - GV nhận xét, tuyên dương, khích lệ học sinh. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài - Giới thiệu mét vuông, cách đọc, viết, + Mét vuông là diện tích của hình vuông.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> độ lớn của m2 trên BGĐT. 3. Thực hành: - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân điền vào SGK. Nêu miệng kết quả, bổ sung.. có cạnh dài 1 mét. Mét vuông viết tắt là: m2 1 m2 = 100 dm2 - 2 , 3 HS nhắc lại. Bài 1 (T65). Viết theo mẫu. - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung.. Đọc Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông Tám nghìn sáu trăm đề - xi - mét vuông Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông. Viết 2005 m2 1980 m2 8600 dm2 28911 cm2. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2 (T65). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 HS - Thực hiện vào vở, 2 HS chữa bài, nhận chữa bài - nhận xét. xét, bổ sung. 1m2 = 100dm2 400 dm2 = 4 m2 100dm2 = 1 m2 10000 cm2 = 1m2 1 m2 = 10000 cm2 15 m2 = 150000 cm2 2110 m2 = 211000 dm2 10 dm2 2cm2 = 1002 cm2 - Đổi chéo vở kiểm tra. - Cho hs đọc bài toán: Tóm tắt, làm Bài 3 (T65) bài vào vở, 1 em làm PHT, chữa bài - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung. Bài giải Diện tích một viên gạch là: - Nhận xét, chốt kq đúng. 30  30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng đó là: 900  200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 - Kiểm tra chéo. Nhận xét. IV. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài học. - Nhận xét giờ học Tập làm văn. Mở bài trong bài văn kể chuyện A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 2.Kĩ năng: Nhận biết được mở bài theo cách đã học. 3.Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. Cảm phục ý chí của Bác trong quá trình đi tìm đường cứu nước..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Bài cũ: - 2 HS thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí - Nhận xét đánh giá. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 1 + 2: + Đoạn mở bài trong truyện + Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy. Bài 3: - Cho HS so sánh cách mở bài của bài + Cách mở bài sau không kể ngay vào trước và bài sau sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - GV chốt lại 2 cách mở bài 3. Ghi nhớ: - Gắn bảng phụ gọi HS đọc - 3 HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ. + Cách nào mở bài trực tiếp? + Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Cách nào mở bài gián tiếp? + Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Cho 2 HS kể phần mở đầu của câu - Mỗi HS kể theo 1 cách. chuyện Rùa và Thỏ. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Truyện: Hai bàn tay mở bài theo cách - MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào nào? sự việc mở đầu câu chuyện. - Qua câu chuyện em hoc tập được gì ở - Giàu nghị lực, yêu nước thiết tha. bác? IV. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp? - Nhận xét giờ học. Khoa học. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS biết: Trình bày mây hình thành như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Kỹ năng: Giải thích được mây từ đâu ra. 3. Thái độ: GDHS bảo vệ môi trường. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: BGĐT - HS: SGK -VBT. C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức. II. Bài cũ. - Hãy trình bày ba thể của nước ? - Làm thế nào để nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn và ngược lại? - Nhận xét đánh giá . III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: HD học sinh tìm hiêủ sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: Trình bày được mây hình thành như thế nào, giải thích được … từ đâu ra. * Cách tiến hành: - Y/c quan sát các tranh trên màn hình - Thực hiện theo cặp, trả lời, nhận xét, bổ - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. sung. - Mây được hình thành như thế nào ? * Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ - Nước mưa có từ đâu ? lại thành hạt nhỏ tạo nên đám mây. - HS phát biểu về vòng tuần hoàn của - Các hạt nước trong đám mây rơi xuống nước. đất tạo thành mưa. b. Hoạt động 2: Tập nhận biết vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. * Mục tiêu: HS nhận biết được vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. * Cách tiến hành: - Cho hs thực hiện nhóm 2, đại diện - Học sinh thảo luận nhóm 2. các nhóm nêu kq. Nhận xét. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - GV chốt lại. - Nhận xét, bổ sung. * Nước ở hồ ao... bay hơi gặp lạnh ngưng tụ thành mây. Mây nặng (hơi nước) rơi xuống đất thành mưa, chảy vào hồ ao sông... từ hồ ao lại bốc hơi bay lên ... tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. c. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS đóng vai. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành … tự nhiên. * Cách tiến hành: - Cho các nhóm trao đổi với nhau lời - Tôi là giọt nước. HS hoạt động nhóm 4. thoại. - Tự phân vai: Lần lượt các nhóm trình bày trước lớp. - GV quan sát, chốt kt. - Các bạn nhận xét bổ sung ý kiến. 1. Vai giọt nước. 3. Vai mây trắng. 2. Vai hơi nước. 4. Vai giọt mưa. IV. Củng cố - dặn dò: - Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra? - Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo dục tập thể. Sinh hoạt lớp A. Mục tiêu: - Giúp HS nhận xét được các hoạt động trong tuần. - GDHS chăm ngoan, có ý thức vươn lên trong học tập. - Đề ra phương hướng tuần tới: Thực hiện tốt ATGT, rèn kĩ năng sống cho HS. B. Nội dung: 1. Nhận xét chung: * Lớp trưởng nhận xét. Các tổ bổ sung. * GV chủ nhiệm nhận xét, bổ sung. - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao. - Có ý thức tu dưỡng rèn luyện. Thực hiện tốt nội quy nền nếp, đoàn kết giúp đỡ bạn. Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. Một số em có nhiều tiến bộ về học tập. Có ý thức trong giờ truy bài. - Các hoạt động khác: Tham gia các hoạt động tập thể đều như: Thể dục, giao lưu văn nghệ. Vệ sinh sạch trong và ngoài lớp. 2. Phương hướng tuần sau. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần học qua. - Tiếp tục thi đua chào mừng ngày 20 / 11. - Vệ sinh trường lớp sạch, mặc đồng phục đúng quy định. - Thực hiện tốt an toàn GT đường bộ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×