Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.24 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Ngày soạn: 29/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 11năm 2021 Buổi sáng Toán TIẾT 45: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét vuông: dm2 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - NL tư duy - logic. Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo. * HS Tâm - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét vuông: dm2 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - NL tư duy - logic. Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vuông cạnh 1 dm chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích: 1cm2 (bằng bìa hoặc nhựa) - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Yêu cầu HS hát - HS cùng hát - HS cùng hát - 1 HS lên bảng làm bài tập 3 và hoàn thành VBT Bài giải bài Sáu mươi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam gạo là: 50 ¿ 60 = 3000 ( kg ) Bảy ô tô chở được số gạo là: 3000 ¿ 7 = 21000 ( kg ) Đổi 21000 kg = 21 tấn Đáp số: 21 tấn + Khi nhân một số với số có - Ta đếm xem cả 2 thừa số có - Lắng nghe tận cùng là chữ số 0 ta làm bao nhiêu chữ số 0. như thế nào? - GV nhận xét Giới thiệu bài: + Em đã được học đơn vị đo + xăng-ti-mét vuông. diện tích nào? + Xăng-ti-mét vuông là diện + Xăng -ti-mét vuông là diện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tích của hình vuông có cạnh tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu? 1cm. - GV: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị đo là đề-xi-mét vuông. 2. Hình thành kiến thức mới (12 phút) 2.1. Giới thiệu đề- xi- mét Một đề– xi- mét vuông vuông (dm2) - GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 và giới - GV quan sát thiệu: Đây là hình vuông có hình diện tích 1 đề-xi-mét vuông.. - Gọi 1 HS lên bảng đo cạnh của hình vuông. + Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm - GV ghi bảng. + Dựa vào cách kí hiệu của xăng-ti-mét vuông, bạn nào có thể nêu cách kí hiệu đềxi-mét vuông? - GV ghi bảng: Đề -xi-mét vuông viết tắt là dm2 - Yêu cầu HS đọc các số đo diện tích: 2dm2, 24dm2, 456dm2 2.2. Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đềxi-mét vuông. - Yêu cầu HS quan sát hình vuông có diện tích = 1dm2 chia thành 100 ô vuông nhỏ.. 1cm2 1 dm 2 - 1HS lên bảng đo: Cạnh của - Theo dõi hình vuông dài 1dm. + Đề -xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm - HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại. + Kí hiệu đề-xi-mét vuông là dm viết thêm số 2 phía trên bên phải (dm2) - Vài HS nêu lại. - Vài HS đọc.. - HS quan sát. - HS nêu lại - HS đọc. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Cạnh của hình vuông có 2 diện tích 1 dm được chia thành mấy phần bằng nhau? Mỗi phần có độ dài bao nhiêu? + 1cm là cạnh của 1 hình vuông nhỏ, vậy 1 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? + Có bao nhiêu hình vuông diện tích 1cm2 ? + Làm thế nào để biết có 100 hình vuông có diện tích là 1cm2 + Vậy hình vuông 1dm2 gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2? - GV ghi bảng. + Vậy 1dm2 = …cm2? + 100cm2 = … dm2? - GV ghi bảng. 3. Hoạt động thực hành (20 phút) Bài 1: Viết theo mẫu - Viết lần lượt các số đo diện tích lên bảng, gọi HS đọc.. + Cạnh hình vuông được chia thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có độ dài 1cm. + 1 hình vuông nhỏ có diện - Theo dõi tích là 1cm2 + Có 100 hình vuông có diện tích là 1cm2 + Lấy 10 ¿ 10 = 100. + Hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2. - Vài HS nhắc lại. 1dm2 = 100cm2 100cm2 = 1dm2 - Nhiều HS nhắc lại. - Lần lượt HS nối tiếp nhau đọc các đơn vị đo diện tích trên. 9dm2: Bốn mươi chín đề - ximét vuông 969dm2: Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề - xi – mét vuông 32 000dm2: Ba mươi hai nghìn đề - xi – mét vuông - Hs nhận xét. - Gv nhận xét Bài 2: - GV đọc lần lượt các đơn vị đo diện tích, yêu cầu HS viết - Lần lượt viết vào vở vào vở. ĐA: 102dm2 2005dm 1954dm2 - Gv nhận xét 990dm2 Bài 3 : Viết số thích hợp vào - Hs nhận xét chỗ chấm - Gv tổ chức cho HS chơi - Mỗi dãy cử 3 bạn nối tiếp TC tiếp sức. nhau điền số thích hợp vào chỗ - Yêu cầu mỗi dãy cử 3 bạn chấm lên thực hiện 4 dm2 = 400cm2 800cm2 = 48 dm2. - Theo dõi và hoàn thành bài có hướng dẫn của GV. - Theo dõi và hoàn thành bài có hướng dẫn của GV. - Theo dõi và hoàn thành bài có hướng dẫn của GV.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 508 dm2 = 50800 cm2 1000cm2 = 10dm2 2100cm2 = 21 dm2. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc Bài 4: Điền dấu >, <, = vào - Theo dõi và chỗ chấm - Hs làm bài hoàn thành bài - Nhận xét có hướng dẫn ĐA: của GV 2 2 2 320cm = 3dm 20cm 9dm25cm2 = 905 cm2 - Nhận xét 955cm2 > 9dm250cm2 Bài 5: 2001cm2 < 20dm210cm2 - Bài tập yêu cầu chúng ta - Theo dõi và làm gì? - Hs trả lời hoàn thành bài - GV chốt kiến thức - HS làm bài có hướng dẫn 4. Hoạt động vận dụng (2 của GV phút) + Đề - xi - mét vuông là diện - Lắng nghe tích của hình gì? Có cạnh dài + Đề- xi- mét vuông là diện bao nhiêu dm? tích của hình vuông, có cạnh 2 + Nêu mối quan hệ giữa dm dài 1 dm và cm2? + dm2 gấp cm2 100 lần - GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung......................................................................................... ................................................................................................................................. Tập đọc TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đúng yêu cầu về giọng đọc. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức rèn đọc. Ham tìm hiểu môn học. * HS Tâm - Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức rèn đọc. Ham tìm hiểu môn học. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Phiếu khổ to viết sẵn bài 2..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5 phút) - Yêu cầu HS hát - HS hát - Yêu cầu HS đọc bài: Điều - 2 HS đọc và TLCH: ước của vua Mi – đát và trả lời câu hỏi: + Vua Mi-đát đã hiểu ra điều - Hạnh phúc không chỉ xây gì? dựng bằng ước muốn tham lam. - Những điều ước tham lam + Nội dung chính của bài là không bao giờ mang lại hạnh gì? phúc cho con người. - GV nhận xét Giới thiệu bài: - GV: Giờ học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Luyện đọc diễn cảm. 2. Hoạt động thực hành (29 phút) 2.1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - GV tổ chức dưới dạng bốc thăm - Một người chính trực. Tre - Đọc các bài tập đọc trên và Việt Nam. Người ăn xin. trả lời các câu hỏi SGK Truyện cổ nước mình. Mẹ ốm Bài: Một người chính trực + Trong chuyện lập ngôi, sự - Tô Hiến Thành không nhận chính trực của Tô Hiến Thành vàng bạc, châu báu để làm sai thể hiện như thế nào? di chiếu của vua... + Trong việc tìm người giúp - Cử người tài ba giúp nước chứ nước sự chính trực của Tô không cử người ngày đêm hầu Hiến Thành thể hiện như thế hạ mình. nào? Bài: Tre Việt Nam + Những hình ảnh nào của tre - Ở đâu tre cũng xanh tươi, cho tượng trưng cho tính cần cù? dù đất sỏi… Rễ siêng không. HS Tâm - HS hát - HS đọc và TLCH đơn giản. - HS đọc thầm và TLCH đơn giản. - HS đọc thầm và TLCH đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?. + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?. ngại … - Tre bao nhiêu rễ … - Bão bùng thân bọc lấy thân - Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm - Thương nhau tre chẳng ở riêng - Lưng trần phơi nắng phơi sương - Có manh áo cộc tre nhường cho con. - Không đứng khuất mình bóng râm - Nòi tre đâu chịu mọc cong - Mang dáng thẳng thân tròn... Bài: Người ăn xin + Hình ảnh ông lão ăn xin - Ông lão già lọm khọm, đôi đáng thương như thế nào? mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay xưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. + Hãy tìm những chi tiết thể - Hành động: Rất muốn cho ông hiện hành động của cậu bé đối lão 1 thứ gì đó nên cố gắng lục với ông lão ăn xin? tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn ông lão. + Cậu bé không có gì cho ông - Ông lão đã nhận được tình lão, nhưng ông lão lại nói: thương, sự thông cảm và tôn “Như vậy là cháu đã cho lão trọng của cậu bé qua hành động rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho cố gắng tìm quà tặng, qua lời ông lão cái gì? xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. + Ông lão ăn xin và cậu bé đã - Nhận được lòng biết ơn, sự nhận được gì của nhau? đồng cảm. Bài: Truyện cổ nước mình + Vì sao tác giả yêu truyện cổ - Vì truyện cổ nước mình rất nước nhà? nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta… + Bài thơ gợi cho em nhớ tới - Gợi cho em nhớ tới truyện cổ. - HS đọc thầm và TLCH đơn giản. - HS đọc thầm và TLCH đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> truyện cổ nào, chi tiết nào cho Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường em biết điều đó? qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta… + Em hiểu hai dòng thơ cuối - Truyện cổ là những lời dăn bài như thế nào? dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông muốn dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. Bài: Mẹ ốm + Bài thơ cho chúng ta biết - Bài thơ cho biết chuyện mẹ - HS đọc thầm và điều gì? bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất TLCH đơn giản quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. + Em hiểu những câu thơ sau - Những câu thơ trên muốn nói muốn nói điều gì: rằng: mẹ chú Khoa ốm nên lá Lá trầu khô giữa cơi trầu trầu để khô không ăn được. Truyện Kiều khép lại trên đầu Truyện Kiều khép lại vì mẹ mệt bấy nay không đọc được, ruộng vườn Cánh màn khép lỏng cả ngày không ai cuốc cày sớm trưa. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm + Sự quan tâm chăm sóc của - Mọi người đến thăm hỏi, xóm làng đối với mẹ của bạn người cho trứng, người cho nhỏ được thể hiện như thế cam, anh y sĩ mang thuốc vào nào? tiêm cho mẹ… + Những chi tiết nào trong bài - Chi tiết: thơ bộc lộ tình yêu thương sâu Nắng mưa từ những ngày xưa sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ. + Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như - Mẹ là đất nước tháng ngày thế nào đối với mình? của con 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS đọc yêu cầu.. - Ghi lại những điều cần nhớ về - Lắng nghe và các bài tập đọc là truyện kể TLCH đơn giản thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân vào bảng theo mẫu. + Những bài tập đọc như thế - Đó là những bài kể một chuỗi nào được coi là kể chuyện? sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy kể tên những bài tập - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, đọc là truyện kể thuộc chủ Người ăn xin. điểm: Thương người như thể thương thân? + Bảng gồm có mấy cột? Nêu - Gồm 4 cột: cột thứ nhất tên - Theo dõi nội dung các cột? bài, cột thứ hai tên tác giả, cột thứ ba nội dung chính, cột cuối cùng nhân vật. - HS đọc thầm các truyện trao - Nội dung ghi ở phiếu có chính đổi theo cặp. GV phát phiếu xác không? học tập. - Lời trình bày có rõ ràng, rành - Các cặp báo cáo kết quả. mạch không? - Nhận xét. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăn xin. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng. - Theo dõi và - Yêu cầu HS làm bài cá - Dùng bút chì đánh dấu đoạn hoàn thành bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhân - Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét kết luận đoạn văn đúng - HS đọc thầm diễn cảm trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen những HS đọc tốt. a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.. văn tìm được - Đọc đoạn văn mình tìm được.. - Là đoạn cuối truyện Người ăn xin: Từ “Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia,…” đến “Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão”. b) Đoạn văn có giọng đọc - Là đoạn Nhà Trò (truyện Dế thảm thiết. Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của mình: Từ “Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện”…đến “Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em”. c) Đoạn văn có giọng đọc - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn mạnh mẽ, răn đe. nhện, bênh vực Nhà Trò (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 ) Từ “Tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp”...đến “Có phá hết các vòng vây đi không?” 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) + Nêu nội dung chính bài: Dế + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mèn bênh vực kẻ yếu và Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu Người ăn xin? đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. + Người ăn xin: Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. - Yêu cầu các HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chính tả TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được nội dung bài chính tả. Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng. - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài” Lời hứa” - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. * HS Tâm - Nắm được nội dung bài chính tả. - Chép đúng chính tả, trình bày đúng bài” Lời hứa” - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ+giấy khổ to+bút dạ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) Trò chơi: Lật mảnh ghép + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét. * Giới thiệu bài. + Dấu ngoặc kép được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc người nào đó. + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời nói trực tiếp nó là 1 từ hay 1 cụm từ. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời nói nó trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay một đoạn văn.. - HS tham gia chơi. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (18 phút) Hướng dẫn nghe viết. - 2 HS đọc bài “ Lời hứa” - Học sinh đọc thầm chú giải + Hãy cho biết nghĩa của từ “Trung sĩ”? + Nêu nội dung của bài? + Nêu từ khó viết? - GV hướng dẫn cách viết + Nêu cách trình bày bài viết?. - GV đọc theo cụm từ. - Gv đọc toàn bài viết. - GV thu 5 bài nhận xét, đánh giá - HS đọc. - Trung sĩ: một cấp bậc trong quân đội, thường chỉ huy một tiểu đội. - Bạn nhỏ biết giữ lời hứa. - ngẩng đầu,trận giả, trung sĩ, giao - Tên đầu bài viết cách lề 3 ô. Câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS viết bài. - HS soát lỗi - HS còn lại đổi vở, sửa lỗi cho nhau - Lắng nghe. - HS viết từ khó. - HS viết bài 3. Hoạt động thực hành (12 phút). Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - HS trao đổi theo cặp - Đại diện trả lời. - Dựa vào nội dung bài chính tả: Lời hứa , trả lời câu hỏi.. - HS theo dõi và hoàn thành bài + Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? - Em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn. + Vì sao trời tối mà em không về? - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. + Các dấu ngoặc kép có trong bài dùng để làm gì? - Các dấu ngoặc kép có trong bài dùng báo hiệu bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. + Có thể đưa bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng , đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Không được.Vì trong truyện là cuộc đối thoại giữa em bé và người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé và các bạn cùng chơi trận giả là do em đang thuật lại với khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận làm bài. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - GV chốt bài làm đúng: - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo nhóm 4, hoàn thành phiếu.. - HS theo dõi và hoàn thành bài ác tên riêng Tên người, tên địa lí Việt Nam. Tên người, tên địa lí nước ngoài. Quy tắc viết - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu các bộ phận tạo thành tên có nhiều tiếng, giữa các tiếng có gạch nối. - Những tên riêng được phiên âm theo tiếng Hán Việt, viết như cách viết tên Việt Nam.. Ví dụ Hồ Chí Minh Điện Biên Phủ. Lu-i Pa-xtơ Xanh Pê-téc-bua. Luân Đôn Bạch Cư D. 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Nêu lại cách viết tên người tên địa lí Việt Nam? + Nêu lại cách viết tên người tên địa lí nước ngoài?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tiếp tục ôn bài, chuẩn bị cho bài sau.. + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó + Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu các bộ phận tạo thành tên có nhiều tiếng, giữa các tiếng có gạch nối. Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách viết tên Việt Nam.. - Lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Buổi chiều Toán TIẾT 46: MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông: m2. - Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. Tính chính xác, cẩn thận. * HS Tâm - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. Tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng m2. Bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Trò chơi: Ai nhanh ai - HS tham gia đúng chơi + Nêu mối quan hệ giữa 2 - 2 đơn vị đo diện tích liền kề đơn vị đo diện tích liền gấp kém nhau 100 lần..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> kề? - 2 HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm: 64 dm2 = …… cm2 2000 cm2 = ……. dm2 1997 dm2 = ……. cm2 9900 cm2 = ….. dm2 - Nhận xét - Gv chốt Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức mới (12 phút) a. Giới thiệu mét vuông: 12’ - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1 m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1 dm2 + Hình này là hình gì? + Hình vuông này có cạnh bao nhiêu? - GV nói và chỉ bề mặt của hình vuông: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m, đây là mét vuông. + Vậy mét vuông là gì?. 64 dm2 = 6400 cm2 2000 cm2 = 20 dm2 1997 dm2 = 199700 cm2 9900 cm2 = 99 dm2. - HS quan sát.. - HS quan sát và TLCH đơn giản. + Hình vuông + 1m. + Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. => Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là 1m - Cho nhiều HS nhắc lại. - GV giới thiệu cách đọc, Mét vuông viết tắt là m2 cách viết mét vuông. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình. - HS quan sát và lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> có diện tích là 1dm2 + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? + Hình vuông nhỏ có cạnh dài? + Cạnh hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? + Hình vuông lớn gồm bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu đề -xi-mét vuông ? + Hình vuông có diện tích 1m2 gồm bao nhiêu hình vuông có diện tích 1dm2? + 1 m2 = ... dm2 + 1dm2 = .... cm2 ? + 1m2 = ... cm2 ? 3. Hoạt động thực hành (18 phút) Bài 1 - Yêu cầu HS thực hiện vào SGK. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết.. - Gv nhận xét Bài 2. + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10dm) + Hình vuông nhỏ có cạnh dài 1dm + Gấp 10 lần.. + Diện tích là 1dm2 + Bằng 100 hình vuông nhỏ ghép lại + Diện tích hình vuông lớn bằng 100dm2. 1m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1m2 = 10 000cm2 - HS tự làm bài. - Hs nhận xét Đọc số Một nghìn chín trăm năm mươi hai mét vuông Hai nghìn không trăm hai mươi mét vuông Một nghìn chín trăm sáu mươi chín mét vuông. Viết số 1952m2. 2020m2. 1969m2. - HS thực hiện vào vở - Hs nối tiếp nhau chữa bài 6m2 = 600dm2. - HS theo dõi và hoàn thành bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ghi lần lượt từng phép 990m2 = 99000dm2 11m2 = 110000cm2 tính lên bảng 2 2 - Yêu cầu HS thực hiện 500dm 2= 5m 2 2500dm = 25m vào nháp. 15dm22cm2 = 1502 cm2. - Gv nhận xét Bài 3 - Gọi HS đọc đề toán. - Gv h/h Hs cách làm. - Kết luận bài giải đúng. Bài 4 - Hs đọc đề bài - Gv h/d Hs làm bài. - 1 HS đọc đề toán. - Hs làm bài Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (150 + 80) 2 = 460 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 150 × 80 = 12000 (m2) Đáp số: Chu vi là 460 m2. - HS theo dõi và hoàn thành bài. - HS theo dõi và hoàn thành bài. - 1 hs đọc - 1 Hs lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài. - HS nêu. - HS theo dõi và hoàn thành bài. - 2 đơn vị đo diện tích liền kề 4. Hoạt động vận dụng (2 gấp kém nhau 100 lần phút) +1m2 bằng bao nhiêu đề- Lắng nghe - HS lắng nghe, thực hiện xi-mét vuông? - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học: m2, dm2, cm2 ? - GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học Dặn HS về nhà làm bài trongVBT, chuẩn bị bài sau: Nhân một số với một tổng. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 30/10/ 2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 47: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - NL tư duy - logic. HS yêu thích môn học * HS Tâm - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm có hướng dẫn của giáo viên. - NL tư duy - logic. HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Sgk, Bảng phụ. - HS: Vbt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Chữa bài tập 3 Sgk. - 2 hs lên bảng làm bài - HS làm bài - Gv nhận xét. - Lớp nhận xét 2. Hình thành kiến thức mới (12 phút) - Tính và so sánh: - 2 Hs thực hiện tính giá trị - HS tính giá trị 4 ¿ (3 + 5) và 4 ¿ 3 + 4 ¿ của hai biểu thức. biểu thức có 5 hướng dẫn của 4 ¿ (3 + 5) = 4 x 8 = 32 GV 4 ¿ 3 + 4 ¿ 5 = 12 + 20 = 32 Vậy: 4 ¿ (3 + 5) = 4 ¿ 3 + 4 - Hs nêu kết luận: 2 biểu ¿ 5 thức bằng nhau - Gv chỉ HS biểu thức bên trái - Hs quan sát và lắng nghe dấu bằng là một số nhân với một - Lớp nhận xét. tổng. Biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. - Hs thực hiện tính a ¿ (b + c) = a ¿ b + a ¿ c - Lớp chữa bài - Gv đưa ra ví dụ: Tính bằng 2 cách 5 ¿ (4 + 2) = 5 6 = 30.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5 ¿ 4 + 5 ¿ 2 = 20 + 10 = 30 3. Hoạt động thực hành (15 phút) Bài tập 1 - Yêu cầu hs áp dụng tính chất vừa học để làm bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn.. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Theo dõi và - Hs tự làm bài và chữa. hoàn thành có - Đổi chéo vở kiểm tra, hướng dẫn nhận xét bổ sung. Đáp án: 235 x (30 + 5) = 235 30 + 235 x 5 * Lưu ý hs: Chưa học nhân với = 7050 + 1175 = 8225 số có 2 chữ số, nên ta cần tách số 5327 x (80 + 7) đó thành phép tính nhân 1 số với = 5327 x 80 + 5327 x 7 1 tổng = 426160 +37289 = 45 8122. - Gv củng cố bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài Bài tập 2 - 1HS tóm tắt - Yêu cầu HS đọc bài - 2 Hs nêu 2 cách giải. - Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài Tóm tắt: toán. Vịt: 860 con gà: 540 con 1 con: 80 g thức ăn Trại: ... kg ?. - Gv theo dõi, hướng dẫn hs làm bài. ? Bài cho biết đơn vị đo khối lượng là gì? ? Hỏi đơn vị khối lượng được tính bằng gì? - Cần chú ý khi đổi ? Bài yêu cầu tính theo mấy cách. - Cho là gam - Tính ki-lô-gam. - Yêu cầu tính bằng 2 cách - 2 hs lên làm theo hai cách Bài giải: C1: Trại đó phải chuẩn bị thức ăn cho gà là: 80 ¿ 540 = 43200(g) Cần chuẩn bị số thức ăn cho. - Theo dõi và hoàn thành có hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> vịt là: 80 ¿ 860 = 68800 (g) Chuẩn bị số thức ăn cho cả gà và vịt là: 43200 + 68800 = 112000(g) Đổi 112 000 g = 112 kg Đáp số: 112 kg C2: Trại cần chuẩn bị số thức ăn là: 80 ¿ (860+540) = 112000(g) Đổi 112 000 g = 112 kg Đáp số: 112 kg - Gv chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS lên bảng tóm tắt. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Hs tóm tắt bài toán Tóm tắt: Khu đất hình chữ nhật chiều dài: 248 m. - Theo dõi và hoàn thành có hướng dẫn. 1 4 chiều. chiều rộng: dài Chu vi: ... m? - Hs tự làm bài và chữa. Bài giải: Chiều rộng khu đất là: 248 x 4= 62 (m) Chu vi khu đất là: (248 + 62) x 2 = 620 (m) Đáp số: 620 m. - Gv củng cố bài. - Lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Khi nhân một số với một tổng - 2 học sinh trả lời. ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học. - Hs về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 Sgk IV. Điều chỉnh – Bổ sung:......................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng. Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về nội dung chính, mọi giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”. - Đọc to, rõ ràng. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục ý thức ham thích môn học. * HS Tâm - Kiểm tra đọc bài. - Đọc to, rõ ràng. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục ý thức ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. Bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Yêu cầu HS hát - HS cùng hát - Kiểm tra vở chuẩn bị của học sinh Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành (30 phút) a. Kiểm tra đọc + Đọc thuộc lòng - Hình thức: bắt thăm + GV yêu cầu trả lời câu hỏi cuối bài. + Nhận xét b. Hướng dẫn làm bài tập 2 - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì?. - HS cùng hát. - Dựa vào nội dung các - Lắng nghe và bài tập đọc là truyện kể TLCH đơn giản thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng, ghi vào bảng những điều cần.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Các bài tập đọc là truyện kể nhớ: thuộc chủ điểm Măng mọc - Một người chính trực thẳng là những bài nào? - Những hạt thóc giống - Nỗi dằn vặt của An đrây – ca - Chị em tôi - GV chốt - HS trao đổi cặp đôi và làm VBT. - HS nêu kết quả – nhận xét bổ sung Tên bài. Một người chính trực. Nội dung chính Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành Nhờ lòng dũng cảm trung thực, cậu bế Chôm được vua tin yêu truyền cho ngôi báu. Nhân vật - Tô Thành - Đỗ Hậu.. Cậu Chôm - Nhà vua. Giọng đọc Hiến Thong thả, rõ Thái ràng. bé Khoan thai, chậm, cảm hứng ngợi ca Lời Những Chôm hạt thóc ngây giống thơ lo lắng Lời vua ôn tồn dõng dạc Nỗi dằn Nỗi dằn vặt của - An-đrây-ca, Trầm vặt của An-đrây-ca thể - mẹ An-đrây- buồn An - đrây hiện tình yêu ca xúc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - ca. Chị em tôi. thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân Một cô bé hay - Cô chị nói dối ba để đi - Cô em chơi đã được cô - Người cha em gái làm cho tỉnh ngộ. động. Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật.. - Thi đọc diễn cảm một số đoạn văn. - Nhận xét – Bình chọn bạn đọc hay 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Cần sống trung thực, + Những chuyện kể các em tự trọng, ngay thẳng vừa ôn có chung một lời nhắn như măng luôn mọc nhủ gì? thẳng - Hệ thống bài – Nhận xét giờ. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài ôn tiết 4 IV. Điều chỉnh – Bổ sung:..................................................................................... ................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nắm được một số tục ngữ (gồm cả thành ngữ tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) Thuộc chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ) - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. -NL ngôn ngữ, NL thẩm mỹ. Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. * HS Tâm - Nắm được một số tục ngữ thuộc chủ điểm đã học. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mỹ. Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT3; một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1. - Một số phiếu kẻ bảng tổng kết để các nhóm làm BT3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Kiểm tra 2 em kể một câu chuyện - 2 HS lên bảng - HS theo dõi em đã chứng kiến hoặc tham gia, sau đó nói ý nghĩa truyện. - Nhận xét. 2. Hoạt động thực hành (12 phút) - Hỏi: Từ đầu năm học tới nay, các - HS trả lời - Lắng nghe em đã được học những chủ điểm nào? - Ghi tên các chủ điểm lên bảng lớp, - Đọc lại tên các bài tập đọc giới thiệu: Các bài học trong 3 chủ đã ghi trên bảng. điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ, một số hiểu biết về dấu câu. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng thầy hệ thống lại vón từ ngữ, ôn lại các kiến thức về dấu câu. Bài tập 1. - Viết tên bài, số trang của 5 tiết lên - 1 em đọc yêu cầu BT1. - HS theo dõi và bảng để HS tìm nhanh trong SGK. hoàn thành có - Phát phiếu cho các nhóm, quy định - Cả lớp đọc thầm, thảo luận hướng dẫn các việc cần làm để giải đúng thời gian làm bài khoảng 10 phút. BT. - Mở SGK, xem lướt lại 5 bài thuộc 3 chủ điểm trên..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Các nhóm làm việc theo cách sau: + Nhóm trưởng phân công mỗi bạn đọc bài Mở rộng vốn từ thuộc 1 chủ điểm, ghi ra nháp các từ ngữ đã học theo chủ điểm. + Từng em trình bày nhanh phần chuẩn bị của mình trước nhóm. + Cả nhóm nhận xét, bổ sung. + Thư kí ghi kết quả vào phiếu. - Hướng dẫn cả lớp soát lại, sửa sai, - Các nhóm dán sản phẩm tình thi đua. của mình ở bảng lớp. - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng chấm chéo bài làm của nhóm bạn. Cách chấm: đọc từ ngữ thuộc từng chủ điểm, từ nào không thuộc chủ điểm thì gạch chéo bên cạnh rồi ghi tổng số từ đúng dưới từng cột Bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu - HS theo dõi BT. hoàn thành - Tìm các thành ngữ, tục ngữ hướng dẫn đã học gắn với 3 chủ điểm, phát biểu. - Dán tờ phiếu đã liệt kê sẵn những - Vài em nhìn bảng đọc lại thành ngữ, tục ngữ ở bảng. các thành ngữ, tục ngữ - Tiếp nối nhau phát biểu. - Lớp nhận xét. Bài tập 3 - HS theo dõi - Phát phiếu riêng cho một số em, - Đọc yêu cầu BT, tìm trong hoàn thành nhắc HS khi nói tác dụng của dấu hai Mục lục các bài Dấu hai hướng dẫn chấm và dấu ngoặc kép cần viết ra ví chấm, Dấu ngoặc kép. Viết dụ. câu trả lời vào vở BT. - Những em làm bài trên. và có. và có.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> phiếu trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong - Lắng nghe, thực hiện phú của từ tiếng Việt. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:..................................................................................... ................................................................................................................................. Buổi chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp Sách Bác Hồ Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THÔI I. Yêu cầu cần đạt - Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ - Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm - NL ngôn ngữ, thẩm mĩ. Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể * HS Tâm - Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ - Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm - NL ngôn ngữ, thẩm mĩ. Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể II. Đồ dùng dạy - học Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (2 phút) - Hát bài: Bác Hồ Người cho - Tập thể lớp hát - HS hát em tất cả. - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài. - 2 – 3 HS nhắc lại tên bài 2. Hình thành kiến thức mới (9 phút) - HS đọc mục tiêu - Cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm - HS nhắc lại mục tiêu trước lớp - 3 HS đọc mục tiêu * Hoạt động cá nhân: - HS đọc câu chuyện: Dùng đủ - 2 HS đọc câu chuyện thì thôi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Giải thích từ: ngân quỹ, công quỹ, chỉ thị * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu ? Khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mới thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi toàn dân tiết kiệm thông qua những việc gì?. ? Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho Bác quần áo mới?. ? Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc nhở điều gì? - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS * Hoạt động theo nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: ? Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo em đó là đức tính gì?. - HS giải nghĩa từ khó - HS tìm thêm các từ chưa hiểu nghĩa.. + Bác Hồ kêu gọi toàn dân tiết kiệm, kêu gọi người giàu ủng hộ tiền của, thóc gạo cứu giúp người nghèo và chiến sĩ ngoài mặt trận… Bản thân Bác cũng bớt khẩu phần ăn, mỗi tuần Bác nhịn một bữa cùng góp gạo nuôi quân. + Bác nói: “Khi đi công tác nước ngoài hay tiếp khách, Bác sẽ dùng trang phục xứng đáng, còn làm việc ở nhà, hãy để Bác dùng quần áo bình thường là được rồi”. + Bác nhắc có thể tắt bớt đèn điện được không - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc và TLCH đơn giản. - HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận + Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo em đó là đức tính tiết kiệm, tiết kiệm không chỉ cho bản thân mà còn tiết kiệm cho gia đình và xã hội. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Các nhóm nhận xét, bổ - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng sung ý kiến nhất - Lắng nghe - Rút ra nội dung, ý nghĩa của + Nội dung, ý nghĩa câu câu chuyện. chuyện: Ca ngợi đức tính tiết kiệm của Bác Hồ. Giáo dục HS biết cách tiết kiệm 3. Hoạt động thực hành (6 phút).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Hoạt động cá nhân: - Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi: ? Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày của em. ? Theo em những người biết cách tiết kiệm, cuộc sống của họ sẽ như thế nào? * Hoạt động nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: ? Hãy kể những việc em nên làm và không nên làm để thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày - Các nhóm trình bày kết quả. - Lắng nghe + HS tự liên hệ + Những người biết cách tiết kiệm thì cuộc sống của họ sẽ tốt đẹp hơn. - HS thảo luận - HS thảo luận nhóm, thống nhóm, thống nhất ý kiến, hoàn thành bài nhất ý kiến. tập 3/ SGK-14. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét, bổ sung ý kiến - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc. 4. Hoạt động vận dụng (2 - HS trả lời phút) - Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào? - Nhận xét tiết học Đọc sách thư viện (20 phút) GV cho HS đọc sách tại thư viện của trường IV. Điều chỉnh - Bổ sung:...................................................................................... ................................................................................................................................. Ngày soạn: 31/10/ 2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 48: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu hoặc một hiệu với một số..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân một hiệu với một số. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - NL tư duy - logic. HS có ý thức trình bày bài khoa học. * HS Tâm - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu hoặc một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân một hiệu với một số có hướng dẫn của giáo viên. - NL tư duy - logic. HS có ý thức trình bày bài khoa học. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT, Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Chữa bài tập 4. Sgk - 2 hs chữa bài. - Hoàn thành ? Viết và phát biểu tính chất - Lớp nhận xét. nhân một số với một tổng? - Gv nhận xét. - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (12 phút) Nhân một số với một hiệu - Yêu cầu hs tính và so sánh giá - 1 hs đọc yêu cầu - Theo dõi và làm trị hai biểu thức: - Hs tự tính giá trị 2 biểu theo hướng dẫn 3 ¿ (7 - 5) và 3 ¿ 7 - 3 ¿ 5 thức. 3 ¿ (7 - 5) = 3 ¿ 2 = 6 3 ¿ 7 - 3 ¿ 5 = 21 - 15 = 6 - Yêu cầu hs rút ra nhận xét. - Ta có: Gv giới thiệu với hs: Giá trị 3 ¿ (7 - 5) = 3 ¿ 7 - 3 ¿ biểu thức bên trái dấu bằng là 5 nhân một số với một hiệu, biểu - Hs nghe thức bên phải dấu bằng là hiệu giữa các tích của số đó với số trừ và số bị trừ. Viết dưới dạng biểu thức: - Lắng nghe a ¿ (b - c) = a ¿ b - a ¿ c - Hs đọc kết luận Sgk. 3.Hoạt độn thực hành (18 phút)) - Theo dõi và Bài tập 1: Tính.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs áp dụng tính chất - 1 hs đọc yêu cầu bài một số nhân với một hiệu để làm bài. - GV cho HS thực hành làm BT1 trên máy tính. - HS thực hiện bài tập trên máy tính, gửi lại bài cho GV. Đáp án: a, 645 ¿ (30 - 6) = 645 ¿ 30 - 645 ¿ 6 = 19350 - 3870 = 15480 278 x (50 - 9) = 278 x 50 – 278 x 9 = 13900 – 2502 - GV thu bài. Nhận xét. = 11398 - Cho HS xem 1 bài mẫu của HS làm đúng. - Gv chốt kết quả đúng. Bài tập 2 - Bài tập yêu cầu ta phải làm gì? - Yêu cầu 2 hs lên làm bài, hs - 1 hs đọc yêu cầu bài. dưới lớp làm vở bài tập. - 1 hs tóm tắt bài toán. - Yêu cầu hs lên giải theo 2 cách. - Hs nêu cách giải bài toán - Hs làm theo 2 cách. Bài giải: C1: Khối 4 mua số vở là: 4 ¿ 340 = 1360 (quyển) Khối 3 mua số vở là: 4 ¿ 280 = 1120 (quyển) Khối 4 mua nhiều hơn khối 3 là: 1360 - 1120 = 240 (quyển) Đáp số: 240 quyển C2: Khối 4 mua nhiều hơn khối 3. hoàn thành hướng dẫn. có. - Theo dõi và hoàn thành có hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét và chốt lời giải số vở là đúng 4 ¿ (340-280) = 240 Bài tập 3 (quyển) - Theo dõi và - Yêu cầu 1 hs lên tóm tắt bài, Đáp số: 240 quyển hoàn thành có nêu cách giải. hướng dẫn. - 1HS lên bảng tóm tắt - Hs làm bài Bài giải: C1: Ô tô chở số gạo là: 50 ¿ 50 = 2500 (kg) Xe lửa chở số gạo là: 50 ¿ 480 = 24000 (kg) Xe lửa chở nhiều hơn ôtô số gạo là 24000 - 2500 = 21500 (kg) Đổi 21500 kg = 215 tạ Đáp số: 215 tạ C2: - Gv nhận xét, củng cố bài Xe lửa chở nhiều hơn ôtô số 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) kg gạo là - Nêu tính chất nhân một số với 50 ¿ (480 - 50) = 21500 một hiệu? (kg) - Chuẩn bị bài sau. Đổi 21500 kg = 215 tạ Đáp số: 215 tạ. - 2 học sinh trả lời. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:..................................................................................... ................................................................................................................................. Tập đọc TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4) I. Yêu cầu cần đạt - Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm đã học. Hiểu tác dụng và cách dùng dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ . - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức sử dụng từ ngữ chính xác. * HS Tâm - Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. - Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đơn giản. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức sử dụng từ ngữ chính xác. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) + Em hiểu thế nào là ước mơ? Đặt + Ước mơ: Mong muốn thiết - HS theo dõi câu có từ ước mơ? tha điều tốt đẹp trong tương lai. TLCH Ví dụ: Em mơ ước lớn lên trở thành một bác sĩ giỏi. + Em hiểu thế nào là trung thực? + Trung thực là thật thà và ngay Đặt câu có từ trung thực? thẳng. Ví dụ: Tô Hiến Thành là người - GV nhận xét. trung thực vì dân vì nước. 2. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu + Bài yêu cầu gì? - Ghi lại các từ ngữ đã học theo - HS theo dõi chủ điểm: Thương người như hoàn thành thể thương thân. Măng mọc hướng dẫn thẳng. Trên đôi cánh ước mơ + Em đã học các bài MRVT nào? - Nhân hậu - Đoàn kết - Trung thực – Tự trọng - Ước mơ - HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn - Y/c đại diện các nhóm trình bày Chủ điểm kết quả - Nhận xét Từ - GV chốt ý đúng Thương người như thể thương - Y/c HS giải nghĩa một số từ thuộc hân chủ điểm và đặt câu với từ đó. Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, đùm bọc, đoàn kết, bao dung, ủng hộ, bênh vực, cưu mang, nâng đỡ, che chắn,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> … Từ trái nghĩa: độc ác, hà hiếp, đánh đập, ác nghiệt, bất hoà, lục đục, tàn bạo, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột, cay độc… Măng mọc thẳng. Trên đôi cánh ước mơ Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề + Nêu yêu cầu ? - Y/c HS trao đổi cặp đôi tìm thành ngữ, tục ngữ gắn với chủ điểm – Nhận xét bổ sung - GV gắn bảng đã liệt kê sẵn các thành ngữ, tục ngữ - Yêu cầu HS nhìn bảng đọc lại.. Chủ điểm Thươn g người như thể thương thân Măng mọc thẳng. Từ cùng nghĩa: Trung thực, trung thành, thẳng tính, ngay thật, thật thà, thực bụng, chính trực, tự trọng, tự tôn, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng tuột,… Từ trái nghĩa: dối trá, lừa bịp, bịp bợm, gian ngoan, lừa đảo, gian lận, gian giảo, gian manh,.. ước mơ, mong muốn, ước vọng, mơ tưởng, ước ao, mơ ước,…. Thành ngữ, tục ngữ - Ở hiền gặp lành - Một cây làm chẳng... - Trâu buộc ghét trâu ăn - Giữ như cọp - Trung thực: thẳng như ruột ngựa, thuốc đắng dã tật. - HS theo dõi và hoàn thành cớ hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề, đói cho sạch rách cho thơm Trên - Cầu được ước đôi thấy cánh - Ước của trái mùa ước - Đứng núi này mơ trông núi nọ - Yêu cầu HS suy nghĩ chọn thành - VD: Với tinh thần “ Lá lành ngữ, tục ngữ đặt câu và nêu tình đùm lá rách” lớp 4A5 chúng em huống sử dụng. quyên góp tiền mua tặng bạn nghèo 1 bộ đồng phục mới... Bài 3 + Gọi HS nêu yêu cầu bài 3 + Dấu 2 chấm có tác dụng gì? a, Dấu 2 chấm: - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó , dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu ngạch đầu dòng. - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Dấu ngoặc kép dùng trong câu để b, Dấu ngoặc kép: làm gì? - Tác dụng: Thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. - Còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - GV bổ sung chốt ý - HS nhận xét- bổ sung 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Khi nào dấu ngoặc kép được + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời nói trực tiếp nó dùng độc lập? là 1 từ hay 1cụm từ. + Khi nào dấu ngoặc kép được + Dấu ngoặc kép được dùng dùng phối hợp với dấu hai chấm? phối hợp với dấu hai chấm khi lời nói nó trực tiếp là 1 câu trọn. - HS theo dõi hoàn thành hướng dẫn. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nhận xét tiết học. vẹn hay một đoạn văn. - Dặn HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ đã học. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:..................................................................................... ................................................................................................................................. Buổi chiều Thể dục Bài 17: ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”. I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Học động tác chân. Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Học động tác chân. Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. * HS Tâm - Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Học động tác chân. Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Học động tác chân. Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. - Phẩm chất chung:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân tập trường tiểu học Hưng Đạo - Phương tiện: + Giáo viên: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân chơi trò chơi.. + Học sinh: Chuẩn bị trang phục thể thao, giày, dép quai hậu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nội dung Định Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của Hoạt động của HS Tâm lượng giáo viên học sinh (TG-SL) I. Phần mở đầu 6-10’ Đội hình nhận 1.Nhận lớp 1-2’ lớp - Hoạt động của cán sự - Giáo viên nhận * * * * * * * - HS xếp hàn lớp. lớp, phổ biến nội * * * * * * * ngang dung, yêu cầu giờ * * * * * * * học. GV - Hoạt động của giáo - Cán sự tập viên. - Kiểm tra sức trung lớp, điểm khỏe của HS và số, báo cáo sĩ số, trang phục tập tình hình lớp luyện. học cho GV. 2. Khởi động 3-4’ - Chạy khởi động quanh 1 vòng - Cán sự điều sân tập. khiển lớp khởi - Xoay các khớp cổ tay, 2Lx8N - GV di chuyển động. cổ chân, vai, hông, đầu và quan sát chỉ Đội hình khởi gối. dẫn cho HS thực động - HS khởi độ hiện * * * * * * theo hướng d * Lưu ý: Khi khởi * * * * * * động GV nên kết * * * * * * hợp với âm nhạc GV nhằm tạo sự hưng - HS tích cực, chủ phấn, tích cực động tham gia 3.Chơi trò chơi vận hơn cho HS trong khởi động. động giờ học. - Trò chơi “Làm theo - HS quan sát, - Quan sát GV hiệu lệnh”..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II. Phần Cơ bản 1. Hoạt động hình thành kiến thức. a. Bài thể dục phát triển chung: + Ôn động tác vươn thở:. 2-3’. 12-14’ 2-3 lần. + Ôn động tác tay. 2lx8n. 20-22’. 2-3 lần. * Mục tiêu: - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. * Cách tiến hành: - GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác cho HS. + Ôn 2 động tác vươn thở và tay + Học động tác chân. 2lx8n. 1-2 lần 3-4 lần. 2lx8n. * Giáo viên tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức sau:. 2-3 lần. lắng nghe GV chỉ làm mẫu dẫn để vận dụng vào tập luyện.. - GV nhắc lại nội dung trò chơi. Hướng dẫn HS cách chơi, luật - HS đứng thành chơi. hàng ngang quay mặt lên phía trước quan sát GV làm mẫu. Đội hình tập luyện - HS thực hi - GV làm mẫu lại * * * * * * tập. động tác kết hợp * * * * * * hô nhịp để HS * * * * * * biết, chú ý quan GV sát. - HS quan sát, lắng nghe GV - Khi làm mẫu nhận xét để vận GV kết hợp nêu dụng vào tập điểm cơ bản, luyện. trọng tâm của động tác để HS dễ nhớ. - Nêu những sai lầm thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. - Cán sự lớp thực hiện hô cho cả lớp cùng tập. - HS đứng thành hàng ngang quay - GV quan sát, mặt lên phía trước nhận xét, sửa sai quan sát GV làm cho HS. mẫu..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Tổ chức tập luyện đồng loạt + Tổ chức tập theo tổ/ nhóm.. 1-2 lần 2-3 lần. b. Trò chơi vận động: Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. 4-6’. 2. Hoạt động vận dụng ? Qua bài học ngày hôm nay, các em đã nắm được những nội dung gì của giờ thể dục ? Động tác chân em cần chú ý những điểm gì. III. Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV làm mẫu lại động tác kết hợp hô nhịp để HS biết, chú ý quan sát. - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trọng tâm của động tác để HS dễ nhớ. - Nêu những sai lầm thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác - GV hô nhịp cho cả lớp cùng tập.. 1-2’. 4-6’ 3-4’. Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS quan sát, lắng nghe GV nhận xét để vận dụng vào tập luyện Đội hình tập - HS tham gia đồng loạt chơi * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS cả lớp cùng thực hiện tập. Đội hình tập theo tổ * * * * * * *. - GV quan sát, nhận xét, sửa sai * * * * * * cho HS Yêu cầu: Các tổ - GV chia các tổ trưởng lên điều tập luyện theo khiển sau đó đổi cho các thành khu vực - GV quan sát sửa viên trong tổ. sai cho HS.. Đội hình trò chơi. 2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục 1-2’ - Hướng dẫn tập luyện ở nhà 3. Xuống lớp. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn hs cách chơi, luật chơi. - GV cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức. - GV. - HS tích cực tham gia trò chơi vận động theo chỉ dẫn của GV.. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> tổ chức chơi trò chơi cho HS theo - HS cả lớp chú ý trình tự tổ chức lắng nghe sau đó của trò chơi nhận xét. - GV đưa ra câu - HS thực hiện thả hỏi để học sinh lỏng trả lời Đội hình hồi tĩnh * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS chú ý lắng - GV điều hành nghe lớp thả lỏng cơ toàn thân - HS về nhà ôn luyện và chuẩn bị bài sau tốt. - HS hô khẩu lệnh - Giáo viên nhận “ Khỏe”. xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. - Giáo viên hướng dẫn HS tập luyện ở nhà. - GV hô khẩu lệnh “ Cả lớp giải tán”. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học Tiết 13: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I. Yêu cầu cần đạt Bạn cảm thấy khi nào khi bị bệnh.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Có kĩ năng nhận biết dấu hiệu một số bệnh thông thường - NL giải quyết vấn đề, hợp tác. Có ý thức phòng bệnh. * HS Tâm - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Có kĩ năng nhận biết dấu hiệu một số bệnh thông thường - NL giải quyết vấn đề, hợp tác. Có ý thức phòng bệnh. * KNS - Kĩ năng tự nhận thức để biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh. Ăn uống khi bị bệnh? - Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy. - Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. - Vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống. * HS Tâm - Biết được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy. - Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. - Vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống. * KNS - Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn uống,khi bị bệnh thông thường. - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh * BVMT: Mối mối quan hệ giữa con người với môi trường: cần không khí, thức ăn... từ môi trường. CV 3969: Gộp 1 tiết. Không thực hiện trò chơi “Mẹ ơi, con ... sốt” (Tr33). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Hình trang 32, 33 (SGK) phóng to. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) + Kể tên một số bệnh lây qua + Một số bệnh lây qua - HS lắng nghe đường tiêu hoá? đường tiêu hóa là: Tả, lị và TLCH đơn ( kiết lị), tiêu chảy. giản + Nêu nguyên nhân gây ra các + Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá? bệnh lây qua đường tiêu hoá.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> là: vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường bệnh là ...kém + Nêu cách phòng các bệnh + Cần giữ vệ sinh ăn uống; lây qua đường tiêu hoá? giữ vệ sinh cá nhân và giữ - GV nhận xét. vệ môi trường luôn sạch sẽ 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) Bạn cảm thấy khi nào khi bị bệnh a. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh - Yêu cầu HS quan sát các - HS quan sát tranh hình SGK: + Hình nào thể hiện Hùng lúc + Lúc khoẻ: Hình 2, 4, 9 khoẻ, lúc bị bệnh và khi được + Lúc bị bệnh: Hình 3, 7, 8 khám bệnh? + Khi được khám bệnh: Hình 1, 5, 6 - Gọi HS đọc 2 yêu cầu mục - HS đọc. thực hành-SGK - GV chia các nhóm 4 HS, yêu - Sắp xếp tranh thành 3 câu cầu các nhóm thảo luận thực chuyện: hiện: Sắp xếp hình thành 3 câu + Câu chuyện 1 gồm các chuyện và kể lại trong nhóm tranh 4, 8, 1. trong thời gian 2 phút. + Câu chuyện 2 gồm các tranh 9, 7, 6. + Câu chuyện 3 gồm các tranh 2, 3, 5. - Hết thời gian, gọi HS đại - HS kể chuyện theo tranh diện các nhóm kể lần lượt 3  Nhóm 1: Câu chuyện thứ câu chuyện. nhất gồm các tranh 1, 4, 8. - Nhận xét, đánh giá. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn. - HS quan sát tranh. - HS thảo luận và sắp xếp tranh. - Theo dõi và lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Nêu cảm giác của em lúc khỏe mạnh? + Kể tên một số bệnh em đã mắc? + Khi bị mắc bệnh ta cảm thấy thế nào? + Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường ta phải làm gì? Tại sao? - GV: Khi khỏe mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi.. hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa.  Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa Hùng đến bác sĩ để chữa bệnh.  Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. + Khi khỏe mạnh em cảm thấy thoải mái, dễ chịu. + VD: Cảm, sốt, ho, đau mắt,... + Mệt, khó chịu trong người... + Báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn để có biện pháp chữa trị. Vì người lớn sẽ biết cách giúp em khỏi bệnh..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Qua bài cần ghi nhớ điều gì? - Gọi HS đọc ghi nhớ. b. Hoạt động 2: Trò chơi * Ghi nhớ: SGK (33) đóng vai: Mẹ ơi, con ... sốt! (CV 3969: Không thực hiện trò chơi) Ăn uống khi bị bệnh? a. Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh - Gọi HS đọc câu hỏi SGK - GV chia các nhóm, yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh minh hoạ và đọc SGK thảo luận câu hỏi trong thời gian 4 phút: + Khi bị bệnh thông thường ta thường cho người bệnh ăn những loại thức ăn nào? + Đối với người ốm nặng nên cho ăn thức ăn đặc hay loãng? Tại sao?. + Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít cần cho ăn như thế nào? + Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào? - Hết thời gian, GV nêu từng câu hỏi, gọi đại diện các nhóm trả lời, nhận xét. Kết luận: (mục bạn cần biết) - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - GV: Các em đã biết chế độ ăn uống cho người bệnh. Vậy. - Học sinh đọc - HS thảo luận, đại diện các nhóm trình bày. - Lắng nghe. - HS thảo luận và TLCH đơn giản. + Ăn thức ăn chứa nhiều chất như: Thịt, cá, uống nhiều chất lỏng có chứa nhiều loại rau xanh, hoa quả. + Nên cho ăn thức ăn loãng như cháo thit băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Thức ăn lỏng để dẽ nuốt, không làm cho người bệnh sợ ăn. + Dỗ dành, động viên và cho ăn nhiều bữa trong ngày. + Theo hướng dẫn của bác sĩ. - Lắng nghe + Cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô - rê – dôn, cháo muối..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> lớp mình cùng thực hành để chúng mình biết cách chăm - HS đọc sóc người thân khi bị ốm . b. Hoạt động 2: Chăm sóc người bệnh bị tiêu chảy - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5 trang 35, đọc lời thoại. + Bà mẹ đến hỏi bác sĩ về việc gì ?. - HS quan sát tranh và TLCH đơn giản. + Bác sĩ đã khuyên người bị - HS quan sát tranh tiêu chảy cần phải ăn uống ntn? + Thưa bác sĩ, cháu cần được ăn uống như thế nào khi bị tiêu chảy? - Giải thích tác dụng của dung dịch ô-rê-dôn: Là dung dịch chống mất nước - Yêu cầu từng cặp quan sát hình 6, 7-SGK và nêu cách nấu cháo muối và thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn. + Khi pha dung dịch ô - rê dôn ta lưu ý điều gì? - Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị. - Yêu cầu các nhóm thực hành pha dung dịch ô - rê - dôn trong nhóm - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát.. + Phải cho cháu uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước - Theo dõi cháo muối. Đề phòng suy dinh dưỡng vẫn cho cháu ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. - HS lắng nghe. - 4 HS trình bày cách nấu cháo và pha ô-rê-dôn. + Pha với nước đun sôi để nguội và pha đúng liều lượng ghi ở vỏ túi. - Nhận đồ dùng học tập và thực hành.. - Đại diện các nhóm trình.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Làm thế nào để chống mất bày nước cho bệnh nhân bị tiêu Các nhóm khác theo dõi, bổ chảy, đặc biệt là trẻ em ? sung. - Lắng nghe. - Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn uống bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. + Qua bài cần ghi nhớ điều gì? 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Em cần làm gì mỗi khi bị bệnh?. + Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.. - Lắng nghe. * Ghi nhớ: SGK + Khi người thân của em bị ốm em đã làm gì? + Làm thế nào để chống mất + Báo ngay cho cha mẹ nước cho bệnh nhân bị tiêu hoặc người lớn để có biện chảy, đặc biệt là trẻ em? pháp chữa trị. - Nhận xét tiết học. + Em chăm sóc,... - Dặn dò về nhà học bài, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, hoàn thành VBT. - Chuẩn bị bài sau: Ăn uống khi bị bệnh. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:..................................................................................... ................................................................................................................................. Ngày soạn: 01/11/ 2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng Toán TIẾT 49: LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> I. Yêu cầu cần đạt - Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (một hiệu) trong thực hành tính toán, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. - NL tư duy - logic, NL ngôn ngữ. Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. * HS Tâm - Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (một hiệu) trong thực hành tính toán, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (có hướng dẫn) - NL tư duy - logic, NL ngôn ngữ. Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Chữa bài tập 3/Sgk - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Theo dõi và hoàn - Gv nhận xét. - Lớp nhận xét. thành 2. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài tập 1 - Yêu cầu hs tính bằng hai cách, - 1 hs đọc yêu cầu bài. - Theo dõi và hoàn vận dụng các tính chất của phép - Hs tự làm bài. 2 hs chữa bài. thành có hướng dẫn nhân. - Lớp nhận xét. Đáp án: - Gv theo dõi, giúp đỡ hs làm a, 896 ¿ 23= 896 ¿ (20 + bài. 3) = 896 ¿ 20 + 896 ¿ 3 = 17920 + 2688 = 20608 896 ¿ 23 = 896 ¿ (30 - 7) = 896 ¿ 30 - 896 ¿ 7 = 26880 - 6272 = 20608 b, 547 ¿ 38 = 547 ¿ (30 + 8) = 547 ¿ 30+547 ¿ 8.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ? Em đã vận dụng tính chất nào của phép nhân để làm bài? 547 ¿ Bài tập 2 ¿ 2 - Yêu cầu hs tóm tắt bài.. = 16410 + 4376 = 20786 38 = 547 ¿ (40 - 2) = 547 ¿ 40 - 547. = 21880 - 1094 - Gv yêu cầu 1 hs làm vào bảng = 20786 phụ. - Nhân 1 số với 1 hiệu, 1 tổng. - Theo dõi và hoàn thành có hướng dẫn. - 1 hs đọc yêu cầu bài - 1 hs tóm tắt bài toán. - Hs nêu cách giải khác nhau của bài. - 1 HS làm trên bảng Bài giải: C1: Nhà hát có số hàng ghế là: 5 ¿ 10 = 50 (hàng) Nhà hát có số ghế là: Bài tập 3 20 ¿ 50 = 1 000 - Yêu cầu hs đọc kĩ yêu cầu bài. (ghế) - Theo dõi và hoàn * Lưu ý hs: cột mốc ghi mặt nhìn C2: Nhà hát có số ghế là: thành có hướng dẫn xuôi là khoảng cách sẽ đến, nhìn 20 ¿ (5 ¿ 10) = 1 000 ngược là khoảng cách đã qua. (ghế) - Gv nhận xét, chốt lại kết quả Đáp số: 1 000 ghế đúng - Hs đổi chéo bài kiểm tra, chữa bài. - 1 hs đọc yêu cầu bài. - Hs suy nghĩ tự làm bài. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Hs chữa bài. - Phép nhân có những tính chất - Lớp nhận xét, thống nhất kết nào? quả. - Nhận xét giờ học Bài giải: Quãng đường từ Hà Nội đến Tp Hồ Chí Minh dài là: 1000 + 724 = 1724 (km) Đáp số: 1724 km.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - 2 hs phát biểu. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:..................................................................................... ................................................................................................................................. Tập Làm Văn TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5) I. Yêu cầu cần đạt - Tiếp tục kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng. Hệ thống một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung, nhân vật, cách đọc các bài tập thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Đọc to, lưu loát. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng mục đích. * HS Tâm - Tiếp tục kiểm tra tập đọc. - Đọc to, lưu loát. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng mục đích. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc. Bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Yêu cầu HS hát - HS hát - HS hát - Kiểm tra vở bài tập - Nhận xét * Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành (30 phút) a. Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng - Kiểm tra số HS còn lại. - GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc + HS trả lời b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Ghi lại những điều cần ghi - Theo dõi và + Bài yêu cầu gì? nhớ về các bài tập đọc TLCH đơn thuộc chủ điểm Trên đôi giản cánh ước mơ theo mẫu.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Bảng mẫu gồm mấy cột? Nêu nội dung từng cột? + Đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ - Chia lớp thành 5 nhóm thực hiện - Các nhóm dán bài làm lên - HS hoạt động yêu cầu bài vào giấy khổ lớn. bảng. nhóm - Nhận xét, bổ sung. - Các bài tập đọc + Trung thu độc lập (T66) + ở Vương quốc Tương Lai (T70) + Nếu chúng mình có phép lạ (T76) + Đôi giày ba ta màu xanh (T81) + Thưa chuyện với mẹ (T85) + Điều ước của vua Mi-đát (T90) Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc Mơ ước của anh chiến sĩ trong Nhẹ nhàng thể hiện Trung thu đêm trung thu độc lập đầu niềm tự hào, tin Văn xuôi độc lập tiênvề tương lai của đất nước tưởng. và của thiếu nhi. Mơ ước của các bạn nhỏ về Lời Tin-tin, Mi-tin ở Vương một cuộc sống đầy đủ, hạnh háo hức, ngạc nhiên quốc kịch phúc, ở đó trẻ em là những Lời các em bé tự tin, Tương Lai nhà phát minh, góp sức phục tự hào vụ cuộc sống. Nếu chúng Mơ ước của các bạn nhỏ Hồn nhiên, vui tươi mình có Thơ muốn có phép lạ để làm cho phép lạ thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Để vận động cậu bé lang Chậm rãi, nhẹ nhàng. Đôi giày ba thang đi học, chị phụ trách đã ta màu Văn xuôi làm cho cậu xúc động, vui xanh sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. Thưa Văn xuôi Cương mơ ước trở thành thợ Giọng Cương lễ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> rèn để kiếm sống giúp gia phép, giọng mẹ ngạc chuyện với đình nên đã thuyết phục mẹ nhiên cảm động mẹ đồng ý với em, không xem đó là nghề hèn kém. Vua Mi- đát muốn mọi vật Khoan thai mình chạm vào đều biến thành Điều ước vàng, cuối cùng cũng dã hiểu: của vua Văn xuôi những ước muốn tham lam Mi- đát không mang lại hạnh phúc cho con người. Bài 3: Ghi chép về các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ theo mẫu - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu tên bài tập đọc và truyện kể. - HS trao đổi làm nhóm bàn. - 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét, bổ sung. Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật “tôi” Đôi giày ba ta - Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan (chị phụ trách) màu xanh tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ - Hồn nhiên, tình cảm - Lái - Cương Thưa chuyện - Hiếu thảo thương mẹ, muốn đi làm để với mẹ kiếm tiền giúp mẹ - Mẹ Cương - Dịu dàng, thương con - Vua Mi- đát Điều ước của - Tham lam nhưng biết hối hận - Thần Đi-ô-ni-dốt vua Mi- đát - Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đát một bài học. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm + Chúng ta cần có ước mơ, - Lắng nghe Trên đôi cánh ước mơ giúp em cần quan tâm đến ước mơ hiểu điều gì? của nhau. Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi vui, hạnh phúc. - Nhận xét tiết học Những ước mơ tham lam, - Dặn dò HS về nhà ôn tập và tầm thường, kì quặc sẽ chỉ chuẩn bị bài sau. mang lại bất hạnh cho con người. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - HS lắng nghe, thực hiện IV. Điều chỉnh – Bổ sung:..................................................................................... ................................................................................................................................. Luyện từ và câu TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 7) I. Yêu cầu cần đạt - Kiểm tra việc nắm kiến thức các bài Tiếng Việt đã học: Đọc hiểu, cách sử dụng từ ngữ, các từ loại đã học. - Kĩ năng đọc và hiểu yêu cầu của bài, xác định từ loại và loại từ đã học. - NL ngôn ngữ. Ý thức cẩn thận khi làm bài. Trình bày sạch sẽ. * HS Tâm - Kiểm tra việc nắm kiến thức các bài Tiếng Việt đã học. - Kĩ năng đọc và hiểu yêu cầu của bài. - NL ngôn ngữ. Ý thức cẩn thận khi làm bài. Trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Yêu cầu HS hát - HS hát - HS hát + Nêu cấu tạo của tiếng - Tiếng gồm có 3 bộ phận: Giới thiệu bài âm đầu, vần, thanh 2. Hoạt động thực hành (30 phút) - Y/c HS đọc thầm bài Quê hương làm bài trong VBT (25’) - GV thu VBT chấm, chữa. Đáp án: - HS theo dõi 1. Tên vùng quê được tả và hoàn thành trong bài văn là: B: Hòn có hướng dẫn Đất. 2. Quê chị Sứ là: B: Vùng biển. 3. Những từ ngữ giúp em trả lời câu hỏi trên là: C: Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới. 4. Những từ nào cho thấy.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> núi Ba Thê là ngọn núi cao: B: Vòi vọi. 5. Tiếng yêu gồm: B: Chỉ có vần và thanh. 6. Bài văn trên có 8 từ láy: A. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròng trịa. 7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa chữ tiên trong: C: Thần tiên. 8. Bài văn trên có danh từ riêng là: C: Ba từ. Đó là Sứ, Hòn Đất, Ba Thê 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) + Nêu nội dung của bài Quê - Lắng nghe hương? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị KT giữa học kì 1. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:..................................................................................... ................................................................................................................................. Lịch sử Tiết 9: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - NL ngôn ngữ. Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. * HS Tâm - HS biết đôi nét về Lê Hoàn. - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất có gợi ý của giáo viên. - NL ngôn ngữ. Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. * Giảm tải: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. * MTBĐ: Biết được một lần nữa cũng tại sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh ông cha ta lại đánh tan quân Tống xâm lược cũng bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào thủy triều. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Máy chiếu - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) + Em hãy kể lại tình hình - Sau khi Ngô Quyền mất. - HS theo dõi và nước ta sau khi Ngô Quyền Đất nước ta rơi vào cảnh TLCH đơn giản mất? loạn lạc do các thế lực phong kiến gây nên trong hơn hai mươi năm. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công - Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp gì đối với đất nước? nhân dân dẹp loạn 12 sứ - GV nhận xét quân thống nhất lai đất nước * Giới thiệu bài ( năm 968) - GV: Mùa đông năm 1637, - Lắng nghe thám hoa Giang Văn Minh được vua Lê Thần Tông cử đi sứ Trung Quốc. Khi vào yết kiến vua Minh. Đại thần nhà Minh ra vế đối: “Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc” ngầm ngạo mạn nhắc lại chuyện Mã Viện dẹp cuộc nổi dậy của Hai Bà Trưng. Giang Văn Minh đã cứng cỏi đối lại.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ngay: “Bạch Đằng thuở trước máu còn loang". + Câu đối của Giang Văn Minh đã nhắc đến trận chiến nào mà chúng ta đã được học? - GV: Vậy trên sông Bạch Đằng còn diễn ra trận chiến nào nữa cô trò chúng ta cùng đi tìm hiểu bài ngày hôm nay: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981) - Ghi bảng tên bài. 2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bàn. + Trận chiến trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền diễn ra vào năm 938.. 1. Nguyên nhân quân Tống sang xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - HS đọc thầm - GV yêu cầu HS đọc thầm - HS đọc thầm SGK SGK SGK đoạn: “Năm 979 …. sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” - HS đọc câu hỏi - Yêu cầu HS đọc câu hỏi và - HS đọc câu hỏi và thảo và thảo luận TLN bàn (5’) luận trong nhóm. trong nhóm, Câu 1: Em hãy trình bày tình - Năm 979, Đinh Tiên TLCH đơn giản hình nước ta trước khi quân Hoàng và con trai trưởng là Tống sang xâm lược? Đinh Liễn bị ám hại. Câu 2: Trước tình hình đó, - Con thứ là Đinh Toàn, mới triều đình nhà Đinh đã làm 6 tuổi lên ngôi vua. gì? - Lợi dụng cơ hội đó, nhà Câu 3: Vì sao Thái hậu họ Tống đem quân xâm lược Dương mời Lê Hoàn lên làm nước ta. vua? - Thế nước lâm nguy, Vua Câu 1: Em hãy trình bày tình còn quá nhỏ không gánh vác hình nước ta trước khi quân nổi việc nước. Tống sang xâm lược? - Thế nước lâm nguy: Tình + Em hiểu thế nước lâm hình đất nước đang gặp nguy là như thế nào? nguy hiểm. - GV: Đó chính là nguyên.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Câu 2: Trước tình hình đó, triều đình nhà Đinh đã làm gì?. - Triều đình đã họp bàn để chọn người chỉ huy kháng chiến. - Triều đình đã chọn người chỉ huy kháng chiến là Thập + Vậy triều đình đã chọn đạo tướng quân Lê Hoàn. người chỉ huy kháng chiến là - Thập đạo tướng quân: ai? tổng chỉ huy quân đội. + Em hiểu Thập đạo tướng - Giới thiệu về Lê Hoàn: Lê quân là gì? Hoàn (941-1005) quê ở làng Xuân Lập - Thọ Xuân Thanh Hóa, quê gốc ở Thanh Liêm - Hà Nam. Cha mẹ mất sớm, ông được một viên quan họ lê nuôi, lớn lên ông giúp Đinh Liễn (con trai trưởng của Đinh Bộ Lĩnh) lập được nhiều công trạng. Khi nhà Đinh thành lập, ông được phong chức Thập đạo tướng quân. - Lắng nghe. - GV: Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. + Chi tiết nào cho thấy Lê Hoàn được chọn làm người chỉ huy kháng chiến được nhân dân ủng hộ? + Em hiểu Vạn tuế là gì?. - Quân sĩ tung hô “Vạn tuế”. + Vạn tuế: Muôn tuổi, muôn năm. - Sai người lấy áo long cổn (áo thêu rồng dành cho nhà + Trong tiếng tung hô “Vạn vua) trao cho Lê Hoàn và tuế” của quân sĩ, mẹ của vua mời ông lên ngôi vua. Đinh Toàn là Thái hậu họ - Vì khi lên ngôi, Đinh Toàn Dương đã làm gì? còn quá nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Câu 3: Vì sao Thái hậu họ - Vì Quân Tống đem quân Dương mời Lê Hoàn lên làm sang xâm lược nước ta. vua? - Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội. - HS theo dõi và lắng nghe - GV: Qua hành động của bà Thái hậu họ Dương lấy áo long cổn (áo thêu rồng dành cho nhà vua) trao cho Lê Hoàn, cho ta thấy bà là người biết đặt lợi ích của đất nước, của dân tộc lên trên trên lợi ích cá nhân. Việc Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân. + Khi lên ngôi vua, Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông gọi là gì? - GV: Nhà Tiền Lê: để phân biệt với nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra sau khi đánh thắng quân Minh (năm 1428) - Chuyển: Vừa rồi chúng ta đã biết nguyên nhân quân Tống sang xâm lược nước ta. Vậy để biết vua Lê Hoàn dùng kế sách gì chống lại quân Tống, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp HĐ2: Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 - GV y/c HS đọc thầm từ “Nhà Lê thay nhà Đinh ... kháng chiến thắng lợi” + Khi Lê Hoàn lên ngôi vua. - Khi lên ngôi vua, Lê Hoàn xưng là Lê Đại Hành. Triều đại của ông gọi là Tiền Lê.. 2. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến: - HS đọc thẩm. - HS đọc thẩm.. - Nhà Lê thay nhà Đinh lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> thì nhiệm vụ đầu tiên của nhà Lê là gì? - Yêu cầu HS đọc tên lược đồ. - GV: Đây chính là lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981). Trên lược đồ có một số địa danh trong khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981). Vậy các em dựa vào thông tin SGK và dựa vào lược đồ hình 2, thảo luận nhóm 4 (5’) các câu hỏi sau: * Giảm tải: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. Câu 1: Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? - Đại diện nhóm kể - kết hợp chỉ lược đồ. - Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.. - GV: Kể + chỉ lược đồ.. - HS thảo luận - HS đọc câu hỏi thảo luận. và TLCH đơn - Năm 981 quân Tống theo giản 2 đường thủy, bộ ồ ạt tiến vào xâm lược nước ta. Quân thủy tiến vào nước ta theo cửa sông Bạch Đằng. Quân bộ tiến vào nước ta theo đường Lạng Sơn. Vua Lê trực tiếp chỉ huy binh thuyền ra chống giặc ở Bạch Đằng. Ông cho quân cắm cọc ở sông Bạch Đằng để ngăn chặn chiến thuyền của địch. Nhiều trận chiến đấu ác liệt đã diễn ra trên sông Bạch Đằng. Cuối cùng quân thủy bị đánh lui. Trên bộ, quân ta cũng chặn đánh quân Tống quyết liệt ở Chi Lăng (Lạng Sơn), buộc chúng phải rút quân. Thừa thắng, quân ta truy kích tiêu diệt địch địch.Tướng giặc bị giết.. - Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu 2: Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống. + Quân Tống có thực hiện được âm mưu xâm lược của chúng không?. - Quân Tống không thực hiện được âm mưu xâm lược của chúng.. - Kế sách giống nhau là đều - Lắng nghe cắm cọc xuống nơi hiểm yếu trên sông Bạch Đằng và - GV: Chiến thắng Bạch đều giành được thắng lợi. Đằng, Chi Lăng đã chặn được âm mưu xâm lược của nhà Tống. * Liên hệ: + Theo con, kế sách đánh giặc của vua Lê Hoàn và vua Ngô Quyền có gì giống nhau? - GV: Vậy là vua Lê Hoàn cũng như vua Ngô Quyền đã biết dựa vào nơi hiểm yếu của sông Bạch Đằng để mưu lược kế sách chống giặc. - GV: Đây chính là Khu di 3. Ý nghĩa của cuộc kháng tích lịch sử Chi Lăng ngày chiến nay – nơi mà quân và dân ta - HS đọc thầm. - HS đọc thầm. đã chặn đánh quân Tống - Chuyển: Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi - Cuộc kháng chiến chống mang lại ý nghĩa gì. Chúng ta quân Tống xâm lược thắng tìm hiểu tiếp qua HĐ3: Ý lợi đã giữ vững nền độc lập nghĩa của cuộc kháng chiến. của nước nhà và đem lai cho c. Hoạt động 3: Cá nhân nhân dân ta niềm tự hào,lòng tin vào sức mạnh - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và tiền đồ của dân tộc còn lại từ “Cuộc kháng * Ghi nhớ: SGK - 29 - Theo dõi chiến ... sức mạnh của dân - 2 HS đọc. tộc” + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng - Vua Lê Hoàn là người tài - Lắng nghe lợi có ý nghĩa như thế nào giỏi, mưu cao chí lớn, có.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> đối với lịch sử dân tộc ta?. công lớn đánh đuổi quân xâm lược Tống, đem lại độc lập cho nước nhà. - Lắng nghe. + Qua bài học hôm nay, em cần ghi nhớ điếu gì? 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Qua bài học, em có suy nghĩ gì về vua Lê Hoàn? + Xây dựng đền thờ ông ở nhiều nơi: Thanh Hóa, Ninh Bình. - GV: Vua Lê Hoàn (Lê Đại + Đúc tượng ông đặt ở Bạch Hành) ở ngôi được 26 năm, Đằng Giang – Quảng Ninh. có 3 lần đặt niên hiệu: + Thiên Phúc: từ 980 đến 988 + Hưng Thống: từ 989 đến 993 + Ứng Thiên: từ 994 đến 1005 + Để tưởng nhớ và tỏ lòng biết ơn ông, nhân dân ta đã làm gì?. - GV: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. - GV củng cố nội dung bài. Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Về nhà ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:..................................................................................... ................................................................................................................................. Ngày soạn: 02/11/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2021. Buổi sáng Toán Tiết 50: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I -------------------------------------------------------Tập làm văn Tiết 20: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ................................................................................ Sinh hoạt - KNS A. SINH HOẠT TUẦN 9 I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngô ngữ. Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính 1. Lớp hát tập thể - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên - Các LPHT lên nhận xét - Lớp trưởng lên nhận xét chung các bạn. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến. - GV nhận xét chung: + Nề nếp:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. + Các hoạt động khác: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Xếp loại thi đua ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Phương hướng tuần sau ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể B. KNS (20 phút) CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG LÀM CHỦ CẢM XÚC (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết được ý nghĩa của việc làm chủ cảm xúc đối với bản thân mình. Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp làm chủ cảm xúc. - Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp trên để làm chủ cảm xúc trong giao tiếp. - NL tự chủ, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có thái độ làm chủ được cảm xúc của bản thân. * HS Tâm - Biết được ý nghĩa của việc làm chủ cảm xúc đối với bản thân mình. - Vận dụng một số biện pháp trên để làm chủ cảm xúc trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - NL tự chủ, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có thái độ làm chủ được cảm xúc của bản thân. II. Đồ dùng dạy học - GV: tranh minh họa SGK, bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (2 phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị - HS thực hiện theo yêu cầu - HS thực hiện của HS 2. Hoạt động thực hành (15 phút) a. Rèn luyện - GV yêu cầu HS đọc yêu - 1 HS đọc yêu cầu. - Theo dõi cầu bài trong SGK: trang 6 Hãy viết lời nói phù hợp với +TH1: Quả trứng 1 nghĩ là cảm xúc của 2 quả trứng quả trứng 2 đã làm mình ngã. trong từng trường hợp sau: +TH2: Quả trứng 1 nói sẽ thưa với cô giáo là quả trứng 2 đánh mình. +TH3: Nghe tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi, quả trứng 1 vui quá nhảy lên, va phải quả trứng 2, làm bạn ấy đau. +TH4: Quả trứng 2 buồn đến nỗi quên ăn vì lo quả trứng 1 không chơi với mình. - HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận 5’ - HS thảo luận nêu ý kiến đáp án. - Cảm xúc nên làm chủ: - HS nêu ý kiến về kết quả Giận giữ, Buồn bã, Đau của nhóm. khổ, Sợ hãi. - HS khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý đúng ? Theo em cảm xúc nào không nên thể hiện thường - Giận giữ, buồn bã. xuyên trên gương mặt của mình. ? Vì sao chúng ta không nên thể hiện thường xuyên những - Vì nó có thể gây tổn.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> cảm xúc đó? - GV kết luận. b. Định hướng ứng dụng * Hãy tìm hai câu tục ngữ, thành ngữ nói về kĩ năng làm chủ cảm xúc trong bảng sau theo đường thẳng hoạc theo chữ L - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV chia nhóm 4, yêu cầu HS hoàn thành bài làm và trình bày ý kiến của nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày - Gv + HS nhận xét.. thương đến người khác và chính bản thân mình. - Quan sát.. - Quan sát.. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4 thời - HS thảo luận gian 3’ nhóm 4 thời gian 3’ - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS đưa ra ý kiến. - Đại diện các nhóm trả lời nêu 2 câu tục ngữ đó: "Cả giận mất khôn", "Vui quá hóa dại". - GV chốt kết quả đúng. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Biết được ý nghĩa của câu tục ngữ đó. 3. Hoạt động vận dụng - Nhận xét tiết học. - HS về nhà thực hiện - Dặn HS về nhà chuẩn làm - Lắng nghe hoạt động ứng dụng và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Buổi chiều Tập đọc Tiể 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Hiểu nghĩa các từ: Trạng, kinh ngạc… - HS đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Trong làng, trang sách, lưng trâu… Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống. * HS Tâm - Hiểu nội dung bài. - HS đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống. QTE: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh SGK, bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) + Các em đã học những chủ điểm - Chủ điểm: Thương người - HS theo dõi và nào của phân môn tập đọc từ đầu như thể thương thân, Măng TLCH đơn giản năm tới giờ? mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. + Chủ điểm Trên đôi cánh ước - Chủ điểm: Trên đôi cánh mơ có bài thơ nào? Hãy nêu nội ước mơ có bài thơ: Nếu dung bài đó? chúng mình có phép lạ. Nội dung bài đó là: Bài thơ nói về các ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - GV nhận xét Giới thiệu chủ điểm + Chủ điểm hôm nay chúng ta học - Có chí thì nên. có tên là gì? - Theo dõi + Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Nói lên những con người có nghị lực, có chí thì sẽ thành.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy công. trong tranh minh hoạ - Bức tranh vẽ về những em bé có ý chí cố gắng trong học tập. Các em chăm chú ngồi nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và đã trở thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội. - GV: Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu với các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Giới thiệu bài: + Nêu nội dung bức tranh? - Tranh vẽ cảnh 1 cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài. - GV: Cậu bé đó chính là vị Trạng nguyên trẻ tuổi nhất của nước ta. Câu chuyện Ông Trạng thả diều sẽ nói về ý chí của cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (22 phút) 2.1. Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài. - Học sinh đọc - GV chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu … làm diều để chơi. + Đoạn 2: Tiếp … chơi diều. + Đoạn 3: Tiếp … học trò của thầy. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1. - Từ khó: Trong làng, trang sách, lưng trâu… - 4 HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc thầm phần chú giải. - Học sinh đọc thầm - Kết hợp giải nghĩa từ khó: + Em hiểu Trạng là gì? - Trạng: Tức là chi Trạng. - Quan sát và lắng nghe. - HS đọc 1 đoạn bài. - HS đọc từ khó.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa. + Kinh ngạc là trạng thái như thế - Kinh ngạc: Cảm thấy rất lạ nào? trước điều hoàn toàn không ngờ. - Luyện đọc câu dài - Câu dài: “Thầy kinh ngạc/ vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó/ và có trí nhớ lạ thường.” - HS đọc nhóm bàn. - HS đọc nhóm bàn. - GV đọc mẫu. - Học sinh lắng nghe 2.2. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, 2 - trả lời 1 + 2. Tư chất thông minh câu hỏi: của Nguyễn Hiền. + Nguyễn Hiền sống ở đời vua - Nguyễn Hiền sống ở đời nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như vua Trần Nhân Tông, gia thế nào? đình cậu rất nghèo. + Cậu bé ham thích trò chơi gì? - Cậu ham thích chơi diều. + Những chi tiết nào nói lên tư chất - Những chi tiết: Nguyễn thông minh của Nguyễn Hiền? Hiền đọc đến đâu hiểu ngay - Từ chốt: học đâu, hiểu đó. đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Đoạn này cho biết gì? - HS đọc thầm đoạn 3 - trả lời câu 3. Đức tính ham học và hỏi: chịu khó của nguyễn hiền. + Tại sao chú phải bỏ học? - Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học. + Nguyễn Hiền ham học và chịu - Ban ngày đi chăn trâu, cậu khó như thế nào? đứng ngoài lớp nghe giảng - Từ chốt: Ngày: nghe giảng nhờ nhờ, tối đến, đợi bạn học Tối: mượn vở học. thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ. Đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, hiền làm bài vào lá chuối khô xin thầy chấm hộ. + Nội dung đoạn 3 là gì?. - Đọc thầm và TLCH đơn giản. - Đọc thầm và TLCH đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - HS đọc thầm đoạn 4 - trả lời câu hỏi: + Chú đã có kết quả học tập như thế nào? - Từ chốt: đỗ trạng. + Chú bé Nguyễn Hiền được mọi người gọi là gì? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”. 4. Nguyễn Hiền đỗ trạng - Đọc thầm và nguyên. TLCH đơn giản - Ông đỗ Trạng Nguyên.. - Gọi là: Ông trạng thả diều. - Vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.. - 1 HS đọc câu hỏi 4 trong SGK. + Tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây - Có chí thì nên. nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? - GV: Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại. Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Nhưng câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. + Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? + Nêu nội dung chính của bài? * Ý chính: Câu chuyện ca - Lắng nghe ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 3. Hoạt động thực hành - luyện đọc diễn cảm (8 phút) - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - 4 HS đọc. - HS luyện đọc 1 + Nêu giọng đọc toàn bài? - Giọng đọc chậm rãi, cảm đoạn hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. + Để đọc hay đoạn này, em cần - Đoạn 3: “Sau vì nhà nghèo nhấn giọng ở những từ ngữ nào? quá , chú phải bỏ học. Ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - 2 HS đọc thể hiện đoạn này. - Thi đọc diễn cảm 2 nhóm - Bình chọn - nhận xét - GV nhận xét. ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi ban học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai / nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn/ là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy.”. 5. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều - Câu chuyện ca ngợi Trạng - Lắng nghe gì? nguyên Nguyễn Hiền. Ông là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. + Truyện đọc giúp em hiểu điều - Giúp em hiểu rằng: Muốn gì? làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng ta noi theo. + Em học được điều gì từ cậu bé - HS trả lời Nguyễn Hiền? + Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ cùng ý nghĩa với câu Có chí thì nên - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên. IV. Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Thể dục Bài 18: ĐỘNG TÁC LƯNG - BỤNG TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Học động tác lưng - bụng. Trò chơi: “Con cóc là cậu Ông Trời”. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Học động tác lưng - bụng. Trò chơi: “Con cóc là cậu Ông Trời”. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. * HS Tâm - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Học động tác lưng - bụng. Trò chơi: “Con cóc là cậu Ông Trời”. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”. - Năng lực đặc thù: + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Học động tác lưng - bụng. Trò chơi: “Con cóc là cậu Ông Trời”. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Sân tập trường tiểu học Hưng Đạo - Phương tiện :.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Giáo viên: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. + Học sinh: Chuẩn bị trang phục thể thao, giày, dép quai hậu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nội dung Định Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của Hoạt động của HS Tâm lượng giáo viên học sinh (TG-SL) I. Phần mở đầu 6-10’ Đội hình nhận 1.Nhận lớp 1-2’ lớp - Hoạt động của cán sự - Giáo viên nhận * * * * * * - HS xếp hàng lớp. lớp, phổ biến nội * * * * * * ngang dung, yêu cầu giờ * * * * * * học. GV - Hoạt động của giáo - Cán sự tập viên. - Kiểm tra sức trung lớp, khỏe của HS và điểm số, báo trang phục tập cáo sĩ số, tình luyện. hình lớp học 2. Khởi động 3-4’ cho GV. - Chạy khởi động quanh 1 vòng sân tập. - Cán sự điều - Xoay các khớp cổ tay, 2Lx8N - GV di chuyển khiển lớp khởi cổ chân, vai, hông, đầu và quan sát chỉ động. gối. dẫn cho HS thực Đội hình khởi - HS khởi động hiện động theo hướng dẫn * Lưu ý: Khi khởi * * * * * động GV nên kết * * * * * hợp với âm nhạc * * * * * nhằm tạo sự hưng GV phấn, tích cực - HS tích cực, 3.Chơi trò chơi vận hơn cho HS trong chủ động tham động giờ học. gia khởi động. - Trò chơi “ Làm theo - Quan sát GV hiệu lệnh”. 2-3’ - HS quan sát, làm mẫu lắng nghe GV chỉ dẫn để vận dụng vào tập II. Phần Cơ bản luyện. 1. Hoạt động hình 20-22’ - GV nhắc lại nội thành kiến thức. dung trò chơi. - HS đứng a. Bài thể dục phát.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> triển chung: + Ôn các động tác vươn thở, tay và chân * Mục tiêu: - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng các động tác. * Cách tiến hành: - GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác cho HS.. 12-14’ 2-3 lần. 1-2 lần + Học động tác lưng bụng. 2-3 lần. 2lx8n. 1-2 lần * Giáo viên tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức sau:. Hướng dẫn HS thành hàng cách chơi, luật ngang quay chơi. mặt lên phía trước quan sát GV làm mẫu. Đội hình tập luyện - HS thực hiện * * * * * tập. * * * * * - GV làm mẫu lại * * * * * động tác kết hợp GV hô nhịp để HS - HS quan sát, biết, chú ý quan lắng nghe GV sát. nhận xét để vận dụng vào tập - Khi làm mẫu luyện. GV kết hợp nêu - Cán sự lớp điểm cơ bản, thực hiện hô trọng tâm của cho cả lớp động tác để HS dễ cùng tập. nhớ. - HS đứng thành hàng ngang quay mặt lên phía trước quan sát - GV quan sát, GV làm mẫu. nhận xét, sửa sai Đội hình tập cho HS. luyện - GV làm mẫu lại * * * * * động tác kết hợp * * * * * hô nhịp để HS * * * * * biết, chú ý quan GV sát. - HS quan sát, lắng nghe GV - Khi làm mẫu nhận xét để vận GV kết hợp nêu dụng vào tập điểm cơ bản, luyện. trọng tâm của động tác để HS dễ - Cán sự lớp.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Tổ chức tập luyện đồng loạt 2-3 lần. * Ôn cả 4 động tác thể dục đã học 1-2 lần. b. Trò chơi vận động: Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. 5-6’. 2. Hoạt động vận dụng ? Qua bài học ngày hôm nay, các em đã nắm được những nội dung gì của giờ thể dục ? Động tác lưng - bụng em cần chú ý những điểm gì. III. Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân. 1-2’. 4-6’ 3-4’. nhớ. thực hiện hô - Nêu những sai cho cả lớp lầm thường mắc cùng tập. và cách khắc phục cho HS khi thực - HS tham gia hiện động tác. chơi - GV quan sát, Đội hình tập nhận xét, sửa sai đồng loạt cho HS * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS cả lớp cùng thực hiện - GV hô nhịp cho tập. cả lớp cùng tập. - HS cả lớp cùng thực hiện tập. - GV quan sát, - Lắng nghe nhận xét, sửa sai cho HS. - GV hô nhịp cho cả lớp cùng tập Đội hình trò chơi lại 4 động tác đã học. - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS.. - HS tích cực tham gia trò - GV nêu tên trò chơi vận động chơi, hướng dẫn theo chỉ dẫn hs cách chơi, luật của GV. chơi. - GV cho HS chơi - HS cả lớp chú thử sau đó chơi ý lắng nghe sau chính thức. - GV đó nhận xét. tổ chức chơi trò chơi cho HS theo trình tự tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà 3. Xuống lớp. của trò chơi 1-2’ - GV đưa ra câu hỏi để học sinh - HS thực hiện trả lời thả lỏng Đội hình hồi tĩnh * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - GV điều hành - HS chú ý lắng lớp thả lỏng cơ nghe toàn thân. - HS về nhà ôn luyện và chuẩn bị bài sau tốt. - HS hô khẩu - Giáo viên nhận lệnh xét kết quả, ý “ Khỏe”. thức, thái độ học của HS. - Giáo viên hướng dẫn HS tập luyện ở nhà. - GV hô khẩu lệnh “ Cả lớp giải tán”.. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:......................................................................................... ................................................................................................................................. ... Địa lí TIẾT 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Khai thác sức nước và khai thác rừng. - Chỉ trên lược đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên. Nêu được qui trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. Nêu được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng. * HS Tâm - Một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Chỉ trên lược đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng. * Giáo dục BVMT - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở Tây Nguyên - Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với việc khai thác môi trường. + Bảo vệ rừng, trồng rừng. + Khai thác rừng hợp lí. + Nâng cao dân trí. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Lược đồ sông chính ở Tây Nguyên. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tâm 1. Khởi động (5 phút) - Trò chơi: Siêu trí nhớ + Hãy trình bày về hoạt động - Trồng cây công nghiệp trên đât - HS tham gia sản xuất của người dân ở Tây ba dan: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chơi Nguyên ở bài trước? chè….. Chăn nuôi bò, trâu, voi trên đồng cỏ… + Em biết gì về cà phê ở Buôn - Thơm ngon nổi tiếng không chỉ Ma Thuột? ở trong nước mà còn cả ở nước ngoài…. - GV nhận xét . 2. Hình thành kiến thức mới (29 phút) Hoạt động 1: Khai thác sức nước - Yêu cầu HS quan sát lược đồ - HS quan sát. - HS quan sát các sông chính ở Tây Nguyên và TLCH đơn + Kể tên một số con sông bắt.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> nguồn từ Tây Nguyên. + Một số con sông bắt nguồn từ giản Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông - Yêu cầu HS chỉ một số con Ba, sông Đồng Nai. sông đó trên lược đồ sông chính ở Tây Nguyên. + Các con sông ở đây có đặc điểm gì? + Chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm + Người dân nơi đây đã khai thác ghềnh. thác sức nước để làm gì ? + Người dân đã đắp đập ngăn sông tạo thành các hồ lớn và dùng sức nước chảy từ trên cao xuống để chạy tua-bin sản xuất + Các hồ chứa nước do Nhà ra điện phục vụ con người. nước và nhân dân xây dựng có + Các hồ chứa này còn có tác tác dụng gì ? dụng giữ nước, hạn chế những + Nhà máy thuỷ điện nào nổi cơn lũ bất thường tiếng ở Tây Nguyên? + Nhà máy thuỷ điện Y - a - li - Yêu cầu HS chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ H4 và + Nằm trên con sông Xê - xan - Quan sát và cho biết nó nằm trên con sông chỉ lược đồ nào? - GV: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Địa - Lắng nghe hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đã khiến cho các dòng sông lắm thác ghềnh, Người dân tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ con người, trong đó phải kể đến nhà máy thuỷ điện Y-a-li. Hoạt động 2: Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên + Tây Nguyên có mấy loại rừng ? Đó là những loại rừng + Có hai loại: rừng rậm nhiệt đới - Đọc thông tin nào ? và rừng khộp và TLCH đơn + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và giản rừng khộp ở Tây Nguyên ? + Rừng rậm nhiệt đới: rừng rập.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Tại sao lại có sự phân chia như vậy? + Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?. - Yêu cầu HS quan sát H8, 9, 10 nêu quy trình sản xuất đồ gỗ như bàn, ghế ?. rạp, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm Rừng khộp: rừng thưa, rừng thường một loại cây, rừng rụng lá vào mùa khô + Vì khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. + Gỗ quý : cẩm lai, giáng hương, kền kền,.. tre, nứa, mây, song và các loại cây làm thuốc như sa nhân, hà thủ ô. Rừng Tây Nguyên là xứ sở của nhiều thú quý như voi, bò rừng, tê giác, gấu đen + Khai thác gỗ → vận chuyển đến xưởng cưa, xẻ gỗ → xưởng mộc để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.. * GDBVMT + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây + Khai thác bừa bãi, đốt phá - Lắng nghe Nguyên ? rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp một cách không hợp lí không chỉ làm mất rừng mà còn làm cho đất bị xói mòn, hạn hán và lũ lụt tăng ảnh hưởng xấu tới môi trường và sinh hoạt của con + Em hiểu thế nào là du canh, người du cư? + Du canh : hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu là cho độ phì nhiêu của đất chóng cạn vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác Du cư : hình thức sinh sống, + Đảng và Nhà nước đã và không có nơi cư trú nhất định đang làm gì để bảo vệ rừng ? + Đốt rừng làm nương rãy, mở rộng diện tích trồng trọt từ nơi này đến nơi khác.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> . Khai thác rừng hợp lý. . Tạo điều kiện để đồng bào định canh, định cư ổn định cuộc sống và phát triển sản xuất . Không đốt phá rừng . Mở rộng diện tích đất trồng cây + Tại sao cần phải bảo vệ rừng công nghiệp hợp lí. và trồng lại rừng ? + Rừng là lá phổi xanh, cung cấp ô xi lọc bụi, giữ đất, ngăn lũ, cho + Qua giờ học em biết thêm sản vật quý. được điều gì về hoạt động sản * Ghi nhớ: SGK - Theo dõi và xuất của người dân ở Tây lắng nghe Nguyên ? 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Qua 2 bài học em hãy nêu lại + Trồng cây công nghiệp lâu những hoạt động sản xuất của năm. người dân Tây Nguyên? Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ. - GV củng cố nội dung bài Khai thác sức nước. - Nhận xét giờ học. Khai thác rừng. - Về nhà ôn bài, làm VBT và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(78)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×