Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 21 HH9 Tiet 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.51 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo Án Hình Học 9. GV: Nguyễn Huy Du. Ngày soạn: 14 / 01 / 2017 Ngày dạy: 18 / 01 / 2017. Tuần: 21 Tiết: 38. §2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”. - Phát biểu được các định lý 1 và 2. chứng minh được định lý 1. - Hiểu được vì sao định lý 1 và 2 chỉ được phát biểu đối với cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng so sánh hai dây nhờ vào so sánh hai cung và ngược lại. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, rèn khả năng suy luận tương tự. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc, máy tính, máy chiếu - HS: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc III. Phương Pháp: - Vấn đáp, Đặt và giài quyết vấn đề, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A3: …………………………………………………………………… 9A4…..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nhắc lại cách so sánh hai cung. Cách tính số đo cung lớn, cung nhỏ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (20’) GV vẽ hình và giới thiệu HS chú ý theo dõi và các cụm từ: “cung căng dây”, vẽ hình vào vở. “dây căng cung” và cho HS Một HS đọc to định đọc định lý trong SGK. lý cho cả lớp nghe.. Theo định lý thì ta cần chứng minh điều gì? Ta cần chứng minh định lý theo hai chiều. . GHI BẢNG 1. Định lý 1: Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau: - Hai cung bằng nhau căng 2 dây bằng nhau. - Hai dây bằng nhau căng 2 cung bằng nhau.. HS: cần chứng minh:  CD   AB CD AB. .   Nếu AB CD thì ta có HS: Trả lời sđ AB =sđ CD điều gì xảy ra?   GV: Yêu cầu HS Chứng  O2 O1 HS: Chứng minh minh  OAB =  OCD. GV:  OAB =  OCD ta suy ra được điều gì? GV HD tương tự với phần ngược lại..  OAB =  OCD (c.g.c). Suy ra: AB = CD HS: Chứng minh.  CD   AB CD AB. Chứng minh: . .     a) AB CD  sđ AB =sđ CD  O2 O1 Ta có:  OAB =  OCD (c.g.c) Suy ra: AB = CD b) AB = CD Ta có:  OAB =  OCD (c.c.c).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo Án Hình Học 9. GV: Nguyễn Huy Du      O1 O2  sđ AB = sđ CD AB = CD. HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV cho HS đọc đề.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Một HS đọc to đề bài 10 Bài 10/71: cho cả lớp nghe. GV vẽ một đường tròn trên Một HS lên bảng vẽ, các bảng và yêu cầu một HS lên em khác vẽ vào vở, theo dõi vẽ cung AB có số đo bằng 600. và nhận xét hình vẽ của bạn. GV:  AOB là tam giác gì? Vì sao?. HS: Tam giác đều. HS:  AOB cân tại O và a) có một góc bằng 600.. GHI BẢNG. Vẽ góc ở tâm AOB = 600 sñ.  Suy ra: AB = 600  AOB cân tại O có AOB = 60 0 nên  HS: AB = R = 2cm AOB là tam giác đều. Do đó: AB = R= GV: GV cho HS lên vẽ 2cm tương tự câu a b) Ta thực hiện tương tự với các cung BC, CD, DE, EF, FA ta sẽ chia đường HS lên bảng vẽ. Hoạt động 2: (7’) tròn thành 6 phần bằng nhau. GV: Vẽ hình và giới thiệu 2. Định lý 2: định lý 2. HS: Chú ý và vẽ hình vào Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau: trong vở. - Cung lớn hơn căng dây lớn hơn. - Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.. GV: Vậy AB = ?. GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lý.. HS: Ghi GT, KL..   CD   AB  CD AB. 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 13.. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập 10, 13. - GVHD HS về nhà làm bài tập 13 với trường hợp O nằm giữa hai dây AB và CD.. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo Án Hình Học 9. GV: Nguyễn Huy Du.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×