Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

TUAN 4 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.92 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017. Chào cờ đầu tuần Tập đọc – Kể chuyện: Người mẹ I. Mục tiêu: Tập đọc: - Học sinh đọc và hiểu: Nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các CH trong SGK). - Rèn kỹ năng đọc. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật. Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc; Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Tập đọc Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Nhận xét Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài b.Luyện đọc: - Đọc mẫu * Hướng dẫn luyện đọc câu * Hướng dẫn luyện đọc đoạn - Đọc đoạn trước lớp.. Học sinh - Hát đầu giờ. - 3 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi bài quạt cho bà ngủ.. * Đọc tiếp nối từng câu -Luyện phát âm: Khẩn khoản, nảy lộc, nở hoa, ủ ấm, lã chã, lạnh lẽo. * Đọc tiếp nối từng đoạn Lưu ý nhấn giọng và ngắt câu: .Thần chết chạy nhanh hơn gió/ và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.// .Tôi sẽ chỉ đường giúp bà,/nếu bà ủ ấm cho tôi.// .Tôi sẽ giúp bà, / nhưng bà phải cho tôi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đôi mắt.// Hãy khóc đi,/ cho đến khi đôi mắt rơi xuống!// . Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi + Giải nghĩa từ khó: đây?// ? Em hiểu từ hớt hải trong câu “bà mẹ hớt hải gọi .Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi!// con” như thế nào? - Bà mẹ hoảng hốt, vội vàng gọi con. ? Thế nào là thiếp đi? - Ngủ hoặc lả đi do quá mệt. ? Khẩn khoản có nghĩa là gì? - Khẩn khoản có nghĩa là cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình. ? Em hình dung cảnh bà mẹ “nước mắt tuôn rơi lã - Nước mắt bà mẹ rơi nhiều, liên tục, chã” như thế nào? không dứt. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. * Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một c. Tìm hiểu bài: đoạn. * Thi đọc giữa các nhóm. - 1 em đọc đoạn 1,lớp đọc thầm. ? Hãy kể vắn tắt chuyện sảy ra ở đoạn 1. - 2 em kể, lớp theo dõi nhận xét - 1 em đọc đoạn 2, 3,lớp đọc thầm. ? Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình? - Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt, bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá. ? Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho - Bà đã khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã mình? cho đến khi đôi mắt rơi xuống và biến thành hai hòn ngọc. ? Sau những hy sinh lớn lao đó, bà mẹ được đưa - Thần Chết ngạc nhiên và hỏi bà mẹ: đến nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết. Thần Chết có “Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ? đây?” ? Bà mẹ đã trả lời thần chết như thế nào? - Bà mẹ trả lời: “Vì tôi là mẹ” và đòi ? Theo em, câu trả lời “Vì tôi là mẹ” có nghĩa là Thần Chết “Hãy trả con cho tôi!” gì? - “Vì tôi là mẹ” ý muốn nói người mẹ ? Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung của câu có thể làm tất cả vì con của mình. chuyện - Thảo luận và trả lời . Cả ba đều đúng. …ý 3 là đúng nhất vì chính sự hy - Nghe cô giáo giảng. sinh cao cả đã cho bà mẹ lòng dũng cảm vượt qua - Luyện đọc bài theo nhóm, mỗi em mọi thử thách và đến được nơi ở lạnh lẽo của Thần nhận 1 vai: Người dẫn chuyện, bà mẹ, Chết để đòi con. Vì con, người mẹ có thể hy sinh Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần tất cả. Chết. d. Luyện đọc lại bài. - Các nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi để Tuyên dương nhóm đọc hay nhất. chọn nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện (30’) - 2 em đọc yêu cầu của bài. 1. Xác định yêu cầu. Phân vai dựng lại từng đoạn câu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Thực hành kể chuyện. - Theo dõi giúp đỡ từng nhóm kể chuyện. - Nhận xét Củng cố, dặn dò: (2’) ? Qua câu chuyện, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - Dặn dò về học bài và chuẩn bị bài Ông ngoại - Bổ sung nhận xét của HS.. chuyện Người mẹ. Thực hành dựng lại câu chuyện theo 6 vai trong nhóm. Thi kể chuyện trước lớp. Theo dõi để bình chọn nhóm kể hay nhất. - Mẹ có thể hi sinh cho con mình được sống.. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị) BT: 1, 2, 3, 4 HS vẽ được hình cây thông theo mẫu (BT5) II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài 5 trên bảng phụ Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Ổn định: (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Nhận xét. Bài mới: (30’) Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 ?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chữa bài. Bài 2 Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia …. Học sinh - Hát đầu giờ. - 5 em lên bảng xem đồng hồ Bài 1 Bài tập yêu cầu đặt tính rồi tính. 3 em làm lên bảng, lớp làm bảng . 415 415 830. . ….. 728 245 483. Bài 2 - Đọc đề bài 2. 2 em lên bảng làm,lớp làm vở x x 4 = 32 x:8=4 x = 32 : 4 x=4x8 x=8 x = 32 Bài 3 - Đọc đề bài 3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3 - Chữa bài trên bảng Bài 4 ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? ? Muốn biết thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào?. Bài 5* ? Hình cây thông gồm những hình nào ghép lại với nhau? Củng cố, dặn dò: (2’) - Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1, 2 và chuẩn bị bài Kiểm tra. - Bổ sung nhận xét của HS. 2 em lên bảng làm,lớp làm vở 5 x 9 + 27 80 : 2 – 13 = 45 + 27 = 40 - 13 = 72 = 27 Bài 4 - 1 em đọc đề. …tìm số lít dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất. …Ta phải lấy số lít dầu của thùng thứ hai trừ đi số lít dầu của thùng thứ nhất. - 1 em lên bảng làm,lớp làm vở Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 – 125 = 35 (l) Đáp số: 35l Bài 5* - Hình cây thông gồm hai hình tam giác tạo thành tán lá và một hình vuông tạo thành thân cây. - HS thực hành vẽ hình vào vở - Đổi chéo vở, kiểm tra bài của bạn.. Luyện viết I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài.. Học sinh HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa . -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4: Củng cố -Dặn dò: (4’) Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Buổi chiều. Tiếng Anh: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy) Thể dục: (1 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy) Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017. Chính tả: (nghe- viết) Người mẹ I . Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Rèn kỹ năng phân biệt âm r, d, gi qua bài tập 2a/b và 3. II .Chuẩn bị: Giáo viên: Bài viết. Phiếu bài tập 2a. 2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III.Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Ổn định. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đọc cho học sinh viết: Ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ. Nhận xét 3. Bài mới: (30’) Giới thiệu bài a.Hướng dẫn viết chính tả: - Đọc mẫu bài. ? Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?. Học sinh - Hát đầu giờ. 3 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con.. -2 em đọc lại. Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hy sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Thần Chết ngạc nhiên vì điều gì? +Hướng dẫn cách trình bày: ? Đoạn văn có mấy câu? ? Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao? ? Trong đoạn văn có những dấu câu nào được sử dụng? + Hướng dẫn viết từ khó: ? Hãy nêu từ khó? - Đọc cho học sinh viết (Ví dụ: chỉ đường, giành lại, hiểu…) b.Viết chính tả: Đọc lần 2. Đọc cho HS viết bài. Soát lỗi: Đọc soát lỗi. d.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2. Thần Chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con của mình. Đoạn văn có 4 câu. Các từ: Thần Chết, Thần Đêm Tối phải viết hoa vì là tên riêng. Các từ Một, Nhớ, Thấy, Thần phải viết hoa vì là chữ đầu câu Trong đoạn văn có dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm được sử dụng. Nêu từ mà các em thấy dễ viết sai. Viết bảng con các từ vừa tìm được. Đọc lại các từ vừa viết bảng. Nghe và viết bài. - Đổi vở soát lỗi. Bài 2 - 1 em đọc yêu cầu của đề. - 4 em lên bảng thi đua làm, lớp làm phiếu học tập. Hòn gì bằng đất nặn ra Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày, Khi ra, da đỏ hây hây Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà. (Là hòn gạch) Bài 3a - 1 em đọc yêu cầu của bài. Làm bài miệng theo nhóm bàn ru – dịu dàng – giải thưởng. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác bổ sung ý kiến.. Nhận xét Bài 3a Theo dõi, giúp đỡ các em làm bài. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) - Dặn dò các em về rèn chữ Bổ sung nhận xét của HS.. Toán: Kiểm tra I.Mục tiêu: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần) - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2 ; 1/3 ;1/4 ; 1/5) - Giải được bài toán có một phép tính. - Biết tính độ dài đường gấp khúc 9 trong phạm vi các số đã học).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đề kiểm tra - Học sinh: Giấy kiểm tra III. Hoạt động dạy – học: Đề bài 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: (30’) Giới thiệu bài Đọc đề một lần. Ghi đề Bài 1: Đặt tính rồi tính 327+146 462+354 728-456. Đáp án Hát đầu giờ.. Theo dõi Làm bài vào vở Bài 1 (4 điểm) . 327 146 473. 1 Bài 2. Đã khoanh vào 3 số ngôi sao trong hình. nào? (GV tự khoanh vào khi ghi đề) **** ***** **** ***** **** ***** A B Bài 3. Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 4: a.Tính độ dài đường gấp ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ): D B C A b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét? 4. Củng cố – nhận xét: (2’) Thu bài HS. Nhận xét,dặn dò. . 462 354 816. . 561 244 317. . 728 456 272. Bài 2 1 Đã khoanh vào 3 số ngôi sao trong. hình B.. Bài 3 8 hộp có số cái cốc là: 4 x 8 = 32 ( cái) Đáp số: 32 cái. Bài 4a Độ dài đường gấp ABCD là: 35 + 25 + 40 = 100 ( cm) Đáp số: 100 cm b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài là: 100 cm = 1 m Đáp số: 1 m.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> An toàn giao thông: Bài 2 Giao thông đường sắt I.Mục tiêu: -. HS nắm được đặc điểm của GTĐS, những quy định của GTĐS HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ. Có ý thức bảo vệ đường sắt.. II. Nội dung: -. Đặc điểm của đường sắt. Quy định về ATGT nơi đường sắt cắt ngang đường bộ.. III.Chuẩn bị: GV: tranh ảnh đường sắt cắt ngang đường bộ.Biển báo nơi có đường sắt chạy qua. HS: sưu tầm tranh, ảnh về đường sắt. IV.Hoạt động dạy - học: Giáo viên HĐ1:Đặc điểm của GT đường sắt. (10’) a-Mục tiêu:HS biết được đặc đIểm của giao thông đường sắt và hệ thống đường bộ Việt Nam. Phân biệt các loại đường bộ b- Cách tiến hành: - Ngoài phương tiện GTĐB còn có phương tiện GT nào?. Học sinh. - Đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ. - HS nêu. - HS nêu.. - Đường sắt cể đặc điểm gì? - Vì sao tàu hoả lại có đường riêng? *KL:Đường sắt để dành riêng cho tầu hoả, các phương tiện GT khác không được đi trên đường sắt. 2-HĐ2: GT đường sắt Việt Nam (10’) a-Mục tiêu:Nhận biết được đường sắt nước ta có các tuyến đi các nơi. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: - HS nêu. Đường sắt từ Hà Nội đi các tỉnh? - HS chỉ Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt. *KL:Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các nơi. 2-HĐ3:Qui định đi trên đường sắt. (10’).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo viên a-Mục tiêu: Nắm được quy định khi đi trên đường sắt. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: QS hai biển báo: 210,211 nêu: Đặc diểm 2 biển báo, ND của 2 biển báo? Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào? Gặp biển báo này em phải làm gì? *KL: Khi đi trên đường sắt cắt ngang. đường bộ chúng ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu và của người chỉ dẫn. HĐ4: Thực hành. (5’) a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang. b- Cách tiến hành: Cho HS ra sân. V- củng cố- dăn dò. (2‘) Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT.. Học sinh - Cử nhóm trưởng. - HS thảo luận. - Đại diện báo cáo kết quả. Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.. -Thực hành trên tranh ảnh.. Thủ công: Gấp con ếch (t2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án. Tranh quy trình. Học sinh: Giấy màu. Bút màu. III.Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Ổn định. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu quy trình gấp con ếch? - Nhận xét. 3. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: Thực hành gấp con ếch.. Học sinh - Hát đầu giờ. Có 3 bước chính Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. Bước 2: Gấp tạo hai chân trước con ếch. Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch. Cách làm cho con ếch nhảy..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ghi tên bài lên bảng. + Treo quy trình, nhắc lại cách thực hiện. b. HD thực hành + Theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng. + Nhận xét. Khen ngợi HS làm sản phẩm đẹp, khuyến khích HS làm chưa đẹp. - Cho HS thi làm cho ếch nhảy. - Nhận xét Chứng cứ 4. Củng cố, dặn dò: (2’) Theo dõi, bổ sung nhận xét của học sinh. Dặn học bài và chuẩn bị bài sau.. Theo dõi và làm theo các bước để tạo thành một con ếch đúng như quy trình. - HS khá,giỏi nắn chỉnh cho ếch cân đối và làm cho ếch nhảy - 1 học sinh nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.. Luyện viết I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa. Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. - Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu - Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. - GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. - Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. - GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu - GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con - GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4: Củng cố -Dặn dò: (4’) Nhận xét tiết học Buổi chiều. Học sinh HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiếng Việt:*Thực hành tiết 1 (Tuần 4 tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng (BT1). II. Chuẩn bị: - Vở thực hành T.V. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Ôn luyện: (30’) Bài 1:.Đọc bài :Ba con búp bê - Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. GV theo dõi, HD - Gọi 3 em lên bảng chữa bài. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. a) Hồi 5 tuổi Mai thường mơ ước điều gì? b) Đêm Nơ-en, trước khi Mai ngủ,ba nĩi gì với Mai? c) Mai thấy điều gì kì diệu khi tỉnh dậy?. Học sinh - HS lắng nghe. - HS đọc - Các nhóm làm bài. - 3 em chữa bài ở bảng, lớp theo dõi Theo dõi và chữa bài vào vở. -Cĩ một con búp bê.. -Hãy xin ơng già Nơ-en búp bê,ơng sẽ cho con. -Thấy ba con búp bê và lá thư của ơng d) Khi đã lớn, Mai hiểu ra diều gì? già Nơ-en. -Khơng cĩ ơng già Nơ-en, búp bê do bố, e) Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo mẹ và anh Mai làm. theeo mẫu Ai là gì? -Ơng già Nơ-en tặng Mai ba con búp bê. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - Y/C HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. GV kết luận : - Đọc lại câu văn đã điềnø đúng. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Tiếng Việt:*Thực hành tiết 2 (Tuần 4 tiết 2) I. Mục tiêu: - Đặt được ba câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về chất liệu tạo nên mỗi con búp bê trong bài đọc. (BT1). - HS làm đúng bài tâïp chính tả phân biệt vần ân/ âng, oai/oay, âm đầu r,d hoặc giø (BT2, 3)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Chuẩn bị: -. Vở thực hành T.V. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (30’) Bài 1: Đặt ba câu theo mẫu Ai là gì ?để nĩi về chất liệu tạo nên mỗi con búp bê trong bài đọc. - Y/C HS tự làm bài vào vở. GV chữa bài. -Búp bê của Na là búp bê bằng vải. Bài 2: Điền vào chỗ trống: a) r,d hoặc gi ? b) Vần ân/âng ? - Y/C HS tự làm vào vở, 2 em chữa bài ở bảng; lớp nhận xét, GV KL: -dại, ru, gi, r, gi, d, d b) ân, âng Bài3: Điền vần oai/ oay ? - GV HD mẫu: M: trâu - Y/C HS làm tiếp bài vào vở. GV chấm bài. - Gọi 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL: - khoai tây, quả xồi, loay hoay, xĩay nước, phí hồi HĐ4: Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - HS lắng nghe. - HS đọc câu lệnh. - HS làm bài vở. 1 em lên bảng. - HS chữa bài vào vở nếu sai. -Búp bê của bố là búp bê bằng gỗ. -Búp bê của anh là búp bê bằng giấy bồi. -Búp bê của mẹ là búp bê bằng vải. - HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng chữa bài.. - HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm. - Theo dõi mẫu. - HS trao đổi nhóm 2 làm vào vở. 3 em chữa bài ở bảng lớp. - Nghe và thực hiện.. Toán:*Thực hành tiết 1 (Tuần 4 tiết 1) I. Mục tiêu: - Củng cố dạng toán đặt tính rồi tính (BT1) - Làm được dạng toán (BT2),bài tìm x (BT3) - Giải được bài toán nhiều hơn, ít hơn,biết khoanh vào 1/3 số quả dừa,(BT4,5).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Chuẩn bị: - Vở thực hành Toán. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên. Học sinh. 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 29. (30’) Bài1: Đặt tính rồi tính - 627+ 218, 537- 194 , 491 + 183, 850-206 - GV HD mẫu: - YC HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả Bài 2: Tính (câu b đề sai phải sửa lại) - Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài. 1 em đọc kết quả. - a) 4 x 8 + 48 = ? b) 9 : 3 + 9 = ? - GV chốt kiến thức: Bài 3:Tìm x - a) X x 2 = 8 b) X : 5 = 3. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh. - HS trả lời: - Làm BT-4 HS lên bảng 627 537 491 850 + 218 -194 +183 -206 845 343 674 644 - HS làm vào vở. 1 em đọc kết quả. -a) 4x8+48=32+48 b) 9:3+9=3+9 =80 =12. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài vào vở. a) X x 2 = 8 b) X : 5 = 3 X = 8 : 2 X = 3x5 X = 4 X = 15 Bài 4 : 1 em chữa bài ở bảng. - Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt và giải vào vở; GV Bài giải: theo dõi HD thêm cho HS. Chị hái nhiều hơn mẹ là : 180- 145 = 35 (quả cam) Bài 4: Khoanh vào 1/3 số quả dừa Đáp số : 35quả cam - Y/C HS nêu cách tính. - Làm bài và đổi vở kiểm tra bài nhau, Củng cố cách tính nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: (4’) - Câu b - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - HS nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 13 tháng 09 năm 2017. Tập đọc: Ông ngoại I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. - Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Ổn định. (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nhận xét 3.Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài b.Luyện đọc: - GV đọc mẫu * Luyện đọc câu - Đọc từng câu và phát âm từ khó * Luyện đọc đoạn ?Loang lổ? ?Lặng lẽ? ?Vắng lặng? ?Ngưỡng cửa?. c.Tìm hiểu bài: ?Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?. ?Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?. Học sinh - Hát đầu giờ. - 4 em đọc tiếp nối và trả lời câu hỏi: Người mẹ - Theo dõi * Đọc tiếp nối câu - Phát âm: Lặng lẽ, nhường chỗ, vắng lặng, trong trẻo, ngưỡng cửa, loang lổ - Có nhiều mảng màu đan xen, lộn xộn. Không có tiếng động. Ở đây ý nói bầu trời xanh trong trôi lặng lẽ. Vắng vẻ, yên lặng. Ở đây ý nói ngôi trường đang là lúc cuối mùa hè nên vắng lặng. Đoạn gỗ dài để ngang nhà mà giữ lấy cánh cửa. * Đọc bài theo nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm đoạn 1 Trời sắp vào thu, không khí mát dịu; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa các ngọn cây hè phố. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi. - Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy bạn những chữ cái đầu tiên. - Đọc thầm đoạn 3, trả lời. Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ để đèo bạn nhỏ tới trường/ Ông nhấc bổng bạn nhỏ lên.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ?Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích nhất trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?. ?Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?. ?Em nghĩ gì về tình cảm của hai ông cháu trong câu chuyện này? + Các em phải biết kính yêu và quý trọng ông bà, vì ông bà là những người gần gũi và luôn lo lắng cho các con. d.Luyện đọc lại - Theo dõi, tuyên dương nhóm đọc tốt. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Hãy kể lại kỷ niệm đẹp với ông bà của các con? - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài Người lính dũng cảm.. cho bạn gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường/… Đọc phần còn lại - Vì ông là người dạy bạn những chữ cái đầu tiên, người dẫn bạn đến trường và cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường để nghe tiếng trống đầu tiên trong đời đi học. Tình cảm của hai ông cháu thật sâu nặng. Ông hết lòng yêu thương chăm chút cho cháu, là người thầy đầu tiên của cháu. Cháu luôn nhớ ơn ông. - Đọc bài theo nhóm, các nhóm thi đua đọc bài trước lớp, các nhóm khác theo dõi, nhận xét.. Luyện từ và câu: MRVT: Gia đình – Ôn tập câu Ai là gì? I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp. - Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – là gì? II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nội dung bài tập 2 trên bảng phụ và phiếu rời. - Học sinh: Chuẩn bị bài. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nhận xét 3. Bài mới: (30’) Giới thiệu bài. Học sinh - Hát đầu giờ. - 2 em lên bảng làm lại bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 ?Em hiểu thế nào là ông bà? ?Em hiểu thế nào là chú cháu? - Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ hai người trong gia đình trở nên. - Viết bảng các từ HS nêu: ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, ông cha, cô chú, cậu mợ,... Bài 1 - Đọc yêu cầu của bài. Chỉ cả ông và bà. Là chỉ cả chú và cháu.. Tiếp nối nhau nêu, mỗi em nêu một từ, Đọc đồng thanh các từ trên bảng, sau đó viết vào vở bài tập. Bài 2 Bài 2 ?Con hiền cháu thảo nghĩa là gì? - Đọc yêu cầu của bài. ?Vậy ta xếp câu này vào cột nào? - Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với - Để xếp đúng các câu thành ngữ, tục ngữ vào đúng ông bà, cha mẹ. cột, ta phải suy nghĩ để tìm nội dung, ý nghĩa của …Vào cột 2, con cháu đối với ông bà, từng câu sau đó xếp vào đúng cột. cha mẹ. - Chữa bài - Trao đổi nhóm tìm hiểu ý nghĩa từng Bài 3 câu. - Hướng dẫn và cho HS làm vở - 2 nhóm lên bảng làm tiếp sức. Bài 3 - 3 em lên bảng làm, lớp làm vở. a.Tuấn là người anh rất thương yêu em./ Tuấn là người anh biết nhường nhịn em./ … b. Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo với bà./ Bạn nhỏ là người rất yêu bà./ … c. Bà mẹ là người rất yêu thương con./ Chữa bài Bà mẹ là người rất dũng cảm/… 4. Củng cố, dặn dò: (2’) d. Sẻ non là người bạn tốt./ … Dặn dò về nhà học bài. 1 em đọc lại các câu tục ngữ ở bài 2 Bổ sung nhận xét của HS. Tiếng Anh: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy) Toán: Bảng nhân 6 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. BT: 1, 2, 3 - Vận dụng bài học vào để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Chuẩn bị: - Giáo viên: 10 tấm bìa, mỗi tấm gắn 6 hình tròn hoặc 6 hình tam giác, 6 hình vuông. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6. - Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên. Học sinh. 1.Ổn định. (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2……6 = 12 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5……6 = 30 - Nhận xét 3.Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài b. Thành lập bảng nhân 6. - Gắn 1 tấm bìa có 6hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? ?6 hình tròn được lấy mấy lần? ?6 được lấy mấy lần? ?6 được lấy 1lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6 (Ghi bảng) - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6hình tròn, vậy 6hình tròn được lấy mấy lần? ?Vậy 6 được lấy mấy lần? ?Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2lần. ?6 nhân 2 bằng mấy? ?Vì sao em biết 6 nhân 2 bằng 12? - Viết bảng 6 x 2= 12. + Yêu cầu lập các phép nhân còn lại tương tự như các phép nhân đã lập. GV: Đây là bảng nhân 6. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 6, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, …, 10. - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. c. Luyện tập – thực hành Bài 1. - Hát đầu giờ. - 2 em lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào vở nháp. - Chỉ và gọi tên các thành phần và kết quả của các phép nhân vừa lập được. 2+2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 6 = 12 5+ 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 6 = 30. Nhận xét Bài 2 ?Có tất cả mấy thùng dầu?. - Có 6 hình tròn. 6hình tròn được lấy 1 lần. 6 được lấy 1 lần. Đọc: Sáu nhân một bằng sáu. 6 hình tròn được lấy 2 lần. 6 được lấy 2 lần. Đó là phép tính 6 x 2 6 nhân 2 bằng 12. Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 nên 6 x 2 = 12 Đọc: Sáu nhân hai bằng mười hai. Tự lập các phép nhân còn lại. 8 em lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6. Đọc bảng nhân hai lần (đọc đồng thanh) và học thuộc lòng bảng nhân. Thi đua đọc giũa các nhóm. Bài 1 - Đọc yêu cầu của bài. -Làm nhẩm Bài 2 - Đọc đề bài. Có tất cả 5 thùng dầu. Mỗi thùng có 6l dầu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ?Mỗi thùng dầu có bao nhiêu lít dầu? Ta tính tích 6 x 5 ?Vậy để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu - 1 em làm bảng, lớp làm vở. ta làm thế nào? Bài giải Năm thùng dầu có số lít là: 6 x 5 = 30 (l) Đáp số: 30l Bài 3 Bài 3 Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ?Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? ô trống. ?Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Số đầu tiên trong dãy số này là 6 ?Tiếp sau số 6 là số nào? Tiếp theo số 6 là số 12. ?6 cộng thêm mấy thì bằng 12? 6 cộng thêm 6 bằng 12. ?Tiếp sau số 12 là số nào? Tiếp sau số 12 là số 18. ?Làm thế nào để tìm được số 18? lấy 12 cộng với 6 (lấy 24 trừ đi 6). + Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay Tự làm các phần còn lại. trước nó cộng thêm 6. Hoặc bằng số đứng ngay sau Đọc xuôi, ngược dãy số vừa tìm nó trừ đi 6. được. Sửa bài. - Đọc thuộc lòng bảng nhân 6. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài Luyện tập. - Bổ sung nhận xét của HS Thứ năm ngày 14 tháng 09 năm 2017. Tập viết: Ôn chữ hoa C I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng) - Viết theo cỡ chữ nhỏ 1 dòng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và 1 lần câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Bằng cở chữ nhỏ * HS viết đúng và đủ các dòng trong bài. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu chữ: C, L, T, S, N và tên riêng. Câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Học sinh: Vở Tập viết 3 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Thu vở chấm bài về nhà.. Học sinh Cả lớp hát đầu giờ. Nộp vở về nhà. 2 em viết bảng,lớp viết bảng con:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét 3. Bài mới: (30’) Giới thiệu bài a.Hướng dẫn viết chữ viết hoa. * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, L, T, S, N: ? Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. * Viết bảng: Chỉnh sửa lỗi cho HS. b.Hướng dẫn viết từ ứng dụng. * Giới thiệu từ ứng dụng: ? Em có biết Cửu Long là chỉ gì? + Cửu Long là tên con sông dài nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. * Quan sát và nhận xét. ? Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là những chữ nào? ? Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? ? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? * Viết bảng - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Giới thiệu câu ứng dụng: - Câu ca dao ý nói công của cha mẹ rất lớn lao. * Quan sát và nhận xét: ? Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào? * Viết bảng: Theo dõi, sửa lỗi cho HS. d. Hướng dẫn viết vở - Nhắc nhở … Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng. - Dặn dò: Về nhà luyện viết -Bổ sung nhận xét của HS. Bố Hạ, Bầu ơi. - Đọc tên riêng và câu ứng dụng. - Có các chữ hoa C, L, T, S, N. - Quan sát và nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa C, L, T, S, N. - Theo dõi cô giáo viết mẫu. - 2 em viết bảng,lớp viết bảng con từng chữ C, L, T, S, N. - 3 em đọc: Cửu Long. … - Cụm từ có 2 chữ: Cửu, Long. - Chữ hoa: C, L, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. 2 em viết bảng,lớp viết bảng con Cửu Long. - 3 em đọc câu ứng dụng. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Viết: Công, Thái, Sơn, Nghĩa trên bảng con. Học sinh viết vở. C (1 dòng), L, N (1 dòng) - 1 dòng tên riêng Cửu Long và 1 lần câu ứng dụng: * HS viết đúng và đủ các dòng trong bài. - 1 em nêu nhận xét tiết học.. Tin học: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - BT: 1, 2, 3, 4 HS biết xếp ghép hình. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4, 5. Học sinh: Coi bài trước khi tới lớp. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nhận xét 3.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài Luyện tập – thực hành: Bài 1 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ? Em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 6 x 2 và 2 x 6? Vậy ta có 6 x 2 = 2 x 6 * Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Nhận xét Bài 2 Hướng dẫn: … Nhận xét, chữa bài Bài 3 Chữa bài Bài 4 ? Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy? ? Vì sao con điền tiếp 4 số 27, 30, 33, 36 vào dãy. Học sinh - Hát đầu giờ. 5 em lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6 Bài 1 Yêu cầu chúng ta tính nhẩm. 9 em nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hai phép tính này cùng bằng 12. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. - Nghe kết luận. Bài 2 - 3 em làm bảng, lớp làm bảng con. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 Bài 3 - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 em làm bảng, lớp làm vở. Bài giải Bốn HS mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển vở) Đáp số: 24 quyển vở. Bài 4 Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6: 30, 36, 42, 48. Tự làm phần b. Vì mỗi số trong dãy số này bằng số.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> số trên? Bài 5 * ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ? Hình này có mấy hình vuông, có mấy hình tam giác? 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.. đứng ngay trước nó cộng thêm 3. Bài 5 * Yêu cầu xếp hình theo mẫu. - Xếp hình và kiểm tra bài của bạn ngồi bên cạnh. - Có 2 h vuông và 4 h tam giác. - 1 em nhận xét giờ học.. Tự nhiên xã hội: Hoạt động tuần hoàn I. Mục tiêu: - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. - HS chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn,vòng tuần hoàn nhỏ. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 16, 17; Sơ đồ câm 2 vòng tuần hoàn và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Ổn định. (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này. 3.Bài mới: (28’) Giới thiệu bài a. HĐ1. Thực hành + MT: Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. + TH: - B1. GV hướng dẫn HS nghe và đếm nhịp đập của tim, nhịp đập của mạch. - B2. -B3. ? Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn? ? Khi đặt ngón tay lên cổ tay trái của bạn,em cảm thấy gì?. Học sinh - Hát đầu giờ. …. Vài em lên làm mẫu Làm việc theo cặp Làm việc cả lớp …nghe tiếng tim đập …nghe tiếng mạch máu chạy giật giật - Vài em trình bày kết quả nghe và.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + KL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. b.HĐ2. Làm việc với SGK + MT:Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. + TH: B1.Làm việc theo nhóm. đếm nhịp tim, mạch.. . Chỉ động mạch,tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ (h3 tr17). Nêu chứ năng của từng loại mạch máu. . Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ.Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? . Chỉ và nói đường đi của máu trong B2. vòng tuần hoàn lớn.Vòng tuần hoàn - Gọi đại diện các nhóm trình bày. lớn có chức năng gì? + KL: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng . Đọc nội dung thực hành ở trang 16. tuần hoàn.VTH lớn đưa máu chứa nhiều ôxi và Thực hành làm theo yêu cầu của cô chất dd từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ giáo. thể,nhận khí các-bô-níc và chất thải của các cơ 2 học sinh báo cáo trước lớp theo trình quan rồi trở về tim. tự: VTH nhỏ đưa máu từ tim đến phổi lấy ôxi và thải + Số lần đập của tim mình và tim bạn khí các-bô-níc rồi trở về tim. trong vòng 1phút. c. HĐ3.Trò chơi ghép chữ vào hình + Số lần đập của mạch mình và mạch + MT:Củng cố kiến thứ đã học về 2 vòng tuần của bạn trong vòng 1phút. hoàn + TH: Chia nhóm tổ - Phát sơ đồ câm hai vòng tuần hoàn và các phiếu Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn. 2 em đọc mục Bạn cần biết trang 17. 4.Củng cố, dặn dò: (1’) - Dặn dò các em về nhà học bài và chuẩn bị bài 1 em nhận xét giờ học. sau. Bổ sung nhận xét của HS.. Buổi chiều Âm nhạc: (1 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy) Mĩ thuật: (1 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy) Thể dục: (1 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy) Thứ sáu ngày 15 tháng 09 năm 2017. Chính tả: (nghe -viết) Ông ngoại.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi qua bài tập 2a - Tìm và viết đúng 2, 3 tiếng có vần oay (BT2) - Phân biệt âm r, d, gi (bài tập 3). II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 3. - Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III.Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Ổn định. (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đọc cho HS viết: ngẩn ngơ, ngẩng lên, dạy bảo, thửa ruộng. - Nhận xét 3.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài a.Hướng dẫn viết chính tả: Đọc mẫu đoạn viết. ? Khi đến trường, ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn? - Hướng dẫn cách trình bày: ? Đoạn văn có mấy câu? Câu đầu đoạn văn viết thế nào? ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? Hướng dẫn viết từ khó: ? Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết sai. . Đọc cho học sinh viết. b.Viết chính tả: - Đọc mẫu lần 2 Đọc cho HS viết bài Đọc soát lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2. - Giải nghĩa các từ khó Bài 3a. Học sinh - Hát đầu giờ. 2 em viết bảng,lớp viết bảng con - 2 em đọc lại.. …Ông dẫn cậu lang thang khắp các lớp học, cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường. Đoạn văn có 3 câu. Câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ôli. …Các chữ đầu câu phải viết hoa: Trong, Ông, Tiếng. - 2 em viết bảng,lớp viết bảng con nhấc bổng, vắng lặng, loang lổ, trong trẻo Đọc lại các từ vừa viết. Nghe – viết đoạn văn. Đổi vở soát lỗi bài của bạn. Bài 2 - Học sinh đọc đề và mẫu. Làm tiếp sức theo nhóm: xoay, nước xoáy, khoáy, ngoáy, ngúng ngoảy, tí toáy, loay hoay, hí hoáy, …….. 2 nhóm đọc từ của mình tìm được. Bài 3a Đọc từ trên bảng, sau đó viết vào vở. - 3 em lên bảng làm, lớp làm vở.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4.Củng cố, dặn dò: (2’) - Dặn dò: Về rèn chữ ở nhà Bổ sung nhận xét của HS.. Giúp – dữ – ra. - 1 em nhận xét giờ học.. Toán: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) I. Mục tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). Vận dụng được để giải bài toán có một phép tính nhân. BT: 1, 2a, 3 HS làm hết BT 2b II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Ổn định. (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Nhận xét 3.Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Viết bảng phép nhân 12 x 3 = ? ? Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?. - Nhắc lại cách tính cho HS ghi nhớ. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1. Nhận xét Bài 2 Ý* b. Học sinh - Hát đầu giờ. -5 em lên đọc bảng nhân 6 - 1 em đọc phép nhân. - Chuyển phép nhân thành tổng 12+12+12= 36. Vậy 12 x 3 = 36. - 1 em lên bảng đặt tính,lớp đặt tính ra bảng 12 x 3 Ta thực hiện từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục. 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 36 * Vậy 12 nhân 3 bằng 36. 2 em nhắc lại cách tính. Bài 1 - HS làm bản 24  2. 22  4. 48. 88. Bài 2. ….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp vở. Chữa bài Bài 3 ? Có tất cả mấy hộp bút màu? ? Mỗi hộp có mấy bút màu? ? Bài toán hỏi gì?. Nhận xét cho 5 em. 4. Củng cố, dặn dò(2’) - Dặn dò về nhà làm bài tập 1, 2. 23  2. 11  6. 69. 66. …. HS làm cả ý b Bài 3 - 1 em đọc đề toán. - Có 4 hộp bút màu. - Mỗi hộp có 12 bút màu. - Số bút màu trong cả 4 hộp. - 1 em lên bảng làm,lớp làm vào vở Bài giải Số bút màu có tất cả là: 12 x 4 = 48 (bút màu) Đáp số: 48 bút màu. 1 em nhận xét giờ học.. Tự nhiên xã hội: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - HS biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. - Quan sát, báo cáo. - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Hình vẽ tr.18,19 Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III.Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? 3. Bài mới: (28’) Giới thiệu bài a. HĐ1.Chơi trò chơi vận động + MT: Biết tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.. Học sinh - Hát đầu giờ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + TH: - B1.Cho HS chơi trò Con thỏ-ăn cỏ-… ? Các em cảm thấy nhịp tim và nhịp mạch đập của mình có nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không? - B2. Cho HS chơi trò ếch nhảy ? So sánh nhịp đập của tim khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi. + KL: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim nhanh hơn mức bình thường. Vì vậy lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim, mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức,tim có thể bị mệt,có hại cho sức khỏe. b. HĐ2. Thảo luận nhóm + MT: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Có ý thức tập thể dục đều đặn,vui chơi,lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. + TH: - B1.Thảo luận nhóm bàn B2.Làm việc cả lớp ? Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? ? Những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn? ?Tại sao chúng ta không nên mặc đồ hay đi giày dép quá chật? ? Kể tên những loại thức ăn,đồ uống,..giúp bảo vệ tim mạch và tên những loại thức ăn,đồ uống,..làm tăng huyết áp gây xơ vữa động mạch? + KL: (tr 38- SGV) 4.Củng cố, dặn dò: (2’) Bổ sung nhận xét của HS. Chuẩn bị bài sau. - Chơi trò chơi - Nhịp tim và nhịp mạch đập của mình có nhanh hơn một chút. - Chơi trò chơi .... -QS hình tr19, thảo luận các câu hỏi. - 1 em nhận xét giờ học.. An toàn giao thông: Bài 3 Biển báo hiệu giao thông đường bộ I.Mục tiêu: -. HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424. Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT. GD ý thức khi tham gia GT..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II.Nội dung: - Ôn biển báo đã học ở lớp 2. - Học biển báo mới: Biển báo nguy hiểm: 203,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. III.Chuẩn bị: - GV:Biển báo. - HS: Ôn biển báo đã học. IV.Hoạt động dạy - học: Giáo viên HĐ1: Ôn biển báo đã học: (10’) a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học. b- Cách tiến hành: - Nêu các biển báo đã học? - nêu đặc đIểm,ND của từng biển báo? 2-HĐ2: Học biển báo mới: (10’) a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo: Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Treo biển báo. Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?. -. Biển nào có đặc đIểm giống nhau?. - Thuộc nhóm biển báo nào? -. Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó?. *KL:. Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu. Học sinh. - HS nêu.. - Cử nhóm trưởng. - HS thảo luận. - Đại diện báo cáo kết quả. Biển 204: Đường 2 chiều.. Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang Biển 434: Bến xe buýt. Biển 443: Có chợ -204,210, 211 - 423(a,b),424,434,443. Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. - Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo viên. Học sinh mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.. thị ND mầu đen. - nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. HĐ3:Trò chơi biển báo (10’) a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm. - Giao việc: Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng) -HS chơi trò chơi. V- củng cố- dăn dò: (2’) Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Thực hành tiết 3 (Tuần 4 tiết 3) I. Mục tiêu: - Điền đúng từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau (BT1). - Viết một đoạn văn ( 5 - 6 câu ) kể về một món quà mà người thân trong gia đình tặng em. (BT2) II. Chuẩn bị: - Vở thực hành T.V. III.Hoạt động dạy – học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (30’) Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn. - Gọi HS đọc câu văn, lớp đọc thầm. - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở bảng. Lớp, GV nhận xét. + Thứ tự đúng: bỏ, nghĩa, măng, ngã, núi, nghĩa, vẻ vang. Bài 2: Viết một đoạn văn ( 5 - 6 câu ) kể về một mĩn quà mà người thân trong gia đình tặng em.. - GV gợi ý: Đĩ là mĩn quà gì? Ai tặng em, tặng. Học sinh - HS lắng nghe. - Đọc câu lệnh. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Theo dõi chữa bài vào vở. - HS đọc câu lệnh. - Theo dõi gợi ý, trả lời..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> khi nào ? Em thích mĩn quà ấy như thế nào ? - Y/C 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe; GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS - Gọi một vài em kể trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - Kể theo cặp. - 4 - 5 em kể, lớp nhận xét. - HS viết bài vào vở - HS nghe và thực hiện.. Toán:*Thực hành tiết 2 (Tuần 4 tiết 2) I.Mục tiêu: - Củng cố cách tính nhẩm , đặt tính rồi tính, tính (BT1, 2,3) - Ôn về giải toán có lời văn (BT4); *HS: làm thêm BT5. II. Chuẩn bị: - VTH Toán. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 30. (30’) Bài 1: Tính nhẩm - YC HS tự q/s và nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Y/C HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. -23x3=? GV hướng dẫn x 23 3 69 - GV củng cố về cách đặt tính Bài 3: Tính -Gọi HS nêu yêu cầu bài - a) 6 x 8 + 12 =? - b) 6 x 9 - 16 = ?. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. -6x8=48 6x9=54 6x4=24 6x1=6 -6x5=30 6x6=36 6x7=42 1x6=6 -6x2=12 6x3=18 6x10=60 6x0=0 - HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở; 1 em chữa bài ở bảng; Lớp nhâïn xét. -12x4 14x2 11x6 12 14 x 11 x 2 x 4 6 48 28 66 - HS lắng nghe. -Nêu - HS thực hiện; a) 6 x 8 + 12 = 48 +12 = 60 b) 6 x 9 - 16 = 54 -16.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> = 38 2 em lên bảng chữa bài. -GV củng cố về cách tính - HSlắng nghe - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - HS tóm tắt vào vở nháp. - GV HD tóm tắt: - HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài. - Y/C HS tự làm bài vào vở; GV theo dõi HD Lớp nhận xét. cho HS yếu và chấm vở một số em. Bài giải 3 tá cĩsố khăn mặt là: Tĩm tắt: 12 x 3 = 36 (khăn) Mỗi tá: 12 khăn mặt Đáp số: 36 khăn mặt 3 tá: ? khăn mặt - HS tự làm và giải thích. Lớp nhận xét bài bạn. *Bài 5: Đố vui: (4’) - Y/C HS làm và giải thích vì sao? - Lắng nghe. - GV kết luận. x = 6 - 6 x 6 = 36 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×