Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE THI HOC SINH GIOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.55 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT MANG THÍT TRƯỜNG THCS MỸ AN. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đê). Câu 1 (2.5đ): Lúc 7 giờ một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10km. Cả hai chuyển động đều với vận tốc 12km/h và 4km/h. Tìm vị trí và thời gian người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ. Câu 2 (2đ): Để có 100kg nước ở nhiệt độ 35 0C, người ta phải đổ bao nhiêu nước có nhiệt độ 15 0C và bao nhiêu nước sội (1000C). Câu 3 (2.5đ): Cho ba điện trở R1= 4 Ω , R2= 8 Ω , R3= 12 Ω , được mắc như sơ đồ và được mắc vào đoạn mạch AB có hiệu điện thế 6V.. .. A. R1. .M. R2. .. N. R3. B .. a. Cho biết ba điện trở trên được mắc với nhau như thế nào? Vẽ lại sơ đồ cách mắc. b. Tính điện trở tương đương của ba điện trở đó. c. Tính cường độ dòng điện qua từng điện trở và của mạch chính. Câu 4 (1đ): Có 6 điện trở như sau: 1 Ω , 2 Ω , 2 Ω , 4 Ω , 5 Ω , 6 Ω . Hãy mắc chúng với nhau để được điện trở tương đương bằng 1 Ω . Câu 5 (2đ): Một vận động viên bắn súng bắn một phát đạn vào bia cách chỗ người đó đứng 510m. Thời gian từ lúc bắn đến lúc người đó nghe thấy tiếng đan nổ là 2s. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Tính thời gian từ lúc bắn đến lúc đạn trúng bia và vận tốc của viên đạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1:. A. B. .. C. .. .. S 2. S 1. 0.25đ. Gọi S1 và S2 là quãng đường đi được cho đến khi gặp nhau của người đi xe đạp và người đi bộ, C là chỗ gặp nhau của hai người. 0.25đ Quãng đường đi được của cả hai người cho đến khi gặp nhau là: S1= v1t 0.25đ , S2= v2t 0.25đ Khi hai người gặp nhau thì: S1-S2 =AB = 10km 0.5đ Thời gian hai người đi đến khi gặp nhau: AB = S1 – S2 = v1t – v2t = (v1 – v2)t 0.25đ ⇒ t=. AB 10 10 = = =1 . 25 giờ = 1giờ 15 phút 0.25đ v 1 − v 2 12 −4 8. Vậy hai xe gặp nhau lúc 7 giờ + 1 giờ 15 phút = 8 giờ 15 phút. Chổ gặp nhau cách A: S1=v1t = 12*1.25=15km/h 0.25đ. 0.25đ. Câu 2: Gọi m1 và m2 là khối lượng của nước ở 150C và 1000C Theo đề bài ta có m1+m2=100kg (1) 0.25đ Theo phương trình cân bằng nhiệt thì Qthu=Qtỏa 0.25đ m1c1(t-t1)=m2c2(t2-t) 0.25đ m1(35-15)=m2(100-35) 20m1=65m2 (2) 0.25đ Từ (1) ta có m1=100-m2 (3) Thay (3) vào (2) ta có: 20(100-m2)=65m2 0.25đ 2000-20m2=65m2 Hay: 85m2=2000 ⇒ m2 23.5kg 0.25đ ⇒ m1=100-23.5=76.5kg0.25đ Vậy cần 23.5kg nước sôi (1000C) và 76.5 kg nước ở 150C. 0.25đ Câu 3: a. Ba điện trở trên được mắc song song với nhau 0.5đ b. Điện trở tương đương của đoạn mạch: 1 1 1 1 = + + R tđ R 1 R 2 R3 1 1 1 1 + + = 4 6 12 2 ⇒ Rtđ = 2 Ω. 0.25đ. 0.25đ. 0.25đ c. Cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi mạch rẽ Vì các điện trở mắc song song với nhau nên: U=U1=U2=U3=6V. R1 R2 R3. 0.25đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> U 6 = =3 A 0.25đ R 2 U 6 I 1 = 1 = =1. 5 A 0.25đ R1 4 U 6 I 2 = 2 = =1 A 0.25đ R2 6 U 6 I 3 = 3 = =0 .5 A 0.25đ R 3 12 I=. Câu 4: Các điện trở được mắc với nhau như sau:. 1.0đ. 1. 5. 2. 4 6 2. Câu 5: Thời gian từ lúc đạn nổ đế lúc người bắn nghe thấy tiếng nổ: S. 510. t2 ¿ v =340 =1 .5 s 0.75đ 2 Thời gian từ lúc bắn đến lúc viên đan trung bia: t1= t - t2 = 2 - 1.5= 0.5s 0.75đ Vận tốc của viên đan là: S 510 v 1= = =1020 m/s t1 0 .5. 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×