Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Giao an tuan 19 lop 4 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.2 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÔN: TẬP ĐỌC. TIẾT 37 : BỐN ANH TÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. 3. Kĩ năng: 2. Thái độ: - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân ( Nhận biết được lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi người. Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.) - Kĩ năng hợp tác ( Biết hỗ trợ, chung sức, giúp đỡ nhau trong công việc.) -Phương pháp: Thảo luận nhóm -Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, Trình bày ý kiến cá nhân. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 2. Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Cò lã (2-3 phút) Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài. -Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc Bốn anh tài và hỏi: Những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt? - Câu chuyện kể về bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người. Họ cùng nhau hợp nghĩa, làm việc lớn. Đây là câu chuyện nổi tiếng của dân tộc Tày. Để làm quen với các nhân vật này chúng ta cùng học phần đầu của câu chuyện. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (1215 phút) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. * Cách tiến hành: GV chia 5 đoạn: Đ 1: Ngày xưa … tinh thông võ nghệ. Đ2: Hồi ấy … diệt trừ yêu tinh. Đ3: Đến một cánh đồng … diệt trừ yêu tinh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát HS theo dõi - Các nhân vật trong tranh co những đặc biệt như: thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài, móng tay dài. -Lắng nghe. - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn. -HS đọc theo nhóm đôi -HS thi đọc theo nhóm - HS đọc thầm phần chú giải từ mới..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đ4: Đến một vùng khác… lên đường. - 1,2 HS đọc cả bài . Đ5: Đi được ít lâu … đi theo. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - GV đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (9-10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em cẩu Khây. * Cách tiến hành: - … Cẩu Khây, Nắm Tay Nắm Cọc. Lấy -Truyện có những nhân vật nào? Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. -… nhớ đến tài năng của bốn thiếu niên. - Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em nhớ đến suy nghĩ gì? * PPThảo luận nhóm./ KT đặt câu hỏi -HS thảo luận nhóm và trình bày. -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 TL nhóm trả lời câu hỏi: -Những chi tiết nào nói lên sức khoẻ và tài +Về sức khoẻ:nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai 18. năng đặc biệt của Cẩu Khây? + Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. + Ý đoạn 1 nói lên điều gì? + Ý 1: Nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu - HS đạo thầm trao đổi và trả lời câu hỏi: hỏi: chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Quê hương Cẩu Khây xuất hiện một con Cẩu Khây? yêu tinh, nó bắt người và súc vật làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai -Thương bản làng Cẩu Khây đã làm gì? sống sót. -Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. -Ý 2: Nói lên ý chí diệt trừ yêu tinh của -Đoạn 2 nói lên điều gì? Cẩu Khây. - 1 HS đọc to đoạn 3 và trả lời câu hỏi: -Gọi HS đọc thành tiếng đoạn 3 và trả lời câu Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng hỏi: Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tai Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. -Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật -Tên của các nhân vật trong truyện chính là trong truyện? tài năng của mỗi người. -Nội dung chính của đoạn 3, 4, 5 là gì? -Ý 3: Ca ngợi tài năng của Nắm tay Đóng cọc. Ý 4: Ca ngợi tài năng của Lấy Tai Tát -Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài để trả lời Nước. Ý 5: Ca ngợi tài năng của Móng câu hỏi: Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều Tay Đục Máng. gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trao đổi tìm đại ý của truyện. * Nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. -Lắng nghe. GV: Bốn anh em Cẩu Khây không những có sức khỏe, tài năng hơn người mà còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân. Đó chính là điều chúng ta đáng học tập. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (5-7 phút) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm bài tập đọc. * Cách tiến hành: . - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. *KT trình bày ý kiến cá nhân. - HS thi đọc diễn cảm GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp: (2-3 phút) * Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . * Cách tiến hành: -Gọi HS nêu lại nội dung bài học GV giáo dục HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , - HS nêu lại nội dung bài. tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình. - Về nhà kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. -Lắng nghe. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 19 Thứ hai ngày 9 tháng 01 năm 2017 MÔN: TOÁN TIẾT 91 : KI – LÔ– MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết kí-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đi diện tích theo đơn vị ki-lô mét vuông. - Biết 1km2 = 1 000 000 m2. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 3. Thái độ: Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Bài 3 dành cho HS có năng khiếu. Giảm tải CV5842: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324,92 km2. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Hát (2-3 phút) Bài mới - Gọi hs nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học - Hôm nay, các em sẽ làm quen với một đơn vị đo diện tích nữa đó là km2 Hoạt động 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông. (10-15 phút) Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Cách tiến hành: Để đo diện tích lớn hơn như diện tích thành phố, khu rừng,... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki-lô-mét vuông - Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 ki-lô-mét - 1 Ki-lô-mét vuông viết tắt l km2 - 1 km bằng bao nhiêu mét? - Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh đo 1000m - Vậy 1km2 bằng bao nhiêu m2 ? - Ghi bảng: 1km2 = 1.000.000 m2 Hoạt động 2: Thực hành: ( 15-20 phút) Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Biết vận dụng vào giải toán có lời văn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nối tiếp trả lời: cm2, dm2; m2. - Lắng nghe. - Hs đọc: ki-lô-mét vuông - 1km = 1000m - HS tính: 1000m x 1000m = 1000000 m2 1km2 = 1.000.000 m2 - Vài hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cách tiến hành: Bài 1: Y/c hs tự làm vào SGK ( Học sinh cần giúp đỡ ) - Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc,hs kia viết.. - HS tự làm bài - 2 hs thực hiện theo y/c. - HS thực hiện B 1 km2 = 1.000.000 m2 1m2 = 100dm2 Bài 2: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c hs 1.000.000m2 = 1km2 5km2 = 5 000 000m2 thực hiện vào B 32m249dm2 = 3249dm2 2000.000m2 = 2km2 - Hơn kém nhau 100 lần (Vài hs lặp lại) - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? - 1 hs đọc y/c * Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng. - Gọi hs nêu cách tính diện tích hình chữ - HS làm bài nhật. Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là: - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào 3 x 2 = 6 (km2) vở Đáp số: 6 km2 - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng - 1 hs đọc đề bài Bài 4: Gọi hs đọc y/c và đề - đơn vị m2 - Để đo diện tích phòng học người ta thường - Đơn vị km2 sử dụng đơn vị đo nào? - Gọi hs trả lời - Để đo diện tích một quốc gia người ta b) Diện tích nước VN là: 330.991 km2 thường sử dụng đơn vị nào? - 1 hs trả lời - Gọi hs trả lời Hoạt động nối tiếp: (1-2 phút) Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: - 1 km2 = ? m2 - 100 lần - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau mấy lần? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MÔN: KHOA HỌC TIẾT 37 : TẠI SAO CÓ GIÓ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. 2. Kĩ năng: - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Hình trang 74,75 SGK. -Chong chóng (hs làm). -Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: 2. Học sinh: +Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK. +Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Lớp chúng ta đoàn kết Hoạt động 1: Bông hoa may mắn (3-4 phút) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học tiết trước. Cách tiến hành: Không khí cần cho sự sống - Hãy nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống? GV nhận xét. Giới thiệu bài “Tại sao có gió?” Hoạt động 2:Chơi chong chóng (5-7 phút) Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. Cách tiến hành: -Kiểm tra số chong chóng của hs .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát. HS trả lời HS nhắc lại tựa bài. -Mang số chong chóng đã được hướng dẫn làm ở nhà. -Ra sân chơi: -Cho hs ra sân chơi, các nhóm trưởng điều +Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng quay mặt vào khiển các bạn. Vừa chơi vừa tìm hiểu xem: nhau, đứng yên và đưa chong chóng ra trước +Khi nào chong chóng không quay? mặt. Nhận xét xem chong chóng có quay +Khi nào chong chóng quay? không? Tại sao? (tuỳ vào thời tiết lúc đó) +Khi nào chong chóng quay nhanh, quay +Nếu chong chóng không quay cả nhóm bàn chậm? em làm thế nào để chong chóng quay?(tạo gió bàng cách chạy…0 +Nhóm trưởng cử ra 2 bạn cầm chong chóng chạy: một chạy nhanh, một chạy chậm. Cả nhóm quan sát chong chóng nào quay nhanh hơn? +Tìm hiểu xem nguyên nhân quay nhanh:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Do chong chóng tốt. *Do bạn đó chạy nhanh? *Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh chong chóng quay nhanh. -Đại diện các nhóm báo cáo, chong chóng nào quay nhanh , chậm…và giải thích: +Tại sao quay nhanh? +Tại sao quay chậm? HS theo dõi Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió (7-10 phút) Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió. Cách tiến hành: -Chia nhóm, các nhóm báo cáo về đô dùng thí nghệm. -Yêu cầu hs đọc các mục Thực hành trang 74 SGK để biết cách làm. Kết luận: -Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. Hoạt động 4 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. (5-7 phút) Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. Cách tiến hành: -Yêu cầu hs làm việc theo cặp, quan sát và đọc mục “Bạn cần biết”trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?. HS đọc các mục Thực hành trang 74 SGK để biết cách làm. -Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. -Đại diện các nhóm trình bày. -Lắng nghe. -HS làm việc theo cặp, quan sát và đọc mục “Bạn cần biết”trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? -Làm việc cá nhân và trao đổi theo cặp. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Kết luận: HS theo dõi -Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm. Hoạt động nối tiếp: (3-4 phút) Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . -HS trả lời Cách tiến hành: -Trong cuộc sống người ta ứng dụng gió vào việc gì? -GV giáo dục HS ham thích môn học và ham học hỏi, tìm tòi - Chuẩn bị bài sau: Gió mạnh, gió nhẹ. Phòng chống bão. -Nhận xét tiết học Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔN: ĐẠO ĐỨC TIẾT 19: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG( T1 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. 2. Kĩ năng: -Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 3. Thái độ: - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. * GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động(HĐ 1) - Phương pháp: Thảo luận nhóm , Làm việc cặp đôi. - Kĩ thuật : trình bày ý kiến cá nhân , KT trình bày 1 phút . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- SGK 2. Học sinh: - SGK - Giấy viết vẽ của HS. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Vỗ cái tay nào (2-3 phút) Giới thiệu bài: - Những ai tạo ra của cải vật chất cho xã hội? - Mỗi chúng ta cần phải làm gì đối với người lao động? GV: Vậy làm thế nào để thể hiện sự kính trọng và biết ơn đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Kính trọng, biết ơn người lao động ( T1) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm ( truyện Buổi học đầu tiên SGK ) (5-7 phút) Mục tiêu: HS biết được cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất . Cách tiến hành: *Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. Thảo luận nhóm/ KT trình bày 1 phút - GV kể truyện .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nêu . HS nhắc lại tựa bài - Người lao động - Kính trọng và biết ơn người lao động.. - HS lắng nghe - Thảo luận theo hai câu hỏi tronh SGK . => Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người - Các nhóm thảo luận . lao động , dù là những người lao động bình - Đại diện các nhóm trình bày k quả . Cả thường nhất . lớp trao đổi , tranh luận ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK ) (5-7 phút) Mục tiêu: HS biết nhận ra những người lao động chân chính. Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu bài tập . Trình bày ý kiến cá nhân => Kết luận : - Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , giám đốc công ti , nhà khoa học , người đạp xích lô , kĩ sư tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay ) - Những người ăn xin , những kẻ buôn bán ma tuý , buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thjậm chí còn có hại cho xã hội . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 ) (7-10 phút) Mục tiêu: HS nêu được lợi ích của công việc mà người lao động có trong tranh. Cách tiến hành: * Thảo luận nhóm - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh . - Ghi lại trên bảng theo 3 cột : STT , Người lao động , ích lợi mang lại cho xã hội . => Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội . Hoạt động 4: Làm việc cá nhân ( Bài tập 5 ) (5-7 phút) Mục tiêu: HS xây dựng được những hành vi thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. - Nêu yêu cầu bài tập . *Làm việc cặp đôi. - Lắng nghe. -HS nêu yêu cầu BT -HS suy nghĩ cá nhân, trình bày -HS nhắc lại. - Các nhóm làm việc . - Đại diện nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , nhận xét .. - Làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày ý kiến . - Cả lớp trao đổi , bổ sung. - Kết luận : + các việc làm (a) , (c) , (d) , (e) , (g) là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động . + Các việc (b) , (h) là thiếu kính trọng người lao động . Hoạt động nối tiếp: (3-4 phút) Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . -HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở các bạn phải -GV giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn đối kính trọng và biết ơn người lao động với những người lao động ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chuẩn bị bài tập 5 , 6 SGK . - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. - Nhận xét tiết học. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span> MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngư ( CN) trong câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu ( BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2, BT3). 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sơ đồ: cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.. 2. Học sinh: VBT, bảng con. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Dời ta ghế ta (2-3 phút) - GV nhận xét bài KT HKI của HS. Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Hướng dẫn. Hoạt động 1: Phần nhận xét. (18-20 phút) Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngư ( CN) trong câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ). Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV chốt. -Bộ phận chủ ngữ. -Một đàn ngỗng. -Hùng. -Thắng. -Em. -Đàn ngỗng. - Chủ ngữ nêu tên người, con vật. - Chủ ngữ do danh từ, cụm danh từ tạo thành. Ghi nhớ: GV: Giải thích nội dung ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập (12-15 phút) Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu ( BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2, BT3). Cách tiến hành: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS theo dõi HS nhắc lại tựa bài. - 1,2 HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT - Đại diện nhóm lời. - Cả lớp nhận xét. -HS theo dõi. - 4 HS đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS làm việc cá nhân. - GV chốt ý kiến đúng. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS phát biểu: (Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8) Bộ phận chủ ngữ. Câu 3: Chim chóc. Câu 4: Thanh niên. Câu 5: Phụ nữ. Câu 6: Em nhỏ. Câu 7: Các cụ già. Câu 8: Các bà, các chị. HS đọc yêu cầu -Mỗi em tự đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ. - Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.. Bài tập 2: - GV yêu cầu mỗi em tự đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ. - Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau. - GV nhận xét sửa sai kịp thời cho HS Bài tập 3: - GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt HS đọc yêu cầu động của người và vật trong tranh được miêu tả. HS có năng khiếu làm mẫu nói về hoạt động của người và vật trong tranh được - GV nhận xét, tuyên dương HS bài làm tốt. miêu tả. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) -HS làm vào vở Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV giáo dục HS biết sử dụng câu kểAi làm gì? vào làm văn phù hợp HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng. -Nhận xét tiết học. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2017 MÔN: TOÁN TIẾT :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chuyền đổi được các số đo diện tích. 2. Kĩ năng: - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 3. Thái độ: -Giáo dục HS ham thích học toán và rèn kĩ năng cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng con. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Cò bay (2 phút) Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 1: Thực hành (30-35 phút) Mục tiêu: Chuyền đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Cách tiến hành: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV tổ chức cho HS làm bài vào PHT. GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2:. -GV theo dõi, giúp đỡ HS. Bài tập 3: a) - GV hỏi KQ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS nhắc tựa bài. HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào PHT. 530dm2 = 53000cm2 13dm229cm2 = 1329cm2 84600cm2 = 846dm2 300dm2 = 3m2 10km2 = 10000000m2 9000000m2 = 9km2 -HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. GIẢI a/ Diện tích khu đất là. 5 x 4 = 20 (km2) b/ Đổi 8000m = 8km Diện tích khu đất là. 8 x 2 = 16(km2) -HS làm bài nêu kết quả. a1255km2 < 2095km2<3 324,92 km2Vậy: -Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM - Diện tích Hà Nội lớn hơn diện tích Đà Nẵng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 3b) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm việc vào PHT - GV nhận xét. Bài tập 4. GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Diện tích TP. Hồ Chí Minh bé hơn diện tích Hà Nội. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập b. -HS làm bài theo YCGV, trình bày KQ + Đà Nẵng có diện tích bé nhất. + Hà Nội có diện tích lớn nhất. -HS tự làm bài và giải thích GIẢI Chiều rộng khu đất. 3 : 3 = 1(km) Diện tích khu đất. 3 x 1 = 3( km2) Đáp số: 3km2 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Giải a) TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b) TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng.. Bài tập 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm bài vào vở. -GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động nối tiếp: ( 2-3 phút) Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS nêu lại Nội dung bài GV giáo dục HS ham thích học toán và rèn kĩ năng cẩn thận trong tính toán. -HS nêu. -Về xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài: Hình bình hành. -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(19)</span> MÔN: CHÍNH TẢ TIẾT 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP PHÂN BIỆT S/X (Nghe-viết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn( BT2). 3. Thái độ: - Ý thức rèn chữ, giữ vở. -GDBVMT: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.(HĐ 1) II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2. 3 băng giấy viết nội dung BT 3a hay 3b. 2. Học sinh: - VBT tập 2. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: hát múa: Ngựa ta phi nhanh (1-2 phút) Giới thiệu bài: Kim tự tháp Ai Cập Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. (23-25 phút) Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Cách tiến hành: a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Tìm hiểu nội dung bài: -Đoạn văn nói điều gì? -GDBVMT: Chúng ta cần làm gì góp phần vào việc bảo vệ các di tích lịch sử? Học sinh đọc thầm đoạn chính tả -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: kiến trúc, nhằng nhịt, đá tảng, Ai Cập. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Nhận xét và chữa bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 2: HS làm bài tập chính tả. (9-10 phút) Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn( BT2).. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm -Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập. - Chúng ta có ý thức giữ vệ sinh chung, thực hiện đúng nôi qui. HS viết bảng con từ khó HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập. -1 HS đọc to, Cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cách tiến hành: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 -HS làm nhóm, trình bày Giáo viên giao việc : Làm nhóm bàn sau đó thi -HS trình bày kết quả bài làm: sinh vậttiếp sức biết-biết-sáng tác-tuyệt mĩ-xứng đáng. -HS trình bày kết quả bài tập HS ghi lời giải đúng vào vở. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động nối tiếp: (2-3 phút) -HS nhắc lại nội dung học tập Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập -GV giáo dục HS có thói quen viết đúng tốc độ và đẹp. -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) -Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 20. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(21)</span> MÔN: LỊCH SỬ TIẾT19: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần + Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. 2. Kĩ năng: - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. 3. Thái độ: HS có năng khiếu: + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. + Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phiếu học tập của HS 2. Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Hát Hoạt động 1: Cùng ôn bài nhé (3-4 phút) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học tiết trước. Cách tiến hành: Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào? Kết quả ra sao? GV nhận xét. Giới thiệu bài: Trong gần hai thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược mông- nguyên,… Nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần , vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. “Nước ta cuối thời Trần” Hoạt động 2: Tình hình nước ta cuối thời Trần. (10-15 phút) Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần .. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động theo 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm . Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát. HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.. -HS nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> phiếu : + Vào nửa sau thế kỉ XIV : - Vua quan nhà Trần sống như thế nào?. - Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản - Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao? - Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm - Cuộc sống của nhân dân như thế nào? - Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm - Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ruộng để kiếm sống ra sao? - Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; - Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình - Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà Minh hạch -Gọi đại diện nhóm trình bày. sách… + Đại diện các nhóm trình bày tình hình -Nhận xét phần trình bày của các nhóm. nuớc ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV . - Nêu khài quát tình hình nước ta từ giữa thế kỉ -Giữa thế kĩ XIV, nhà Trần bước vào thời XIV, dưới thời Trần như thế nào? kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột nhân dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Hoạt động 3:Nhà Hồ thay thế nhà Trần. (1015 phút) Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.’ Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Là 1 vị quan đại thần, có tài của nhà - Em biết gì về Hồ Quý Ly? Trần. - Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà - Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng Trần là triều đại nào? đầu thay thế nhà Trần xây dựng Tây Đô( Vĩnh Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là đại ngu. -Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để -Quy định lại số ruộng cho quan lại, quý đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn( HS tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. có năng khiếu ) -… là đúng, vì lúc đó nhà Trần lao vào ăn -Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần chơi hường lạc, không quan tâm đến phát và tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao? triển đất nước, nhân dan đói khổ, giặc -Nêu nguyên nhân chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại? ( HS có năng khiếu ) * GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Nhà Hồ đã tiến. ngoại xâm lăm le xâm lược. Cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn. - Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. Nhà Hồ suy sụp, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. Hoạt động nối tiếp: (2-3 phút) -HS suy nghĩ cá nhân trả lời. Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: - Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ? -GV giáo dục HS Luôn chăm lo bảo vệ và xây dựng đất nước. -Dặn HS về xem lại bài - Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi Lăng. NXTH. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span> MÔN: KỂ CHUYỆN TIẾT 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý ( BT 2). 2. Kĩ năng: - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 3. Thái độ: yêu thích môn học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: :Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) 2. Học sinh: - SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Hò dô ta (2-3 phút) Nhận xét bài KT HKI của HS Giới thiệu bài: -Bác đánh cá và gã hung thần là một câu chuyện dân gian Ả-rập. Chuyện có nội dung như thế nào các em cùng nghe cô kể chuyện. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs kể chuyện: (9-10 phút) Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1). Cách tiến hành: GV kể chuyện Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu (bác đánh cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày xui xẻo); nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau (cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần); hào hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô ơn). Kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh). -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện (ngày tận số, hung thần, thông minh). -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (21-23 phút) Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý ( BT 2). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát. HS nhắc lại tựa bài. -Lắng nghe.. -Lắng nghe -Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chuyện. Cách tiến hành: -Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1. -HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Dán bảng 5 tranh minh hoạ phóng to, yêu cầu hs -Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. Ghi -Nêu lời thuyết minh. bảng lời thuyết minh của hs. -Nhận xét lời thuyết minh của bạn. -Yêu cầu hs đọc bài tập 2 và 3. -Đọc yêu cầu bài tập 2, 3. -Cho hs kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu -Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa chuyện. câu chuyện. -Cho hs thi kể : -Hs thi kể. +Theo nhóm nối tiếp. -Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho +Thi kể cá nhân. bạn. -Cho hs bình chọn hs kể tốt. Hoạt động nối tiếp: (1-2 phút) Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu nội dung bài học. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, - HS nêu lại nội dung bài học xem trước nội dung tiết sau. -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2017 MÔN: TOÁN TIẾT 93: HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng: - Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 3. Thái độ: - GV giáo dục HS ham thích học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: : bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác. 2. Học sinh: : chuẩn bị giấy màu có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Con thỏ ăn cỏ Hoạt động 1: Ai thông minh hơn (3-4 phút) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học tiết trước. Cách tiến hành: GV yêu cầu 1HS làm bài tập 1. 300dm2 = ....m2 10km2 = .....m2 9000000m2 = ....km2 GV yêu cầu 1HS làm bài tập 5. GV nhận xét. Giới thiệu bài: Hình bình hành. Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm hình bình hành. (15-16 phút) Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. Cách tiến hành: GV đưa bảng phụ & giới thiệu hình bình hành có trên bảng phụ Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình dạng của hình vẽ trên bảng phụ? (có phải là tứ giác, hình chữ nhật hay hình vuông không?) Hình bình hành có các đặc điểm gì? GV giới thiệu tên gọi của hình vẽ là hình bình hành. Yêu cầu HS tự mô tả khái niệm hình bình hành? Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tế có hình dạng là hình bình hành & nhận. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát HS thực hiện theo yêu cầu của Gv. 300dm2 = 3m2 10km2 = 10000000m2 9000000m2 = 9km2 Giải a) TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b) TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng. HS nhắc tựa bài. HS quan sát hình. HS nêu. Cạnh AB song song với cạnh đối diện CD Cạnh AD song song với cạnh đối diện BC Cạnh AB = CD, AD = BC -Vài HS nêu ví dụ - Nhắc lại. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS quan sát và tìm hình..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> dạng thêm một số hình vẽ trên bảng phụ. Hoạt động 3: Thực hành (16-17 phút) Mục tiêu: Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Cách tiến hành: Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu câu bài tập. -GV yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành. * Hãy nêu tên các hình là hình bình hành ? * Vì sao em khẳng định H.1, 2,5 là hình bình hành ? * Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình bình hành ?. * Hình 1, 2, 5 là hình bình hành. *Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. * Vì các hình này chỉ có hai cặp cạnh song song với nhau nên chưa đủ điều kiện để thành hình bình hành. - HS đọc kĩ yêu cầu bài tập làm bài vào Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và làm vở. bài vào vở. -HS quan sát và nghe giảng. -GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ. -GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình hành MNPQ. * Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh * Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song đối diện song song và bằng nhau. và bằng nhau ? -HS nhắc lại.. -GV khẳng định: hình bình hành có các cặp cạnh song song và bằng nhau. Bài tập 3: ( HS có năng khiếu ) - GV theo dõi. -HS vẽ hình như SGK. Hoạt động nối tiếp: (2-3 phút) -HS tự làm bài Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . a) b) Cách tiến hành: - Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - GV giáo dục HS ham thích học toán -HS nêu - Dặn HS về xem lại các bài tập, học bài - Chuẩn bị bài: Diện tích hình bình hành. - Nhận xét tiết học. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(29)</span> MÔN: TẬP LÀM VĂN TIẾT 37 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1). 2. Kĩ năng: - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học ( BT 2). 3. Thái độ: -GV giáo dục HS ham thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu… 2. Học sinh: SGK, bút, vở, … III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Bàn tay mẹ Hoạt động 1: Cùng ôn bài nhé (4-5 phút) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học tiết trước. Cách tiến hành: Gọi hs đọc đoạn văn bên ngoài, bên trong chiếc cặp -> đoạn thân bài. -Nhận xét chung Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. GV nêu vấn đề: Một bài văn đầy đủ gồm mấy phần? Nêu ra? .Có mấy cách mở bài? .Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài gián tiếp? -GV nhận xét và chốt lại 2 cách mở bài. Hoạt động 2: Luyện tập. (25-30 phút) Mục tiêu: Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1). Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học ( BT 2). Cách tiến hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi lần lượt 3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ) -Gọi hs đọc thầm lại nội dung. -GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi, thảo luận với nhau theo nhóm nội dung yêu cầu.\ -Gọi hs nêu ý kiến thảo luận. -Cả lớp, gv nhận xét chốt ý.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát. HS đọc đoạn văn bên ngoài, bên trong chiếc cặp -> đoạn thân bài. -2 HS nhắc lại.. - Vài hs phát biểu cá nhân -2 Hs nhắc lại -3 hs đọc to -3 HS đọc nối tiếp. -Cả lớp đọc thầm 3 đoạn văn sgk -HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi -Vài nhóm đại diện nêu ý kiến Giới thiệu chiếc cặp sách (giới thiệu đồ vật cần tả) +Câu a, b: Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay đồ vật cần tả) Câu c: Mở bài gián tiếp(nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật cần tả) - HS đọc YCBT Đề bài: Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái cặp sách của em..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp đọc đoạn viết trước lớp - HS nêu ý kiến Bài 2: Gọi HS đọc YCBT -GV yêu cầu hs viết vào viết vào vở đoạn mở bài theo 2 cách: .Trực tiếp .Gián tiếp. HS nhắc 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) -Cả lớp cùng gv nhận xét, chỉnh sửa và bình chọn -1 hoặc 2 đoạn mở bài hay cho cả lớp ra những đoạn viết hay, đầy đủ ý, tuyên dương. nghe. Hoạt động nối tiếp: (3-4 phút) Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: -Gọi hs nhắc 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) -GV đọc 1 hoặc 2 đoạn mở bài hay cho cả lớp nghe. -> phân tích ưu, khuyết điểm. -GV giáo dục HS ham thích môn học. -Dặn HS về viết lại bài cho hay hơn -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét chung tiết học. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(31)</span> MÔN : TẬP ĐỌC TIẾT 38 : CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. 2. Kĩ năng: - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) 3. Thái độ: -GV giáo dục HS biết yêu mọi người vì mọi người đều sống vì các em. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. Học sinh: Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Chuyền bong bóng Hoạt động 1:Thi đọc bài (2-3 phút) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học tiết trước. Cách tiến hành: - Yêu cầu 2HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét. Giới thiệu bài : - Các truyện cổ tích thường giải thích về nguồn gốc của loài người, của muôn loài, muôn vật. Bài thơ hôn nay các em đọc Chuyện cổ tích về loài người là một câu chuyện cổ tích kể bằng thơ về nguồn gốc, sự tích loài người. Chúng ta hãy đọc để xem bài thơ có gì hay và lạ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc. (12-15 phút) Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. Cách tiến hành: -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. -GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS đọc bài và trả lời theo YC của GV. - Xem tranh minh hoạ - HS nhắc lại tựa bài. - 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS thi đọc nhóm trước lớp - 1,2 HS đọc cả bài . -...chuyện cổ tích về loài người. -Lắng nghe. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. (9-10 phút) Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Cách tiến hành: -Nhà thơ kể với chúng ta những gí qua bài thơ? + GV nêu: Từ khi con người sinh ra, mọi cảnh vật trên trái đất thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trong câu truyện cổ tích này, ai là người sinh ra đầu tiên? - Lúc ấy cuộc sống trên trái đất như thế nào? *Gv: Theo tác giả Xuân Quỳnh thì trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng, bụi trần. Vậy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi như thế nào? Thay đổi vì ai? Các em hãy đọc thầm các khổ thơ còn lại để tìm hiểu điều đó. -Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ? - Vì sao cần có ngay người mẹ sau khi trẻ sinh ra? -Bố giúp trẻ em những gì? -Thầy giáo giúp trẻ em những gì? - Trẻ em nhận được điều gì nhờ sự giúp đỡ của bố và thầy giáo. - Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì? - Yêu cầu hS đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của bài thơ này làgì?. * Gv kết luận: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, đối với trẻ em. Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai. Trẻ em cần được yêu thương, chăn sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra đều vì trẻ em, đều yêu mến giúp đỡ trẻ em. -Gv ghi ý chính của bài. Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm. (5-7 phút) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Cách tiến hành: - YCHS đọc nối tiếp từng khổ thơ - GV YC HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng. -HS đọc trao đổi khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. -Lúc ấy trái đất bụi trần, không dáng cây ngọn cỏ. -Lắng nghe. + HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: - Vì mắt trẻ em sáng lắm, nhưng chưa nhín thấy gì nên cần có ánh sáng mặt trời để trẻ nhìn cho rõ mọi vật. - Vì trẻ rất cần tinh yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bế bồng, chăm sóc. - Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo chp bé ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Thầy giáo dạy trẻ học hành. - Trẻ em nhận biết được biển rộng, con đường đi rất dài, ngọn lửa thì xanh và xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá. - ... đó là chuyện về loài người. -HS đọc thầm bài trao đổi với nhau trả lời câu hỏi: + Bài thơ thể hiện lòng yêu trẻ của tác giả. + Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em. + Bài thơ ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em. + Bài thơ muốn nói sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. * Ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. -2 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đúng. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - GV nhận xét. - HS luyện đọc diễn cảm. Hoạt động nối tiếp: (2-3 phút) - HS đọc diễn cảm đoạn thơ trước lớp`Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . HS nhẩm HTL (Mắt trẻ con sáng lắm … Cách tiến hành: đến hình tròn trái đất.) -GV cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - HS thi đọc TL trước lớp -GV giáo dục HS biết yêu mọi người vì mọi -HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện người đều sống vì các em. - Về nhà học thuộc lòng từ : Mắt trẻ con sáng -Lắng nghe lắm … đến hình tròn trái đất. - Chuẩn bị : Bốn anh em ( tt ). - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2017 MÔN: TOÁN TIẾT 94 : DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách tính diện tích hình bình hành. 2. Kĩ năng: -Vận dụng làm được các bài tập. 3. Thái độ: -GV giáo dục HS ham thích học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: bảng phụ & các mảnh bìa có dạng như hình trong SGK Phiếu học tập 2. Học sinh: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke & kéo cắt. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Đèn xanh vàng đỏ Hoạt động 1:Cùng ôn bài (2-3 phút) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học tiết trước. Cách tiến hành: Hình bình hành. ? Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành. -GV yêu cầu 1HS lên bảng làm bài tập 2/ 102. * Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ? -GV nhận xét. Giới thiệu bài: Diện tích hình bình hành. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm diện tích hình bình hành. (15-16 phút) Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình bình hành. Cách tiến hành: GV đưa mảnh bìa hình bình hành, giới thiệu tên gọi của từng thành phần trong hình vẽ. A B. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -1 HS nêu -Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. -HS nhắc tựa bài. -HS theo dõi. Chiều cao D. H. C. Đáy Bây giờ cô lấy hình tam giác ADH ghép sang bên phải để được hình chữ nhật ABKH. Các em hãy nêu cách tính diện tích hình chữ nhật này?. -HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> A. B h. D. H. C a. A. B h. H. -HS nêu C. K. a Diện tích của hình bình hành bằng với diện tích của hình chữ nhật. Vậy hãy nêu cách tính diện tích của hình bình hành? GV ghi công thức bằng phấn màu lên bảng, yêu cầu vài HS nhìn vào công thức & nêu lại cách tính diện tích hình bình hành? S= axh Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) ( S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao của hình bình hành) Hoạt động 2: Thực hành. (16-17 phút) Mục tiêu: Vận dụng làm được các bài tập. Cách tiến hành: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Cho HS làm bài cá nhân sau đó gọi HS đọc kết quả. -Gv nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập 2: Gv hỏi: Diện tích của hình chữ nhật là bao nhiêu? Diện tích của hình bình hành là bao nhiêu? Bài tập 3: a) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Cho HS làm bài tập vào vở.. GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 3 b)-Gv theo dõi,giúp đỡ. -HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm vào PHT -HS nêu KQ Diện tích mỗi hình bình hành là: 5 x 9 = 45 (cm2) 13 x 4 = 52 (cm2) 7 x 9 = 63 ( cm2) -HS tự làm bài nêu kết quả bài làm. a/Diện tích hình chữ nhật là:50 (cm2) b/ DT của hình bình hành là:50(cm2) -1 HS nêu yêu cầu bài tập a. - Cả lớp làm bài tập vào vở. GIẢI a/ 4dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 (cm2) Đáp số : a/ 1360cm2 -HS tự làm BT3b trình bày kết quả. b/ 4m = 40dm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Diện tích hình bình hành là. 40 x13 = 520(dm2) Đáp số : b/ 520dm2. Hoạt động nối tiếp: (2-3 phút) Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: -Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hính bình hành. -HS nêu. -GV giáo dục HS ham thích học toán. -Chuẩn bị bài: Luyện tập -Lắng nghe -Nhận xét tiết học.. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span> MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 38: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tực ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người. 2. Kĩ năng: - Biết xếp các từ Hán Việt( có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp( BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người( BT3, BT4). 3. Thái độ: - GV giáo dục HS ham thích môn học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Từ điển Tiếng Việt. 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 . 2. Học sinh: VBT Tiếng Việt tập 2. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Chiếc nón kì diệu Hoạt động 1: Con ong chăm chỉ (2-3 phút) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học tiết trước. Cách tiến hành: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? -YCHS làm BT1, 2. Nhận xét. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng. Hoạt động 2 Luyện tập. (25-30 phút) Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tực ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt( có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp( BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người( BT3, BT4). Cách tiến hành: Bài tập 1: HS đọc đề GV phát phiếu để HS thảo luận theo nhóm. - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài -YCHS làm việc cá nhân. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -HS làm theo YCGV -HS nhắc tựa bài. -HS đọc đề HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. * Tài có nghĩa “khả năng hơn người bình thường ”: tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài nghệ, tài ba,tài đức, tài năng *Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản - HS nêu yêu cầu của bài - HS tự đặt câu - HS nối tiếp nêu câu mình đặt.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> VD: -Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. -Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên ở vùng núi phía Bắc. Bài tập 3: GV cho HS đọc đề bài HS đọc đề bài -Gợi ý: tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu -HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí a/ Người ta là hoa đất. của con người. c/ Nước lã mà vã nên hồ -GV chốt lại ý đúng : Câu a và câu c. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của đề bài -HS đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do. -HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình -GV chú ý giúp các em giải thích. thích và nêu lí do. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) -HS nêu nội dung bài học Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: -GV giáo dục HS ham thích môn học -Dặn HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ. -Chuẩn bị bài sau -GV nhận xét tiết học. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(41)</span> MÔN: KHOA HỌC TIẾT 38: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. 2. Kĩ năng: - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học GDBVMT: HS có ý thức phòng chống bão.(HĐ 3) II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Hình trang 76,77 SGK. -Phiếu học tập nhóm. -Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giông bão gây ra (nêú có). -Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin có liên quan đến gió bão. 2. Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Ai nhớ bài giỏi (2-3 phút) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học tiết trước. Cách tiến hành: -Tại sao lại có gió? Giới thiệu bài: “Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão” Hoạt động 2:Tìm hiểu về một số cấp gió. (10 phút) Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. Cách tiến hành: -Yêu cầu hs đọc SGK giới thiệu người đầu tiên phân chia cấp gió. -Chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ, đọc các thông tin và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập (Kèm theo) -Phát phiếu học tập cho các nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS đọc Ghi nhớ HS nhắc tựa bài. -Đọc SGK.. -Hs hoàn thành phiếu học tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng. -Một số hs lên trình bày bạn bổ sung.. -Nhận xét và chỉnh sửa. Hoạt động 3:Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. (10-13 phút) Mục tiêu:Thảo luận về thiệt hại do dông bão gây ra và cách phòng chống bão. -Nghiên cứu để trả lời, có thể dùng hình vẽ -Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu hay tranh ảnh mang theo minh hoạ… mục “Bạn cần biết” trang 77 SGK để trả lời -Đại diện các nhóm trình bày kết quả, kèm.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> trong nhóm: +Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão. +Nêu tác hại bão gây ra và một số cách phòng chống bão GDBVMT : Chúng ta phải làm gì để hạn chế bảo lụt .. theo là những tranh ảnh tài liệu có liên quan. -Chúng ta phải trồng cây gây rừng , cấm đốt phá rừng làm nương rẫy , hạn chế khói bụi công nghiệp thải ra môi trường…. Hoạt động 4:Trò chơi ghép chữ vào hình. (10 phút) Mục tiêu:Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. -Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình Cách tiến hành: -GV phô-tô 4 hình minh hoạ các cấp độ của cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc. gió SGK / 77 -Viết lời ghi chú vào các phiếu rời. -Yêu cầu các nhóm gắn chữ vào hình cho thích hợp. -HS nêu nội dung bài học Hoạt động nối tiếp: (2-3 phút) Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: GV cho HS nêu nội dung bài học -GV giáo dục HS có ý thích phòng chống bão -Về xem lại bài. -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(43)</span> MÔN: TẬP LÀM VĂN TIẾT 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nắm vững hai cách kết bài( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật( BT 1) 2. Kĩ năng: -Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật( BT2). 3. Thái độ: -GV giáo dục HS biết vận dụng kiến thức vừa học vào làm văm miêu tả. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Hòa bình cho em Hoạt động 1: Em viết văn hay (2-3 phút) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học tiết trước. Cách tiến hành: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật GV nhận xét. Giới thiệu bài, ghi tựa Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. (28-30 phút) Mục tiêu: Nắm vững hai cách kết bài( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật( BT 1) -Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật( BT2). Cách tiến hành: Bài 1: -Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn “Cái nón” -Cả lớp đọc thầm lại đọan văn -GV đàm thoại cùng hs: .Nêu đoạn kết bài trong đoạn văn vừa đọc .Theo em, kết bài đó thuộc kiểu nào? -GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi thảo luận theo nhóm yêu cầu vừa nêu. -Gọi hs nêu ý kiến thảo luận Bài 2: -GV cho hs đọc một số đề tập làm văn ghi ở bảng phụ: a) Tả cái thước của em. b) Tả cái bàn học của em (ở lớp hoặc ở nhà) c) Tả chiếc trống báo hiệu của trường em. -Giáo viên nêu yêu cầu và cho hs chọn 1 trong 3 đề đã nêu để viết một đoạn văn kết bài theo kiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát HS đọc lại mở bài miêu tả đồ vật về nhà làm -3 Hs nhắc lại. -2 hs đọc to đoạn văn. -Hs đọc thầm nội dung -Cả lớp dùng bút chì gạch dưới đoạn kết bài và nêu ý kiến HS trả lời: Kết bài kiểu mở rộng. -3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đề ghi sẵn, cả lớp quan sát. -HS tự chọn đề văn và viết đoạn kết bài mở rộng vào vở -HS viết bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> mở rộng. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu -Gọi hs đọc đoạn kết bài văn hs vừa viết -Cả lớp, gv nhận xét, sửa ý, tuyên dương. -Vài hs đọc đoạn viết -Vỗ tay. 1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm -> hs nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng.. Hoạt động nối tiếp: (3-4 phút) Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: -GV đọc 1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm -> hs nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng. -GV giáo dục HS biết vận dụng kiến thức vừa học vào làm văm miêu tả. -Dặn HS về viết lại cho hay hơn. -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2017 MÔN: TOÁN TIẾT 95: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. 2. Kĩ năng: -Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. 3. Thái độ: -GV giáo dục HS ham thích học toán và có thói quen cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng con. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Mưa to mưa nhỏ (2 phút) - Giới thiệu bài: Luyện tập. Hoạt động 1: HDHS thực hành. (30-35 phút) Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. -Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. Cách tiến hành: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS nhận dạng các hình. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -GV cho HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3: a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a, b, rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành. HS áp dụng để làm bài. P = ( a+ b) x 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS nhắc lại tựa bài. -HS đọc yêu cầu -HS làm bài theo nhóm bàn -HS trình bày kết quả -Hình chữ nhật ABCD: AB và CD AD và BC -Hình bình hành EGHK: EK và GH GE và KH -Tứ giác MNPQ: QM và NP MN và QP -HS đọc yêu cầu -HS làm bài cá nhân -HS trình bày kết quả -C1: 14dm x 13dm = 182dm2. -C2: 23m x 16m = 368m2. HS đọc yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng HS làm bài vào vở Các nhóm trình bày kết quả.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> a/ p = (a + b) x 2 = (8 + 3) x 2 = 22 (cm) GV nhận xét, sửa sai -HS tự làm bài nêu kết quả. Bài tập 3: b) b/p =(a +b) x2= ( 10 + 5) x 2 = 30(dm). -GV theo dõi. Bài tập 4: - HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập. -GV theo dõi, giúp đỡ. GIẢI Diện tích mảnh đất là: - HS nêu KQ và giải thích cách làm 40 x 25 =1000(dm2) Hoạt động nối tiếp: (2-3 phút) Đáp số: 1000dm2 Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: -GV cho HS nêu công thức và quy tắc tính diện -HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. -GV giáo dục HS ham thích học toán và có thói tích hình bình hành. quen cẩn thận khi làm bài. -Về xem lại các bài tập. -Chuẩn bị bài: Phân số - Nhận xét tiết học. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(47)</span> MÔN: ĐỊA LÝ TIẾT 19 : THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,… 2. Kĩ năng: - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). 3. Thái độ: Yêu thích môn học HS có năng khiếu + Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,…; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều phong cảnh đẹp,…). II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam và lược đồ thành phố Hải Phòng. 2. Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Em yêu trường em (2-3 phút) Nhận xét bài thi HKI của HS Giới thiệu: Như các em đã biết thủ đô Hà Nội là một thành phố lớn nhất của vùng ĐBBB, cách Hà Nội khoảng 100 km chúng ta sẽ sang thành phố lớn thứ hai của vùng ĐBBB- đó là thành phố Hải Phòng. Hoạt động 1: Thành phố Hải Phòng. (10-15 phút) Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng. Xác định vị trí của Hải Phòng trên bản đồ. Cách tiến hành: - GV treo bản đồ VN và lược đồ thành phố Hải Phòng. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: đọc sách, quan sát trên lược đồ, để hoàn thành vào bảng sau: Thành phố Hải Phòng Vị trí ở phía ĐBBB. Phía Bắc giáp với……………….. Phía Nam giáp với…………….. Phía Tây giáp với……………… Phía Đông giáp với……………. Các loại hình giao thông………………. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát. -HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát bản đồ, lược đồ, đọc sách và hoàn thành vào bảng. Thành phố Hải Phòng Vị trí ở phía ĐBBB: Phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh Phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình Phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Yêu cầu các nhóm trả lời- GV ghi nhanh các ý đúng để hoàn thành bảng trên. - Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ và xác định vị trí của Hải Phòng trên bản đồ. * KL: Nằm ở phìa đông Bắc vùng ĐBBB, Hải Phòng nối với các tỉnh thành bằng nhiều loại hình giao thông. Đặc biệt nhờ có phía Đông sát biển. Hải phòng có điều kiện để phát triển giao thông đường biển là cửa ngõ ra biển của ĐBBB. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi ở bảng phụ: 1. Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng?. Phía Đông giáp với biển Đông Các loại hình giao thông: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không. - Mỗi nhóm trả lời 1 ý. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 HS lên bảng chỉ vị trí của Hải Phòng trên bản đồ. -Lắng nghe. -HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: +Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến. + Tiếp nhận, vận chuyển một khối -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi – Gv ghi bảng một số ý lượng lớn háng hóa. chính. - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét - Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một bổ sung. cảng biển lớn của nước ta?( Dành cho HS kha, - Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông giỏi) Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,… Hoạt động 2: Ngành công nghiệp đóng tàu. (710 phút) Mục tiêu: HS biết dược đóng tàu, ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng. Cách tiến hành: - HS thảo luận cặp đôi bảng thông tin - GV treo bảng phụ ghi gợi ý nội dung cần tìm hiểu theo yêu cầu. và yêu cầu: Dựa vào SGK và lược đồ để hoàn thành bảng thông tin về ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng. * Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng: * Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng: - Chiếm vị trí quan trọng nhất. - Chiếm vị trí ………….. - Tên một số nhà máy đóng tàu: nhà - Tên một số nhà máy đóng tàu…………… máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng. - Công việc chính của các nhà máy: - Công việc chính của các nhà đóng mới, sửa chữa các phương tiện đi máy…………………… biển. - Tên các sản phẩm của ngành đóng tàu: - Tên các sản phẩm của ngành đóng sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu……………… tàu chở khách trên sông, biển, tàu vận -Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận. tải lớn. -GV theo dõi, nhận xét chốt ý. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác Hoạt động 3: Hải Phòng- Trung tâm du lịch. (7- nhận xét bổ sung. 10 phút) Mục tiêu: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Cách tiến hành: - Yêu cầu hS dựa vào SGK trả lời câu hỏi: - Có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với - Nêu một số điều kiện để Hải Phỏng trở thành một nhiều phong cảnh đẹp,… khu du lịch nổi tiếng ở nước ta?( Dành cho HS khá, - Gắn với sự kiện lịch sử: Ngô Quyền giỏi) đánh tan quân Nam Hán năm 938. - Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự kiện - Lắng nghe. lịch sử gì? -GV mở rộng: Tên của vua Ngô Quyền đã được đặt - Cát Bà, vườn quốc gia Cát Bà. cho một quận lớn trong thành phố. - Nơi nào của Hải Phòng được công nhận là khu dự - Lắng nghe trữ sinh quyển của thế giới? - Gv treo H4 giới thiệu: Cát Bà là vườn quốc gia được công nhận là khu dự trữ sinh quyển vào tháng 3 năm 2005. trong vườn quốc gia còn nhiều vùng hoang sơ, đây cũng là nơi sinh sống của loài vật quý hiếm có tên trong sách đỏ. - HS nêu Hoạt động nối tiếp: (2 phút) Mục tiêu: Củng cố - Dặn dò . Cách tiến hành: - Gọi HS nêu lại nội dung yêu cầu bài học. -Dặn HS về xem lại bài -Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. -Nhận xét tiết học. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span> MÔN: KĨ THUẬT TIẾT 19 : LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa . 2. Kĩ năng:- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau , hoa . 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh ảnh một số loại cây rau hoa. - Tranh minh hoạ lợi ích trồng rau, hoa 2. Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Nhanh nhanh (2-3 phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học Hoạt động 1 : Tìm hiểu về lợi ích của công việc trồng rau hoa . (10-15 phút) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của công việc trồng rau hoa . - GV treo tranh ( H1- SGK ) hướng dẫn quan sát Trả lời câu hỏi : + Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ? + Gia đình em thường chọn những loại rau nào làm thức ăn ? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em ? + Rau còn được sử dụng để làm gì ? - GV nhận xét tóm lời của HS bổ sung * Hướng dẫn HS quan sát ( H2 – SGK ) + Trồng hoa có ích lợi gì ? + Gia đình em có trồng loại hoa nào ? + Em biết nơi nào có nhiều loại hoa ? + Trồng hoa có cho thu nhập cho gia đình không ? - GV nhận xét HS trả lời chốt lại ý đúng . Hoạt động 2 : Tìm hiểu điều kiện khả năng phát triển cây rau hoa ở nước ta . (10-15 phút) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện khả năng phát triển cây rau hoa ở nước ta .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - HS quan sát, dựa vào hiểu biết và SGK trả lời câu hỏi - Rau được dùng làm thức ăn trong mỗi bửa ăn hằng ngày , rau cung cấp dinh dưỡng cẩn thiết cho con người. - Rau muống , rau dền , rau cải …….. - Chế biến thành các món ăn như luộc , xào nấu canh …….. - Đem bán , xuất khẩu chế biến thực phẩm - HS quan sát - Dùng để trang trí , làm quà tặng thăm viếng …. - Hoa mai , hoa cúc ……….. - ở Đà Lạt . - Cho thu nhập cho gia đình .. - Thảoluận nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - GV nêu câu hỏi : Vì sao có thể trồng rau , hoa quanh năm ở khắp mọi nơi ? - Muốn trồng rau hoa có năng suất cao chúng ta làm gì ? - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong SGK . Hoạt động nối tiếp: (2-3 phút) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Vật liệu dụng cụ trồng rau hoa. - Vì điều kiện về khí hậu , đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau hoa phát triển quanh năm . - Chúng ta phải có hiểu biết về kĩ thuật gieo trồng , chăm sóc chúng . - Vài HS đọc lại. Nhận xét – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×