Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.51 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 6 Ngày soạn: 25 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ hai 28 / 09 / 2015 Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên hai loại biểu đồ. 2. Kỹ năng: Thực hành lập biểu đồ. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác chăm chỉ học. B. Đồ dùng dạy - học: - Gv: Bảng phụ (bài 3). - HS : Phiếu học tập C. Hoạt động dạy - học I. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra: - Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh. - GV: nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Nêu yêu cầu. Bài 1(T33). Dựa vào biểu đồ điền Đ hoặc S vào ô trống. + Biểu đồ biểu diễn gì? - Thực hiện. Lớp bổ sung. Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và Đ - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK, 1m vải trắng nối tiếp nêu kết quả. - GV Nhận xét, chốt ý đúng.. - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 2 HS thực hiện PHT, dán bài. - GV nhận xét chữa bài, chốt kt.. - GV gắn bảng phụ. - HS quan sát - nêu tên biểu đồ yêu cầu của bài. - Cho cả lớp vẽ vào SGK,1 HS vẽ. Tuần 3 của cửa hàng bán được 400m vải. Tuần 3 của cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m. Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m.. Đ S Đ S. - Đổi sách KT. Bài 2 (T34) - Thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung. a. Tháng 7 có 18 ngày mưa. b. Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15 - 3 = 12 (ngày) c. Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - Đổi vở KT. Bài 3 (T34) - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trên bảng.. 7. - GV Nhận xét, đánh giá.. 6. 5. 4. 3. 2. 1. 0 Tháng 1. Tháng 2. Tháng 3. IV. Củng cố - dặn dò: - Biết cách đọc, phân tích, xử lý số liệu trên hai loại biểu đồ, cách lập biểu đồ. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Tập đọc. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 2. Kĩ năng: Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm, trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. 3. Thái độ: Giúp HS có thái độ nghiêm khắc với bản thân và có trach nhiệm với người thân xung quanh mình. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, Bảng phụ - HS : SGK C. Các hoạt động dạy- học: I.Tổ chức : II. Bài cũ: - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo". - Nêu nội dung bài ? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh trên màn hình TLCH 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. - 1 HS khá đọc toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV tóm tắt nội dung bài - HD cách đọc toàn bài - Yêu cầu HS chia đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? + Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào? + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?. - HS chia 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần) - HS đọc nhóm đôi. - 1 em đọc lại cả bài. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng. + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.. + Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 * An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - Đọc lướt đoạn 2 và trả lời: + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca + Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc mang thuốc về nhà. lên. Ông đã qua đời. + An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. nào? Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết. + Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là + Rất thương yêu ông, không tha thứ cho một cậu bé ntn? mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng. - Yêu cầu HS nêu ý 2: * Nỗi dằn vặt An-đrây - ca. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế + Ý nghĩa: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca nào? thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. c. Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc toàn bài. - Lớp thảo luận nhóm đôi tìm giọng đọc toàn bài. - Đọc giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng, ý nghĩ của An-đrây-ca đọc giọng buồn day dứt. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trên màn hình. + GV đọc mẫu: - HS nghe, nêu cách đọc đoạn 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Thi đọc diễn cảm: + HD đọc theo vai. - HS luyện đọc nhóm 2 - 1 số nhóm thi đọc. - HS đọc theo vai nhóm 4 - Thi đọc theo vai trước lớp. - GV nhận xét chung - GV cùng HS nx khen hs đọc tốt. IV.Củng cố - dặn dò: - An- drây –ca thể hiện tình yêu thương, trách nhiệm với người thân như thế nào? - Cả bài này cần đọc giọng như thế nào? - Nhận xét giờ học. Đạo đức. Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục giúp HS: Nhận thức được các em có quyền có ý kiếnvà trình bày ý kiến liên quan đén trẻ em. 2. Kỹ năng: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến ở gia đình nhà trường. 3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng ý kiến của người khác. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BP nghi KL - HS: giấy màu, bút vẽ. C. Hoạt động dạy- học: I. Tổ chức II. Bài cũ: - 2 HS đọc ghi nhớ của bài III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Tiểu phẩm. * Mục tiêu: HS đóng vai trong tiểu phẩm. * Cách tiến hành. - GV giới thiêu tiêủ phẩm và các nhân - Cảnh buổi tối trong gia đình Hoa. vật: Hoa; bố Hoa; mẹ Hoa. - Thực hiện, nhận xét, bổ sung. - Nội dung: SGV-T24) - GV, HS đóng vai tiểu phẩm. - Y/c các em quan sát đóng vai thảo luận. Nêu nhận xét. * GV kết luận: Mỗi GĐ có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết tháo gỡ nhất là những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Các ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và ôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng lễ độ. b. Hoạt động 2: Trò chơi phóng viên. * Mục tiêu: HS tham gia đóng các vai. * Cách tiến hành..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi 3 HS tham gia đóng vai phóng viên phỏng vấn 3 tổ. - HS thực hành chơi - GV nêu cách chơi, tổ chức cho HS - Nhận xét, bổ sung. sắm vai phóng viên, phỏng vấn các nhóm theo các câu hỏi (BT3-SGK) hoặc các câu hỏi sau. +Bạn hãy kể 1 chuyện mà bạn thích? + Người mà bạn yêu quý nhất là ai? + Sở thích của bạn hiện nay là gì? + Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? * GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. IV. Củng cố - dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài:" Trẻ em có quyền .... có quyền tôn trọng ý kiến người khác". Vận dụng thực hành bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Nhận xét giờ học Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe- đã đọc A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện). Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng. 2. Kĩ năng: Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn. 3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ gợi ý - HS: Sưu tầm truyện viết về lòng tự trọng. C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức : II. Bài cũ: - Kể một câu chuyện em đã được nghe - được đọc về tính trung thực. - Nhận xét đánh giá. III Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - 2 HS đọc đề bài Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc. - GV gắn bảng phụ gợi ý - Cho HS đọc gợi ý - Học sinh đọc tiếp nối nhau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình. - GV gắn lên bảng dàn ý kể chuyện tiêu chuẩn đánh giá. b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV cho HS kể theo cặp. - GV tổ chức cho Hs thi kể trước lớp. - GV cho lớp nhận xét. - HS lần lượt giới thiệu.. - HS kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS kể xong đều cùng đối thoại với cô giáo, với các bạn. - Bình chọn câu chuyện hay, người kể hấp dẫn nhất, người đặt câu hỏi hay nhất.. IV. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học: Khoa häc. Một số cách bảo quản thức ăn A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học Hs có thể: Kể tên các cách bảo quản thức ăn. Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng. 2. Kỹ năng: Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo quản thức ăn đúng cách. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Hình trang 24, 25 SGK. - HS: VBT. C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Bài cũ: - Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày? - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. * Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn. * Cách tiến hành: - Cho học sinh quan sát hình 24, 25 + Nêu những cách bảo quản thức ăn trong từng hình. - Gọi học sinh nêu miệng - Phơi khô - Đóng hộp - Ướp lạnh - Cho lớp nhận xét - bổ sung. - Làm mắm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chốt kt.. - Làm mứt - Ướp muối. b. Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. * Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. * Cách tiến hành: - Cho Hs thảo luận - Hs thảo luận nhóm 2. + Nguyên tắc chung của việc bảo quản + Làm cho thức ăn khô để các vi sinh thức ăn là gì? vật không phát triển được. - Cho học sinh làm bài tập theo phiếu. a) Phơi khô, nướng, sấy b) Ướp muối, ngâm nước mắm c) Ướp lạnh - Hs chọn a, b, c, e là làm cho các vi d) Đóng hộp sinh vật không có điều kiện hoạt động. e) Cô đặc với đường. + Ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm. * Kết luận: Gv chốt ý c. Hoạt động 3: Một số cách bảo quản thức ăn. * Mục tiêu: Lien hệ thực tế về cách bảo quản 1 số thức ăn mà gia đình áp dụng. * Cách tiến hành: + Kể tên của 3 loại thức ăn và cách bảo - HS nêu miệng, nhận xét, bổ sung. quản ở gia đình em? VD: Cá ướp muối Thịt làm ruốc - Chốt kt. Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn) * Kết luận: Để thức ăn được lâu, không + Bảo quản thức ăn. bị mất chất dinh dưỡng người ta làm như thế nào? IV. Củng cố - dặn dò - Khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 25 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ ba 29 / 09 / 2015 Luyện từ và câu. Danh từ chung và danh từ riêng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm về danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. 2. Kĩ năng: Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. 3.Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt qua giờ học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS : SGK - VBT..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức : II.Bài cũ: - Danh từ là gì? Nêu VD - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét: Bài 1. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Cho HS chữa bài. - Gv cho HS quan sát bản đồ TNVN a) Sông b) Cửu Long c) Vua Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và trả lời - HS nêu miệng miệng. - Sông tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn. - Cửu Long tên riêng của dòng sông - Vua tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. - Lê Lợi tên riêng của 1 vị vua. + Những tên chung của 1 loài sự vật + Danh từ chung được gọi là gì? + Từ nào là danh từ chung? Ví dụ? + Những tên riêng của 1 sự vật nhất + Danh từ riêng. định được gọi là gì? + Từ nào là danh từ riêng? VD? - Nhận xét cách viết Bài 3: + Danh từ nào được viết hoa? Danh + Danh từ chung không viết hoa. từ nào không được viết hoa? + Danh từ riêng luôn được viết hoa. 3. Ghi nhớ: - 3 - 4 học sinh nhắc lại. 4. Luyện tập: Bài 1: - GV gắn bảng phụ. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Lớp làm VBT, 1 HS làm bảng phụ. - Gắn bảng phụ chữa bài. + Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. - GV nhận xét - chữa bài. + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. +Thế nào là danh từ chung? Danh từ - HS nêu riêng? Bài 2: + Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ - HS làm vào vở, 1 HS làm phiếu. lớp em? - Gắn phiếu chữa bài. + Họ tên các bạn trong lớp là danh + Là danh từ riêng vì chỉ 1 người cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> từ chung hay danh từ riêng?Vì sao?. Danh từ riêng phải viết hoa - cả họ, tên và tên đệm.. IV. Củng cố - dặn dò: - Em hiểu thế nào là danh từ chung? Danh từ riêng? - Nhận xét giờ học Toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh số tự nhiên, đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. 2. Kỹ năng: Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, số trung bình cộng. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu học tập (bài 2). - HS: SGK C. Hoạt động dạy - học I. Ổn định: Hát II. Kiểm tra: - HS lên bảng chữa bài 2 (T34). - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Goi HS nêu yêu cầu. Bài 1 (T35) - Yêu cầu HS làm bài bảng con ý a, b - Thực hiện. Lớp nhận xét. 1 HS lên bảng. a. Số tự nhiên liền sau của 2 835 917 là - GV nhận xét chốt ý đúng. 2835918. b. Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là 2835916. - Nêu miệng KQ. Nhận xét. - Yêu cầu hs làm miệng ý c. c. Giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau - Gv chốt ý đúng. Số 82 360 945 giá trị chữ số 2 là 2 000 000 Số 7 283 096 giá trị chữ số 2 là 200 000 - Cho HS nêu yêu cầu. Bài 2(T35): Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS - Thực hiện. Nhận xét, bổ sung. thực hiện PHT dán bài giải thích cách a. 475 936 > 475 836 điền số trong từng ý. b. 903 876 < 913 000 - Nhận xét, chốt kt. c. 5 tấn 175kg > 5 075kg d. 2 tấn 750kg = 2 750kg. - GV gắn bảng phụ. Bài 3 (T35) - Cho HS quan sát biểu đồ. - Thực hiện theo yêu cầu.Nhận xét, bổ + Biểu đồ này là biểu đồ gì? sung..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Biểu đồ biểu diễn gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp dùng bút chì điền vào SGK, 1 HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét chữa bài. - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận. Hỏi - đáp theo cặp. - Chốt kt. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng.. a. Có 3 lớp: 3A; 3B; 3C. b. Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán. c. Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi toán nhất. Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất. d. Trung bình mỗi lớp ba có số học sinh giỏi toán là: (18 + 21 + 27) : 3 = 22 (học sinh) Đáp số: 22 học sinh - Đổi sách KT. Bài 4 (T36) - Thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX. b. Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI. c. Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100 Bài 5 (T36). Tìm số tròn trăm x. - Thực hiện, nhận xét, bổ sung.. +Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là: 600; 700; 800. + Vậy x là: 600; 700; 800. - Đổi vở kt.. - Nhận xét, chốt kt. IV. Củng cố - dặn dò: - Nắm vững cách đọc, viết, so sánh số tự nhiên, biểu đồ. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Kĩ thuật. Khâu 2 mép vải bằng mũi khâu thường A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được cách ghộp hai mép vải bằng mũi khâu. 2. Kĩ năng: Nắm được các thao tác khâu ghộp hai máp vải bằng mũi khâu thường. 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện KN khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu đường khâu ghộp 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết. - HS : Bộ đồ khâu thêu C. Các hoạt động dạy- học. I. Ổn định tổ chức II. Bài cũ: - Nêu thao tác khâu thường. - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn nội dung bài: * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mẫu. - GV cho HS quan sát vật mẫu. - GV nhận xét các đường khâu.. - Đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái - Đường khâu ghộp 2 mép vải được ứng - Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào? * Họat động 2: Thao tác kỹ thuật - Cho HS quan sát H1, 2, 3 - HS nêu - 1 HS lên thực hiện - Nêu thao tác vạch dấu - HS trình bày - Nêu cách khâu lược. - Lớp nhận xét- bổ sung + Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì? - Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp. - Cho HS thực hiện lại - 23 HS * Ghi nhớ: - HS thực hiện - Cho vài HS nhắc lại IV. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập khâu, chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành. - Nhận xét giờ học. Chính tả. Người viết truyện thật thà A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua bài viết HS thấy Ban-dắc là một người viết truyện thật thà. 2.Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại trong bài: Người viết truyện thật thà. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi, thanh ngã. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác trong giờ viết bài. B.Đồ dùng dạy - học: - GV: PHT - HS : VBT. C. Các hoạt động dạy - học I.Tổ chức : II. Bài cũ: - Viết các từ bắt đầu bằng l/n. - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc mẫu bài viết. - HS đọc thầm. - 1 HS đọc bài. + Ban-dắc là một người như thế + Là một nhà văn nổi tiếng thế giới có tài nào? tưởng tượng tuyệt vời. - Cho HS luyện viết tiếng dễ lẫn. - HS viết bảng con, 1 số học sinh lên bảng viết..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> VD: lúc sắp, lên xe, nên nói, lâu nghĩ, nói dối, Ban-dắc. - Cho 1 HS phát âm lại. - GV nhắc nhở cách trình bày. - GV đọc bài. - Đọc bài cho HS soát lỗi - GV số bài, nx. 2/ Bài tập: - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự đọc bài, phát hiện và sửa lỗi trong sổ tay - Bài tập yêu cầu gì?. - HS viết bài. - HS soát bài. - Lớp đọc thầm. - HS lên bảng. Lớp nhận xét Bài số 3: - Tìm từ láy - HS làm VBT, 1 HS làm phiếu + Đáp án: Suôn sẻ; sốt sắng; say sưa; Xôn xao; xì xèo; xanh xao;…. - Có tiếng chứa âm s. - Có tiếng chứa âm x. - GV nhận xét - đánh giá IV. Củng cố - dặn dò: - Đầu bài chính tả hôm nay cần trình bày như thế nào cho đẹp? - Nhgận xét giờ học. Luyện toán. Luyện tập : Tìm số trung bình cộng. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cách tìm số trung bình cộng 2. Kỹ năng: Vận dụng làm đúng các bài tập. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học B. Đồ dùng dạy- học: - GV: BP bài 44(SBT) - HS: PHT. C. Hoạt động dạy- học: I. Tổ chức: II. Bài cũ: - Tìm số trung bình cộng của các số sau: 804; 306. 421; 362; 783. - GV nhận xét. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 41(T10- SBT) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 - Thực hiện, nhận xét. em thực hiện PHT. a. ( 3 + 7 + 11 + 15 + 19) : 5 = 11 - Dán bài , nhận xét. b. (25 +35 +45 + 55 + 65) : 5= 45 c. (2001 + 2002 + 2003 + 2004 + 2005) : 5 = - Chốt kiến thức. 2003 - GV gắn bảng phụ YC HS đọc đề Bài 44(T10- SBT).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bài, phân tích bài - YC giải bài vào vở. Một HS thực hiện PHT, dán bài. - GV chữa bài, nhận xét, chốt kt.. - Thực hiện, nhận xét. Bài giải a. Tổng số tuổi của cả đội bóng là: 25  6 = 150 (tuổi) b. Tổng số tuổi của 5 người là: 24  5 = 120 (tuổi) Tuổi của thủ quân đội bóng là: 150 – 120 = 30 (tuổi) Đáp số: a,150 tuổi. b, 30 tuổi - Đổi vở KT. - Cho HS nêu YC bài. Bài 49 ( T10- SBT) - HD HS phân tích, giải bài vào vở. - Thực hiện, theo yêu cầu. Lớp nhận xét. 1 HS lên bảng thực hiện. Bài giải Số vải ngày thứ 2 bán được là: 98 + 5 = 103(m) - Gv chốt lời giải đúng. Số vải ngày thứ 3 bán được là: 103 + 5 = 108(m) Số vải TB bán được trong 1 ngày là: (98 + 103 +108) : 3 = 103(m) Đáp số: 103m vải. - Đổi vở KT IV.Củng cố - dặn dò: - Hai HS nhắc lại quy tắc tìm số TBC của nhiều số. - Nhận xét giờ học Ngày soạn: 25 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ tư 30 / 09 / 2015 Tập đọc. Chị em tôi A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung chuyện: Câu chuyện khuyên học sinh không được nói dối, nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiẹn tính cách, cảm xúc của các nhân vật.Bước đầu biết diễn tả nội dung câu chuyện. 3. Thái độ: Có thái độ dúng dắn, không nên nói dối. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, bảng phụ - HS : SGK - VBT. C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức : II. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Gà Trống và Cáo. Nêu ý chính của bài ? - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Giới thiệu bài: sử dụng tranh trên BGĐT 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a) Luyện đọc. - Gọi một HS đọc toàn bài - GV tóm - 1HS đọc toàn bài. tắt nội dung bài và định hướng cách đọc toàn bài. - HD HS chia đoạn - Chia 3 đoạn - GV cho HS đọc đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) Lần 1 + kết hợp sưả lỗi phát âm. Lần 2 + giảng từ chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 2 - GV đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi. + Cô chị xin phép ba đi đâu? + Xin phép ba đi học nhóm. + Cô có đi học nhóm thật không? Em + Cô không đi học nhóm mà đi chơi với đoán xem cô đi đâu? bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường. + Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần + Cô nói dối nhiều lần đến nỗi không biết chưa? lần này là lần thứ bao nhiêu? + Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần + Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì như vậy? bấy lâu nay ba cô vẫn tin cô. + Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại ân + Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng hận? tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối. + Nêu ý 1 * Cô chị hay nói dối. - Cho HS tìm hiểu đoạn 2. - Hs đọc thầm lướt. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi + Cô em bắt trước chị,... tức giận bỏ về nói dối? + Khi nhìn thấy em như thế về nhà + Chị tức giận mắng em. thái độ của chị như thế nào? Chị đã + Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à? nói ntn với em? + Người em đã trả lời chị ntn? Về + Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu người thấy ntn? bóng, vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết em không đi tập văn nghệ. Chị sững sờ vì bị lộ. - Nêu ý 2: * Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời. + Vì sao cách làm của cô em giúp + Vì em nói dối hệt như chị, khiến chị được chị tỉnh ngộ? nhìn thấy thói xấu của chính mình, vẻ buồn rầu của em đã tác động đến cô chị. + Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa, cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ. + Câu chuyện muốn nói với các em + Không được nói dối, nói dối có hại. điều gì? + Hãy đặt tên cho cô em và cô chị VD: Cô em thông minh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> theo đặc điểm tính cách. - Nêu ý 3:. * Nói dối là tính xấu, sẽ làm mất lòng tin của mọi người. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? + Câu chuyện khuyên học sinh không + Gắn bảng phụ, gọi HS đọc nội được nói dối, nói dối là một tính xấu làm dung. mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình c. Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc bài. - 1 Học sinh đọc toàn bài - Cho HS nhận xét và nêu cách đọc. - Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng hóm hỉnh, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Đọc phân biệt lời nhân vật. - Gv hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ: Hai chị em đến hết. - GV đọc mẫu: - HS luyện đọc phân vai N4: - Nhóm luyện đọc. - Thi đọc: -Thi đọc cá nhân, nhóm. - GV cùng lớp nhận xét và bình chọn. IV. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho mình. - Toàn bài văn cần đọc giọng như thế nào? - Nhận xét giờ học. Toán. Luyện tập chung. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số. Xác định được số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số. Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian. 2. Kỹ năng: Thu thập và xử lý một số thông tin trên biểu đồ. Giải bài toán về trung bình cộng của nhiều số. 3. Thái độ: HS tự giác chăm chỉ trong học học tập. B. Đồ dùng dạy - học - GV: BP bài 1 - HS: PHT bài 3 C. Hoat động dạy - học I. Tổ chức II. Bài cũ: - Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm thế nào? - Nhận xét, bổ sung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - GV gắn bảng phụ. Bài 1 (T36). Khoanh vào chữ đặt trước - Cho HS nêu yêu cầu BT câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Thi ghi - Thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhanh kết quả đúng.5 HS tham gia - GV chốt đúng.. của bạn. a. D. 50050050 b. B. 8000. c. C. 648752 d. C. 4085 e. C. 130 - Cho HS nêu yêu cầu BT Bài 2 (T37): Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, thảo - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ luận nhóm đôi : Hỏi - đáp theo cặp, 2 sung. nhóm trình bày trước lớp. a. Hiền đã đọc 33 quyển sách. b. Hòa đã đọc 40 quyển sách. - GV chốt ý đúng. c. Hòa đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách. d. Trung đã đọc ít hơn Thực 3 quyển sách. e. Hòa đã đọc nhiều sách nhất. g. Trung bình mỗi bạn đã đọc được: (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách) - Gọi HS đọc, phân tích đề bài Bài 3 (T37) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ thực hiện PHT, dán bài. sung. Bài giải Số mét vải bán trong ngày thứ hai là: - GV chữa bài. 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải bán trong ngày thứ ba là: 120  2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó đã bán là: (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 mét vải - Đổi chéo bài kiểm tra. IV. Củng cố - dặn dò . - Hệ thống nội dung bài - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Tập làm văn. Trả bài văn Viết thư A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả) - Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ. 2. Kĩ năng: Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, về bố cục bài, cách dùng từ,đặt câu, lỗi chính tả. Biết tự chữa những lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác trong giờ học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Nội dung nhận xét tiết trả bài. - HS: VBT.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II.Bài cũ: III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: - GV chép đề - HS đọc đề bài. - Nhận xét kết quả làm bài * Ưu điểm: Nhìn chung các em xác định đúng yêu cầu của kiểu bài viết thư. - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. - Ý của câu văn cụ thể. - Diễn đạt lôgic, mạch lạc, tự nhiên. * Tồn tại: - 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng. - Nội dung còn sơ sài, chưa đủ ý. - Dùng từ chưa sát thực. - Diễn đạt còn lủng củng. - Còn một số em viết sai lỗi chính tả. 3. Hướng dẫn chữa bài: - GV trả bài cho HS a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi. - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Đọc lời nhận xét. - Đọc những lỗi sai. - Viết vào phiếu những lỗi sai theo từng loại. - Tự sửa lỗi - Cho HS đổi phiếu - HS soát lỗi cho nhau. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - Gv chép các lỗi định chữa - 1 học sinh lên bảng chữa. - Lớp chữa lỗi trên nháp. - HS nhận xét bài chữa. - GV chữa lại cho đúng - HS chữa vào vở. 4. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay. - GV đọc 1 số đoạn văn, lá thư hay. - HS trao đổi tìm ra cái hay, rút kinh nghiệm cho mình. IV. Củng cố - dặn dò: - Qua giờ trả bài hôm nay em rút ra được kinh nghiệm gì cho mình về bài văn viết thư? - Nhận xét giờ học. Ôn luyện từ và câu. Ôn tập từ ghép và từ láy A. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Kiến thức: Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản.Tìm được từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho. 2.Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập tìm được từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học Tiếng Việt B. Đồ dùng dạy - học: - GV :Bảng phụ cho bài tập2 - HS : VBT. C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Bài cũ: - Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào? - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. - HD HS làm bài. Bài 1: - Cho HS chữa bài - HS đọc nội dung y/c bài tập + Từ ghép - Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. - Dẻo dai, vững chắc, thanh cao. + Từ láy - Nô nức. - Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là từ - Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. láy. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài 2: - Lớp làm VBT,1 HS làm bảng phụ. Từ ghép: Ngay + Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, ngay đơ. Từ phức: Thẳng + Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp. Từ láy: + Ngay + Ngay ngắn + Thẳng + Thẳng thắn, thẳng thừng. + Thật + Thật thà. IV. Củng cố - dặn dò: - Có mấy cách tạo từ phức? Là những cách nào? - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 25 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ năm 01 / 10 / 2015 Toán. Phép cộng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ). 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính cộng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ học. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ BT2. - HS: Bảng con, phiếu học tập. C. Hoạt động dạy- học I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra: - 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính. 215 + 120 = 335 , 614 + 102 = 716 - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a. Ví dụ 1: GV nêu phép cộng. a. 48 352 + 21 026 = ? + Nêu tên gọi các thành phần của - HS nêu, nhận xét, bổ sung. phép cộng trên? 48352  + Nêu cách đặt tính, cách cộng? 21026 - Cả lớp làm bảng con, 1 HS lên bảng. 69378 - GV nhận xét, chốt lại cách thực hiện 48352 + 21 026 = 69 378 phép cộng không nhớ (SGK/78). - Hướng dẫn tương tự ý a. 367895  + Lưu ý cách cộng phép cộng có nhớ. 541728 + Muốn thực hiện phép cộng ta làm 909587 như thế nào? 367 859 + 541 728 = 909 587 b. Thực hành - Cho HS nêu yêu cầu. Bài 1 (T39): Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nêu cách tính. - Cả lớp làm bảng con, mỗi tổ 1 ý, HS lên bảng chữa bài. Nhận xét bài của bạn - Nhận xét, chốt KT. 4682 5247 2968 3917 . 2305. 6987. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Y/c HS làm bài vào PHT - Nhận xét, chữa bài.. - Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt, phân tích - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. . 2741.  6524.  5267. 7988. 9492. 9184. Bài 2 (T39): Tính. - Làm theo nhóm 2, mỗi nhóm 1 phần vào PHT. Đại diện dán phiếu, nhận xét, bổ sung. a. 4 685 + 2 374 = 7 059 6 094 + 8 566 = 14 660 57 696 + 814 = 58 510 b. 186954 + 247 436 = 434 390 514 625 + 82 398 = 597 023 793 575 + 6 425 = 800 000 Bài 3 (T39) - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ, chữa bài. Nhận xét, bổ sung. Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV chữa bài, nhận xét.. - Cho HS nêu yêu cầu - Y/c HS làm bài vào vở - GV chốt ý đúng.. Cây lấy gỗ : 325 164 cây. Cây ăn quả: 60 830 cây. Tất cả : … cây? Bài giải Số cây huyện đó trồng tất cả là: 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây - Đổi vở kiểm tra Bài 4 (T39): Tìm x. - HS làm bài vào vở, 2 HS thực hiện trên bảng, nhận xét bài của bạn. x - 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1 338. 207 + x = 815 x = 815 – 207 x = 608. IV. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng. Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "Trung" theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu được với một tử rtong nhóm. 2. Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. B.Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 2. - HS : VBT. C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức : II. Bài cũ: - Viết 5 danh từ chung là tên gọi của đồ dùng. - 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc + Bài tập yêu cầu gì? đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn - Cho HS làm bài tập vào vở bài - HS nêu miệng. tập. - Lớp nhận xét - bổ sung - GV kết luận những điều đúng + Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào theo thứ tự là: - 1 HS đọc lại đoạn văn. Bài 2: - Gắn bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu. + Bài tập 2 yêu cầu gì? + Chọn từ ứng với mỗi nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS thảo luận nhóm 2 nối trong SGK, 1 nhóm nối trên bảng phụ.Gắn bảng chữa bài. Nghĩa + Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay người nào đó. + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi + Một lòng một dạ vì việc nghĩa + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một + Ngay thẳng, thật thà. - Cho HS đọc yêu cầu và mẫu. - GV viết bảng, chữa bài + Trung có nghĩa là ở giữa + Trung có nghĩa là một lòng 1 dạ - Nêu yêu cầu BT - Đặt câu với 1 từ ở bài 3.. Từ Trung thành Trung hậu Trung kiên Trung thực Trung nghĩa. Bài 3: - HS làm vào vở, nêu miệng + Trung thu, trung bình, trung tâm + Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên. Bài 4: - Làm bài vào vở, nêu miệng - Nhận xét bình chọn bạn đặt câu hay. VD: Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp. - Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu, đảm đang.. IV. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn tự học Luyện toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về biểu đồ, cách đọc ssó liệu trên biểu đồ. 2. Kỹ năng: Đọc phân tích số liệu trên biểu đồ, biết sử lí số liệu trên biểu đồ. 3. Thái độ: Tự giác, yêu thích toán học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV + HS: PHT C. Hoạt động dạy - học: I. Tổ chức lớp: II. Bài cũ: - Tìm số TBC của các số sau: a. 16,24 ,56. b.86; 64; 20; 23; 22 - GV nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Nội dung. - Gọi HS nêu yc bài tập Bài 50(T11- SBT) - Yêu cầu thảo luận hỏi đáp, trình - Thực hiện theo y/c. Nhận xét, bổ sung. bày trước lớp. a. Năm 2004 trồng được nhiều cây nhất..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét, chốt KT.. - Đọc yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát biểu đồ. Thực hiện bài tập vào vở. - Cho hai HS làm bài trên PHT, dán bài, nhận xét.. (6570 cây). Năm 2002 trồng được ít cây nhất(5670 cây) b. Sắp sếp các năm theo thứ tự số cây trồng được tăng dần. - Năm 2002; 2001; 2003; 2004. c. TB mỗi năm trồng được ssó cây là: (5670 + 5720 + 5760 + 6570) : 4 = 5930 Bài 51(T11- SBT) - HS làm bài vào vở, 2 HS làm phiếu. a.Trường A có 300HS Trường B có 350 HS. Trường C có 500 HS Trường D có 450 HS. b.Trong 4 trường trên, trường C có nhiều HS nhất. Trường A có ít HS nhất. c.Trung bình mỗi trường có số HS là: (300 + 350 + 500 + 450) : 4 = 400 (HS) - GV chốt ý đúng. Bài 2(T30- VBT) - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, - Thực hiện, nhận xét, bổ sung. dựa vào biểu đồ, làm bài vào vở. HS Đáp án B 15 ngày nêu kết quả. Đáp án B 36 ngày. - GV nhận xét, chốt kt. Đáp án C 12 ngày - Đổi vở kt. IV. Củng cố - dặn dò: - GV, HS chốt kt đã học. - GV nhắc lại ND bài. Luyện viết. Những hạt thóc giống A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng, trình bày đoạn văn "Mọi người đều sững sờ … hiền minh". Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr, 3. Thái độ: Giáo dục HS biết sống trung thực, dũng cảm. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách viết tên riêng? - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe – viết: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - HS theo dõi SGK + Thái độ của mọi người thế nào khi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi nghe lời nới thật của Chôm? thay cho Chôm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?. + Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. + Vì người trung thực thích nghe nói thật. - HS viết bảng con - sững sờ, truyền, đầy ắp. - HS viết chính tả - HS soát bài Bài 1. Viết lại những tiếng có âm tr, ch - HS làm bài, lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét từng nhóm.. - GV đọc tiếng khó cho HS viết - Gọi 1 HS đọc lại tiếng khó - GVđọc cho HS viết bài - GV đọc lại toàn bài. 3. Luyện tập: - GV chữa bài tập đánh giá bài của từng nhóm. IV. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học.. Ngày soạn: 25 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu 02 / 10 / 2015 Toán. Phép trừ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có nhiều chữ số; Giải toán có lời văn bằng một phép trừ. 2. Kỹ năng: Luyện vẽ hình theo mẫu tóm tắt SGK. 3. Thái độ: Tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Sơ đồ tóm tắt BT4 - HS: Phiếu học tập. C. Hoạt động dạy- học I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra: 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. 224 - 121 867 – 391 . 224 121. . 867 391. 103. - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. - Nêu phép trừ. - Gọi HS nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ. - Cho HS thảo luận nhóm 2, nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - Y/c HS thực hiện ý b vào bảng con - Lưu ý cách thực hiện phép trừ có nhớ.. 476. a. 865279 - 450237 = ? . 865279 450237 415042. b. 647253 - 285749 = ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cho HS so sánh 2 phép tính ý a, b - Nhận xét. . 647253 285749 361504. 3. Thực hành - Nhận xét, chốt KT.. Bài 1 (T40): Đặt tính rồi tính - HS làm bài cá nhân vào nháp, 2 HS lên bảng. Nhận xét, bổ sung. . 987864 783251 204613. . 969696 656565 313131. . 839484 246937 592547. . 628450 35813 592637. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Y/c HS làm bài vào PHT. Bài 2 (T40): Tính - Làm theo nhóm 2, mỗi nhóm 1 phần vào PHT. Đại diện dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chữa bài. a. 48600 - 9455 = 39145 65102 - 13859 = 51243 b. 80000 - 48765 = 31235 941302 - 298764 = 642538 - Đổi phiếu kt. - Cho HS đọc bài toán Bài 3 (T40) - Y/c HS làm bài cá nhân vào vở, 1 - Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài. HS lên bảng thực hiện - Lớp nhận xét Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: - Nhận xét, chữa bài 1780 - 1315 = 465 (km) Đáp số: 465 km - Đổi vở kiểm tra. - Gọi HS đọc bài toán, phân tích đề. Bài 4 (T40) - GV gắn bảng phụ sơ đồ tóm tắt, HS - Thực hiện. Nhận xét, bổ sung. quan sát. Tóm tắt 80600 Năm ngoái: ? Cây Năm nay : 214800. - Yêu cầu HS làm bài.. - GV chữa bài. Chốt kt.. - HS tự làm bài vào vở, 1 hs thực hiện PHT, dán bài. Bài giải Năm ngoái trồng được số cây là: 214800 - 80600 = 134200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là: 134200 + 214800 = 349000 (cây) Đáp số: 349000 cây. IV. Củng cố - dặn dò: - Nắm vững cách thực hiện phép trừ. - GV tổng kết giờ học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tập làm văn. Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu. 2.Kĩ năng: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể truyện. 3.Thái độ: Qua câu chuyện giúp HS luôn sống thật thà, không nên tham lam B. Đồ dùng dạy - học: - GV:BGĐT, bảng phụ. - HS : VBT. C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức : II. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện? - Nhận xét đánh giá. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập Bài 1: - Y/c HS quan sát trah trên BGĐT - HS đọc phần lời dưới mỗi tranh. - GV giải nghĩa từ "tiều phu" + Truyện có mấy nhân vật? + 2 nhân vật : Chàng tiều phu và 1 cụ già. + Nội dung chuyện nói về điều gì? + Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Cho HS đọc câu diễn giải dưới - Học sinh đọc tiếp nối. tranh. - Cho HS dựa vào tranh và lời dẫn kể - 2 học sinh thi kể. lại chuyện Ba lưỡi rìu. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - lớp đọc thầm - Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và trả lời + Nhân vật làm gì? + Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông. + Nhân vật nói gì? + Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?" + Ngoại hình nhân vật? + Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu. + Lưỡi rìu sắt. + Lưỡi rìu bóng loáng - Gv hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn. - Gắn bảng phụ gợi ý - HS kể trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cho HS kể chuyện. - GV nhận xét đánh giá.. - Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể cả nội dung câu chuyện. - Lớp bình chọn người có dọng kể hay.. IV.Củng cố - dặn dò: - Nêu cách phát triển câu chuyện. - Nhận xét giờ học.. Khoa học. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học Hs có thể: Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. 2. Kỹ năng: Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Hình trang 26, 27 SGK. BP ghi KL. - HS: VBT. C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức II. Bài cũ - Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn ? - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới a. Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng. * Cách tiến hành: - Cho Hs quan sát hình 1, 2 T 26. - Hs thảo luận nhóm 2. + Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi + Người gầy còm, yếu, đầu to. xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu + Cổ to cổ. + Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên? + Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. * Kết luận: Gv chốt ý. * Nếu trẻ em không được ăn đủ lượng, đủ chất… bị còi xương. b. Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Mục tiêu: Nêu tên và phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Cách tiến hành: + Ngoài bệnh còi xương, suy dinh + Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? + Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng?. + Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B + Bệnh chảy máu chân răng. + Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ. + Cần có chế độ ăn hợp lí. * Kết luận: Gv chốt ý * Để phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. * Cách tiến hành: - Gv chia Hs thành 2 đội. - Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem - Gv phổ biến luật chơi và cách chơi đội nào nói trước. VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm" - Học sinh chơi trò chơi. Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng. - Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố. - Gv tuyên dương đội thắng cuộc. IV. Củng cố - dặn dò - Em biết điều gì mới qua tiết học? - Nhận xét giờ học. Giáo dục tập thể. Đại hội chi đội I. Ổn định tổ chức 1. Chào cờ. 2. Hô đáp khẩu hiệu 3. Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu II. Nội dung Đại hội 1. Báo cáo tổng kết công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 2014 2015, dự thảo phương hướng hoạt động năm học 2015 – 2016. 2. Thảo luận góp ý các chỉ tiêu phương hướng công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 2015 – 2016 * Về năng lực, phẩm chất: 100% Đạt * Về các môn học: 100% Hoàn thành * Về hoạt động Đội: - 100% đội viên hoàn thành chương trình rèn luyện đội viên - 100% đội viên hưởng ứng nhiệt tình các cuộc vận động và các phong trào thi đua. - 100% đội viên nhiệt tình tham gia các hội thi do nhà trường tổ chức. - 100% đội viên có góc học tập tại nhà. - 100% đội viên tham gia các hoạt động tình nghĩa. - 100% đội viên đạt danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ. 3. Biểu quyết các chỉ tiêu, danh hiệu thi đua 4. Bầu BCH Chi đội mới - Chủ tịch đoàn giới thiệu cơ cấu, tiêu chuẩn BCH chi đội năm học mới..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giới thiệu, ứng cử, đề cử các bạn tham gia vào BCH chi đội, chốt danh sách bầu cử - Bầu ban kiểm phiếu - Kiểm phiếu, công bố kết quả - BCH Chi đội mới ra mắt và Chi đội trưởng phát biểu. - Chị phụ trách giao nhiệm vụ cho BCH Chi đội. 5. Đọc nghị quyết của Đại hội 6. Chào cờ, bế mạc Đại hội.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×