Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

giao an lop 5 tuan 26 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.74 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2014 Tiết 1: CHÀO CỜ -------------------------------------------------Tiết 2: TOÁN Bài: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục đích yêu cầu: Gúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. (Làm BT 1) - BT2: HSKG II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. - 1 - 2 HS nêu B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: (29’) a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu + Ta phải thực hiện phép nhân: thời gian ta phải làm thế nào? 1 giờ 10 phút  3 = ? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - HS thực hiện: 1giờ 10phút  3 - Cho HS nêu lại cách tính. 3giờ 30 phút  Vậy: 1giờ 10phút 3 = 3giờ 30phút Buổi sáng:. b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 75 phút ra giờ. - Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? b. Luyện tập: Bài tập 1 (135): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét.. - HS thực hiện:. 3giờ 15phút 5 15giờ 75phút 75phút = 1giờ 15phút Vậy: 3giờ 15phút  5 = 16giờ 15phút. . - HS nêu. Tính: a. 3giờ 12phút  3 = 9giờ 36phút 4giờ 23phút  4 = 17giờ 32phút 12giờ 25giây  5 = 62phút 5giây b. 24,6giờ 13,6phút 28,5giây. 3. Củng cố, dặn dò (2’) H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một số? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số. ----------------------------------------------------Tiết 3: TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI: NGHĨA THẦY TRÒ I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học :. Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội dung 2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Vào bài: (32’) a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - HD chia đoạn.. - HS theo dõi SGK - Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi + Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm. phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. + 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi. b. Tìm hiểu bài: + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu làm gì? quý, kính trọng thầy. + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu cụ giáo Chu? trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng... - Rút ý1: ý1:Tình cảm của học tròvới cụ giáo Chu. + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy... - Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều… khẩu hiệu nào có ND tương tự? ; Kính thầy… Rút ý 2. GV tiểu kết rút ra nội dung bài. - ý 2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vài HS nêu ND bài.. lòng. ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp.. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng - HS đọc. đọc cho mỗi đoạn. - HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi - Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong đoạn. nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS luyện đọc diễn cảm. GV nhận xét ghi điểm. - HS thi đọc. *Qua bài em học tập được điều gì? Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ... 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Bài: EM YÊU HÒA BÌNH (tiết 1) I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - GD KNS: - Kĩ năng xác định giá trị; Kĩ năng hợp tác với bạn bè; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng nhóm - Tranh, ảnh, về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. III. Các hoạt động dạy -học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của 2 HS trả lời dân tộc ta (nhất là công cuộc bảo vệ đất nước)? 2. Bài mới: 30’ - Cả lớp cùng hát bài: Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, thơ Định Hải. + Bài hát nói lên điều gì? -> GV giới thiệu bài. - Nói về trái đất tươi đẹp. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi: + Em thấy những gì trong những bức tranh đó? - Hậu quả tàn khốc của chiến tranh,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - YC HS đọc thông tin trang 37,38 SGK và thảoluận: + Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh? + Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?. nhân dân và nhất là trẻ em bị thương vong. - HS trả lời theo suy nghĩ.. - Chiến tranh để lại hậu quả lớn về người, của : + Cướp đi nhiều sinh mạng + Thành phố làng mạc bị phá hoại, tàn phá. + Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi - Để thế giới không còn chiến tranh, người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau phải làm gì? cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà GV nhận xét và kết luận chung. bình, chống chiến tranh…. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý - Học sinh suy nghĩ thực hiện theo kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống quy ước. trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm bài tập 2 SGK. - YC tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà - HS làm bài, nêu ý kiến của mình, cả bình. lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận chung. Làm bài tập 3 SGK. - YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm ra những - HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi hoạt động bảo vệ hoà bình. bài làm với bạn bên cạnh. Một số HS - Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp những hoạt động vừa nêu trên? nhận xét, bổ sung, chốt lại : Các việc - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt làm b, c thể hiện lòng yêu hoà bình. động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. - GV gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK 3. Củng cố, dặn dò (2) - Em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình, trong - HS trả lời. cuộc sống chúng ta phải thể hiện như thế nào để chứng tỏ em yêu hòa bình ? - Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện… về chủ đề Em yêu hoà bình. - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Buổi chiều:. -------------------------------------------------------------------Tiết 5: LỊCH SỬ Bài: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”. I. Mục tiêu - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : 5’ - 2 HS đọc bài 2. Bài mới : 28’ a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. H Đ 1 : ( làm việc cả lớp) : - 1HS đọc SGK - GV trình bày vắn tắt về tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội - HS chú ý lắng nghe. nghị Pa-ri về Việt Nam. H Đ2 : ( làm việc cá nhân) : + Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong - Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội. máy bay B52 đánh phá Hà Nội, hòng hủy diệt HN và các thành phố lớn ở miền Bắc. - Cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó GV nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội. H Đ3 : ( làm việc theo nhóm) : - HS thảo luận nhóm 4 + Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12- - HS dựa vào SGk, kể lại trận chiến đấu đêm 1972 trên bầu trời Hà Nội. 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét H Đ4 : ( làm việc cá nhân) : 4-5’ Kết quả của trận đánh ? + bắn rơi : 81 chiếc máy bay hiện đại của Mĩ, trong đó có 34 chiếc B52 + Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm + …vì đây là một chiến dịch phòng không cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ khác ở miền Bắc là chiến thắng “ Điện miền Bắc. Đây cũng là thất bại nặng nề nhất Biên Phủ trên không”? trong lịch sử không quân Mĩ. - 2HS đọc bài học 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nêu những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng “ĐBP trên không”..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------------Tiết 6: TIN HỌC – GV CHUYÊN DẠY -------------------------------------------------Tiết 7: TIẾNG VIỆT (TC) ---------------------------------------------------Tiết 8: KHOA HỌC Bài: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 104, 105 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, 1 - 2 HS nêu nước chảy trong đời sống và sản xuất. B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Vào bài: (28’) a. Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; *Cách tiến hành: hoa đực và hoa cái... - Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu: + Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt - HS thực hiện. và hoa sen. + Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào - Hình 5a là hoa mướp đực là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b. - Hình 5b là hoa mướp cái - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật *Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị *Cách tiến hành: và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực - Các nhóm về vị trí thảo luận. hiện những nhiệm vụ sau: + Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà - HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ của nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là các loại hoa mang đến. nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái). + Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, - Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa sen.. hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị - Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, hoa hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học bí….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tập. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ + Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu phận của bông hoa mà nhóm mình sưu tầm. tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận: c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và *Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận nhuỵ ở hoa lưỡng tính.. chính của nhị và nhuỵ. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS + Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Sự sinh sản ở thực vật có hoa. ************************************************* Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2014 Buổi sáng: Tiết 1: THỂ DỤC – GV CHUYÊN DẠY ------------------------------------------------Tiết 2: CHÍNH TẢ Bài: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. Mục đích – yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ; tr/bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. II. Đồ dùng dạy-học : - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài - Bút dạ + 2 phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy- học :. GV 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho hai học sinh lên viết trn bảng lớp : 5 tên riêng nước ngoài trong bài chính tả trước. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : 30’ - Giới thiệu bài : - HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - Mời 1 học. HS - Hai học sinh lên bảng viết, học sinh viết vào giấy nháp : Sác – lơ Đác – uyn, A-đam, Ê-va, Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.. - Học sinh theo dõi trong sgk..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sinh đọc, gio viên hỏi : + Bài chính tả nói lên điều gì?. - Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - YC học sinh đọc thầm, tìm những từ khó viết, - HS phát hiện, luyện viết những từ viết luyện viết. dễ sai : Chi-ca-gô, Niu yok, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ… - YC học sinh gấp sgk, nghe viết. - Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe - Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận cuả câu viết. cho học sinh viết (2 lần). * Chấm sửa bài. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. - Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học sinh đổi - Học sinh tự sốt lỗi. vở soát lỗi . - Học sinh đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung. - Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi HĐ2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa. Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả bài - Hai học sinh làm phiếu. Cả lớp làm tác giả bài “Quốc tế ca”. vào vở bài tập hoặc làm vào vở nháp. - Giáo viên giao việc: + Đọc thầm lại bài văn. + Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong VBT). + Tên riêng và qui tắc viết tên riêng đó. + Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học sinh * Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ, Palàm bài. ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của + Giáo viên giải thích thêm. tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận * Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết của tên được ngăn cách bởi dấu gạch hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). nối). * Quốc tế ca : tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái * Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là đầu tạo thành tên riêng đó). tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo - Nhận xét , ghi điểm. âm Hán Việt). 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Mời học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lí nước ngoài. - Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người - HS nêu quy tắc. và tên địa lí nước ngoài. ---------------------------------------------Tiết 3: TOÁN Bài: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết 1 HS lên bảng, dưới lớp giở VBT- GV kiểm tra trước. - GV nhận xét dánh giá B. Bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: (29’) a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván + Ta phải thực hiện phép chia: cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế 42phút 30giây : 3 = ? nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - HS thực hiện: 42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 1 30giây 00 b. Ví dụ 2: Vậy: 42phút 30giây : 3 = 14phút 10giây - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - HS thực hiện: - Cho HS thực hiện vào bảng con. 7giờ 40phút 4 - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý 3giờ = 180phút 1giờ 55phút HS đổi 3 giờ ra phút rồi tiếp tục chia. 220phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. + Muốn chia số đo thời gian cho một số ta * Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng làm thế nào? đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. c. Luyện tập: *Tính: Bài tập 1 (136): a. 24phút 12giây 4 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 0 12 6phút 3giây - Cho HS làm vào vở. 0 b. 35giờ 40phút 5 - GV nhận xét. 0 40 7giờ 8phút 0 c. 1giờ 12phút d. 3,1 phút 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. -----------------------------------------------Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục đích - yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được BT2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ… III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 1 - 2 HS trả lời 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - Ghi bảng. 2. Vào bài (29’) - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2 (82): + Xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba - Mời 1 HS nêu yêu cầu. nhóm: - GV hướng dẫn HS cách làm. a. truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. - GV cho HS làm vào vở. b. truyền bá, truyền hình, truyền tin, - Mời một số HS trình bày kết quả. truyền tụng. - HS khác nhận xét, bổ sung. c. truyền máu, truyền nhiễm. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 (82): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. + VD về lời giải: - Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch luận vào bảng nhóm. sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan - Mời một số nhóm trình bày. Thanh Giản. - Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,… 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu --------------------------------------------------------------------Buổi chiều: Tiết 5: ANH VĂN – GV CHUYÊN DẠY -----------------------------------------------------Tiết 6: TOÁN (TC) ------------------------------------------------------Tiết 7: HĐNGLL ********************************************* Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Buổi sáng:. Tiết 1: TẬP ĐỌC Bài: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN. I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS đọc bài Nghĩa thầy trò và nêu nội dung bài. 2 HS đọc bài và nêu nội dung. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài (29’) a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Cả lớp theo dõi. - Chia đoạn. - 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi đoạn.) phát âm và giải nghĩa từ khó. + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm. - Mời HS đọc toàn bài. + Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 1 - 2 HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: - Cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc đoạn 1: + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đâu? đánh giặc của người Việt cổ bên bờ … + Nêu nội dung chính của đoạn 1? - ý 1: Nguồn gốc của hội thi thổi cơm. - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? - HS thi kể. + Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi + Trong khi một thành viên lo lấy lửa, đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý những người khác mỗi người một việc: với nhau? người ngồi vót những thanh tre già… - Nêu nội dung chính của đoạn 2 - ý 2: Sự phối hợp ăn ý của các thành - Cho HS đọc đoạn 4: viên trong mỗi đội thi. + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm + Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý … + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối + Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt… - Nêu nội dung chính của đoạn 3: - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. - ý 3: Niềm tự hào của các đội thắng cuộc. HS nêu ND bài. ND: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là * Ở địa phương mình có lễ hội gì? Các em cần nét đẹp văn hoá của dân tộc. làm gì để lễ hội không bị phai mờ? -HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Các em có ý thức tham gia nhiệt tình các lễ hội ... để lễ hội được duy trì và lưu truyền c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng - 4 HS nối tiếp đọc bài đọc cho mỗi đoạn. - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. - HS luyện đọc diễn cảm. Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn này ? - Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc. Chuẩn bị bài sau Tranh làng Hồ -------------------------------------------------------------Tiết 2: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các BT1(c, d), BT2(a, b), BT3, BT4. HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời 2 HS nêu lại cách nhân và chia số đo thời gian. gian B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: *Bài tập 1 (137): Tính Tính: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. GVhướng dẫn HS *a. 3giờ 14phút  3 = 9giờ 42phút làm bài. Cho HS làm vào bảng con. Cả lớp *b. 36phút 12giây : 3 =12phút 4giây và GV nhận xét. c. 7phút 26giây  2 = 14phút 52giây *Bài tập 2 (137): Tính d. 14giờ 28phút : 7 = 2giờ 4phút - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu thứ tự Tính: a. 18giờ 15phút thực hiện phép tính. Cho HS làm vào nháp. 4 b. 10giờ 55phút HS lên bảng.Cả lớp, GV nhận xét. *c. 2,5phút 29giây *d. 25phút 9giây Bài tập 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào vở. 2 HS làm 2 cách khác nhau làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau. Bài giải: Cả lớp và GV nhận xét Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 4 (137): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. 7 + 8 = 15(sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1giờ 8phút  15 = 17giờ Đáp số: 17giờ. Kết quả: 4,5giờ > 4giờ 5phút 8giờ 16phút – 1giờ 25phút = 2 giờ 17 phút  3 26giờ 25phút : 5 < 2giờ 40phút + 2giờ 45phút.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài, nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung - GV nhận xét tiết học. -----------------------------------------------Tiết 3: KĨ THUẬT – Đ/C HÙNG DẠY -------------------------------------------------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Bài: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục đích - yêu cầu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. GD KNS: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). - Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch). II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Hoc sinh đọc và phân vai lại đoạn kịch Xin thái sư 5 - 4 HS đọc tha cho! - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm - HS đọc. trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. Bài tập 2: Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài - HS nối tiếp đọc yêu cầu. tập 2. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS: - HS nghe. + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. - Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. - 1 Hs đọc gợi ý 6 - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. GV tới - HS viết theo nhóm 4. từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. Đại diện các nhóm - HS thi trình bày lời đối thoại. lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. - Cả lớp bình chọn nhóm viết lời - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch thoại hay nhất giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu của BT3.GV nhắc - HS thực hiện như hướng dẫn của các nhóm có thể đọc phân vai . Cả lớp và GV nhận GV. xét, bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý . ---------------------------------------------------------------------Buổi chiều: Tiết 5: TIN HỌC – GV CHUYÊN DẠY ----------------------------------------------Tiết 6: ANH VĂN – GV CHUYÊN DẠY ------------------------------------------------Tiết 7: THỂ DỤC – GV CHUYÊN DẠY -------------------------------------------------Tiết 8: TOÁN (TC) ***************************************** Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014 Buổi sáng: Tiết 1: MỸ THUẬT – GV CHUYÊN DẠY --------------------------------------------------------Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 3. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS nêu miệng BT3 tiết trước. - 1 - 2 HS nêu - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 1: + Tìm những từ ngữ..: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả - Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng lớp theo dõi. Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, - Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng thầm lại đoạn văn. Phù Đổng. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: - Mời học sinh trình bày. Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên đúng. kết. *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. + Thay thế những từ lặp lại…: - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn… + Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi… đoạn văn. Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ báo… hoặc từ ngữ cùng nghĩa. Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên - Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào cùng anh là Triệu Quốc Đạt… bảng nhóm. Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng - Mời đại diện một số nhóm trình bày. mãi… - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: (2’) - HS nêu ND bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ : Truyền thống . ---------------------------------------------------------Tiết 3: ÂM NHẠC Bài: HỌC HÁT: EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA I. Môc tiªu: - Biết hát đúng giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, theo phách II. ChuÈn bÞ: - H¸t chuÈn bµi h¸t - Nh¹c cô thêng dïng III. Hoạt động dạy học: 1.Bµi cò: (5’) 2.Bµi míi (29’) *H§1: D¹y h¸t GV giíi thiÖu qua bµi h¸t vµ t¸c gi¶ HS chú ý lắng nghe để hiểu biết thêm GV đệm đàn và hát mẫu bài hát Nghe lµm quen víi giai ®iÖu bµi h¸t míi Hớng dẫn HS đọc lời ca §äc lêi ca theo HD cña GV D¹y cho HS h¸t tõng c©u HS nghe vµ tËp h¸t theo HD cña GV Híng dÉn HS «n luyÖn HS luyÖn h¸t theo d·y, tæ, nhãm Gäi 1 vµi em kh¸ lªn b¶ng thÓ hiÖn HS lªn b¶ng trÓ hiÖn GV nhËn xÐt L¾ng nghe *H§2: Gõ đệm GV hớng dẫn HS hát và gõ đệm theo nhịp, HS hát và thực hiện gõ đệm theo GV theo ph¸ch Híng dÉn HS luyÖn tËp LuyÖn tËp theo tæ, nhãm, c¸ nh©n Gäi HS lªn b¶ng thÓ hiÖn HS lªn b¶ng thÓ hiÖn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NhËn xÐt L¾ng nghe 3.Cñng cè, dÆn dß: - Cho HS h¸t l¹i bµi h¸t HS H¸t tËp thÓ - Bµi h¸t cã tªn g×? Em vÉn nhí trêng xa - NhËn xÐt tiÕt häc L¾ng nghe - VÒ häc thuéc bµi h¸t Thùc hiÖn ë nhµ ----------------------------------------------------------Tiết 4: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các BT1, 2a, 3, 4(dòng 1, 2). HS khá giỏi làm cả các phần còn lại của BT2, 4. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: Bài tập 1 (137): Tính Kết quả: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. a. 17giờ 53phút + 4giờ 15phút = 22 giờ 8 phút - GV hướng dẫn HS làm bài. b. 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21 ngày 6 giờ c. 6giờ 15phút  6 = 37giờ 30phút - Cho HS làm vào bảng con. d. 21phút 15giây : 5 = 4phút 15giây - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): Tính *Kết quả: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm a. 17giờ 15phút ; 12giờ 15phút vào nháp. 2 HS lên bảng. Cả lớp và GV * b. 6giờ 30phút ; 9giờ 10phút nhận xét. Bài tập 3 (138): Kết quả: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Khoanh vào B. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (138): Bài giải: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: - Mời HS nêu cách làm. 8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: giải. 17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: bài. 11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút - Cả lớp và GV nhận xét. Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> (24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nêu lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. -Chuẩn bị bài sau Vận tốc. -------------------------------------------------------------------------Buổi chiều: Tiết 5: TIẾNG VIỆT (TC) ------------------------------------------------------Tiết 6: KHOA HỌC Bài: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục yêu cầu: - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 106, 107 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Cơ quan sinh sản của thực vật có hao là gí? GV - 1 -2 HS nêu nhận xét đánh giá. B. Bài mới: (29’) 1-Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Vào bài: (28’) a. Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK. - Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ - Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn. -Bước 2: Làm việc cả lớp - Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp được với tế bào sinh + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. dục cái ở noãn gọi là sự thụ tinh + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - Bước 3: Làm việc cá nhân + GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 106 Đáp án: SGK. 1-a ; 2-b ; 3-b ; 4-a ; + Mời một số HS chữa bài tập. 5–b b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình” - Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm 4. + GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng : hoa hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích. mướp, hoa bí, hoa bầu,… HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì mang lên - Hoa thụ phấn nhờ gió: hoa ngô, lúa,….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bảng dán. - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có - Bước 2: Làm việc cả lớp màu sắc, hương thơm hấp dẫn. + Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích - Hoa thụ phấn nhờ gió thường nhẹ… của nhóm mình. + GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng. c. Hoạt động 3: Thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK. - Các nhóm thảo luận. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo - Các nhóm báo cáo kết quả. luận của nhóm mình. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Cây con mọc lên từ hạt ----------------------------------------------------------Tiết 7: KỂ CHUYỆN Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể bằng lời một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam ; hiểu nội dung chính của câu chuyện II. Đồ dùng dạy học Sách, báo, truyện có nội dung như bài học yêu cầu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 5’ 2 HS Kể chuyện + trả lời câu hỏi Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới. 28’ a.Giới thiệu bài: HS lắng nghe b/ Hướng dẫn kể chuyện : - GV chép đề bài lên bảng - HS đọc đề bài - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam - HS đọc gợi ý Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể c/ HS kể chuyện :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm d/ Cho HS thi kể chuyện. - Kể theo nhóm 2 + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể + nêu ý nghĩa - Lớp nhận xét. - Nhận xét + khen những truyện hay, kể hay 3.Củng cố, dặn dò : 2’ Nhận xét tiết học Dặn HS về kể lại cho người thân nghe. Đọc - Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện chuyện TUẦN 27 TUẦN 27 ****************************************** Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014 Tiết 1: TOÁN Bài: VẬN TỐC I. Mục tiêu: - Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm được BT1, 2. HS khá giỏi làm được cả BT3. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS nêu miệng BT3, GV nhận xét đánh giá. - 1 - 2 HS nêu B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. -HS giải: + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: bao nhiêu km phải làm TN? 170 : 4 = 42,5(km) - GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô Đáp số: 42,5km tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5(km). + Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? + Là km/giờ + Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? - Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy + Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là quãng đường chia cho thời gian. V, thì V được tính như thế nào? +V được tính như sau: b. Ví dụ 2: V=S:t - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - HS thực hiện: - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. Vận tốc chạy của người đó là: - Mời một HS lên bảng thực hiện. 60 : 10 = 6(m/giây) + Đơn vị vận tốcc trong bài này là gì? + Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c. Luyện tập: Bài tập 1 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con.1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Bài tập 2 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét.. - HS nêu lại quy tắc tính vận tốc. Tóm tắt: 3giờ : 105km Vận tốc : …km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35(km/giờ) Đáp số: 35km/giờ. Tóm tắt: 2,5giờ : 1800km Vận tốc:….Km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720(km/giờ) Đáp số: 720km/giờ.. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV củng cố nội dung bài. - Về học bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------Tiết 2: ĐỊA LÝ Bài: CHÂU PHI I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: + Châ lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của A Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của A Cập. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Kinh tế châu Phi. - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ - 2HS trả lời 2. Bài mới: 28’ HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2 : Dân cư châu Phi( làm việc cả lớp) : - HS đọc & trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK. - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết - Châu Phi có số dân đứng thứ 3 trong các châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới. châu lục trên thế giới. HĐ 3 : Kinh tế Châu Phi( làm việc cả lớp) Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so - Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> với các châu lục đã học?. trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Đời sống người dân châu Phi còn có - Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh những khó khăn gì? Vì sao? dịch nguy hiểm ( bệnh AIDS,các bệnh truyền nhiễm,...). Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực. Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền - Một số HS lên thực hiện. kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi. HĐ 3:. Ai-cập( làm việc cả lớp) - HS chia nhóm dưới sự hướng dẫn của gv - HS quan sát, đọc SGK và TLCH Quan sát bản đồ, cho biết vị trí của đất nước + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? châu lục Á, Âu, Phi. - Dựa vào H5 và vốn hiểu biết, cho biết Ai + Thiên nhiên: có sông Nin ( dài nhất thế Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào. giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ. + Kinh tế - xã hội: từ cổ xưa có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ; ……… - Đọc nội dung chính 3. Củng cố, dặn dò:1-2’ - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục Đích - yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (4’) B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: + Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu GV để học tập những điều hay và rút.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. kinh nghiệm cho bản thân. + Diễn đạt tốt điển hình: + Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Những thiếu sót, hạn chế: + Thông báo điểm. b. Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên + Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. chữa - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. - HS đổi bài soát lỗi. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. - HS nghe. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - HS trao đổi, thảo luận. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. chưa hài lòng. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại - Một số HS trình bày. 3. Củng cố – dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Ôn tập về tả cây cối --------------------------------------------------Tiết 4: TOÁN (TC) ---------------------------------------------------Tiết 5: SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN 26 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Các hoạt động 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :......................................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................................. * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần tới: - Thực hiện tốt công việc của tuần 27 - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Thi đua học tập chào mừng Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×