Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

van 7 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.91 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 Tiết 29. NS: 07/10/2017 ND: 10/10/2017 Văn bản: QUA ĐỀO NGANG Bà Huyện Thanh Quan. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. - Đăc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang. - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 3. Thái độ: - Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mông buồn bã. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp 7A1: Vắng…………… Lớp 7A2: Vắng :………… Phép………………….,KP:…………………… Phép…………………,Kp……………. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài Bánh trôi nước ? Nêu ý nghĩa bài thơ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Đèo ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình .Nếu chúng ta đi từ Bắc vào Nam, đi bằng tàu hoả sẽ vừa đi ngang qua đèo vừa chui vào hầm núi. Nếu đi bằng ô tô thì sẽ vượt qua đỉnh đèo rồi đổ dốc sang phía Quảng Bình.Còn nếu mở cửa sổ máy bay sẽ thấy đèo Ngang như một sợi chỉ xanh mờ cắt ngang bờ biển xanh xanh nhạt nhạt.Còn trong con mắt người xưa,trong cảm nhận của BHTQ xa quê vào kinh đô làm việc,ĐN được tái hiện ntn? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung ? Dựa vào phần soạn bài ở nhà , em hãy nêu một vài nét về tác giả? ? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? ? Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ? Hs : Nêu nội dung. Gv : Định hướng - Tâm trạng cô đơn của bà HTQ lúc qua đèo trước cảnh tượng hoang sơ của đèo Ngang. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn thị Hinh. Sống TK XIX, quê Hà Nội. 2. Tác phẩm: - Bài thơ sáng tác trên đường vào Nam giữ chức cung trung giáo tập. - Thể thơ : Thơ thất ngôn bát cú đường luật.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc- Tìm hiểu văn bản II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN - Đọc với giọng trầm buồn,nhẹ nhàng thể hiện tâm 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó trạng nhà thơ 2. Tìm hiểu văn bản: GV: Đọc ,sau đó gọi HS đứng dậy đọc lại a. Bố cục: Chia làm bốn phần Hs : Đọc 2 câu đầu b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình ? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra ntn? c. Phân tích : GV: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục ? Hai câu đề miêu tả cái gì?(Cảnh tượng đèo * Hai câu đề : Ngang) Bước tới …. …..bóng xế tà ? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào Cỏ cây chen đá ,lá chen hoa trong ngày? (Bóng xế tà) Gv : Ngoài ra ở hai câu đầu còn cho biết  Điệp từ ,điệp âm liên tiếp - Chủ thể trữ tình : nhà thơ - Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân  Cảnh hoang vu buồn vắng lúc chiều tà - Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang - Thời gian nghệ thuật: chiều tà * Hai câu thực : ? Qua cảm nhận của BHTQ cảnh đèo Ngang hiện Lom khom dưới núi tiều vài chú lên như thế nào ? ( cỏ cây chen đá , lá chen hoa ) Lác đác bên sông chợ mấy nhà ? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Hs : Phát hiện trả lời.  Phép đối,đảo ngữ, từ láy gợi hình ? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ?  Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp Hs : Thảo luận(2’) thoáng có sự sống của con người. Gv : Định hướng. (Gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi chật hẹp , cằn cỗi . Chen còn là chen lẫn,gợi vẻ * Hai câu luận : hoang dã , hiu hắt , tiêu điều ) Nhớ nước đau lòng con quốc quốc ? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh đèo Thương nhà mỏi miệng cái gia gia Ngang lúc này ntn ?  Phép đối , chơi chữ * Trong hoang vu nơi đây vẫn mang vẻ hài hoà,  Sự tiếc nuối thời vàng son , tâm trạng không phải hoàn toàn xa cách với cuộc sống của con nặng trĩu nỗi niềm thương nhớ ,buồn,đau người . * Hai câu kết GV Cho hs đọc tiếp 2 câu thực ……. ……………………..trời,non,nước ? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn? Một mảnh tình riêng ta với ta Hs :Thảo luận (3’),trình bày.  Tương phản Gv giảng.: Cảnh thưa thớt,lơ thơ làm tăng thêm nỗi  Nỗi niềm cô quạnh,thầm lặng buồnTuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng dáng con người(dù là mờ nhạt)đã làm cho phong cảnh thiên 3. Tổng kết : nhiên đỡ hiu quạnh,thêm ấm áp sự sống tình người a. Nghệ thuật :  Tâm trạng buồn,cô đơn của tác giả. - Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn GV : Ghi sẵn bảng phụ 2 câu thơ với hình thức diễn bát cú một cách điêu luyện. ra văn xuôi - Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ Vài chú tiều lom khom dưới núi tình. CN VN TN - Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông khác nghĩa, gợi hình gợi cảm. CN VN TN - Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong ? Tâm trạng của bà HTQ khi qua đèo ngang được việc tả cảng, tả tình. thể hiện qua 2 hình thức ở 6 câu trên là mượn cảnh b. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> để ngụ tình còn Trong 2 câu cuối nhà thơ còn tả * Ý nghĩa : Bài thơ thể hiện tâm trạng cô cảnh không ? đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà ? Ta với ta là ai với ai? Cụm từ này thể hiện ý thơ trước cảnh vật Đèo Ngang. nghĩa gì? GV: đọc thêm câu cuối bài Bạn đến chơi nhà,phân biệt sự giống,khác nhau ở cụm từ ta với. Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích. Gv :Chốt. ? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ? Hs : Phát biểu. ( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. ) ? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh tượng đèo ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học - Nắm được toàn bộ nội dung, nghệ thuật cảu bài. - Học thuộc bài thơ. - Soạn bài :Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài cũ : - Đọc bài thơ “ Chiều hôm nhớ nhà” - Học thuộc phần ghi nhớ ; Học thuộc bài thơ . - Nhận xét về các cách biểu lộ cảm xúc của bà Huyện Thanh Quan.trong bài thơ. * Bài cũ : - Soạn bài :Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….. …………. ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………....................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 8 Tiết 30. NS :08/10/2017 ND:11/10/2017 Tập làm văn. LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài và viết bài. - Có thói quen tưởng tượng , suy nghĩ cảm xúc, trước một đề văn biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thể loại văn biểu cảm. - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7A1: Vắng…………… Lớp 7A2: Vắng :………… Phép………………….,KP:…………………… Phép…………………,Kp……………. 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ? ? Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm phải làm ntn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đề bài và cáh làm bài văn biểu cảm của văn, tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành cách làm 1 bài văn biểu cảm . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu chung GV Cho hs chú ý lên đề bài ? Đề bài yêu cầu em viết địều gì ? Trong đề trên từ ngữ nào là quan trọng nhất ? Hs : Phát biểu. của loại cây đó đối với đới sống của chủ thể. ? Cho biết một số loại cây cụ thể mà em yêu thích ? Giải thích tại sao mà em yêu thích cây đó ? HS :Suy nghĩ ,phát biểu. - Tên gọi : tre , mít , phượng … - Lí do : các phẩm chất của cây , sự gắn bó , ích lợi. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Luyện tập tìm hiểu đề , lập bàn bài a. Tìm hiểu đề Đề bài : Loài cây em yêu + Đ ịnh hướng - Yêu cầu viết : Loài cây em yêu - Cây em yêu : Cây phượng - Lí do : Cây phượng tượng trương cho sự hồn nhiên , đáng yêu của tuổi học trò.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Vì sao em thích cây phượng hơn cây khác ? Cây đem lại cho em những gì trong cuộc sống vật chất , tinh thần? Cho đời sống tinh thần thêm vui tươi , rộn ràng Hs: Trả lời. Gv: Định hướng. Gv:Với đề bài trên hãy lập dàn ý. Hs :Thực hiện theo nhóm. Nhóm 1:+2: Mở bài : - Giới thiệu chung về cây phượng . - Nêu loài cây lí do mà em yêu thích + Thân bài  Các phẩm chất của cây - Thân cây to, rễ lớn , ô che mát cho cả góc sân - Sau những trân mưa rào ,  Loài cây phượng trong cuộc sống của con người - Loài cây phượng trong cuộc sống của em - Chính màu đỏ của hoa phượng , âm thanh của tiếng ve làm cho đời sống tinh thần chúng em luôn vui tươi rộn ràng ; Cây phượng gợi nhớ đến tuổi học trò ,thầy , cô ,bạn bè - Nhóm 3+4: Kết bài :Em rất yêu quý cây phượng *HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập cách viết bài HS viết đoạn mở bài,thân bài,kết bài  trình bày  HS khác góp ý  GV nhận xét * Đọc văn bản Cây sấu Hà Nội. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hoàn thành các bài tập. - Soạn bài: Chuẩn bị bài viết số 2. b. Lập dàn ý + Mở bài : nêu loài cây , lí do em yêu thích - Em thích nhất là cây phượng Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm ngây thơ , hồn nhiên , đáng yêu + Thân bài : Các phẩm chất của cây - Thân to ,rễ lớn , tán phượng xoè rộng che mát - Hoa màu đỏ => Đẹp , bền , dẻo dai , chịu đựng mưa nắng - Loài cây phượng trog cuộc sống con người : Toả mát trên con đường , ngôi trường tạo vẻ thơ mộng ,hấp thụ không khí trong lành - Loại cây trong cuộc sống của em : Màu đỏ của phượng , âm thanh tiếng ve làm cho c/s chúng em luôn vui tươi rộn ràng => Do đó cây phượng là cây em yêu + Kết bài : Tình yêu của em - Em rất yêu quí cây phượng - Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với phượng thân yêu để bước vào kì nghỉ hè II. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT BÀI. 1. Viết đoạn văn cho đề văn trên 2. Tham khảo văn bản Cây sấu Hà Nội - Bài văn giới thiệu nguồn gốc,,lá,vỏ ,hoa của sấu. - Công dụng và lợi ích của sấu.  Không phải là văn bản biểu cảm III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Hoàn thành bài tập vào vở. - Nắm được cách làm bài văn bài văn biểu cảm. * Bài mới: - Soạn bài : Chuẩn bị bài viết số 2. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………...............................

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×