Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Mat cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.33 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 16. MẶT CẦU I. MẶT CẦU VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN MẶT CẦU 1. Mặt cầu Tập hợp những điểm M trong không gian cách điểm O cố định một khoảng không đổi bằng r (r > 0) được gọi là mặt cầu tâm O bán kính r. Kí hiệu : S(O;r) hoặc (S). 2. Khối cầu Tập hợp các điểm thuộc mặt cầu S(O ; r) cùng với các điểm nằm trong mặt cầu đó được gọi là khối cầu hoặc hình cầu tâm O bán kính r..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 16. MẶT CẦU I. MẶT CẦU VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN MẶT CẦU 3. Biểu diễn mặt cầu. O. O. VÍ DỤ Trong không gian cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng a. Tìm tập hợp các điểm M sao cho: MA2  MB 2 2a 2. MA2  MB 2 a 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 16. MẶT CẦU I. MẶT CẦU VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN MẶT CẦU 4. Đường kinh tuyến và vĩ tuyến của mặt cầu Đọc thêm: Những vấn đề liên quan đến kinh tuyến và vĩ tuyến của trái đất ( SGK trang 55 đến trang 60 )..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Giao của mặt cầu và mặt phẳng Cho mặt cầu S(O;r) và mặt phẳng (P). Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên mặt phẳng (P) và h = d(O,(P)) O h M. H. * Nếu h > r thì (P) và (S) không có điểm chung..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> O H. * Nếu h = r thì (P) và (S) có một điểm chung là H. Ta nói: Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu (S) tại H. H gọi là tiếp điểm (P) gọi là mặt phẳng tiếp xúc hay tiếp diện của mặt cầu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Nếu h < r thì (P) cắt (S) theo đường tròn tâm H, bán kính r'  r 2  h2. r r’. M. O h H Đường tròn lớn. r. O.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phiếu học học tập tập số số 21 Phiếu Bài toán . Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) có tâm O, bán Bài toán . Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu S(O; r) theo giaokính tuyến = 4cm theotròn giaocótuyến là một là rmột đường đường kínhđường bằng 8tròn. cm. Tính bán kính của đường trònkính giaor tuyến biếtcầu. d(O,(P)) = 2 cm. Biết d(O; (P)) = 3, hãy tính bán của mặt. Gọi r’ là bán kính của Gọi r’ là bán đường tròn kính giao của tuyến. đường tròn giao tuyến 2 2 r '  r  d 2 3  r '4  r  r '2 d 2 5. O 2 3r 4 8 ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phiếu học tập số 3 Bài toán. Cho mặt cầu S(O ; r) và mặt phẳng ( ). Biết khoảng cách từ(O) đến bằng r/2. Tính bán kính đường ( ) (S) và tròn giao tuyến của theo r.. Phiếu học tập số 4 Bài toán. Cho mặt cầu S(O ; r), hai mặt phẳng ( ) và (  ) có khoảng cách đến tâm O của mặt cầu đã cho lần lượt là a và b với 0 < a < b < r. Hãy so sánh hai bán kính của các đường tròn giao tuyến..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tại sao ???.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tại sao ???.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 16. MẶT CẦU Mặt cầu: - Định nghĩa -Tâm, bán kính, dây cung, đường kính. - Điểm trong, điểm ngoài, khối cầu. - Biểu diễn mặt cầu. - Đường kinh tuyến, đường vĩ tuyến. Giao của mặt cầu và mặt phẳng - Mặt phẳng tiếp diện. - Tâm và bán kính của đường tròn giao tuyến..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI TẬP VỀ NHÀ. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tìm tập hợp các điểm M trong không gian sao cho: MA2  MB 2  MC 2  MD 2 2a 2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Hướng dẫn. D. B I. M. C. Ta đã biết , trong tứ diện ABCD, gọi I là trọng tâm tam giác BCD và lấy G sao cho: AG  3 AI 4 thì: GA  GB  GC  GD O.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ta cũng biết, trong tứ diện ABCD, gọi I, M, N, P lần lượt là trọng tâm của các tam giác BCD, CDA, DAB, ABC thì AI, BM, CN, DP đồng quy. A. N M. P B. D I C.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×