Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tuan 24 Ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.51 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 24 Tiết PPCT: 116 – 117. Ngày soạn: 11/02/2017 Ngày dạy: 13/02/2017. Văn bản: MÙA XUÂN NHO NHỎ Thanh Hải A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được những cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn dâng hiến cho cuộc đời của tác giả. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp mùa xuân của thiên nhiên và mùa xuân của đất nước. - Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính. 2. Kỹ năng: - Biết cách đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. - Trình bày suy nghĩ và cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ. 3. Thái độ: Hiểu và thấy giá trị cuộc sống của cá nhân là sống có ích, sống là để cống hiến cho cuộc đời chung. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, kĩ thuật các mảnh ghép, kĩ thuật tia chớp, sơ đồ tư duy… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1: ……………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (3’): Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới (41’): TIẾT 116 * Vào bài (2’): Mùa xuân là nguồn cảm hứng của nhiều nhà thơ. Mỗi nhà thơ có một mùa xuân riêng cho mình. Trước giờ phút đi xa, nhà thơ Thanh Hải gửi lại cho đời “Mùa xuân nho nhỏ” để bày tỏ khát vọng dâng hiến tài năng và sức lực của mình cho công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (7’) I. GIỚI THIỆU CHUNG GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả? 1. Tác giả: GV: Nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ và một số Thanh Hải tên thật là Phạm Bá Ngoãn tác phẩm tiêu biểu: Những đồng chí trung kiên (1962); (1930-1980), quê ở huyện Phong Điền, Huế mùa xuân (2 tập, 1970-1975); Dấu võng Trường Thừa Thiên - Huế... Sơn (1977); Mồ anh hoa nở; Cháu nhớ Bác Hồ;… - Là nhà thơ cách mạng. GV: Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ? 2.Tác phẩm: GV nhấn mạnh hoàn cảnh ra đời có ảnh hưởng và tác a. Hoàn cảnh: Viết tháng 11/1980, khi nhà động lớn đến nội dung thơ. thơ đang nằm trên giường bệnh - không bao GV: Em có nhận xét gì vể thể thơ, nhịp thơ? lâu trước khi ông qua đời GV phát vấn, HS suy nghĩ trả lời. GV chốt ý và ghi b. Thể thơ: 5 tiếng, nhịp 3/2 hoặc 2/3 bảng. c. Mạch cảm xúc: GV: Bài thơ được tác giả viết với mạch cảm xúc như Từ xúc cảm trước mùa xuân thiên nhiên, thế nào? mùa xuân đất nước, tác giả thể hiện khát HS: Suy nghĩ và trả lời vọng được dâng hiến “Mùa xuân nho nhỏ” GV tích hợp với Tập làm văn và chốt ý của mình vào mùa xuân lớn của cuộc đời ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (32’) chung. Đọc – Tìm hiểu từ khó (10’) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn HS đọc: nhịp thơ vui tươi, say sưa 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó: (khổ 1); nhịp nhanh, hối hả, phấn chấn (khổ 2 -3); 2.Tìm hiểu văn bản: giọng thiết tha, trầm lắng (khổ 4-5-6) a.Bố cục: 3 phần - Nhận xét cách đọc của học sinh. - Khổ 1: Cảm xúc trước mùa xuân thiên GV: Giải nghĩa các từ khó SGK nhiên Tìm hiểu văn bản (22’) - Khổ 2- 3: Cảm xúc trước mùa xuân đất.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? HS Thảo luận nhóm 3 phút – 4 nhóm. GV nhận xét và chốt ý. GV chuyển ý vào phần phân tích *HS: Đọc lại khổ thơ 1 GV: Tín hiệu của mùa xuân được miêu tả qua những chi tiết, hình ảnh, màu sắc nào? HS: Phát hiện và tìm chi tiết GV: Ở những câu thơ trên tác giả sử dụng nghệ thuật gì? GV: Ngoài những hình ảnh, màu sắc vừa tìm, tác giả còn cảm nhận mùa xuân bằng âm thanh nào? GV: Vậy tác giả đã sử dụng cơ quan cảm giác nào khi cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên với hình ảnh, màu sắc và âm thanh ? Theo em, giọt long lanh là giọt gì? GV bình hình ảnh giọt mùa xuân GV: Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của thiên nhiên mùa xuân? HS: đưa ra ý kiến cá nhân GV: Trước vẻ đẹp của thiên nhiên mùa xuân, tác giả có cảm giác như thế nào? HS suy nghĩ và trả lời GV bình, liên hệ với đoạn đầu bài thơ “Cảnh ngày xuân” (Truyện Kiều – Nguyễn Du) và chốt ý, ghi bảng. TIẾT 117 (45’) * Chuyển ý (2’) * c2 (17’) Gv khái quát kiến thức tiết 116 và tích hợp với âm nhạc (Bài hát “Mùa xuân nho nhỏ, phổ nhạc Trần Hoàn), chuyển ý sang tiết 117 * HS: Đọc lại khổ thơ 2-3 GV: Hãy tìm những hình ảnh mà tác giả muốn nhắc đến khi mùa xuân về ở đoạn thơ vừa đọc? HS: Phát hiện và tìm chi tiết GV: Vì sao tác giả lại nhắc đến hai hình ảnh này khi mùa xuân về? GV: Ngoài ra, còn hình ảnh nào gắn liền với họ? (HS trả lời nhanh - Kĩ thuật tia chớp) GV: “Lộc” gắn với hình ảnh người lính và người nông dân có ý nghĩa như thế nào? Gv bình: hình ảnh “lộc” Gv chốt ý và ghi bảng GV: Từ ý thơ trên, em nhận thấy mùa xuân đất nước còn được cảm nhận qua nhịp điệu như thế nào? Tìm dẫn chứng ? HS: phát hiện và suy nghĩ trả lời GV: Thể hiện không khí như thế nào? GV: Ở khổ thơ thứ ba, tác giả có suy tư gì về đất nước? Từ suy tư đó, tác giả thể hiện thái độ gì trước mùa xuân đất nước? GV bình: Đất nước được so sánh như vì sao. nước - Khổ 4-5-6: Suy nghĩ và ước nguyện của tác giả b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm- miêu tả c. Phân tích: c1. Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên: - Dòng sông xanh - Bông hoa tím biếc -> Hình ảnh, màu sắc, đảo trật tự cú pháp - Chim chiền chiện hót vang trời -> Âm thanh cuộc sống - Giọt long lanh ...tôi hứng. ->Hình ảnh ẩn dụ, sự chuyển đổi cảm giác từ thị giác đến thính giác và xúc giác. => Say sưa, ngây ngất trước vẻ đẹp trong trẻo, đầy sức sống của thiên nhiên. b2. Cảm xúc trước mùa xuân đất nước: người cầm súng - Mùa xuân. + Lộc người ra đồng. -> Hình ảnh sóng đôi, điệp ngữ: Biểu trưng cho hai nhiệm vụ bảo vệ và xây dựng đất nước. hối hả - Tất cả như. xôn xao. -> Điệp ngữ, từ láy, so sánh: Nhịp điệu khẩn trương, hăng say - Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước. So sánh, liên tưởng. => Khẳng định niềm tin vào tương lai; vẻ đẹp hùng vĩ, tràn trề hi vọng của mùa xuân đất nước. c3. Suy ngẫm và ước nguyện của tác giả (Khổ 4-5) - Ta làm: con chim hót (niềm vui).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Các nội dung trên được thể hiện qua những nghệ thuật đặc sắc nào? HS: phát hiện suy nghĩ trả lời GV:chốt ý và ghi bảng GV chuyển ý sang c3 (18’) * HS đọc khổ thơ 4-5-6 HSTL nhóm theo kĩ thuật Các mảnh ghép – 5 phút + Nhóm 1,2: Trước mùa xuân của thiên nhiên, đất trời, nhà thơ ước nguyện điều gì? Những hình ảnh đó có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống? + Nhóm 3,4: Tác giả thay đổi ngôi xưng hô từ “tôi” (ở khổ 1) sang từ “ta” (ở khổ 4) có ý nghĩa gì? GV nhận xét từng phần kết hợp bình giảng “Một khúc ca xuân” của Tố Hữu và ghi bảng “Nếu là con chim chiếc lá Thì con chim phải hót, chiếc là phải xanh Lẽ nào vay mà không có trả Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình” GV: Nghệ thuật đặc sắc của khổ 4,5? Em có nhận xét gì về quan niệm cống hiến của nhà thơ? HS: suy nghĩ trả lời GV bình: * Tổng kết (5’) GV:Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và rút ra ý nghĩa của văn bản? GV: Khái quát ý nghĩa nhan đề bài thơ? HS: suy nghĩ trả lời GV chốt ý nội dung bài học bằng Sơ đồ tư duy GV: Sau khi học xong bài thơ, em có suy ngẫm gì về trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sống? HS: Bộc lộ GV liên hệ và giáo dục HS HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) Hs có thể phân tích và cảm thụ đoạn 1 hoặc đoạn 4-5 trong bài thơ về nội dung và nghệ thuật. Chú ý phân tích hình ảnh độc đáo mang ý nghĩa ẩn dụ.. cành hoa (vẻ đẹp) nốt trầm (tài trí đất nước, con người Việt Nam) - Mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời tuổi hai mươi Điệp ngữ, Dù là ẩn khi tóc bạc - Tôi (số ít, riêng) -> “Ta” (số ít + số nhiều, riêng + chung) => Điệp ngữ, hình ảnh ẩn dụ: Ước nguyện cống hiến cho đời khiêm tốn, thầm lặng; khát vọng hòa nhập vào cuộc sống. 3. Tổng kết: * Nghệ thuật: - Thơ 5 chữ mang âm hưởng dân ca - Kết hợp hài hòa hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị với những hình ảnh giàu ý nghĩa. - Ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng, giàu hình ảnh, cảm xúc: ẩn dụ, điệp ngữ, từ ngữ xưng hô... - Tứ thơ chặt chẽ, giọng thơ biến đổi linh hoạt. * Nôi dung: Mùa xuân thiên nhiên xứ Huế. * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện những rung cảm tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát vọng được cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. Nắm được mạch cảm xúc bài thơ. Nội dung và nghệ thuật bài thơ. - Phân tích cảm thụ một đoạn thơ mà em thích (nội dung – nghệ thuật) * Bài mới: Chuẩn bị “Viếng lăng Bác”. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần: 24 Ngày soạn: 12/02/2017 Tiết PPCT: 118 Ngày dạy: 15/02/2017. Văn bản: VIẾNG LĂNG BÁC Viễn Phương A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được niềm xúc cảm chân thành, tha thiết của người con miền Nam đối với Bác Hồ kính yêu. - Thấy được sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả thể hiện trong bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, một người con từ miền Nam ra viếng lăng Bác. - Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm kính yêu đối với Bác Hồ - Vị cha già dân tộc. C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, tích hợp, đọc diễn cảm, bình giảng, phân tích, thảo luận nhóm, D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1: ………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (4’): - Đọc thuộc lòng một khổ thơ mà em thích nhất ở trong bài thơ và phân tích nội dung. 3. Bài mới (40’): * Vào bài (3’): GV cho học sinh xem một đoạn tư liệu lịch sử khi bác mất rồi vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (5’) I. GIỚI THIỆU CHUNG GV: Dựa vào Sgk, em hãy nêu những hiểu 1. Tác giả: Viễn Phương (1928 -2005), quê ở An biết của em về tác giả? Giang. HS: Trả lời - Ông là một trong những cây bút sớm nhất của lực GV: Cho Hs xem chân dung nhà thơ và giới lượng văn nghệ giải phóng Miền Nam. thiệu thêm. - Thơ ông thường nhỏ nhẹ, giàu tình cảm, mơ mộng. 2.Tác phẩm: GV: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? a. Hoàn cảnh sáng tác: Viết năm 1976, sau ngày đất HS: Trả lời nước thống nhất, lăng chủ tịch vừa khánh thành, nhà GV: Tích hợp lịch sử, địa lí để nêu ý nghĩa thơ ra thăm lăng Bác. chuyến ra thăm miền Bắc của tác giả. b. Thể thơ: 8 chữ GV: Bài thơ viết theo thể thơ gì? HS: Trả lời GV: Tích hợp Tập làm văn và chuyển ý II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (30’) 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: Đọc – Tìm hiểu từ khó (7’) GV: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản (giọng thành kính, xúc động, chậm rãi, càng ngày càng dâng cao có đoạn lắng sâu, đoạn cuối thiết tha) 2. Tìm hiểu văn bản: GV: Đọc mẫu, gọi Hs đọc lại. a. Bố cục: Theo mạch cảm xúc từ ngoài vào trong * Tìm hiểu văn bản (20’) - Khổ 1,2: Cảm xúc trước khi vào lăng Bác GV: Cảm xúc bao trùm của tác giả là gì? - Khổ 3: Cảm xúc khi vào trong lăng Bác Mạch cảm xúc đó biểu hiện theo trình tự - Khổ 4: Cảm xúc khi rời lăng Bác nào? b. Phương thức biểu đạt: biểu cảm, miêu tả HS: Suy nghĩ và trả lời c. Phân tích: GV: Chốt ý ghi bảng, chuyển vào phần c1. Cảm xúc trước khi vào lăng Bác phân tích *Khổ thơ 1 HS đọc lại khổ thơ 1 - “Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác” GV: Em có nhận xét gì về cách xưng hô, -> Cách xưng hô thân thương, kính trọng, từ “thăm” cách dùng từ “thăm”? thể hiện tình cảm tha thiết, thành kính. GV: Có thể thay từ “thăm” bằng từ gì? - Hàng tre bát ngát, xanh xanh Việt Nam, đứng thẳng Tình cảm của tác giả đối với Bác như thế hàng nào? -> Hình ảnh ẩn dụ, liên tưởng, nhân hóa: Tre biểu GV: Tác giả đã dùng những từ nào để miêu tượng cho con người Việt Nam kiên cường, bất.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tả “hàng tre”? Bằng nghệ thuật gì? Hãy cho biết ý nghĩa của hình ảnh “hàng tre”? HS: Trả lời GV: Chốt ý, phân tích, liên hệ “Cây tre Việt Nam” HS đọc khổ thơ 2 GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 3 phút: Chỉ ra các biện pháp tu từ từ vựng trong khổ thơ thứ hai? Ý nghĩa của các biện pháp ấy HS: thảo luận, trình bày, nhận xét cho nhau GV: Chốt ý, đánh giá hoạt động của Hs GV: bình giảng, cho xem phim, qua đó ca ngợi Bác và tình cảm của nhân dân đối với Bác. HS đọc khổ thơ 3 GV: Hình ảnh Bác nằm yên nghỉ trong lăng được so sánh với hình ảnh nào? Gợi cho em liên tưởng gì? HS: phát hiện suy nghĩ trả lời GV: Liên hệ thực tế để phân tích cách dùng từ “Giấc ngủ”, “Vầng trăng” GV: Em hiểu như thế nào về hai câu thơ “Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim” HS: Suy nghĩ, cảm nhận GV: bình, chốt ý và chuyển ý HS đọc khổ thơ 4 GV: Để tỏ lòng thương Bác, nhà thơ ước nguyện điều gì? HS: Trả lời nhanh GV:Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Những ước muốn đó thể hiện tình cảm đối với Bác như thế nào? HS: Trả lời GV: Tích hợp với thơ của Thanh Hải, thơ Tố Hữu phân tích ý nghĩa hình ảnh con chim, đóa hoa, cây tre. * Tổng kết (3’) GV: Sử dụng sơ đồ cây để phân khái quát toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ.. khuất, hiên ngang, luôn ở bên Bác. => Sự xúc động, bồi hồi của người con miền Nam ra thăm lăng Bác. *Khổ thơ 2: - “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” -> So sánh ẩn dụ: Sự tôn kính của nhà thơ và của nhân dân đối với Bác. - “Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân” => Từ láy, ẩn dụ mới mẻ, sâu sắc: Sự kính yêu vô hạn của nhân dân dành cho Bác. c2. Cảm xúc khi vào trong lăng Bác - “Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vằng trăng sáng dịu hiền” -> So sánh liên tưởng với tâm hồn trong sáng, thanh cao của Bác. - “Trời xanh là mãi mãi” -> Bác vẫn sống mãi và hóa thân vào non sông, đất nước. - “Nghe nhói...” -> Nỗi đau quặn thắt, nhức nhối => Biểu cảm trực tiếp nỗi đau xót tột cùng của tác giả, của nhân dân khi Bác không còn nữa. C3. Cảm xúc khi rời lăng Bác -“Muốn làm”: Con chim hót Đoá hoa toả hương Cây tre trung hiếu -> Điệp ngữ, ẩn dụ, giọng thơ sâu lắng: thể hiện ước nguyện thành kính, thiêng liêng muốn được ở bên Bác mãi mãi. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng, vừa sâu sắc, vùa tha thiết, đau xót, tự hào phù hợp với nội dung, cảm xúc của bài. - Thơ 8 chữ, gieo vần nhịp điệu linh hoạt - Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ, kết hợp hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng có ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao. - Lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn dụ, điệp từ có hiệu quả nghệ thuật. b. Nội dung: Cảm xúc khi viếng lăng Bác. * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện tâm trạng xúc động, tấm lòng thành kính, biết ơn sâu sắc của tác giả khi vào lăng viếng Bác.. GV: Tích hợp giáo dục, cho Hs nghe Video bài hát “Viếng lăng Bác” của Hoàng Hiệp để lắng sâu cảm xúc. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) * Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ. Phân tích, cảm - Hs có thể phân tích và cảm thụ hình ảnh thục những hình ảnh thơ đẹp. trong từng khổ thơ. Chú ý phân tích hình * Bài mới: Chuẩn bị bài “Sang thu” ảnh độc đáo mang ý nghĩa ẩn dụ (cây tre, bông hoa, chim) - Đọc bài, soạn bài, tìm một số câu thơ viết về mùa thu. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 24 Tiết PPCT: 119-120. Ngày soạn: 12/02/2017 Ngày dạy: 16/02/2017. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được yêu cầu của bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đề văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. - Các bước làm văn bản nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. - Tìm hiểu đề và tìm ý về bài nghị luận tác phẩm truyện hoặc đoạn trích . 3. Thái độ: Có cách nhìn chuẩn xác với một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích và vận dụng vào làm văn nghị luận. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, thảo luận, giải thích… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1: …………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? 3. Bài mới (39’): TIẾT 119.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Vào bài (2’): GV giới thiệu cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích rồi bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (37’) I.TÌM HIỂU CHUNG Đọc 4 đề trong SGK 1. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích a, Đề bài: 4 đề b, Nhận xét: Câu a: Các đề bài trên đã nêu ra Câu a: Các đề bài trên nghị luận về: những vấn đề nghị luận nào về Đề 1: Nghị luận về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. tác phẩm truyện? Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt truyện Đề 3: Thân phận Thuý Kiều trong đoạn trích Đề 4: Đời sống tình cảm trong chiến tranh. Câu b: +Giống nhau: đều là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn Câu b: Các từ “suy nghĩ, phân trích. tích” trong đề bài đòi hỏi bài phải +Khác nhau: làm khác nhau như thế nào? “suy nghĩ” là xuất phát từ sự cảm, hiểu của mình để nhận xét, đánh giá tác phẩm. “phân tích” là xuất phát từ tác phẩm (cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết) để lập luận và sau đó nhận xét, đánh giá tác phẩm. 2. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) * Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân. Đọc phần tìm hiểu đề, tìm ý và a.Tìm hiểu đề - Tìm ý: nêu nhận xét ? - Yêu cầu:nghị luận về nhân vật trong tác phẩm. - Phương pháp:xuất phát từ sự cảm, hiểu của bản thân về nhân vật. - Phẩm chất nổi bật của nhân vật: Tình yêu làng gắn bó hoà quện với lòng yêu nước (nét mới trong đời sống tinh thần của người nông dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp) - Các biểu hiện: + Các tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nước. + Các chi tiết nghệ thuật: tâm trạng,lời nói, cử chỉ, hành động... chứng tỏ tình yêu làng yêu nước. + Ý nghĩa của những tình cảm mới mẻ ấy của nhân vật. Đọc phần Lập dàn bài b. Lập dàn bài: SGK trang 66 Đọc phần Viết bài c. Viết bài: * Mở bài: có hai cách C1: Đi từ khái quát đến cụ thể (Từ nhà văn đến tác phẩm và nhân vật) Nêu các bước làm bài-các phần C2: Nêu trực tiếp những suy nghĩ của người viết. bài cơ bản *Thân bài: - Tình yêu làng gắn với tình yêu nước... - Nghệ thuật xây dựng nhân vật ông Hai... - Đọc Ghi nhớ * Kết bài: Là nhân vật tạo được ấn tượng sâu sắc.. d. Kiểm tra và sửa chữa: - Kiểm tra lại cấu trúc văn bản. - Kiểm tra sự liên kết câu, liên kết đoạn. LUYỆN TẬP (42’) - Kiểm tra về cách dùng từ, đặt câu. *Ghi nhớ:SGK/68 II. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc đề 1, các nhóm 1,2,3 viết Mở bài các nhóm 4,5,6 viết một đoạn thân bài - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.. - Đọc đề 2, các nhóm 1,2,3 viết Mở bài các nhóm 4,5,6 viết một đoạn thân bài - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.. Đề 1: Phân tích nhân vật bé Thu và tình cha con của cô và ông Sáu MB: Giới thiệu tác giả Nguyễn Quang Sáng và tác phẩm “Chiếc lược ngà” - Nhận định sơ lược về nhân vật bé Thu và tình cha con TB: * Về nhân vật bé Thu cần nêu những ý sau: - Bé Thu là một đứa trẻ hồn nhiên, đáng yêu tuy có phần bướng bỉnh, ương ngạnh + Sự ương nghạnh thể hiện ở việc dứt khoát không chịu nhận ông Sáu là “ba” (HS tìm dẫn chứng) + Sự ương ngạnh ấy không hề đáng trách mà có phần đáng yêu (HS trả lời được câu hỏi vì sao vậy?) + Phản ứng tâm lý của bé Thu hoàn toàn tự nhiên,chứng tỏ cá tính mạnh mẽ, một tình yêu sâu sắc, chân thật dành cho người cha - Tình cảm bé Thu dành cho người cha trước lúc lên đường (HS tìm dẫn chứng) - Hình ảnh bé Thu và tình yêu cha sâu sắc của Thu đã gây xúc động mạnh người đọc, để lại những ấn tượng sâu sắc * Về tình cha con trong chiến tranh: - Tình cảm cha con trong chiến tranh có những xa cách trắc trở nhưng rất thiêng liêng và sâu sắc - Người đọc thật sự xúc động về tình của họ nhưng không khỏi có những trăn trở, suy nghĩ KB: Khẳng định lại vẻ đẹp của nhân vật và tình cha con của họ Đề 2: Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nhân vật anh thanh niên TB: Truyện nhằm ca ngợi những con người lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ âm thàm làm việc cống hiến hết mình cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ. *Nhân vật anh thanh niên: 27 tuổi, làm công tác khí tượng thủy văn kiêm vậ lý địa cầu. Sống trong căn nhà 3 gian sạch sẽ - Ý thức công việc, có tinh thần trách nhiệm và lòng yêu nghề - Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc (đối với cuộc sống con người “khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được.. cất nó đi, cháu buồn đến chết mất”) - Đọc sách -> luôn tìm tòi, học hỏi, cuộc sống không cô đơn, buồn tẻ. - Tự tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ngăn nắp, chủ động: trồng hoa, nuôi gà, tự học và đọc sách. - Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến: cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm của mọi người, khao khát được gặp gỡ và trò chuyện với mọi người, khiêm tốn, thành thực. => Đó là một trong những con người lao động trẻ tuổi với những công việc bình thường mà cần thiết. *Nghệ thuật - Câu chuyện đậm chất trữ tình .Tình huống hợp lý - Cách kể chuyện tự nhiên, kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận. *Nội dung Hình ảnh những con người lao động bình thường,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tượng ở một mình trên núi cao. Qua đó, truyện khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng của họ. KB: Khẳng định vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên - Liên hệ bài học cho bản thân: học tập được tinh thần yêu lao động, say mê với công việc, vượt qua mọi khó khăn vươn lên trong cuộc sống, sống phải chân thành hòa hợp với mọi người. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - HS viết hoàn chỉnh đề bài ở * Bài cũ: Ôn lại các bước làm bài văn nghị luận về một tác BT2 dựa vào nội dung đã học ghi phẩm truyện hoặc đoạn trích trong vở - Nắm vững yêu cầu từng phần: Mở, thân, kết * Bài mới: Soạn bài: “Luyện tập bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích”. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×