Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Bao cao tu danh gia kiem dinh chat luong giao duc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.23 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁ RAI TRƯỜNG TIỂU HỌC HỘ PHÒNG C. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ. BẠC LIÊU - 2017.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁ RAI TRƯỜNG TIỂU HỌC HỘ PHÒNG C. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ. DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ TT. Họ và tên. Chức vụ. Nhiệm vụ. 1. Nguyễn Phúc Lộng. Hiệu Trưởng. Chủ tịch Hội đồng. 2. Phạm Quốc Trung. Phó Hiệu Trưởng. P.Chủ tịch Hội đồng. 3. Nguyễn Thị Nguyệt. Nhân viên Thư viện. Thư ký Hội đồng. 4. Phạm Vĩnh Hảo. Tổ trưởng Văn Phòng. Uỷ viên Hội đồng. 5. Lâm Quốc Vĩnh Bảo. Tổng phụ trách đội. Uỷ viên Hội đồng. 6. Nguyễn Thị Hồng Hà. 7. Nguyễn Lệ Thảo. Bí thư chi đoàn. Uỷ viên Hội đồng. 8. Phạm Thị Thanh Nga. Tổ trưởng Tổ 1. Uỷ viên Hội đồng. 9. Phạm Thị Mỹ Dung. Tổ trưởng Tổ 2+3. Uỷ viên Hội đồng. 10. Đỗ Thanh Thúy. Trưởng ban TTND. Uỷ viên Hội đồng. 11. Vũ Văn Đang. Trưởng ban CMHS. Uỷ viên Hội đồng. Tổ trưởng 4+5- CTCĐ Uỷ viên Hội đồng. BẠC LIÊU – 2017. Chữ ký.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MỤC LỤC. Trang. Trang trong Danh sách và chữ ký Thành viên Hội động tự đánh giá Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá Phần I. Cơ sở dữ liệu Phần II. Tự đánh giá I. Đặt vấn đề II. Tự đánh giá Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường Tiêu chí 3: Cơ cấu bộ máy tổ chức trong nhà trường Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương. Cơ quan quản lý giáo dục Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định. Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh, quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất. Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh, cán bộ, giáo viên, nhân viên, phòng chống bạo lực học đường, phòng chống các dịch bệnh… Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định Điều lệ trường tiểu học. Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế giáo viên, học sinh. 02 03 04 06 07 08 11 11 14 14 14 16 18 19. 20 21 22. 24 24 25 26 27 28 30 30 31.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng, phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định Điều lệ trường tiểu học. Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình xã hội Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy đảng, chính quyên và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu kế hoạch giáo dục. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục ở địa phương. Tiêu chí 2: Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Tiêu chí 3: Tham gia thực hiện mục tieu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương. Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục Tiêu chí 5: Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường Tiêu chí 6: Hiệu quả hoạt động giáo dục nhà trường Tiêu chí 7: Giáo dục rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. III. Kết luận chung Phần III : Phụ lục - Danh mục mã minh chứng. 32 33 34 35 36 36 37. 38. 40 40 41 42 44 45 45 46 48 49.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT. CHỮ VIẾT TẮT. NỘI DUNG. 1. BGH. 2. CĐ. Cao đẳng. 3. CB. Cán bộ. 4. CMHS. 5. CNN. Chuẩn nghề nghiệp.. 6. CM. Chuyên môn. 7. CHTNDMH. 8. CC-VC. Công chức, viên chức. 9. CSVC. Cơ sở vật chất. 10. CNTH. Cử nhân tiểu học. 11. ĐH. 12. ĐDDH - ĐDHT. 13. GV. Giáo viên. 14. HT. Hiệu trưởng. 15. HTCTTH. 16. HS. Học sinh. 17. NV. Nhân viên. 18. PHT. Phó Hiệu trưởng. 19. PGD-ĐT. 20. PCGDTH - CMC. 21. QĐ-HT. 22. TV. Ban giám hiệu. Cha mẹ học sinh. Chưa hoàn thành nội dung môn học. Đại học Đồ dùng dạy học - Đồ dùng học tập. Hoàn thành chương trình tiểu học. Phòng Giáo dục và Đào tạo Phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ Quyết định Hiệu trưởng Thư viện. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ TH Tiểu học 23 Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý TPTĐ Tổng phụ trách Đội 24 Tiêu chí TTB Đạt Không đạt bị Tiêu chí Đạt Trang thiết 25 THSP X Trung học sư phạm 5 1 26 UBND X. 27. 2. 28. 3 XHHGDX 4. Ủy ban nhân dân. 6. X. Xã hội hóa giáo dục.7. X. Không đạt X. X. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ, quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh Tiêu chí. Đạt. 1. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. X. 4. X. 2. X. 5. X. 3. X. Không đạt. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí. Đạt. 1. X. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. Không đạt. 4. X. 2. X. 5. X. 3. X. 6. X. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường và gia đình Tiêu chí. Đạt. 1. X. 2. X. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. 3. Không đạt X. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. 1 X 5 Tổng số các chỉ số đạt : 79/ 84 tỷ lệ 94.05 % 2 X 6 Tổng số các tiêu chí đạt : 23/28 tỷ lệ 82.14 % 3 X 7 4. X. Phần I CƠ SỞ DỮ LIỆU. Tên trường:. Trường Tiểu học Hộ Phòng C. Tên trước đây (nếu có):. Đạt X X X. Không đạt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cơ quan chủ quản: Phòng GD – ĐT Thị xã Giá Rai Tỉnh/thành phố. Bạc Liêu. Huyện/quận/thị xã/thành phố Xã/phường/thị trấn Đạt chuẩn quốc gia Năm thành lập Công lập Tư thục Thuộc vùng đặc biệt khó khăn Trường liên kết với nước ngoài Trường phổ thông DTNT. Giá Rai Hộ Phòng Chưa 2002 X. Họ và tên Hiệu trưởng. Nguyễn Phúc Lộng. Điện thoại FAX Website Số điểm trường Có học sinh khuyết tật. 0781.3670459 / / 02 x. Có học sinh bán trú Có học sinh nội trú Loại hình khác. 1. Số lớp. Số lớp Khối lớp 1 Khối lớp 2 Khối lớp 3 Khối lớp 4 Khối lớp 5 Cộng. Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học 2012 -2013 2013 -2014 2014 -2015 2015 -2016 2016 -2017. 3 4 2 2 3 14. 2 2 3 2 2 11. 2 2 2 2 2 10. 2 2 2 2 2 10. 2 2 2 2 2 10. 2. Số phòng học Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học 2012 -2013 2013 -2014 2014 -2015 2015 -2016 2016 -2017. Tổng số Phòng học kiên cố Phòng học bán kiên cố Phòng học tạm Cộng. 13. 9. 9. 9. 9. 5. 5. 5. 5. 5. 8. 4. 4. 4. 4. 13. 9. 9. 9. 9. 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:. Trình độ đào tạo Chưa Tổng số Nữ Dân tộc Đạt Trên đạt chuẩn chuẩn chuẩn. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hiệu trưởng Phó hiệu trưởng Giáo viên Nhân viên Cộng. 01 01 14 05 21. 11 01 12. 01 01 11. 03 03 07. 01 01. 02 02. 12. b) Số liệu của 5 năm gần đây: Năm học 2012 -2013. Năm học 2013 -2014. Năm học 2014 -2015. Năm học 2015 -2016. Năm học 2016 -2017. 18 1.28. 15 1.36. 13 1.3. 14 1.4. 14 1.4. 2. 3. 1. 1. 1. Tổng số giáo viên Tỷ lệ giáo viên/lớp Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên 4. Học sinh:. Tổng số - Khối lớp 1 - Khối lớp 2 - Khối lớp 3 - Khối lớp 4 - Khối lớp 5 Nữ Dân tộc Đối tượng chính sách Khuyết tật Tuyển mới Lưu ban Bỏ học Học 2 buổi/ngày Bán trú Nội trú Tỷ lệ bình quân HS /lớp. Năm học 2012-2013. Năm học 2013-2014. Năm học 2014-2015. Năm học 2015-2016. Năm học 2016-2017. 341. 283. 272. 267. 258. 77 87 55 54 68. 58 54 67 54 50. 64 53 48 64 43. 55 56 53 42 61. 57 51 54 55 41. 167 144. 136 127. 144. 71. 153 105 105. 138 97 97. 133 88 88. 07 72 05 0 154. 08 55 03 0 121. 06 59 05 0 132. 02 50 05 0 159. 0 52 05 0 182. 0 0. 0 0. 0 0 27.8. 0 0 26.7. 0 0 25.8. 24.3. 25.72.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi - Nữ - Dân tộc Tổng số học sinh/học viên hoàn thành chương trình cấp học/tốt nghiệp - Nữ - Dân tộc Tổng số học sinh/học viên giỏi cấp tỉnh Tổng số học sinh/học viên giỏi quốc gia Tỷ lệ chuyển cấp (hoặc thi đỗ vào các trường đại học, cao đẳng). 74.2. 91.0. 26 12. 40 19. 68. 92.3. 94.9. 97.0. 39 16. 44 20. 26 10. 43. 61. 46. 30 34. 14 20. 14 19. 32 27. 1. 1. 1. 2. 0. 0. 0. 0. 100%. 100%. 100%. 100%.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phần II TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tình hình chung của cơ sở giáo dục Trường tiểu học Hộ Phòng C được tách ra từ trường tiểu học Hộ Phòng B theo Quyết định số 3685/QĐ-UB ngày 03/9/2002 của UBND huyện Giá Rai, và đi vào hoạt động độc lập đến nay được 14 năm. Trường có 2 điểm trường, 01 điểm trường lẻ đặt tại khóm 4 và 01 điểm trường trung tâm đặt tại khóm 5 phường Hộ Phòng. Điểm trường lẻ nằm cách điểm trung tâm khoảng 2 km nên cũng gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý và tổ chức các hoạt động dạy và học. Về đội ngũ cán bộ, giáo viên trong năm học 2016 – 2017 trường có tất cả 14 đồng chí, trong đó: 11 đồng chí đạt trình độ trên chuẩn đào tạo và còn 03 đồng chí có trình độ đạt chuẩn theo quy định.. Nhà trường đã từng bước xây dựng được đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ khá đồng đều. Hàng năm, trường đều có giáo viên tham gia các hội thi giáo viên giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, học sinh năng khiếu cấp thị xã, tỉnh. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trường trong các năm học qua có nhiều đồng chí được UBND huyện (thị xã); UBND tỉnh công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, cấp tỉnh và bằng khen của UBND tỉnh về thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học. Tỷ lệ cán bộ, giáo viên, nhân viên hàng năm được xếp loại chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên đạt 100%. Ban giám hiệu trường tiểu học Hộ Phòng C luôn quan tâm đến công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, tích cực tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, nhận xét đối với học sinh bằng các hành thức: tham mưu và tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên được tham gia các lớp đào tạo nâng chuẩn tại Bạc Liêu và khuyến khích cán bộ giáo viên tự học để nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ để ứng dụng công nghệ thông tin và thực tế giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở từng năm học. Cơ sở vật chất trường lớp: Nhà trường kể từ ngày thành lập đến nay, cơ sở vật chất của nhà trường vẫn còn thiếu các phòng chức năng theo quy định, chưa đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học. Tuy nhiên để nâng cao chất lượng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> giáo dục nhà trường đã sắp xếp để tổ chức lớp học 2 buổi/ngày và 7-8 buổi/tuần cho tất cả 10 lớp; đã thực hiện dạy các môn tự chọn như tiếng Khmer tại điểm trường khóm 4; Tiếng Anh cho lớp học 2 buổi/ngày và 7-8 buổi/tuần được 6 lớp. Trường có sân chơi đảm bảo diện tích. Thư viện thiết bị có cán bộ chuyên trách, có nghiệp vụ chuyên môn nên hỗ trợ tốt cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập. Vấn đề quản lý chất lượng giáo dục đã được nhà trường quan tâm chỉ đạo. Song chất lượng chung của nhà trường vẫn còn thấp. Số học sinh lớp 1 ở lại lớp hàng năm đều cao do tỷ lệ học sinh người dân tộc Khmer chưa biết Tiếng Việt trước khi vào lớp 1. Tỷ lệ học sinh dân tộc Khmer chiếm 34.10% (88/258) tổng số học sinh toàn trường, do các em phần đông không học qua mẫu giáo, chưa quen giao tiếp bằng tiếng Việt nên cũng ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục chung của nhà trường. Kinh phí chi cho con người, hoạt động đảm bảo đầy đủ, chi kịp thời các chế độ chính sách cho CB-GV-NV, các hoạt động thường xuyên trong nhà trường. Được sự ủng hộ nhiệt tình của Ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp, mạnh thường quân… về tiền, hiện vật cùng với nhà trường thực hiện tốt các phong trào như: phong trào xanh – sạch – đẹp, phong trào xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực, phong trào Nhà giáo Giá Rai nhận đỡ đầu học sinh nghèo, phong trào giúp đỡ học sinh yếu, các phong trào thi đua trong nhà trường. 2. Mục đích tự đánh giá Chất lượng giáo dục nhà trường được hiểu là mức độ đạt được mục tiêu giáo dục và thỏa mãn nhu cầu của người học; là kết quả của quá trình giáo dục được biểu hiện ở mức độ nắm vững kiến thức, hình thành những kỹ năng tương ứng, những thái độ cần thiết và được đo bằng những chuẩn mực xác định. Tự đánh giá chất lượng giáo dục là một công việc vô cùng quan trọng của một trường. Dựa trên những kết quả của việc tự đánh giá chất lượng mà nhà trường sẽ có phương hướng, giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu, để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. 3. Quá trình tự đánh giá và những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá Năm học 2016-2017, trường có 14 giáo viên trực tiếp giảng dạy, 100% trình độ đạt chuẩn trong đó có 11 đồng chí có trình độ trên chuẩn đào tạo. Số học sinh trường 258 em chia thành 10 lớp (trong đó: 07 lớp học 2 buổi/ngày với 183 học sinh; 03 lớp 7 buổi/tuần có 76 học sinh theo học). Trường có chi bộ Đảng ghép gồm 08 đảng viên, giữ vai trò hạt nhân lãnh đạo trong toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, Ban đại diện cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp phần cùng nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Về chất lượng đại trà hoàn thành chương trình lớp học đạt từ 97 % trở lên. Về tham gia các phong trào, các hội thi từ cấp thị xã trở lên nhà trường đều có giáo viên và học sinh đạt giải. Đối với tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trường luôn nhiệt tình, tận tâm với học sinh, ra sức xây dựng khối đoàn kết nội bộ trong đơn vị. Tham gia tích.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cực cuộc vận động“Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, không ngừng tự học, tự sáng tạo và mạnh dạn đổi mới phương pháp dạy học phù hợp nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Trong quy trình kiểm định chất lượng, tự đánh giá là khâu đầu tiên, giúp nhà trường trên cơ sở các tiêu chuẩn do Bộ GD - ĐT ban hành, tự đánh giá thực trạng: tổ chức và quản lý, đội ngũ - cán bộ - giáo viên - nhân viên và học sinh, cơ sở vật chất và các trang thiết bị dạy học, quan hệ giữa nhà trường và gia đình, hoạt động giáo dục và hiệu quả giáo dục. Đây là dịp để đơn vị nhìn lại những gì trường đã làm được, những gì còn tồn tại so với quy định chuẩn để từ đó có hướng khắc phục trong thời gian ngắn nhất. Kiểm định chất lượng giáo dục cũng là một dịp đánh giá xếp loại được tất cả các bộ phận, giáo viên các lĩnh vực hoạt động của nhà trường một cách khách quan, khoa học, từ đó tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng của giáo dục tiểu học nói chung và trường Tiểu học Hộ Phòng C nói riêng. Để tự đánh giá chất lượng, nhà trường đã thực hiện quy trình sau: Qui trình tự đánh giá 1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá. 2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá. 3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá. 4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng. 5. Đánh giá mức độ đạt theo từng tiêu chí. 6. Viết báo cáo tự đánh giá. 7. Công bố báo cáo tự đánh giá. Nhận thức rõ vai trò quan trọng của công tác kiểm định chất lượng ở từng năm học, nhằm đảm bảo quá trình tự đánh giá được nhận thức đúng đắn và thực hiện nghiêm túc, nhà trường đã phổ biến chủ trương, những quy định tự đánh giá đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên quán triệt thực hiện tốt. Trong tháng 10 nhà trường ra Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá của nhà trường, thành lập Ban thư ký và các nhóm chuyên trách. Hội đồng tự đánh giá họp, xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. Từ tháng 11 các nhóm chuyên trách tiến hành thu thập thông tin, minh chứng. Trong quá trình làm việc nhiều vấn đề đã nảy sinh như: hệ thống số liệu lưu trữ về cơ sở vật chất, chất lượng, nhân sự…chưa thật sự đầy đủ, nhiều báo cáo, công văn còn thiếu, nhiều công việc đã làm thực sự có hiệu quả nhưng hồ sơ lưu trữ ít được quan tâm. Trong quá trình triển khai kế hoạch tự đánh giá, nhà trường đã huy động các nguồn lực nhất là nguồn nhân lực và tài chính cho công tác kiểm định chất lượng. Được sự giúp đỡ của Phòng Giáo dục – Đạo tạo Giá Rai, sự nhiệt tình trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Đến cuối tháng 11 báo cáo tự đánh giá cơ bản hoàn thành được công bố trong nội bộ nhà trường và nộp về Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục của Sở Giáo dục – Đạo tạo Bạc Liêu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Báo cáo đã đánh giá được tổng thể các hoạt động của nhà trường theo yêu cầu của bộ tiêu chí kiểm định chất lượng. 4. Phương pháp và công cụ tự đánh giá Sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục Tiểu học theo Thông tư số 42/2012/TT – BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở, giáo dục phổ thông, hướng dẫn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28/12/2012 về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông. 5. Điểm mạnh Thành lập Hội đồng đủ các thành phần, các thành viên trong hội đồng có đủ năng lực để tự đánh giá. Xây dựng kế hoạch, triển khai kế hoạch và quy trình tự đánh giá cho các thành viên. Hội đồng tự đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục đã tập huấn, quán triệt Thông tư số 42/2012/TT - BGD-ĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở, giáo dục phổ thông, hướng dẫn số 8987/BGDĐTKTKĐCLGD. 6. Điểm yếu Đa số thành viên trong hội đồng tự đánh giá của trường đều kiêm nhiệm và phải phụ trách nhiều công việc nên trong quá trình thực hiện việc thu thập, sắp xếp minh chứng tổng hợp báo cáo chưa đảm bảo đúng theo quy định, chưa khoa học. Một số nhân viên chưa có trình độ nghiệp vụ theo quy định của công việc được giao. Cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trường trong 5 năm có sự thay đổi và luân chuyển từ đó hồ sơ, sổ sách còn một số bị thất lạc riêng đồng chí Phó hiệu trưởng chưa học qua lớp trung cấp chính trị; chính vì vậy cũng làm ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả hoạt động của nhà trường trong các năm học cũng như làm ánh hưởng đến việc thu thập minh chứng phục vụ cho công tác tự đánh giá của trường. II. TỰ ĐÁNH GIÁ I. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Mở đầu: Trường tiểu học Hộ Phòng C được thành lập theo Quyết định số 3685/QĐ-UB ngày 03/9/2002 của UBND huyện Giá Rai, đến nay được 14 năm. Trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Nhà trường có đủ giáo viên dạy và chủ nhiệm lớp cũng như giáo viên dạy chuyên trách các môn. Các tổ chuyên môn được thành lập và đi vào hoạt động có nền nếp, tổ trưởng chuyên môn đều là giáo viên có kinh nghiệm trong việc giảng dạy và điều hành các hoạt động của từng tổ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và thành tích chung của nhà trường trong từng năm học. Tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động đúng theo Điều lệ trường tiểu học, đảm bảo được số lớp, tỉ lệ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> học sinh trên lớp. Các tổ chức trong nhà trường như Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng tư vấn, các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng hoạt động đồng bộ đạt hiệu quả cao. CB – GV - NV trong nhà trường đoàn kết, có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của ngành. Sau đây là phần mô tả cho từng tiêu chí: Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục, Hội đồng thi đua khen thưởng và các Hội đồng tư vấn khác; b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng. 1. Mô tả hiện trạng Trường có cơ cấu bộ máy tổ chức theo đúng quy định của Điều lệ Trường Tiểu học, cụ thể Ban giám hiệu gồm có 02 người: Đồng chí: Nguyễn Phúc Lộng Hiệu trưởng có trình độ Đại học sư phạm tiểu học, có trình độ trung cấp chính trị và đã được học qua lớp quản lý giáo dục, có thời gian quản lý ở trường tiểu học trên 12 năm và được Chủ tịch UBND thị xã Giá Rai ra quyết định bổ nhiệm theo đúng quy định. Đồng chí: Phạm Quốc Trung - Phó hiệu trưởng có trình độ Đại học sư phạm tiểu học, hàng năm đều được học qua các lớp bồi dưỡng chính trị do ngành và Đảng ủy tổ chức và đã được học qua lớp quản lý giáo dục, có thời gian quản lý ở trường tiểu học trên 09 năm và được Trưởng phòng GD - ĐT thị xã Giá Rai ra quyết định bổ nhiệm theo đúng quy định. Các đồng chí trong BGH trường đều đảm bảo và đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý, chỉ đạo và điều hành nhà trường.[H1.1.01.01]. Trường có hội đồng trường gồm có tất cả 09 thành viên và được củng cố, kiện toàn hàng năm đồng thời tổ chức hoạt động theo đúng hướng dẫn của ngành và Điều lệ trường tiểu học quy định, được UBND thị xã ra quyết định thành lập.[H1.1.01.02]. Trường có hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn được củng cố, kiện toàn hàng năm để hỗ trợ cho nhà trường trong việc thực hiện các phong trào thi đua...cũng như tư vấn giáo dục học sinh, được Hiệu trưởng ra quyết định thành lập và củng cố kiện toàn ở đầu mỗi năm học.[H1.1.01.03]. Trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam gồm có tất cả 08 đảng viên, đồng chí: Nguyễn Phúc Lộng hiện là Bí thư chi bộ trường, tổ chức đảng trong nhà trường hoạt động tốt góp phần chỉ đạo nhà trường thực hiện tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ ở từng năm học mà nghị quyết chi bộ và kế hoạch năm học do nhà trường đề ra. Chi bộ được Đảng ủy Phường Hộ Phòng ra quyết định thành lập.[H1.1.01.04]. Trường có tổ chức Công đoàn, BCH công đoàn gồm có 04 đồng chí được tập thể tín nhiệm, công đoàn trường hoạt động có hiệu quả góp phần xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ, tương trợ, chăm lo đời sống cho công đoàn viên, giúp giáo viên khó khăn vươn lên thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy. Phối hợp tốt cùng chính quyền trong quá trình phát động thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> các phong trào thi đua, các cuộc vận động do ngành và địa phương phát động, Ban chấp hành Công đoàn trường được chủ tịch Công đoàn ngành ra quyết định công nhận.[H1.1.01.05]. Trường có tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh được Đoàn bộ Phường ra quyết định thành lập, đồng chí: Nguyễn Lệ Thảo được đoàn bộ phường ra quyết định bổ nhiệm.[H1.1.01.06]. Trường có tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng, đồng chí: Lâm Quốc Vĩnh Bảo được Trưởng phòng GD – ĐT ra quyết định bổ nhiệm làm giáo viên Tổng phụ trách đội, sao Nhi đồng. Tổ chức đoàn, đội trong nhà trường hoạt động tốt góp phần đưa các phong trào thi đua và các hoạt động ngoại khóa của nhà trường hàng năm đều đạt kết quả tốt.[H1.1.01.07]. Trường có đầy đủ các tổ chuyên môn và tổ văn phòng các tổ chuyên môn và tổ văn phòng định kỳ vào đầu năm học Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả bầu chọn của các tổ tiến hành ra quyết định bổ nhiệm chức danh tổ trưởng và thành lập các tổ chuyên môn, các tổ chuyên môn hoạt động đúng theo điều lệ trường tiểu học và theo quy định của ngành góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của nhà trường trong năm học. Quyết định thành lập tổ chuyên môn và tổ văn phòng được Hiệu trưởng bổ nhiệm theo đúng quy định. [H1.1.01.08]. 2. Điểm mạnh Nhà trường có đầy đủ bộ máy tổ chức theo đúng quy định tại Điều 20 đến điều 25 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010 của Bộ giáo dục – Đào tạo. Có đầy đủ các quyết định bổ nhiệm, có quyết định thành lập trường, có quyết định thành lập hội đồng thi đua khen thưởng. Có quyết định thành lập chi bộ Đảng cộng sản, đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. Có các quyết định thành lập tổ chuyên môn, tổ văn phòng và được lưu trữ đầy đủ theo quy định. 3. Điểm yếu Tổ văn phòng do đa số các thành viên đều hợp đồng ngắn hạn, nên hoạt động chưa đạt hiệu quả cao. Nguyên nhân do trường thuộc loại 3, tổ văn phòng có ít thành viên, 01 đồng chí phụ trách kế toán kiêm công tác văn thư, 02 đồng chí Nhân viên bảo vệ CSVC, nhân viên y tế do giáo viên kiêm nhiệm nên trong quá trình chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của Ban giám hiệu giao còn nhiều lúng túng, chưa phát huy hết chức năng, nhiệm vụ của mình trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra, chỉ đạo và giao việc cụ thể cho từng thành viên trong tổ văn phòng, nhất là đồng chí tổ trưởng nhằm phát huy tốt vai trò của tổ văn phòng trong việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ cho việc dạy và học cũng như các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Trong năm học 2016-2017, Hiệu trưởng trực tiếp tham mưu, đề xuất với lãnh đạo ngành bổ sung nhân viên biên chế đúng chuyên ngành: nhân viên kế toán, nhân viên y tế học đường cho nhà trường để đến năm học 2017-2018 các thành viên của tổ văn phòng được bố trí đầy đủ, đúng chuyên ngành và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tốt các nhiệm vụ được nhà trường phân công góp phần hỗ trợ tốt các hoạt động giáo dục trong nhà trường . 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học a) Lớp học được tổ chức theo quy định; b) Số học sinh trong một lớp theo quy định; c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Trong những 5 năm qua nhà trường có ít nhất là 10 lớp, nhiều nhất là 15 lớp, lớp học vào đầu mỗi năm học đều tổ chức bầu chọn ban cán sự lớp để thực hiện và phát huy tốt tính tự quản của từng lớp, mỗi lớp học đều có lớp trưởng, các lớp phó, các tổ trưởng, đảm bảo thực hiện đúng Điều lệ trường tiểu học, được giáo viên hướng dẫn hoạt động nên hỗ trợ tốt cho giáo viên trong quá trình dạy và học trên lớp cũng như trong việc thực hiện các hoạt động ngoại khóa do nhà trường tổ chức.[H1.1.02.01]. Nhà trường tổ chức dạy đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5, tỉ lệ học sinh trên lớp từ 25.8 em/lớp, có một số lớp sĩ số học sinh trên lớp còn thấp theo quy định của Điều lệ trường tiểu học do trường đóng tại địa bàn giáp ranh với các trường có quy mô lớn nên phụ huynh thường chuyển con em mình đi học tại các trường vì vậy hàng năm có một số lớp sĩ số còn thấp so với quy định, mỗi lớp học thành lập đủ ban cán sự lớp theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. [ H1.1.02.02]. Trường gồm có 02 điểm trường, điểm trường chính (Trung tâm), địa điểm đặt tại khóm 5 Phường Hộ Phòng và một điểm trường lẻ đặt tại khóm 4- Phường Hộ Phòng, các tổ chức hoạt động giáo dục theo đúng quy định và đúng điều lệ trường tiểu học do Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.[ H1.1.02.03]. 2. Điểm mạnh Số lớp, số học sinh được tổ chức theo đúng quy định của Điều lệ trường Tiểu học. Điểm trường được xây dựng ở địa điểm phù hợp, được đầu tư cơ sở vật chất khá khang trang nên thuận lợi cho quá trình giảng dạy của giáo viên và công tác quản lý chỉ đạo điều hành của ban giám hiệu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học. 3. Điểm yếu Còn một số lớp của trường sĩ số học sinh còn thấp so với quy định của Điều lệ trường tiểu học. Nguyên nhân do trường đóng trên địa bàn giáp ranh với các trường có quy mô lớn như Trường tiểu học Giá Rai B; Tiểu học Hộ Phòng A, có điều kiện dạy và học tốt hơn nên hàng năm Phụ huynh có con em đến tuổi đi học, gia đình có điều kiện thường xin cho con em mình chuyển qua các trường giáp ranh để học. Bên cạnh đó một phần địa bàn tuyển sinh tại khóm 5 của trường giáp ranh với trường tiểu học Giá Rai B được PGD – ĐT giao cho trường tiểu học Giá Rai B tiếp nhận, đối với điểm trường khóm 4 do có đông con em người dân tộc Khmer có hoàn cảnh khó khăn theo học, số em khác do gia đình có điều.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> kiện kinh tế ổn định nên phụ huynh xin chuyển các em đi học trường khác vì vậy một số lớp sĩ số học sinh chưa đảm bảo theo yêu cầu. 4. Kế hoạch cải tiến Hiệu trưởng tham mưu với Phòng GD – ĐT cho nhà trường được tiếp nhận và tuyển sinh số học sinh thuộc địa bàn nhà trường quản lý tại khóm 5 - Phường Hộ Phòng, đồng thời tham mưu với UBND cùng các đoàn thể phường Hộ Phòng và phối hợp tốt với Ban đại diện CMHS tuyên truyền, vận động phụ huynh tại địa bàn khóm 4 cho con em theo học tại điểm trường này không để chuyển đi nơi khác học, tiếp tục huy động học sinh trong địa bàn ra lớp để đến đầu năm học 2017 – 2018 số lượng học sinh ở các lớp đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học. a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định; c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Trường có đầy đủ các tổ chuyên môn và tổ văn phòng , các tổ chuyên môn và tổ văn phòng định kỳ vào đầu năm học, Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả bầu chọn của các tổ tiến hành ra quyết định bổ nhiệm chức danh tổ trưởng và thành lập các tổ chuyên môn, các tổ chuyên môn hoạt động đúng theo Điều lệ trường tiểu học và theo quy định của ngành góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của nhà trường trong năm học. [H1.1.03.01]. Tổ chuyên môn, tổ văn phòng trong từng năm học, căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của ngành và của nhà trường đều xây dựng đầy đủ các loại kế hoạch năm, học kỳ, tháng, tuần.[H1.1.03.02]. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn định kỳ 2 lần/tháng theo đúng quy định, có chất lượng góp phần hỗ trợ cho BGH trường trong công tác chỉ đạo, điều hành các hoạt động của tổ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục ở từng năm học. [H1.1.03.03]. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng thực hiện các nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục. Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và giới thiệu tổ trưởng, tổ phó.[H1.1.03.04]; [H1.1.03.05]. 2. Điểm mạnh Các tổ chuyên môn, sinh hoạt tổ theo định kỳ, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo Điều lệ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Các tổ chức trong nhà trường luôn thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được nhà trường phân công. 3. Điểm yếu Tổ văn phòng hoạt động chưa đạt hiệu quả cao. Nguyên nhân do có ít thành viên và đều là nhân viên hợp đồng, còn trẻ chưa có kinh nghiệp nên trong quá trình tổ chức sinh hoạt cũng như thực hiện các nhiệm vụ Ban giám hiệu giao còn nhiều lúng túng và đạt hiệu quả chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Trong năm học 2016-2017 Hiệu trưởng trực tiếp tham mưu, đề xuất với ngành tuyển nhân viên biên chế bổ sung cho tổ văn phòng trường để đến năm học 2017-2018 các thành viên của tổ văn phòng được bố trí đầy đủ, đúng chuyên ngành, thực hiện tốt các nhiệm vụ được nhà trường phân công. Đồng thời đề xuất với ngành tổ chức các lớp tập huấn về công tác văn thư lưu trữ cũng như nghiệp vụ văn phòng để các thành viên của tổ văn phòng được tham dự để áp dụng vào quá trình sinh hoạt của tổ được tốt hơn. 5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng Trong 5 năm qua đồng chí Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng trường luôn quán triệt và chỉ đạo toàn thể đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trường thực hiện tốt chỉ thị của ngành, nghị quyết của Đảng ủy Phường Hộ Phòng về công tác giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh, về việc học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, nghị quyết đại hội Đảng bộ các cấp, chỉ tiêu kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, các văn bản hướng dẫn thực hiện về chuyên môn của ngành. [H1.1.04.01]; [H1.1.04.02]. Trong từng năm học, Ban giám hiệu chỉ đạo các tổ chức, đoàn thể trường thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo thường xuyên, báo cáo đột xuất theo quy định. [H1.1.04.03]. Hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn trường luôn đảm bảo thực hiện tốt quy chế dân chủ trong mọi hoạt động của nhà trường, cũng như trong việc phân công thực hiện nhiệm vụ cho từng cán bộ, giáo viên, nhân viên. Đảm bảo khách quan, công bằng, đúng người, đúng việc, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi thành viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. [H1.1.04.04]; [H1.1.04.05]; [H1.1.04.06]; [H1.1.04.07]; [H1.1.04.08]..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Điểm mạnh Thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết cấp trên, sự chỉ đạo về chuyên môn của Phòng GD - ĐT Giá Rai, nhà trường cụ thể hóa thành chương trình hành động, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện. Ban giám hiệu trường phối hợp tốt cùng Công đoàn thực hiện dân chủ, công khai các chế độ chính sách cũng như xét thi đua, khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong các năm học, nhà trường đều thực hiện khá tốt chế độ báo cáo theo quy định của ngành. 3. Điểm yếu Nhân viên văn thư của trường là do đồng chí kế toán kiêm nhiệm, không được đào tạo chuyên ngành văn thư nên trong quá trình quản lý hồ sơ cập nhật chưa đầy đủ theo văn bản hướng dẫn của ngành. Việc thực hiện công tác thông tin báo cáo tuy có nhiều cố gắng để thực hiện tốt theo đúng thời gian quy định của ngành nhưng đôi lúc vẫn còn thiếu sót trong việc trình bày văn bản và cập nhật số liệu. 4. Kế hoạch cải tiến Trong năm học 2016-2017, Hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra chỉ đạo thực hiện tốt công tác cập nhật, lưu trữ công văn đi đến theo đúng quy định. Đề xuất với Phòng GD – ĐT mở lớp tập huấn về công tác văn thư lưu trữ để đến năm học 2017-2018 công tác thông tin báo cáo của nhà trường được thực hiện ngày càng tốt hơn. 5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định. a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ; c)Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. 1. Mô tả hiện trạng Các tổ chức, đoàn thể và giáo viên, nhân viên của trường trong 5 năm học qua đều thực hiện đầy đủ hồ sơ đúng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học quy định. Ban giám hiệu chỉ đạo giáo viên phụ trách công tác Phổ cập của nhà trường vào đầu mỗi năm học phối hợp cùng văn phòng cập nhật sổ đăng bộ, cập nhật sổ phổ cập, đồng thời chỉ đạo giáo viên, nhân viên thực hiện cập nhật hồ sơ, học bạ học sinh theo đúng các văn bản hướng dẫn của ngành.[H1.1.05.01]; [H1.1.05.02] . Các loại công văn, hồ sơ của nhà trường được lưu trữ khá đầy đủ. Tuy nhiên việc lưu trữ chưa đảm bảo theo luật lưu trữ, văn bản lưu trữ [H1.1.05.03]..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trong 5 năm qua, Hiệu trưởng luôn phối hợp tốt cùng Chủ tịch công đoàn, dưới sự lãnh đạo của Chi bộ đảng trong nhà trường luôn phát động và tổ chức triển khai thực hiện tốt các cuộc vận động trong toàn thể đội ngũ CB – GV – NV trường như: cuộc vận động “Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” , cuộc vận động “ Hai không”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương tự học và sáng tạo; thực hiện tốt phong trào thi đua.[H1.1.05.04]; [H1.1.05.05]; [H1.1.05.06]. 2. Điểm mạnh Ban giám hiệu trường chỉ đạo các tổ chức, đoàn thể, giáo viên các lớp thực hiện cập nhật và lưu trữ đầy đủ hồ sơ phục vụ các hoạt động giáo dục của nhà trường theo đúng quy định của điều lệ trường tiểu học. Bên cạnh đó, nhà trường còn phối hợp tốt cùng Công đoàn phát động và triển khai thực nhiện tốt các cuộc vận động ngành đề ra, có lưu trữ khá đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định. 3. Điểm yếu Việc cập nhật lưu trữ hồ sơ và các văn bản chỉ đạo chưa đúng theo luật lưu trữ. Nguyên nhân là do đồng chí kế toán kiêm nhiệm công tác văn thư nên bận nhiều việc, chưa nắm vững về nghiệp vụ quản lý văn thư lưu trữ vì vậy việc quản lý và cập nhật hồ sơ lưu trữ còn nhiều thiếu sót, chưa đúng theo luật lưu trữ. 4. Kế hoạch cải tiến Trong năm học 2016 - 2017, Hiệu trưởng trực tiếp tham mưu, đề xuất với ngành mở lớp tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ cho nhân viên phụ trách công tác văn thư. Phân công nhân viên phụ trách công tác văn phòng phối hợp cùng các bộ phận trong nhà trường, cập nhật, bổ sung cho đầy đủ các văn bản chỉ đạo. Cử văn phòng nhà trường tham gia các lớp tập huấn về luật lưu trữ trong năm học 2017- 2018 do ngành tổ chức để thực hiện tốt công tác lưu trữ theo quy định. 5. Tự đánh giá tiêu chí: chưa đạt Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định. a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật. c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng Hiệu trưởng thường xuyên chỉ đạo bộ phận chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm các lớp tổ chức các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo đúng quy định của Điều lệ trường tiểu học và định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hiện các hoạt động chuyên môn để đánh giá, rút kinh nghiệm và đề ra các giải phát chỉ đạo thực hiện trong từng học kỳ và năm học nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.[H1.1.06.01]. Hiệu trưởng cùng Chi bộ đảng của trường luôn chỉ đạo và thực hiện tốt công tác quy hoạch bổ sung cán bộ quản lý dự nguồn theo kế hoạch và hướng dẫn chỉ đạo của ngành, thực hiện bỏ phiếu tín nhiệm cán bộ quản lý hết nhiệm kỳ đảm bảo khách quan, đúng quy trình.[H1.1.04.08]. Hiệu trưởng chỉ đạo kế toán trường quản lý tốt công tác tài chính kế toán. Các loại quỹ trong ngân sách, ngoài ngân sách thực hiện thu, chi đúng nguyên tắc tài chính, định kỳ có công khai tài chính và quyết toán kinh phí hàng tháng, quý, năm theo đúng nguyên tắc tài chính.[H1.1.06.02]; [H1.1.06.03]. Đất đai cơ sở vật chất của nhà trường đảm bảo phục vụ cho các hoạt động dạy và học. [H1.1.06.04]. 2. Điểm mạnh Hiệu trưởng chỉ đạo thực hiện tốt các hoạt động giáo dục trong từng năm học theo đúng Điều lệ trường tiểu học quy định. Trong năm học thường xuyên thành lập và tổ chức kiểm tra chuyên đề nề nếp dạy và học, việc thực hiện quy chế chuyên môn và thực hiện tiến độ chương trình ở tất cả các lớp. Tổ chức cho các lớp kiểm tra chéo việc thực hiện hồ sơ sổ sách định kỳ vào cuối tháng và cuối mỗi học kỳ để kịp thời chấn chỉnh công tác chuyên môn theo đúng quy định của điều lệ trường tiểu học. Trong 5 năm học qua Hiệu trưởng cùng với chi bộ nhà trường luôn thực hiện tốt quy trình bổ nhiệm và quy hoạch bổ sung cán bộ quản lý dự nguồn trong từng năm học đảm bảo theo đúng quy định, khách quan, công bằng, công khai, dân chủ trong tập thể sư phạm nhà trường. Kế toán và thủ quỹ trường có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ theo dõi các khoản thu, chi các loại quỹ trong và ngoài ngân sách ở từng năm học, có báo cáo tài sản cố định hàng năm. 3. Điểm yếu Cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng nhu cầu dạy và học của nhà trường. Tuy nhiên các trang thiết bị, đồ dùng dạy học ở các lớp do sử dụng nhiều năm nên đã thất thoát và xuống cấp nhiều, đồng thời các loại trang thiết bị dạy học nhà trường trang bị cho các lớp giảng dạy theo mô hình trường học mới (VNEN) không còn phù hợp nên việc áp dụng trong thực tế giảng dạy ở các lớp này đạt hiệu quả chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Hiệu trưởng trong năm học 2016 – 2017 tham mưu với lãnh đạo ngành đầu tư và hỗ trợ kinh phí để mua sắm bổ sung các trang thiết bị, đồ dùng dạy học mới cho nhà trường, nhất là các trang thiết bị giảng dạy phục vụ cho các lớp dạy học theo mô hình trường học mới. Hiệu trưởng phối hợp cùng công đoàn trường thường xuyên phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học để bổ sung thêm vào.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> danh mục đồ dùng dạy học của nhà trường nhằm hỗ trợ cho việc giảng dạy của giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. 5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường. b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng Trong từng năm học, căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường, Hiệu trưởng tiến hành xây dựng kế hoạch chỉ đạo và phối hợp với các đoàn thể tuyên truyền vận động, giáo dục học sinh thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai đuối nước, cháy nổ, dịch bệnh, an toàn thực phẩm trong trường học, phối hợp tốt cùng Trạm y tế phường để tổ chức tuyên truyền phòng chống dịch bệnh và khám sức khỏe định kỳ cho học sinh.[H1.1.07.01]; [H1.1.07.02] . Trong 5 năm học Hiệu trưởng luôn chủ động chỉ đạo kiểm tra, sửa chữa CSVC, hệ thống điện, quạt, vệ sinh trường lớp, phân công nhân viên bảo vệ CSVC thường xuyên kiểm tra và trực để đảm bảo an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên, an ninh trật tự và an toàn xã hội trong nhà trường. Định kỳ BGH thường xuyên kiểm tra và chỉ đạo thực hiện tốt. [H1.1.07.03]. Trong năm học Hiệu trưởng luôn chỉ đạo giáo viên Tổng phụ trách đội trong các buổi sinh hoạt dưới cờ đầu tuần thường xuyên giáo dục học sinh chấp hành tốt nội quy nhà trường, tổ chức tốt các hoạt động ngoại khóa để tuyên truyền giáo dục đạo đức cho học sinh nên không để xảy ra tình trạng kỳ thị, vi phạm về giới và hiện tượng bạo lực trong nhà trường.[H1.1.07.04]. 2. Điểm mạnh Hiệu trưởng có xây dựng đầy đủ các kế hoạch và chỉ đạo Tổng phụ trách đội, triển khai các kế hoạch cho giáo viên và học sinh thực hiện. Trong 5 năm Hiệu trưởng luôn chỉ đạo, làm tốt công tác phối hợp với các ngành đoàn thể và cha mẹ học sinh trong công tác tuyên truyền và thực hiện chăm sóc sức khỏe định kỳ cho học sinh, giáo dục ý thức phòng chống các loại dịch bệnh và công tác vệ sinh an toàn thực phẩm cũng như ý thức chấp hành luật an toàn giao thông... 3. Điểm yếu Việc đi học của một số học sinh tại điểm trường trung tâm chưa thật sự an toàn khi học sinh đi học qua Quốc lộ 1A. Nguyên nhân hiện vẫn còn một số em phải tự đạp xe đi học. Các em còn nhỏ, ý thức chưa cao nên việc chấp hành luật.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> an toàn giao thông còn hạn chế vì vậy khi đi qua đường để đến trường học rất dễ xảy ra tai nạn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Hiệu trưởng, giáo viên Tổng phụ trách đội và giáo viên chủ nhiệm các lớp, thường xuyên tuyên truyền, giáo dục học sinh trong việc thực hiện luật an toàn giao thông. Nhân các buổi sinh hoạt lớp, sinh hoạt dưới cờ thường xuyên hướng dẫn cho các em biết cách qua đường an toàn và phòng chống tai nạn thương tích cũng như phối hợp tốt cùng Ban đại diện CMHS trường để phổ biến đến từng phụ huynh các lớp trong việc phối hợp hướng dẫn các em qua đường. Hiệu trưởng trong tháng 01/2017 tham mưu với UBND phường Hộ Phòng và liên hệ phòng Cảnh sát giao thông thị xã Giá Rai, lập hồ sơ đề nghị đơn vị quản lý tuyến Quốc lộ 1A qua địa phận phường Hộ Phòng cuối tháng 01/2017 tiến hành lắp đặt biển báo giảm tốc độ và kẻ vẽ vạch đường dành cho người đi bộ để cho các em đi học được đảm bảo an toàn hơn. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt. Kết luận về tiêu chuẩn 1: Trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định, có đủ giáo viên dạy và chủ nhiệm lớp cũng như giáo viên dạy chuyên trách các môn. Các tổ chuyên môn được thành lập và đi vào hoạt động có nền nếp. Tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động đúng theo Điều lệ trường tiểu học. Đảm bảo được số lớp, tỉ lệ học sinh trên lớp. Các tổ chức trong nhà trường đều có đầy đủ, hoạt động đồng bộ có hiệu quả. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trường đoàn kết, có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của ngành. Tích cực tham gia các phong trào do ngành và địa phương phát động. - Số tiêu chí đạt yêu cầu: 06/07 tiêu chí; - Số tiêu chí không đạt yêu cầu: 01/07 tiêu chí. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Mở đầu: Cán bộ quản lý của trường tiểu học Hộ Phòng C đều có thâm niên giảng dạy từ 15 năm trở lên. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng có số năm giảng dạy theo đúng quy định của Điều lệ trường tiểu học, có bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ đạt trình độ trên chuẩn quy định. Các đồng chí trong BGH còn trẻ, nhiệt tình, năng động, sáng tạo trong công tác và đã có nhiều thành tích đóng góp cho ngành giáo dục ở địa phương, được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng kỷ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục, được UBND tỉnh tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, Bằng khen UBND tỉnh, nhiều năm liền đạt danh hiệu “ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở và giấy khen của Sở GD – ĐT". Sau đây là phần mô tả cho từng tiêu chí: Tiêu chí 1: Năng lực của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự)..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Đồng chí: Nguyễn Phúc Lộng - Hiệu trưởng vào ngành năm 1991 trực tiếp tham gia giảng dạy đến 2006 được bổ nhiệm Hiệu trưởng lần đầu, đến nay là Hiệu trưởng Trường tiểu học Hộ Phòng C, có số năm giảng dạy đảm bảo theo quy định. Đồng chí: Phạm Quốc Trung - Phó hiệu trưởng vào ngành năm 1993 và trực tiếp giảng dạy đến năm 2012 được bổ nhiệm Phó hiệu trưởng số năm công tác giảng dạy trên 2 năm nên đáp ứng tốt theo quy định.[H1.1.01.01] . Trong 5 năm qua Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng được tập thể Hội đồng sư phạm nhà trường và lãnh đạo Phòng GD-ĐT đánh giá chuẩn Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đạt loại xuất sắc.[H2.2.01.01]; [H2.2.01.02]. Trong mỗi năm học Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng được tham gia bồi dưỡng chính trị, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ vào thời điểm tháng 8 trước khi khai giảng năm học mới.[H2.2.01.03]; [H2.2.01.04]. 2. Điểm mạnh Đồng chí Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng của nhà trường, có đủ năng lực triển khai thực hiện các hoạt động giáo dục theo quy định, có kinh nghiệm trong công tác quản lý điều hành các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đồng chí Hiệu trưởng; Phó hiệu trưởng của trường đều có trình độ chuyên môn trên chuẩn đào tạo và có trình độ quản lý giáo dục đúng theo quy định. Luôn nhiệt tình trong công việc được tập thể hội đồng sư phạm nhà trường tín nhiệm. Qua kết quả đánh giá, xếp loại Chuẩn Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng hàng năm cả 02 đồng chí đều được tập thể và Lãnh đạo ngành đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 3. Điểm yếu Đồng chí Phó hiệu trưởng hiện chưa được học qua lớp Trung cấp chính trị. Nguyên nhân trong các năm qua việc tổ chức mở lớp chính trị thường là cho các đối tượng ở xã, phường nên chỉ tiêu đi học ở các trường thường ưu tiên cho các đồng chí Hiệu trưởng học trước nên đến nay đồng chí Phó hiệu trưởng chưa có trình độ trung cấp chính trị. 4. Kế hoạch cải tiến Trong năm 2017, Hiệu trưởng tham mưu cùng Chi bộ và Đảng ủy Phường Hộ Phòng cho đồng chí Phó hiệu trưởng đi học lớp Trung cấp chính trị để đến năm 2018 trình độ chính trị của đồng chí Phó hiệu trưởng đảm bảo đạt theo quy định. 5 Tự đánh giá tiêu chí : Đạt. Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định. b) Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định. c) Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác. 1. Mô tả hiện trạng Số lượng giáo viên nhà trường trong 5 năm qua đảm bảo đầy đủ dạy các môn học bắt buộc theo quy định. Tỉ lệ 1,4 giáo viên/lớp. [H1.1.02.01] . Nhà trường có 01 giáo viên Thể dục, 01 giáo viên Âm nhạc, 01 giáo viên Tiếng anh, 01 giáo viên Mỹ thuật, 01 giáo viên Tổng phụ trách Đội. Nhìn chung đội ngũ giáo viên giảng dạy các bộ môn của trường đảm bảo đầy đủ đúng theo quy định.[H2.2.02.01]. Tổng số giáo viên toàn trường gồm 14 đồng chí đạt trình độ chuẩn theo quy định chiếm tỉ lệ 100%, trong đó có 11 đồng chí đạt trình độ trên chuẩn đào tạo, chiếm tỉ lệ 71.42%. Tuy nhiên nhà trường vẫn còn 03 đồng chí có trình độ trung học sư phạm hiện đang theo học các lớp đào tạo từ xa trong tỉnh và 01 đồng chí chưa có trình độ tin học. [H2.2.02.02]. 2. Điểm mạnh Số lượng giáo viên đầy đủ, đảm bảo cho việc dạy học 2 buổi/ngày và 7-8 buổi/tuần, có đủ giáo viên dạy bộ môn theo quy định, trình độ đào tạo đạt trên chuẩn cao. 3. Điểm yếu Còn 03 giáo viên có trình độ trung học sư phạm 12+2 đang theo học các lớp nâng chuẩn và 01 đồng chí chưa có trình độ tin học. Nguyên nhân vì 03 đồng chí hiện đang theo học các lớp nâng chuẩn dự kiến đến năm 2018 mới tốt nghiệp còn 01 đồng chí chưa có trình độ tin học vì điều kiện gia đình còn khó khăn chưa có điều kiện để học. 4. Kế hoạch cải tiến Hiệu trưởng trong hè năm 2017 tiếp tục tạo điều kiện để 03 giáo viên đi học nâng chuẩn và động viên, tạo điều kiện cho 01 đồng chí đi học lớp vi tính để áp dụng tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy trong năm học 2017 – 2018. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt. Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%. c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng Trong 5 năm qua, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức chỉ đạo và tiến hành đánh giá, xếp loại chuẩn giáo viên tiểu học theo Quyết định số 14 của Bộ GDĐT, thực hiện quy trình đánh giá đảm bảo đầy đủ theo các bước, hiện đánh giá xếp loại đúng quy trình, khách quan, đúng thực chất. Số giáo viên được đánh giá, xếp loại trong những năm qua đạt từ loại trung bình trở lên đạt 100%. [H2.2.03.01]; [H2.2.03.02]. Trong hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện (thị xã), qua hội thi nhà trường đều có giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (thị xã), được Phòng GD-ĐT cấp giấy chứng nhận. [H2.2.03.03]; [H2.2.03.04]. Ban giám hiệu trường hàng năm, luôn tạo mọi điều kiện cho giáo viên được học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ như học Cao đẳng tiểu học, Đại học từ xa, trong quá trình học tập được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự, được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật và điều lệ trường tiểu học. [H2.2.03.05]; [H2.2.03.06]; [H2.2.03.07]. 2. Điểm mạnh Hiệu trưởng luôn chỉ đạo và thực hiện đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở từng năm học theo đúng quy trình, khách quan, đúng thực chất năng lực của từng giáo viên. Số lượng giáo viên được đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp trong từng năm học đa số đều được xếp loại từ khá trở lên. Mặc dù trường có quy mô nhỏ nhưng hàng năm đều tham gia đầy đủ các phong trào, các hội thi do ngành phát động, trong hội thi giáo viên giỏi cấp thị xã do PGD – ĐT tổ chức nhà trường đều có giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi và giáo viên có tiết dạy giỏi cấp huyện (thị xã). 3. Điểm yếu Do trường có quy mô nhỏ có số lượng giáo viên ít nên việc tham gia và đạt danh hiệu giáo viên giỏi các cấp tuy đảm bảo theo quy định đề ra nhưng vẫn còn ít. 4. Kế hoạch cải tiến Trong năm học 2016 - 2017 Hiệu trưởng chỉ đạo Phó hiệu trưởng và các tổ trưởng chuyên môn tăng cường tổ chức Hội thi giáo viên giỏi cấp trường nhân dịp chào mừng các ngày lễ lớn và tuyển chọn nhiều giáo viên hơn để tham gia Hội thi giáo viên giỏi các cấp để đến năm học 2017 – 2018 và những năm học tiếp theo nhà trường có nguồn giáo viên để tham gia dự thi cấp thị xã được đông và đạt nhiều hơn. 5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định. b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc. c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Số lượng nhân viên trường đảm bảo theo quy định cho việc phục vụ các hoạt động dạy và học của nhà trường, cụ thể như sau: 01 nhân viên kế toán; 01 y tế trường học; 01 nhân viên thư viện - thiết bị; 02 nhân viên bảo vệ. [H2.2.04.01]. Nhân viên kế toán, có trình độ trung cấp; nhân viên làm công tác thư viện, thiết bị có văn bằng chứng chỉ theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc. [H2.2.04.02]. Trong những năm qua, nhân viên nhà trường luôn hoàn thành khá tốt các nhiệm vụ được giao và được nhà trường đảm bảo đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy định. [H2.2.04.03]. 2. Điểm mạnh Đội ngũ nhân viên phục vụ các hoạt động hỗ trợ dạy và học của trường cơ bản đảm bảo đủ theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, phục vụ tốt cho các hoạt động dạy học của nhà trường. Nhân viên kế toán và văn thư đều được học qua chuyên ngành, nhiệt tình trong công tác và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công. 3. Điểm yếu Số lượng nhân viên tuy đủ nhưng nhân viên y tế học đường chưa học qua lớp chuyên ngành nên quá trình tổ chức chăm sóc sức khỏe định kỳ cho học sinh còn gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân là do nhân viên y tế do giáo viên kiêm nhiệm chỉ được dự qua khóa tập huấn ngắn hạn nên chưa phát huy tốt chức năng nhiệm vụ của mình. 4. Kế hoạch cải tiến Trong năm học 2016 – 2017 Hiệu trưởng tham mưu đề xuất với lãnh đạo PGD – ĐT tuyển dụng bổ sung cho nhà trường 01 nhân viên y tế học đường có bằng trung cấp y tế để hỗ trợ nhà trường trong công tác tuyên truyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu và sơ cứu cho học sinh kịp thời theo đúng quy định của ngành. 5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật. a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm. c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Trong những năm học 2012 - 2013 đến năm học 2013 - 2014, do địa bàn trường quản lí có nhiều hộ dân tộc Khmer nên tỉ lệ học sinh đến trường đúng độ tuổi rất thấp. Tuy nhiên trong năm học 2015 - 2016 và năm học 2016 - 2017 Hiệu trưởng nhà trường chỉ đạo cán bộ giáo viên và thực hiện tốt công tác phối hợp với các đoàn thể như: Ban đại diện cha mẹ học sinh, chính quyền phường Hộ Phòng đã vận động 100% tuyển sinh và huy động số học sinh đến trường đúng độ tuổi. Bên cạnh đó, nhà trường quản lý điểm trường lẻ tại khóm 4 thuộc địa bàn khó khăn, có đông con em người dân tộc Khmer theo học, gia đình ít có điều kiện quan tâm nên cũng ảnh hưởng đối với nhà trường trong công tác tuyển sinh và vận động học sinh ra lớp hàng năm. [H2.2.05.01]; [H2.2.05.02]. Đồng chí Hiệu trường và Phó hiệu trưởng luôn chỉ đạo cho giáo viên các lớp thực hiện đánh giá xếp loại đầy đủ các nhiệm vụ của học sinh theo điều 41 của Điều lệ trường tiểu học. Thường xuyên chỉ đạo giáo viên Tổng phụ trách Đội và giáo viên chủ nhiệm các lớp tăng cường giáo dục, nhắc nhở học sinh về các hành vi học sinh không được làm theo điều 43, Điều lệ trường tiểu học quy định. [H2.2.05.03]. Học sinh trường trong các năm học luôn được Ban giám hiệu, Ban đại diện CMHS và các tổ chức quan tâm chăm lo và được đảm bảo các quyền lợi theo quy định tại điều 42, Điều lệ trường tiểu học. [H2.2.05.04]; [H2.2.05.05]; [H2.2.05.06]. 2. Điểm mạnh Hiệu trưởng chỉ đạo thực hiện tuyển sinh đúng độ tuổi và đạt chỉ tiêu hàng năm do ngành giao. Chỉ đạo giáo viên thực hiện đánh giá xếp loại học sinh đúng theo Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 và Thông tư 22/ 2016/TT-BGD&ĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư 30 về đánh giá, xếp loại kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Tỉ lệ học sinh đến trường đúng độ tuổi đạt 100%, hàng năm, nhà trường phối hợp các đoàn thể trong và ngoài nhà trường hỗ trợ dụng cụ học tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường. Học sinh trong nhà trường được hưởng các quyền theo quy định của Pháp luật. 3. Điểm yếu : Do nhà trường quản lý học sinh thuộc địa bàn khó khăn, có đông con em người dân tộc Khmer theo học nên gia đình ít có điều kiện quan tâm vì vậy việc vận động học sinh trong độ tuổi ra lớp nhà trường phải vận động nhiều lần nên gây không ít khó khăn trong quá trình tuyển sinh. 4. Kế hoạch cải tiến.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trong năm học 2016 – 2017 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng chỉ đạo cho Phó hiệu trưởng, các tổ chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn và giáo viên Tổng phụ trách Đội tăng cường công tác nâng cao chất lượng dạy học và tăng cường hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp dành cho học sinh, không để tình trạng học sinh lưu ban trong năm học. Đồng thời phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh, các đoàn thể trong và ngoài nhà trường, nhà hảo tâm, mạnh thường quân tăng cường vận động, hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không để tình trạng học sinh bỏ học trong năm học. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý của trường có số năm giảng dạy theo đúng quy định của Điều lệ trường tiểu học, có bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ đạt trình độ trên chuẩn quy định. Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định.Giáo viên dạy các môn đảm bảo quy định. Giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn đạt tỉ lệ cao. Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên hàng năm đảm bảo theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Số lượng nhân viên nhà trường đảm bảo quy định. Trong các năm học qua nhà trường luôn thực hiện tốt công tác tuyển sinh và vận động học sinh ra lớp đảm bảo quy định về độ tuổi học sinh. - Số tiêu chí đạt yêu cầu: 05/05 tiêu chí; - Số tiêu chí không đạt yêu cầu: 0/05 tiêu chí. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Mở đầu: Tổng diện tích đất của nhà trường hiện đang sử dụng là 4000 m 2 (gồm diện tích của điểm trường Khóm 4 và Khóm 5 Phường Hộ Phòng). Bình quân 14.98 m2/học sinh. Hàng năm nhà trường đều chỉ đạo thực hiện tốt phong trào” Xanh hơn - sạch hơn - đẹp hơn” và phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” nên khuôn viên nhà trường luôn xanh – sạch- đẹp, hệ thống cây xanh và cảnh quan môi trường thân thiện tạo điều kiện học tập thoải mái cho học sinh đến trường giúp các em ham thích đến trường, xem “mỗi ngày đến trường là một ngày vui”. Trường có hệ thống hàng rào bao quanh, có cổng, biển trường, sân chơi, bải tập theo đúng quy định của Bộ GD – ĐT. Sau đây là phần mô tả cho từng tiêu chí: Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định. b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định. c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Diện tích nhà trường 4000 m2, đảm bảo trên 14.98 m2 học sinh, đảm bảo thoáng mát theo yêu cầu có cây xanh, bóng mát, hoa kiểng, thực hiện tốt phong trào xanh – sạch – đẹp.[H3.3.01.01]. Thực hiện tốt việc trồng cây tai điểm trung.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tâm để tạo cảnh quan và môi trường xanh - sạch- đẹp – thoáng mát. [H3.3.01.02]; [H3.3.01.03]. Trường gồm có 01 điểm trường trung tâm được xây dựng kiên cố, có hàng rào khép kín, có cổng, biển tên trường theo đúng quy định trong Điều lệ trường tiểu học; Trường có 01 điểm trường lẻ đặt tại Khóm 4 Phường Hộ Phòng điểm trường sân trường cao ráo, đảm bảo cho các em vui chơi và tổ chức các hoạt động ngoại khóa. [H3.3.01.04]. Sân chơi, bãi tập trên 2000 m 2, sân chơi tại điểm trung tâm và khóm 4 bằng phẳng, có cây bóng mát đảm bảo phục vụ tốt cho học sinh khi tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp của trường. [H3.3.01.05] 2. Điểm mạnh - Diện tích và khuôn viên điểm trung tâm được xây dựng hàng rào kiên cố, được trồng cây xanh và hoa kiểng đảm bảo môi trường xanh – sạch – đẹp phục vụ việc học tập và vui chơi của học sinh. - Đểm trung tâm có cổng trường, biển tên trường theo đúng quy định của Điều lệ trường tiểu học đảm bảo an toàn cho học sinh khi vui chơi và học tập. 3. Điểm yếu Điểm trường khóm 4 chưa có hàng rào kép kín và nằm ở địa điểm nước mặn và triều cường thường xuyên dâng cao nên việc đi học và vui chơi của các em đôi khi còn gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân trường chưa được xây dựng hàng rào khép kín mà chỉ làm được hàng rào tạm, bán kiên cố ở mặt trước và do sân trường còn hẹp nên ảnh hưởng đến các hoạt động ngoại khóa và vui chơi của học sinh. 4. Kế hoạch cải tiến Ban giám hiệu tiếp tục chỉ đạo đội ngũ Cán bộ, giáo viên và các đoàn thể nhà trường phát huy những điểm mạnh mà nhà trường đã đạt được. Trong hè 2017 Hiệu trưởng tham mưu với Phòng giáo dục đào tạo Giá Rai; UBND các cấp xin kinh xây dựng hàng rào kiên cố tại điểm trường khóm 4 để đảm bảo an toàn hơn cho học sinh khi đi học.. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt. Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học. b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ GDĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế. c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế. 1. Mô tả hiện trạng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nhà trường có tất cả 10 lớp với 9 phòng học. Phòng học đảm bảo cho hoạt động dạy và học, quy cách, chất lượng của phòng học đảm bảo quy định tại Điều 46, Điều lệ trường tiểu học. [H3.3.02.01] . Bàn ghế 2 chỗ ngồi vật liệu bằng gỗ, đủ chỗ cho HS ngồi học tuy nhiên vẫn còn trên 40 bộ bàn ghế cũ không đúng quy cách đã sử dụng nhiều năm. [H3.3.02.02] . Bảng từ kích thước, màu sắc, đúng theo quy định, cách treo của bảng trong lớp học vừa tầm mắt của học sinh. [H3.3.02.03]. 2. Điểm mạnh Có đầy đủ phòng học để phục vụ cho việc dạy và học, bảng ở các lớp được trang bị bảng từ chống lóa đảm bảo đúng kích thước và màu sắc theo quy định. 3. Điểm yếu Bàn ghế học sinh tại các điểm trường lẻ được sử dụng lâu năm nên hư hao nhiều và không đúng quy cách theo quy định. 4. Kế hoạch cải tiến Để đảm bảo bàn ghế phù hợp cho học sinh hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên Tổng phụ trách đội cùng nhân viên bảo vệ cơ sở vật chất tiến hành đo chiều cao của học sinh các lớp, sắp xếp các loại bàn ghế cũ có kích cỡ khác nhau cho phù hợp với đối tượng và chiều cao học sinh từng lớp ngay từ đầu năm học 2016 – 2017. Đồng thời Hiệu trưởng tiếp tục tham mưu lãnh đạo PGD bổ sung bàn ghế đúng quy cách cho các lớp để đảm bảo phục vụ tốt cho việc dạy và học và phong phòng chống các bệnh học đường cho học sinh vào đầu năm học 2017 – 2018. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Không đạt Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định. b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định. c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng Cơ sở vật chất cũng như khối phòng phục vụ học tập của nhà trường cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu học 2 buổi/ngày; nhà trường hiện có phòng thư viện; phòng hoạt động Đội; Phòng hành chính có phòng Hiệu trưởng; Phó hiệu trưởng. Tuy nhiên nhà trường vẫn còn thiếu phòng chức năng để phục vụ các hoạt động dạy học.[H3.3.03.01] ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Phòng y tế học đường của trường có tủ thuốc được trang bị các loại thuốc thông thường; có thuốc cho học sinh uống khi học sinh bị bệnh do nhân viên y tế cấp. Có trang thiết bị y tế tối thiểu theo quy định. [H3.3.03.02]; [H3.3.03.03]. Trang thiết bị hỗ trợ phục vụ cho các hoạt động dạy và học của nhà trường được ngành và nhà trường quan tâm đầu tư mua sắm nên đáp ứng tốt nhu cầu của nhà trường cụ thể có 05 máy vi tính trong đó có 3 máy bàn 2 máy laptop và 03 máy chiếu phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, 100% các máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục. [H3.3.03.04]. 2. Điểm mạnh Phòng phục vụ học tập tại các điểm cơ bản đáp ứng nhu cầu dạy và học 2 buổi/ ngày và 7-8 buổi/ tuần nên thuận lợi cho quá trình kềm cặp, phụ đạo học sinh yếu. Máy tính được nối mạng Internet và đáp ứng khá tốt nhu cầu của nhà trường. 3. Điểm yếu Hiện nhà trường còn thiếu các phòng chức năng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, thiếu máy tính phục vụ công tác giảng dạy tin học, nhất là phục vụ cho học sinh tham gia dự thi các Hội thi qua mạng do Bộ GD – ĐT tổ chức. Nhà trường có phòng y tế và có các loại trang thiết bị để kiểm tra sức khỏe, cân nặng, đo chiều cao cho học sinh cũng như các loai thuốc thông thường tuy nhiên do nhân viên y tế là giáo viên kiêm nhiệm chỉ được tập huấn ngắn hạn nên công tác chăm sóc sức khỏe cho học sinh còn gặp nhiều khó khăn. 4. Kế hoạch cải tiến Trong năm 2017 Hiệu trưởng mưu với Phòng GD- ĐT đầu tư kinh phí xây dựng thêm các phòng chức năng tại điểm trung tâm, trang bị thêm 05 đến 06 máy tính phục vụ cho công tác giảng dạy tin học và tổ chức các Hội thi qua mạng tại trường và bổ sung cho nhà trường một nhân viên y tế học đường có trình độ chuyên môn trung cấp y tế để đến đầu năm 2018 nhà trường đảm bảo có đủ nhân lực và thiết bị phục vụ cho các hoạt động chăm sóc sức khỏe và các phong trào của nhà trường. 5. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt. Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ. b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Nhà trường có 02 khu vệ sinh dùng chung cho giáo viên và học sinh và được tách rời thành 02 nhà vệ sinh cho nam và nữ riêng. Nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp thuận tiện và đảm bảo sạch sẽ, an toàn. Tuy nhiên chưa có nhà vệ sinh riêng dành cho giáo viên.[H3.3.04.01]. Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; chưa có nhà để xe cho học sinh khi các em đi xe đến trường để học.[H3.3.04.02] . Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh cũng như có hệ thống thoát nước thải. Việc thu gom rác thải được nhà trường hợp đồng với Trung tâm dịch vụ đô thị để thu gom xử lý hàng ngày nên đảm bảo yêu cầu về cảnh quan và môi trường. [H3.3.04.03]. 2. Điểm mạnh Nhà trường có nguồn nước sạch để phục vụ cho giáo viên và học sinh, có hợp đồng để xử lý rác định kỳ nên môi trường nhà trường luôn đảm bảo xanh sạch - đẹp để phục vụ tốt cho học sinh. Có nhà để xe cho giáo viên được bố trí hợp lý. 3. Điểm yếu Hiện nhà trường chỉ có khu vệ sinh dùng chung cho giáo viên và học sinh nên đôi khi rất bất tiện. Hiện chưa có kinh phí lắp đặt nhà để xe cho học sinh nên đối với những em đi học bằng xe đạp không có nơi bảo quản xe tốt. 4. Kế hoạch cải tiến Trong hè 2017 Hiệu trưởng và Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp và tham mưu với lãnh đạo ngành để vận động kinh phí xây dựng thêm nhà xe cho học sinh và nhà vệ sinh cho giáo viên để đến đầu năm học 2017–2018 nhà trường đảm bảo phục vụ tốt cho nhu cầu của giáo viên và học sinh góp phần xây dựng nhà trường ngày càng xanh hơn - sạch hơn - đẹp hơn. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí : Không đạt. Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ GDĐT. b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. c)Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng Thư viện hiện đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường đã lập hồ sơ chuyên về ngành, hiện đang chờ các cấp kiểm tra công nhận thư viện đạt chuẩn 01. [H3.3.05.01]; Hoạt động của thư viện đáp ứng tốt cho công tác dạy và học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Đảm bảo đủ sách giáo khoa, sách tham khảo.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> phục vụ cho học sinh và nhu cầu tự học, tự nghiên cứu của giáo viên. [H3.3.05.02]; [H3.3.05.03]; Định kỳ thư viện trường có tổ chức cho GV, HS đọc sách, cho mượn sách đối với HS, GV và phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, tham khảo phục vụ cho công tác tự học và tự bồi dưỡng của giáo viên tốt. [H3.3.05.04] Trong mỗi năm học, thư viện nhà trường được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo cho hoạt động dạy và học. [H3.3.05.05]. 2. Điểm mạnh Đảm bảo sách giáo khoa cho HS và tài liệu tham khảo đáp ứng nhu cầu nghiên cứu tự học của giáo viên. Thư viện phục vụ tốt cho công tác dạy và học và đang đề nghị công nhận đạt chuẩn theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. 3. Điểm yếu Phòng đọc của giáo viên, học sinh còn chung nên việc phục vụ bạn đọc còn gặp khó khăn. Nguyên nhân là do phòng thư viện của trường diện tích nhỏ chỉ có 48 m2 nên phải ghép chung phòng đọc của giáo viên và học sinh vì vậy cũng làm ảnh hưởng đến công tác tự nghiên cứu và đọc sách của giáo viên và học sinh. 4. Kế hoạch cải tiến Năm học 2017 - 2018 Tiếp tục tham mưu với lãnh đạo Ngành hỗ trợ và đầu tư CSVC cho thư viện để phục vụ tốt hơn nhu cầu đọc sách của giáo viên và học sinh. Phấn đấu đến tháng 4/2017 thư viện trường được đầu tư và được công nhận thư viện trường đạt chuẩn 01 nhằm phục vụ tốt cho nhu cầu giảng dạy và học tập của CB – GV và học sinh trường. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ GDĐT. b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ GDĐT. c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng Mỗi lớp học và các môn học có đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học theo quy định. [H3.3.06.01]; Tất cả giáo viên trường đều sử dụng thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập trong các giờ lên lớp; mỗi năm giáo viên tự làm 02 đồ dùng dạy học đảm bảo theo qui định. [H3.3.06.02]; [H3.3.06.03]..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hàng năm nhà trường thực hiện kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học.[H3.3.06.04] ; [H3.3.06.05]. 2. Điểm mạnh Đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập. Giáo viên có sáng tạo tự làm đồ dùng dạy học hàng năm. 3. Điểm yếu Thiết bị dạy học tuy đủ nhưng hiện đã sử dụng nhiều năm nên bị quá cũ, không đảm bảo tốt cho việc giảng dạy. 4. Kế hoạch cải tiến Hiệu trưởng trong năm học 2016 – 2017 tiếp tục chỉ đạo và phát động phong trào tự làm ĐDDH và ĐDHT trong giáo viên và học sinh để bổ sung, thay thế các bộ đồ dùng bị hư và mất do sử dụng lâu năm. Bên cạnh đó tiếp tục đề nghị cấp trên cung cấp bổ sung thêm ĐDDH mới cho các lớp để đến đầu năm học 2017- 2018 đáp ứng tốt nhu cầu học tập và giảng dạy của giáo viên và học sinh trường. 5.Tự đánh giá tiêu chí : Đạt. Kết luận về tiêu chuẩn 3: Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát, cổng, biển tên trường, hàng rào bao quanh, sân chơi, bãi tập đảm bảo quy định. Bàn ghế 2 chỗ ngồi vật liệu bằng gỗ, đủ chỗ cho HS ngồi học tuy nhiên vẫn còn trên 40 bộ bàn ghế cũ không đúng quy cách đã sử dụng nhiều năm. Trường chưa có nhà vệ sinh riêng dành cho giáo viên, chưa có nhà để xe cho học sinh khi các em đi xe đến trường. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm. Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ GD - ĐT. - Số tiêu chí đạt yêu cầu: 03/06 tiêu chí; - Số tiêu chí không đạt yêu cầu: 03/03 tiêu chí. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Mở đầu: Trong 5 năm, căn cứ vào Điều lệ của Ban đại diện CMHS và kế hoạch chỉ đạo của ngành, đầu mỗi năm học, nhà trường đều tổ chức Đại hội cha mẹ học sinh lớp để bầu chọn ra Ban đại diện CMHS các lớp. Tổ chức Đại hội Ban đại diện CMHS toàn trường để bầu ra Ban đại diện trường nhằm phối hợp, hỗ trợ cùng nhà trường trong các hoạt động giáo dục học sinh, đầu tư xây dựng bổ sung CSVC cho nhà trường trong từng năm học. Ban đại diện CMHS trường luôn thực hiện tốt công tác phối hợp và thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của mình theo Điều lệ Ban đại diện CMHS quy định. Trong năm học luôn phối hợp tốt cùng nhà trường trong công tác phối hợp giáo dục đạo đức và giáo dục ý thức học tập cho học sinh. Trong năm học nhà trường luôn tạo điều kiện thuận lợi cho ban đại diện CMHS hoạt động. Ban đại diện đã xây dựng Quy chế phối hợp giữa nhà trường với CMHS. Định kỳ nhà trường đều tổ chức họp Ban đại diện cha mẹ học sinh trường, Ban đại diện.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> CMHS lớp để bàn biện pháp phối hợp nhằm thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do ngành phát động cũng như trong việc phối hợp giáo dục học sinh tự học ở nhà. Tại các cuộc họp nhà trường cũng ghi nhận, tiếp thu các ý kiến đóng góp của CMHS về công tác quản lý, công tác giảng dạy để kịp thời chấn chỉnh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường trong từng năm học. Sau đâu là phần mô tả cho từng tiêu chí: Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ HS a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động. c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 1. Mô tả hiện trạng Định kỳ hàng năm nhà trường tổ chức Đại hội Ban đại diện cha mẹ học sinh, mỗi lớp học có Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, Ban đại diện CMHS hoạt động tích cực đạt hiệu quả phối hợp tốt cùng nhà trường trong công tác giáo dục học sinh và hỗ trợ sửa chữa CSVC cho nhà trường. [H4.4.01.01]; [H4.4.01.02]; [H4.4.01.03]. Ban giám hiệu trường luôn tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động nhằm hỗ trợ tốt cho các hoạt động dạy và học. [H4.4.01.04]. Nhà trường tổ chức các cuộc họp định kỳ với cha mẹ học sinh 3 lần/năm, Ban đại diện cha mẹ học sinh họp đột xuất khi công việc nhà trường có nhu cầu phối hợp. Tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh. [H4.4.01.05]; [H4.4.01.06] . 2. Điểm mạnh Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp khá tốt với Ban giám hiệu trường và giáo viên chủ nhiệm các lớp trong việc phối hợp giáo dục ý thức tự học ở nhà cho học sinh cũng như hỗ trợ nhà trường trong việc huy động các nguồn lực để mua sắm bổ sung CSVC phục vụ nhu cầu học tập của học sinh và các hoạt động, các phong trào thi đua của nhà trường. 3. Điểm yếu Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường phần đông đã lớn tuổi, sức khỏe có hạn vừa phải tham gia hỗ trợ cho nhà trường vừa phải chăm lo cho gia đình nên đôi khi công tác phối hợp giữa nhà trường và ban đại diện CMHS trong việc giáo dục và hỗ trợ các phong trào thi đua của nhà trường đôi lúc chưa đạt hiệu quả cao. 4. Kế hoạch cải tiến.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Vào đầu năm học 2017 – 2018, Hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm các lớp chọn lựa những phụ huynh có tâm huyết, nhiệt tình trẻ khỏe, có uy tín với phụ huynh để giới thiệu bầu vào ban đại diện CMHS trường và ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp để làm cánh tay nối dài giữa nhà trường và phụ huynh học sinh trong việc giáo dục học sinh tự học ở nhà cũng như thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động học sinh ra lớp cũng như tranh thủ vận động các nguồn lực để hỗ trợ xây dựng thêm CSVC cho nhà trường để đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên trong năm học mới. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt. Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường. b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh. c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. 1. Mô tả hiện trạng Trong 5 năm qua Hiệu trưởng luôn chủ động tham mưu tốt cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và ngành, phối hợp tốt với ban đại diện CMHS về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để hỗ trợ, đầu tư sửa chữa, bổ sung CSVC để đáp ứng tốt nhu cầu dạy và học của nhà trường. [H4.4.02.01]. Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên Tổng phụ trách Đội phối hợp cùng Chi đoàn trường lập kế hoạch thực hiện tốt công tác phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh trong trường học.[H4.4.02.02]; [H4.4.02.03]; [H4.4.02.04]; Huy động và sử dụng các nguồn lực tốt để bổ sung CSVC cho nhà trường và thực hiện phong trào xanh - sạch- đẹp nhằm tạo môi trường học tập tốt cho học sinh cũng như khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc. Hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn của nhà trường trong từng năm học. [H4.4.02.05]; [H4.4.02.06]; [H4.4.02.07]. 2. Điểm mạnh Được sự quan tâm chỉ đạo của đảng ủy và UBND phường Hộ Phòng nên hàng năm nhà trường vận động và được hỗ trợ nhiều tập vở, ĐDHT cũng như quỹ XHHGD vì vậy đã sửa chữa bổ sung thêm CSVC đảm bảo an toàn và phục vụ tốt nhu cầu học tập, vui chơi của học sinh. Khen thưởng, hỗ trợ kịp thời cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn giúp các em an tâm đến trường. 3 . Điểm yếu.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Do nhà trường đóng trên địa bàn có điều kiện kinh tế còn khó khăn nên việc vận động thực hiện quỹ XHHGD để hỗ trợ mua sắm bổ sung CSVC cũng như hỗ trợ khen thưởng và các phong trào trong từng năm học đạt kết quả chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến Trong hè 2017 Hiệu trưởng tăng cường, chủ động công tác phối hợp với các ngành đoàn thể và Ban đại diện CMHS trường để vận động các nguồn lực hỗ trợ CSVC và các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt kết quả cao hơn để phục vụ tốt hơn cho các hoạt động dạy học trong năm học 2017 - 2018. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc. b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương. c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng Trong 5 năm học qua Ban giám hiệu luôn chỉ đạo cho Tổng phụ trách đội lập kế hoạch phối hợp với Đoàn bộ Phường Hộ Phòng, tuyên truyền giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc, nhà trường tổ chức cho học sinh tham quan. Tuy nhiên việc chăm sóc khu di tích lịch sử còn khó khăn do khu di tích lịch sử ở xa trường và HS tiểu học còn nhỏ. [H4.4.03.01]. Liên đội trường có nhận công trình, phần việc để chăm sóc phù hợp với lứa tuổi học sinh. Tuy nhiên di tích lịch sử và công trình văn hóa ở xa trường nên việc chăm sóc chưa được thường xuyên. [H4.4.03.02]; [H4.4.03.03]. Tập thể nhà trường, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên Tổng phụ trách đội thường xuyên tuyên truyền, lồng ghép vào các cuộc họp CMHS để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.[H4.4.03.04]; [H4.4.03.05]. 2. Điểm mạnh Nhà trường thực hiện tốt công tác phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. 3. Điểm yếu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Việc tổ chức cho học sinnh các lớp tham quan, chăm sóc khu di tích lịch sử, công trình phần việc tại địa phương còn gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân do khu di tích lịch sử cách xa trường các em còn nhỏ, ý thức chưa cao nên việc tổ chức và quản lý các em trong quá trình đi lại trên tuyến Quốc lộ 1A không đảm bảo an toàn. Ngoài ra do điều kiện kinh phí của nhà trường không đảm bảo để tổ chức cho các em nên quá trình thực hiện còn gặp nhiều khó khăn . 4. Kế hoạch cải tiến Hiệu trưởng tham mưu với Ban đại diện CMHS hỗ trợ kinh phí và tạo điều kiện hỗ trợ phương tiện đi lại cho học sinh. Do không có điều kiện kinh phí tổ chức đồng loạt cho các em được tham quan, chăm sóc di tích lịch sử, nhà trường chỉ đạo tổ chức đoàn, đội kết hợp với giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh chia làm nhiều đợt trong năm để cho tất cả học sinh các lớp đều được tham gia nhằm lồng ghép giáo dục truyền thống cho các em. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Không đạt. Kết luận về tiêu chuẩn 4: Ban đại diện cha mẹ học sinh được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. Nhà trường luôn tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động. Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh theo đúng quy định. Ban giám hiệu thực hiện tốt công tác tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh. Huy động có hiệu quả các nguồn lực của các tổ chức, cá nhân để sửa chữa, bổ sung thêm cơ sở vật chất; cũng như khen thưởng học sinh học giỏi và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.Tuy nhiên di tích lịch sử và công trình văn hóa ở xa trường nên việc chăm sóc chưa được thường xuyên. - Số tiêu chí đạt yêu cầu: 02/03 tiêu chí; - Số tiêu chí không đạt yêu cầu: 01/03 tiêu chí. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Mở đầu: Trong 5 năm qua, nhà trường luôn chỉ đạo và tổ chức thực hiện đầy đủ, nghiêm túc kế hoạch thời gian năm học theo quy định cho từng năm học của Bộ GD-ĐT, Sở GD – ĐT. Bên cạnh đó nhà trường đã xây dựng kế hoạch giảng dạy cụ thể, chi tiết. Thực hiện nghiêm túc theo các văn bản hướng dẫn chỉ đạo của ngành, theo đúng phân phối và tiến độ chương trình do Bộ, Sở và Phòng GD – ĐT quy định. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng cắt xén, dạy dồn ép chương trình. Định kỳ nhà trường có kế hoạch kiểm tra, rà soát đánh giá về việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học cũng như kế hoạch giảng dạy hàng tuần, hàng tháng của từng giáo viên. Từ đó kịp thời chấn chỉnh và chỉ đạo dạy bù dể đảm bảo đúng tiến độ chương trình theo quy định. Nhà trường luôn quan tâm và thực hiện tốt công tác phát hiện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu và phụ đạo học sinh chưa hoàn thành môn học nên hàng năm các phong trào mũi nhọn của nhà trường luôn đạt thành tích qua các hội thi do ngành tổ chức, tỷ lệ học sinh chưa hoàn thành môn học ở các lớp được giảm xuống theo từng năm. Sau đây là phần mô tả cho từng tiêu chí:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần. b) Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nội dung phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương. c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. 1. Mô tả hiện trạng Từng năm học căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của ngành và tình hình thực tế, nhà trường đã xây dựng đầy đủ kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần theo quy định, chỉ đạo triển khai thực hiện. Giáo viên soạn bài, ký duyệt đầy đủ đúng quy định. [H5.5.01.01]; [H5.5.01.02] . Tổ chức dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn chọn nội dung phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của nhà trường và của địa phương. [H5.5.01.03]; [H5.5.01.04]. Hàng năm, nhà trường đều xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu ở các lớp để tham gia hội thi các cấp, xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh chưa hoàn thành nội dung môn học ngay từ đầu năm học và đầu học kỳ 2. Phân công cán bộ giáo viên có tâm huyết, có kinh nghiệm, nhiệt tình để bồi dưỡng, phụ đạo cho các em. Tuy nhiên do trường có quy mô nhỏ nên số học sinh đạt giải học năng khiếu cấp thị xã, cấp tỉnh còn ít. [H5.5.01.05]; [H5.5.01.06] . 2. Điểm mạnh Ban giám hiệu xây dựng đầy đủ kế hoạch hoạt động chuyên môn năm, học kỳ, tháng, tuần. Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, đúng phân phối chương trình theo quy định. Định kỳ căn cứ vào tình hình thực tế chất lượng của trường, Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch phụ đạo giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành môn học và bồi dưỡng học sinh năng khiếu trình Phòng GD - ĐT phê duyệt và triển khai đến toàn thể đội ngũ giáo viên quán triệt và thực hiện tốt. Hàng năm qua các hội thi do ngành tổ chức nhà trường đều tham gia đầy đủ và có học sinh đạt giải. 3. Điểm yếu Học sinh năng khiếu đạt giải vòng tỉnh, vòng thị xã của trường còn ít. Nguyên nhân là do trường có quy mô nhỏ số lượng học sinh của trường ít nên trong quá trình tuyển chọn học sinh năng khiếu tham gia các phong trào, các hội thi gặp nhiều khó khăn. 4. Kế hoạch cải tiến.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trong năm 2017 Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm các lớp tăng cường công tác giảng dạy phát hiện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu nhất là đối với điểm trường khóm 4, chọn những em có năng khiếu vận động giáo viên có máy laptop đem đến trường để hướng dẫn cho các em làm quen với máy tính và hướng dẫn các em tham gia các hội thi qua mạng. Đồng thời nhà trường liên hệ lắp đặt mạng tại điểm trường và phân công giáo viên Tổng phụ trách đội, giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn, tổ chức cho các em đăng ký tham gia dự thi nhằm phấn đấu có nhiều học sinh đạt giải cao trong các hội thi do ngành tổ chức trong năm học 2017 - 2018. 5.Tự đánh giá tiêu chí : Đạt Tiêu chí 2: Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. a) Có chương trình, kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hàng năm. b) Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh. c) Phân công huy dộng giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. 1. Mô tả hiện trạng Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên Tổng phụ trách xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hằng năm. Phối hợp cùng giáo viên, các đoàn thể trong nhà trường tổ chức hoạt động ngoại khóa nhân các ngày lễ lớn trong năm nhằm giáo dục truyền thống và tinh thần học tập cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng và các hoạt động giáo dục trong nhà trường. [H5.5.02.01]; [H5.5.02.02]. Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh như: Tổ chức hội diễn văn nghệ, tổ chức thi điền kinh, thể dục, thể thao, các trò chơi dân gian, tham quan chăm sóc khu di tích lịch sử. [H5.5.02.03; [H5.5.02.04]. Nhà trường lập kế hoạch ra quyết định phân công và huy động giáo viên, nhân viên trường tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp do nhà trường tổ chức. [H5.5.02.05]. 2. Điểm mạnh Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên Tổng phụ trách Đội, phối hợp với Chi đoàn trường lập kế hoạch triển khai thực hiện khá tốt các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và thành tích qua các phong trào mũi nhọn do ngành tổ chức. 3. Điểm yếu Một số phong trào đạt hiệu quả chưa cao do trường có quy mô nhỏ số lượng học sinh ít nên việc tuyển chọn học sinh để tham gia các phong trào, các hoạt động ngoại khóa gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra, do nhà trường kinh phí còn hạn hẹp nên quá trình tổ chức cho học sinh tham quan và chăm sóc di tích lịch sử chưa thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4. Kế hoạch cải tiến Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên Tổng phụ trách đội phối hợp với Chi đoàn trường xậy dựng kế hoạch đa dạng phong phú để triển khai thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đạt hiệu quả cao hơn. Tăng cường vận động các mạnh thường quân hỗ trợ kinh phí để tố chức các hoạt động giao lưu, tham quan di tích lịch sử cho học sinh được nhiều hơn. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt Tiêu chí 3: Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiêu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương. b) Tổ chức thực hiện“ ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”, huy động trẻ em trong độ tuổi đi học. c) Có các biện pháp hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em khuyết tật tới trường. 1. Mô tả hiện trạng Trong 5 năm qua vào thời điểm đầu năm học, Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên phụ trách công tác phổ cập, căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của ngành tiến hành xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục tiểu học chống mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi nên hàng năm đều được các cấp kiểm tra công nhận đạt chuẩn theo quy định. [H5.5.03.01]; [H5.5.03.02]; [H5.5.03.03]; [H5.5.03.04]; [H5.5.03.05] . Vào đầu mỗi năm học Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch tuyển sinh, huy động trẻ em trong độ tuổi đến trường đạt tỉ lệ trên 98 %. Tuy nhiên công tác huy động trẻ đến trường còn khó khăn do địa bàn thuộc khu vực có điều kiện khó khăn, đông con em đồng bào dân tộc Khmer gia đình khó khăn thường phải đi làm ăn xa không có thời gian quan tâm đến việc học tập của con vì vậy việc huy động trẻ ra lớp của nhà trường hàng năm còn gặp nhiều khó khăn. [H5.5.03.06]; [H5.5.03.07]. Để tạo điều kiện cho các đối tượng học sinh có hoàn cảnh khó khăn được an tâm đến trường, vào đầu mỗi năm học Hiệu trưởng thường xuyên tham mưu với chính quyền địa phương và phối hợp cùng Ban đại diện CMHS, cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường nhận đỡ đầu học sinh nghèo, hỗ trợ học bổng, quần áo, tập vở…để các em an tâm học tập. [H5.5.03.08]; [H5.5.03.09]; [H5.5.03.10]. 2. Điểm mạnh Hiệu trưởng chỉ đạo và xây dựng kế hoạch phân công cho giáo viên phụ trách công tác PCGD thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách quản lý các đối tượng học sinh trong địa bàn... Hàng năm luôn duy trì và nâng cao chất lượng PCGD tiểu học theo quy đinh. Thực hiện tốt công tác hỗ trợ học sinh nghèo, học.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> sinh có điều kiện khó khăn về tập vở, học bổng... để giúp các em an tâm đến lớp. Công tác vận động học sinh ra lớp hàng năm luôn đạt chỉ tiêu nhà trường đề ra. 3. Điểm yếu: Do nhà trường quản lý ở địa bàn khó khăn, có đông con em người dân tộc Khmer và gia đình nghèo, ít có điều kiện quan tâm đến việc học tập của con em mình nên quá trình thực hiện công tác vận động học sinh ra lớp hàng năm còn gặp nhiều khó khăn. 4. Kế hoạch cải tiến Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch huy động trẻ chi tiết cụ thể ngay từ trước khi nghỉ hè vào cuối tháng 4/2017 và phân công cho giáo viên phụ trách PCGD của nhà trường thống kê, phối hợp cùng chính quyền địa phương các khóm. Hiệu trưởng tham mưu và phối hợp tốt cùng Chính quyền địa phương, Ban đại diện CMHS làm tốt công tác tuyên truyền đến phụ huynh học sinh để phụ huynh phối hợp tốt hơn với nhà trường trong việc giáo dục học sinh tự học ở nhà và cho con em mình ra lớp đúng độ tuổi theo quy định vào đầu năm học. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 95 % đối với vùng khác. b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40 % đối với vùng khác. c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất 10% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 15 % đối với vùng khác. 1. Mô tả hiện trạng Trong 5 năm học qua số học sinh xếp loại học lực trung bình trở lên và được đánh giá hoàn thành, hoàn thành tốt nội dung các môn học của nhà trường luôn đạt tỉ lệ từ 97% trở lên. [H5.5.04.01]. Hàng năm, nhà trường có số học sinh được xếp loại học lực khá đạt tỉ lệ 33.33% đảm bảo đạt theo yêu cầu. [H5.5.04.01]; [H5.5.04.02]; Tỉ lệ học sinh xếp loại học lực giỏi đạt tỉ lệ trên 39.54%. [H5.5.04.01]; [H5.5.04.02]. 2. Điểm mạnh Số lượng học sinh từ trung bình trở lên cũng như được xếp loại hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học của nhà trường trong 5 năm qua luôn đạt 97% trở lên. 3. Điểm yếu: Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực giỏi ở các lớp chưa đồng đều, một số lớp còn thấp. Nguyên nhân là do trường có đông con em người dân tộc theo học, hoàn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> cảnh gia đình khó khăn phải đi làm ăn xa, gửi con cho người thân nên thường khoán trắng cho giáo viên giảng dạy, ít phối hợp để giáo dục các em. Vì vậy chất lượng và tỷ lệ học sinh khá, giỏi ở các lớp chưa đồng đều. 4. Kế hoạch cải tiến Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên các lớp học 2 buổi/ngày và 7-8 buổi/tuần tăng cường kềm cặp, kịp thời phát hiện và bồi dưỡng thêm cho các em, nhất là các em ở điểm trường lẻ để phấn đấu tăng tỷ lệ học sinh giỏi đạt 40 % trở lên trong năm học 2017 - 2018. Ban giám hiệu thường xuyên kiểm tra, chỉ đạo tăng cường công tác dạy và học để nâng cao tỷ lệ học sinh có học lực giỏi (có điểm kiểm tra định kỳ các môn từ 9-10 điểm) ở các khối lớp đầu cấp và cuối cấp tiểu học. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt Tiêu chí 5: Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. a) Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý thức chăm sóc sức khỏe cho học sinh. b) Khám sức khỏe định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định. c) Học sinh tích cực tham gia các hoạt động môi trường. 1. Mô tả hiện trạng Nhân viên y tế học đường phối hợp cùng giáo viên Tổng phụ trách xây dựng kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, sức khỏe cho học sinh. Thường xuyên tuyên truyền giáo dục ý thức phòng chống dịch bệnh cho học sinh nhân buổi sinh hoạt dưới cờ và liên hệ Trạm y tế phường để tổ chức chăm sóc sức khỏe định kỳ cho học sinh. [H5.5.05.01]; [H5.5.05.02] .Nhà trường hàng năm phối hợp tốt với với trạm y tế phường Hộ Phòng để tổ chức tiêm ngừa vắc xin và khám sức khỏe. Trong năm học, dưới sự điều hành của giáo viên Tổng phụ trách Đội, học sinh ở tất cả các lớp của trường định kỳ cho học sinh các lớp theo đúng quy định.[H5.5.05.03]. luôn tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường cũng như thực hiện tốt phong trào " xanh hơn - sạch hơn - đẹp hơn" do nhà trường phát động nên cảnh quan nhà trường luôn được sạch đẹp. [H5.5.05.04]; [H5.5.05.05]; [H5.5.05.06] . 2. Điểm mạnh Nhân viên y tế trường làm khá tốt công tác phối hợp với Trạm y tế phường để chăm sóc sức khỏe cho học sinh, tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh, và giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. 3. Điểm yếu Nhà trường có nhân viên y tế trường học được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ nhưng chưa được đào tạo chuyên ngành vì vậy việc triển khai tuyên truyền và phối hợp với Trạm y tế khám sức khỏe cho học sinh tuy thực hiện tốt nhưng vẫn còn nhiều hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 4. Kế hoạch cải tiến Hiệu trưởng thường xuyên quan tâm, chỉ đạo nhân viên y tế phối hợp tốt với Trạm y tế để tổ chức khám bệnh định kỳ cho học sinh. Đồng thời tham mưu với ngành bổ sung cho nhà trường 01 nhân viên y tế có trình độ trung cấp y tế vào tháng 9/2017 để thực hiện tốt việc chăm sóc sức khỏe định kỳ cho học sinh trong năm học 2017 - 2018. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt. Tiêu chí 6: Hiệu quả hoạt động giáo dục nhà trường a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 90% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95% trở lên đối với các vùng khác. b) Tỷ lệ học sinh giỏi, học sinh tiên tiến đạt từ 35% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50% trở lên đối với các vùng khác. c) Có học sinh tham gia các Hội thi, giao lưu do cấp huyện ( quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh ) trở lên. 1. Mô tả hiện trạng Đội ngũ giáo viên trường có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn cao, tâm huyết với nghề, tận tâm với học sinh nên hàng năm, số học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đều đạt từ 97% trở lên. [H5.5.06.01]; [H5.5.06.02]. Số lượng học sinh giỏi, học sinh tiên tiến ( học sinh được đánh giá xếp loại Hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nội dung các môn học) hàng năm tỉ lệ đạt trên 50 % trở lên. [H5.5.06.03]; [H5.5.06.04]. Nhà trường hàng năm đều có học sinh tham gia đầy đủ các hội thi, giao lưu do cấp thị xã, tỉnh tổ chức như: vui học Toán, Tiếng Việt, Viết đúng - viết đẹp, gian lưu Tiếng Việt cho học sinh dân tộc, thi điền kinh, thi giải toán bằng Tiếng Anh và bằng Tiếng Việt qua mạng... Số học sinh trường tham gia hội thi hàng năm tuy số lượng tham gia ít hơn so với các trường trong địa bàn nhưng đều có học sinh đạt giải ở các cấp thị xã và tỉnh. [H5.5.06.05]. 2. Điểm mạnh Hàng năm chất lượng của nhà trường luôn ổn định, tỷ lệ lên lớp trong năm qua luôn đạt từ 97% trở lên. Tham gia đầy đủ các hội thi do ngành tổ chức và đều có học sinh đạt giải. 3. Điểm yếu Học sinh tham gia các hội thi đạt giải vòng tỉnh, vòng thị xã của trường còn ít. Nguyên nhân là do trường có quy mô nhỏ số học sinh ít nên việc tuyển chọn các em tham gia dự thi, các phong trào do ngành phát động còn gặp nhiều khó khăn. 4. Kế hoạch cải tiến Hiệu trưởng tiếp tục chỉ đạo duy trì và nâng cao chất lượng các phong trào mũi nhọn. Củng cố nâng cao chất lượng các lớp 2 buổi/ngày và 7-8 buổi/tuần để.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> phấn đấu nâng cao chất lượng đại trà từ 98% trở lên và học sinh đạt điểm khá giỏi các môn học được đánh giá hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nội dung các môn học đạt từ 50% trở lên. Để có nhiều học sinh tham gia các phong trào, các hội thi trong từng năm học, Hiệu trưởng chỉ đạo cho Phó hiệu trưởng cùng các tổ trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên Tổng phụ trách Đội, thường xuyên tổ chức các phong trào, các hội thi để phát hiện sớm các em có năng khiếu, tuyển chọn, tổ chức bồi dưỡng nhằm phấn đấu trong năm học 2017 - 2018 có nhiều học sinh tham gia và đạt giải qua các hội thi do ngành tổ chức. 5. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt. Tiêu chí 7: Giáo dục rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo a) Giáo dục rèn luyện kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh. b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. c) Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. 1. Mô tả hiện trạng Hiệu trưởng trong từng năm học luôn chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm các lớp tổ chức giảng dạy lồng ghép, tích hợp giáo dục rèn luyện kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh. Chỉ đạo cho giáo viên Tổng phụ trách Đội tổ chức các phong trào, các hoạt động ngoại khóa để lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. [H5.5.07.01]; [H5.5.07.02]. Nhà trường tổ chức cho các lớp dạy học theo mô hình dạy học mới của Việt Nam (VNEN) để tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. [H5.5.07.03]; [H5.5.07.04] . Định kỳ hàng năm Hiệu trưởng chỉ đạo cho nhân viên thư viện lập kế hoạch phát động trong học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập tuy nhiên việc làm đồ dùng dạy học của học sinh còn ít. Học sinh các lớp đều có ý thức giúp đỡ nhau vươn lên trong học tập. [H5.5.07.05]; [H5.5.07.06]. 2. Điểm mạnh Cán bộ giáo viên được tập huấn rèn luyện kỹ năng sống. Nhà trường chỉ đạo triển khai cho giáo viên lồng ghép tích hợp ở các môn học đã quy định. Giáo viên tổng phụ trách Đội tham mưu tốt với Hiệu trưởng cũng như phối hợp tốt cùng GVCN lớp thường xuyên tổ chức các phong trào, các hoạt động ngoại khóa để tất cả học sinh được tham gia nhân dịp kỉ niệm các ngày lễ lớn trong năm nhằm lồng ghép giáo dục truyền thống, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. 3. Điểm yếu Việc tổ chức dạy học theo mô hình trường học mới (VNEN) do giáo viên ít được tập huấn và trường là trường nhân rộng nên trang thiết bị để phục vụ giảng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> dạy nhà trường phải tận dụng từ các trang thiết bị cũ nên hiệu quả giảng dạy còn nhiều hạn chế. Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập còn ít. 4. Kế hoạch cải tiến Ban giám hiệu chỉ đạo nhân viên thư viện và giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn, cho các học sinh tự làm đồ dùng học tập. Trong năm học 2017 - 2018, Hiệu trưởng tăng cường chỉ đạo nhân viên thư viện lập kế hoạch phát động và tổ chức Hội thi tự làm đồ dùng dạy học, đồ dùng học tập trong giáo viên và học sinh để lập thành tích chào mừng kỷ niệm các ngày lễ lớn như 20/11; 26/3 và 30/4, 01/5... bổ sung thêm đồ dùng dạy học, đồ dùng học tập tự làm vào danh mục ĐDDH, ĐDHT của trường nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy trực quan và nhu cầu học tập của học sinh các lớp. 5.Tự đánh giá tiêu chí : Đạt. Kết luận về tiêu chuẩn 5: Ban giám hiệu và các tổ chuyên môn xây dựng đầy đủ kế hoạch để chỉ đạo và triển khai thực hiện trong toàn trường. Nhà trường chỉ đạo dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng... Trong năm học luôn thực hiện tốt công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu và phụ đạo học sinh yếu. Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh. Huy động giáo viên, nhân viên tham gia tích cực trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp do nhà trường tổ chức. Hàng năm, số học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đều đạt từ 97% trở lên. Số lượng học sinh giỏi, học sinh tiên tiến (học sinh được đánh giá xếp loại hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nội dung các môn học) hàng năm tỉ lệ đạt trên 50 % trở lên. Nhà trường phối hợp tốt với Trạm y tế phường để khám sức khỏe định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định. Học sinh trường luôn tích cực tham gia các hoạt động môi trường. Số lượng học sinh giỏi, học sinh tiên tiến ( học sinh được đánh giá xếp loại hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nội dung các môn học) hàng năm đạt theo quy định. Nhà trường hàng năm đều có học sinh tham gia các hội thi, các phong trào do ngành tổ chức và đạt thành tích khá tốt. - Số tiêu chí đạt yêu cầu: 07/07 tiêu chí; - Số tiêu chí không đạt yêu cầu: 0/07 tiêu chí. III. KẾT LUẬN CHUNG 1.Tổng số các tiêu chí: 28 tiêu chí - Đạt 23/28 tiêu chí, tỉ lệ đạt: 82.14%; - Không đạt: 05/28 tiêu chí, tỉ lệ :17.86% 2.Tổng số các chỉ số: 84 chỉ số - Đạt 79/84 đạt tỷ lệ 94.05%; - Không đạt 05 chỉ số, tỉ lệ 5.95% 3. Tự đánh giá theo Thông tư số 42/2012 của BGD- ĐT: Căn cứ vào khoản 1 Điều 31 Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GD – ĐT ban hành về Quy chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, trong năm học 2016 – 2017 Trường tiểu học Hộ Phòng C đủ điều kiện công nhận trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2./..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hộ Phòng, ngày. tháng. năm 2017. HIỆU TRƯỞNG Nơi nhận: - Phòng GD-ĐT (để b/c); - Hội đồng TĐG (để th/h); - Lưu VT.. Nguyễn Phúc Lộng.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Phần III. PHỤ LỤC DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG. TT. Mã minh chứng. 1. [H1.1.01.01]. 2 3. [H1.1.01.02] [H1.1.01.03]. 4. H1.1.01.04]. 5. [H1.1.01.05]. 6. [H1.1.01.06]. 7. [H1.1.01.07]. 8. [H1.1.01.08]. 9. [H1.1.02.01]. 10 11. Tên minh chứng. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.. UBND huyện. Quyết định thành lập Hội đồng trường. Phòng GD-ĐT. Hội đồng TĐKT; Hội đồng tư vấn. Hiệu trưởng. Quyết định thành lập Chi bộ, Nghị quyết, kế. Đảng ủy Phường. hoạch, biên bản. Quyết định Ban chấp hành Công đoàn, nghị quyết, kế hoạch, biên bản.. Công đoàn PGD. Quyết định bí thư chi đoàn, nghị quyết, kế hoạch,. Đoàn bộ Phường. biên bản Quyết định GV tổng phụ trách Đội, sao nhi đồng, kế hoạch, biên bản Quyết định thành lập tổ chuyên môn, tổ văn phòng. Sổ chủ nhiệm, phân công chuyên môn, biên bản bầu chọn Ban cán sự lớp. Sổ theo dõi chất lượng; danh sách học sinh lớp. [ H1.1.02.02] [ H1.1.02.03] Quyết định thành lập trường - Kế hoạch PTGD Quyết định thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn. Phòng GD-ĐT Hiệu trưởng Hiệu trưởng GVCN P.Hiệu trưởng UBND huyện + HT Hiệu trưởng. 13. [ H1.1.03.01] phòng. [H1.1.03.02] Kế hoạch tổ CM , Tổ văn phòng. 14. [H1.1.03.03]. Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn, văn phòng. Tổ trưởng CM, VP. 15. [H1.1.03.04]. Biên bản bầu chọn tổ trưởng, tổ phó. Tổ chuyên môn, VP. 16. [H1.1.03.05]. Biên bản xếp loại CNN của các tổ, xét khen. Các tổ CM+ CĐoàn. 17. [H1.1.04.01]. thưởng các tổ Biên bản họp Hội đồng sư phạm, biên bản chuyên môn. VP + P.Hiệu trưởng. 18. [H1.1.04.02]. Các văn bản chỉ đạo. 12. Tổ chuyên môn. BGH. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Sổ lưu công văn đi - đến Quy chế làm việc. Văn phòng. 21. [H1.1.04.03] [H1.1.04.04] [H1.1.04.05]. Phân công trách nhiệm. Hiệu trưởng. 22. [H1.1.04.06]. Báo cáo tổng kết của Công đoàn trường. Công đoàn, TTND. 23. [H1.1.04.07]. Kế hoạch – báo cáo Ban TTND. Ban TTND. 24. [H1.1.04.08]. Hồ sơ bổ nhiệm CBQL dự nguồn các năm.. Hiệu trưởng. 25. [H1.1.05.01]. Danh mục hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường;. 19 20. Các biên bản kiểm tra của trường, Phòng. 26. [H1.1.05.02]. Hiệu trưởng. Tổ VP Tổ VP. GD&ĐT có nội dung đánh giá về hệ thống hồ sơ, sổ sách. Tổ VP. 27. [H1.1.05.03]. Văn bản, tài liệu cấp trên. 28. Báo cáo thực hiện các cuộc vận động. BGH, các bộ phận. 29. [H1.1.05.04] [H1.1.05.05]. Kế hoạch thực hiện các cuộc vận động. BGH; Công đoàn. 30. [H1.1.05.06]. Nghị quyết của Hội đồng thi đua, khen thưởng;. 31. [H1.1.06.01]. Kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp,. Biên bản, danh sách cán bộ dự nguồn, biên bản bỏ. [H1.1.04.08]. 33. [H1.1.06.02]. Sổ tài sản cố định các năm. 34. [H1.1.06.03]. Sổ theo dõi tài chính của nhà trường các năm.. 35. [H1.1.06.04]. Hồ sơ đất trường Các kế hoạch phối hợp phòng chống tai nạn,. [H1.1.07.01]. 37. [H1.1.07.02]. Biên bản kiểm tra y tế định kỳ. 38. [H1.1.07.03]. Kế hoạch PCCC – ATGT. 40. [H2.2.01.01]. Văn thư. phiếu tín nhiệm hết nhiệm kỳ.. 36. [H1.1.07.04]. GV tổng phụ trách. báo báo sơ kết, tổng kết hàng năm.. 32. 39. BGH;BCHcông đoàn. Kế toán Kế toán Kế toán Các bộ phận, GV. thương tích. Quyết định công nhận cơ quan an toàn; Hồ sơ đề. Nhân viên Y tế TPT đội; Y tế BGH+TPT đội. nghị. Quyết định ra trường, QĐ bổ nhiệm cán bộ quản. Phòng GD-ĐT.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> lý của Hiệu trưởng, P hiệu trưởng.. 41. [H2.2.01.02]. Phụ lục IV chuẩn Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, do Trưởng Phòng GD trực tiếp đánh giá. Danh sách học bồi dưỡng được xác nhận của. 42. [H2.2.01.03]. Phòng GD-ĐT. Tổ VP. Phòng GD, kế hoạch, thông báo lịch học của Phòng GD.. 43. [H2.2.01.04]. Bằng chuyên môn, quản lý. 44. [H1.1.02.01]. Bảng phân công chuyên môn hàng năm Văn bằng, chứng chỉ, Quyết định giáo viên bộ. 45. [H2.2.02.01]. 46. [H2.2.02.02]. 47. [H2.2.03.01]. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá CNN hàng năm.. 48. [H2.2.03.02]. Biên bản họp xếp loại CNN giáo viên. 49. [H2.2.03.03]. Thông báo kết quả của Phòng GD - ĐT. HT; PHT Hiệu trưởng Giáo viên bộ môn. môn Văn bằng chuyên môn của giáo viên ( poto công. CB-GV-NV. chứng ). Giấy chứng nhận giáo viên giỏi photo công. 50. [H2.2.03.04]. 51. [H2.2.03.05]. Báo cáo tổng kết Công đoàn. 52. [H2.2.03.06]. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng. 53. [H2.2.03.07]. Thông báo nhập học hàng năm của giáo viên.. 54. [H2.2.04.01]. Bảng phân công chuyên môn hàng năm. Hiệu trưởng, VP Văn Phòng Tổ VP Giáo viên. chứng.. Danh sách nhân viên của nhà trường; văn bằng. 55. [H2.2.04.02]. 56. [H2.2.04.03]. Phiếu đánh giá công chức hàng năm. 57. [H2.2.05.01]. Sổ đăng bộ. 58. [H2.2.05.02]. Báo cáo tuyển sinh hàng năm. Công đoàn Hiệu trưởng Giáo viên CB-GV-NV Nhân viên. đào tạo CB-GV-NV Tổ VP Giáo viên PC.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 59. [H2.2.05.03]. 60. [H2.2.05.04]. Tổng hợp phần đánh giá hạnh kiểm của học sinh các năm qua. Danh sách xét HTCT tiểu học các năm Báo cáo, danh sách hỗ trợ học bổng, tập vở cho. 61. [H2.2.05.05]. 62. [H2.2.05.06]. 63. [H3.3.01.01]. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;. 64. [H3.3.01.02]. Kế hoạch thực hiện phong trào xanh – sạch – đẹp.. Danh sách học sinh nhận tiền hỗ trợ chi phí học. Sơ đồ tổng thể nhà trường và sơ đồ phân công làm. 66. [H3.3.01.04]. Hình ảnh điểm trung tâm; Khóm 4. 67. [H3.3.01.05]. Hình ảnh sân trường. 68. [H3.3.02.01]. 69. [H3.3.02.02]. Biên bản kiểm kê tình hình cơ sở vật chất. 70. [H3.3.02.03]. Sơ đồ lớp học, hình ảnh. 72. [H3.3.03.02]. 73. [H3.3.03.03]. Giáo viên TPT. Kế toán. tập hàng năm. [H3.3.01.03]. [H3.3.03.01]. PHT, GVPC. học sinh. 65. 71. VP,PHT. Kế toán GB-GV-NV Tổ VP. vệ sinh các lớp. Báo cáo về cơ sở vật chất của nhà trường, sổ quản. GV TPT đội GV TPT đội Kế toán. lý tài sản.. Hình ảnh, sơ đồ, danh sách cán bộ quản lý các. Kế toán Văn phòng Văn phòng. phòng phục vụ học tập, phòng hành chính. Hình ảnh phòng y tế; danh mục thiết bị y tế; danh. CB y tế nhà trường. mục thuốc (hóa đơn) Sổ theo dõi cấp, phát thuốc cho học sinh sổ quản lý tài sản các thiết bị giáo dục, hợp đồng. 74. [H3.3.03.04]. 75. [H3.3.04.01]. Sơ đồ, hình ảnh khu nhà vệ sinh. 76. [H3.3.04.02]. Sơ đồ tổng thể nhà trường, hình ảnh nhà xe.. 77. [H3.3.04.03]. hoặc hóa đơn thanh toán dịch vụ intemet. Sơ đồ đi đường nước sạch, hợp đồng thu gom rác.. CB y tế nhà trường CB thiết bị; Văn phòng Tổ văn phòng Tổ văn phòng Tổ văn phòng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 78. [H3.3.05.01]. Hồ sơ, Quyết định của sở GD&ĐT công nhận. 79. [H3.3.05.02]. Hình ảnh về hoạt động của thư viện. 80. [H3.3.05.03]. Nội quy thư viện; Danh mục các loại sách, báo, tài. [H3.3.05.04]. CB phận thư viện CB thư viện. liệu. Sổ theo dõi việc cho mượn sách (số lượt cán bộ,. 81. CB phận thư viện. CB thư viện. giáo viên, nhân viên và học sinh muợn tài liệu, đọc các tài liệu trong thư viện); Danh mục sách báo, tài liệu được bổ sung cho. 82. [H3.3.05.05]. CB thư viện. thư viện nhà trường hằng năm; Hoá đơn mua sách báo hoặc phiếu xuất, nhập kho;. 83. [H3.3.06.01]. 84. [H3.3.06.02]. 85. [H3.3.06.03]. 86. [H3.3.06.04]. Sổ đang ký mượn ĐDDH, danh mục thiết bị dạy. CB thư viện. học của nhà trường. Biên bản kiểm tra việc sử dụng ĐDDH hàng năm Danh mục đồ dùng dạy học do giáo viên tự làm. CB thư viện CB thư viện. hằng năm. Biên bản kiểm kê cuối năm. Sổ sách, chứng từ chi cho sửa chữa, nâng cấp,. 87. [H3.3.06.05]. 88. [H4.4.01.01]. Danh sách Ban đại diện học sinh của lớp, trường.. 89. [H4.4.01.02]. Quy chế hoạt động của Ban đại diện CMHS. CB thư viện CB thư viện. mua đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.. Kế hoạch phối hợp; biên bản Đại hội, biên bản. 90. [H4.4.01.03]. 91. [H4.4.01.04]. Báo cáo tổng kết của Ban Đại diện CMHS. 92. [H4.4.01.05]. Biên bản họp Ban Đại diện CMHS. 93. [H4.4.01.06]. BGH; GVCN BGH; Ban đại diện CMHS Ban đại diện CMHS. họp. Báo cáo hoạt động của ban Đại diện CMHS. Ban đại diện CMHS; BGH Ban đại diện CMHS; BGH Ban đại diện CMHS; BGH.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 94. [H4.4.02.01]. 95. [H4.4.02.02]. 96. [H4.4.02.03]. 97. 98. [H4.4.02.04]. [H4.4.02.05]. 99. [H4.4.02.06]. 100. [H4.4.02.07]. 101. [H4.4.03.01]. Kế hoạch XHHGD, Kế hoạch đầu tư sửa chữa. Hiệu trưởng. CSVC trong năm Kế hoạch phối hợp để xây dựng môi trường giáo. Hiệu trưởng. dục lành mạnh trong trường và ở địa phương; Kế hoạch; phòng chống tai nạn thương tích Kế hoạch phòng chống. ma túy &TNXH xâm. nhập học đường danh sách các tổ chức, cá nhân đóng góp, danh sách hỗ trợ học sinh. Sổ sách chứng từ tài chính. Danh sách hỗ trợ học bổng, tập vở cho học sinh nghèo Quyết định + danh sách khen thưởng học sinh Kế hoạch tham quan, chăm sóc khu di tích lịch sử, hình ảnh. Kế hoạch đang ký công trình phần việc, có xác. 102. [H4.4.03.02]. 103. [H4.4.03.03]. Biên bản, hình ảnh. 104. [H4.4.03.04]. Biên bản họp CMHS các lớp. 105. [H4.4.03.05]. Biên bản họp sinh hoạt dưới cờ đầu tuần.. 106. [H5.5.01.01]. Kế hoạch năm, học kỳ, tháng, tuần. 107. [H5.5.01.02]. Sổ theo dõi ký duyệt giáo án. 108. [H5.5.01.03]. Kế hoạch dạy học phân hóa. 109. [H5.5.01.04]. Phân phối chương trình, lịch báo giảng. 110. [H5.5.01.05]. Kế hoạch Phụ đạo học sinh chưa HTMH. 111. [H5.5.01.06]. nhận UBND Phường.. Thông báo kết quả đạt giải các cấp.. GV tổng phụ trách đội GV tổng phụ trách đội GV tổng phụ trách đội GV tổng phụ trách đội GV tổng phụ trách đội GV tổng phụ trách đội GV tổng phụ trách đội GV tổng phụ trách đội Ban đại diện CMHS GV tổng phụ trách đội BGH + Tổ CM BGH+Tổ CM P. Hiệu trưởng Tổ trưởng CM BGH P,Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 112. [H5.5.02.01]. Kế hoạch hoạt động Ngoài giờ lên lớp của trường.. 113. [H5.5.02.02]. Kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua. 114. [H5.5.02.03. Biên bản tổ chức các hội thi Quyết định thành lập và Phân công. đội GV tổng phụ trách đội chấm thi. [H5.5.02.04]. 116. [H5.5.02.05]. Kế hoạch, phân công chấm thi phong trào. 117. [H5.5.03.01]. Kế hoạch PCGD các năm. 118. [H5.5.03.02]. Báo cáo Tổng kết công tác PCGD hàng năm. 119. [H5.5.03.03]. Hồ sơ PCGD các năm. 120. [H5.5.03.04]. Quyết định công nhận PCGDTH hàng năm. 121. [H5.5.03.05]. Sổ theo dõi PCGD các năm. 122. [H5.5.03.06]. Báo cáo tuyển sinh các năm (07 mẫu). 123. [H5.5.03.07]. Kế hoạch tuyển sinh các năm. [H5.5.03.08]. 125. [H5.5.03.09]. phong trào. Báo cáo kết quả vận động hỗ trợ học sinh nghèo các năm. Danh sách học sinh nghèo nhận học bổng, tập vở. Kế hoạch, danh sách Nhà giáo đỡ đầu học sinh. 126. [H5.5.03.10]. 127. [H5.5.04.01]. Báo cáo xếp loại học lực cuối năm ( TB ). 128. [H5.5.04.01]. Báo cáo xếp loại học lực cuối năm ( khá ). 129. [H5.5.04.02]. Báo cáo Tổng kết năm học. 130. [H5.5.05.01]. đội GV tổng phụ trách. 115. 124. GV tổng phụ trách. GV tổng phụ trách đội GV tổng phụ trách đội Phụ trách PCGD CMC GV tổng phụ trách đội Phụ trách PCGD CMC GV phụ trách PC GV phụ trách PC GV phụ trách PC Hiệu trưởng GV tổng phụ trách đội GV tổng phụ trách đội Công đoàn. nghèo của trường. Kế hoạch, biên bản triển khai và khám chữa bệnh của Y tế. P. hiệu trưởng P. hiệu trưởng Hiệu trưởng Y tế học đường.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Biên bản họp dưới cờ. 131. [H5.5.05.02]. 132. [H5.5.05.03]. 133. [H5.5.05.04]. Kế hoạch xanh - sạch - đẹp. 134. [H5.5.05.05]. Biên bản kiểm tra phong trào xanh - sạch- đẹp. 135. [H5.5.05.06]. 136. [H5.5.06.01]. 137. [H5.5.06.02]. 138. [H5.5.06.03. 139. [H5.5.06.04. 140. [H5.5.06.05]. 141. [H5.5.07.01]. 142. [H5.5.07.02]. 143. [H5.5.07.03]. 144. 145. 146. [H5.5.07.04]. [H5.5.07.05]. [H5.5.07.06]. Biên bản, danh sách khám bệnh của cơ quan y tế.. Sơ đồ phân công làm vệ sinh và chăm sóc cây xanh các lớp. Báo cáo chất lượng cuối năm học. Danh sách HTCTTH các năm học Danh sách khen thưởng học sinh các năm Báo cáo chất lượng cuối năm Thông báo kết quả đạt giải Hội thi các cấp Kế hoạch dạy lồng ghép, tích hợp các môn học; Lịch bóa giảng, giáo án Kế hoạch dạy học phân hóa đối tượng học sinh Hình ảnh hoạt động học tập của học sinh theo mô hình VNEN Kế hoạch phát động làm ĐDHT của học sinh;. GV tổng phụ trách đội Y tế học đường GV tổng phụ trách đội GV tổng phụ trách đội GV tổng phụ trách đội P. Hiệu trưởng P. Hiệu trưởng GV tổng phụ trách đội P. Hiệu trưởng P. Hiệu trưởng P. Hiệu trưởng Tổ trưởng; GV P. Hiệu trưởng GV Tổng phụ trách đội Thư viện. danh sách học sinh làm ĐDHT. Danh sách các tổ nhóm, đôi bạn học tập của các lớp. GV tổng phụ trách đội.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

×