Tải bản đầy đủ (.docx) (212 trang)

Sinh 8 Tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 212 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn: 11/08/2015 Ngày dạy: 18/08/2015. Tiết 1:. BÀI MỞ ĐẦU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người - Xác định được vị trí của con người trong giới động vật 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng phân tích b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp - Lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục thế giới quan khoa học II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Không có 2. Dẫn vào bài mới Trong tự nhiên, con người được xếp ở vị trí nào? Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh là gì? Cần làm gì để học tốt môn học này? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Xác định vị trí của con người trong tự nhiên * Mục tiêu: Học sinh xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi: + Kể tên các ngành động vật em đã học ở lớp 7 + Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hóa cao nhất? - Hs trả lời: + Các ngành động vật đã học ở lớp 7: Động vật. Nội dung I. Ví trí của con người trong tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nguyên sinh; Ruột khoang; Thân mềm; Giun dẹp; Giun tròn; Giun đốt; Chân khớp. + Trong ngành Động vật có xương sống, lớp thú có - Con người thuộc lớp thú vị trí tiến hóa cao nhất - Gv giới thiệu thông tin ở mục □ sau đó yêu cầu Hs - Đặc điểm phân biệt con người với thực hiện lệnh  (đánh dấu vào □) động vật: + Con người biết chế tạo và sử dụng - Hs thảo luận nhóm, đại điện nhóm đưa ra câu trả lời - Gv cho các nhóm nhận xét, sau cùng Gv nhận xét và công cụ lao động. + Con người có tư duy, tiếng nói và đưa ra đáp án: các đặc điểm 2, 3, 5, 7, 8 chữ viết. II. Nhiệm vụ của môn Cơ thể người HĐ2: Tìm hiểu mục đích, nhiệm vụ của môn học và vệ sinh * Mục tiêu: Học sinh xác định được mục đích, nhiệm vụ của môn học * Cách tiến hành: - Hs đọc thông tin ■, sau đó thực hiện lệnh : Hãy cho biết kiến thức vệ cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nào trong xã hội? Cung cấp những kiến thức về đặc - Gv cho Hs nhận xét, sau đó Gv nhận xét và rút ra điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể kết luận: Môn học này cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về chống bệnh tật và rèn luyện thân thể. phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể. III. Phương pháp học tập môn học HĐ3: Tìm hiểu phương pháp học tập đặc trưng Cơ thể người và vệ sinh của bộ môn * Mục tiêu: Học sinh nêu được phương pháp học tập Kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận bộ môn dụng kiến thức, kỹ năng vào cuộc * Cách tiến hành: sống. - Hs đọc thông tin ■, nêu phương pháp học tập - Gv kết luận: Kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kỹ năng vào cuộc sống. 4. Kiểm tra đánh giá - Hs trả lời các câu hỏi: + Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú. + Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “Cơ thể người và vệ sinh”. - Gv nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi 1, 2 trang 7 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Cấu tạo cơ thể người” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHƯƠNG I:. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức (Hs nắm được): - Cấu tạo cơ thể người, tế bào, mô, nơron. - Các khái niệm: cảm ứng, phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích rút ra kết luận 3. Giáo dục Giáo dục thế giới quan khoa học về nguồn gốc loài người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ theo SGK - Mô hình: Cơ thể người; Bộ xương người. - Bảng phụ III. TRỌNG TÂM - Cấu tạo cơ thể người - Tế bào - Phản xạ IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO - SGK, SGV sinh học 8 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học THCS - Giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở trường THCS - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS V. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - Tiết 2: Cấu tạo cơ thể người - Tiết 3: Tế bào - Tiết 4: Mô - Tiết 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô - Tiết 6: Phản xạ VI. DỰ KIẾN KIỂM TRA - Kiểm tra Miệng: Thường xuyên - Kiểm tra 15 phút: - Kiểm tra 1 tiết: VII. NỘI DUNG GIẢM TẢI - Mục II bài 2: Cấu tạo cơ thể người - Mục III bài 3: Tế bào Ngày soạn: 11/08/2015 Ngày dạy: 21/08/2015. Tiết 2: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Nêu được đặc điểm cơ thể người Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp - Thảo luận, lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục thế giới quan khoa học II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng tó các hình trong SGK o Mô hình (tháo, lắp được) cơ thể người - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật lớp thú? - Đáp án: + Giống nhau: □ Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm □ Phần thân của cơ thể có hai khoang: ngực và bụng + Khác nhau: □ Bộ xương người phân hóa phù hợp với chức năng lao động bằng tay và đi bằng hai chân □ Con người lao động có mục đích nên bớt lệ thuộc thiên nhiên □ Con người có tư duy, tiếng nói, chữ viết □ Con người có não phát triển, sọ lớn hơn mặt 2. Dẫn vào bài mới Cơ thể người có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu các phần cơ thể * Mục tiêu: Học sinh nêu được các phần của cơ thể người * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 2-1, 2-2 thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:. Nội dung I. Cấu tạo cơ thể 1. Các phần cơ thể Cơ thể người gồm 3 phần: - Đầu gồm hộp sọ (chứa não) và mặt - Thân gồm khoang ngực và khoang.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó. + Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? + Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? - Hs thực hiện - Gv cho các nhóm nhận xét, sau đó Gv nhận xét, kết luận HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan * Mục tiêu: Học sinh nêu được cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan * Cách tiến hành: - Gv giới thiệu khái niệm cơ quan và hệ cơ quan sau đó yêu cầu Hs hoàn thành bảng 2 - Hs hoàn thành bảng 2 - Gv cho Hs nhân xet, sưa sai (nêu co) sau đo Gv nhân xet va nêu đap an Các cơ quan Chức năng của Hệ cơ trong hệ cơ hệ cơ quan quan quan Hệ vận Cơ và xương Vận động cơ thể động Miệng, ống tiêu Tiếp nhận và biến Hệ tiêu hóa hóa và các tuyến đổi thức ăn thành tiêu hóa chất dinh dưỡng Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi Hệ tuần tới các tế bào và Tim và hệ mạch hoàn vận chuyển chất thải, CO2 tới cơ quan bài tiết Mũi, khí quản, Thực hiện trao đổi Hệ hô hấp phế quản và hai khí giữa cơ thể và lá phổi môi trường Thận, ống dẫn Hệ bài tiết nước tiểu, bóng Bài tiết nước tiểu đái Tiếp nhận và trả Não, tủy sống, lời các kích thích Hệ thần dây thần kinh và của môi trường, kinh hạch thần kinh điều hòa hoạt động các cơ quan - Gv: Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có. bụng chứa các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết … - Chi gồm tay và chân. 2. Các hệ cơ quan. (Bảng 2).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hệ cơ quan nào? - Hs trả lời - Gv nêu đáp án: Hệ nội tiết, Hệ sinh dục 4. Kiểm tra đánh giá - Hs trả lời các câu hỏi: + Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào? + Bằng ví dụ em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. - Gv nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi 1, 2 trang 10 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Tế bào” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Tuần 2 Ngày soạn: 11/08/2015 Ngày dạy: 25/08/2015. Tiết 3:. TẾ BÀO. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. - Xác định rõ tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp - Thảo luận, lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục thế giới quan khoa học II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Cơ thể người gồm mấy phần? Là những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào? - Đáp án: + Cơ thể người gồm 3 phần: □ Đầu gồm hộp sọ (chứa não) và mặt □ Thân gồm khoang ngực và khoang bụng chứa các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết … □ Chi gồm tay và chân + Phần thân chứa các cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, thần kinh, sinh dục 2. Dẫn vào bài mới Mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào * Mục tiêu: Học sinh mô tả được cáu tạo tế bào * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 3-1, thảo luận câu hỏi : Trình bày cấu tạo một tế bào điển hình. - Hs thảo luận và trả lời (có thể Hs nêu 7 phần như hình vẽ) - Gv cho các nhóm nhận xét, sau đó Gv nhận xét và nêu đáp án: Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất + Chất tế bào có nhiều bào quan: lưới nội chất, ribôxôm, ty thể, bộ máy gôngi, trung thể … + Nhân chứa nhiễm sắc thể và nhân con - Gv: Hãy cho biết điểm khác biệt giữa tế bào người (động vật) với tế bào thực vật? - Hs: Tế bào người (động vật) không có vách xenlulô và diệp lục HĐ2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào * Mục tiêu: Học sinh nêu được chức năng của các bộ phận trong tế bào * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs dựa vào bảng 3-1 để trả lời các câu. Nội dung I. Cấu tạo tế bào. Cấu tạo tế bào gồm: - Màng sinh chất - Chất tế bào có nhiều bào quan: lưới nội chất, ribôxôm, ty thể, bộ máy gôngi, trung thể … - Nhân. II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hỏi: + Lưới nội chất có vai trò gì? (Bảng 3-1) + Năng lượng để tổng hợp protein lấy từ đâu? + Màng sinh chất có vai trò gì? - Hs trả lời - Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi  - Sau khi Hs trả lời, Gv nhận xét rồi kết luận: + Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. + Ty thể tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng cho hoạt động sống của tế bào. + NST (nhân) qui định cấu trúc của protein sẽ được tổng hợp ở ribôxôm (chất tế bào)  Các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để thực hiện chức năng sống III. Hoạt động sống của tế bào HĐ3: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào * Mục tiêu: Học sinh xác định được hcức năng sống của tế bào * Cách tiến hành: - Hs tìm hiểu sơ đồ hình 3-2 - Thực hiện sự trao đổi chất và năng - Gv nêu câu hỏi: lượng, cung cấp năng lượng cho mọi + Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường thể hiện hoạt động sống của cơ thể. như thế nào? - Lớn lên và phân chia → cơ thể lớn + Tế bào trong cơ thể có chức năng gì? lên và sinh sản. - Hs trả lời - Cảm ứng → giúp cơ thể thích nghi + Cơ thể lấy chất hữu cơ, muối khoáng, nước, ôxi từ mối trường đồng thời thải ra môi trường các chất bài với môi trường. tiết, CO2 + Chức năng của tế bào: trao đổi chất, lớn lên phân chia, cảm ứng - Gv nhận xét, kết luận: 4. Kiểm tra đánh giá - Hs trả lời các câu hỏi 1, 2 trang 13 SGK - Gv nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi 1, 2 trang 13 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Mô” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 11/08/2015 Ngày dạy: 28/08/2015. Tiết 4:. MÔ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa mô. - Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp - Thảo luận, lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục thế giới quan khoa học II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào? - Đáp án: (Bảng 3-1) 2. Dẫn vào bài mới Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp loại thành những tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu khái niệm mô * Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm mô * Cách tiến hành: - Gv nêu câu hỏi: + Hãy kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? + Thử giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau - Hs kể tên tế bào. Giải thích do chức năng khác nhau - Gv: do chức năng khác nhau mà tế bào đã phân hóa có hình dạng và kích thước khác nhau. Tập hợp tế bào giống nhau, có chức năng giống nhau được gọi là. Nội dung I. Khái niệm mô. Một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định gọi là mô..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> mô. - Hs nêu khái niệm mô HĐ2: Tìm hiểu các loại mô * Mục tiêu: Học sinh biết được cấu tạo và chức năng của các mô chính trong cơ thể * Cách tiến hành: - Hs quan sát hình 4-1, trả lời câu hỏi: + Sự sắp xếp tế bào ở mô biểu bì? + Chức năng của mô biểu bì? - Gv giảng thêm: + Chức năng bảo vệ: da + Chức năng hấp thụ: Biểu bì lông ruột + Chức năng tiết: tuyến nước bọt - Hs đọc thông tin ■ - Gv: chất nền có thể là sợi, sụn, xương … - Hs quan sát hình 4-2, trả lời câu hỏi: máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? - Gv: chất nền của máu là huyết tương (nước, các chất khác) - Hs quan sát hình 4-3, trả lời các câu hỏi: + Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống và khác nhau ở những điểm nào? + Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào? - Gv dùng bảng Cơ vân Cơ trơn Cơ tim Số nhân Nhiều Một Nhiều Vị trí Ở sát màng Ở giữa Ở giữa nhân Vân Có Không Có ngang - Gv: Có nhận xét gì về hình dạng của tế bào cơ và ý nghĩa của hình dạng đó? - Hs: tế bào cơ có dạng sợi dài giúp chúng dễ dàng thực hiện chức năng co, dãn - Gv giảng về mô thần kinh: + Gồm tế bào thần kinh (nơron) và tế bào thần kinh đệm + Chức năng: □ tiếp nhận kích thích □ Xử lý thông tin □ Điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan 4. Kiểm tra đánh giá - Hs trả lời câu hỏi 3 trang 17 SGK - Gv nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà. II. Các loại mô 1. Mô biểu bì - Gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng - Chức năng: bảo vệ, hấp thụ và tiết. 2. Mô liên kết - Các tế bào nằm rải rác trong chất nền - Chức năng: nâng đỡ, neo giữ, liên kết các cơ quan. 3. Mô cơ - Tế bào có dạng sợi dài - Chức năng: Co, dãn tạo nên sự vận động. 4. Mô thần kinh - Gồm tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm. - Chức năng: tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lý thông tin, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Học bài theo vở ghi và câu hỏi 1 → 4 trang 17 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Thực hành: Quan sát tế bào và mô” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng 08 năm 2015 Ngày … tháng 08 năm 2015 Hiệu trưởng Tổ trưởng. TRẦN ĐĂNG LỰC. PHẠM THI DIỆU TRÂM. Tuần 3 Ngày sọan: 24/08/2015 Ngày dạy: 01/09/2015. Tiết 5:. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về tế bào và mô 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi và vẽ hình b. Kỹ năng sống - Hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát - Chia sẻ thông tin đã quan sát được - Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công 3. Thái độ - Giáo dục thế giới quan khoa học, nghiêm túc khi thực hành, giữ vệ sinh nơi công cộng và bảo vệ của công. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Kính hiển vi, tiêu bản hiển vi tế bào và mô o Tranh phóng to các hình trong SGK - Học sinh: o Mỗi nhóm một con ếch (hoặc miếng thịt lợn) o Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Thực hành; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoàn tất một nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Không có 2. Dẫn vào bài mới Để củng cố kiến thức về tế bào và mô, hôm nay chúng ta cùng nhau quan sát mô số tế bào và mô trên tiêu bàn có sẵn và trên tiêu bản các em tự làm 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Quan sát tiêu bản có sẵn * Mục tiêu: Học sinh quan sát, nhận biết một số tế bào và mô qua tiêu bản * Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn lại: + Cách sử dụng kính hiển vi (lấy ánh sáng, chỉnh nét) + Quan sát ở độ phóng đại nhỏ trước rồi chuyển sang độ phóng đại lớn hơn - Hs tiến hành quan sát, kết hợp hình vẽ trong sgk để vẽ lại hình ảnh quan sát được - Gv quan sát, hỗ trợ khi Hs cần HĐ2: Lên tiêu bản mô cơ vân * Mục tiêu: Học sinh lên được tiêu bản mô cơ vân * Cách tiến hành: - Gv thực hiện: + Giới thiệu các dụng cụ: lá kính, lamen, kim mũi mác … + Giới thiệu thứ tự các thao tác và làm mẫu - Hs lên tiêu bản và quan sát - Gv quan sát, hỗ trợ khi Hs cần HĐ3: Viết bản tường trình * Mục tiêu: Học sinh tường trình, vẽ lại những gì đã quan sát được. * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs thực hiện: + Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân + Vẽ hình, chú thích đầy đủ hình vẽ các loại mô đã quan sát được - Hs thực hiện. Nội dung 1. Quan sát tế bào và mô. 2. Lên tiêu bản mô cơ vân. 3. Viết bản tường trình a. Lên tiêu bản mô cơ vân - Rạch bắp cơ đùi ếch (hoặc miếng thịt lợn) - Tách tế bào cơ và đặt lên bản kính - Nhỏ 1 giọt dung dịch sinh lý (NaCl 0,65%) lên tế bào cơ - Đậy lamen rồi quan sát dưới kính hiển vi b. Vẽ hình các loại mô khác đã quan sát được. 4. Kiểm tra đánh giá - Gv nhận xét chung về buổi thực hành (ưu điểm, hạn chế), tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt, nhắc nhở nhóm và cá nhân chưa tốt - Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà - Tìm hiểu trước bài: “Phản xạ” V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 24/08/2015 Ngày dạy: 04/09/2015. Tiết 6:. PHẢN XẠ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron. - Nắm được khái niệm phản xạ và nêu được ví dụ. - Nêu được ý nghĩa của phản xạ 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. b. Kỹ năng sống - Ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận nhóm - Thu thập và xử lý thông tin - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục thế giới quan khoa học. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK - Học sinh: o Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Kể tên các loại mô? Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? - Đáp án: o Kể tên các loại mô o Cấu tạo mô thần kinh gồm tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm. o Chức năng của mô thần kinh: tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lý thông tin, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan. 2. Dẫn vào bài mới Vì sao khi tay ta chạm phạm vật nóng, tay ta rụt lại ngay hay khi ăn, nước bọt tiết ra. Hiện tượng rụt tay khi chạm vật nóng hoặc tiết nước bọt khi ăn được gọi là gì? Nội dung bài hôm nay sẽ giải đáp các vấn đề nêu trên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron * Mục tiêu: Học sinh nêu được cấu tạo và chức năng của nơron * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 6-1, trả lời câu hỏi: + Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh. + Mô tả cấu tạo của nơron điển hình - Hs trả lời: + Gồm tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm + Cấu tạo nơron (có thể Hs sẽ trả lời sai) - Gv cho Hs nhận xét sau đó Gv giảng cấu tạo nơron trên hình 6-1 - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin ■ sau đó nêu: + Chức năng của nơron + Các loại nơron - Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Có nhận xét gì hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và nơron ly tâm - Hs: hướng dẫn truyền ngược nhau - Gv nói thêm: tốc độ dẫn truyền xung thần kinh dọc theo sợi trục vào khoảng 120m/s HĐ2: Tìm hiểu cung phản xạ * Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm phản xạ và cung phản xạ, nêu được ví dụ. * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin ■, trả lời các câu hỏi: + Phản xạ là gì? + Sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật. - Hs trả lời: + Phản xạ là phản ứng của cơ thể … + (Câu trả lời của Hs) - Gv chốt lại: Phản xạ là phản ứng có sự tham gia của hệ thần kinh, còm cảm ứng ở thực vật ví dụ hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ chủ yếu là những thay đổi về trương nước ở các tế bào gốc lá.. Nội dung I. Cấu tạo và chức năng của nơron - Cấu tạo gồm: thân (chứa nhân), các sợi nhánh và sợi trục. - Chức năng: + Cảm ứng: tiếp nhận và trả lời các kích thích + Dẫn truyền xung thần kinh - Có 3 loại: nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron ly tâm.. II. Cung phản xạ 1. Phản xạ. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường ngoài hoặc môi trường trong dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.. 2. Cung phản xạ Cung phản xạ là con đường mà xung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 6-2, trả lời câu hỏi: + Các loại nơron tạo nên một cung phản xạ. + Các thành phần của một cung phản xạ. - Hs thảo luận nêu được: + 3 loại nơron tạo nên một cung phản xạ. + Cung phản xạ gồm: Cơ quan thụ cảm, 3 loại nơron, cơ quan phản ứng. - Hs nêu khái niệm cung phản xạ. thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh rồi đến cơ quan phản ứng. Thành phần cung phản xạ gồm: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron ly tâm và cơ quan phản ứng.. 3. Vòng phản xạ Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương điều chỉnh phản ứng cho thích hợp. Luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi tạo nen vòng phản xạ.. - Gv yêu cầu Hs lấy ví dụ một phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó - Hs thực hiện - Gv dùng tranh phóng tó hình 6-3 và giảng như nội dung ■ 4. Kiểm tra đánh giá - Hs trả lời câu hỏi 1, 2 trang 23 sgk - Gv nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trang 23 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Bộ xương” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II:. VẬN ĐỘNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức (Hs nắm được): - Trình bày được thành phần chính của bộ xương; Cấu tạo xương dài; thành phần hóa học và tính chất của xương. - Trình bày được cấu tạo tế bào cơ và bắp cơ; Giải thích được ý nghĩa của sự co cơ, nguyên nhân gây mỏi cơ và biện pháp phòng chống mỏi cơ; lợi ích của việc rèn luyện cơ - Nêu được mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động. - Só sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Có kỹ năng rèn luyện cơ và phòng chống các dị tật về xương. 3. Giáo dục Giáo dục ý thức rèn luyện cơ thể, giữ vệ sinh học đường (ngồi học đúng tư thế). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ theo SGK - Bảng phụ - Mô hình: Bộ xương người; Máy ghi công của cơ III. TRỌNG TÂM - Chức năng của bộ xương. - Thành phần hóa học và tính chất của xương. - Ý nghĩa của việc luyện tập cơ. - Sự tiến hóa của hệ vận động. IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO - SGK, SGV sinh học 8 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học THCS - Giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở trường THCS - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS V. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - Tiết 7: Bộ xương - Tiết 8: Cấu tạo và tính chất của xương - Tiết 9: Cấu tạo và tính chất của cơ - Tiết 10: Hoạt động của cơ - Tiết 11: Tiến hóa của hệ vận động – Vệ sinh hệ vận động. - Tiết 12: Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương. VI. DỰ KIẾN KIỂM TRA - Kiểm tra Miệng: Thường xuyên - Kiểm tra 15 phút: Tiết 12 - Kiểm tra 1 tiết: VII. NỘI DUNG GIẢM TẢI Mục II bài :Bộ xương Tuần 4 Ngày soạn: 24/08/2015 Ngày dạy: 08/09/2015. Tiết 7:. BỘ XƯƠNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được ý nghĩa của vận động trong đời sống - Kể tên các thành phần của bộ xương người - Nắm được cấu tạo và vai trò của các loại khớp. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. b. Kỹ năng sống.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận nhóm - Thu thập và xử lý thông tin - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục thế giới quan khoa học. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK o Mô hình bộ xương người - Học sinh: o Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút) * Mục tiêu: Củng cố kiến thức của học sinh về tế bào, mô, nơron, phản xạ và cung phản xạ * Câu hỏi: Câu 1: Giúp tế bào thực hiệ trao đổi chất là chức năng của: a. Màng sinh chất b. Chất tế bào c. Nhân d. Lưới nội chất Câu 2: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào là chức năng của: a. Màng sinh chất b. Chất tế bào c. Nhân d. Lưới nội chất Câu 3: Tổng hợp và vận chuyển các chất trong tế bào là chức năng của: a. Lưới nội chất b. Ribôxom c. Ty thể d. Bộ máy gôngi Câu 4: Trong tế bào, nơi tổng hợp Protein là: a. Lưới nội chất b. Ribôxom c. Ty thể d. Bộ máy gôngi Câu 5: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng là chức năng của: a. Lưới nội chất b. Ribôxom c. Ty thể d. Bộ máy gôngi Câu 6: Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm là chức năng của: a. Lưới nội chất b. Ribôxom c. Ty thể d. Bộ máy gôngi Câu 7: Tham gia quá trình phân chia tế bào là chức năng của: a. Trung thể b. Nhiễm sắc thể c. Nhân con d. Nhân Câu 8: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của: a. Trung thể b. Nhiễm sắc thể c. Nhân con d. Nhân Câu 9: Cấu trúc qui định sự hình thành protein là: a. Trung thể b. Nhiễm sắc thể c. Nhân con d. Nhân Câu 10: Bào quan chức rARN cấu tạo nên ribôxôm là: a. Trung thể b. Nhiễm sắc thể c. Nhân con d. Nhân Câu 11: Các loại mô chính của cơ thể là: a. Mô biểu bì, mô cơ, mô xương, mô thần kinh b. Mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh c. Mô biểu bì, mô cơ, mô sụn, mô thần kinh d. Mô biểu bì, mô liên kết, mô xương, mô thần kinh Câu 12: Bảo vệ, hấp thụ, tiết là chức năng của:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. Mô biểu bì b. Mô máu c. Mô xương d. Mô thần kinh Câu 13: Chức năng đệm là của: a. Mô biểu bì b. Mô liên kết c. Mô cơ d. Mô thần kinh Câu 14: Tạo ra bộ khung cơ thể là chức năng của: a. Mô biểu bì b. Mô liên kết c. Mô cơ d. Mô cơ và xương Câu 15: Tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin … là chức năng của: a. Mô biểu bì b. Mô liên kết c. Mô cơ d. Mô thần kinh Câu 16: Nâng đỡ cơ thể là chức năng của: a. Mô biểu bì b. Mô liên kết c. Mô cơ d. Mô thần kinh Câu 17: Cấu tạo của Nơron gồm: a. Thân (có nhân), các sợi nhánh, sợi trục. c. Thân, bao mielin, sợi nhánh, sợi trục. b. Thân (có nhân), các sợi nhánh, các sợi trục. d. Cả 3 câu a, b, c đều sai.. Câu 18: Truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh là chức năng của: a. Nơron cảm giác b. Nơron liên lạc c. Nơron vận động d. Cả 3 loại nơron Câu 19: Truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng là chức năng của: a. Nơron cảm giác b. Nơron liên lạc c. Nơron vận động d. Cả 3 loại nơron Câu 20: Một cung phản xạ gồm: a. 2 yếu tố 3. 3 yếu tố c. 4 yếu tố d. 5 yếu tố *Đáp án: Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án a b a b c d a d b c Câu hỏi 11 12 12 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án b a b b d b a a c d 2. Dẫn vào bài mới Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp của hệ cơ và bộ xương. Vậy bộ xương gồm những bộ phận nào và có vai trò gì trong sự vận động. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương * Mục tiêu: Học sinh xác định được các phần của bộ xương * Cách tiến hành:. Nội dung I. Các phần chính của bộ xương. - Bộ xương gồm 3 phần: + Xương đầu: gồm nhiều xương - Gv yêu cầu Hs quan sát ghép thành hộp sọ và xưong mặt. hình 7-1 → 7-3 trả lời + Xương thân gồm cột sống và lồng các câu hỏi: ngực. + Bộ xương người gồm + Xương chi gồm: xưong đai vai, mấy phần? xương đai hông, các xương tay và các + Chức năng của của bộ xương chân. xương? - Chức năng của bộ xương là nâng - Hs quan sát hình, thảo đỡ, bảo vệ cơ thể và là nơi bám của luận và nêu được: cơ. + Bộ xương gồm 3 phần + Chức năng của bộ xương: nâng đỡ, bảo vệ cơ thể - Gv nêu câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Cấu tạo từng phần của bộ xương? + Điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân? - Hs dựa vào thông tin ■ để trả lời - Gv cho Hs nhận xét, sau đó Gv chốt lại: điểm giống nhau giữa xương tay và xương chân là gồm 5 phần khớp lại; điểm khác nhau là xương tay nhỏ, khớp linh hoạt còn xương chân to, khớp vững chắc HĐ2: Tìm hiểu các loại khớp xương II.Các khớp xương * Mục tiêu: Học sinh mô tả được cấu tạo và công dụng của các - Khớp bất động: các xương khớp cố loại khớp xương định với nhau. * Cách tiến hành: - Khớp bán động: diện khớp thường - Gv yêu cầu Hs thảo luận để trả lời các câu hỏi: phẳng, giữa hai đầu xương có đĩa sụn. + Đặc điểm cấu tạo các khớp xương - Khớp động: diện khớp tròn, có sụn + Khả năng cử động của khớp bán động và khớp trơn, bóng, giữa khớp có dịch khớp, động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau bên ngoài có dây chằng làm thành bao đó? khớp. - Hs trả lời và nhận xét giữa các nhóm - Gv nhận xét và kết luận 4. Kiểm tra đánh giá - Hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 27 sgk - Gv nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trang 27 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Cấu tạo và tính chất của xương” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 24/08/2015 Ngày dạy: 11/09/2015. Tiết 8:. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả cấu tạo của một xương dài. - Xác định được thành phần hóa học và tính chất của xương. - Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm và quan sát. b. Kỹ năng sống.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. Ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận nhóm Thu thập và xử lý thông tin Kỹ năng giải thích những vấn đề thực tế: cho trẻ sơ sinh tắm nắng; nắn chân cho trẻ sơ sinh. - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ, tránh cong vẹo xương. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK o Xương đùi ếch; đèn cồn; dd HCl - Học sinh: o Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Nêu cấu tạo bộ xương và chức năng của bộ xương? - Đáp án: o Bộ xương gồm 3 phần: (6đ) + Xương đầu: gồm nhiều xương ghép thành hộp sọ và xưong mặt. + Xương thân gồm cột sống và lồng ngực. + Xương chi gồm: xưong đai vai, xương đai hông, các xương tay và các xương chân. o Chức năng của bộ xương là nâng đỡ, bảo vệ cơ thể và là nơi bám của cơ. (4đ) 2. Dẫn vào bài mới Hs đọc phần: “Em có biết” Những thông tin cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy, vì sao xương có được khả năng đó? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng giải đáp thắc mắc này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và tính chất của xương * Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo và tính chất của xương * Cách tiến hành:. Nội dung I. Cấu tạo của xương 1. Cấu tạo xương dài - Hai đầu xương: bên ngoài có sụn bao bọc, bên trong là mô xương xốp với nhiều ô trống chứa tủy đỏ. - Thân xương hình ống gồm màng xương, mô xương cứng và khoang xương chứa tủy xương..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Chức năng của xương dài - Gv sử dụng hình 8-1,2 để giảng cấu tạo của xương dài - Hs trả lời câu hỏi: Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng đỡ của xương? - Gv tóm tắt: + Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc. Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. + Người ta vận dụng cấu tạo hình ống và cấu trúc hình vòm vào kỹ thuật xây dựng đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được nguyên vật liệu. - Gv nêu các câu hỏi: + Sụn bọc đầu xương có chức năng gì? + Mô xương xốp có chức năng gì? + Màng xương, mô xương cứng; khaong xương có chức năng gì? - Hs dựa vào bảng 8-1 để trả lời qua đó nhận thức cấu tạo và chức năng của xương. - Gv dùng hình 8-3, giảng: Xương ngắn và xương dẹt không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng, bên trong là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và hốc trống nhỏ (tương tự mô xương xốp ở đấu xương dài) chức tủy đỏ. HĐ2: Tìm hiểu sự dài ra và to ra của xương * Mục tiêu: Hịc sinh nêu được xương dài ra và to ra là nhờ đâu * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin ■, quan sát hình 8-4,5 nêu vai trò của màng xương và sụn tăng trưởng. - Hs đọc thong tin, quan sát hình nêu được: + Màng xương sinh ra mô xương làm xương to ra. + Sụn tăng trưởng làm cho xương dài ra. HĐ3: Tìm hiểu thành phần hóa học và ính chất của xương * Mục tiêu: Học sinh biết được thành phần hóa học và tính chất. (Bảng 8-1). 3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt Bên ngoài là mô xương cứng, bên trong là mô xưong xốp.. II. Sự dài ra và to ra của xương - Màng xương sinh ra mô xương làm xương to ra. - Sụn tăng trưởng làm cho xương dài ra. III. Thành phần hóa học và tính chất của xương. - Chất hữu cơ (chất cốt giao) làm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> của xương xương có tính mềm dẻo. * Cách tiến hành: - Chất vô cơ (muối khoáng) làm cho - Gv làm thí nghiệm đốt xương và ngâm xương trong xương có tính bền chắc. dd HCl - Hs quan sát, nêu được: + Xương bị đốt thì trở nên giòn, dễ gãy, vỡ + Xươngngâm trong axit HCl thì trở nền mềm dẻo - Gv gợi ý: + Ngâm xương trong axit thì phần nào của xương đã mất đi? + Khí đốt xương thì phần nào bị cháy? + Tại sao xương người già dễ gãy? - Hs trả lời, Gv nhận xét từ đó rút ra thành phần hóa học và tính chất của xương 4. Kiểm tra đánh giá - Hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 31 sgk - Gv nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trang 31 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Cấu tạo và tính chất của cơ” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng 08 năm 2015 Ngày … tháng 08 năm 2015 Hiệu trưởng Tổ trưởng. TRẦN ĐĂNG LỰC. PHẠM THI DIỆU TRÂM. Tuần 5 Ngày soạn: 07/09/2015 Ngày dạy: 15/09/2015. Tiết 9:. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả cấu tạo của một bắp cơ. - Nêu được tính chất của cơ. Cơ co giúp xương giúp xương cử động tạo sự vận động. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm và quan sát. b. Kỹ năng sống:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận nhóm - Thu thập và xử lý thông tin - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ, luyện tập vừa sức. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK o Một con ếch, dụng cụ mổ, máy ghi công cơ - Học sinh: o Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: a) Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài? b) Vì sao xương người già giòn và dễ gãy? - Đáp án: a) Cấu tạo và chức năng của xương dài (7đ) o Đầu xương: (3đ) + Sụn bọc đầu xương: giảm ma sát trong khớp xương + Mô xương xốp gồm các nan xương: phân tán lực tác động, tạo các ô chức tủy đỏ xương. o Thân xương: (4đ) + Màng xương: Giúp xương phát triển to về bề ngang. + Mô xương cứng: Chịu lực, đảm bảo vững chắc. + Khoang xương: Chức tủy đỏ (ở trẻ em), sinh hồng cầu, chức tủy vàng (ở người lớn). b) Càng lơn tuổi, thành phần chất hữu cơ (cốt giao) trong xương giảm làm giảm tính mềm dẻo đồng thời thành chất vô cơ (chất khoáng) tăng lên nên xương người già cứng nhưng giòn và dễ gãy khi bị té ngã hay va đập (3đ) 2. Dẫn vào bài mới Vì sao cơ được gọi là cơ xương? Vì sao cơ còn được gọi là cơ vân? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ * Mục tiêu: Học sinh mô tả được cấu tạo của bắp cơ và sợi cơ * Cách tiến hành: - Gv dùng tranh vẽ hệ cơ người giới thiệu ví trí bám của cơ. Nội dung I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ - Bắp cơ gồm nhều bó cơ, mỗi bó cơ gồm rất nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết. - Mỗi sợi cơ là một tế bào cơ gồm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hs quan sát hình 9-1, thảo nhiều đoạn, mỗi đoạn là một đơn vị luận nêu cấu tạo của bó cơ cấu trúc trong đó có nhiều tơ cơ dày và tế bào cơ và tơ cơ mảnh xép xen kẽ nhau. - Gv dùng hình 9-1 giải thích cấu tạo bó cơ: Bó cơ gồm nhiều sợi cơ. Mỗi sợi cơ là một tế bào cơ gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là một đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm Z. do sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nân các đĩa sáng và tối II. Tính chất của cơ HĐ2: Tìm hiểu tính chất của cơ * Mục tiêu: Học sinh biết được tính chất của cơ * Cách tiến hành: - Gv tiến hành thí nghiệm sau đó yêu cầu Hs thực hiện lệnh  - Hs thực hiện, nêu được: + Khi gõ vào gần xương bánh chè, cơ quan thụ cảm Tính chất của cơ là co và dãn tiếp nhận và phát xung thần kinh về tủy sống, tủy sống phân tích và phát xung thần kinh đến cơ đùi gây phản xạ co cơ. + Khi gập cẳng tay sát với cánh tay, bắp cơ ở trước cánh tay ngắn lại, to ra do bắp cơ co ngắn lại. - Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận về tính chất của cơ III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ - Hs: Tính chất của cơ là co và dãn HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của sự co cơ - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 9-4, trả lời câu hỏi: + Sự co cơ có tác dụng gì? + Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa cơ hai đầu (cơ gấp) và cơ ba đầu (cơ duỗi) ở cánh tay. - Hs qaun sát, thảo luận, nêu được: + Sự co cơ làm xương cử động + Sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa cơ hai đầu (cơ gấp) và cơ ba đầu (cơ duỗi) ở cánh tay làm cánh tay Cơ co, dãn làm xương cử động dẫn gấp vào hoặc duỗi ra tới sự vận động của cơ thể. - Gv: Vậy ý nghĩa của hoạt động co cơ là gì? - Hs: Cơ co làm xương cử động tạo ra sự vận động. 4. Kiểm tra đánh giá - Hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 33 sgk - Gv nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trang 33 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Hoạt động của cơ” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 07/09/2015 Ngày dạy: 18/09/2015. Tiết 10:. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. - Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được biện pháp chống mỏi cơ. - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm và quan sát. b. Kỹ năng sống - Tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh vẽ. - Ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận nhóm. - Kỹ năng đặc mục tiêu: rèn luyện thể dục thể thao để tăng cương hoạt động của cơ. - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ, luyện tập vừa sức. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK o Máy ghi công cơ - Học sinh: o Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Nêu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ? - Đáp án: o Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ: (7đ) + Bắp cơ gồm nhều bó cơ, mỗi bó cơ gồm rất nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết. + Mỗi sợi cơ là một tế bào cơ gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là một đơn vị cấu trúc trong đó có nhiều tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xép xen kẽ nhau..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> o Ý nghĩa của hoạt động co cơ: (3đ) Cơ thường sắp xếp thành từng cặp đối lập. Cơ co, dãn làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể. 2. Dẫn vào bài mới Hs nhắc lại ý nghĩa của hoạt động co cơ Gv: Hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu hoạt động của cơ và công của cơ * Mục tiêu: Học sinh biết được hoạt động của cơ sinh ra công và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của cơ * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs thực hiện lệnh  - Hs thảo luận và nêu được: + Khi cơ co tạo ra một lực. + Cầu thủ bóng đá tác động một lực đẩy vào quả bóng. + Kéo gầu nước, tay ta tác động một lực kéo vào gầu nước. - Gv tóm tắt: + Cơ co tạo ra một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công. + Công cơ được sử dụng vào các thao tác vận động và lao động. + Hoạt động của cơ phụ thuộc vào trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động vào khối lượng của vật phải di chuyển. HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ * Mục tiêu: Học sinh biết được nguyên nhân gây mỏi cơ và đề ra được biện pháp chống mỏi cơ * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs thực hiện lệnh  - Hs hoàn thành bảng 10 - Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi: + Khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất? + Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ? - Hs thảo luận và nêu được: + Công sản ra lớn nhất khi cơ co để nâng một vật có khối lượng thích hợp với nhịp co vừa phải. + Biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn. - Gv: Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc. Nội dung I. Công của cơ - Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công. - Hoạt động của cơ phụ thuộc vào trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động vào khối lượng của vật phải di chuyển. II. Sự mỏi cơ 1. Nguyên nhân. Không cung cấp đủ oxi dẫn đến tích tụ axit lactic gây mỏi cơ. 2. Biện pháp chống mỏi cơ - Lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lý. - Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. III. Rèn luyện cơ. - Luyện tập thường xuyên giúp cơ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> quá sức co thể đặt tên là gì? phát triển, tăng lực co cơ và sự dẻo - Hs: Sự mỏi cơ dai, xương thêm vững chắc, tăng năng - Gv: Nguyên nhân gây mỏi cơ là gì? lực hoạt động của các cơ quan khác - Hs dựa vào thông tin ■ để nêu nguyên nhân gây mỏi như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tinh cơ. thần sảng khoái. - Gv: nêu câu hỏi: - Biện pháp: tập thể dục, tham gia các + Khi bị mỏi cơ cần làm gì để hết mỏi cơ? môn thể thao và lao động vừa sức. + Trong lao động cần có những biện pháp gì để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao động cao? - Hs thảo luận nêu được: + Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, xoa bóp … + Làm việc nhịp nhàng, vừa sức, tinh thần thoải mái HĐ3: Tìm hiểu biện pháp rèn luyện cơ * Mục tiêu: Học sinh biết các biện pháp rèn luyện cơ, lựa chọn cho mình biện pháp thích hợp * Cách tiến hành: - Hs trả lời các câu hỏi: + Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ? + Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ? + Nên có những biện pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt nhất? - Gv: Việc luyện tập thường xuyên khôing chỉ làm cơ phát triển mà còn làm cho xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối, làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hòan, hô hấp, tiêu hóa, làm cho tinh thần sảng khoái. 4. Kiểm tra đánh giá - Hs trả lời câu hỏi 1 → 4 trang 36 sgk - Gv nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trang 36 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Tuần 6 Ngày soạn: 07/09/2015 Ngày dạy: 22/09/2015.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG – VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hóa giữa chi trên và chi dưới). - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với việc phát triển bình thường của hệ cơ và xương. - Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. b. Kỹ năng sống - Tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh vẽ. - Ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận nhóm. - So sánh, phân biệt, khái quát khi tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận động. - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ, luyện tập vừa sức. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK o Mô hình bộ xương người và bộ xương thỏ. - Học sinh: o Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan – Động não; Vấn đáp – Tìm tòi - Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Hoạt động của cơ phụ thuộc những yếu tố nào? Ý nghĩa và các biện pháp rèn luyện cơ? - Đáp án: o Hoạt động của cơ phụ thuộc vào trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động vào khối lượng của vật phải di chuyển o Luyện tập thường xuyên giúp cơ phát triển, tăng lực co cơ và sự dẻo dai, xương thêm vững chắc, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tinh thần sảng khoái. o Biện pháp: tập thể dục, tham gia các môn thể thao và lao động vừa sức. 2. Dẫn vào bài mới Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ - xương. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hoá của hệ vận động. 3. Cac hoat đông. Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ xương người so I. Sự tiến hóa của bộ xương người với bộ xương thú so với bộ xương thú * Mục tiêu: So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động (Có sự phân hóa giữa chi trên và chi dưới). * Tiến hành: - GV treo tranh bộ xương người và tinh tinh, yêu cầu HS quan sát từ H 11.1 đến 11.3, làm bài tập ở bảng 11. - HS quan sát các tranh, so sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và thú. - GV cho Hs điền vào bảng 11 Gv đã chuẩn bị sẵn. - HS: Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 11. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá, đưa ra đáp án. Trên chuẩn: So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động, sáng tạo ( Có sự phân hóa giữa chi trên và chi dưới). - GV: Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân? - Bảng 11 - HS trao đổi nhóm hoàn thành để nêu được các đặc - Bộ xương người cấu tạo hoàn điểm: cột sống, lồng ngực, sự phân hoá tay và chân, toàn phù hợp với tư thế đứng đặc điểm về khớp tay và chân. thẳng và lao động.. HĐ2: Tìm hiểu sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú * Mục tiêu: Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với việc phát triển bình thường của hệ cơ * Tiến hành:. II. Sự tiến hóa của hệ người so với hệ cơ thú.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 11.4, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi : - GV: Hệ cơ ở người tiến hoá so với hệ cơ thú như thế. - Cơ nét mặt biểu hiện tình cảm của con người. - Cơ vận động lưỡi phát triển. - Cơ tay: phân hoá thành nhiều nhóm nào? cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. - Cá nhân Hs nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ, trao Tay cử động linh hoạt, đặc điệt là đổi nhóm thống nhất ý kiến. Đại diện các nhóm trình ngón cái. bày, bổ sung. - Cơ chân lớn, khoẻ. - GV nhận xét, đánh giá giúp HS rút ra kết luận. - H: Rút ra kết luận. HĐ3: Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động III. Vệ sinh hệ vận động * Mục tiêu: Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS. * Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát H 11.5, trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: - Chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Để xương và cơ - Thường xuyên tiếp xúc với ánh phát triển cân đối, nắng buổi sáng. chúng ta cần làm gì? - Rèn luyện thân thể và lao động vừa + Để chống cong sức. vẹo cột sống, trong lao động và học tập cần chú ý - Chống cong, vẹo cột sống cần chú những điểm gì ? ý: mang vác đều 2 tay, tư thế làm - HS: Liên hệ thực tế, trao đổi nhóm để trả lời. Đại việc, ngồi học ngay ngắn không diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. nghiêng vẹo. - GV nhận xét và giúp HS tự rút ra kết luận. 4. Kiểm tra đánh giá - Học sinh chọn đặc điểm chỉ có ở người o Xương sọ lớn hơn xương mặt. o Cột sống cong hình cung. o Lồng ngực nở theo chiều lưng – bụng. o Cơ nét mặt phân hoá. o Cơ nhai phát triển. o Khớp cổ tay kém linh động. o Khớp chậu- đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu. o Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng. o Ngón cái nằm đối diện với 4 ngón kia. - Giáo viên nhận xét, nêu đáp án 5. Hướng dẫn về nhà - Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK Tr 39. - Nhắc HS chuẩn bị thực hành như SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 08/09/2014 Ngày dạy: 01/10/2014. Tiết 12: THỰC HÀNH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết cách sơ cứu khi gặp người gãy xương. - Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể xương cẳng tay, cẳng chân. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kĩ năng: Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương. b. Kỹ năng sống - Kỹ năng ứng phó các tình huống để bảo vệ bản thân hay tự sơ cứu, băng bó khi bị gãy xương. - Kỹ năng hợp tác trong thực hành. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu phương pháp sơ cứu và băng bó cho người gãy xương. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ, luyện tập vừa sức. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK - Học sinh: Mỗi nhóm: 2 nẹp tre (nẹp gỗ) bào nhẵn dài 30 - 40 cm, rộng: 4 - 5 cm, dày 0,6 - 1 cm, 4 cuộn băng y tế dài 2m (cuộn vải), 4 miếng vải sạch kích thích 20 x 40 cm hoặc gạc y tế. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Đóng vai - Dạy học nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ o GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dẫn vào bài mới GV có thể giới thiệu 1 vài số liệu về tai nạn giao thông hoặc tai nạn lao động làm gãy xương ở địa phương, dẫn dắt tới yêu cầu bài thực hành đối với học sinh. 3. Cac hoat đông. Phương pháp. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân gãy xương * Mục tiêu: Hs chỉ rõ các nguyên nhân gãy xương và các điều cần chú ý khi bị gãy xương. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương? + Vì sao nói khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi? + Để bảo vệ xương khi tham gia giao thông, em cần chú ý đến điểm gì? + Gặp người bị tai nạn giao thông chúng ta có nên nắn chỗ xương gãy không ? Vì sao ? - HS thảo luận, nêu được: + Do va đập mạnh xảy ra khi bị ngã, tai nạn giao thông... + Tuổi càng cao, nguy cơ gãy xương càng tăng vì tỉ lệ chất cốt giao (đảm bảo tính đàn hồi) và chất vô cơ (đảm bảo tính rắn chắc) thay đổi theo hướng tăng dần chất vô cơ. Tuy vậy trẻ em cũng rất hay bị gãy xương. + Thực hiện đúng luật giao thông. + Không, vì có thể làm cho đầu xương gãy đụng vào mạch máu và dây thần kinh, có thể làm rách cơ và da. - GV nhận xét và giúp HS rút ra kết luận. HĐ2: Tìm hiểu cách sơ cứu và băng bó * Mục tiêu: Hs biết cách sơ cứu và băng bó cố định cho người bị nạn. * Tiến hành: - GV có thể sử dụng băng hình hoặc nhóm HS làm mẫu hoặc dùng tranh H 12.1 12.4 giới thiệu phương pháp sơ cứu và phương pháp băng cố định.. I. Nguyên nhân gãy xương - Gãy xương do nhiều nguyên nhân: Tai nạn, leo trèo cao, chạy nhảy,… - Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ, không được nắn bóp bừa bãi và chuyển ngay nạn nhân vào cơ sở y tế.. II. Sơ cứu và băng bó 1. Phương pháp sơ cứu - Đặt nẹp tre (gỗ) vào 2 bên chỗ xương gãy. - Lót vải mềm, gấp dày vào chỗ đầu xương. - Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. 2. Băng bó cố định - Với xương cẳng tay: dùng băng quấn chặt từ trong ra cổ tay, sau đó làm dây đeo vòng cẳng tay vào cổ. - Với xương chân: băng từ cổ chân - vào. Nếu là xương đùi thì dùng nẹp tre dài từ nách đến gót chân và buộc cố định ở phần thân.. - HS: theo dõi để nắm được các thao tác. - GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành tập băng bó. - HS: Từng nhóm tiến hành làm: Mỗi em tập băng bó cho bạn (giả định gãy xương cẳng tay, cẳng chân). - GV quan sát các nhóm tiến hành tập băng bó, uốn nắn, giúp đỡ nhất là nhóm yếu. - G: Gọi đại diện từng nhóm lên kiểm tra. - H: Các nhóm phải trình bày được: + Thao tác băng bó..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Sản phẩm làm được. - GV: Em cần làm gì khi tham gia giao thông, lao động, vui chơi để tránh cho mình và người khác không bị gãy xương ? - HS: Đảm bảo an toàn giao thông, tránh đùa nghịch vật nhau dẫm chân lên nhau. 4. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm. BIỂU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH (THEO NHÓM). Kĩ thuật sơ cứu Tốt. Kĩ thuật băng bó vết thương. Vệ sinh. 4đ. Tổng điểm. Thực hiện sơ cứu 4đ Thực hiện băng bó 2đ thành thạo đúng theo thành thạo đúng theo các bước đã học. các bước đã học. Khá 3đ Thực hiện sơ cứu khá 3đ Thực hiện băng bó khá 1,5đ thành thạo theo các thành thạo theo các bước đã học. bước đã học. Đạt YC 2đ Thực hiện sơ cứu còn 2đ Thực hiện băng bó còn 1đ lẫn lộn giữa các bước. lẫn lộn giữa các bước Không 0đ Không biết thực hiện 0đ Không biết thực hiện 0đ đạt YC sơ cứu khi bị thương. băng bó vết thương. 5. Hướng dẫn về nhà Viết báo cáo tường trình sơ cứu và băng bó khi gãy xương cẳng tay. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày … tháng 09 năm 2015 Hiệu trưởng. Ngày … tháng 09 năm 2015 Tổ trưởng. TRẦN ĐĂNG LỰC. PHẠM THI DIỆU TRÂM. CHƯƠNG III: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức (Hs nắm được):. TUẦN HOÀN.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -. Các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong cơ thể. - Khái niệm miễn dịch. - Hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng. - Ý nghĩa của sự truyền máu. - Cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng. - Chu kỳ hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút). - Sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. Khái niệm huyết áp. - Sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch. - Điều hòa tim và mạch bằng thần kinh. - Một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. - Ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. 2. Kỹ năng - Vẽ sơ đồ tuần hòan máu. - Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim. - Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất nhiều máu. 3. Giáo dục Giáo dục ý thức rèn luyện cơ thể, không dùng các chất làm tăng huyết áp và có hại cho tim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ theo SGK - Bảng phụ - Mô hình: quả tim người, vòng tuần hòan động III. TRỌNG TÂM - Các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. - Khái niệm miễn dịch. - Hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng. - Cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng. - Sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch. - Một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. - Ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO - SGK, SGV sinh học 8 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học THCS - Giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở trường THCS - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS V. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể - Tiết 14: Bạch cầu – Miễn dịch - Tiết 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu - Tiết 16: Tuần hòan máu và lưu thông bạch huyết - Tiết 17: Tim và mạch máu. - Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Tiết 19: Vận chuyển máu qua hệ mạch – Vệ sinh hệ tuần hòan. - Tiết 20: Thực hành: Sơ cứu cầm máu. VI. DỰ KIẾN KIỂM TRA - Kiểm tra Miệng: Thường xuyên - Kiểm tra 15 phút: - Kiểm tra 1 tiết: Tiết 18 Tuần 7 Ngày soạn: 21/09/2015 Ngày dạy: 29/09/2015. Tiết 13:. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn: Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan đến các thành phần cấu tạo. Trên chuẩn: Phân tích sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong cơ thể. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng quan sát tranh dạng sơ đồ, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. b. Kỹ năng sống - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của máu và môi trường trong cơ thể. - Kỹ năng giao tiếp lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, tránh mất máu. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Động não - Dạy học nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ o Không có 2. Dẫn vào bài mới Em đã nhìn thấy máu chưa? Máu có đặc điểm gì? Theo em máu có vai trò gì đối với cơ thể sống? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu thành phần của máu * Mục tiêu: Hs chỉ ra được thành phần của máu: tế bào máu và huyết tương * Tiến hành:. Nội dung I. Máu 1. Thành phần cấu tạo của máu. - Huyết tương chiếm 55% thể tích máu - Tế bào máu: chiếm 45 % thể tích máu gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. 2. Chức năng của huyết tương và hồng cầu - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 13.1 và trả lời câu hỏi: + Máu gồm những thành phần nào? + Có mấy loại tế bào máu? - HS nghiên cứu SGK và tranh, nêu được kết luận. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ SGK. - HS trả lời được: 1- huyết tương, 2- hồng cầu, 3- tiểu cầu - GV giới thiệu các loại bạch cầu (5 loại): Màu sắc của bạch cầu và tiểu cầu trong H 13.1 là do nhuộm màu. Thực tế chúng gần như trong suốt. HĐ2: Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu * Mục tiêu: Thấy được chức năng của huyết tương và hồng cầu * Tiến hành: - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần  SGK + Khi cơ thể mất nước nhiều (70-80%) do tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều mồ hôi... máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không? Chức năng của huyết tương đối với máu? + Thành phần chất trong huyết tương gợi ý gì về chức năng của nó? - HS trao đổi nhóm, bổ sung và nêu được: + Cơ thể mất nước, máu sẽ đặc lại, khó lưu thông, huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng. + huyết tương tham gia vận chuyển các chất này trong cơ thể - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận. - Huyết tương có chức năng: + Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng. + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải. - Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển O2 từ phổi về tim tới tế bào và vận chuyển CO2 từ tế bào đến tim và tới phổi. II. Môi trường trong của cơ thể. - Môi trường bên trong gồm: Máu, nước mô, bạch huyết. - Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nhóm trả lời câu hỏi: + Thành phần của hồng cầu là gì? Nó có đặc tính gì? + Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm? - HS thảo luận, nêu được: + Hồng cầu có hêmoglôbin có đặc tính kết hợp được với oxi và khí cacbonic. + Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 nên có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2 nên có màu đỏ thẫm. HĐ3: Tìm hiểu môi trường trong của cơ thể * Mục tiêu: HS biết được sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong cơ thể. - GV giới thiệu tranh H 13.2: quan hệ của máu, nước mô, bạch huyết. Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: +Các tế bào cơ, não... của cơ thể có thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài được không? + Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào? + Vậy môi trường trong gồm những thành phần nào? + Môi trường bên trong có vai trò gì? - Hs quan sát h 13.2, trao đổi nhóm và nêu được: + Không, vì các tế bào này nằm sâu trong cơ thể, không thể liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài. + Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài gián thiếp qua máu, nước mô và bạch huyết (môi trường trong cơ thể). - GV giảng giải về mối quan hệ giữa máu, nước mô và bạch huyết. - Hs chú ý nghe và ghi nhớ. 4. Kiểm tra đánh giá Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Máu gồm các thành phần cấu tạo: a. Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. b. Nguyên sinh chất, huyết tương. c. Prôtêin, lipit, muối khoáng. d. Huyết tươngcác tế bào máu. Câu 2: Vai trò của môi trường trong cơ thể: a. Bao quanhđể bảo vệ tế bào. b. Giúp tế bào TĐC với môi trường ngoài. c. Giúp tế bào thải các chất thừa d. Tạo môi trường để vận chuyển các chất. 5. Hướng dẫn về nhà - Học và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK. - Giải thích tại sao các vận động viên trước khi thi đấu có 1 thời gian luyện tập ở vùng núi cao? - Đọc mục “Em có biết” Tr- 44. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 21/09/2015 Ngày dạy: 02/10/2015. Tiết 14:. BẠCH CẦU – MIỄN DICH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn: - Trình bày được khái niệm miễn dịch. - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. - HS hiểu được ba hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh là: đại thực bào, lim phô β và lim phô T. Trên chuẩn: - Liên hệ thực tế giải thích vì sao nên tiêm phòng. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng quan sát tranh dạng sơ đồ, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. b. Kỹ năng sống - Giải quyết vấn đề: Giải thích được cơ chế bảo vệ cơ thể nhờ hoạt động của bạch cầu. - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu hoạt động chủ yếu của bạch cầu. - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Ra quyết định rèn luyện sức khỏe để tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể để tăng khả năng miễn dịch II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng to các hình trong SGK - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Động não - Dạy học nhóm - Vấn đáp – Tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Thành phần cấu tạo của máu? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? - Đáp án: o Thành phần cấu tạo của máu: 3đ Máu gồm: + Huyết tương 55%..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Tế bào máu: 45% gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. o Chức năng của huyết tương và hồng cầu: 7đ + Trong huyết tương có nước (90%), các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể, muối khoáng, các chất thải... + Huyết tương có chức năng: Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng. Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải. + Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển O2 từ phổi về tim tới tế bào và vận chuyển CO2 từ tế bào đến tim và tới phổi. 2. Dẫn vào bài mới - GV: Khi bị dẫm phải gai, hiện tượng cơ thể sau đó như thế nào? - HS trình bày quá trình từ khi bị gai đâm tới khi khỏi. - GV: Cơ chế của quá trình này là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu tiết 14. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu * Mục tiêu: HS hiểu được ba hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh là: đại thực bào, lim phô β và lim phô T. * Tiến hành: - GV giới thiệu 1 số kiến thức về cấu tạo và các loại bạch cầu: 2 nhóm + Nhóm 1: Bạch cầu không hạt, đơn nhân (limpho bào, bạch cầu mônô, đại thực bào). + Nhóm 2: Bạch cầu có hạt, đa nhân, đa thuỳ. Căn cứ vào sự bắt màu người ta chia ra thành : Bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa axit, bạch cầu ưa kiềm - Hs chú ý nghe và ghi nhớ. - G: Yêu cầu H quan sát H 14.1 ; 14.3 và 14.4 kết hợp đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. - HS quan sát kĩ H 14.1 ; 14.3 và 14.4 kết hợp thông tin SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi của GV.. - GV: Vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu tạo mấy hàng rào bảo vệ ? - HS: Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu tạo 3 hàng rào bảo vệ. - GV : Sự thực bào là gì ? - HS: Thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào tế bào rồi tiêu. Nội dung I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. - Sự thực bào: bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô (đại thực bào) bắt và nuốt các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng. - Limpho B tiết ra kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. - Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm khuẩn bằng cách tiết ra các prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm để vô hiệu hoá kháng nguyên.. II. Miễn dịch.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> hoá chúng. - Miễn dịch là khả năng cơ thể - GV: Những loại bạch cầu nào tham gia vào thực bào? không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù - HS: Bạch cầu trung tính và đại thực bào. sống ở môi trường có vi khuẩn, virut - GV: Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng gây bệnh. cách nào ? - Có 2 loại miễn dịch: - HS: Tiết ra kháng thể, rồi các kháng thể sẽ gây kết + Miễn dịch tự nhiên: Tự cơ thể dính các kháng nguyên. có khả năng không mắc 1 số bệnh - GV: Thế nào là kháng nguyên, kháng thể ; sự tương (miễn dịch bẩm sinh) hoặc sau 1 lần tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào? mắc bệnh ấy (miễn dịch tập nhiễm). - HS : Cơ chế chìa khóa và ổ khóa. + Miễn dịch nhân tạo: do con - GV: Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi người tạo ra cho cơ thể bằng tiêm khuẩn, virut bằng cách nào? chủng phòng bệnh hoặc tiêm huyết - HS: Nhận diện và tiếp xúc với chúng, tiết ra các thanh. protêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá hủy. - GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế: + Giải thích hiện tượng mụn ở tay sưng tấy rồi khỏi? + Hiện tượng nổi hạch khi bị viêm ? - HS: Trả lời theo hiểu biết của mình, nhận xét, bổ sung - GV: Chốt kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu về miễn dịch * Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm miễn dịch. Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. Trên chuẩn: Liên hệ thực tế giải thích vì sao nên tiêm phòng. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi: + Miễn dịch là gì? + Có mấy loại miễn dịch? + Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo? + Liên hệ thực tế giải thích vì sao nên tiêm phòng. + Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng bệnh nào? Hiệu quả ra sao? - HS trả lời. GV cho HS nhận xét sau đó GV chốt lại. 4. Kiểm tra đánh giá - Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK - GV nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc mục “Em có biết” về Hội chứng suy giảm miễn dịch. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Tuần 8.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 21/09/2015 Ngày dạy: 06/10/2015. Tiết 15:. ĐÔNG MÁU VÀ NGUÊN TẮC TRUYỀN MÁU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn: - Trình bày được hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng. - Nêu được ý nghĩa của sự truyền máu. Trên chuẩn: - Giải thích được vấn đề cho máu có hại cho sức khỏe hay không? 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng quan sát tranh dạng sơ đồ. b. Kỹ năng sống - tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu nguyên nhân đông máu và nguyên tắc truyền máu. - giải quyết vấn đề: Xác định được mình có thể cho và nhận những loại máu nào. - hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, chống mất máu. II. CHUẨN BI - Giáo viên: Bảng phụ, Tranh phóng to các hình trong SGK - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Đóng vai; Tranh luận - Hỏi chuyên gia - Vấn đáp – Tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: o Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? o Miễn dịch là gì? Phân biệt các loại miễn dịch? * Đáp án: o Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách tạo nên 3 hàng rào bảo vệ: (5đ) + Sự thực bào: Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô (đại thực bào) bắt và nuốt các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng. + Limpho B tiết ra kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. + Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm để vô hiệu hoá kháng nguyên..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> o Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có vi khuẩn, virut gây bệnh. (2đ) o Có 2 loại miễn dịch: (3đ) + Miễn dịch tự nhiên: Tự cơ thể có khả năng không mắc 1 số bệnh (miễn dịch bẩm sinh) hoặc sau 1 lần mắc bệnh ấy (miễn dịch tập nhiễm). + Miễn dịch nhân tạo: do con người tạo ra cho cơ thể bằng tiêm chủng phòng bệnh hoặc tiêm huyết thanh. 2. Dẫn vào bài mới Trong lịch sử phát triển y học, từ lâu con người đã biết truyền máu, song rất nhiều trường hợp gây tử vong. Sau này chính con người đã tìm ra nguyên nhân bị tử vong, đó là do khi truyền máu thì máu bị đông lại. Vậy yếu tố nào gây nên và theo cơ chế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu ở bài 15. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu cơ chế đông máu và ý nghĩa của nó * Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế đông máu và nêu ý nghĩa của đông máu đối với đời sống. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, nêu hiện tượng đông máu? - HS nghiên cứu thông tin kết hợp với thực tế thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi - GV cho HS liên hệ khi cắt tiết gà vịt, máu đông thành cục. - GV: Vì sao trong mạch, máu không đông lại thành cục? - GV viết sơ đồ đông máu để HS trình bày. - HS đọc thông tin SGK, quan sát sơ đồ đông máu, hiểu và trình bày. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi: + Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể? + Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào? + Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu? + Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu? - Thảo luận nhóm và nêu được: + Đông máu làm cơ thể không bị mất máu. + Đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu cầu. + Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ khối máu đông bịt kín vết thương. + Bám vào vết rách và bám vào nhau tạo nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách. Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo khối máu đông. - GV nói thêm ý nghĩa trong y học. HĐ2: Tìm hiểu các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu * Mục tiêu: HS hiểu được các nhóm máu chính của người. Nêu được các nguyên tắc truyền máu.. Nội dung I. Đông máu. Khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, các tiểu cầu bị vỡ và giải phóng một enzim. Enzim này cùng với ion Ca++ làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông.. II. Các nguyên tắc truyền máu 1. Các nhóm máu ở người.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trên chuẩn: Giải thích được cho máu có hại cho sức khỏe hay không. * Tiến hành: - GV giới thiệu thí nghiệm của Karl Landsteiner - GV giới thiệu H 15 và đặt câu hỏi: + Em biết ở người có mấy nhóm máu? + Hồng cầu máu người cho có loại kháng nguyên nào? + Huyết tương máu người nhận có những loại kháng thể nào ? Chúng có gây kết dính hồng cầu người nhận không? - HS quan sát H 15 để trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS làm bài tập SGK. - HS vận dụng kiến thức vừa nêu, quan sát H 15 và đánh dấu mũi tên vào sơ đồ truyền máu. A O O. A B. AB. - Ở người có 4 nhóm máu: O, A, B, AB + Nhóm máu O: hồng cầu không có kháng nguyên, huyết tương có cả 2 loại kháng thể. + Nhóm máu A: hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có kháng thể β. + Nhóm máu B: hồng cầu có kháng nguyên B, huyết tương có kháng thể α. + Nhóm máu AB: hồng cầu có kháng nguyên A, B; huyết tương không có kháng thể. - Sơ đồ truyền máu:. AB. B. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: 2. Các nguyên tắc truyền máu - GV: Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O? Vì sao? - HS: Không, vì sẽ bị kết dính hồng cầu. - Chọn loai máu phù hợp - GV: Máu không có kháng nguyên A và B có thể - Tránh bị nhận máu nhiễm các tác truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao? nhân gây bệnh. - HS: Truyền được - GV: Máu có nhiễm tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, virut HIV ...) có thể đem truyền cho người khác không? Vì sao? - HS: Không, vì sẽ lây bênh cho người nhận máu - GV: Vậy nguyên tắc truyền máu là gì? - HS vận dụng kiến thức ở phần 1 để trả lời câu hỏi : - GV: Rút ra kết luận. - GV giải thích cho HS hiểu là quá trình cho máu không ảnh hưởng đến sức khỏe. 4. Kiểm tra đánh giá Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng : Câu 1: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu: a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu Câu 2: Máu không đông được là do: a. Tơ máu b. Huyết tương c. Bạch cầu Câu 3: Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu O, A, B vì : a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B. b. Nhóm máu AB huyết tương không có anpha và bêta..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> c. Nhóm máu Ab ít người có. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK- Tr 50. - Đọc mục “Em có biết” trang 50. - Xem trước bài « Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết » + Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. + Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ nhỏ và phân hệ lớn. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 21/09/2015 Ngày dạy: 09/10/2015. Tiết 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn: - HS hiểu được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. - Trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng. Trên chuẩn: 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài o Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng quan sát tranh, vẽ sơ đồ. b. Kỹ năng sống o Kỹ năng ra quyết định cần luyện tập thể thao và có chế độ ăn uống hợp lí (không ăn thức ăn giàu côlesterôn) để tránh bị xơ vữa động mạch. o Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu hệ tuần hoàn máu và bạch huyết. o Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể. II. CHUẨN BI - Giáo viên: Bảng phụ, Tranh phóng to các hình trong SGK - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não; Trực quan - Giải quyết vấn đề - Vấn đáp – Tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> o Trình bày các nhóm máu ở người và sơ đồ truyền máu? * Đáp án: - Ở người có 4 nhóm máu: O, A, B, AB o Nhóm máu O: hồng cầu không có kháng nguyên, huyết tương có cả 2 loại kháng thể. o Nhóm máu A: hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có kháng thể β. o Nhóm máu B: hồng cầu có kháng nguyên B, huyết tương có kháng thể α. o Nhóm máu AB: hồng cầu có kháng nguyên A, B; huyết tương không có kháng thể. - Sơ đồ truyền máu: (4đ) 2. Dẫn vào bài mới GV cho HS lên bảng chỉ trong tranh các thành phần của hệ tuần hoàn máu. Vậy máu lưu thông trong cơ thể như thế nào và tim có vai trò gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu sự tuần hoàn máu * Mục tiêu: - HS chỉ ra được các phần của hệ tuần hoàn máu và con đường đi của máu. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát H 16.1 SGK, trả lời câu hỏi: Hệ tuần hoàn máu gồm những cơ quan nào? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần đó? - HS quan sát H 16.1 và liên hệ kiến thức cũ, trả lời câu hỏi.. Nội dung I. Tuần hoàn máu 1. Cấu tạo - Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), nửa phải máu đỏ thẫm, nửa trái máu đỏ tươi. - Hệ mạch: + Động mạch: Dẫn máu từ tim đến cơ quan. + Tĩnh mạch: Dẫn máu từ cơ quan về tim. - GV yêu cầu HS quan sát + Mao mạch: Nối động mạch và H 16.1, lưu ý đường đi của tĩnh mạch (đường kính mao mạch mũi tên và màu máu trong nhỏ). động mạch, tĩnh mạch. 2. Đường đi - chức năng Thảo luận để trả lời 3 câu - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ hỏi: thẫm (nhiều CO2) từ tâm nhĩ phải + Mô tả đường đi của đến động mạch phổi, tới mao mạch máu trong vòng tuần hoàn phổi (trao đổi khí O2, CO2) thành nhỏ và vòng tuần hoàn máu đỏ tươi, theo tĩnh mạch phổi về lớn? tâm nhĩ trái. + Phân biệt vai trò của - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi tim và hệ mạch trong sự (nhiều O2) từ tâm thất trái tới động tuần hoàn máu mạch chủ tới mao mạch ở các phần + Nhận xét về vai trò của trên và dưới cơ thể (thực hiện trao hệ tuần hoàn máu? đổi khí với tế bào) thành máu đỏ - Trao đổi nhóm thống thẫm sau đó theo tĩnh mạch chủ trên nhất câu trả lời. Đại diện và tĩnh mạch chủ dưới về tâm nhĩ nhóm trình bày, các nhóm phải. khác bổ sung. Rút ra kết luận. - Gv chốt kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu sự lưu thông bạch huyết II. Lưu thông bạch huyết * Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo và vai trò của hệ 1. Cấu tạo bạch huyết trong việc luân chuyển môi trường trong và - Hệ bạch huyết gồm: Phân hệ lớn.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> tham gia bảo vệ cơ thể. và phân hệ nhỏ. Mỗi phân hệ đều * Tiến hành: gồm: Mao mạch bạch huyết, Mạch - GV treo tranh H 16.2 phóng to, yêu cầu HS nghiên bạch huyết, Hạch bạch huyết, Ống cứu thông tin trên tranh, trả lời câu hỏi: bạch huyết - GV: Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo - Phân hệ nhỏ: Thu bạch huyết ở (phân hệ) nào? nửa trên bên phải cơ thể. - HS: Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. - Phân hệ lớn: Thu bạch huyết ở - GV: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. vùng nào của cơ thể? - HS: Phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể. Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. - GV: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ đều gồm những thành phần nào? - HS nghiên cứu tranh, quan sát sơ đồ SGK, trao đổi 2. Sự luân chuyển bạch huyết nhóm và trình bày trên tranh. - Mao mạch bạch huyết → Mạch - GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: bạch huyết → hạch bach huyết → + Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ đều mạch bạch huyết → Tĩnh mạch. qua thành phần nào? + Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và phân hệ nhỏ? - Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần + Hệ bạch huyết có vai trò gì? hoàn máu thực hiện luân chuyển môi - GV giảng thêm: Bạch huyết có thành phần tương tự trường trong cơ thể và tham gia bảo huyết tương nhưng không chứa hồng cầu. Bạch cầu chủ vệ cơ thể. yếu là dạng limpho. - Hs chú ý nghe và ghi nhớ. 1 HS đọc kết luận SGK. 4. Kiểm tra đánh giá - HS trả lời câu hỏi 1, 2 trang 53 SGK - GV nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” trang 53. - Kẻ bảng 17.1 SGK / 54 vào vở. - Ôn tập lại cấu tạo của tim và mạch ở động vật. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng 09 năm 2015 Hiệu trưởng. Ngày … tháng 09 năm 2015 Tổ trưởng. TRẦN ĐĂNG LỰC. PHẠM THI DIỆU TRÂM.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 9 Ngày soạn: 05/10/2015 Ngày dạy: 13/10/2015. Tiết 17:. TIM VÀ MẠCH MÁU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn - HS trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng chúng. - Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút). Trên chuẩn - Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của tim. - Phân tích cấu tạo: Thành mạch độ dày, mỏng, lòng mạch, van, đặc điểm khác phù hợp với chức năng. - Liên hệ thực tế, giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài o Rèn kỹ tư duy dự đoán, tổng hợp kiến thức. b. Kỹ năng sống o Kỹ năng ra quyết định cần luyện tập thể thao và có chế độ ăn uống hợp lý để rèn luyện tim. o Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu hệ tuần hoàn máu và bạch huyết. o Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ, Tranh phóng to các hình trong SGK o Một quả tim lợn, mô hình tim. o Phiếu học tập - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não; Trực quan - Giải quyết vấn đề - Vấn đáp – Tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: o Nêu cấu tạo và đường đi của máu trong hệ tuần hoàn * Đáp án: - Cấu tạo hệ tuần hoàn (4đ) + Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), nửa phải máu đỏ thẫm, nửa trái máu đỏ tươi..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Hệ mạch: Động mạch, Tĩnh mạch và Mao mạch. - Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn (6đ) + Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm (nhiều CO2) từ tâm nhĩ phải đến động mạch phổi, tới mao mạch phổi (trao đổi khí O2, CO2) thành máu đỏ tươi, theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái. + Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi (nhiều O2) từ tâm thất trái tới động mạch chủ tới mao mạch ở các phần trên và dưới cơ thể (thực hiện trao đổi khí với tế bào) thành máu đỏ thẫm sau đó theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới về tâm nhĩ phải. 2. Dẫn vào bài mới Tim và mạch máu có cấu tạo như thế nào để thực hiện tốt vai trò lưu thông máu trong cơ thể. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo tim * Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng chúng. Trên chuẩn: Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của tim. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát quả tim lợn, nghiên cứu H 17.1 SGK kết hợp với kiến thức đã học lớp 7, trả lời câu hỏi: Xác định vị trí hình dạng cấu tạo ngoài của tim? - HS nghiên cứu tranh, quan sát mô hình cùng với kiến thúc cũ đã học lớp 7 để tìm hiểu cấu tạo ngoài của tim. - GV bổ sung cấu tạo màng tim. - GV: Cho HS quan sát mẫu vật: quả tim lợn bổ dọc, kết hợp H 16.1 cấu tạo trong của tim để xác định các ngăn tim - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cũ và quan sát H 16.1 + H 17.1 điền vào bảng 17.1? - HS thực hiện, 1 HS lên trình bày trên tranh và mô hình - Các nhóm khác nhận xét. - GV cho HS quan sát cấu tạo trong của tim lợn để kiểm chứng. - Hướng dẫn HS căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu bơm qua, dự đoán ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất và ngăn nào có thành cơ mỏng nhất. - HS dự đoán, thống nhất đáp án. - Gv chốt kiến thức.. Nội dung I. Cấu tạo tim 1. Vị trí – Cấu tạo ngoài. - Tim có hình chóp, to bằng khoảng nắm tay, nằm giữa hai lá phổi, hơi dịch ra phía trước và lệch sang trái. - Bao ngoài tim có một màng mỏng gọi là màng tim. 2. Cấu tạo trong - Tim có 4 ngăn. Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van động mạch (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều. - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ. Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo mạch máu II. Cấu tạo mạch máu * Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo và chức năng của từng loại mạch * Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 17-2 và trả lời các câu hỏi (điền phiếu học tập): + Có những loại mạch máu nào? + So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó.. - HS thao luân nhom va hoan thanh phiêu hoc tâp Các loại Sự khác biệt về cấu Giải thích mạch máu tạo - Thành mạch có 3 lớp với lớp mô liên Thích hợp với kết và lớp cơ trơn chức năng dẫn Động mạch dày hơn của tĩnh máu từ tim tới các mạch cơ quan với vận - Lòng hẹp hơn của tốc cao, áp lực lớn. tĩnh mạch - Thành mạch có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ Thích hợp với trơn mỏng hơn của chức năng dẫn động mạch máu từ khắp các tế Tĩnh mạch - Lòng rộng hơn của bào của cơ thể về tĩnh mạch tim với vận tốc và - Có van một chiều áp lực nhỏ ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực Mao mạch - Nhỏ và phân nhánh Thích hợp với nhiều chức năng tỏa rộng - Thành mỏng, chỉ tới từng tế bào của gồm một lớp tế bào các mô, tạo điều - Lòng hẹp kiện cho sự trao đổi chất với các tế.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> bào III. Chu kỳ co dãn của tim HĐ3: Tìm hiểu chu kỳ co dãn của tim * Mục tiêu: Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút). Trên chuẩn: giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát H 17.3 SGK và trả lời câu hỏi: - Tim co dãn theo chu kỳ gồm 3 + Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây? pha, kéo dài 0,8 s Gồm mấy pha? + Pha co tâm nhĩ: 0,1s. + Thời gian làm việc của mỗi pha là bao nhiêu giây? + Pha co tâm thất: 0,3s. Nghỉ bao nhiêu giây? + Pha dãn chung: 0,4s. + Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây? - Trong 1 phút diễn ra khoảng 75 + Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co chu kì co dãn tim (nhịp tim). dãn tim? - Cá nhân HS nghiên cứu H 17.3, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - Gv chốt kiến thức. - GV: giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi. - Hs trả lời, nhận xét, bổ sung. - Gv hoàn chỉnh câu trả lời. 4. Kiểm tra đánh giá - GV dùng H 17.4 yêu cầu HS điền chú thích. - HS thực hiện. Gv cho HS khác nhận xét, sau đó GV nhận xét. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập. - Ôn tập kiến thức chương I, II, III tiết sau kiểm tra 45 phút tự luận. V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày soạn: 05/10/2015 Ngày dạy: 16/10/2015. Tiết 18:. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. MụC TIÊU 1. Kiến thức a. Mức độ nhận biết - Nêu được khái niệm phản xạ. - Trình bày cấu tạo và hoạt động của tim. - Trình bày cấu tạo của một xương dài. b. Mức độ thông hiểu - Cho ví dụ về phản xạ. Phân tích đường đi của xung thần kinh..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> -. Vẽ được sơ đồ phản ánh mối quan hệ giữa cho và nhận của các nhóm máu. Làm rõ nguyên nhân vì sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền. - Giải thích về chu kì hoạt động của tim. c. Mức độ vận dụng - Giải thích được hiện tượng chuột rút ở các cầu thủ bóng đá. - Chứng minh được cấu tạo bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân. - Phân tích mối quan hệ giữa cho và nhận máu. - Chứng minh sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa đối với hoạt động sống của con người. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng suy nghĩ làm bài tập logic. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, cẩn thận trong quá trình làm bài. II. TRỌNG TÂM - Phản xạ - Cấu tạo và tính chất của xương. - Hoạt động của cơ. - Tiến hóa của hệ vận động. - Đông máu và nguyên tắc truyền máu - Tuần hoàn máu. - Tim và mạch máu. III. MA TRÂN ĐÊ KIỂM TRA. Mức đô Chủ đề. Nhận biết TN. TL. Chương I: Khái quát về cơ thể người. Khái niệm phản xạ. Số câu: điểm =. ½ câu 20 điểm =. Chương II: Vận động. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng ở cấp độ thấp TN TL Nêu ví dụ phản xạ, phân tích đường đi của xung thần kinh. Vận dụng ở cấp độ cao TN TL. ½ câu 20 điểm Giải thích được hiện tượng chuột rút 1 câu 20 điểm.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> =. Chương III: Tuần hoàn. Trình bày cấu tạo và hoạt động của tim 1 câu 60 điểm =. Vẽ sơ đồ truyền máu, nêu nguyên tắc truyền máu 1 câu 40 điểm =. IV. ĐỀ KIỂM TRA 1. Trắc nghiệm Câu 1: Truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh là chức năng của: a. Nơron cảm giác b. Nơron liên lạc c. Nơron vận động d. Cả 3 loại nơron Câu 2: Giữa hai đầu xương khớp với nhau có đĩa sụn là đặc điểm của: a. Khớp động b. Khớp bán động c. Khớp bất động d. Cả 3 loại khớp Câu 3: Sụn bọc đầu xương có chức năng: a. Giúp xương phát triển chiều dài c. Giảm ma sát trong khớp xương b. Chịu lực, đảm bảo vững chắc d. Phân tán lực tác động Câu 4: Cơ bị mỏi là do tích tụ a. Axit citric b. Axit axetic c. Axit clohidric d. Axit lactic Câu 5: Trong huyết tương, nước chiếm a. 90% b. 10% c. 55% d. 45% Câu 6: Tiết kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên là hoạt động của a. Bạch cầu trung tính c. Bạch cầu mônô b. Bạch cầu limphô B d. Bạch cầu limphô T Câu 7: Tham gia hình thành khối máu đông có nhiều yếu tố, trong đó có a. Ion Natri (Na+) c. Ion Canxi (Ca2+) b. Ion Magie (Mg2+) d. Ion Kali (K+) Câu 8: Khi truyền sai nhóm máu, có thể gây kết dính hồng cầu do a. Kháng nguyên trên hồng cầu (máu cho) kết hợp với kháng thể trong huyết tương (máu nhận) b. Kháng nguyên trên hồng cầu (máu nhận) kết hợp với kháng thể trong huyết trương (máu cho) c. Kháng nguyên trong huyết tương (máu cho) kết hợp với kháng thể trên hồng cầu (máu nhận) d. Kháng nguyên trong huyết tương (máu cho) kết hợp với kháng thể trên hồng cầu (máu nhận) 2. Tự luận Câu 1: Phản xạ là gì? Cho ví dụ. Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó (40 điểm) Câu 2: Tim có cấu tạo và hoạt động như thế nào? (60 điểm).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 3: Vẽ sơ đồ truyền máu và nêu nguyên tắc truyền máu? (40 điểm) Câu 4: Giải thích hiện tượng chuột rút. (20 điểm) V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 1. Trăc nghiêm (40 điêm/2 điêm). Câu hỏi Trả lời. 1 a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 a. 6 b. 7 c. 8 a. 2. Tư luân (160 điêm/8 điêm). Câu. 1.. 2.. Nội dung đáp án - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời mọi kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. - Vi 535 353535353535353535353535353535353535353535353535353535353535353535353 53535353535353535353535353535353535353535353 dụ: Tay chạm phải vật nóng,. rụt tay lại. - Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ: Nơron hướng tâm Cơ quan thụ cảm (da) tiếp nhận kích thích tủy sống (phân Nơron ly tâm tích) cơ ở cánh tay co co tay, tay rụt lại. * Cấu tạo ngoài: - Tim có hình chóp, to bằng khoảng nắm tay, nằm giữa hai lá phổi, hơi dịch ra phía trước và lệch sang trái. - Bao ngoài tim có một màng mỏng gọi là màng tim. * Cấu tạo trong: - Tim có 4 ngăn. Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van động mạch (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều. - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ. Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải * Hoạt động của tim: - Tim co dãn theo chu kỳ gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s + Pha co tâm nhĩ: 0,1s. + Pha co tâm thất: 0,3s. + Pha dãn chung: 0,4s. - Trong 1 phút diễn ra khoảng 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim). - Sơ đồ phản ánh mối quan hệ giữa cho và nhận của các nhóm máu.. Điểm 20đ 10đ 10đ. 20đ. 20đ. 20đ. 30đ. A O. 3.. O. A B. AB AB. B. 4.. - Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu: Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến và tránh nhận máu nhiễm tác nhân gây bệnh. - Hiện tượng “chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị cứng, không hoạt động được.. 10đ 10đ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Nguyên nhân: Do các cầu thủ bóng đá vận động nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối, thiếu oxi. Tế bào hô hấp trong điều kiện thiếu oxi, axit lactic tăng tích tụ lại làm ảnh hưởng đến sự co, duỗi của cơ.. 10đ. VI. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày … tháng 10 năm 2015 Hiệu trưởng. Ngày … tháng 10 năm 2015 Tổ trưởng. TRẦN ĐĂNG LỰC. PHẠM THI DIỆU TRÂM. Tuần 10 Ngày soạn: 05/10/2015 Ngày dạy: 20/10/2015. Tiết 19:. VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn - HS nêu được khái niệm huyết áp. - Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch. - Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh. - Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. Trên chuẩn Kể được một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Thu thập thông tin từ tranh, hình. - Tư duy, khái quát hóa. - Vận dụng kiến thức vào thực tế. - Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim. b. Kỹ năng sống - Kĩ năng ra quyết định: Để có hệ tim mạch khỏe mạnh cần tránh các tác nhân có hại, đồng thời cần rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên, vừa sức. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch là động lực vận chuyển máu qua hệ mạch. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện tim mạch. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Bảng phụ o Tranh phóng tó các hình trong SGK - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Không có 2. Dẫn vào bài mới Máu được vận chuyển qua hệ mạch như thế nào? Làm thế nào để có hệ tim mạch khỏe mạnh? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch * Mục tiêu: - HS nêu được khái niệm huyết áp. - Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin , quan sát H 18.1; 18.2 SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu? Cụ thể như thế nào? + Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển về tim là nhờ tác động chủ yếu nào? - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, quan sát tranh,. Nội dung I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời: + Lực chủ yếu ... là do sự co bóp của tim ... + Sự vận chuyển máu về tim nhờ hỗ trợ của các cơ bắp co bóp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. - GV cho HS quan sát H 18.1 thấy huyết áp có trị số giảm dần từ động mạch, tới mao mạch sau đó tới tĩnh mạch . - Cho HS quan sát H 18.2 thấy vai trò của cơ bắp và van tĩnh mạch trong sự vận chuyển máu ở tĩnh mạch. - GV giới thiệu thêm về vận tốc máu trong mạch. - Hs chú ý nghe và ghi nhớ kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh tim mạch * Mục tiêu: - Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh. - Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. Trên chuẩn: Kể được một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. * Tiến hành: - GV: Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ tim, mạch? - HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và nêu được: Các tác nhân: khuyết tật về tim mạch, sốt cao, mất nhiều nước, sử dụng chất kích thích, nhiễm virut, vi khuẩn, thức ăn.... - GV: Nêu các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch? - HS: Nêu biện pháp. Hs khác nhận xét, bổ sung. * Giáo dục Hs bảo vệ môi trường: không làm ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước. - Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại như: + Không sử dụng các chất kích thích (rượu, thuốc lá, heroin, doping, …) + Không tiêm chích ma túy. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 18 giải thích: Vì sao các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút thưa hơn người bình thường. - HS nghiên cứu bảng, trao đổi nhóm nêu được: Vận động viên luyện tập TDTT có cơ tim phát triển, sức co cơ lớn, đẩy nhiều máu (hiệu suất làm việc của tim cao hơn). - GV: Nêu các biện pháp rèn luyện tim mạch? - GV liên hệ bản thân HS đề ra kế hoạch luyện tập TDTT. - Hs chú ý nghe và ghi nhớ kiến thức.. - Lực chủ yếu giúp máu vận chuyển liên tục và theo một chiều nhờ: sự co bóp của tim, sự co dãn của động mạch. - Sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim nhờ co bóp của các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi tim dãn ra. Với các tĩnh mạch mà máu chảy ngược chiều trọng lực còn có sự hỗ trợ của van tĩnh mạch giúp máu không bị chảy ngược. II. Vệ sinh tim mạch 1. Bảo vệ tim mạch - Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn: + Không sử dụng các chất kích thích có hại: rượu, thuốc lá, hêrôin... + Cần kiểm tra sức khoẻ định kì hàng năm để phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch để điều trị kịp thời. + Khi bị sốc, hoặc stress cần điều chỉnh cơ thể theo lời bác sĩ. - Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch: Thương hàn, bạch cầu,... và điều trị kịp thời các chứng bệnh như cảm cúm, thấp khớp... - Hạn chế ăn thức ăn có hại cho tim mạch như: mỡ động vật... 2. Rèn luyện tim mạch.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tập TDTT thường xuyên, đều đặn vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da. `. 4. Kiểm tra đánh giá - HS trả lời câu 1, 4 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3, 4 SGK. - Làm bài tập 2 : Chỉ số nhịp tim/ phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm. Nhịp tim Trạng thái ý nghĩa (Số lần/ phút) - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn. Lúc nghỉ ngơi 40 - 60 - Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn. - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên. Lúc hoạt động gắng sức 180 - 240 - Đọc mục: Em có biết. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm : 1 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bông nhỏ, dây cao su hoặc dây vải, 1 miếng vải mềm đường kính 10 x 30 cm. V. RUT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày soạn: 05/10/2015 Ngày dạy: 23/10/2014. Tiết 20:. THỰC HÀNH: SƠ CỨU CẦM MÁU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch. - Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều. - Các bước băng bó khi chảy máu mao mạch, tĩnh mạch, động mạch. - Những lưu ý khi băng bó cầm máu. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kĩ năng băng bó vết thương. Biết cách làm garô và nắm được những qui định khi đặt garô. b. Kỹ năng sống - Kĩ năng hợp tác , ứng xử giao tiếp trong thực hành. - Kĩ năng giải quyết vấn đề: Xác định chính xác được tình trạng vết thương và đưa ra cách xử trí đúng, kịp thời. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cách sơ cứu cầm máu và quan sát giáo viên làm mẫu..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong thực hành. - Kĩ năng viết báo cáo thu hoạch. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch tránh bị tổn thương. II. CHUẨN BI - Giáo viên: Chuẩn bị 1 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bông, dây cao su hoặc dây vải, 1 miếng vải mềm (10 x 30cm). - Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm như Giáo viên III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Thực hành thí nghiệm - Hoạt động nhóm - Tranh luận tích cực IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh. 2. Dẫn vào bài mới - Học sinh trả lời các câu hỏi: + Cơ thể người trung bình có mấy lít máu? + Máu có vai trò gì đối với hoạt động sống của cơ thể? - GV: Nếu mất 1/2 lượng máu thì cơ thể sẽ chết vì vậy khi bị thương chảy máu chúng ta xử lý như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài thực hành hôm nay. 3. Cac hoat đông. Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu các dạng chảy máu I. Tìm hiểu các dạng chảy máu * Mục tiêu: HS phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, thảo luận để hoàn thành bảng . - HS tự xư lí, liên hệ thực tê, trao đổi nhom va hoan thanh bang. Các dạng chảy máu Biểu hiện Các dạng Biểu hiện Chảy máu mao mạch Máu chảy ít, chậm chảy máu Máu chảy nhiều hơn, nhanh Chảy máu Máu chảy ít, Chảy máu tĩnh mạch hơn mao mạch chậm Máu chảy nhiều, nhanh, thành Chảy máu Máu chảy nhiều Chảy máu động mạch tia tĩnh mạch hơn, nhanh hơn Chảy máu Máu chảy nhiều, động mạch nhanh, thành tia HĐ2: Tập băng bó vết thương II. Tập băng bó vết thương * Mục tiêu: 1. Băng bó vết thương ở lòng - Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu bàn tay (chảy máu tĩnh mạch và nhiều. mao mạch). - Các bước băng bó khi chảy máu mao mạch, tĩnh mạch, - Các bước tiến hành SGK/62. động mạch. Lưu ý: Sau khi băng nếu vết - Những lưu ý khi băng bó cầm máu. thương vẫn chảy máu, phải đưa.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> * Tiến hành: ngay bệnh nhân tới bệnh viện. - GV: Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó như thế nào ? - HS nghiên cứu thông tin SGK, 1 HS trình bày cách băng bó vết thương ở lòng bàn tay như thông tin SGK: 4 bước. - GV lưu ý HS 1 số điểm, yêu cầu các nhóm tiến hành. - Mỗi nhóm tiến hành thực hành dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - GV kiểm tra mẫu băng của các tổ: yêu cầu mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp, không quá chặt, không quá lỏng. - Mỗi tổ chọn người băng tốt nhất. Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu. - GV: Khi bị chảy máu ở động mạch, cần tiến hành như 2. Băng bó vết thương cổ tay thế nào? (chảy máu động mạch) - Các nhóm nghiên cứu cách băng bó ở SGK và H 19.1, 1 - Các bước tiến hành SGK. HS trình bày các bước tiến hành. Lưu ý: * Lưu ý HS về vị trí dây garô cách vết thương không quá - Vết thương chảy máu ở động gần (> 5cm), không quá xa. mạch (tay, chân) mới được buộc - Yêu cầu các nhóm tiến hành. garô. - Các nhóm tiến hành dưới dự điều khiển của nhóm - Cứ 15 phút nới dây garô 1 lần trưởng. và buộc lại. - Mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất. Đại diện nhóm - Vết thương ở vị trí khác chỉ ấn trình bày thao tác và mẫu. tay vào động mạch gần vết thương - GV kiểm tra, đánh giá mẫu : nhưng về phía trên. + Mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp không quá chăt hay quá lỏng. + Vị trí dây garô. 4. Viết thu hoạch Mỗi Học sinh tự làm ở nhà rồi nộp báo cáo cho Giáo viên đánh giá * Đáp án gợi ý Câu 1: Chảy mau đông mach và tĩnh mach có gì khac nhau về biêu hiên và cach xử lí? Các dạng chảy Biểu hiện Cách xử lí máu - Dùng ngón cái bịt chặt vết thương trong vài phút cho đến khi máu không chảy nữa. 1. Chảy - Máu chảy - Sát trùng vết thương. máu tĩnh nhiều, - Dùng băng dán hoặc gạt để băng vết thương. mạch nhanh. * Nếu sau khi băng vết thương vẫn chảy máu, đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu. 2. Chảy - Máu chảy - Dùng ngón tay dò tìm vị trí động mạch, bóp mạnh để làm ngưng máu động nhiều, chảy máu trong vài phút. mạch mạnh, - Buộc dây garo. thành tia. - Sát trùng vết thương, đặt gạc và bông lên miệng vết thương, băng lại..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Đưa đến bệnh viện cấp cứu. Câu 2: Những yêu cầu cơ bản của biện pháp buộc dây garô là gì? Vì sao chỉ những vết thương chảy máu động mạch ở tay hoặc ở chân mới dùng được biện pháp buộc dây garô? Yêu cầu: + Chỉ những vết thương chảy máu động mạch ở tay (chân) mới buộc dây garo. + Cứ sau 15’ nới dây garo ra và buộc lại. + Chỉ những vết thương chảy máu động mạch ở tay hoặc chân mới dùng được biện pháp buộc dây garo vì tay và chân là những mô đặc nên biện pháp buộc dây garo mới có hiệu quả cầm máu cao. Câu 3: Những vết thương chảy máu động mạch không phải ở tay hoặc ở chân cần được xử lí thế nào? Những vết thương chảy máu động mạch ở vị trí khác, chỉ dùng biện pháp ấn tay vào động mạch gần vết thương về phía tim. 5. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét chung về: phần chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kết quả. V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày … tháng 10 năm 2015 Hiệu trưởng. Ngày … tháng 10 năm 2015 Tổ trưởng. TRẦN ĐĂNG LỰC. PHẠM THI DIỆU TRÂM. CHƯƠNG IV:. HÔ HẤP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức (Hs nắm được): - Ý nghĩa của hô hấp - Cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng. - Động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở. - Khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn). - Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu. - Cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và tế bào. - Phản xạ tự điều hòa hô hấp trong hô hấp bình thường. - Các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2. Kỹ năng - Sơ cứu ngạt thở – làm hô hấp nhân tạo. - Làm thí nghiệm để phát hiện CO2 trong khí thở ra. - Tập thở sâu. 3. Giáo dục Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ và rèn luyện than thể. II. TRỌNG TÂM - Ý nghĩa của hô hấp - Cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng. - Khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn). - Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu. - Cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và tế bào. - Các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ theo SGK - Mô hình: hệ hô hấp. - Bảng phụ IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO - SGK, SGV sinh học 8 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học THCS - Giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở trường THCS - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS V. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - Tiết 21: Hô hấp và các cơ quan hô hấp - Tiết 22: Hoạt động hô hấp - Tiết 23: Vệ sinh hô hấp - Tiết 24: Thực hành: Hô hấp nhân tạo VI. NỘI DUNG GIẢM TẢI - Bảng 20 trang 66 sgk bài “Hô hấp và các cơ quan hô hấp” - Lệnh ▼ trang 66 sgk bài “Hô hấp và các cơ quan hô hấp” - Câu hỏi 2 trang 67 sgk bài “Hô hấp và các cơ quan hô hấp” VII. DỰ KIẾN KIỂM TRA - Kiểm tra Miệng: Thường xuyên - Kiểm tra 15 phút: Tiết 23 - Kiểm tra 1 tiết: Không có Tuần 11 Ngày soạn: 19/10/2015 Ngày dạy: 27/10/2015. Tiết 21:. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn - HS trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống. - HS xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người. Trên chuẩn - Hs hiểu được cấu tạo phù hợp với chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Kĩ năng quan sát hình, sơ đồ, mô hình nhận ra các cơ quan của hệ hô hấp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. b. Kỹ năng sống - Kĩ năng hợp tác, ứng xử giao tiếp. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các cơ quan hô hấp 3. Thái độ Giáo dục cho Hs có ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Tranh phóng to các hình trong sgk o Mô hình hệ hô hấp - Học sinh: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm - Trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 2. Dẫn vào bài mới - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Hồng cầu có chức năng gì? (Vận chuyển O2 và CO2) + Máu lấy O2 và thải được CO2 là nhờ đâu? (Nhờ hệ hô hấp) - GV: Vậy hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp và vai trò của nó đối với cơ thể sống * Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm hô hấp, các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp, thấy được vai trò của hô hấp với cơ thể sống.. Nội dung I. Khái niệm hô hấp.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> * Tiến hành: - GV ; yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ kiến thức đã học, quan sát H 20 SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Hô hấp là gì? + Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? + Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức. - Chú ý nghe và nhớ kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu các cơ quan hô hấp và chức năng của chúng * Mục tiêu: HS xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng. Trên chuẩn: Hs hiểu được cấu tạo phù hợp với chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi * Tiến hành:. - GV : yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H 20.2 SGK và trả lời câu hỏi: Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Xác định các cơ quan đó trên tranh vẽ (hoặc mô hình) - 1 HS lên bảng chỉ các cơ quan của hệ hô hấp (hoặc gắn chú thích vào tranh câm). Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá và rút ra kết luận. - Gv chốt kiến thức.. - Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào, tham gia vào phản ứng tạo năng lượng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thảiloại cacbonic ra khỏi cơ thể. - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở (thông khí ở phổi), trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. - Sự thở giúp khí lưu thông ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào. II. Các cơ quan hô hấp và chức năng của chúng. - Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản): dẫn khí vào và ra, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi. - Hai lá phổi: nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> * Trên chuẩn: Hs hiểu được cấu tạo phù hợp với chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi - Gv giới thiệu sơ lược về chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi. - Hs chú ý nghe và ghi nhớ kiến thức 4. Kiểm tra đánh giá HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là hô hấp? - Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động của cơ thể? 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc mục: “Em có biết” - Học bài và trả lời câu 1, 3, 4 SGK/67. V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày soạn: 19/10/2015 Ngày dạy: 30/10/2015. Tiết 22:. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn - Hs trình bày được động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở. - Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn) - Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. Trên chuẩn Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kĩ năng quan sát hình, tiếp thu thông tin, phát hiện kiến thức. - Vận dụng kiến thức để giải thích thực tế. b. Kỹ năng sống - Kĩ năng hợp tác, ứng xử giao tiếp. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và tế bào. 3. Thái độ Giáo dục cho Hs có ý thức rèn luyện sức khỏe. II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Tranh phóng to các hình trong sgk o Bảng 21 sgk.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Học sinh: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm - Giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi - Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những khâu nào? - Các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng? b. Đáp án - Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào, tham gia vào phản ứng tạo năng lượng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thảiloại cacbonic ra khỏi cơ thể. (3đ) - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở (thông khí ở phổi), trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. (2đ) - Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản): dẫn khí vào và ra, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi. (3đ) - Hai lá phổi: nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài. (2đ) 2. Dẫn vào bài mới Trong bài trước chúng ta đã trình bày được cấu tạo của hệ hô hấp. Trong bài này chúng ta sẽ phải tìm hiểu xem hoạt động hô hấp diễn ra như thế nào? Cơ chế thông khí là gì? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có gì giống và khác nhau? 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu sự thông khí ở phổi * Mục tiêu: - Hs trình bày được động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở. - Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn) Trên chuẩn: Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thong tin ■ và trả lời các câu hỏi: + Cử động hô hấp là gì? Cử động hô hấp thực hiện được là nhờ đâu? + Nhịp hô hấp là gì? - HS đọc thong tin ■ và nêu được: + Cử động hô hấp là 1 lần hít vào và thở ra. Cử động hô hấp thực hiện được là nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp. + Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong một phút.. Nội dung I. Thông khí ở phổi. - Hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi được thông khí. Cử động hô hấp thực hiện được là nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 21-1, trả lời câu hỏi: Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra? - HS nghiên cứu hình 21-1 và trả lời - GV nhận xét, chốt kiến thức. - GV treo H 21.2 để giải thích cho HS 1 số khái niệm: + Khí lưu thông: dung tích khí khí hít vào và thở ra bình thường + Khí bổ sung: dung tích khí khi hít vào gắng sức + Khí dự trữ: dung tích khí khi thở ra gắng sức + Khí cặn: dung tích khí tồn tại trong phổi sau khi thở ra gắng sức. + Dung tích sống: Thể tích khí hít vào thật sâu và thở ra gắng sức. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? - HS trả lời và nhận xét - GV nhận xét, chốt kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và tế bào * Mục tiêu: Học sinh trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 21, nhận xét thành. + Khi hít vào: cơ liên sườn ngoài co làm cho xương ức và xương sườn được nâng lên, cơ hoành co → thể tích lồng ngực tăng. + Khi thở ra: cơ liên sườn ngoài dãn làm cho xương ức và xương sườn hạ xuống, cơ hoành dãn → thể tích lồng ngực giảm.. - Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thường cũng như gắng sức phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập. II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào. - Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> phần khí oxi và khí cacbonic hít vào và thở ra? - HS nghiên cứu, nêu được: + Tỷ lệ % O2 trong khí thở ra nhỏ hơn tỷ lệ %O2 trong khí hít vào → O2 đã đi vào cơ thể. + Tỷ lệ % CO2 trong khí thở ra lớn hơn tỷ lệ % CO2 trong khí hít vào → cơ thể đã thải ra khí CO2. - GV: Các khí đả đi vào cơ thể hay cơ thể thải ra theo cơ chế nào? - HS: Các khí đả đi vào cơ thể hay cơ thể thải ra theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. - GV dùng tranh phóng to hình 21-4. thấp. - Trao đổi khí ở phổi: + O2 từ phế nang khuếch tán vào mao mạch máu. + CO2 từ mao mạch máu khuếch tán vào phế nang. - Trao đổi khí ở tế bào: + O2 từ máu khuếch tán vào tế bào. + CO2 từ tế bào khuếch tán vào máu.. yêu cầu HS mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 - HS trả lời - GV cho các HS nhận xét, sau cùng GV nhận xét, chốt kiến thức. 4. Kiểm tra đánh giá HS trả lời câu hỏi: - Nhờ hoạt động của cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên đổi mới? - Thưc chất trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK/70. - Chuẩn bị bài : Vệ sinh hệ hô hấp + Nêu các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại. + Trình bày các biện pháp tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh. V. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần 12 Ngày soạn: 19/10/2015 Ngày dạy: 03/11/2015. Tiết 23:. VỆ SINH HÔ HẤP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn - HS nêu được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp. - HS tự đề ra các biện pháp luyện tập để có hê hô hấp khoẻ mạnh. Tích cực phòng tránh các tác nhân có hại. Trên chuẩn - HS giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. - Vận dụng kiến thức để giải thích thực tế. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định hình thành các tác nhân có hại và tập luyện hô hấp thường xuyên. - Tư duy, phê phán những hành vi gây hại đường hô hấp cho chính bản thân và những người xung quanh. - Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. - Tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ Giáo dục cho Hs có ý thức bảo vệ môi trường, rèn luyện sức khỏe. II. CHUẨN BI - Giáo viên: + Số liệu, hình ảnh về hoạt động gây ô nhiễm không khí. + Bảng 22 sgk - Học sinh: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm - Giải quyết vấn đề - Trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Mục tiêu - Đánh giá thái độ học tập, mức độ tiếp thu bài của học sinh về: khái niệm hô hấp, vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống; khái niệm dung tích sống ; cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và tế bào. - Rèn kỹ năng suy nghĩ làm kiểm tra dạng trắc nghiệm. - Giáo dục ý thức tự giác, cẩn thận trong quá trình làm bài. b. Đề kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Câu 1. Hô hấp là: a. quá trình cung cấp O2 cho tế bào và loại bỏ CO2 ra khỏi tế bào. b. quá trình thu nhận CO2 và loại bỏ O2 ra khỏi tế bào. c. quá trình đưa O2 vào phổi để thực hiện oxi hóa. d. quá trình dẫn khí vào phổi qua khí quản. Câu 2. Nói sự sống gắn liền với sự thở vì: a. lấy O2 để oxi hóa các chất dinh dưỡng giải phóng năng lượng cần cho sự sống b. thải CO2 và nước thải sinh hoạt trong quá trình oxi hóa ở tế bào. c. mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng. d. khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ dừng, cơ thể sẽ chết. Câu 3. Hoạt động hô hấp bình thường được điều hòa nhờ: a. cơ chế thần kinh, thể dịch c. ý thức của con người b. cơ chế tự điều chỉnh d. Sự co, dãn của các cơ hô hấp Câu 4. Quá trình hô hấp gồm: a. 2 giai đoạn b. 3 giai đoạn c. 3 giai đoạn d. 4 giai đoạn Câu 5. Cứ 1 lần hít vào và 1 lần thở ra được coi là: a. một cử động hô hấp c. hoạt động hô hấp b nhịp hô hấp d. hô hấp thường Câu 6. Thể tích khí 1 lần hít vào và thở ra bình thường gọi là: a. Khí bổ sung b. Khí lưu thông c. Khí dự trữ d. Khí cặn Câu 7. Thể tích khí hít thêm vào được khi hít vào gắng sức gọi là: a. Khí bổ sung b. Khí lưu thông c. Khí dự trữ d. Khí cặn Câu 8. Thể tích khí thở ra thêm được khi thở ra gắng sức gọi là: a. Khí bổ sung b. Khí lưu thông c. Khí dự trữ d. Khí cặn Câu 9. Thể tích khí còn lại trong phổi sau khi thở ra gắng sức gọi là: a. Khí bổ sung b. Khí lưu thông c. Khí dự trữ d. Khí cặn Câu 10. Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong: a. 1 giây b. 1 phút c. 1 giờ d. 1 ngày Câu 11. Tổng thể tích khí khi hít vào và thở ra gắng sức gọi là: a. Dung tích phổi b. Dung tích sống c. Dung tích thường d. Dung tích hô hấp Câu 12. Dung tích sống trung bình ở Nam giới người Việt Nam là: a. 2000-2500ml b. 2500-3000ml c. 3000-3500ml d. 3500-4000ml Câu 13. Dung tích sống trung bình ở Nữ giới người Việt Nam là: a. 2000-2500ml b. 2500-3000ml c. 3000-3500ml d. 3500-4000ml Câu 14. Tổng dung tích của phổi là: a. 4000-6000ml b. 4200-6000ml c. 4400-6000ml d. 4600-6000ml Câu 15. Trao đổi khí ở phổi là sự khuếch tán của: a. O2 từ không khí ở phế nang vào máu, CO2 từ máu vào không khí ở phế nang b. CO2 từ không khí ở phế nang vào máu, O2 từ máu vào không khí ở phế nang c. O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu d. CO2 từ máu vào tế bào, O2 từ tế bào vào máu Câu 16. Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của: a. O2 từ không khí ở phế nang vào máu, CO2 từ máu vào không khí ở phế nang b. CO2 từ không khí ở phế nang vào máu, O2 từ máu vào không khí ở phế nang c. O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu d. CO2 từ máu vào tế bào, O2 từ tế bào vào máu.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Câu 17. Thể tích khí trong một lần hít vào và thở ra bình thường khoảng: a. 500ml b. 600ml c. 700ml d. 800ml Câu 18. Không khí trong phổi thường xuyên thay đổi nhờ: a. Cử động hô hấp b. Nhịp hô hấp c. Trao đổi khí d. Hô hấp sâu Câu 19. O2: 20,96%; CO2: 0,02%; N2: 79,02% là thành phần không khí của: a. Khí hít vào b. Khí thở ra c. Khí dự trữ d. Khí cặn Câu 20. O2: 16,40%; CO2: 4,10%; N2: 79,50% là thành phần không khí của: a. Khí hít vào b. Khí thở ra c. Khí dự trữ d. Khí cặn c. Đap an. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Trả lời a d a b a b a c d b b c b c a c a a a b 2. Dẫn vào bài mới - GV: Nêu ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ hô hấp mà em biết? (HS trả lời) Vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả tai hại đó là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu vấn đề này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu các tác nhân có hại cho hệ hô hấp và biện pháp bảo vệ * Mục tiêu: HS nêu được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp và các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập bảng 22 để trắng cột 2, 3. Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào chỗ trống. - HS nghiên cứu thông tin ở bảng 22, hoàn thành, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV: Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp? - HS trả lời và rút ra kết luận.  GDMT: Gv lưu ý các tác nhân gây hại đường hô hấp: Các chất độc hại như nicôtin từ khói thuốc lá làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí có thể gây ung thư phổi. - Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. - GV: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? - HS trả lời - GV treo bảng phụ để HS điền vào bảng Biện pháp Tác dụng - HS điền vào bảng. - GV cho các HS khác nhận xét, sau cùng GV nhận xét và hoàn chỉnh. Nội dung I. Bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại 1. Các tác nhân có hại. Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc (NOx; SOx; CO2; nicôtin...) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi.. 2. Biện pháp bảo vệ - Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công cộng, trường học, bệnh viện và nơi ở. - Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và khi tham gia giao thông. - Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió tránh ẩm thấp. Thường xuyên dọn vệ sinh. - Không khạc nhổ, xả rác bừa bãi. - Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra bụi, các khí độc..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Không hút thuốc lá và vận động mọi người không nên hút thuốc. II. Rèn luyện hệ hô hấp. HĐ2: Tìm hiểu biện pháp rèn luyện hệ hô hấp * Mục tiêu: HS tự đề ra các biện pháp luyện tập để có hê hô hấp khoẻ mạnh. Tích cực phòng tránh các tác nhân có - Cần luyện tập TDTT đúng cách, hại. thường xuyên, đều đặn từ bé sẽ có Trên chuẩn:HS giải thích được cơ sở khoa học của việc 1 dung tích sống lí tưởng. luyện tập TDTT - Biện pháp: tích cực tập TDTT * Tiến hành: phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II, thảo luận: thường xuyên từ bé (tập vừa sức, Vì sao khi luyện tập TDTT đúng cách, đều đặn từ bé có rèn luyện từ từ). thể có được dung tích sống lí tưởng? - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, bổ sung và nêu được: + Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào thật sâu, thở ra gắng sức. + Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. + Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co dãn tối đa của các cơ thở. Vì vậy cần tập luyện từ bé. - GV: Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? - HS: Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài  trao đổi khí được nhiều, tỉ lệ khí trong khoảng chết giảm. Trên chuẩn:HS giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT. - GV: Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh? - HS tự rút ra kết luận. - Gv chốt kiến thức. 4. Kiểm tra đánh giá - HS trả lời câu hỏi SGK và đọc ghi nhớ. Câu 3: Mật độ bụi khói trên đường phố nhiều khi quá lớn, vượt quá khả năng làm sạch của đường dẫn khí của hệ hô hấp, bởi vậy nên đeo khẩu trang chống bụi khi đi đường và lao động dọn vệ sinh. 5.Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và trả lời câu SGK. - Chuẩn bị cho giờ thực hành: + Chiếu cá nhân, gối bông. + Đọc trước nội dung bài thực hành V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: 19/10/2015 Ngày dạy: 06/11/2015. Tiết 24:. THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn - Nêu được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực. Trên chuẩn - Giải thích cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Sơ cứu ngạt thở - Làm hô hấp nhân tạo b. Kỹ năng sống - Ứng phó tình huống làm gián đoạn hô hấp (ngạt nước, điện giật, thiếu khí,…). - Thu thập và xử lí thông tin về hô hấp nhân tạo. - Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. - Viết thu hoạch. - Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm. 3. Thái độ Giáo dục cho Hs có ý thức bảo vệ, rèn luyện sức khỏe. II. CHUẨN BI - Giáo viên: + Tranh phóng to các hình trong sgk + Nước vôi trong, ống nghiệm, ống hút - Học sinh: chiếu cá nhân, gối (theo tổ) III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Thực hành thí nghiệm - Dạy học nhóm - Đóng vai - Trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dẫn vào bài mới Trong thực tế có rất nhiều nguyên nhân làm cho ta bị ngạt thở. Theo em, cơ thể ngừng hô hấp có thể dẫn tới hậu quả gì? (HS trả lời).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Vậy để cấp cứu nạn nhân bị ngừng hô hấp đột ngột đúng cách để có hiệu quả cao nhất, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu các tình huống cần được hô hấp nhân tạo * Mục tiêu: Nêu được các tình huống cần được hô hấp nhân tạo. * Tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Nêu các tình huống cần được hô hấp nhân tạo? - HS nêu được các tình huống: ngạt nước, ngạt khí, bị điện giất - Gv chốt kiến thức. HĐ2: Thực hành hô hấp nhân tạo * Mục tiêu: - Nêu được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực. Trên chuẩn: Giải thích cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. * Tiến hành: - GV: Cần loại bỏ các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin, liên hệ thực tế và nêu được. + Khi bị ngạt nước: cần loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân ở tư thế dốc ngược vừa chạy. + Khi bị điện giật: tìm vị trí cầu dao hay công tắc điện để ngắt dòng điện. + Khi bị thiếu khí để thở hay môi trường nhiều khí độ, phải khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó. - GV: Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành như thế nào? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK. 1 HS trình bày. - GV treo tranh vẽ minh hoạ các thao tác hô hấp (hoặc cho HS xem băng hình). - Các nhóm tiến hành làm dưới dự điều khiển của nhóm trưởng.. Nội dung I. Các tình huống cân được hô hấp nhân tạo. Khi bị ngưng thở do ngạt nước, không có oxi, điện giật cần được hô hấp nhân tạo. II. Thực hành hô hấp nhân tạo 1. Loại bỏ nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp. - Khi bị ngạt nước: cần loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân ở tư thế dốc ngược vừa chạy. - Khi bị điện giật: tìm vị trí cầu dao hay công tắc điện để ngắt dòng điện. - Khi bị thiếu khí để thở hay môi trường nhiều khí độ, phải khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó. 2. Thực hành hô hấp nhân tạo a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt - Các bước tiến hành: (SGK) - Chú ý: + Nếu miệng nạn nhân bị cứng, khó mở có thể dùng tay bịt miệng và thở vào mũi.. + Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt, vừa xoa bóp tim. - GV treo tranh minh hoạ hoặc cho HS xem băng hình để b. Phương pháp ấn lồng ngực trả lời câu hỏi: Phương pháp ấn lồng ngực được tiến hành - Đặt nạn nhân nằm ngửa. như thế nào? - Đặt nạn nhân nằm sấp (tiến - HS tự nghiên cứu SGK, xem tranh. 1 HS trình bày thao hành như SGK)..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> tác. - Lưu ý: - Yêu cầu các nhóm tiến hành. + Đặt nạn nhân nằm sấp đầu - Các nhóm tiến hành thực hành dưới sự điều khiển của nghiêng về 1 bên. nhóm trưởng. + Đặt nạn nhân nằm ngửa ra - GV cho đại diện các nhóm lên thao tác trước lớp. giúp đường dẫn khí được mở rộng. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày thao tác. - Các nhóm khác nhận xét. - Gv đánh giá, nhận xét. 4. Viết thu hoạch - HS viết thu hoạch theo mẫu trong sgk - GV hướng dẫn, gợi ý Câu 1. So sánh các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo: - Giống: cơ thể nạn nhân đều thiếu oxi, mặt tím tái. - Khác nhau: o Ngạt nước: do phổi ngập nước. o Điện giật: do cơ hô hấp và có thể cả cơ tim co cứng. o Bị lâm vào môi trường ô nhiễm; ngất hay ngạt thở. Câu 2. So sánh 2 phương pháp hô hấp nhân tạo: - Giống: o Mục đích: phục hồi sự hô hấp bình thường của nạn nhân. o Cách tiến hành: thông khí ở phổi của nạn nhân với nhịp 12-20 lần/phút; lượng khí được thông ít nhất 200 ml. - Khác nhau: Cách tiến hành. o Phương pháp hà hơi thổi ngạt: dùng miệng thổi không khí trực tiếp vào phổi qua đường dẫn khí. o Phương pháp ấn lồng ngực: dùng tay tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào lồng ngực. - Hiệu quả của phương pháp hà hơi thổi ngạt lớn hơn vì: o Đảm bảo được số lượng và áp lực không khí đưa vào phổi. o Không làm tổn thương lồng ngực (gãy xương sườn). 4. Hướng dẫn học ở nhà - Gv thu bài thu hoạch của các nhóm. - Yêu cầu các nhóm dọn vệ sinh phòng thực hành. - Gv thông báo điểm kĩ năng thực hành cho các nhóm. - Xem trước bài: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa. o Nêu các loại thức ăn và quá trình tiêu hóa. o Xác định các cơ quan tiêu hóa trên cơ thể người. V. RUT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng 10 năm 2015 Hiệu trưởng. Ngày … tháng 10 năm 2015 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> TRẦN ĐĂNG LỰC. CHƯƠNG IV:. PHẠM THI DIỆU TRÂM. TIÊU HÓA. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức (Hs nắm được): - Vai trò của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lý học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hóa học (trong đó biến đổi lý học đã tạo điều kiện cho biến đổi hóa học) - Sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt cơ học (miệng, dạ dày) và sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra, đặc biệt ở ruột. - Cấu tạo của ruột phù hợp với chức năng hấp thụ, xác định con đường vận chuyển các chất đã hấp thụ. - Một số bệnh về đường tiêu hóa và cách phòng tránh. 2. Kỹ năng - Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình tiêu hóa qua thí nghiệm hoặc qua băng hình. 3. Giáo dục Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ và rèn luyện than thể. II. TRỌNG TÂM - Vai trò của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lý học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hóa học (trong đó biến đổi lý học đã tạo điều kiện cho biến đổi hóa học) - Sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt cơ học (miệng, dạ dày) và sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra, đặc biệt ở ruột. - Cấu tạo của ruột phù hợp với chức năng hấp thụ. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ theo SGK - Mô hình: hệ tiêu hóa. - Bảng phụ IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO - SGK, SGV sinh học 8 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học THCS - Giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở trường THCS - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS V. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - Tiết 25: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa - Tiết 26: Tiêu hóa ở khoang miệng - Tiết 27: Thực hành: Tìm hiểu vai trò của enzim trong nước bọt - Tiết 28: Tiêu hóa ở dạ dày - Tiết 29: Tiêu hóa ở ruột non.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Tiết 30: Hấp thụ dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh tiêu hóa - Tiết 31: Bài tập: Giải một số bài tập * trong sgk VI. NỘI DUNG GIẢM TẢI - Hình 29-2 bài “Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh tiêu hóa” - Câu hỏi 2 của lệnh ▼ trang 94 SGK VII. DỰ KIẾN KIỂM TRA - Kiểm tra Miệng: Thường xuyên - Kiểm tra 15 phút: - Kiểm tra 1 tiết: Tuần 13 Ngày soạn: 02/11/2015 Ngày dạy: 10/11/2015. Tiết 25:. TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn (Hs trình bày được) - Các nhóm thức ăn, các hoạt động trong quá trình tiêu hóa. - Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người. Trên chuẩn Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hóa ở người. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, mô hình, sơ đồ phát hiện kiến thức, tư duy tổng hợp logic. - Kỹ năng hoạt động nhóm. b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lí thông tin về các nhóm thức ăn, các cơ quan tiêu hóa. - Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ Giáo dục cho Hs có ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa. II. CHUẨN BI - Giáo viên: + Tranh phóng to các hình trong sgk + Mô hình hệ tiêu hóa - Học sinh: tìm hiểu trước bài học III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Dạy học nhóm - Vấn đáp – Tìm tòi - Trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Thu báo cáo thực hành của tiết trước.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 2. Dẫn vào bài mới - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Con người thường ăn những loại thức ăn nào? + Sự ăn và biến đổi thức ăn trong cơ thể người có tên gọi là gì? - Quá trình tiêu hóa thức ăn trong cơ thể người đã diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu thức ăn và sự tiêu hoá * Mục tiêu: Trình bày được các nhóm thức ăn, các hoạt động trong quá trình tiêu hóa. Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK quan sát H 24.1; 24.2, cùng với hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: + Hằng ngày chúng ta thường ăn những loại thức ăn nào? Thức ăn đó thuộc loại thức ăn gì? + Các chất nào trong thức ăn bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá? chất nào không bị biến đổi? + Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào? - HS hoạt động nhóm, nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày kết quả. + HS kể tên các loại thức ăn và sắp xếp chúng thành từng loại: prôtêin, lipit, gluxit, vitamin, muối khoáng... + Chất bị biến đổi: prôtêin, lipit, gluxit. Chất không bị biến đổi: nước, vitamin, muối khoáng. + Quá trình tiêu hóa gồm các hoạt động: ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ dinh dưỡng, thải phân, trong đó tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng là quan trọng nhất. - Gv chốt kiến thức.. HĐ2. Tìm hiểu các cơ quan tiêu hóa * Mục tiêu: Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hóa ở người. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 24-3 và hoàn thành bảng 24 - HS thao luân nhom, đai diện nhom trinh bay. Các cơ quan trong ống Các tuyến tiêu hóa tiêu hóa Khoang miệng, họng, thực Tuyến nước bọt, tuyến dạ quản, dạ dày, ruột (tá dày, tuyến ruột, tuyến gan, tràng, non, già, thẳng), tuyến tụy hậu môn. Nội dung I. Thức ăn và sự tiêu hóa. - Thức ăn gồm: + Chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, vitamin. + Chất vô cơ: nước, muối khoáng. - Các hoạt động tiêu hóa gồm: ăn và uống, đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng, thải phân. - Vai trò của tiêu hoá là biến đổi thức ăn thành các chất mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải bỏ các chất bã trong thức ăn. II. Các cơ quan tiêu hóa.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Gv dùng tranh câm (hình 24-3) cho HS xác định các cơ quan tiêu hóa. - Ống tiêu hoá: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. - Tuyến tiêu hoá: tuyến nước bọt, tuyến vị (dạy dày), tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột.. - HS xác định các cơ quan tiêu hóa trên hình vẽ 4. Kiểm tra đánh giá - HS trả lời câu hỏi 1, 2 trang 80 sgk - GV nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Đọc mục: Em có biết ? - Tìm hiểu bài : Tiêu hóa ở khoang miệng. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 02/11/2015 Ngày dạy: 13/11/2015. Tiết 26:. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn (Hs trình bày được) - Các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng. - Hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. Trên chuẩn - Giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến tiêu hóa. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, mô hình, sơ đồ phát hiện kiến thức, tư duy tổng hợp logic. - Kỹ năng hoạt động nhóm. b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lí thông tin về sự tiêu hóa ở khoang miệng, nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản - Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 3. Thái độ Giáo dục cho Học sinh có ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa. II. CHUẨN BI - Giáo viên: + Tranh phóng to các hình trong sgk + Mô hình hệ tiêu hóa - Học sinh: tìm hiểu trước bài học, bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Dạy học nhóm - Vấn đáp – Tìm tòi - Trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi o Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể? Những chất nào không bị biến đổi trong ống tiêu hóa? o Kể tên các cơ quan trong ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa? b. Đáp án o Vai trò của tiêu hoá là biến đổi thức ăn thành các chất mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải bỏ các chất bã trong thức ăn. (2,5đ) o Những chất không bị biến đổi trong ống tiêu hóa: Vitamin, muối khoáng, nước (2,5đ) o Ống tiêu hoá: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. (2,5đ) o Tuyến tiêu hoá: nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột. (2,5đ) 2. Dẫn vào bài mới - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Hệ tiêu hóa bắt đầu từ cơ quan nào? + Quá trình tiêu hóa bắt đầu từ cơ quan nào? - Quá trình tiêu hóa thức ăn trong khoang miệng diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1. Tìm hiểu về tiêu hóa ở khoang miệng * Mục tiêu: Trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin ■, nghiên cứu hình 25-1, 2 để trả lời các câu hỏi: + Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao? + Hoàn thành bảng 25 - HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày: + Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì một phần tinh bột trong cơm đã bị biến đổi thành đường mantôzơ. Nội dung I. Tiêu hóa ở khoang miệng. (Bảng 25).

<span class='text_page_counter'>(80)</span> + Bảng 25 - GV nhận xét, hoàn thiện Bảng 25. Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng Biến đổi Các hoạt động Các thành phần thức ăn ở tham gia tham gia hoạt động miệng - Tiết nước bọt - Các tuyến nước bọt - Nhai - Răng Biến đổi lí - Đảo trộn thức ăn - Răng, lưỡi, các cơ học môi và má - Tạo viên thức ăn - Răng, lưỡi, các cơ môi và má - Hoạt động của Biến đổi enzim amilaza có - Enzim amilaza hoá học trong nước bọt Phương pháp HĐ2. Tìm hiểu hoạt động nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản * Mục tiêu: Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. Trên chuẩn: Giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến tiêu hóa. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 25.3, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? + Lực đẩy viên thức ăn từ thực quản xuống dạ dày được tạo ra như thế nào? + Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về mặt lí học và hoá học không? - HS tự quan sát H 25.3, đọc thông tin, trao đổi nhóm và trả lời: + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu và có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng tới thực quản. + Lực đẩy viên thức ăn từ thực quản, tới dạ dày tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của cơ thực quản. + Thời gian đi qua thực quản rất nhanh (2-4s) nên thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học. *Lưu ý: viên thức ăn vừa phải để dễ nuốt, nếu quá lớn nuốt sẽ nghẹn. * Trên chuẩn: Giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến tiêu hóa: + Giải thích hiện tượng khi ăn đôi khi có hạt cơm chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn? + Tại sao khi ăn không nên cười đùa?. Tác dụng của hoạt động - Làm ướt và mềm thức ăn - Làm mềm và nhuyễn thức ăn - Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt - Tạo viên thức ăn và nuốt - Biến đổi 1 phần tinh bột trong thức ăn thành đường mantozơ. Nội dung II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản. - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản.. - Thức ăn từ thực quản xuống dạ dày là nhờ hoạt động của các cơ thực quản (cơ trơn)..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - HS hoạt động cá nhân và giải thích. 1 HS giải thích, các HS khác bổ sung. - Gv chốt kiến thức. 4. Kiểm tra, đánh giá HS trả lời câu hỏi: Câu 1: Quá trình tiêu hoá khoang miệng gồm: a. Biến đổi lí học b. Nhai, đảo trộn thức ăn c. Biến đổi hoá học d. Tiết nước bọt e. Cả a, b, c, d g. Chỉ a và c. Câu 2: Loại thức ăn nào được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng a. Prôtêin, tinh bột, lipit c. Prôtêin, tinh bột, hoa quả b. Tinh bột chín d. Bánh mì, dầu thực vật 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Hướng dẫn Câu 2: “Nhai kĩ no lâu” là khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hoá càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày … tháng 11 năm 2015 Hiệu trưởng. Ngày … tháng 11 năm 2015 Tổ trưởng. TRẦN ĐĂNG LỰC. PHẠM THI DIỆU TRÂM. Tuần 14 Ngày soạn: 02/11/2015 Ngày dạy: 17/11/2015. Tiết 27: Thực hành: TÌM HIỂU TÁC ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỜC BỌT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. - HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa những thí nghiệm với đối chứng. Trên chuẩn 2. Kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> a. Kỹ năng bài - Rèn luyện kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình tiêu hóa qua thí nghiệm. - Rèn thao tác tiến hành thí nghiệm khoa học: đong, đo, nhiệt độ, thời gian, …. b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lí thông tin về hoạt động của enzim. - Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. - Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ Giáo dục cho Học sinh có ý thức học tập, thực hành nghiêm túc. II. CHUẨN BI - Gv: Chuẩn bị cho 6 nhóm: o Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 8 ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, diêm, khay nhựa, nhiệt kế, kiềng sắt, lưới amiăng, đũa thủy tinh, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, bông, phểu, ống đong . o Vật liệu: Hồ tinh bột chín, dd HCl, dd NaOH, dd CuSO4, dd iốt, . - Hs: Chuẩn bị theo nhóm: o Chuẩn bị tinh bột chín, trong 5 phút đầu giờ, mỗi nhóm chuẩn bị 24 ml nước bọt loãng (lấy 6 ml nước bọt + 18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu và bông lọc) o Đọc trước các bước tiến hành theo SGK. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Thực hành thí nghiệm - Vấn đáp – Tìm tòi - Trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi o Thực chất sự biến đổi lý học của thức ăn trong khoang miệng là gì? o Tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng lại cảm thấy ngọt? b. Đáp án o Thực chất sự biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là sự cắt nhỏ, nghiền cho mềm nhuyễn và đảo trộn cho thức ăn thấm đẫm nước bọt. (5đ) o Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt và biến đổi một phần thành đường mantozơ, đường này đã tác dụng vào các gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt. (5đ) 2. Dẫn vào bài mới GV: Các em đã biết, ăn cơm nhai kĩ ta thấy có vị ngọt. Vậy enzim trong nước bọt hoạt động như thế nào? ở điều kiện nào nó hoạt động tốt nhất? Chúng ta cùng tiến hành tìm hiểu trong bài thực hành hôm nay. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Chuẩn bị thí nghiệm - GV phát dụng cụ thí nghiệm.. Nội dung I. Chuẩn bị thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - HS tự đọc trước nội dung thí nghiệm bài 26. - Nhóm trưởng phân công công việc cho các thành viên trong nhóm. + 2 HS nhận dụng cụ và vật liệu + 1 HS chuẩn bị nhãn cho ống nghiệm. + 2 HS chuẩn bị nước bọt hoà loãng, lọc, đun sôi. + 2 HS chuẩn bị cốc thuỷ tinh đựng nước. HĐ2: Tiến hành bước 1 và bước 2 của thí nghiệm * Mục tiêu: HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm như bước 1 và bước 2 SGK. GV lưu ý HS: khi rót hồ tinh bột không để dính lên thành ống nghiệm. + ống A: 2 ml nước lã + ống B: 2 ml nước bọt + ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi + ống D: 2 ml nước bọt + vài giọt HCl (2% - Các nhóm tiến hành như sau: Bước 1: Chuẩn bị vật liệu vào các ống nghiệm + Dùng ống đong hồ tinh bột (2 ml) rót vào các ống A, B, C, D. Đặt các ống này vào giá. + Dùng các ống đong lấy vật liệu khác. Bước 2: Tiến hành : - Đặt các ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh có nước ấm 37oC trong 15 phút. - GV kẽ sẵn bảng 26.1 lên bảng, yêu cầu HS lên điền. - Các nhóm quan sát và ghi kết quả vào bảng 26.1 - Thống nhất ý kiến giải thích. Đại diện nhóm lên bảng điền, nhận xét. + Lưu ý: Thực tế độ trong không thay đổi nhiều. - GV thông báo đáp án bảng 26.1. II. Tiến hành bước 1 và bước 2 của thí nghiệm. Bảng 26-1. Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt Các ống Hiện tượng Giải thích nghiệm độ trong ống A. - Không đổi. - Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột.. ống B ống C. - Tăng lên - Không đổi. ống D. - Không đổi. - Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột. - Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của enzim biến đổi tinh bột. - Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không biến đổi tinh bột.. Phương pháp HĐ3. Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả. Nội dung III. Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> * Mục tiêu: HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa những thí nghiệm với đối chứng. * Tiến hành: - GV yêu cầu chia dd trong các ống A, B, C, D thành 2 phần. - Trong tổ cử 2 HS chia đều dd ra các ống đã chuẩn bị sẵn A1; A2; B1; B2... * Lưu ý: ống A chia vào A1, A2 đã dán nhãn, B chia vào B1; B2 ... - Đặt các ống A1; B1; C1; D1 vào giá 1 (lô 1). Nhỏ vào mỗi ống 5-6 giọt iốt lắc đều các ống. - Đặt các ống A2; B2; C2; D2 vào giá 2 (lô 2). Nhỏ vào mỗi ống 5-6 giọt Strôme, đun sôi các ống này trên ngọn lửa đèn cồn. - GV kẻ sẵn bảng 26.2 lên bảng, yêu cầu HS lên ghi kết quả. - Những HS khác quan sát, so sánh màu sắc ở các ống nghiệm, thống nhất ý kiến , ghi kết quả vào bảng 26.2 (kẻ sẵn).Đại diện nhóm lên điền vào bảng, nhận xét. * Lưu ý: Các nhóm thí nghiệm không thành công thì lưu ý điều kiện thí nghiệm. - GV nhận xét bảng 26.2 để đưa ra đáp án đúng Bảng 26-2. Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt Các ống Hiện tượng Giải thích nghiệm (màu sắc) - ống A1 - Màu xanh - Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường. - ống A2 - Không có màu đỏ nâu - ống B1 - Không có màu xanh - Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường. - ống B2 - Màu đỏ nâu - ống C1 - Màu xanh - Emzim trong nước bọt bị đun sôi không có khẳ năng - ống C2 - Không có màu đỏ nâu biến đổi tinh bột thành đường. - ống D1 - Màu xanh - Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường - ống D2 - Không có màu đỏ nâu axit nên tinh bột không bị biến đổi thành đường. 4. Viết báo cáo thu hoạch GV đặt câu hỏi gợi ý: * Về kiến thức: - Enzim trong nước bọt có tên là amilaza. - Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường mantozơ. - Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện độ pH = 7,2. và nhiệt độ = 37oC. * Về kĩ năng: - Trình bày thí nghiệm (HS tự làm). - So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường. - So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ = 37oC. Enzim trong nước bọt bị phá huỷ ở 100oC..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - So sánh kết quả ống nghiệm B và D cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở pH = 7,2. Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit. (Cho Hs tham khảo) 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Viết báo cáo thu hoạch - Tìm hiểu bài: “Tiêu hóa ở dạ dày” V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 02/11/2015 Ngày dạy: 21/11/20154. Tiết 28:. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức (HS trình bày được) Chuẩn - Các hoạt động tiêu hóa. - Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động. - Tác dụng của hoạt động. Trên chuẩn Phân tích cấu tạo của dạ dày phù hợp chức năng. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, tư duy dự đoán. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo và sự tiêu hóa ở dạ dày. - Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. - Kỹ năng ra quyết định: Không sử dụng nhiều các chất không có lợi cho tiêu hóa như: Thuốc lá, rượu, cà phê, aspirin liều cao, không ăn mặn vì có thể làm thủng dạ dày, ăn uống điều độ, tránh căng thẳng thần kinh. 3. Thái độ Giáo dục cho Học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ dạ dày. II. CHUẨN BI - Gv: Tranh phóng to các hình trong sgk. - Hs: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não - Đóng vai.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Hỏi chuyên gia - Vấn đáp – Tìm tòi - Dạy học nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ o GV thu báo cáo thực hành 2. Dẫn vào bài mới Ở khoang miệng các hợp chất gluxit đã được tiêu hoá một phần. Các chất khác chưa bị tiêu hoá. Câu hỏi đặt ra cho chúng ta là ở dạ dày hợp chất nào bị tiêu hoá, quá trình tiêu hoá diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu câu tạo của dạ dày * Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo của da dày * Trên chuẩn: phân tích cấu tạo của dạ dày phù hợp chức năng. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H 27.1, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Dạ dày có cấu tạo như thế nào? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 27.1, thảo luận nhóm và trả lời: + Hình dạng. + Thành dạ dày. + Tuyến tiêu hoá. Trên chuẩn: Phân tích cấu tạo của dạ dày phù hợp với chức năng. - GV: Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo để dự đoán xem ở dạ dày có hoạt động tiêu hoá nào? - Hs nêu dự đoán của mình. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi dự đoán của HS chưa đánh giá đúng sai mà sẽ giải quyết ở hoạt động sau. HĐ2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở dạ dày * Mục tiêu: Hs trình bày được quá trình tiêu hóa diễn ra ở dạ dày, bao gồm: Các hoạt động tiêu hóa; Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động; Tác dụng của hoạt động. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi: + Tiêu hoá ở dạ dày gồm những hoạt động nào? + Những hoạt động nào là biến đổi lí học, hoá học? - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời. Nội dung I. Cấu tạo dạ dày. - Dạ dày có dạng túi thắt hai đầu, dung tich tối đa khoảng 3 lít. - Thành dạ dày có 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, lớp niêm mạc. - Lớp cơ rất dày, khoẻ gồm 3 lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. - Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị và tế bào tiết HCl.. II. Tiêu hóa ở dạ dày 1. Biến đổi lí học - Tuyến vị tiết dịch vị để hòa loãng thức ăn. - Các lớp cơ của dạ dày co bóp để nghiền nát và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị. 2. Biến đổi hóa học - Enzim pepsin trong dịch vị hoạt động phân cắt protein chuỗi dài.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> câu hỏi, Hs khác nhận xét, bổ sung. thành protein chuỗi ngắn (gồm 3 – - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 27 10 a.a). SGK. - Các loại thức ăn khác như: L, G - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình chỉ biến đổi về mặt lí học. bày, bổ sung. - Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày - GV nhận xét, đưa ra kết quả. từ 3 – 6 giờ, rồi được đẩy dần từng - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: đợt xuống ruột non. + Thức ăn được đẩy xuống ruột là nhờ hoạt động của cơ quan nào? +Loại thức ăn G, L được tiêu hoá trong dạ dày như thế nào? + Giải thích vì sao Pr trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng Pr của lớp niêm mạc dạ dày lại không? + Theo em, muốn bảo vệ dạ dày ta phải ăn uống như thế nào? - HS dựa vào thông tin để trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung. - Gv chốt kiến thức. 4. Kiểm tra, đánh giá: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt lí học, hoá học trong dạ dày: a. Protein b. Gluxit c. Lipit d. Muối khoáng Câu 2: Biến đổi lí học ở dạ dày gồm: a. Sự tiết dịch vị c. Sự nhào trộn thức ăn b. Sự co bóp của dạ dày d. Cả a, b và c đều đúng Câu 3: Biến đổi hoá học ở dạ dày gồm: a. Tiết dịch vị c. Hoạt động của enzim pepsin. b. Thấm đều dịch vị với thức ăn 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Xem trước bài : Tiêu hóa ở ruột non. o Tìm hiểu cấu tạo của ruột non. o Tìm hiểu quá trình tiêu hóa ở ruột non. V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày … tháng 11 năm 2015 Hiệu trưởng. Ngày … tháng 11 năm 2015 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> TRẦN ĐĂNG LỰC. PHẠM THI DIỆU TRÂM. Tuần 15 Ngày soạn: 16/11/2015 Ngày dạy: 24/11/2015. Tiết 29:. TIÊU HÓA Ở RUỘT NON. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức (HS trình bày được) Chuẩn - Các hoạt động tiêu hoá. - Các cơ quan, tế bào thực hiện hoạt động. - Tác dụng và kết quả của hoạt động. Trên chuẩn - Phân tích cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng. - Giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến tiêu hóa. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, tư duy dự đoán. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo và sự tiêu hóa ở ruột non. - Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. - Kỹ năng ra quyết định: không sử dụng rượu, bia, ăn uống điều độ, tránh căng thẳng thần kinh. 3. Thái độ Giáo dục cho Học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ hệ tiêu hóa. II. CHUẨN BI - Gv: Tranh phóng to các hình trong sgk. - Hs: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não - Đóng vai - Hỏi chuyên gia - Vấn đáp – Tìm tòi - Dạy học nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi: Trình bày câu tạo và sự tiêu hóa ở dạ dày? b. Đáp án - Cấu tạo dạ dày (4đ) o Có dạng túi thắt hai đầu, dung tich tối đa khoảng 3 lít..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> o Thành dạ dày có 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, lớp niêm mạc. o Lớp cơ rất dày, khoẻ gồm 3 lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. o Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị và tế bào tiết HCl. - Biến đổi lí học (3đ) o Tuyến vị tiết dịch vị để hòa loãng thức ăn. o Các lớp cơ của dạ dày co bóp để nghiền nát và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị. - Biến đổi hóa học (3đ) o Enzim pepsin trong dịch vị hoạt động phân cắt protein chuỗi dài thành protein chuỗi ngắn (gồm 3 – 10 a.a). o Các loại thức ăn khác như: Lipit, Gluxit chỉ biến đổi về mặt lí học. 2. Dẫn vào bài mới GV: Sau sự tiêu hóa ở dạ dày, còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp? HS trả lời GV: Các chất này sẽ được tiêu hóa tiếp trong ruột non như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp Nội dung HĐ1. Tìm hiểu cấu tạo ruột non I. Ruột non * Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo của ruột non * Trên chuẩn: phân tích cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng của nó * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thong tin ■, nghiên cứu hình 28-1,2 để trả lời các câu hỏi: + Ruột non có cấu tạo như thế nào? + Tuyến gan và tuyến tụy có vai trò gì? - HS trao đổi nhóm và trả lời. - GV cho HS nhận xét sau đó dùng tranh phóng to hình - Đoạn đầu ruột non (Tá tràng) 28-1, 2 để giảng và chốt kiến thức. có ống dẫn chung dịch tuỵ và dịch mật đổ vào. - Thành ruột có 4 lớp như dạ dày nhưng mỏng hơn, lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng. - GV: Dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào? - HS nêu dự đoán HĐ2. Tìm hiểu sự tiêu hoá ở ruột non * Mục tiêu: Trình bày được quá trình tiêu hoá diễn ra ở ruột non. * Trên chuẩn: Giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến tiêu hóa. * Tiến hành:. - Lớp niêm mạc (sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và tế bào tiết dịch nhày. II. Tiêu hóa ở ruột non.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát H 28.3, trả lời câu hỏi: + Thức ăn chuyển xuống ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? + Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn ? Biểu hiện như thế 1. Biến đổi lí học nào? - Thức ăn được hòa loãng và trộn + Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì ? đều với các dịch tiêu hóa (dịch - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát mật, dịch tụy, dịch ruột). tranh trả lời: - Các khối lipit được các muối + Thức ăn xuống ruột non còn biến đổi lý học nhưng mật tách thành các giọt lipit nhỏ. không đáng kể. 2. Biến đổi hoá học + Ở ruột non có đủ enzim để tiêu hóa hết các loại thức Dưới tác dụng của enzim có trong ăn. Cụ thể: dịch vị, dịch mật, dịch tụy, dịch o Tinh bột và đường đôi → đường đôi → đường ruột, thức ăn sẽ được biến đổi thành chất dinh dưỡng : đơn. - Tinh bột và đường đôi → đường o Protein → peptit → axit amin. đôi → đường đơn. o Lipit → giọt mỡ nhỏ → glixerin và axit béo. - Protein → peptit → axit amin. + Vai trò của lớp cơ trên thành ruột non : - Lipit → các giọt lipit nhỏ → o Nhào trộn thức ăn cho thấm đều dịch tiêu hóa o Tạo lực dẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo glixerin và axit béo. của ruột * Trên chuẩn: Giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến tiêu hóa. - GV: Nếu 1 người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non diễn ra như thế nào? - HS: Môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa thấp. * Giáo dục Hs ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa; giáo dục bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi công cộng. - Hs chú ý nghe và ghi nhớ. - GV: Với một khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì ? - HS: Đường đơn, các a.a , axit béo, glixerin, các vitamin và muối khoáng. - Gv chốt kiến thức. 4. Kiểm tra, đánh giá Câu 1: Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là: a. Protein b. Gluxit c. Lipit d. Cả a, b, c e. Chỉ a và b Câu 2: Ở ruột non, sự biến đổi thức ăn chủ yếu là: a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hoá học c. Cả a và b. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị bài: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh hệ tiêu hóa. o Trình bày quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng. o Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan. V. RUT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 16/11/2015 Ngày dạy: 28/11/2015. Tiết 30:. HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN VỆ SINH TIÊU HÓA. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức (HS trình bày được) Chuẩn - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ. - Xác định được con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ. - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó. Kể một số bệnh về đường tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh. - Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả. Trên chuẩn - Giải thích vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài o Rèn luyện kĩ năng thu thập kiến thức từ tranh hình, thông tin. o Kỹ năng khái quát hóa, tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm. o Kĩ năng liên hệ thực tế, giải thích bằng cơ sở khoa học. b. Kỹ năng sống o Thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự hấp thụ các chất dinh dưỡng, con đường vận chuyển các chất đã hấp thụ, vai trò của gan, sự thải phân, vệ sinh tiêu hóa. o Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. o Kỹ năng ra quyết định: không sử dụng rượu, bia, ăn uống điều độ, tránh căng thẳng thần kinh. o Đặt mục tiêu: bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo tiêu hóa hiệu quả. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho HS ý thức thực hiện nghiêm túc các biện pháp để có một hệ tiêu hoá khoẻ mạnh và sự tiêu hoá có hiệu quả. II. CHUẨN BI - Gv: o Tranh phóng to hình H 29.1; 29.2; 29.3 SGK..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> o Bảng 29 SGK/95. o Tranh ảnh các bệnh về răng, dạ dày, ruột. o Tranh ảnh các loại giun, sán kí sinh ở ruột. - Hs: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não - Đóng vai - Trực quan - Hỏi chuyên gia - Vấn đáp – Tìm tòi - Dạy học nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi: o Trình bày sự tiêu hóa ở ruột non? o Với một khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì? b. Đáp án - Biến đổi lí học: (3đ) o Thức ăn được hòa loãng và trộn đều với các dịch tiêu hóa (dịch mật, dịch tụy, dịch ruột) o Các khối lipit được các muối mật tách thành các giọt lipit nhỏ. - Biến đổi hoá học: (5đ) Dưới tác dụng của enzim có trong dịch vị, dịch mật, dịch tụy, dịch ruột, thức ăn sẽ được biến đổi: o Tinh bột và đường đôi → đường đôi → đường đơn. o Protein → peptit → axit amin. o Lipit → các giọt lipit nhỏ → glixerin và axit béo. - Với một khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là: Đường đơn, các axit amin, axit béo, glixerin, các vitamin và muối khoáng. (2đ) 2. Dẫn vào bài mới Khi thức ăn đã tiêu hoá, cơ thể muốn lấy được chất dinh dưỡng cần phải có sự hấp thụ. Quá trình này diễn ra như thế nào? Các chất cặn bã còn lại được thải ra ngoài như thế nào? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hóa? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi trên. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1. Tìm hiểu sự hấp thụ chất dinh dưỡng * Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H 29.1 trả lời câu hỏi: + Diện tích bề mặt có liên quan đến hiệu quả hấp thụ. Nội dung I. Hấp thụ chất dinh dưỡng - Sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. - Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ: + Niêm mạc ruột có nhiều nếp.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> như thế nào? + Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non có tác dụng làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ? - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 29.1 trả lời: + Diện tích bề mặt tăng sẽ làm tăng hiệu quả hấp thụ. + Ruột non cấu tạo có nếp gấp, lông ruột, lông cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ. - Gv chốt kiến thức. HĐ2. Tìm hiểu con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan * Mục tiêu: Xác định được con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ. * Trên chuẩn: Giải thích vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát H 29.3, trả lời câu hỏi: Có mấy con đường hấp thụ chất dinh dưỡng trong ruột non? - HS trả lời được: Có 2 con đường hấp thụ là máu và bạch huyết. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 29 trang 95 trên bảng GV đã kẻ sẵn. - HS thảo luân nhóm, đai diên nhóm lên điền vào bảng.. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết - Lipit (các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa) - Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K). - Nước, muối khoáng. - Axit béo và glyxerin - Đường, Axit amin. - Các vitamin tan trong nước. - GV: Gan đóng vai trò gì trong con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim? - HS dựa vào H 29.3 để trả lời: Gan khử các chất độc có hại cho cơ thể và điều hoà nồng độ chất dinh dưỡng trong máu. Trên chuẩn: Giải thích vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng: điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng (glucô, axit béo) trong máu ở mức ổn định, phần dư sẽ được biến đổi để tích trữ hoắc loại bỏ. - Hs chú ý nghe và ghi nhớ. QGDMT: Gv giảng về vai trò khử độc của gan là lớn nhưng không phải là vô tận và liên quan đến mức độ tràn lan của hóa chất bảo vệ thực vật → Gây nhiều bệnh về. gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ có tác dụng tăng diện tích tiếp xúc. + Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột. + Ruột dài 2,8 – 3 m; diên tích bề mặt từ 400 - 500 m2. II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan 1. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất. (Bảng 29). 2. Vai trò của gan - Tiết dịch mật. - Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng (đường glucose, axit béo) trong máu ở múc ổn định, phần dư sẽ được biến đổi để tích trữ hoặc thải bỏ. - Khử các chất độc..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> gan nên cần phải bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Mặt khác nếu mỗi ngày cứ nhập đều đều vào cơ thể những chất độc hại như rượu, gan sẽ suy kiệt dần, các tế bào gan sẽ nhiễm mỡ và xơ. Gan xơ → tiêu hóa kém → Cơ thể suy nhược, thường xuyên bị nhiễm độc, giảm tuổi thọ. - Hs ghi nhớ kiến thức và biết cách bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân gây hại. HĐ3. Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá * Mục tiêu: Hiểu được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa thức ăn. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời câu hỏi: Vai trò chủ yếu của ruột già là gì? - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời: Ruột già có vai trò hấp thụ nước và muối khoáng, thải phân. - GV nêu 1 số nguyên nhân gây táo bón (do ít vận động, ăn ít chất xơ). - Yêu cầu HS trình bày biện pháp chống táo bón. HĐ4. Tìm hiểu về các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá: * Mục tiêu: Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó. Kể một số bệnh về đường tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong SGK và trả lời câu hỏi: Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá? - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: Tác nhân: vi sinh vật gây bệnh, giun sán, chất độc trong thức ăn, đồ uống, ăn không đúng cách. - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng. - HS kẻ sẵn bảng 30.1 vào vở bài tập. Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày trên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, hoàn chỉnh.. Tác nhân Các sinh vật. Vi khuẩn Giun, sán. III. Thải phân. - Ruột già hấp thụ phần nước còn cần thiết cho cơ thể. Phần chất bã còn lại đặc, được vi khuẩn lên men thối thành phân. - Sự phối hợp của các cơ hậu môn, cơ bụng, cơ ruột thẳng giúp ta thải phân. IV. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa - Các sinh vật, giun sán. - Chất độc có trong thức ăn, đồ uống. - Ăn uống không đúng cách.. Bảng 30-1. Cac tac nhân có hai cho hê tiêu hoa Cơ quan hoặc hoạt Mức độ ảnh hưởng động bị ảnh hưởng - Răng - Tạo ra môi trường axit làm hỏng men răng. - Dạ dày, ruột - Bị viêm loét. - Các tuyến tiêu hoá - Bị viêm. - Ruột - Gây tắc ruột - Các tuyến tiêu hoá - Gây tắc ống dẫn mật.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ăn uống không đúng cách. Chế độ ăn uống Khẩu phần không hợp lí. - Các cơ quan tiêu hoá - Hoạt động tiêu hoá - Hoạt động hấp thụ - Các cơ quan tiêu hoá - Hoạt động tiêu hoá - Hoạt động hấp thụ. - Có thể bị viêm. - Kém hiệu quả. - Kém hiệu quả. - Dạ dày, ruột bị mệt mỏi, gan bị xơ. - Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả. - Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả.. HĐ5: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả * Mục tiêu: Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả. * Trên chuẩn: Bồi dưỡng cho HS ý thức thực hiện nghiêm túc các biện pháp để có một hệ tiêu hoá khoẻ mạnh và sự tiêu hoá có hiệu quả. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK, Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá hiệu quả? - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK nêu các biện pháp và kết luận. * Trên chuẩn: Bồi dưỡng cho HS ý thức thực hiện nghiêm túc các biện pháp để có một hệ tiêu hoá khoẻ mạnh và sự tiêu hoá có hiệu quả. - GV: Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? - HS trao đổi nhóm và nêu được: Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh răng có Ca và Flo, đánh răng đúng cách như đã biết ở tiểu học. - GV: Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? - HS: ăn chín, uống sôi. Rau sống và trái cây rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn, không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn. - GV: Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự tiêu hoá đạt hiệu quả? - HS: ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ để thấm dịch tiêu hoá  tiêu hoá hiệu quả hơn. - GV: Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách? - HS: ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hoá thuận lợi, số lượng và chất lượng dịch tiêu hoá tốt hơn. Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt động tiết dịch tiêu hoá và hoạt động co bóp dạ dày, ruột tập trung  tiêu hoá có hiệu quả hơn. GDMT: Gv lưu ý các tác nhân có hại cho tiêu hóa, Gan sẽ bị đầu độc và hủy hoại vì rượu vá các chất độc khác. - Hs chú ý nghe và ghi nhớ. 4. Kiểm tra, đánh giá Câu 1. Vệ sinh răng miệng đúng cách:. V. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu. hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả. - Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn, trước khi đi ngủ - Ăn uống hợp vệ sinh: + Ăn chín, uống sôi. + Rau sống và trái cây rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn. + Không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn. - Ăn uống đúng cách: + Ăn chậm, nhai kỹ. + Ăn đúng giờ, đúng bữa. - Thiết lập khẩu phần ăn hợp lý..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> a. Đánh răng sau khi ăn, trước khi đi ngủ. c. Chải răng đúng cách bằng bàn chải mềm. b. Thường xuyên ngậm muối. d. Cả a và b. Câu 2. Ăn uống hợp vệ sinh a. Ăn chín, uống nước đã đun sôi. c. Ăn rau sống và hoa quả đã được rửa sạch. b. Không ăn thức ăn bị ôi thiu và ruồi nhặng đậu vào. d. Cả a, b và c. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài. Đọc mục “Em có biết”. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi SGK. - Xem lại tất cả các câu hỏi ở cuối mỗi bài học để tiết sau giải bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Ngày … tháng 11 năm 2015 Hiệu trưởng. Ngày … tháng 11 năm 2015 Tổ trưởng. TRẦN ĐĂNG LỰC. PHẠM THI DIỆU TRÂM. Tuần 16 Ngày soạn: 16/11/2015 Ngày dạy: 01/12/2015. Tiết 31: GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP * TRONG SÁCH GIÁO KHOA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức (HS trình bày được) Chuẩn Giúp Hs trả lời một số câu hỏi khó ở SGK, sửa một số bài tập trong sách bài tập qua các chương hô hấp, tiêu hóa nhằm củng cố 1 số kiến thức về hô hấp và tiêu hóa cho Hs. Trên chuẩn Giải đáp các thắc mắc của Hs (nếu có) liên quan đến hô hấp, tuần hoàn và tiêu hóa. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài o Kỹ năng khái quát hóa, tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm. o Kĩ năng liên hệ thực tế, giải thích bằng cơ sở khoa học. b. Kỹ năng sống o Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. o Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích môn học II. CHUẨN BI.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Gv: o Một số bài tập trên phim trong o Phiếu học tập - Hs: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não - Giải quyết vấn đề - Vấn đáp – Tìm tòi - Dạy học nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra 2. Dẫn vào bài mới Để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I đạt kết quả cao. Hôm nay, chúng tay cùng nhau làm một số bài tập * trong sách giáo khoa và một số bài tập trong sách bài tập sinh học 8. 3. Cac hoat đông. Phương pháp - GV: Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? - Hs trao đổi nhóm, trả lời - Gv cho Hs nhận xét sau đó Gv nhận xét, nêu đáp án. - Gv: Máu gồm những thành phần nào? Chức năng? - Hs trả lời, Hs khác nhận xét. - Gv: Vì sao hút thuốc lá không có lợi cho hoạt động hô hấp?. Nội dung Câu 1: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể: Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều lien quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Câu 2. Cấu tạo và chức năng của máu: - Thành phần cấu tạo: + Huyết tương chiếm 55% + Tế bào máu (chiếm 45%) gồm: Bạch cầu, tiểu cầu, hồng cầu. - Chức năng: + Huyết tương: Duy trì trạng thái lỏng giúp máu dễ dàng lưu thông, vận chuyển chất dinh dưỡng, chất cần thiết, chất thải... + Hồng cầu: Vận chuyển O2,CO2 + Bạch cầu: Bảo vệ cơ thể + Tiểu cầu: Tham gia quá trình đông máu..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Hs hoạt động nhóm, thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv chốt đáp án.. - Gv: Tại sao trong đường dẫn khí của hệ hô hấp đã có những cấu trúc và cơ chế chống bụi, bảo vệ phổi mà khi lao động vệ sinh hay đi đường vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi? - Hs trả lời và nhận xét - Gv nhận xét, nêu đáp án. - Gv chiếu các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời và nhận xét sau đó Gv nhận xét, nêu đáp án 1. Ăn quá nhiều chất chát gây tác dụng gì cho hoạt động tiêu hóa? a. Dễ tiêu hóa L b. Gây táo bón c. Giúp tiêu hóa nhanh G d. Cả a,b,c đúng 2. Máu thực hiện trao đổi khí trong: a. Động mạch b. Tĩnh mạch c. Mao mạch d. Động mạch và tĩnh mạch 3. Bộ phận không tham gia quá trình tiêu hóa hóa học thức ăn: a. Tuyến nước bọt b. Tuyến vị c. Tuyến ruột d. Cả a, b, c đều sai 4. Làm biến đổi pepsinogen thành pepsin là tác dụng của: a. Chất nhày b. HCl (axit clohiđric) c. Nước d. Cả a, b, c đều sai 5. Dịch mật có vai trò hổ trợ tiêu hóa chất: a. Đường đơn b. Tinh bột c. Protein d. Lipit 6. Các chất hấp thụ được vận chuyển theo đường máu, trước khi đổ vào tim phải đi qua: a. Tĩnh mạch chủ dưới b. Tĩnh mạch phổi c. Động mạch ruột d. Động mạch gan 7. Chọn các cụm từ: phần dài nhất, lông ruột, diện tích bề mặt, dày đặc điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 … để hoàn thành các câu sau: - Ruột non rất dài (2,8 – 3 m ở người trưởng thành) là … (1)… của ống tiêu hóa . Tổng …(2)… bên trong ruột non. Câu 3: Tác hại của khói thuốc lá: - CO chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể thiếu O2 đặc biệt khi cơ thể hoạt động mạnh - NOx gây viêm, xưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao. - Nicôtin làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí; có thể gây ung thư phổi.. Câu 4: Mật độ bụi khói trên đường phố nhiều khi quá lớn, vượt quá khả năng làm sạch của đường dẫn khí của hệ hô hấp, bởi vậy nên đeo khẩu trang chống bụi khi đi đường và khi lao động vệ sinh. Đáp án: 1. b 2. c 3. d. 4. b. 5. d 6. d. 7. 1 – phần dài nhất 2 – diện tích bề mặt 3 – dày đặc.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> đạt tới 400 – 500 m2 4 – lông ruột - Ruột non có mao mạch máu , mao mạch bạch huyết … (3)… phân bố tới từng …(4)… . - Gv yêu cầu Hs nêu các vấn đề mình còn thắc mắc chưa hiểu ra cho Gv cùng các bạn trong lớp giải quyết. - Hs nêu vấn đề. Lớp tham gia giải quyết. - Gv chốt kiến thức. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học đề cương ôn thi HKI từ câu 1 đến câu 5. - Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất” o Tìm hiểu các hoạt động trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài và môi trường bên trong cơ thể. o Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào. V. RUT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG VI:. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức (Hs nắm được): - Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong - Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ thống nhất với nhau. - Trình bày mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt. - Giải thích cơ chế điều hòa thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt ổ định. - Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng. 2. Kỹ năng Lập được khẩu phần ăn 3. Giáo dục Giáo dục ý thức bảo vệ, rèn luyện thân thể; ý thức bảo vệ mội trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ theo SGK - Bảng phụ III. TRỌNG TÂM - Trao đổi chất - Chuyển hóa - Thân nhiệt IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO - SGK, SGV sinh học 8 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học THCS - Giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở trường THCS.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS V. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - Tiết 32: Trao đổi chất - Tiết 33: Chuyển hóa - Tiết 34: Thân nhiệt - Tiết 35: Ôn tập học kỳ I - Tiết 36: Kiểm tra học kỳ I - Tiết 37: Vitamin và muối khoáng - Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống – Nguyên tắc lập khẩu phần - Tiết 39: Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước VI. DỰ KIẾN KIỂM TRA - Kiểm tra Miệng: Thường xuyên - Kiểm tra 15 phút: - Kiểm tra 1 tiết: Kiểm tra học kỳ I. Ngày soạn: 16/11/2015 Ngày dạy: 05/12/2015. Tiết 32:. TRAO ĐỔI CHẤT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. - Nêu được mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào. 2. Kỷ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục y thức bảo vệ môi trường II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh vẽ theo sgk - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Trực quan tìm tòi - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – Tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Không có 2. Giới thiệu bài mới Em hiểu thế nào là trao đổi chất? Vật vô cơ có trao đổi chất không? Sự trao đổi chất của cơ thể người có gì khác với sự trao đổi chất của vật vô cơ. 3. Cac hoat đông. Phương pháp. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> HĐ1: Tìm hiểu sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường * Mục tiêu: Hs biết được sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát H31.1 đặt vấn đề: + Sự TĐC giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện thế nào? + Vậy các hệ tiêu hóa, bài tiết, tuần hoàn đóng vai trò gì? - Hs thao luân nhom, hoan thanh bang: Hệ cơ quan Vai trò trong trao đổi chất Biến đổi thức ăn, cung cấp chất Tiêu hóa dinh dưỡng, thải phân. Hô hấp Lấy O2 và thải CO2. Lọc từ máu các chất thải đưa đến Bài tiết cơ quan bài tiết. Tuần hoàn Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng đến tế bào và CO 2 tới phổi, chất thải đến cơ quan bài tiết - Gv cho các nhóm nhận xét, sau đó Gv nhận xét - Gv: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài có ý nghĩa gì? - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức. - GV chốt: Nhờ trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài  cơ thể tồn tại và phát triển, nếu không cơ thể sẽ chết. - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong * Mục tiêu: Hs biết được sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: + Sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong biểu hiện như thế nào? + Hoạt động của tế bào thải CO 2 và các chất cặn bã vào đâu? - Hs thảo luận nhóm, trả lời, các nhóm nhận xét - Gv kết luận + Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2 qua nước mô tới tế bào. + Hoạt động sống của tế bào tạo năng lượng, CO2, chất thải. + Sản phẩm của tế bào vào nước mô, vào máu tới. I. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường:. - Môi trường ngoài cung cấp chất dinh dưỡng và O2 cho cơ thể thông qua quá trình tiêu hóa, hô hấp và bài tiết. - Cơ thể cũng thải các chất cặn bã, khí CO2 thông qua các cơ quan này.. II. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong: - Chất dinh dưỡng và O2 được máu và nước mô cung cấp cho tế bào sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO 2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> hệ bài tiết (phổi, thận, da) và ra ngoài. HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất * Mục tiêu: Hs nêu được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất * Cách tiến hành: - GV phân tích H31.2 và đặt vấn đề: + Sự trao đổi chất diễn ra mấy cấp độ? + Sự trao đổi chất ở cơ thể diễn ra như thế nào, mang lại hiệu quả gì? + Sự trao đổi chất ở tế bào thực hiện thế nào? + Sự trao đổi chất ở cấp độ tế nào ngừng lại dẫn tới hậu quả gì? - Hs trả lời, các Hs khác nhận xét, sau cùng Gv nhận xét, kết luận. III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào: - Sự trao đổi chất ở cấp cơ thể cung cấp oxi và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra ngoài. - Sự trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất. - Sự trao đổi chất ở hai cấp độ diễn ra song song và quan hệ mật thiết với nhau không thể tách rời. 4. Kiểm tra đánh giá - Trình bày vai trò của hệ: Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, tuần hoàn trong sự trao đổi chất? - Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo nội dung vở ghi và câu hỏi trong sgk. - Đọc và tìm hiểu bài: “Chuyển hóa” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày … tháng 11 năm 2015 Hiệu trưởng. Ngày … tháng 11 năm 2015 Tổ trưởng. TRẦN ĐĂNG LỰC. PHẠM THI DIỆU TRÂM. Tuần 17 Ngày soạn: 01/12/2015 Ngày dạy: 08/12/2015. Tiết 33:. CHUYỂN HÓA.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn HS xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống. Trên chuẩn - HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. - Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ thống nhất với nhau. 2. Kỷ năng - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. - Kỹ năng giải quyết vấn đề. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh vẽ theo sgk - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – Tìm tòi - Giải quyết vân đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a.Câu hỏi Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? Mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất? b. Đáp án + Trao đổi chất ở cấp cơ thể: (3đ) Môi trường ngoài cung cấp chất dinh dưỡng và O 2 cho cơ thể thông qua quá trình tiêu hóa, hô hấp và bài tiết. Cơ thể cũng thải các chất cặn bã, khí CO 2 thông qua các cơ quan này. + Trao đổi chất ở cấp tế bào: (3đ) Chất dinh dưỡng và O2 được máu và nước mô cung cấp cho tế bào sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài. + Mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất: (4đ) - Sự trao đổi chất ở cấp cơ thể cung cấp oxi và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO 2 để thải ra ngoài. - Sự trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất. - Sự trao đổi chất ở hai cấp độ diễn ra song song và quan hệ mật thiết với nhau không thể tách rời 2. Giới thiệu bài mới.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tế bào thường trao đổi chất với môi trường ngoài thông qua môi trường trong. Vậy, vật chất được tế bào sử dụng như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển hóa vật chất và năng lượng * Mục tiêu: Nêu được quá trình chuyển hóa, mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa, phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa, mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: + Chuyển hóa vật chất năng lượng là gì? Gồm mấy quá trình? + Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ tế bào với chuyển hóa? (Sự trao đổi chất ở tế bào chỉ là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa. Còn chuyển hóa là quá trình biến đổi có tích lũy năng lượng và giải phóng năng lượng). + Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa? Đồng hóa Dị hóa - Tổng hợp các chất - Phân giải các chất - Tích lũy ATP - Giải phóng ATP (Là 2 quá trình mâu thuẫn, đối nghich nhau nhưng thống nhất với nhau) + Tỉ lệ đồng hóa và dị hóa như thế nào trong đời sống của con người? (Tỷ lệ đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào lứa tuổi và trạng thái cơ thể) * Trẻ em: đồng hóa > dị hoá. * Người già: đồng hoá < dị hoá. * Khi lao động: đồng hoá < dị hóa. * Khi nghỉ ngơi: đồng hoá > dị hoá. - Hs thảo luận, trả lời, các nhóm khác nhận xét, sau đó Gv nhận xét. HĐ2: Tìm hiểu khái niệm chuyển hóa cơ bản * Mục tiêu: Hs biết khái niệm chuyển hóa cơ bản * Cách tiền hành: - GV đặt vấn đề: + Chuyển hóa cơ bản là gì? + Ý nghĩa của việc xác định chuyển hóa cơ bản? - Hs trả lời - Gv cho Hs nhận xét sau đó Gv kết luận HĐ3: Tìm hiểu các cơ chế điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng * Mục tiêu: Hs biết được các cơ chế điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng. Nội dung I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng: - Là quá trình tổng hợp các chất đơn giản thành các chất đặc trưng của cơ thể kèm theo sự tích lũy năng lượng. Đồng thời xảy ra quá trình phân giải các chất đặc trưng để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. - Sự chuyển hóa vật chất gồm 2 quá trình: Đồng hóa và dị hóa Đồng hóa Dị hóa - Tổng hợp các - Phân giải các chất chất - Tích lũy ATP - Giải phóng ATP. II. Chuyển hóa cơ bản: - Là năng lượng tiêu tốn khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi, được tính bằng KJ trong 1 giờ đối với 1kg cân nặng.. III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng: 1. Cơ chế thần kinh - Ở não có các trung khu điều khiển trao đổi Gluxit, lipit, nước, muối.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> * Cách tiến hành: khoáng, và điều hòa sự tăng giảm nhiệt - GV đặt vấn đề: độ cơ thể. + Những cơ chế nào tham gia điều hòa sự chuyển 2. Cơ chế thể dịch hóa? - Các hormon điều hòa trao đổi chất + Cơ chế thần kinh điều hòa như thế nào? và năng lượng + Cơ chế thể dịch điều hòa như thế nào? Cho ví dụ? - Hs đọc sgk, trả lời - Gv nhận xét 4. Kiểm tra đánh giá - Thực chất quá trình chuyển hóa vật chất năng lượng là gì? - Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa? - Chuyển hóa cơ bản là gì? Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo nội dung vở ghi và câu hỏi trong sgk. - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Thân nhiệt” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 01/12/2015 Ngày dạy: 12/12/2015. Tiết 34:. THÂN NHIỆT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt. Trên chuẩn - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh. - Giải thích cơ chế điều hòa thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định. 2. Kỷ năng a. Kĩ năng bài - Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, kỹ năng tư duy tổng hợp, khái quát. - Kỹ năng hoạt động nhóm. b. Kĩ năng sống - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cơ chế đảm bảo thân nhiệt ổn định của cơ thể, các phương pháp phòng chống nóng, chống lạnh. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> II. CHUẨN BI - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – Tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi o Chuyển hóa vật chất năng lượng là gì? Gồm mấy quá trình? o Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ tế bào với chuyển hóa? b. Đáp án o Khái niệm: (6đ) Là quá trình tổng hợp các chất đơn giản thành các chất đặc trưng của cơ thể kèm theo sự tích lũy năng lượng. Đồng thời xảy ra quá trình phân giải các chất đặc trưng để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. o Sự chuyển hóa vật chất gồm 2 quá trình: Đồng hóa và dị hóa (2đ) o Sự trao đổi chất ở tế bào chỉ là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa. Còn chuyển hóa là quá trình biến đổi có tích lũy năng lượng và giải phóng năng lượng. (2đ) 2. Giới thiệu bài mới Thân nhiệt là gì? Cơ chế nào giúp thân nhiệt ở người luôn ổn định? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu về thân nhiệt * Mục tiêu: Hs biết khái niệm thân nhiệt * Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: + Em hiểu thân nhiệt là gì? + Người ta đo thân nhiệt bằng cách nào? + Đo thân nhiệt để làm gì? + Tại sao người khoẻ mạnh có nhiệt độ là 37OC? - Hs trả lời, Hs khác nhận xét + Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể + Đo thân nhiệt ở miệng, nách, hậu môn + Đo thân nhiệt để biết tình trang sức khỏe + Thân nhiệt giữ ở 37oC nhờ cơ chế điều hòa thân nhiệt. - Gv nhận xét, kết luận HĐ1: Tìm hiểu các cơ chế điều hòa thân nhiệt * Mục tiêu: Hs biết mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt. * Trên chuẩn: giải thích được cơ chế điều hòa thân nhiệt * Cách tiến hành:. Nội dung I. Thân nhiệt. - Là nhiệt độ của cơ thể. Thân nhiệt luôn ổn định là ở 37oC. - Đo thân nhiệt để biết tình trạng sức khỏe của con người.. II. Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt - Khi trời nóng: + Nếu nhiệt độ của cơ thể cao hơn nhiệt độ của môi trường thì mạch dưới.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - GV đặt vấn đề: da giãn nhiệt độ dễ thoát ra ngoài. + Nhiệt độ của cơ thể sinh ra từ đâu? Để làm gì? + Nếu nhiệt độ của cơ thể thấp hơn + Khi lao động cơ thể có những phương thức toả nhiệt độ của môi trường thì cơ thể toả nhiệt nào? nhiệt bằng cách toát mồ hôi. + Tại sao mùa hè da hồng hào, mùa đông da nhăn + Việc toả nhiệt bằng giản mạch nheo và nổi da gà? hoặc toát mồ hôi cũng gặp khi vận + Da đã điều hoà thân nhiệt như thế nào? động mạnh hoặc khi lao động nặng. - Hs thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét - Khi trời lạnh: - Gv nhận xét, kết luận + Mạch dưới da co lại, nổi da gà - GV mở rộng cho học sinh chống cảm nóng, cảm hoặc xuất hiện phản xạ run nếu quá lạnh: Cơ thể sẽ không phản ứng kịp thời nếu sự thay lạnh. đổi của nhiệt độ là quá bất ngờ. 2. Vai trò của hệ thần kinh trong - GV đặt vấn đề sau khi đã cho học sinh nghiên cứu điều hoà thân nhiệt sgk: - Hệ thần kinh điều hoà thân nhiệt + Hệ thần kinh điều hoà thân nhiệt bằng cách nào? thông qua các phản xạ: + Tại sao nói việc giãn mạch ở da, việc co mạch, + Phản xạ không điều kiện: Co toát mồ hôi … là những phản xạ? mạch, dãn mạch, toát mồ hôi, run, sởn + Nhận xét gì về điều hoà thân nhiệt của hệ thần gai ốc. kinh? + Ohản xạ có điều kiện: chống nóng, - Hs trả lời các nhân, hs khác nhận xét chống lạnh - Gv nhận xét HĐ3: Tìm hiểu các phương pháp phòng chống III. Phương pháp phòng chống nóng, nóng lạnh lạnh * Mục tiêu: Hs biết các phương pháp phòng chống - Chống rét: nóng lạnh + Mặc áo quần đủ ấm, nhất là cổ, * Trên chuẩn: Giải thích được cơ sở khoa học và ngực và bàn chân vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, + Nhà cửa kín đáo. lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh. + Rèn luyện cơ thể để tăng sức chịu * Cách tiến hành: đựng - GV đặt vấn đề: - Chống nóng: + Khi trời lạnh chúng ta làm gì để bớt lạnh? + Xây nhà hợp lý, thoáng, mát + Khi trời nóng chúng ta làm gì? + Trồng nhiều cây xanh. + Tại sao trồng nhiều cây xanh giúp bớt nóng về mùa hè, bớt lạnh về mùa đông? - Hs trả lời các câu hỏi, Hs khác nhận xét - Gv nhận xét - GV mở rộng: Việc chống nóng chống lạnh là nhữg phản xạ có điều kiện của con người, phản xạ có sự học hỏi, có sự tham gia của ý thức. GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây xanh, trồng cây tạo bóng mát ở trường học và khu dân cư. - Gv: Hãy giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” - Hs trả lời, Gv nhận xét 4. Kiểm tra, đánh giá GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc “Em có biết”. - Ôn tập lại kiến thức đã học, tiết sau ôn tập thi HKI. V. RUT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Tuần 18 Ngày soạn: 01/12/2015 Ngày dạy: 14/12/2015. Tiết 35:. ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Chuẩn (giúp Học sinh) - Hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kì I. - Ghi nhớ sâu, chắc kiến thức đã học. Trên chuẩn - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. 2. Kỷ năng a. Kĩ năng bài - Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, kỹ năng tư duy tổng hợp, khái quát. - Kỹ năng hoạt động nhóm. b. Kĩ năng sống - Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. CHUẨN BI - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Tìm hiểu trước bài, Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – Tìm tòi - Giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ o Không có 2. Giới thiệu bài mới Để chuẩn bị cho bài kiểm tra Học kỳ I đạt kết quả tốt. Hôm nay chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đã học trong học kỳ I. 3. Cac hoat đông.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Phương pháp Nội dung HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức I. Hệ thống hóa kiến thức * Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kì I. * Tiến hành: - GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng. - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà). Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc treo bảng phụ có đáp án. - Các nhóm hoàn thiện kết quả. HS hoàn thành vào vở . Bảng 35. 1: Khai quat về cơ thê người. Cấp độ tổ chức Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan. Đặc điểm đặc trưng Cấu tạo - Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân. - Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau. - Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. - Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.. Vai trò - Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. - Tham gia cấu tạo nên các cơ quan. - Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan. - Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.. Bảng 35. 2: Sư vân đông của cơ thê. Hệ cơ quan Bộ xương Hệ cơ. Đặc điểm cấu tạo đặc trưng - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp. - Có tính chất cứng rắn và đàn hồi. - Tế bào cơ dài - Có khả năng co dãn. Bảng 35. 3: Tuần hoàn Đặc điểm cấu tạo đặc Cơ quan trưng - Có van nhĩ thất và van động mạch. Tim - Co bóp theo chu kì gồm 3 pha. - Gồm động mạch, mao Hệ mạch mạch và tĩnh mạch.. Chức năng. Vai trò chung. Tạo bộ khung cơ thể: + Bảo vệ + Nơi bám của cơ Cơ co, dãn giúp cơ quan hoạt động.. - Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.. Chức năng. Vai trò chung. - Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. - Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.. - Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, nước mô liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Bảng 35. 4: Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp. Vai trò Cơ chế Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp. - Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.. Thở Trao đổi khí ở phổi Trao đổi khí ở tế bào. Riêng. Chung. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. - Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu. - Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.. Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.. Bảng 35. 5: Tiêu hoa. Cơ quan thực hiện Hoạt động Tiêu hóa Hấp thụ. Loại chất Gluxit Lipit Protein Đường Axit béo và glixêrin Axit amin. Khoang miệng. Thực quản. Dạ dày. X X. Ruột non. Ruột già. X X X X X X. Bảng 35. 6: Trao đổi chất và chuyên hóa. Các quá trình Ở cấp cơ thể Trao đổi chất Ở cấp tế bào Chuyển hóa ở tế bào. Đồng hóa Dị hóa. Đặc điểm Vai trò - Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài Là cơ sở - Thải các chất cặn bã, thừa ra môi trường ngoài cho quá trình - Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trường trong chuyển hóa - Thải các sản phẩm phân hủy vào môi trường trong - Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể Là cơ sở - Tích lũy năng lượng cho mọi hoạt động - Phân giải các chất của tế bào sống của tế - Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của bào tế bào và cơ thể.. Phương pháp HĐ2: Câu hỏi ôn tập - Gv yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1. Phản xạ là gì? Cho một ví dụ về phản xạ. Hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? 2. Cung phản xạ là gì? Một cung phản xạ gồm những yếu tố nào? 3. Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài? 4. Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ. Nêu các biện pháp chống mỏi cơ?. Nội dung II. Câu hỏi ôn tập 1. Phản xạ là gì? Cho một ví dụ về phản xạ. Hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? 2. Cung phản xạ là gì? Một cung phản xạ gồm những yếu tố nào? 3. Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài? 4. Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ. Nêu các biện pháp chống mỏi.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 5. Miễn dịch là gì? Nêu sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. Bản thân em đã miễn dịch với những loại bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với những bệnh nào từ sự tiêm phòng (chích ngừa)? 6. Đông máu là gì? Ý nghĩa của sự đông máu đối với đời sống con người như thế nào? 7. Ở người có những nhóm máu nào? Trình bày nguyên tắc truyền máu ở người? 8. Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình? 9. Trồng cây xanh có ích lợi gì trong việc làm trong sạch bầu không khí quanh ta? 10. Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp. Theo em là học sinh các em cần phải làm gì? 11. Nêu cấu tạo và hoạt động của tim? Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? 12. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? Những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa ở ruột non? 13. Khái niệm đồng hóa, dị hóa. Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa? 14. Thân nhiệt là gì? Cơ thể điều hòa thân nhiệt như thế nào? - HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.. cơ? 5. Miễn dịch là gì? Nêu sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. Bản thân em đã miễn dịch với những loại bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với những bệnh nào từ sự tiêm phòng (chích ngừa)? 6. Đông máu là gì? Ý nghĩa của sự đông máu đối với đời sống con người như thế nào? 7. Ở người có những nhóm máu nào? Trình bày nguyên tắc truyền máu ở người? 8. Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình? 9. Trồng cây xanh có ích lợi gì trong việc làm trong sạch bầu không khí quanh ta? 10. Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp. Theo em là học sinh các em cần phải làm gì? 11. Nêu cấu tạo và hoạt động của tim? Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? 12. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? Những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa ở ruột non? 13. Khái niệm đồng hóa, dị hóa. Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa? 14. Thân nhiệt là gì? Cơ thể điều hòa thân nhiệt như thế nào?. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập. - Học kỹ nội dung đề cương. - Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I. V. RUT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 01/12/2014 Ngày dạy: …/…/2014. Tiết 36:. KIỂM TRA HỌC KỲ I.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức a. Mức độ nhận biết - Nêu được các khái niệm: phản xạ, cung phản xạ. - Nêu được cấn tạo và chức năng của xương dài, nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ. - Nêu được đặc điểm tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người so với bộ xương và hệ cơ thú. - Trình bày được các nhóm máu và các nguyên tắc cần chú ý khi truyền máu ở người. - Nêu được cấu tạo và hoạt động của tim. - Nêu được khái niệm hô hấp; Các cơ quan trong hệ hô hấp; Các tác nhân có hại và biện pháp bảo vệ hệ hô hấp. b. Mức độ thông hiểu - Lấy được ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong ví dụ cụ thể. - Phân biệt được sự khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ. Cho ví dụ. - Giải thích vì sao tìm hoạt động cả đời mà không mệt mỏi. - Hiểu tác hại của khói thuốc lá, lợi ích của việc trồng cây xanh. - Hiểu được hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non và các loại thức ăn được tiêu hóa ở ruột non. c. Mức độ vận dụng - Tác hại của môi trường đối với hệ hô hấp. Liên hệ bản thân. - Tác hại của thuốc lá đối với cơ thể. Liên hệ bản thân. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh. - Kỹ năng giải quyết vấn đề. 3. Thái độ Giáo dục Học sinh tính cẩn thận và trung thực trong khi làm bài kiểm tra. II. TRỌNG TÂM - Nêu được các khái niệm: phản xạ, cung phản xạ. - Nêu được đặc điểm tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người so với bộ xương và hệ cơ thú. - Trình bày được các nhóm máu và các nguyên tắc cần chú ý khi truyền máu ở người. - Nêu được cấu tạo và hoạt động của tim. Giải thích vì sao tìm hoạt động cả đời mà không mệt mỏi. - Hiểu tác hại của khói thuốc lá, lợi ích của việc trồng cây xanh. III. MA TRÂN ĐÊ KIỂM TRA. Mức độ Chủ đề Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Số câu: 1 40 điểm = 20 % Chương II: VẬN ĐỘNG. Nhận biết. Thông hiểu. Nêu khái niệm phản xạ.. Cho ví dụ về phản xạ.. ½ câu 20 điểm = 10 %. ¼ câu 10 điểm = 5 % So sánh, nêu được điểm tiến hóa của bộ xương người so. Vận dụng ở cấp độ thấp Phân tích đường đi của xung thần kinh. ¼ câu 10 điểm = 5%. Vận dụng ở cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Số câu: 1 60 điểm = 30 %. với xương thú 1 câu 60 điểm = 30%. Trình bày cấu tạo và hoạt động của tim. Số câu: 1 1 câu 60 điểm = 50 % 60 điểm =30 % Kể tên các tác nhân có hại cho Chương IV: hệ hô hấp và các HÔ HẤP biện pháp bảo vệ hệ hô hấp. Số câu: 1 1 câu 40 điểm = 20% 40 điểm = 20% Số câu: 1,25 Số câu: 0,25 Số câu: 4 Số câu: 2,5 200 điểm =100 % 120 điểm = 60 % 70 điểm = 35 % 10 điểm = 5 % IV. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. (40 điểm) Phản xạ là gì? Cho ví dụ. Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. Câu 2. (60 điểm) Nêu đặc điểm chứng minh bộ xương người tiến hóa hơn bộ xương thú? Câu 3. (60 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo và hoạt động của tim? Câu 4. (40 điểm) Kể tên các tác nhân có hại cho hệ hô hấp và các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại đó? Chương III: TUẦN HOÀN. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu. 1.. 2.. Nội dung đáp án - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời mọi kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. - Vi 11311 311311311311311311311311311311311311311311311311311311311311311311311 311311311311311311311311311311311311311311311311311311311311311311311 3113113113113113113113113113113 dụ: Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại.. - Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ: Nơron hướng tâm Cơ quan thụ cảm (da) tiếp nhận kích thích tủy sống (phân Nơron ly tâm tích) cơ ở cánh tay co co tay, tay rụt lại. Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú Tỷ lệ sọ não/ mặt Lớn Nhỏ Lồi cằm xương mặt Phát triển Không có Cột sống Cong ở 4 chỗ Cong hình cung Lồng ngực Nở rộng sang 2 bên Nở theo chiều lưng – bụng Xương chậu Nở rộng Hẹp Xương đùi Phát triển Bình thường. Điểm 20đ 10đ 10đ. 15đ 15đ 30đ.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Xương bàn chân. Xương ngón ngắn, bàn Xương ngón dài, bàn chân chân hình vòm phẳng Lớn, phát triển về phía sau Nhỏ. Xương gót * Cấu tạo ngoài: 20đ - Tim có hình chóp, to bằng khoảng nắm tay, nằm giữa hai lá phổi, hơi dịch ra phía trước và lệch sang trái. - Bao ngoài tim có một màng mỏng gọi là màng tim. * Cấu tạo trong: 20đ - Tim có 4 ngăn. Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van động mạch (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều. 3. - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ. Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải * Hoạt động của tim: 20đ - Tim co dãn theo chu kỳ gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s + Pha co tâm nhĩ: 0,1s. + Pha co tâm thất: 0,3s. + Pha dãn chung: 0,4s. - Trong 1 phút diễn ra khoảng 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim). - Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc (NOx; SOx; CO2; 10đ nicôtin...) và vi sinh vật gây bệnh. - Biện pháp bảo vệ: + Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công cộng, trường học, bệnh viện 5đ và nơi ở. 4. + Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những nơi có hại. 5đ + Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió tránh ẩm thấp. Thường xuyên 5đ dọn vệ sinh. + Không khạc nhổ, xả rác bừa bãi. 5đ + Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra bụi, các khí độc. 5đ + Không hút thuốc lá và vận động mọi người không nên hút thuốc. VI. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………. Ngày … tháng 12 năm 2015 Hiệu trưởng. Ngày … tháng 12 năm 2015 Tổ trưởng. TRẦN ĐĂNG LỰC. PHẠM THI DIỆU TRÂM. Tuần 20 Ngày soạn: 28/12/2015 Ngày dạy: 05/01/2016.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> TIẾT 37:. VITAMIN VÀ MUỐI KHÓANG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng * Trên chuẩn Vận dụng những hiểu biết đó để xây dụng một khẩu phần ăn hợp lý. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. b. Kỹ năng sống - Chủ động ăn uống các chất có nhiều vitamin và muối khóang - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp - Thu thập và xử lý thông tin 3. Thái độ - Ý thức ăn uống khoa học II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh ảnh về các loại thực phẩm - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – Tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Không có 2. Bài mới Vitamin và muối khoang có vai trò quan trọng trong đời sống của con người. Nhưng c ơ thê chúng ta lấy vitamin và muối khoang từ đâu, liều lượng như thế nào là thích hợp? bài học hôm nay s e giúp chúng ta trả lời nhưng câu hoi này.. Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu vai trò của vitamin I. Vitamin * Mục tiêu: HS nắm được vai trò của vitamin * Cách tiến hành: - GV phân tích cho HS hiểu nếu thiếu vitamin thì sinh ra bệnh gì? Lượng vitamin cần cho cơ thể là bao nhiêu? - Vitamin là chất cần thiết cho cơ thể - GV yêu cầu HS nêu khái niệm vitamin là gì? (chỉ vài mg/ngày). - HS nêu khái niệm - GV nhận xét - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập ▼ tr.107 sgk. - HS thảo luận nhóm để trả lời, các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét nêu đáp án (1, 3, 5, 6) - Vitamin là thành phần của enzim - Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: tham gia vào quá trình chuyển hóa.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> + Tại sao thiếu vitamin D làm cho trẻ em bị còi xương? (Thúc đẩy quá trình chuyển hóa Ca & P) + Vitamin được phân loại như thế nào? + Trong khẩu phần ăn phải có những loại thức ăn nào để đảm bảo được đầy đủ các vitamin? - HS dựa vào thông tin sgk để trả lời - Gv nhận xét, hoàn chỉnh.. năng lượng của cơ thể. Thiếu vitamin sẽ dẫn tới rối loạn trong hoạt động sinh lý của cơ thể. - Vitamim được xếp vào 2 nhóm: + Nhóm tan trong dầu mỡ: A, D, E, K + Nhóm tan trong nước: C, B (B1, B2, B3…). HĐ2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng II. Muối khoáng * Mục tiêu: HS biết được vai trò của muối khoáng * Cách tiên hành: - GV đạt vấn đề: Muối khoáng là gì? - Là thành phần quan trọng của tế - HS dựa vào thông tin sgk để trả lời (cá nhân), HS bào, đảm bảo sự cân bằng áp suất thẩm khác nhận xét thấu, tham gia vào thành phần của - GV nhận xét nhiều enzim đảm bảo quá trình trao đổi - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34-2 sgk, trả lời chất và năng lượng. các câu hỏi: + Vì sao nhà nước vận động nhân sử dụng muối iốt? * Trong bữa ăn hàng ngày cần cung + Chúng ta cần chế biến thức ăn như thế nào để cấp đủ thịt, trứng, sữa, rau quả tươi đủ đảm bảo vitamin và muối khoáng cho cơ thể? muối khoáng. - HS thảo luận nhóm và trả lời, các HS khác nhận Khi chế biến phải tính toán hợp lý xét để vitamin khỏi bị phân hủy. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức + Trong bữa ăn hàng ngày cần cung cấp đủ thịt, trứng, sữa, rau quả tươi đủ muối khoáng. + Khi chế biến phải tính toán hợp lý để vitamin khỏi bị phân hủy. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk 4. Kiểm tra đánh giá - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý? - Vì sao chúng ta vận động người dân sử dụng muối Iốt trong bữa ăn? - Trong khẩu phần cần cung cấp đủ các loại Vitamin nào? Chế biến ra sao? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi sgk. - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Tiêu chuẩn ăn uống – Nguyên tắc lập khẩu phần” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngày soạn: 28/12/2015 Ngày dạy: 07/01/2016 TIẾT 38:. TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối tượng khác nhau. - Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần là đảm bảo đủ chất và lượng * Trên chuẩn - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng khác nhau ở những loại thực phẩm khác nhau. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Phân tích, quan sát phát hiện kiến thức. b. Kỹ năng sống - Xác định giá trị: cung cấp hợp lý, đủ chất dinh dưỡng để có cơ thể khỏe mạnh - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Thu thập và xử lý thông tin 3. Thái độ - Ý thức bảo vệ mối trường đất, nước (sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học để có thức ăn sạch) II. CHUẨN BI - Giáo viên: + Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. + Tranh tháp dinh dưỡng. + Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn. - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – Tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi a1.Vitamin là gì? Tại sao vitamin không giải phóng ra năng lượng nhưng lại cần thiết cho cơ thể sống? a2. Muối khoáng là gì? Muối khoáng có vai trò như thế nào trong đời sống con người? b. Đáp án - Vitamin là chất cần thiết cho cơ thể (chỉ vài mg/ngày) nếu thiếu sẽ bị những rối loạn nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong. (3đ) - Vitamin hoàn toàn không tạo ra năng lượng, không cấu tạo nên cơ thể, nhưng là thành phần của enzim và tham gia vào quá trình chuyển hóa của các chất nên cần thiết cho cơ thể (3đ).

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Muối khoáng là thành phần quan trọng của TB, đảm bảo sự cân bằng áp suất thẩm thấu, tham gia vào thành phần của nhiều enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. (4đ) 2. Bài mới Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành và người già khác nhau như thế nào? Vì sao ở các nước đang phát triển, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối tượng khác nhau. - Nhu cầu năng lượng ở mỗi người * Cách tiến hành: không giống nhau, vì vậy nhu cầu cung - GV yêu cầu HS đọc sgk muc I và đặt vấn đề: cấp chất dinh dưỡng bằng con đường + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng ăn uống cũng khác nhau. thành, người già như thế nào? - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào + Vì sao các nước đang phát triển trẻ em suy dinh giới tính, lứa tuổi, trạng thái hoạt động, dưỡng thường chiếm tỷ lệ cao? tình trạng sức khỏe. + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào? - Việc cung cấp chất dinh dưỡng cho + Việc cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể cần cơ thể cần đảm bảo cân đối thành phần chú ý đến vấn đề gì? các chất: Prôtêin, lipid, gluixt. - HS thảo luận nhóm và trả lời, các Hs khác nhận xét, bổ sung, Gv nhận xét và hoàn chỉnh: + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn của người già. + Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống thấp nên tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao. + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, trạng thái hoạt động, tình trạng sức khỏe. + Việc cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể cần đảm bảo cân đối thành phần các chất: Prôtêin, lipid, gluixt. II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn HĐ2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn - Thực phẩm giàu đường và bột là: * Mục tiêu: Phân biệt được giá trị dinh dưỡng khác Ngũ cốc, khoai, sắn, mía. nhau ở những loại thực phẩm khác nhau. - Thực phẩm giàu đạm: Thịt, trứng, * Cách tiến hành: sữa. - GV yêu cầu HS đọc mục II sgk và trả lời các câu - Thực phẩm giàu chất béo: Mỡ động hỏi: vật, dầu thực vật. + Thục phẩn nào giàu đường và bột? - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu + Thực phẩm nào giàu chất đạm? hiện ở thành phần các chất hữu cơ (P, + Thực phẩm nào giàu chất béo? G, L…), muối khoáng, vitamin và + Nhu vậy giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu năng lượng tính bằng calo. hiện như thế nào? - Cần phối hợp các loại thức ăn để - HS trả lời, HS khác nhận xét cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng. - GV nhận xét III. Khẩu phần ăn và nguyên tắc lập HĐ3: Tìm hiểu nguyên tắc lập khẩu phần khẩu phần * Mục tiêu: HS biết được nguyên tắc lập khẩu phần 1. Khẩu phần.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> * Cách tiến hành: Khẩu phần là lượng thức ăn cần - GV đặt vấn đề: cung cấp cho cơ thể trong một ngày. + Em hiểu như thế nào về khẩu phần? - HS trả lời, GV nhận xét - GV đặt vấn đề: 2. Nguyên tắc xác định khẩu phần + Căn cứ vào cơ sở nào để người ta xác định một khẩu phần ăn? + Khẩu phần ăn của người bình thường có khác - Đủ lượng: năng lượng tiêu hao tùy người ốm không? Giải thích? đối tượng. + Tại sao cần tăng cường rau, củ, quả tươi trong - Đủ chất: Protein, Gluxit, Lipit, bữa ăn hàng ngày? Vitamin, muối khoáng + Như vậy nguyên tắc cơ bản khi lập một khẩu - Cân đối thành phần các chất hữu phần ăn là gì? cơ, vitamin, muối khoáng - HS thảo luận trả lời, các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức - GV mở rộng cần phải tiết kiệm trong ăn uống để nâng cao chất lượng cuộc sống. * GDBVMT Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch. 4. Kiểm tra đánh giá - Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Kể những thực phẩm giàu tinh bột, chất béo, giàu vitamin…mà em biết? - Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần làm gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi sgk. - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng. Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 21 Ngày soạn: 28/12/2015.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày dạy: 12/01/2016 Tiết 39: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC (Lấy điểm 15 phút) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần. - Biết cách đánh giá được định mức của một khẩu phần mẫu. - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Lập được khẩu phần ăn hằng ngày b. Kỹ năng sống - Tự nhận thức: xác định được nhu cầu dinh dưỡng của bản thân - Tìm kiếm và xử lý thông tin - Quản lý thờii gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công 3. Thái độ - Ý thức trách nhiệm với công việc được phân công II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tư liệu về giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não - Giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm - Thực hành – thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Không có 2. Bài mới Ăn uống khoa học là cơ sở để cơ thể phát triển cân đối khỏe mạnh, làm việc hiệu quả. Vậy ăn như thế nào là ăn uống khoa học? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu các bước lập khẩu phần I. Các bước lập khẩu phần * Mục tiêu: HS biết cách lập khẩu phần * Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: - Bước 1: Kẻ bảng mẫu, hướng dẫn + Khẩu phần là gì? nội dung của bảng mẫu. + Lập khẩu phần cần dựa vào nguyên tắc nào? - Bước 2: Điền tên thực phẩm, xác - GV yêu cầu HS tìm hiểu các bước lập khẩu phần định chất thải bỏ, xác định lượng thực - GV treo bảng 37.2, HS kẻ theo bảng 37.1 sgk phẩm ăn được: tr.116. A2 = A - A 1 - HS thực hiện: - Bước 3: Tính toán giá trị dinh dưỡng + Xác định chất thải bỏ: của từng loại thực phẩm và điền vào.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> A1 = A. tỉ lệ % thải bỏ. + Xác định lượng thực phẩm ăn đựơc A2: A2 = A - A 1 - GV nhận xét. cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin. - Bước 4: Đánh giá chất lượng của khẩu phần (mức đáp ứng so với nhu cầu khuyến nghị): + Cộng các số liệu liệt kê + Đối chiếu với nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu, điều chỉnh loại thức ăn và khối lượng từng loại cho phù hợp. II. Phân tích khẩu phần cho trước. HĐ2: Thực hành phân tích một khẩu phần cho trước * Mục tiêu: đánh giá được khẩu phần cho trước * Cách tiến hành: - HS hoàn thành bảng 37.2 - GV hướng dẫn, giải đáp thắc mắc HĐ3: Báo cáo thu hoạch III. Thu hoạch * Mục tiêu: HS lập được khẩu phần ăn cho bản thân * Cách tiến hành - HS lập khẩu phần cho bản thân * Đáp án bảng 37-2 sgk Khối lượng (g) Thành phần dinh dưỡng Thực phẩm (g) A A1 A2 Protein Lipit Gluxit. Năng lượng (kcal) 1376 57,6 …. Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4,0 304,8 Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 … … … … … … … … Tổng 80,2 33,31 383,48 2156,85 cộng * Đáp án bảng 37-3 sgk Năng Muối khoáng Vitamin Protein lượng Ca Fe A B1 B2 PP C Kết quả 2156,8 80,2.60% 88,6.50% 486,8 26,72 1082,3 1,23 0,58 36,7 tính 5 = 48,12 = 44,3 toán Nhu cầu 2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75 đề nghị Mức đáp 98,04 87,5% 69,53% 118,5% 180,4% 123% 38,7% 223,8% 59,06% ứng % (%) 4. Kiểm tra đánh giá Giáo viên đánh giá giờ thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... CHƯƠNG VI: BÀI TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức (Hs nắm được): - Nắm được vai trò của sự bài tiết. - Mô tả được cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu. - Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này. 2. Kỹ năng - Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ theo SGK - Bảng phụ III. Trọng tâm - Cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu. - Một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Các biện pháp phòng tránh IV. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV sinh học 8 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học THCS - Giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở trường THCS - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS V. Phân phối chương trình - Tiết 40: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu - Tiết 41: Bài tiết nước tiểu - Tiết 42: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu VI. Dự kiến kiểm tra - Kiểm tra Miệng: Thường xuyên - Kiểm tra 15 phút: - Kiểm tra 1 tiết: VII. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 28/12/2015 Ngày dạy: 14/01/2016.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Tiết 40:. BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống. - Các hoạt động chủ yếu của hệ bài tiết và hoạt động quan trọng. 2. Kỷ năng a. Kỹ năng bài - Kỹ năng quan sát, phân tích tranh, kỹ năng hoạt động nhóm. b. Kỹ năng sống - Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Thu thập và xử lý thông tin - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não; Trực quan - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò gì với cơ thể? Bài học hôm nay sẽ gúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu khái niệm bài tiết và vai trò của I. Bài tiết nó * Mục tiêu: HS nắm được vai trò của bài tiết * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: + Nguồn gốc của các chất thải? + Vậy cơ quan bài tiết chủ yếu là bộ phận nào? Bài tiết giúp cơ thể thải bỏ các chất + Vai trò của bài tiết là gì? cặn bã và các chất độc hại khác ra môi - HS thảo luận và trả lời: trường ngoài để duy tính ổn định của + Do hoạt động của các cơ quan thải ra môi trường trong. + Cơ quan bài tiết chủ yếu là thận + Thận thải ra 90% sản phẩm bài tiết + Thải chất cặn bã, duy trì tính ổn định của môi + Da thải một số chất qua mồ hôi trường torng cơ thể + Phổi thải CO2 và nước dưới dạng hơi nước. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu * Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> * Cách tiến hành: - Gv cho Hs quan sát hình 38-1 sgk. - Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống - GV đặt vấn đề: + Hệ bài tiết gồm những bộ phận nào? Bộ phận nào đái - Cấu tạo trong của thận: là quan trọng nhất? + Phần vỏ gồm các nang cầu thận + Hình dạng ngoài và cấu tạo của thận? và cầu thận. + Cấu tạo trong của thận? + Phần tủy gồm nhiều ống thận tập + Chức năng của thận? hợp thành tháp thận, các ống góp, bể - HS quan sát H38.1 trả lời các câu hỏi trên thận - GV yêu cầu HS hoàn thiện 4 bài bập  - Mỗi đơn vị chức năng của thận - HS thực hiện gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống - GV nhận xét, nêu đáp án: 1d, 2a, 3d, 4d. thận 4. Kiểm tra đánh giá - Hoạt động bài tiết do cơ quan nào đảm nhận? - Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Bài tiết nước tiểu” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng. Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 22.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn: 11/01/2015 Ngày dạy: 19/01/2016 Tiết 41:. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cấu tạo trong của thận, hiểu và nắm được vi thể thận là đơn vị chức năng. - Chức năng lọc máu hình thành nước tiểu. - Nêu quá trình bài tiết nước tiểu 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Kỹ năng quan sát, phân tích tranh, kỹ năng hoạt động nhóm. b. Kỹ năng sống - Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Thu thập và xử lý thông tin - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não - Trực quan - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Bài tiết có vai trò gì? Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? b. Đáp án - Bài tiết giúp cơ thể thải bỏ các chất cặn bả và các chất độc hại ra môi trường ngoài để duy tính ổn định của môi trường trong. (2đ) - Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái (2đ) - Cấu tạo trong của thận: (4đ) o Phần vỏ gồm các nang cầu thận và cầu thận (quản cầu manpighi) o Phần tủy gồm nhiều ống thận tập hợp thành tháp thận, các ống góp, bể thận - Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận (2đ) 2. Bài mới Quá trình hình thành và bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ gúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu I. Sự tạo thành nước tiểu.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> * Mục tiêu: HS năm được quá trình tạo tàhnh nước tiểu * Cách tiến hành: - GV Treo sơ đồ H.39.1. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Diễn ra ở đâu? + So sánh nước tiểu đầu và máu? + So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức? - GV cho cac nhóm nhân xet, sau đó GV nhân xet,nêu đap an Nước tiểu đầu Máu - Khống có protein - Có protein - Không có các tế bào - Có các tế bào máu máu Nước tiểu đầu - Nồng độ các chất hoà tan loãng hơn. - Chứa ít các chất ặn bã và chất độc hơn - Còn nhiều chất dinh dưỡng.. Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất hoà tan đặc hơn - Chứa nhiều chất cặn bã và nhiều chất độc hơn. - Gần như không còn chất dinh dưỡng.. HĐ2: Tìm hiểu quá trình thải nước tiểu * Mục tiêu: HS biết quá trình thải nước tiểu * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: Tại sao sự lọc nước tiểu diễn ra liên tục còn sự thải nước tiểu thì lại gián đoạn? - HS dựa vào sgk để trả lời: + Nước tiểu chính thức theo ống góp vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái, khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml, làm tăng áp suất trong bóng đái gây buồn tiểu. + Nước tiểu được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ bóng đái, cơ vòng ống đái và cơ bụng. - GV nhận xét. - Tại cầu thận diễn ra quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu, nước tiểu đầu có thành phần gần giống huyết tương (trừ protein) - Tại ống thận diễn ra quá trình hấp thụ lại nước, chất dinh dưỡng, chất cần thiết. Phần còn lại là chất cặc bã, chất dư … tạo thành nước tiểu chính thức. II. Thải nước tiểu. - Nước tiểu chính thức theo ống góp vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái, khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml, làm tăng áp suất trong bóng đái gây buồn tiểu. - Nước tiểu được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ bóng đái, cơ vòng.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - GV Y/c HS đọc ghi nhớ sgk ống đái và cơ bụng. 4. Kiểm tra đánh giá - Sự tạo thành nước tiểu? Tại sao chúng ta cần uống đủ nước mỗi ngày? - So sánh sự khác nhau giữa nước tiểu đầu, nước tiểu chính thức và máu? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 11/01/2016 Ngày dạy: 21/01/2016 Tiết 42:. VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của chúng - Kể một số bệnh về thận và hệ bài tiết nước tiểu. Cách phòng tránh các bệnh này * Trên chuẩn - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài Biết vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu b. Kỹ năng sống - Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Thu thập và xử lý thông tin - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục ý thói quen sông khoa học để bảo vệ hệ bài tiết. II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Quá trình hình thành và thải nước tiểu diễn ra như thế nào? b. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> -. Tạo thành nước tiểu: (5đ) o Tại cầu thận diễn ra quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu, nước tiểu đầu có thành phần gần giống huyết tương (trừ protein) o Tại ống thận diễn ra quá trình hấp thụ lại nước, chất dinh dưỡng, chất cần thiết. Phần còn lại là chất cặc bã, chất dư … tạo thành nước tiểu chính thức - Thải nước tiểu: (5đ) o Nước tiểu chính thức theo ống góp vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái, khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml, làm tăng áp suất trong bóng đái gây buồn tiểu. o Nước tiểu được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ bóng đái, cơ vòng ống đái và cơ bụng. 2. Bài mới Muốn có hệ bài tiết khỏe mạnh, chúng ta cần làm gì? Bài học hôm nay sẽ gúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu các tác nhân có hại cho hệ bài tiết I. Các tác nhân chủ yếu gây hại cho nước tiểu hệ bài tiết nước tiểu * Mục tiêu: HS kể được các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu và tác hại của chúng * Cách tiến hành: - GV treo H.38.1 và 39.1 sgk và đặt vấn đề: + Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả gì? - Các vi khuẩn gây bệnh + Các tế bào ống thận bị tổn thương hay làm việc - Các chất độc hại có trong thức ăn, kém hiệu quả dẫn đến hậu quả gì? đồ uống + Khi đường dẫn nước tiểu bị ách tắc bởi sỏi thận - Khẩu phần ăn, uống không hợp lý có thể gây hậu quả gì? - HS thảo luận nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, hoàn chỉnh: + Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến các hậu quả như: Quá trình lọc máu bị trì trệ → Các chất “cặn bã” và độc hại tích tụ trong máu → Biểu hiện sớm nhất là cơ thể bị phù, tiếp theo là suy thận toàn bộ dẫn tới hôn mê và chết. + Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả → Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị giảm → Môi trường trong bị biến đổi → Trao đổi chất bị rối loạn → Ảnh hưởng bất lợi cho sức khỏe + Khi các tế bào ống thện bị tổn thương có thể làm tắc ống thận hay nước tiểu trong ống có thể hòa thẳng vào máu → Đầu độc cơ thể với biểu hiện giống suy thận + Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi gây tình trạng bí tiểu hay không đi tiểu được → Người bệnh đau dữ dội có thể kèm theo sốt → Nếu không.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> cấp cứu kịp thời có thể nguy hiểm tính mạng. HĐ2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu * Mục tiểu: HS biết được cơ sở khoa học của các thói quen sống khoa học * Cách tiến hành: - GV yêu câu HS thảo luận và hoàn thành bảng 40 sgk - HS thảo luận và trả lời trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét - GV nhân xet, nêu đap an Các thói quen sống TT khoa học - Giữ vệ sinh cơ thể 1 và hệ bài tiết - Khẩu phân ăn uống hợp lí. - Không ăn quá nhiều chất protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi 2 thiu...chứa nhiều chất độc. - Uống nước đầy đủ.. 3. - Khi muốn đi tiểu thì đi ngay không nên nhịn lâu.. Cơ sở khoa học - Hạn chế tác hại của VSV gây hại. - Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. - Hạn chế tác hại của các chất độc.. II. Các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. - Giữ vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết - Khẩu phân ăn uống hợp lí. - Không ăn quá nhiều chất protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu...chứa nhiều chất độc. - Uống nước đầy đủ. - Khi muốn đi tiểu thì đi ngay không nên nhịn lâu.. - Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu diễn ra liên tục. - Tạo điều kiện cho quá trình lọc nước tiểu được diển ra liên tục - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bong đái.. * GDBVMT Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk? 4. Kiểm tra đánh giá - Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào? - Thử đề ra kế hoạchhình thành thói quen sống khoa học mà em chưa có? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Cấu tạo và chức năng của da” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng. Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. CHƯƠNG VII: DA I. Mục tiêu 1. Kiến thức (Hs nắm được): - Cấu tạo của da và các chức năng có liên quan - Kể một số bệnh ngoài da (bệnh da liễu). Cách phòng tránh các bệnh này. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức vào việc giữ vệ sinh và rèn luyện da. II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ theo SGK - Bảng phụ III. Trọng tâm - Cấu tạo của da và các chức năng có liên quan - Kể một số bệnh ngoài da (bệnh da liễu). Cách phòng tránh các bệnh này. IV. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV sinh học 8 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học THCS - Giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở trường THCS - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS V. Phân phối chương trình - Tiết 43: Cấu tạo và chức năng của da - Tiết 41: Vệ sinh da VI. Dự kiến kiểm tra - Kiểm tra Miệng: Thường xuyên - Kiểm tra 15 phút: - Kiểm tra 1 tiết:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tuần 23 Ngày soạn: 11/01/2016 Ngày dạy: 26/01/2016 Tiết 43:. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn - HS nắm được cấu tạo của da, trình bày được các chức năng của da. * Trên chuẩn - Giải thích được tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn luyện được kỹ năng quan sát tranh, so sánh phát hiện kiến thức. b. Kỹ năng sống - Tự nhận thức: không lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày - Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Thu thập và xử lý thông tin - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự bảo vệ da II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Kể các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu và các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? b. Đáp án - Tác tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu: (3đ) o Các vi khuẩn gây bệnh o Các chất độc hại có trong thức ăn, đồ uống o Khẩu phần ăn, uống không hợp lý - Các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu: (7đ) o Giữ vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết o Khẩu phân ăn uống hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> o Không ăn quá nhiều chất protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. o Không ăn thức ăn ôi thiu...chứa nhiều chất độc. o Uống nước đầy đủ. o Khi muốn đi tiểu thì đi ngay không nên nhịn lâu. 2. Bài mới Da có cấu tạo và chức năng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của da I. Cấu tạo của da * Mục tiêu: HS nắm được cấi tạo của da * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 41 (sơ đồ sgk). hoàn thành sơ đổ ở mục  - HS thực hiện trên bảng phụ, HS khác nhận xét - GV nhận xét sau đó cho HS trả lời cácở mục  - HS thảo luận nhóm trả lời, các HS khác nhận xét - Gv nhận xét và tổng kết: + Vảy trắng bong ra → lớp ngoài cùng hóa sừng và bong ra + Da luôn mềm mại và không thấm nước do được cấu tạo bởi mô liên kết và có nhiều tuyến nhờn + Ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng mềm của vật do da có nhiều cơ quan thụ cảm (đầu mút của tế bào thần kinh) + Lớp mỡ dưới da có vai trò: chất dữ trữ, đệm cơ học, cách nhiệt HĐ2: Tìm hiểu chức năng của da II. Chức năng của da * Mục tiêu: HS nắm được chức năng của da * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận: + Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo - Bảo vệ cơ thể khỏi sự va đập, vi vệ? khuẩn, nước … + Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích? Thực - Điều hòa thân nhiệt hiện chức năng bài tiết? - Nhận biết kích thích.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> + Da điều hoà thân nhiệt bằngcách nào? - Tham gia hoạt động bài tiết - HS thảo luận nhóm và trả lời, các nhóm khác nhận - Tạo vẻ đẹp xét - GV nhận xét, kết luận - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk? 4. Kiểm tra đánh giá - Cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo nên da? -. Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút bút chì kẻ lông mày không? Vì sao? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Vệ sinh da” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 11/01/2016 Ngày dạy: 28/01/2016 Tiết 44:. VỆ SINH DA. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da. - Kể một số bệnh ngoài da và biện pháp phòng tránh 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Vận dụng kiến thức vào việc giữ vệ sinh và rèn luyện da b. Kỹ năng sống - Giải quyết vấn đề - Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Thu thập và xử lý thông tin - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh nguồn nước, vệ sinh ơi ở và nơi công cộng II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Nêu cấu tạo và chức năng của da b. Đáp án - Cấu tạo của da: (5đ) o Lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống o Lớp bì: các thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu o Lớp mỡ dưới da - Chức năng của da: (5đ) o Bảo vệ cơ thể khỏi sự va đập, vi khuẩn, nước … o Điều hòa thân nhiệt; Nhận biết kích thích o Tham gia hoạt động bài tiết; Da và sản phẩm của da tạo vẻ đẹp 2. Bài mới Làm thế nào để có làn da khỏe mạnh? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu sự cần thiêt phải bảo vệ da I. Bảo vệ da * Mục tiêu: Hs biết vì sao phải bảo vệ da * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận: + Da bẩn có hại như thế nào đối với sức khoẻ con người? + Da bị xây sát có hại như thế nào? - HS thảo luận và trả lời, các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, nêu đáp án: - Da bẩn sẽ hạn chế hoạt động tiết + Da bẩn hạn chế hoạt động tiết mồ hôi, là môi mồ hôi, là môi trường thuận lợi cho vi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển gây bệnh khuẩn phát triển gây bệnh ngoài da ngoài da - Da trầy xước dễ dẫn đến nhiễm + Da trầy xước dễ dẫn đến nhiễm khuẩn , gây bệnh khuẩn , gây bệnh nguy hiểm nguy hiểm - GV yêu cầu HS nêu biện pháp bảo vệ da - Hs nêu biện pháp bảo vệ da Để bảo vệ da: Phải tắm rửa thường - GV kết luận xuyên để giữ cho da sạch sẽ và tránh cho da không bị xây xát HĐ2: Tìm hiểu các hình thức và nguyên tắc rèn II. Rèn luyện da luyện da * Mục tiêu: HS nắm được các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da * Cách tiến hành: - GV phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện da và rèn luyện thân thể và đặt vấn đề cho học sinh thảo luận hoàn thành bảng 42-1. - HS thực hiện, các nhóm nhận xét - GV nhận xét, kết luận về các hình thức rèn luyện: - Các hình thức rèn luyện: + Tắm nắng lúc 8-9 giờ. + Tắm nắng lúc 8-9 giờ. + Tập chạy buổi sáng, tham gia thể thao buổi + Tập chạy buổi sáng, tham gia thể.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> chiều. thao buổi chiều. + Xoa bóp. + Xoa bóp. + Lao động chân tay vừa sức. + Lao động chân tay vừa sức. - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bài tập trang 135 sgk? - Nguyên tắc rèn luyện: - HS trả lời + Từ từ, tăng dần sức chịu đựng. - GV nhận xét, kết luận nguyên tắc rèn luyện: + Thích hợp với tình trạng sức khoẻ + Từ từ, tăng dần sức chịu đựng. của từng người. + Thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng + Thường xuyên tiễp xúc với ánh người. nắng mặt trời vào buổi sáng để chống + Thường xuyên tiễp xúc với ánh nắng mặt trời còi xương. vào buổi sáng để chống còi xương. HĐ3: Tìm hiểu các biện pháp phòng chống bệnh III. Phòng chống bệnh ngoài da ngoài da - Phòng bệnh: * Mục tiêu: HS kế được một số bệnh ngoài da và + Giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh môi các biện pháp phòng chống trường. * Cách tiến hành: + Tránh để da bị xây sát, bỏng. - GV yêu câu học sinh hoàn thành bảng 42-2 - Chữa bệnh: - HS thảo luận, trả lời, các nhóm khác nhận xét + Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác - GV nhận xét sĩ. - GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk? * GDBVMT Giữ gìn vệ sinh nguồn nước, vệ sinh nơi ở và nơi công cộng để phòng bệnh ngoài da. 4. Kiểm tra đánh giá - Nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh da và cơ sở khoa học của các biện pháp đó? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Giới thiệu chung về hệ thần kinh” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng. Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. CHƯƠNG IX:. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức (Hs nắm được): - Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh và các giác quan. - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Hoạt động thần kinh cấp cao ở người. - Sự tiến bộ của não người so với não thú. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh tai, mắt và hệ thần kinh II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ theo SGK - Mô hình cấu tạo bộ não, tai, mắt - Bảng phụ III. Trọng tâm - Cấu tạo và chức năng của đại não - Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện - Sự tiến bộ của não người so với não thú IV. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV sinh học 8 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học THCS - Giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở trường THCS - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS V. Phân phối chương trình - Tiết 45: Giới thiệu chung hệ thần kinh - Tiết 46: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống - Tiết 47: Dây thần kinh tủy - Tiết 48: Trụ não, tiểu não, não trung gian - Tiết 49: Đại não - Tiết 50: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Tiết 51: Cơ quan phân tích thị giác - Tiết 52: Vệ sinh mắt - Tiết 53: Cơ quan phân tích thính giác - Tiết 54: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Tiết 55: Kiểm tra 1 tiết - Tiết 56: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Tiết 57: Vệ sinh hệ thần kinh VI. Dự kiến kiểm tra - Kiểm tra Miệng: Thường xuyên - Kiểm tra 15 phút: Tiết 45 - Kiểm tra 1 tiết: Tiết 55 Tuần 24 Ngày soạn: 25/01/2016 Ngày dạy: 16/02/2016 Tiết 45:. GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bàyđược cấu tạo và chức năng của nơron, xác định được nơron là đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh. - Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh. - Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Thu thập và xử lý thông tin - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút) a. Mục tiêu Củng cố kiến thức của học sinh về vitamin, muối khoáng, hệ bài tiết và da. b. Câu hỏi Câu 1: Vitamin tan trong nước là: a. Vitamin A b. Vitamin C c. Vitamin D d. Vitamin E Câu 2: Vitamin tan trong dần mỡ là: a. Vitamin A b. Vitamin B1 c. Vitamin B6 d. Vitamin B12 Câu 3: Người bị mắc bệnh Xcobut là do thiếu: a. Vitamin A b. Vitamin C c. Vitamin D d. Vitamin E Câu 4: Người bị mắc bệnh tê phù, viêm dây thần kinh là do thiếu: a. Vitamin A b. Vitamin B1 c. Vitamin B6 d. Vitamin B12 Câu 5: Người bị mắc bệnh thiếu máu là do thiếu: a. Vitamin A b. Vitamin B1 c. Vitamin B6 d. Vitamin B12 Câu 6: Muối khoáng là thành phần quan trọng trong dịch nội bào, trong nước mô, huyết tương là: a. Muối Natri b. Muối Canxi c. Muối sắt d. Muối kẽm Câu 7: Muối khoáng có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu là: a. Muối Natri b. Muối Canxi c. Muối sắt d. Muối kẽm Câu 8: Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu là: a. Muối Natri b. Muối Canxi c. Muối sắt d. Muối kẽm Câu 9: Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết thương là: a. Muối Natri b. Muối Canxi c. Muối sắt d. Muối kẽm.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Câu 10: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: a. Thận, cầu thận, bóng đái c. Thận, bóng đái, ống đái b. Thận, ống thận, bóng đái d. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái Câu 11: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: a. Thận c. Ống dẫn nước tiểu b. Bóng đái d. Ống đái Câu 12: Số đơn vị chức năng ở hai quả thận khoảng: a. 1 triệu b. 2 triệu c. 3 triệu d. 4 triệu Câu 13: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: a. Cầu thận, nang cầu thận c. Cầu thận, ống thận b. Nang cầu thận, ống thận d. Cầu thận, nang cần thận, ống thận Câu 14: Quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở: a. Nang cầu thận b. Cầu thận c. Ống thận d. Bể thận Câu 15: Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp diễn ra ở: a. Nang cầu thận b. Cầu thận c. Ống thận d. Bể thận Câu 16: Nước tiểu đầu có thành phần gần giống: a. Máu b. Huyết tương c. Nước mô d. Nước tiểu chính thức Câu 17: Cấu tạo của da gồm: a. 2 lớp b. 3 lớp c. 4 lớp d. 5 lớp Câu 18: Tầng tế bào sống (có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới thay thế các tế bào đã hóa sừng và bong ra) thuộc: a. Lớp biểu bì b. Lớp bì c. Lớp mỡ d. Lớp biểu bì và lớp bì Câu 19: Da không ngấm nước là nhờ: a. Tầng sừng b. Cơ co chân lông c. Tuyền nhờn d. Tuyến mồ hôi Câu 20: Ta nhận biết được nóng, lạnh, độ cứng mềm của vật mà ta tiếp xúc nhờ: a. Dây thần kinh b. Các thụ quan c. Mạch máu d. Tầng tế bào sống c. Đap an. 1 b. 2 a. 3 b. 4 b. 5 d. 6 a. 7 b. 8 c. 9 d. 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 d a b d b c b d a c b. 2. Bài mới Hệ thần kinh có cấu tạo và chức năng ra sao? Cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi trên. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu cấu I. Nơron – Đơn vị cấu tạo của hệ tạo và chức năng của thần kinh nơron * Mục tiêu: HS biết - Cấu tạo của nơron: nơron là đơn vị cấu tạo + Thân: Chứa nhân. của hệ thần kinh + Các sợi nhánh: Ở quanh thân. * Cách tiến hành: + Sợi trục: Thường có bao miêlin, - GV yêu cầu HS dựa tận cùng có cúc xináp. vào H.43.1 sgk và kiến + Thân và sợi nhánh tạo nên chất.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> thức đã học hoàn thành BT mục. + Mô tả cấu tạo của một nơron? + Nêu chức năng của nơron? - HS trả lời, HS khác nhận xét - GV kết luận. HĐ2: Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh * Mục tiêu: HS nắm được các bô phận của hệ thần kinh * Cách tiến hành: - GV thông báo: Có rất nhiều cách để phân chia các bộ phận của hệ thần kinh: Chia dựa vào cấu tạo và chia dưa vào chức năng…. xám. + Sợi trục tạo nên chất trắng, dây thần kinh. - Chức năng của nơron: + Cảm ứng. + Dẫn truyền xung thần kinh.. II. Các bộ phận của hệ thần kinh 1. Về mặt cấu tạo - Thần kinh trung ương: + Bộ não nằm trong hộp sọ + Tủy sống nằm trong ống xương sống - Thần kinh ngoại biên: + Dây thần kinh + Các hạch thần kinh. - GV yêu cầu HS quan sát H43.2 và hoàn thành phần còn trống ở trang 137 sgk 2. Về mặt chức năng - HS trả lời - Hệ thần kinh vận động: - GV nhận xét + Điều khiển sự hoạt động của hệ - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu kỹ thông tin sgk vận động. trả lời câu hỏi: Phân biệt chức năng của hệ thần kinh + Là hoạt động có ý thức. vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? - Hệ thần kinh sinh dưỡng: - GV kết luận + Điều hoà hoạt động các cơ quan - GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk? sinh dưỡng và các cơ quan sinh sản. + Là hoạt động không có ý thức. 4. Kiểm tra đánh giá HS trả lời câu hỏi 2, 3 trang 138 sgk 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(140)</span> …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 25/01/2016 Ngày dạy: 18/02/2016 Tiết 46: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU CHỨC NĂNG (LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO) CỦA TỦY SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định - Từ kết quả quan sát thí nghiệm: o Nêu được chức năng của tuỷ sống, phỏng đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ sống. o Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng thực hành, quan sát, phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức cẩn thận khi thực hành II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Tranh vẽ theo sách giáo khoa o Một con ếch, bộ đồ mổ o Dung dịch HCl 0,3%, 1% - Học sinh: o Tìm hiểu trước bài o Mỗi nhóm 1 con ếch, một bộ đồ mổ III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm - Thực hành – Quan sát IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Nêu các bộ phận của hệ thần kinh? b. Đáp án * Về mặt cấu tạo (6đ) - Thần kinh trung ương gồm: Bộ não nằm trong hộp sọ và tủy sống nằm trong ống xương sống - Thần kinh ngoại biên gồm: Dây thần kinh và các hạch thần kinh.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> * Về mặt chức năng (4đ) - Hệ thần kinh vận động: Điều khiển sự hoạt động của hệ vận động. Là hoạt động có ý thức. - Hệ thần kinh sinh dưỡng: Điều hoà các cơ quan sinh dưỡng và các cơ quan sinh sản. Là hoạt động không có ý thức. 2. Bài mới Tủy sống có cấu tạo và chức năng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu chức năng của tủy sống I. Chức năng của tủy sống * Mục tiêu: HS biết được chức năng của tủy sống * Cách tiến hành: - GV giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm. - Cách làm: + Ếch cắt đầu hoặc phá não. + Treo lên giá, để hết choáng 5- 6 phút. Bước 1: HS tiến hành theo giới thiệu ở bảng 44 (lưu ý: sau mỗi lần kích thích bằng axít phải rửa sạch chỗ da có axít và để khoảng 3- 5 phút mới kích thích lại. - Từ kết quả TN và hiểu biết về phản xạ, yêu cầu Điều khiển các phản xạ không điều HS dự đoán chức năng của tuỷ sống? kiện Bước 2: Biểu diễn thí nghiệm 4- 5 - Cách xác định vị trí viết cắt ngang tuỷ ở ếch vị trí của vết cắt nằm giữa khoảng cách của gốc đôi giây thần kinh thứ nhất và thứ 2(ở lưng) - GV lưu ý nếu vết cắt nông có thể cắt đường lên (trong chất trắng ở đường sau tuỷ), do đó nếu kích thích chi trước thì chi sau vẫn co. - GV đặt vấn đề: + Em hãy cho biết thí nghiệm này nhằm mục đích gì? - Bước 3: GV biểu diễn thí nghiệm 6,7 và đặt vấn đề: + Qua thí nghiệm 6,7 có thể khẳng định được điều gì? - GV cho HS đối chiếu với dự đoán ban đầu và sửa chữa câu sai. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của tủy sống II. Cấu tạo của tủy sống * Mục tiêu: HS biết cấu tạo của tủy sống 1. Cấu tạo ngoài * Cách tiến hành: - Màu sắc: Trắng bóng - Vị trí: Nằm trong ống xương sống, từ đốt I đến đốt thắt lưng II. - Hình dạng: Hình trụ, dài 50cm; có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lưng..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 2. Cấu tạo trong - Màng tuỷ: 3 lớp, màng cứng, màng nhiện, màng nuôi  bảo vệ và nuôi dưỡng tuỷ sống. - Chất xám: Nằm trong, có hình cánh bướm. Là căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều kiện. - Chất trắng: Nằm ngoài, bao quanh chất xám. Là các đường dẫn truyền nối các căn cứ thần kinh trong tuỷ sống với nhau và với não bộ - GV cho học sinh quan sát H.44.1, 41.2 sgk hoàn thành bảng sau: Tuỷ sống Đặc điểm - Vị trí: Nằm trong ống xương Cấu tạo ngoài sống, từ đốt I đến đốt thắt lưng II. - Hình dạng: Hình trụ, dài 50cm; có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lưng. - Màu sắc: Trắng bóng - Màng tuỷ: 3 lớp, màng cứng, màng nhiện, màng nuôi  bảo vệ và nuôi dưỡng tuỷ sống. - Chất xám: Nằm trong, có hình Cấu tạo trong cánh bướm. - Chất trắng: Nằm ngoài, bao quanh chất xám. - GV đặt vấn đề: Từ kết quả của 3 lô thí nghiệm trên liên hệ với cấu tạo trong của tuỷ sống? + Chức năng của chất xám? + Chức năng của chất trắng? - HS trả lời - GV kết luận 4. Kiểm tra đánh giá - Các căn cứ điều khiển phản xạ do thành phần nào của tuỷ sống đảm nhiệm? TN nào chứng minh điều đó? - Các căn cứ thần kinh liên hệ với nhau nhờ thành phần nào? TN nào chứng minh điều đó? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Dây thần kinh tủy” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng. Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 25 Ngày soạn: 25/01/2016 Ngày dạy: 23/02/2016 Tiết 47:. DÂY THẦN KINH TỦY. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn: Trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ. * Trên Chuẩn: Giải thích vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Phát triển kỷ năng quan sát, phân tích. b. Kỹ năng sống: - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. CHUẨN BI o Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa o Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Nêu Cấu tạo và chức năng của tủy sống? b. Đáp án - Cấu tạo ngoài: (4đ) o Màu sắc: Trắng bóng o Vị trí: Nằm trong ống xương sống, từ đốt I đến đốt thắt lưng II. o Hình dạng: Hình trụ, dài 50cm; có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lưng. Cấu tạo trong: (4đ) o Màng tuỷ gồm 3 lớp: màng cứng, màng nhiện, màng nuôi  bảo vệ và nuôi dưỡng tuỷ sống. o Chất xám: Nằm trong, có hình cánh bướm. Là căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều kiện. o Chất trắng: Nằm ngoài, bao quanh chất xám. Là các đường dẫn truyền nối các căn cứ thần kinh trong tuỷ sống với nhau và với não bộ - Chức năng: (2đ) o Điều khiển các phản xạ không điều kiện 2. Bài mới Dây thần thần kinh tủy có cấu tạo và chức năng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo dây thần kinh tủy I. Cấu tạo dây thần kinh tủy * Mục tiêu: Học sinh trình bày được cấu tạo của dây thần kinh tủy * Cách tiến hành:. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk quan sát H.43.2, 45.1 trả lời câu hỏi: + Trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ?. - Từ tủy sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tuỷ..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - HS nêu được: - Các dây thần kinh tủy liên hệ với + Số lượng dây thần kinh: 31 đôi tủy sống qua rễ trước và rễ sau trong + Các dây thần kinh tủy liên hệ với tủy sống qua rễ đó bao gồm các bó sợi hướng tâm (nối trước và rễ sau trong đó bao gồm các bó sợi hướng với tủy sống qua rễ sau) và các bó sợi tâm (rễ sau) và các bó sợi li tâm (rễ trước) li tâm (nối với tủy sống qua rễ trước). - GV có thể gọi nhiều HS nhận xét bổ sung để giờ học sôi nổi. II. Chức năng của dây thần kinh tủy HĐ2: Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy * Mục tiêu: Học sinh trình bày được chức năng của dây thần kinh tủy * Cách tiến hành: - GV treo tranh câm hình 45.1 gọi HS lên trình bày cấu tạo các bộ phận của dây thần kinh tuỷ? - HS trả lời - GV yêu cầu HS nghiên cứu TN đọc kỹ bảng 45 sgk tr.143 thảo luận nhóm rút ra kết luận về chức năng của dây thần kinh tuỷ? - Rễ trước dẫn truyền xung vận động - HS trả lời, các nhóm khác nhận xét (ly tâm). - GV hoàn thiện lại kiến thức khi HS đã trả lời - Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác tương đối đầy đủ. (hướng tâm). + Rễ trước dẫn truyền xung vận động (ly tâm). + Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm). - Dây thần kinh tuỷ do các bó sợi - GV đặt vấn đề: Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây cảm giác và vận động nhập lại tạo pha? thành dây thần kinh tuỷ là dây pha, - HS trả lời dẫn xung thần kinh hai chiều - GV nhận xét, kết luận: Dây thần kinh tuỷ do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại tạo thành dẫn xung thần kinh hai chiều nên gọi dây thần kinh tuỷ là dây pha. - GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk? 4. Kiểm tra đánh giá - Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Trụ não, tiểu não, não trung gian” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 25/01/2016 Ngày dạy: 25/02/2016 Tiết 48:. TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định được vị trí và thành phần của trụ não. - Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não. - Xác định được vị trí và chức năng của tiểu não. - Xác định được vị trí và chức năng chủ yếu của não trung gian. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. CHUẨN BI o Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa; Mô hình bộ não o Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Nêu Cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? b. Đáp án - Cấu tạo: (4đ) o Từ tủy sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tuỷ. o Các dây thần kinh tủy liên hệ với tủy sống qua rễ trước và rễ sau trong đó bao gồm các bó sợi hướng tâm (nối với tủy sống qua rễ sau) và các bó sợi li tâm (nối với tủy sống qua rễ trước). - Chức năng: (6đ) o Rễ trước dẫn truyền xung vận động (ly tâm). o Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm). o Dây thần kinh tuỷ do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại tạo thành dây thần kinh tuỷ là dây pha, dẫn xung thần kinh hai chiều 2. Bài mới Bộ não gồm những bộ phận nào? Có chức năng ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu vị trí và các thành phần của bộ I. Vị trí và các thành phần của bộ não não * Mục tiêu: Học sinh nắm được vị trí và các thành phần của bộ não * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - GV yêu cầu HS quan sát H.46.1 hoàn thành bài tập điền từ tr.144. - HS trả lời - GV cho HS nhận xét, sau đó GV nêu đáp án: + Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian. Trụ não gồm hành não, cầu não và não giữa. Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và củ não sinh tư ở mặt sau. + Phía sau trụ não là tiểu não. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của trụ não * Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo và chức năng của trụ não * Cách tiến hành: - GV gọi HS lên chỉ giới hạn của trụ não, tiểu não, não trung gian. - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc thông tin Tr.144 nêu cấu tạo và chức năng của trụ não? - HS trả lời GV hoàn thiện kiến thức.. - GV giới thiệu: Từ nhân chất xám xuất phát 12 đôi dây thần kinh não, gồm dây cảm giác, dây vận động và dây pha. HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của não trung gian * Mục tiêu: Học sinh nắm được câu tạo và chức năng của não trung gian. - Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian. Trụ não gồm hành não, cầu não và não giữa. Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và củ não sinh tư ở mặt sau. - Phía sau trụ não là tiểu não. II. Cấu tạo và chức năng của trụ não 1. Cấu tạo - Chất trắng ở ngoài. - Chất xám ở trong, tập trung thành các nhân xám, nơi xuất phát dây thần kinh não 2. Chức năng - Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan - Chất trắng: Dẫn truyền xung thần kinh, nối tủy sống với phần trên của não, nối hai bán cầu tiểu não. III. Não trung gian - Cấu tạo: gồm đồi thị và vùng dưới.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xác định được vị trí của não trung gian trên tranh hoặc mô hình. - GV đặt vấn đề: + Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian? + Yêu cầu HS chỉ trên mô hình? - HS trả lời, HS khác nhận xét - GV nhận xét HĐ4: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của tiểu não * Mục tiêu: Học sinh nắm được câu tạo và chức năng của tiểu não * Cách tiến hành:. đồi, chất trăng ở ngoài, chất xám ở trong. - Chức năng: + Chất trắng: Chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não. + Chất xám: điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt. IV. Tiểu não - Vị trí: sau trụ não, dưới bán cầu não. - Cấu tạo: + Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não. + Chất trắng: Ở trong là các đường dẫn truyền. - Chức năng: Điều hoà phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.. - GV yêu cầu HS quan sát lại h.46.1 và 46.3 đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi: + Vị trí của tiểu não? + Tiểu não cấu tạo như thế nào? - HS trả lời - GV yêu cầu HS nghiên cứu TN mục  chỉ ra chức năng của tiểu não? - HS thảo luận trả lời - GV cho các nhóm nhận xét, sau cùng GV nhận xét, nêu kết luận 4. Kiểm tra đánh giá - Nêu vị trí và chức năng các thành phần của bộ não 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Đại não” V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 26 Ngày soạn: 22/02/2016 Ngày dạy: 01/03/2016 Tiết 49:. ĐẠI NÃO. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú. - Xác định được vùng chức năng ở vỏ đại não người 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. CHUẨN BI o Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa; Mô hình bộ não o Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: a. Câu hỏi Nêu chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não? b. Đáp án - Trụ não: (4đ) o Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan o Chất trắng: Dẫn truyền xung thần kinh, nối tủy sống với phần trên của não, nối hai bán cầu tiểu não - Não trung gian: (4đ) o Chất trắng: Chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não. o Chất xám: điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt. - Tiểu não: (2đ) o Điều hoà phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Đại não người có cấu tạo và chức năng gì? Đại não người tiến hóa hơn đạio não thú ở điểm nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của đại não I. Cấu tạo của đại não * Mục tiêu: Học sinh trình bày được cấu tạo của đại 1. Cấu tạo ngoài não * Cách tiến hành: - Có 3 rãnh lớn chia đại não thành 2 bán cầu đại não, mỗi bán cầu đại não gồm 4 thùy (Trán, đỉnh, chẩm, thái dương) - Trong các thùy có khe và rãnh nhỏ hơn chia não thành nhiều khúc cuộn tăng diện tích bề mặt não. - GV yêu cầu HS quan sát H.47.1 – 47.3 đặt vấn đề: + Xác định vị trí của đại não? + Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ? - HS thảo luận và trả lời (1- Khe, 2- Rảnh, 3- Trán, 4- Đỉnh, 5- Thuỳ thái dương, 6- Chất trắng) - GV nhận xét sau đó chốt lại kiến thức đúng. - GV yêu cầu HS quan sát H.47.1,2 sgk vấn đáp: + Trình bày cấu tạo ngoài của đại não? - HS trình bày - GV hướng dẫn HS quan sát H.47.3 sgk, đối chiếu với bộ não lợn cắt ngang đặt vấn đề cho học sinh: + Mô tả cấu tạo trong của đại não? - HS trả lời - GV nhận xét - GV mở rộng: Giải thích cho HS biết hiện tượng liệt nửa người, chấn thương não bên này → liệt nửa người bên kia HĐ2: Tìm hiểu chức năng của đại não * Mục tiêu: HS nắm được chức năng của đại não * Cách tiến hành: - GV: người bị chấn thương sọ não hay tai biến mạch máu não có biểu hiện như thế não? - HS thảo luận trả lời, các nhóm nhận xét - GV nhận xét rút ra chức năng của đại não HĐ3: Tìm hiểu sự phân vùng chức năng của đại não. 2. Cấu tạo trong - Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não dày 2-3 mm và các nhân nền - Chất trắng ở dưới vỏ và bao quanh các nhân nền, là các đường thần kinh, hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ.. II. Chức năng của đại não. - Chất xám: căn cứ của các phản xạ có điều kiện - Chất trắng: đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và với các phần dưới của hệ thần kinh III. Sự phân vùng chức năng của đại.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> * Mục tiêu: HS trình bày được các vùng chức năng não của đại não - Các vùng có ở người và động vật: * Cách tiến hành: + Vùng cảm giác. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, đối chiếu + Vùng vận động. H.47.4 trả lời các câu hỏi: + Vùng thị giác. + Các vùng não có cả ở động vật và người? + Vùng thính giác. + Các vùng não chỉ có ở người? - Vùng chức năng chỉ có ở người + Qua sự khác nhau đó có nhận xét gì về tiên hóa? + Vùng vận động ngô ngữ. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành. + Vùng hiểu tiếng nói. - GV nhận xét + Vùng hiểu chữ viết. 4. Kiểm tra đánh giá - Nêu cấu tạo và chức năng của đại não? - Não người tiến hóa hơn não động vật ở những điểm nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Hệ thần kinh sinh dưỡng” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 25/02/2016 Ngày dạy: 03/03/2016 Tiết 50:. HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn: Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động * Trên chuẩn: Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. CHUẨN BI o Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa; Mô hình bộ não o Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Nêu cấu tạo và chức năng của đại não? b. Đáp án - Cấu tạo ngoài (4đ) o Có 3 rãnh lớn chia đại não thành 2 bán cầu đại não, mỗi bán cầu đại não gồm 4 thùy (Trán, đỉnh, chẩm, thái dương) o Trong các thùy có khe và rãnh nhỏ hơn chia não thành nhiều khúc cuộn tăng diện tích bề mặt não. Cấu tạo trong (3đ) o Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não dày 2-3 mm và các nhân nền o Chất trắng ở dưới vỏ và bao quanh các nhân nền, là các đường thần kinh, hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ. - Chức năng của đại não (3đ) o Chất xám: căn cứ của các phản xạ có điều kiện o Chất trắng: đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và với các phần dưới của hệ thần kinh 2. Bài mới Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo và chức năng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung I. Cung phản xạ sinh dưỡng phản xạ vận động * Mục tiêu: HS biết được các thành phần của cung phản xạ sinh đưỡng * Cách tiến hành: (Phiếu học tập).

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - GV yêu cầu học sinh quan sát H48.1 và đặt vấn đề cho học sinh: + Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ ở hình A và hình B? + Hoàn thành phiếu học tập vào vở? - HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, hòan chỉnh Phiếu học tâp. Đặc điểm - Trung ương. Cấu tạo - Hạch thần kinh. - Đường hướng tâm. - Đường li tâm. Chức năng. Cung phản xạ vận động - Chất xám: Đại não và tuỷ sống.. Cung phản xạ sinh dưỡng - Chất xám: Trụ não và sừng bên tuỷ sống. - Không có. - Có. - Từ cơ quan thụ cảm đến trung - Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương. ương. - Đến thẳng cơ quan phản ứng. - Qua: Sợi trước hạch và sợi sau hạch. chuyển giao ở hạch thần kinh. - Điều khiển hoạt động cơ vân (có - Điều khiển hoạt động nội quan ý thức) (không ý thức). HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng * Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng * Cách tiến hành:. II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng. (Bảng 48.1 sgk). - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk và quan sát H48-3 trả lời các câu hỏi: + Hệ thần kinh sinh dưỡng được cấu tạo như thế nào? + So sánh phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> cảm? - HS trả lời, GV nhận xét HĐ3: Tìm hiểu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng * Mục tiêu: HS biết chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát kỹ H.48.3 và thảo luận: + Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với đời sống? + Lấy ví dụ chứng minh cho chức năng điều hoà? - HS trả lời, các HS khác nhận xét - GV nhận xét. III. Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. - Phân hệ TK giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng - Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng.. 4. Kiểm tra đánh giá - Dựa vào H.48.2 trình bày phản xạ điều hoà của tim lúc huyết áp tăng? - Trình bày sự giống nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Cơ quan phân tích thị giác” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng. Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 27. Ngày soạn: 22/02/2016 Ngày dạy: 08/03/2016.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Tiết 51:. CƠ QUAN PHÂN TÍCH THI GIÁC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chẩn - Nêu được ý nhĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể, xác định rõ thành phần của một cơ quan phân tích. Từ đó phân biệt được cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích. - Mô tả được thành phần chính của cơ quan phân tích thị giác. - Nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt. * Trên chuẩn - Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. CHUẨN BI o Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa; Mô hình cấu tạo cầu mắt o Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động? b. Đáp án: Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng - Trung ương. - Chất xám: Đại não và tuỷ - Chất xám: Trụ não và sừng bên tuỷ Cấu sống. sống. tạo - Hạch thần kinh. - Không có. - Có. - Đường hướng - Từ cơ quan thụ cảm đến trung - Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương. tâm. ương. - Đường li tâm. - Đến thẳng cơ quan phản ứng. - Qua: Sợi trước hạch và sợi sau hạch. chuyển giao ở hạch thần kinh. Chức năng - Điều khiển hoạt động cơ vân - Điều khiển hoạt động nội quan (không (có ý thức) ý thức) 2. Bài mới Cơ quan thụ cảm và cơ quan phân tích khác nhau như thế nào? Cơ quan phân tích có vai trò gì đối với cơ thể? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> HĐ1: Tìm hịểu các thành phần của cơ quan phân tích * Mục tiêu: Hoc sinh liệt kê được các thành phần của cơ quan phân tích * Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi: + Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào? + Ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể? + Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích? - HS thu nhận thông tin sgk, thảo luận trả lời câu hỏi - GV cho các HS nhận xét sau đó GV nêu đáp án HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo cơ quan phân tích thị giác * Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác * Cách tiền hành: - GV: Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào? - HS trả lời - GV hướng dẫn HS nghiên cứu H.49.2 sgk làm bài tập điền từ trang 156 (Cấu tạo cầu mắt) - HS trả lời, HS khác nhận xét - GV nhận xét, nêu đáp án: màng cứng, màng mạch, màng lưới, tế bào thụ cảm thị giác - GV treo tranh 49.2 gọi HS trình bày cấu tạo của cầu mắt? - GV hướng dẫn HS quan sát H.49.3 nghiên cứu thông tin  vấn đáp: Nêu cấu tạo của màng lưới? - HS trả lời - GV hướng dẫn học sinh quan sát sự khác nhau của tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác. - GV nêu câu hỏi: + Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? + Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật? - HS trả lời HĐ3: Tìm hiểu sự tạo ảnh và sự điều tiết mắt * Mục tiêu: HS biết sự tạo ảnh trên màng lưới và sự. I. Cơ quan phân tích. - Cơ quan phân tích gồm + Cơ quan thụ cảm + Dây thần kinh + Bộ phận phân tích: Trung ương thần kinh (vùng thần kinh ở đại não) - Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường. II. Cơ quan phân tích thị giác Cơ quan phân tích thị giác gồm: + Cơ quan thụ cảm thị giác(cầu mắt) + Dây thần kinh thị giác. + Vùng thị giác (ở thuỳ chẩm) 1. Cấu tạo của cầu mắt - Màng bọc: + Màng cứng: dày, cứng, phía trước là màng giác trong suốt + Màng mạch: có nhiều mạch máu, tế bào sắc tố đen, phía trước là lòng đen. + Màng lưới: chứa tế bào thụ cảm thị giác (Tế bào nón, tế bào que). - Môi trường trong suốt: + Thủy dịch + Thể thủy tinh + Dịch thủy tinh. 2. Cấu tạo của màng lưới. - Màng lưới (tế bào thụ cảm thị giác) gồm: + Tế bào nón: Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. + Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu. - Điểm vàng: Là nơi tập trung tế bào nón. - Điểm mù: Không có tế bào thụ cảm thị giác. 3. Sự tạo ảnh ở màng lưới..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> điều tiết của mắt * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: + Vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu mắt? + Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới? - HS trả lời - GV dùng tranh vẽ để giảng. - Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên một ảnh thu nhỏ lộn ngược từ đó kích thích để tế bào thụ cảm theo dây thần kinh thị giác về vùng thị giác để phân tích cho ta hình ảnh của vật - Thể thuỷ tinh như một thấu kính hội tụ có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật.. 4. Kiểm tra đánh giá. GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo của cầu mắt trên mô hình 5. Hướng dẫn học ở nhà. -. Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk Đọc và tìm hiểu bài mới: “Vệ sinh mắt”. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 22/02/2016 Ngày dạy: 10/03/2016 Tiết 52:. VỆ SINH MẮT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viên thị và cách khắc phục. - Nêu các nguyên nhân của bệnh đau măt hột, con đường lây lan và cách phòng chống 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp - Tự nhận thức: Nhận biết thói quen xấu 3. Thái độ Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, đặc biệt là môi trường nước và không khí. II. CHUẨN BI o Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa; Phiếu học tập Tìm hiểu về bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân 2. Đường lây 3. Triệu chứng 4. Hậu quả.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> 5. Cách phòng tránh o Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Động não - Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Nêu cấu tạo của cầu mắt và sự tạo ảnh ở màng lưới? b. Đáp án * Cấu tạo của cầu mắt (5đ) - Màng bọc gồm: + Màng cứng: dày, cúng, phía trước là màng giác trong suốt + Màng mạch: có nhiều mạch máu, tế bào sắc tố đen, phía trước là lòng đen. + Màng lưới: Tế bào nón, tế bào que. - Môi trường trong suốt gồm: Thuỷ dịch và dịch thuỷ tinh. * Sự tạo ảnh ở màng lưới (5đ) Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên một ảnh thu nhỏ lộn ngược từ đó kích thích để tế bào thụ cảm theo dây thần kinh thị giác về vùng thị giác để phân tích cho ta hình ảnh của vật 2. Bài mới Cận thị, viễn thị là gì? Nguyên nhân là gì? Cách khắc phục ra sao Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu các tật của mắt I. Các tật của mắt * Mục tiêu: HS biết nguyên, cách khắc phục, phòng 1. Cận thị tránh các tật của mắt - Mắt chỉ có khả năng nhìn gần * Cách tiến hành: - Nguyên nhân: + Bẩm sinh: cầu mắt dài - GV yêu câu HS thu thâp thông tin trong sgk, nghiên cứu + Không giữ đúng khoảng cách khi H.50.1,2,3,4 hoàn thành bảng 50 tr.160 sgk (bảng phu) đọc (quá gần, quá lâu) Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục - Cách khắc phục: đeo kính mặt lõm Cận thị (thấu kính phân kỳ) 2. Viễn thị Viễn thị - Mắt chỉ có khả năng nhìn xa - HS thảo luận nhóm, cử đại diện lên bảng điền - Nguyên nhân: - GV cho các nhóm khác nhận xét, sau đó GV nhận + Bẩm sinh: cầu mắt ngắn xét + Thể thủy tinh bị lão hóa, mất khả - GV liên hệ thực tế: năng điều tiết + Do những nguyên nhân nào học sinh bị cận thị - Cách khắc phục: đeo kính mặt lồi nhiều? (thấu kính hội tụ) + Nêu các biện pháp hạn chế học sinh mắc bệnh cận thị? - HS trả lời, GV nhận xét HĐ2: Tìm hiểu một vài bệnh về mắt.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> * Mục tiêu: HS biết tác hại của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: + Em hãy kể những bệnh về mắt? + Theo em bệnh nào hay gặp nhất và bệnh nào gây nên dịch? - HS trả lời - GV nhấn mạnh bệnh đau mắt hột và yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành phiếu học tập để tìm hiểu về bệnh đau mắt hột?. Tìm hiêu về bênh đau măt hôt 1.Nguyên nhân - Do vi rút - Dùng chung khăn, chậu với người 2. Đường lây bệnh - Tắm rửa nơi ao tù, nước bẩn. 3.Triệu chứng - Ngứa cộm mi mắt - Khi hột vỡ làm thành sẹo, kéo mi mắt vào trong gọi là lông quặm 4.Hậu quả - Lông quặm cọ sát làm đục màng giác. - Gây mù loà. - Giữ vệ sinh mắt 5.Cách phòng - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.. - GV thông báo đáp án đúng sau khi các nhóm đã đọc phiếu học tập. - GV: Em hãy đề xuất 1 số biện pháp phòng tránh các bệnh về mắt? - HS trả lời - GV nhận xét, nêu đáp án. II. Bệnh về mắt 1. Bệnh đau mắt hột. (phiếu học tập). 2. Phòng tránh bệnh về mắt - Ăn uống đầy đủ vitamin A - Đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc sách, học tập. - Thường xuyên rửa mắt bằng nước muối loãng. - Không dùng chung khăn, chậu rửa mặt - Giữ vệ sinh môi trường nước, không khí.. 4. Kiểm tra đánh giá. GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo của cầu mắt trên mô hình 5. Hướng dẫn học ở nhà. -. Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk Đọc và tìm hiểu bài mới: “Cơ quan phân tích thính giác”. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2015 Ngày … tháng … năm 2015 Hiệu trưởng Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 28 Ngày soạn: 07/03/2016 Ngày dạy: 15/03/2016. Tiết 53:. CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định được các thành phần của cơ quan phân tích thính giác - Mô tả được cấu tạo của tai - Trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản - Biết cách phòng tránh bệnh về tai 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn, giữ cho môi trường yên tĩnh II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa; Mô hình cấu tạo tai - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Cận thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục? Nêu biện pháp phòng tránh bệnh về mắt? b. Đáp án - Cận thị là mắt chỉ có khả năng nhìn gần (2đ) - Nguyên nhân: (2đ) + Bẩm sinh: cầu mắt dài + Không giữ đúng khoảng cách khi đọc (quá gần, quá lâu) - Cách khắc phục: đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ) (1đ) - Phòng tránh bệnh về mắt (5đ) + Ăn uống đầy đủ vitamin A + Đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc sách, học tập. + Thường xuyên rửa mắt bằng nước muối loãng..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> + Không dùng chung khăn, chậu rửa mặt + Giữ vệ sinh môi trường nước, không khí. 2. Bài mới Cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? Quá trình thu nhận sóng âm diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của tai I. Cấu tạo của tai * Mục tiêu: HS mô tả được cấu tạo của tai 1. Tai ngoài * Cách tiến hành: - Cấu tạo gồm: vành tai, ống tai và màng nhĩ - Chức năng: hứng và hướng sóng âm vào màng nhĩ 2. Tai giữa - Là một khoang xương trong đó có chuỗi xương tai (Xương búa, xương đe, xương bàn đạp) - GV vấn đáp: Cơ quan phân tích thính giác gồm - Chức năng: truyền sóng âm từ những bộ phận nào? màng nhĩ vào tai trong - HS quan sát mô hình, trả lời, học sinh khác bổ sung 3. Tai trong - GV nhận xét, đưa đáp án đúng. - Gồm: 3 ống bán khuyên, bộ phận - GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: tiền đình và ốc tai + Tai ngoài gồm những bộ phận nào và có chức - Chức năng: năng gì? + Bộ phận tiền đình và 3 ống bán + Nêu đặc điểm tai giữa? khuyên thu nhận thông tin về vị trí và + Tai trong có cấu tạo và chức năng gì? sự chuyển động của cơ thể trong - HS thảo luận, trả lời không gian. - GV cho HS nhận xét sau đó GV nhận xét + Ốc tai: thu nhận kích thích sóng âm, phát xung thần kinh về vùng thính giác ở vỏ não II. Chức năng thu nhận sóng âm HĐ2: Tìm hiểu sự thu nhận sóng âm * Mục tiêu: HS trình bày được quá trình thu nhận sóng âm Sóng âm đập vào màng nhĩ, sau khi * Cách tiến hành: được chuỗi xương tai khuếch đại ở cửa - GV cho học sinh đọc mục  và thảo luận: bầu dục thì làm dung động ngoại dịch, + Chức năng của tai trong? + Mô tả quá trình truyền sóng âm và thu nhận cảm rồi truyền sang nội dịch làm rung màng cơ sở kích thích cơ quan coocti giác về âm? phát xung thần kinh truyền về vùng - Hs thảo luận, trả lời, HS khác nậhn xét thính giác (phân tích cho biết âm - GV nhận xét và dùng tranh vẽ để giảng thanh) III. Vệ sinh tai HĐ3: Tìm hiểu cách vệ sinh tai - Không dùng vật nhọn để ngoáy tai * Mục tiêu: HS biết cách vệ sinh tai - Giữ vệ sinh răng miệng để tránh bị * Cách tiến hành: viêm họng. - GV cho học sinh đọc  và trả lời các câu hỏi: - Tránh nơi có tiếng ồn hoặc tiếng + Ráy tai có tác dụng gì? động lớn. + Để bảo vệ tai cần làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - HS trả lời - GV nhận xét 4. Kiểm tra đánh giá - GV yêu cầu HS o Trình bày cấu tạo của tai trên mô hình o Trình bày quá trình thu nhận sóng âm 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 07/03/2016 Ngày dạy: 17/03/2016. Tiết 54: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện (khái niệm, tính chất, ý nghĩa) - Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống các sinh vật nói chung và con người nói riêng - Biết điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức rèn luyện những thói quen tốt II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa; Bảng phụ - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> a. Câu hỏi Mô tả câu tạo và chức năng của tai? b. Đáp án - Tai ngoài (3đ) o Cấu tạo gồm: vành tai, ống tai và màng nhĩ o Chức năng: hứng sóng âm, hướng sóng âm vào màng nhĩ - Tai giữa (3đ) o Là một khoang xương trong đó có chuỗi xương tai (Xương búa, xương đe, xương bàn đạp) o Chức năng: truyền sóng âm từ màng nhĩ vào tai trong - Tai trong (4đ) o Gồm: 3 ống bán khuyên, bộ phận tiền đình và ốc tai o Chức năng: + Bộ phận tiền đình và 3 ống bán khuyên thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Ốc tai: thu nhận kích thích sóng âm, phát xung thần kinh về vùng thính giác ở vỏ não 2. Bài mới Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện khác nhau như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản I. Phân biệt phản xạ không điều xạ có điều kiện kiện và phản xạ có điều kiện * Mục tiêu: HS phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Phản xạ không điều kiện là phản xạ * Cách tiến hành: sinh ra đã có, không cần phải học tập - GV yêu cầu học sinh thực hiện lệnh  điền vào phiếu - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, học tập bảng 52.1 sgk. - HS thảo luận để đưa ra đáp án đúng, cử đại diện trả là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện lời. - GV đưa ra đáp án đúng để học sinh đối chiếu. - GV cho học sinh tìm thêm 1 vài ví dụ về PXCĐK II. Sự hình thành phản xạ có điều và PXKĐK? kiện HĐ2: Tìm hiểu sự hình thành và ức chế phản xạ 1. Hình thành phản xạ có điều có điều kiện kiện * Mục tiêu: HS biết điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện * Cách tiến hành:. - GV treo hình 52.1-3 vừa chỉ vừa mô tả thí nghiệm của Pap lốp, sau đó đặt câu hỏi: + Thí nghiệm trên 52.1-2 Pap lốp đã dùng những. - Kết hợp một kích thích bất kỳ với một kích thích của phản xạ không điều kiện - Lặp lại nhiều lần và thường xuyên củng cố.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> điều kiện nào? (đèn sáng + Thức ăn) + H.52.3 đã xuất hiện điều gì? + H.52.3 B em thấy xuất hiện điều gì không cần thức ăn? + Vậy muốn PXCĐK được thành lập cần có sự kết hợp thế nào? - HS trả lời, HS khác nhận xét - GV nhận xét - GV: Phản xạ có điều kiện mất đi (bị ức chế) khi nào? Cho ví dụ? - HS trả lời - GV cho HS nhận xét, sau đó GV nhận xét HĐ3: So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện * Mục tiêu: HS nắm được tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện * Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành bảng so sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - HS thực hiện, đại diện trả lời, các nhóm khác nhận xét. 2. Ức chế phản xạ có điều kiện Phản xạ có điều kiện không thường xuyên củng cố sẽ mất đi.. III. So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. (Bảng 52.2). - GV nhân xet, nêu đap an. Tính chất của PXKĐK Tính chất của PXCĐK 1. Trả lời các kích tương 1’. Trả lời các kich thích ứng hay kích thích bất kì hay kích thích có không điều kiện điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số 2. Bẩm sinh lần) 3. Bề vững 2’. Có được do luyện tập 3’. Dễ mất khi không 4. Di truyền, có tính chất củng cố chủng loại 4’. Không di truyền, có 5. Số lượng hạn định tính chất cá thể 6. Cung phản xạ đơn 5’. Số lượng không hạn giản định 6’. Hình thành đường 7. Trung ương nằm ở trụ liên hệ tạm thời não, tủy sống 7’. Trung ương nằm ở vỏ não 4. Kiểm tra đánh giá o Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. o Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Ôn tập các bài từ chương V để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng Tổ trưởng. Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 29 Ngày soạn: 07/03/2016 Ngày dạy: 22/03/2016. Tiết 55:. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức a. Mức độ nhận biết - Nhận ra các khái niệm: trao đổi chất, đồng hóa, dị hóa, bài tiết, phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện. - Ghi nhớ cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết nước tiểu, cấu tạo và chức năng của da, cấu tạo và chức năng của các thành phần của bộ não b. Mức độ thông hiểu - Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở các cấp độ, sự điều hòa thân nhiệt - Các tác nhân có hại và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu - Các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da - Giải thích được nguyên nhân của các tật của mắt, nguyên nhân ức chế các phản xạ có điều kiện, sự khác nhau giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. c. Mức độ vận dụng - Phân biệt cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động. - Phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện - Lấy được ví dụ về sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện. 2. Kỹ năng - Trình bày nội dung tự luận đúng trọng tâm, rõ ràng. II. MA TRÂN Mức độ Nhận biết Chủ đề Chương VI: Nhận ra vai trò Trao đổi chất và chủ yếu của một năng lượng số vitamin, muối. Thông hiểu. Vận dụng ở cấp độ thấp Giải thích được sự liên quan giữa điều hòa than. Vận dụng ở cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> khoáng Số câu Số điểm Tỷ lệ % Chương VII: Bài tiết Số câu Số điểm Tỷ lệ % Chương VIII: Da Số câu Số điểm Tỷ lệ % Chương XI: Thần kinh và giác quan Số câu Số điểm Tỷ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ %. nhiệt và ăn uống 1 40 điểm 72,73 hàng. 3 15 điểm 27,27% hàng Hiểu quá trình tạo thành nước tiểu 2 10 điểm 100 hàng Nhận được cấu tạo của da 1 5 điểm 100% hàng Nhận biết vị trí, cấu tạo tủy sống 2 10 7,6% hàng 6 30 điểm 15 %. Trình bày được cấu tạo và chức năng của đại não 1 60 điểm 46,2% hàng 3 70 điểm 35 %. So sánh được tính chất của PXC ĐK và PXK ĐK 1 60 điểm 46,2% hàng 2 câu 100 điểm 50 %. III. ĐỀ KIỂM TRA 1. Trắc nghiệm Câu 1: Vitamin tan trong nước là: a. Vitamin A b. Vitamin C c. Vitamin D d. Vitamin E Câu 2 : Biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc mắt khô, … là do thiếu : a. Vitamin A b. Vitamin C c. Vitamin D d. Vitamin E Câu 3: Muối khoáng là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp: a. Muối sắt b. Muối photpho c. Muối iốt d. Muối kẽm Câu 4: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: c. Thận, cầu thận, bóng đái c. Thận, bóng đái, ống đái d. Thận, ống thận, bóng đái d. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái Câu 5: Màng lọc (ở cầu thận) là vách mao mạch với các lỗ có kích thước : a. 35-40AO b. 30-40AO c. 35-45AO d. 30-35AO Câu 6: Cơ co chân lông thuộc: a. Lớp bì b. Lớp biểu bì c. Lớp mỡ d. a và b đúng Câu 7: Vị trí của tủy sống trong ống xương sống là từ a. Đốt cổ I  Đốt thắt lưng I c. Đốt cổ II  Đốt thắt lưng I b. Đốt cổ I  Đốt thắt lưng II d. Đốt cổ II  Đốt thắt lưng II Câu 8: Các dây thần kinh não xuất phát từ: a. Đại não b. Não trung gian c. Trụ não d. Tiểu não 2. Tự luận Câu 1: Hãy giải thích câu nói: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” Câu 3: Trình bày cấu tạo và chức năng của đại não. Câu 4: So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Câu. 1. 2. Đáp án. Điểm. - Khi trời nóng, cơ thể điều hòa than nhiệt (tỏa nhiệt) bằng cách tiết mồ hôi nên cơ thể bị mất nước. Để bù lượng nước mất đi, ta phải uống nước. Trời càng nóng càng uống nhiều nước nên “trời nóng chóng khát” - Khi trời mát (lạnh), cơ thể mất nhiệt nhanh, cùng với việc hạn chế sự mất nhiệt bằng các phản xạ khác, cơ thể tăng cường quá trình chuyển hóa để sinh nhiệt giữ ấm cơ thể nên “trời mát chóng đói” - Cấu tạo ngoài: + Có 3 rãnh lớn chia đại não thành 2 bán cầu đại não, mỗi bán cầu đại não gồm 4 thùy (Trán, đỉnh, chẩm, thái dương) + Trong các thùy có khe và rãnh nhỏ hơn chia não thành nhiều khúc cuộn tăng diện tích bề mặt não. - Cấu tạo trong: + Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não dày 2-3 mm và các nhân nền + Chất trắng ở dưới vỏ và bao quanh các nhân nền, là các đường thần kinh, hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ. - Chức năng của đại não: + Chất xám: căn cứ của các phản xạ có điều kiện + Chất trắng: đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và với các phần dưới của hệ thần kinh. 1đ. Tinh chất của PXKĐK 1. Trả lời các kích tương ứng hay kích thích không điều kiện. 3. 2. Bẩm sinh 3. Bề vững 4. Di truyền, có tính chất chủng loại 5. Số lượng hạn định 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống. Tính chất của PXCĐK 1’. Trả lời các kich thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) 2’. Có được do luyện tập 3’. Dễ mất khi không củng cố 4’. Không di truyền, có tính chất cá thể 5’. Số lượng không hạn định 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7’. Trung ương nằm ở vỏ não. 1đ 1đ. 1đ. 1đ. 3đ. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 07/03/2016 Ngày dạy: 24/03/2016.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Tiết 56:. HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa phản xạ có điều kiện ở người và các động vật nói chung và thú nói riêng (liên quan đến cấu trúc của não) - Nêu rõ vai trò của tiếng nói và khả năng tư duy trừu tượng ở con người 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức rèn luyện những thói quen tốt II. CHUẨN BI - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 2. Bài mới Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện có ý ngĩa gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các phản xạ I. Sự thành lập và ức chế các phản có điều kiện ở người xạ có điều kiện ở người * Mục tiêu: Hs biết ý nghĩa sự hình thành và ức chế - Phản xạ có điều kiện được thành lập các phản xạ có điều kiện từ rất sớm ở người, càng lớn số lượng * Cách tiến hành: càng nhiều và độ phức tạp càng cao. - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu  để trả lời câu hỏi: - Bên cạnh việc thành lập các phản Điểm giống và khác giữa phản xạ có điều kiện ở xạ có điều kiện mới đã xảy ra sự ức người và động vật chế những phản xạ không cần thiết - Hs nêu được: trong đời sống cá thể, giúp cơ thể + Giống nhau: Quá trình thành lập, điều kiện hình thích nghi với đời sống. thành và ức chế cùng ý nghĩa của chúng đối I đời sống + Khác nhau: số lượng và độ phức tạp của các PXC ĐK - Gv nhận xét, kết luận II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết HĐ2: Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết - Tiếng nói và chữ viết cũng là tín.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> * Mục tiêu: Hs biết vai trò của tiếng nói và chữ viết hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện * Cách tiến hành: cấp cao - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk và đặt vấn Vd: Đọc sách báo → biểu lộ cảm xúc đề: Nghe nói đến trái me → tiết nước + Tại sao khi nói đến quả chanh, quả khế ta lại tiết bọt nước bọt? - Tiếng nói và chữ viết giúp ta mô tả + Tại sao nói tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra được khái quát sự vật, hiện tượng. những phản xạ có điều kiện cấp cao? - Tiếng nói và chữ viết là phương + Tiếng nói và chữ viết giúp con người hiểu nhau tiện để con người giao tiếp và trao đổi hơn, vì sao? kinh nghiệm với nhau. - Hs trả lời, các Hs khác nhận xét - Gv mở rộng: Ở người, PXCĐK còn được thành lập thông qua tiếng nói và chữ viết (có ý nghĩa). Tiếng nói chữ viết – đại diện cho các sự vật và hiện tượng cụ thể – là tín hiệu gián tiếp để hình thành PXCĐK. Tiếng nói và chữ viết là kết quả của 1 quá trình học tập, đã tích chứa trong đó ý nghĩa mà nó đại diện nên có thể là phương tiện để giao tiếp, để trao đổi kinh nghiệm với nhau và truyền đạt kinh nghiệm giữa các thế hệ. III. Tư duy trừu tượng HĐ3: Tìm hiểu tư duy trừu tượng * Mục tiêu: HS biết tư duy trừu tượng là gì * Cách tiến hành: - GV dẫn dắt giúp học sinh thảo luận tư duy trừu tượng: + Từ chữ viết và tiếng nói là hình thức biểu đạt các sự vật hiện tượng cụ thể (kể cả các hiện tượng tâm lí) dưới dạng các khái niệm, mà khái niệm là cơ sở của tư duy trừu tượng, kể cả tư duy sáng tạo rất phong phú ở người (nếu tích lũy được nhiều kinh nghiệm và có thói quen tư duy). - GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk: 4. Kiểm tra đánh giá o Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người? o Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị bài: “Vệ sinh hệ thần kinh” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 30 Ngày soạn: 21/03/2016 Ngày dạy: 29/03/2016. Tiết 57:. VỆ SINH HỆ THẦN KINH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân tích được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động nghỉ ngơi hợp lý đối với sức khoẻ. - Nêu được tại hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ nói chung và hệ thần kinh nói riêng 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khoẻ. b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức rèn luyện những thói quen tốt II. CHUẨN BI - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi o Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người? o Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người? b. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Bên cạnh việc thành lập các phản xạ có điều kiện mới đã xảy ra sự ức chế những phản xạ không cần thiết trong đời sống cá thể, giúp cơ thể thích nghi với đời sống. (2đ) - Tiếng nói và chữ viết cũng là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao (2đ) Vd: Đọc sách báo → biểu lộ cảm xúc (1đ) Nghe nói đến trái me → tiết nước bọt (1đ) - Tiếng nói và chữ viết giúp ta mô tả được khái quát sự vật. (2đ) - Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp và troa đổi kinh nghiệm với nhau. (2đ) 2. Bài mới Làm thế nào để có hệ thần kinh khỏe mạnh? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu ý ngĩa của giấc ngủ I. Ý nghĩa của giấc ngủ * Mục tiêu: Hs biết ý nghĩa của giấc ngủ 1. Ý nghĩa * Cách tiến hành: - Ngủ là một đòi hỏi sinh lí giúp con - GV đặt vấn đề: người phục hồi sức khoẻ sau một ngày + Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể, làm việc. giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe? - Theo Pap-lốp bản chất của giấc ngủ + Nếu ta làm việc suốt ngày đêm thì điều gì sẽ xảy là quá trình ức chế toàn bộ vỏ não, là ra?- HS trả lời, các Hs khác nhận xét lúc cơ thể hoàn toàn ở trạng thái nghỉ - Gv nhận xét, chốt lại: Hưng phấn và ức chế là hai ngơi. mặt đối lập trong hoạt động thần kinh nhờ đó mà đảm bảo sự cân bằng trong hoạt động của hệ thần kinh. Bản chất của giấc ngủ là một quá trình ức chế để bảo vệ, phúc hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh sau 1 ngày học tập và lao động. 2. Làm thế nào để có một giấc ngủ - Gv đặt vấn đề: ngon + Muốn có giấc ngủ tốt cần có những điều kiện gì? - Giấc ngủ tốt là giấc ngủ sâu, trong + Tại sao không nên làm việc quá sức? thời gian vừa phải. - Hs trả lời, Hs khác nhận xét - Trước khi ngủ cần: - Gv nhận xét, nêu đáp án + Đi dạo hoặc tập thể dục nhẹ - Gv bổ sung thêm: không chỉ ngủ mới phục hồi sức + Giường, chiếu, chăn, mùng phải làm việc của hệ thần kinh mà còn phải xen kẽ học tập phù hợp theo từng mùa và sạch sẽ. và lao động với nghỉ ngơi hợp lí trong quá trình học + Không gối quá cao. tập và lao động để tránh gây căng thẳng và mệt mỏi + Không dùng những chất kích cho hệ thần kinh. thích trước khi bước vào giấc ngủ + Không gian yêu tĩnh, không để đèn sáng + Người già khó ngủ cần ngâm chân vào nước ấm 15- 30 phút trước lúc ngủ. HĐ2: Tìm hiểu biện pháp bảo vệ hệ thần kinh II. Biện pháp bảo vệ hệ thần kinh * Mục tiêu: Hs biết biện pháp bảo vệ hệ thần kinh * Cách tiến hành: - Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày. - Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi: - Luôn giữ cho tâm hồn luôn thanh + Vậy lao động và nghỉ ngơi hợp lý có tác dụng gì? thản trước những việc vui buồn xảy ra.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> + Tại sao phải vệ sinh hệ thần kinh? trong cuôc sống. + Để bảo vệ hệ thần kinh cần phải làm gì? - Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý - Hs thảo luận, trả lời, hs khác nhận xét - Tránh lạm dụng chất kích thích và - Gv nhận xét, kết luận ức chế đối với hệ thần kinh. HĐ3: Tìm hiểu các chất có hại cho hệ thần kinh III. Tránh các chất có hại * Mục tiêu: Hs biết tác hại của một số chất đối với hệ thần kinh (Bảng 54) * Cách tiến hành: - GV treo tranh về ma tuý học sinh quan sát và giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh hoàn thành. - Hs thực hiện, hs khác nhận xét - Gv nhận xét, nêu đáp án 4. Kiểm tra đánh giá - Ý nghĩa sinh học của giấc ngủ, muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần làm gì? - Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh quan trọng nhất vấn đề gì? Vì sao? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị bài: “Giới thiệu chung hệ nội tiết” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG X:. NỘI TIẾT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức (Hs nắm được): - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết - Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của các tuyến nội tiết chính trong cơ thể có liên quan đến các hoocmôn mà chúng tiết ra - Trình bày quá trình điều hòa và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết 2. Kỹ năng - Quan sát, so sánh, phân tích kênh hình II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ theo SGK - Bảng phụ III. Trọng tâm - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết - Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của các tuyến nội tiết chính trong cơ thể có liên quan đến các hoocmôn mà chúng tiết ra - Trình bày quá trình điều hòa và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết IV. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV sinh học 8 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học THCS - Giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở trường THCS - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> V. Phân phối chương trình - Tiết 58: Giới thiệu chung hệ nội tiết - Tiết 59: Tuyến yên, tuyến giáp - Tiết 60: Tuyến tụy và tuyến trên thận - Tiết 61: Tuyến sinh dục - Tiết 62: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết VI. Dự kiến kiểm tra - Kiểm tra Miệng: Thường xuyên - Kiểm tra 15 phút: - Kiểm tra 1 tiết: VII. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 21/03/2016 Ngày dạy: 31/03/2016. Tiết 58:. GIỚI THIỆU CHUNG TUYẾN NỘI TIẾT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. - Kể tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và xác định rõ vị trí của chúng. - Nêu rõ được tính chất và vai trò của hoóc môn (sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ), từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức rèn luyện những thói quen tốt II. CHUẨN BI - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi o Ý nghĩa của giấc ngủ? Làm thế nào để có giấc ngủ tốt? b. Đáp án - Ý nghĩa của giấc ngủ: (3đ) o Ngủ là một đòi hỏi sinh lí giúp con người phục hồi sức khoẻ sau một ngày làm việc. o Theo Pap lốp bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế toàn bộ vỏ não, là lúc cơ thể hoàn toàn ở trạng thái nghỉ ngơi..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> -. Điều kiện để có giấc ngủ ngon: (7đ) o Đi dạo hoặc tập thể dục nhẹ o Giường, chiếu, chăn, mùng phải phù hợp theo từng mùa và sạch sẽ. o Không gối quá cao. o Không dùng những chất kích thích trước khi bước vào giấc ngủ o Không gian yêu tĩnh, không để đèn sáng o Người già khó ngủ cần ngâm chân vào nước ấm 15- 30 phút trước lúc ngủ. 2. Bài mới Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết giống và khác nhau như thế nào? Tuyến nội tiết có vai trò gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa I. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ngoại tiết. * Mục tiêu: HS phân biệt được tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết - Giống nhau: đều tạo ra các sản * Cách tiến hành: phẩm tiết - Khác nhau: + Sản phẩm của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu + Sảm phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài. - GV treo H 55, hướng dẫn của HS quan sát và trả lời. + Hãy so sánh tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết. + Hãy phân biệt sự khác nhau của 2 tuyến đó. - HS đọc  và quan sát H 55.12 và thảo luận dưới sự hướng của GV. + Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết giống nhau: Các tế bào tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết. + Sự khác nhau giữa 2 tuyến đó. * Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu. * Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm tiết của ngoại tiết tập trung thành ống dẫn đổ ra ngoài. - GV yêu cầu HS quan sát H55-3, trả lời câu hỏi: + Em hãy kể các tuyến nội tiết. + Các tuyến ngoại tiết là những tuyến nào. - HS trả lời: * Tuyến nội tiết: Tuyến giáp, tuyến yên, tuyến.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> ức, tuyến trên thận. * Các tuyến ngoại tiết là: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến mật, tuyến nhờn. HĐ2: Tìm hiểu tính chất và vai trò của hoocmôn II. Hoóc môn. -GV cho HS đọc  và nêu tính chất của hoocmôn 1.Tính chất của hoóc môn - Hs nêu tính chất của hoocmôn - Tính đặc hiệu: mỗi hoocmôn chỉ - Gv giảng thêm: ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ + Insulin chỉ có một tác dụng là làm giảm đường quan nhất định. trong máu - Hoóc môn có hoạt tính cao + FSH làm trứng chín (ở nữ) hoặc sinh tính (ở nam) - Hoóc môn không mang đặc trưng + Hoạt tính cao: một lượng rất nhỏ (mg) cũng có tác cho loài. dụng rất lớn + Có thể dùng Hoocmôn qua lại giữa người và động vật -GV: Hoócmôn có vai trò gì? 2.Vai trò của hoóc môn -HS đọc  và thảo luận, thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời. + Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ - Duy trì tính ổn định của môi thể. trường bên trong cơ thể. + Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình - Điều hòa các quá trình sinh lý diễn thường. ra bình thường. - Gv nhận xét 4. Kiểm tra đánh giá - Điểm giống và khác giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? - Lấy ví dụ về tính chất và vai trò của hoocmôn? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị bài: “Tuyến yên, tuyến giáp” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng. Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 31 Ngày soạn: 21/03/2016 Ngày dạy: 05/04/2016.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Tiết 59:. TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn - Xác định được vị trí, cấu tạo chức năng của tuyến yên. - Nêu rõ được vị trí và chức năng của tuyến giáp. - Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hoóc môn của các tuyến đó, tiết ra quá ít hoặc quá nhiều * Trên chuẩn Kể tên một số bệnh liên quan đến tuyến yên, tuyến giáp 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức rèn luyện những thói quen tốt II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh phóng to hình trong sgk; Bảng phụ - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi o Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết? Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn? b. Đáp án - Giống nhau: đều tạo ra các sản phẩm tiết (1đ) - Khác nhau: (3đ) o Sản phẩm của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu o Sảm phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài - Tính chất của hoóc môn (3đ) o Tính đặc hiệu: mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định. o Hoóc môn có hoạt tính cao o Hoóc môn không mang đặc trưng cho loài. - Vai trò của hoóc môn (3đ) o Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. o Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Ở tiết trước, các em đã biết vai trò của hoocmôn. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể về hai tuyến nội tiết đó là tuyến yên và tuyến giáp 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và vai trò của tuyến yên * Mục tiêu: HS xác định được cấu tạo và chức năng của tuyến yên * Cách tiến hành: - GV cho HS đọc  và thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Vị trí của tuyến yên. + Cấu tạo gồm những phần nào. + Tuyến yên có vai trò gì. - HS đọc  và thảo luận, nêu được: + Nhỏ bằng hạt đậu, màu trắng nằm ở nền sọ liên quan đến não trung gian. + Cấu tạo: Thùy trước, thùy sau, thùy giữa + Vai trò: * Tiết hoóc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. * Tiết hoóc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý trong cơ thể. -GV nhận xét HĐ2: Tìm hiểu vai trò của tuyến giáp * Mục tiêu: Nêu được vị trí và chức năng của tuyến giáp * Cách tiến hành:. - GV cho HS đọc  và quan sát H 56.2, trả lời các câu hỏi: + Vị trí cấu tạo và chức năng của tuyến giáp. + Hoócmôn quan trọng nhât là gì? + Tại sao phải dùng muối iốt? - HS đọc  và quan sát H 56.2 và 3, thảo luận nêu được: + Vị trí: ở cổ (trước sụn giáp), tuyến lớn nhất nặng 2025 gam. + Hoóc môn: tirôxin, trong thành phần có iốt. + Chức năng: có vai trò quan trọng trong TĐC và chuyển hóa các chất quan trọng trong tế bào. -GV nói về bệnh bướu cổ, tác hại của nó và chương trình sử dụng muối iốt.. Nội dung I.Tuyến yên. - Nắm phía trước sụn giáp - Kích thước bằng hạt đậu, màu trắng nằm ở nền sọ. - Cấu tạo: Thùy trước, thùy sau, thùy giữa (chỉ phát triển ở trẻ em) - Chức năng: +Tiết hoócmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. +Tiết hoóc môn ảnh hưởng tới sự tăng trưởng, trao đổi glucozơ, muối khoáng, nước, co thắt cơ trơn.. II.Tuyến giáp. - Vị trí: ở trước sụn giáp, nặng 20  25 gam, là tuyến nội tiết lớn nhất. - Tiết hoocmôn tirôxin, trong thành phần có iốt. - Chức năng: điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Cùng với hoocmôn tuyến cận giápcó vai trò quan trọng trong việc điều hòa canxi và photpho trong máu.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> -GV cho HS đọc phần bệnh ba zơ đô để HS hiểu thêm về bệnh đó. - GV: Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò gì? - HS: điều hòa Ca và P trong máu 4. Kiểm tra đánh giá Câu hỏi 1, 2 trang 178 sgk 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị bài: “Tuyến tụy và tuyến trên thận” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 21/03/2016 Ngày dạy: 07/04/2016. Tiết 60:. TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn - Phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến tụy. - Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tuỵ trong sự điều hòa lượng đường trong máu để giữ được mức ổn định. - Trình bày chức năng của tuyến trên thận * Trên chuẩn Kể tên một số bệnh liên quan đến hoạt động của tuyến tụy và tuyến trên thận 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, sơ đồ b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Hợp tác, lắng nghe tích cực - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức rèn luyện những thói quen tốt II. CHUẨN BI o Giáo viên: Tranh phóng to hình trong sgk; Bảng phụ - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi o Phân biệt bệnh Bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iốt? b. Đap an Bệnh Bazơđô. Bệnh bướu cổ do thiếu iốt. - Do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoóc môn làm tăng cường trao đổi chất → Nhịp tim tăng, hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân.. - Khi thiếu i ốt, chất tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết nhiều hoóc môn thúc đẩy tuyến giáp hoạt động mạnh gây phì đại tuyến (bướu cổ). - Do tuyến hoạt động mạnh nên gây bướu cổ, mắt lồi. 2. Bài mới. - Trẻ em khi bị mắc bệnh sẽ chậm lớn trí tuệ kém phát triển.. Ở tiết trước, các em đã biết vai trò của tuyến yên và tuyến giáp. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể về hai tuyến nội tiết nữa đó là tuyến tụy và tuyến trên thận. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu chức năng của tuyến tụy * Mục tiêu: HS xác định được chức năng của tuyến tụy * Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS trả lời cấu hỏi: Hãy nêu chức năng của tuyến tuỵ mà em biết. -HS nêu rõ 2 chức năng của tuyến tuỵ là: tiết dịch tiêu hoá và tiết hoóc môn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Chức năng nội tiêt do bộ phận nào đảm nhiệm? + Chức năng nội tiết của tuyến tụy là gì? - HS trả lời: Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tuỵ thực hiện. +Tế bào α: Tiết glucagôn. +Tế bào β: Tiết insulin. -GV yêu cầu HS quan sát H 57.1 đọc tìm hiểu  (sgk) để thực hiện . - HS trả lời: Glucôzơ insulin    Glycôgen Glucôzơ Glucagôn     Glycôgen -Dựa vào H 57.1, GV dẫn dắt HS nắm vị trí của đảo tụy và các TB tiết insulin. -GV chỉ trên sơ đồ 57(sgk)dẫn dắt giúp HS nắm vai. Nội dung I.Tuyến tụy.. - Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tụy để biến đổi thức ăn - Chức năng ngoại tiết: Tiết insulin và glucagôn có tác dụng đối lập trong việc điều hòa đường huyết insulin Glucôzơ    Glycôgen Glucagôn Glucôzơ     Glycôgen.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> trò của 2 loại TB α và β. + Khi đường huyết tăng thì tế bào β tiết insulin. Tác dụng chuyển Glucôzơglicôgen. + Khi đường huyết giảm thì tế bào α tiết Glucagôn.Tác dụng chuyển Glicôgenglucôzơ. - GV: Nếu rối loạn đường huyết thì mắc bệnh gì (tiểu đường) -GV liên hệ tình trạng bệnh lý: +Bệnh tiểu đường +Chứng hạ đường huyết. HĐ2: Tìm hiểu sơ lược cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận - GV yêu cầu HS nêu vị trí và cấu tạo tuyến trên thận - HS dựa vào H 57.2 nêu được vị trí và cấu tạo tuyến trên thận - GV nêu câu hỏi: + Hoóc môn của phần vỏ. + Hoóc môn của phần tủy. - HS trả lời: + Phần vỏ tiết hoóc môn điều hòa đường huyết các muối Na, Ka, thay đổi các đặc tính sinh dục nam. + Phần tủy tiết hoocmônt ađrênalin và noađrênalin điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp. 4. Kiểm tra đánh giá. II.Tuyến trên thận. - Cấu tạo gồm phần vỏ và phần tủy - Phần vỏ tiết hoocmôn có vai trò: + Điều hòa đường huyết, các muối Na, Ka, + Thay đổi các đặc tính sinh dục nam. - Phần tủy tiết hoocmôn ađrênalin và noađrênalin có vai trò: + Điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp. + Góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết. - Trình bày chức năng của các hoocmôn tuyến tụy? - Trình bày vai trò của tuyến trên thận? 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị bài: “Tuyến sinh dục”. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 32 Ngày soạn: 04/04/2016 Ngày dạy: 12/04/2016. Tiết 61:. TUYẾN SINH DỤC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn - Nêu được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng, kể tên các hoóc môn sinh dục nam và nữ. - Trình bày ảnh hưởng của hoóc môn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ thể ở tuổi dậy thì. * Trên chuẩn Trả lời những thắc mắc của Học sinh về tuổi dậy thì 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Tự nhận thức: tự tin, thoải mái trao đổi về những vướng mắc của bản thân - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp khi thảo luận - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức rèn luyện những thói quen tốt II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh phóng to hình trong sgk; Bảng phụ - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi o Chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận? b. Đáp án - Tuyến tụy (4đ) o Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tụy để biến đổi thức ăn o Chức năng ngoại tiết: Tiết insulin và glucagôn có tác dụng đối lập trong việc điều hòa đường huyết insulin Glucôzơ    Glycôgen Glucagôn Glucôzơ     Glycôgen.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> -. Tuyến trên thận (6đ) o Cấu tạo gồm phần vỏ và phần tủy o Phần vỏ tiết hoocmôn có vai trò:. + Điều hòa đường huyết, các muối Na, Ka, + Thay đổi các đặc tính sinh dục nam. o Phần tủy tiết hoocmôn ađrênalin và noađrênalin có vai trò: + Điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp. + Góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết 2. Bài mới. Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu có những biến đổi về tâm lý và sinh lý. Những biến đổi đó do đâu mà có? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu tinh hòan và hoocmôn sinh dục nam * Mục tiêu: Hs trình bày được vai trò của tinh hòan và hoocmôn sinh dục nam * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát H 58.1và 2 thực hiện  - HS quan sát H 58.1 và 2 thảo luận để thực hiện , cử đại diện trả lời - GV cho các nhóm khác nhận xét, ssau cùng GV nêu đáp án: Hoocmôn LH (JCSH) – các tế bào kẽ – testosterol - GV yêu cầu HS nam hòan thành bảng 58-1 - HS trao đổi để hòan thành và trả lời - GV gọi 1 đến 2 em đọc các em khác bổ sung (một số HS có tất cả đặc điểm như bảng 58-1, một số khác chưa có) - GV nói thêm: tuổi dậy thì của nam khoảng 15  2 tức là có em nam dậy thì ở tuổi 13 (15-2), có em dậy thì muộn ở tuổi 17 (15+2) và xu hướng là sớm hơn, dấu hiệu quan trọng nhất là lần xuất tinh đầu tiên. HĐ2: Tìm hiểu buồng trứng và hoocmôn sinh dục nữ * Mục tiêu: Hs trình bày được vai trò của bồng trứng và hoocmôn sinh dục nữ * Cách tiến hành: - GV treo H 58.3 và yêu cầu HS thực hiện  - HS trao đổi, nêu được: Tuyến yên, nang trứng, ơstrrôgen, Prôgestê rôn. -GV: Chức năng của buồng trứng? - Hs: Sản sinh trứng, tiết hooc môn sinh dục nữ Ơstrôngen -GV phát bài tập bảng 58.2 cho HS nữ yêu cầu các em đánh dấu vào những dấu hiệu có ở bản thân.. Nội dung I. Tinh hoàn và hoóc môn sinh dục nam. - Tinh hoàn: Sản sinh ra tinh trùng và tiết hoócmôn sinh dục nam Testosterol. - Hoócmôn sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.. II. Buồng trứng và hoócmôn sinh dục nữ. - Buồng trứng: Sản sinh trứng và tiết hoocmôn sinh dục nữ Ơstrôngen - Ơstrôngen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> - Hs thực hiện (hầu hết Hs nữ có những đặc điểm như bảng 58-2) - GV nói thêm: tuổi dậy thì của nữ khoảng 13  2 tức là có em nữ dậy thì ở tuổi 11 (13-2), có em dậy thì muộn ở tuổi 15 (13+2), hiện nay có xu hướng dậy thì sớm hơn, dấu hiệu quan trọng nhất là bắt đầu hành kinh -GV lưu ý giáo dục ý thức giữ vệ sinh khi đến tuổii dậy thì ở cả nam và nữ 4. Kiểm tra đánh giá - Tinh hoàn và buồng trứng, ngoài chức năng sinh dục nó còn có vai trò gì? - Hoocmôn sinh dục nam nữ là những hoocmôn nào? - Dấu hiệu quan trọng nhất của tuổi dậy thì là dấu hiệu nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị bài: “Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 04/04/2015 Ngày dạy: 14/04/2015. Tiết 62:. SỰ ĐIỀU HÒA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ chế tự điều hòa trong hoạt động tiết của các tuyến nội tiết (hay chứng minh được vai trò của các thông tin ngược trong sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết). - Bằng dẫn chứng, nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn định của môi trường trong. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp khi thảo luận - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức rèn luyện những thói quen tốt II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Tranh phóng to hình trong sgk o Bảng phụ - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> -. Trực quan Vấn đáp – Tìm tòi Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi o Chức năng của tinh hoàn (buồng trứng) và hoocmôn sinh dục nam (nữ)? b. Đáp án. - Tinh hoàn: Sản sinh ra tinh trùng và tiết hoócmôn sinh dục nam Testosterol. (1đ) - Hoócmôn sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam: (4đ) (Lớn nhanh, cao vượt; Sụn giáp phát triển, lộ hầu; Vỡ tiếng (giọng ồm); Mọc ria mép, lông nách, lông mu; Cơ bắp phát triển; Cơ quan sinh dục to ra…; Xuất tinh lần đầu) - Buồng trứng: Sản sinh trứng và tiết hoocmôn sinh dục nữ Ơstrôngen (1đ) - Ơstrôngen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ: (4đ) (Lớn nhanh; Da trở nên mịn màng; Thay đổi giọng nói; Vú phát triển; Mọc lông mu, lông nách; Hông nở rộng; Mông, đùi phát triển…: Bắt đầu hành kinh) 2. Bài mới. Tuyến yên có vai điều khiển các tuyến nội tiết khác nhưng cũng bị các tuyến nội tiết khác gây ức chế hoặc các tuyến nội tiết có thể phối hợp với nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu cơ chế điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết * Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết * Các tiến hành: - GV: Các tuyến nội tiết nào chịu ảnh hưởng của các hooc môn tiết ra từ tuyến yên? - Hs trả lời: hầu hết các tuyến nội tiết khác - GV treo H 59.1, nêu câu hỏi: + Hoocmôn TSH và tirôxin do tuyến nào tiết ra? + Chúng có tác dụng thế nào? - HS trả lời: + TSH do tuyến yên tiết, tirôxin do tuyến giáp tiết + TSH kích thích tuyến giáp tiết tirôxin, tirôxin kìm hãm tuyến yên tiết TSH - GV treo H59-2, nêu câu hỏi:. Nội dung I. Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết. - Các tuyến nội tiết chịu sự điều khiển của các hoocmôn tuyến yên. Ngược lại, hoocmôn của các tuyến nội tiết có tác dụng tăng cường hay kìm hãm hoạt động của tuyến yên. Đó là cơ chế tự điều hòa của các tuyến nội tiết..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> + Hoocmôn ACTH và cooctizôn do tuyến nào tiết ra? + Chúng có tác dụng thế nào? - HS trả lời: + ACTH do tuyến yên tiết, cooctizôn do tuyến trên thận tiết + ACTH kích thích tuyến trên thận tiết cooctizôn, cooctizôn kìm hãm tuyến yên tiết ACTH - GV tổng kết: + Hoocmôn TSH do thùy trước yên tiết ra kích thích tuyến giáp tíêt tirôxin, khi Tirôxin trong máu quá nhiều… có tác dụng làm cho vùng dưới đồi đến ức chế tuyến yên tiết ra TSH. Cuối cùng, do không có TSH, tuyến giáp ngừng tiết ti rô xin. + Hoocmôn ACTH do thùy trước tuyến yên tiết ra kích thích vỏ tuyến trên thận sản xuất ra hooc môn cooctizôn điều hòa Na+, K+ trong máu điều hòa đường huyết, khi coocti zôn trong máu nhiều làm cho vùng dưới đồi tiết ra chất kìm hãm tuyến yên tiết ra ACTH. Cuối cùng lượng Cooc ti zôn trong máu trở lại tỉ lệ bình thường HĐ2: Tìm hiểu sự phối hợp của các tuyến nội tiết * Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các tuy6én nội tiết thông qua ví dụ cụ thể * Cách tiến hành: - GV treo H 59.3 và nêu câu hỏi: Nhờ đâu mà lượng đường trong máu ổn định? - HS đọc  và quan sát H 59.3 thảo luận. trả lời: do sự phối hợp của các hoocmôn tuyến tụy và tuyên trên thận - GV giảng: Khi lượng đường trong máu giảm: Tuyến tụy tiết glucagôn biến glicogen thành glucôzơ làm tăng đường huyết. Tuyến trên thận tiết cooctizôn chuyển hóa lipit và protein thành glucôzơ làm tăng đường huyết. II. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết - Ví dụ: Khi lượng đường trong máu giảm: + Tuyến tụy tiết glucagôn biến glicogen thành glucôzơ làm tăng đường huyết. + Tuyến trên thận tiết cooctizôn chuyển hóa lipit và protein thành glucôzơ làm tăng đường huyết - Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuy6én nội tiết có tác dụng duy trì sự ổng định của môi trường trong cơ thể, đảm bao cho các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. 4. Kiểm tra đánh giá. -. Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy? Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyếen yên đối với các tuy6én nội tiết?. 5. Hướng dẫn học ở nhà. -. Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk Chuẩn bị bài: “Cơ quan sinh dục nam”. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng. Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. CHƯƠNG XI:. SINH SẢN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức (Hs nắm được): - Vai trò của các cơ quan sinh sản của nam và nữ. - Những thay đổi hình thái và sinh lý cơ thể trong tuổi dậy thì. - Điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. - Các bệnh lây qua đường sinh dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe sinh sản vị thành niên. 2. Kỹ năng - Quan sát, so sánh, phân tích kênh hình II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ theo SGK - Bảng phụ III. Trọng tâm - Những thay đổi hình thái và sinh lý cơ thể trong tuổi dậy thì. - Điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. - Các bệnh lây qua đường sinh dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe sinh sản vị thành niên. IV. Tài liệu tham khảo - SGK, SGV sinh học 8 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học THCS - Giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở trường THCS - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> V. Phân phối chương trình - Tiết 63: Cơ quan sinh dục nam - Tiết 64: Cơ quan sinh dục nữ - Tiết 65: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai - Tiết 66: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Tiết 67: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục - Tiết 68: Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người - Tiết 69: Ôn tập – Tổng kết - Tiết 70: Kiểm tra cuối năm VI. Dự kiến kiểm tra - Kiểm tra Miệng: Thường xuyên - Kiểm tra 15 phút: Tiết 63 - Kiểm tra 1 tiết: Tiết 70 (Kiểm tra cuối năm) VII. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần 33 Ngày soạn: 04/04/2016 Ngày dạy: 19/04/2016. Tiết 63:. CƠ QUAN SINH DỤC NAM. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn - Nêu rõ vai trò của cơ quan sinh dục nam - Trình bày những thay đổi hình thái và sinh lý cơ thể trong tuổii dậy thì * Trên chuẩn Trả lời những thắc mắc của Học sinh. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp - Lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục ý thức rèn luyện những thói quen tốt khi đến tuổi dậy thì II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh phóng to hình trong sgk; Bảng phụ - Học sinh:Tìm hiểu trước bài.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút) a. Câu hỏi Câu 1: Điểm giống nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết là: A. Tiết enzim B. Tiết hoocmôn C. Có chất tiết D. Tiết axit HCl Câu 2: Trong các tuyến nội tiết chính, tuyến vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết là: A. Tuyến yên B. Tuyến giáp C. Tuyến tụy D. Tuyến trên thận Câu 3: Tuyến nội tiết có vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác là: A. Tuyến yên B. Tuyến giáp C. Tuyến tụy D. Tuyến sinh dục Câu 4: Tuyến nội tiết lớn nhất ở người là: A. Tuyến yên B. Tuyến giáp C. Tuyến tụy D. Tuyến sinh dục Câu 5: Hoocmôn tuyến yên có ảnh hưởng tới buồng trứng, tinh hoàn là: A. FSH B. LH C. FSH và LH D. TSH Câu 6: Hoocmôn tuyến yên có ảnh hưởng tới tuyến giáp là: A. TSH B. ACTH C. PRL D. GH Câu 7: Hoocmôn tuyến yên có ảnh hưởng tới tuyến trên thận là: A. TSH B. ACTH C. PRL D. GH Câu 8: Hoocmôn tuyến yên có ảnh hưởng tới tuyến sữa là: A. TSH B. ACTH C. PRL D. GH Câu 9: Hoocmôn tuyến yên có ảnh hưởng tới hệ cơ xương là: A. TSH B. ACTH C. PRL D. GH Câu 10: Hoocmôn tuyến yên có ảnh hưởng tới dạ con, tuyến sữa là: A. ADH B. OT C. FSH D. LH Câu 11: Hoocmôn tuyến yên có ảnh hưởng tới thận là: A. ADH B. OT C. FSH D. LH Câu 12: Hoocmôn do tuyến giáp tiết ra là: A. Insulin B. Tirôxin C. Ađrênalin D. Testôstêrôn Câu 13: Hoocmôn do tuyến tụy tiết ra là: A. Insulin B. Tirôxin C. Ađrênalin D. Testôstêrôn Câu 14: Hoocmôn do tuyến trên thận tiết ra là: A. Insulin B. Tirôxin C. Ađrênalin D. Testôstêrôn Câu 15: Hoocmôn do tinh hoàn tiết ra là: A. Insulin B. Tirôxin C. Ađrênalin D. Testôstêrôn Câu 16: Hoocmôn do buồng trứng tiết ra là: A. Ôstrôgen B. Prôgestêrôn C. Glucagôn D. Noađrênalin Câu 17: Hoocmôn do thể vàng tiết ra là: A. Ôstrôgen B. Prôgestêrôn C. Glucagôn D. Noađrênalin Câu 18: Khi đường huyết cao, hoocmôn có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen để dự trữ là: A. Insulin B. Tirôxin C. Ađrênalin D. Glucagôn.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Câu 19: Khi đường huyết giảm, hooc môn có tác dụng chuyển glicôgen thành glucôzơ để nâng tỷ lệ đường huyết là: A. Insulin B. Tirôxin C. Ađrênalin D. Glucagôn Câu 20: Hooc môn có tác dụng kìm hãm tuyến yên tiết ACTH là: A. Insulin B. Cooctizôn C. Ađrênalin D. Glucagôn b. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C C A B C A B C D B A B A C D A B A D B 2. Bài mới Tuổi dậy thì là tuổi mà cơ quan sinh dục bắt đầu hoạt động và cơ thể bắt đầu có khả năng sinh sản. Vậy cơ quan sinh dục có cấu tạo và hoạt động ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của cơ I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục quan sinh dục nam nam * Mục tiêu: Hs biết chức năng của các bộ phận của cơ quan sinh dục nam * Cách tiến hành: Cơ quan sinh dục nam gồm: Tinh hoàn, Ống dẫn tinh, Túi tinh, Dương vật và các tuyến phụ (Tuyến tiền liệt, tuyến hành). - GV treo H 60.1 và yêu cầu HS thực hiện lệnh  - HS quan sát H 60.1 và thảo luận nhóm, rồi cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, nêu đáp án: tinh hoàn, mào tinh, bìu, ống dẫn tinh, túi tinh -GV yêu cầu Hs nêu chức năng của từng bộ phận của cơ quan sinh dục nam - Hs trả lời -GV nhận xét và hòan chỉnh kiến thức: + Tinh hoàn: sinh tinh trùng và tiết hoocmôn sinh dục nam + Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng từ tinh hòan đến túi tinh + Túi tinh: Chức và nuôi dưỡng tinh trùng + Dương vật: cơ quan giao phối, nơi nước tiểu và tinh dịch đi qua + Các tuyến phụ: Tuyến tiền liệt, tuyến hành HĐ2: Tìm hiểu sự sinh tinh và cấu tạo của tinh trùng * Mục tiêu: Hs nắm được quá trình sinh tinh, cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> và đặc điểm sống của tinh trùng * Cách tiến hành: II. Tinh hoàn và tinh trùng -GV treo H 60.2, nêu câu hỏi: + Tinh trùng được sản sinh ở đâu? Bắt đầu từ khí nào? + Đặc điểm của tinh trùng? - HS đọc  và quan sát H 60.2 và thảo luận, cử đại - Tinh trùng được sản sinh trong ống diện trả lời, các nhóm khác bổ sung. sinh tinh của tinh hoàn từ tuổi dậy thì. - GV nhận xét, giảng: - Tinh trùng rất nhỏ (0,06mm), gồm + Tinh trùng được sản sinh trong ống sinh tinh của đầu, cổ và đuôi, có khả năng di tinh hoàn bắt đầu ở tuổi dậy thì. chuyển, sống 3 đến 4 ngày trong cơ + Tinh trùng được sản sinh từ các tế bào mầm qua quan sinh dục nữ. quá trình giảm phân + Tinh trùng nhỏ (0,06mm), di chuyển nhanh có khả năng sống lâu trong âm đạo (3 đến 4 ngày môi trường thuận lợi) 4. Kiểm tra đánh giá - Hòan thành bài tập ở bảng 60 trang 189 sgk 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và bảng 60 trong sgk - Chuẩn bị bài: “Cơ quan sinh dục nữ” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 04/04/2016 Ngày dạy: 21/04/2016. Tiết 64:. CƠ QUAN SINH DỤC NỮ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn - Nêu rõ vai trò của cơ quan sinh dục nữ - Trình bày những thay đổi hình thái và sinh lý cơ thể trong tuổii dậy thì * Trên chuẩn Trả lời những thắc mắc của Học sinh. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp - Lắng nghe tích cực.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> 3. Thái độ - Giáo dục ý thức rèn luyện những thói quen tốt khi đến tuổi dậy thì II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh phóng to hình trong sgk; Bảng phụ - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi o Kể các bộ phận của cơ quan sinh dục nam? Tinh trùng được sản sinh ở đâu, từ khi nào và có đặc điểm gì? b. Đáp án - Cơ quan sinh dục nam gồm: Tinh hoàn, Ống dẫn tinh, Túi tinh, Dương vật và các tuyến phụ (Tuyến tiền liệt, tuyến hành) (4đ) - Tinh trùng được sản sinh trong ống sinh tinh của tinh hoàn từ tuổi dậy thì (2đ) - Tinh trùng rất nhỏ (0,06mm), gồm đầu, cổ và đuôi, có khả năng di chuyển, sống 3 đến 4 ngày trong cơ quan sinh dục nữ (4đ) 2. Bài mới. Ở bài trước, các em đã được tìm hiểu cơ quan sinh dục nam. Bàii học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cơ quan sinh dục nữ. 3. Các hoạt động Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ * Mục tiêu: Hs biết chức năng của các bộ phận của cơ quan sinh dục nam * Cách tiến hành: - GV treo H 61.1 và yêu cầu HS thực hiện lệnh  - HS quan sát H 61.1 và thảo luận nhóm, rồi cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, nêu đáp án: buồng trứng, phễu dẫn trứng, tử cung, âm đạo, cổ tử cung, âm vật, ống dẫn nước tiểu, âm đạo -GV yêu cầu Hs nêu chức năng của từng bộ phận của cơ quan sinh dục nữ - Hs trả lời. Nội dung I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ. Cơ quan sinh dục nữ gồm: buồng trứng, Ống dẫn trứng, tử cung, Âm đạo và các tuyến phụ (Tuyến tiền đình, tuyến vú).

<span class='text_page_counter'>(192)</span> -GV nhận xét và hòan chỉnh kiến thức: + Buồng trứng: sinh trrứng và tiết hoocmôn sinh dục nữ + Ống dẫn trứng: dẫn trứng từ buồng trứng đến tử cung + Tử cung: nơi hợp tử làm tổ và phát triển + Âm đạo: Nối từ cung với các bộ phận bên ngoài + Các tuyến phụ: Tuyến tiền đình, tuyến vú HĐ2: Tìm hiểu sự sinh tinh và cấu tạo của tinh II. Buồng trứng và trứng trùng * Mục tiêu: Hs nắm được quá trình sinh trứng, cấu tạo và đặc điểm sống của trứng * Cách tiến hành: -GV treo H 61.2, nêu câu - Đến tuổi dậy thì, buồng trứng chứa hỏi: khoảng 400000 trứng. Mỗi chu kỳ + Trứng được sản sinh ở kinh nguyệt (khoảng 28-32 ngáy) có 1 đâu? Bắt đầu từ khí nào? trứng chín và rụng + Đặc điểm của trứng? - Trứng có đường kính 0,15-0,25mm, - HS đọc  và quan sát H có khả năng thụ tinh trong vòng 1 61.2 và thảo luận, cử đại ngày. diện trả lời, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, giảng: + Trứng được sản sinh trong buồng trứng bắt đầu ở tuổi dậy thì, mỗi chu kỳ kinh nguyệt có một trứng chín và rụng + Trứng lớn hơn tinh trùng (0,15-0,25mm), có khả năng thụ tinh trong vòng một ngày kể từ khi rụng (rời khỏi buồng trứng) 4. Kiểm tra đánh giá - Hòan thành bài tập ở bảng 61 trang 192 sgk 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và bảng 61 trong sgk - Chuẩn bị bài: “Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. CHỦ ĐỀ: HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG MANG THAI NGOÀI Ý MUỐN Ở TUỔI VI THÀNH NIÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày những khái niệm thụ tinh, thụ thai ,điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai. - Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển. - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt. - Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch và cơ sở khoa học của Luật hôn nhân – gia đình. - Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. - Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. - Vận dụng kiến thức vào thực tế. Kĩ năng sống o Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. o Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu đặc điểm quá trình thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai. o Kĩ năng giao tiếp: tự tin nói với các bạn trong nhóm tên gọi các bộ phận của cơ quan sinh dục và chức năng của chúng. o Kĩ năng ra quyết định: tự xác định cho mình một phương pháp tránh thai thích hợp. o Kĩ năng từ chối: từ chối lời rủ rê quan hệ tình dục sớm dẫn đến mang thai ngoài ý muốn. 3. Thái độ - Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể. - Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh cơ thể bảo vệ sức khỏe. 4. Xác định các năng lực hướng tới của chủ đề a. Các năng lực chung a.1. NL tự học (Là NL quan trọng nhất) - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là góp phần hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. - HS lập và thực hiện được kế hoạch học tập chủ đề: - Kế hoach học tâp chủ đề THÔNG Nhiệm vụ TIN 1 Thu thập tài liệu liên quan đến việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi VTN tại xã, huyện. Thời gian 1 buổi. Người thực Phương pháp Sản phẩm hiện thực hiện Cá nhân và Cơ sở y tế ở Các file tài hợp tác nhóm. địa phương liệu hay các cở dịch vụ y tế..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> trong 3 năm gần đây. a.2. NL giải quyết vấn đề - HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời: Làm thế nào để hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. - Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Internet, sách giáo khoa sinh 8, GDCD 9, các thông tin khác,… - HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không: HS phân tích và lựa chọn các giải pháp như: tổ chức thảo luận trên lớp, tổ chức các hoạt động ngoại khóa, tạo trang web/diễn đàn đưa ra các giải pháp hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên để trao đổi với bạn bè về tình trạng đó. a.3. NL tư duy sáng tạo - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập: Thụ tinh, thụ thai, sự phát triển của thai, dấu hiệu của tuổi dậy thì – hoạt động của các tuyến nội tiết, cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên, biện pháp hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. - Đề xuất được ý tưởng: về cách tổ chức, về cách trình bày,... a.4. NL tự quản lý - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân để tránh mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập a.5. NL giao tiếp - Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể - Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp a.6. NL hợp tác - Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm a.7. NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT) - Sử dụng các phần mềm học tập (cụ thể) trong chủ đề - Khai thác có hiệu quả các nguồn thông tin từ Internet về vấn đề SKSS. a.8. NL sử dụng ngôn ngữ - NL sử dụng Tiếng Việt:... - Sử dụng các thuật ngữ khoa học trong chủ đề. b. Các năng lực chuyên biệt (đặc thù của môn Sinh học) b.1. NL quan sát: Quan sát, mô tả, liệt kê, xác định vị trí b.2. NL phân loại: Phân loại các phương pháp tránh thai, lựa chọn phương pháp phù hợp nhất. b.3. NL tiên đoán: Tiên đoán hậu quả nếu không áp dụng biện pháp tránh thai khi quan hệ tình dục khác giới. II. Xác định mạch kiến thức của chủ đề 1. Các bài liên quan của chủ đề - Bài 62: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai - Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai 2. Cấu trúc logic nội dung của chủ đề 2.1. Cơ sở khoa học.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> 2.1.1. Dấu hiệu của tuổi dậy thì – hoạt động của các tuyến nội tiết (tuyến yên, tuyến sinh dục). 2.1.2. Thụ tinh, thụ thai và sự phát triển của thai. 2.1.3. Hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. 2.1.4. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 2.1.5. Biện pháp hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. 2.2. Vận dụng thực tiễn 2.2.1. Tìm hiểu thực trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên ở địa phương em. 2.2.2. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên. 2.2.3. Hậu quả của thực trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi VTN ở địa phương em. 2.2.4. Tự đưa ra những biện pháp phòng tránh cho bản thân về vấn đề mang thai ngoài ý muốn và tránh vi phạm luật hôn nhân gia đình; cũng như tuyên truyền đến bạn bè xung quanh.. Bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập/thực hành thí nghiệm đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề. Nội dung. Nội dung 1: Thụ tinh, thụ thai và sự phát triển của thai. Nội dung 2: Hậu quả của việc mang thai. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC (sử dụng các động từ trong bảng phần phụ lục) NHẬN BIẾT. THÔNG HIỂU. - Nêu được khái niệm thụ tinh, thụ thai, hiện tượng kinh nguyệt. (1.1.1), (1.2.1). - Xác định đúng được vị trí xảy ra việc thụ tinh, thụ thai. (1.1.3). - Trình bày được các quá trình thụ tinh, thụ thai và sự phát triển của thai qua các giai đoạn. (1.1.2). -Phân biệt hiện tượng thụ tinh với thụ thai. (1.1.4). -Trình bày được những hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn. - Phân tích được những nguy cơ có thể xảy ra khi có. Các NL hướng tới trong chủ đề. VẬN DỤNG THẤP. VẬN DỤNG CAO. - Thực hiện được một số biện pháp vệ sinh cơ thể trong những ngày có kinh nguyệt. (1.2.2). - Tính được thời điểm rụng trứng, thời điểm có khả năng thụ thai trong chu kì kinh nguyệt của bản thân. (1.2.3). NL tự học NL quan sát NL tiên đoán NL giải quyết vấn đề NL hợp tác. - Thực hiện được một số hình thức tuyên truyền cho bạn. Năng lực tự học KN tiên đoán + nhận định. NL quan sát NL hợp tác. - Xác định được những việc nên làm và không nên làm trong khi mang thai để thai có thể phát triển khỏe mạnh. (1.3.1), (1.3.2) - Hình dung được những khó khăn về vật chất và tinh thần mà mình phải đối.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> ở lứa tuổi HS. thai ở tuổi (2.1.1) VTN. (2.1.2) ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Nội dung 3: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. Biện pháp hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên.. - Liệt kê được một số cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. (3.1.1) - Liệt kê được các biện pháp phòng tránh thai ngoài ý muốn. (3.1.2) - Kể tên được một số dụng cụ tránh thai và chức năng của chúng. (3.2.1). mặt nếu rơi vào tình trạng có thai ngoài ý muốn. (2.1.3). - Xác định được các biện pháp, dụng cụ tránh thai phù hợp đối với nam hoặc nữ. (3.4) - Có ý thức chủ động trong việc -Lựa chọn phòng tránh thai được biện pháp ngoài ý muốn. phù hợp nhất (3.1.3). - Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. (3.1.1). đối với lứa tuổi HS. (3.1.2) - Phân tích được ý nghĩa của việc tránh thai. (3.1.4) - Đánh giá được biện pháp tối ưu trong việc phòng tránh thai. (3.1.5). bè về hậu quả của việc có thai ngoài ý muốn (tâm sự, khuyên nhủ, vận động, sinh hoạt ngoại khóa…) (2.1.4) -Tự quản lí bản thân tốt trong cuộc sống. (3.3) -Tăng cường tham gia các hoạt động ngoại khóa về giáo dục SKSS VTN. (2.1.4). Năng lực tự học NL quan sát NL phân loại NL tiên đoán NL tự quản lí NL GQVĐ. IV. Hệ thống câu hỏi/bài tập – thực hành thí nghiệm theo các mức độ đã mô tả. Bài 1: Xem video về quá trình thụ tinh và thụ thai, phát triển của thai, chu kì kinh nguyệt. 1.1. NL quan sát 1.1.1. Xác định khái niệm thụ tinh, thụ thai, hiện tượng kinh nguyệt. 1.1.2. Xác định được các giai đoạn phát triển của thai trong tử cung. 1.1.3. Trình bày vị trí xảy ra sự thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai. 1.1.4. Phân biệt hiện tượng thụ tinh, thụ thai. 1.2. NL dự đoán 1.2.1. Hãy xác định nếu không xảy ra hiện tượng thụ tinh thì điều gì xảy ra tiếp theo ở bạn nữ ? 1.2.2. Để giữ vệ sinh cơ thể trong thời kì kinh nguyệt em cần chú ý điều gì? 1.2.3. Lập được biểu đồ chu kì kinh nguyệt của bản thân. 1.3. NL giải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Một phụ nữ mang thai đến tuần thứ 6 của thai kỳ bị mắc bệnh cảm cúm sau đó người này đã tự uống thuốc kháng sinh để điều trị bệnh của mình. 1.3.1. Sức khỏe của người mẹ ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của thai nhi? 1.3.2. Người mẹ cần làm gì khi mang thai để thai nhi phát triển khỏe mạnh? Bài tập 2: Một bé gái 14 tuổi đang học lớp 8 trường THCS B, sau khi quan hệ với một bạn khác giới, thấy kinh nguyệt của mình không có 2 tháng nay. Khi đến khám ở 1 cơ sở y tế , bác sĩ khám và kết luật bé gái này có thai. 2.1. NL tiên đoán + nhận định: 2.1.1. Em hãy chỉ ra hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên? 2.1.2. Em hãy trình bày một số nguy cơ có thể xảy ra khi có thai ở tuổi VTN là gì? 2.1.3. Em hãy dự đoán bạn HS này sẽ gặp những khó khăn gì trong học tập và đời sống? 2.1.4. Em hãy lập một kế hoạch để tuyên truyền vấn đề mang thai ngoài ý muốn đến bạn bè xung quanh ? Bài tập 3: Sau khi thấy hậu quả của thực trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh, dụng cụ có thể giúp tránh thai. 3.1. NL GQVĐ 3.1.1. Em hãy liệt kê và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai? 3.1.2. Em hãy trình bày các biện pháp hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi VTN? 3.1.3. Để tránh việc mang thai ngoài ý muốn cho bản thân em phải làm gì? 3.1.4 Em hãy giải thích ý nghĩa của việc tránh thai. 3.1.5. Hãy chứng tỏ dụng cụ nào tối ưu nhất vừa tránh thai vừa tránh được bệnh lây qua đường tình dục? 3.2 NL quan sát: 3.2.1. Em hãy chú thích tên của các dụng cụ trên hình ảnh và nêu tác dụng của từng dụng cụ đó? 3.3. NL tiên đoán: Theo em, nếu một bạn nữ nào đó ở tuổi VTN có quan hệ tình dục với bạn khác giới mà không áp dụng một trong các biện pháp tránh thì có thể xảy ra những hậu quả sẽ như thế nào? Nếu hậu quả đó xảy ra theo em hãy xử lý như thế nào? 3.4. NL phân loại: Em hãy xếp các dụng cụ tránh thai trên hình theo các nhóm tác dụng: - Ngăn không cho trứng rụng - Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng - Ngăn không cho trứng làm tổ Tuần 34 Ngày soạn: 18/04/2016 Ngày dạy: 26/04/2016. Tiết 65: THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> -. Nêu rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai, trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai, - Trình bày được sự nuôi dưỡng trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển tốt. - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt là gì? Tại sao lại gọi như vậy. Có ý thức giữ vệ sinh kinh nguyệt. * Trên chuẩn Trả lời những thắc mắc của Học sinh. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp - Lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục ý thức rèn luyện những thói quen tốt khi đến tuổi dậy thì II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh phóng to hình trong sgk; Bảng phụ - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi o Kể các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ? Trứng được sản sinh ở đâu, từ khi nào và có đặc điểm gì? b. Đáp án - Cơ quan sinh dục nữ gồm: buồng trứng, Ống dẫn trứng, tử cung, Âm đạo và các tuyến phụ (Tuyến tiền đình, tuyến vú) (4đ) - Trứng được sản sinh ở buồng trứng từ tuổi dậy thì, mỗi chu kỳ kinh nguyệt có một trứng chín và rụng (4đ) - Trứng có đường kính 0,15-0,25mm, có khả năng thụ tinh trong vòng 1 ngày. (2đ) 2. Bài mới. Ở các bài trước, các em đã được tìm hiểu cơ quan sinh dục nam và nữ. Em bé được hình thành và phát triển trong bụng mẹ như thế nào. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu về sự thụ tinh và thụ thai * Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm thụ tinh và thụ thai. Nội dung I. Thụ tinh và thụ thai. - Sự thụ tinh là: Tinh trùng kết hợp.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> * Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS đọc  và quan sát H 62.1, 2 và trả lời các câu hỏi: + Thế nào gọi là thụ tinh? Điều kiện cần cho sự thụ tinh? + Thế nào gọi là thụ thai? Điều kiện cần cho sự thụ thai? - Hs đọc thông tin, thảo luận, nêu được: + Sự thụ tinh là: Tinh trùng kết hợp trứng tạo thành hợp tử. Điều kiện là tinh trùng gặp và vào được trong trứng + Sự thụ thai: Trứng đã thụ tinh, bám được và làm tổ trong niêm mạc tử cung. Điều kiện là trứng phải bám được vào thành tử cung -GV nói về thể vàng: Khi đã mang thai , thể vàng còn tiết hoóc môn kìm hãm hoạt động tiết hoocmôn kích thích buồng trứng của tuyến yên, nên trứng không chín và rụng HĐ2: Tìm hiểu sự phát triển của thai * Mục tiêu: Hs nắm được điều kiện tốt cho sự phát triển của thai * Cách tiến hành: - GV yêu cầu Hs đọc thông tin , trả lời các câu hỏi: + Thai phát triển khỏe mạnh phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Tại sao khi mang thai cũng như khi cho con bú người mẹ cần bồi dưỡng? - Hs nêu được: + Sức khỏe của thai + sự phát triển của thai phụ thuộc vào sức khỏe của mẹ. + Vì thai lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt * Mục tiêu: Hs giải thích được hiện tượng kinh nguyệt * Cách tiến hành: - GV yêu cầu Hs phân tích H62-3, kết hợp thông tin □ trả lời các câu hỏi: + Hiện tượng kinh nguyệt là gì? + Hiện tượng kinh nguyệt xẩy ra khi nào? Do đâu?. trứng tạo thành hợp tử. - Sự thụ thai : Trứng đã thụ tinh, bám được và làm tổ trong niêm mạc tử cung.. II. Sự phát triển của thai. - Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai - Thời gian phát triển của thai khoảng 280 ngày. III. Hiện tượng kinh nguyệt. Khi trứng không được thụ tinh, 14 ngày sau khi trứng rụng thể vàng giảm, lớp niêm mạc sẽ bong ra từng mảng thoát ra ngoài với máu và dịch nhầy..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> - Hs thực hiện, nêu được: + Kinh nguyệt là hiện tượng chảy máu theo chu kỳ (khoảng 28-30 ngày) + Kinh nguyệt có từ tuổi dậy thì do lớp niêm mạc tử cung bị bong ra, thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhầy - Gv: Gọi là hiện tượng kinh nguyệt vì nó xảy ra theo chu kỳ mặt trăng (nguyệt) tức khoảng 28 – 30 ngày xảy ra một lần. Nếu có quan hệ tình dục sau đó tắt kinh là có dấu hiệu có thai. 4. Kiểm tra đánh giá - Hoàn thành bài tập ở trang 195 sgk 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và bài tập ở trang 195 sgk - Chuẩn bị bài: “Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 18/04/2016 Ngày dạy: 28/04/2016. Tiết 66: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình. - Phân tích được nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. - Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định các nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai. 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng phân tích b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp - Lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục kế hoạch hóa gia đình với bảo vệ môi trường II. CHUẨN BI - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Tìm hiểu trước bài.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Nêu các khái niệm: thụ tinh, thụ thai và kinh nguyệt? Điều kiện cần cho sự thụ tinh? b. Đáp án - Sự thụ tinh là: Tinh trùng kết hợp trứng tạo thành hợp tử. Điều kiện cần cho sự thụ tinh là trứng gặp tinh trùng và tinh trùng vào được trong trứng. (4đ) - Sự thụ thai : Trứng đã thụ tinh, bám được và làm tổ trong niêm mạc tử cung. (2đ) - Khi trứng không được thụ tinh, 14 ngày sau khi trứng rụng thể vàng giảm, lớp niêm mạc sẽ bong ra từng mảng thoát ra ngoài với máu và dịch nhầy. (4đ) 2. Bài mới Ở bài trước, các em đã được tìm về sự thụ tinh và thụ thai. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu cơ sở khoa học và các biện pháp tránh thai. 3. Các hoạt động Phương pháp Nội dung HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tránh thai I. Ý nghĩa của việc tránh thai * Mục tiêu: Hs nắm được ý nghĩa của việc tránh thai * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thực hiện lệnh  - HS trả lời. - Gv cho các Hs khác nhận xét, sau cùng Gv nêu đáp - Thực hiện cuộc vận động sinh đẻ án: có kế hoạch: Sinh ít con (theo ý muốn) + Ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch … để nuôi dạy cho tốt là sinh ít con để nuôi dạy cho tốt - Nếu chưa kết hôn, tránh thai để + Thực hiện … bằng cách sinh 1 hoặc 2 con không ảnh hưởng đến việc học tập, + Có thai ở tuổi còn đang đi học sẽ ảnh hưởng xấu tương lai sự nghiệp sau này đến tương lai, sự nghiệp HĐ2: Tìm hiểu những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị II. Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên thành niên * Mục tiêu: Hs biết được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên * Cách tiến hành: - Dễ sảy thai hoặc sinh non - GV yêu cầu Hs đọc thông tin □, nêu các nguy cơ - Nếu sinh, con thường nhẹ cân, khó - HS dựa vào , thảo luận để trả lời nuôi, dễ tử vong - Gv: Cần làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn - Nếu nạo thai dễ gây vô sinh. hoặc tránh phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên? - Nếu có thai phải bỏ học, ảnh hưởng - Hs thảo luận, trả lời - Gv cho Hs nhận xét, sau đó Gv chốt lại: không quan đế tương lai, sự nghiệp hệ tình dục hoặc nếu có quan hệ tình dục thì phải áp dụng biện pháp tránh thai III. Cơ sở khoa học của các biện HĐ3: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp pháp tránh thai tránh thai * Mục tiêu: Hs nắm được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> * Cách tiến hành: - GV yêu cầu Hs thực hiện lệnh  - HS dựa vào bài trước đã học, thảo luận, nêu được: * Nguyên tắc tránh thai: + Ngăn không cho trứng chín và rụng. + Không cho tinh trùng gặp trứng. + Không cho trứng thụ tinh làm tổ. * Biện pháp tránh thai (có thể Hs không biết) - Gv nói về các biện pháp tránh thai: + Ngăn trứng chín và rụng: dùng thuốc ngừa thai + Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng: Bao cao su, mũ tử cung, thuốc diệt tinh trùng, thắt ống dẫn tinh (trứng) + Ngăn trứng thụ tinh làm tổ: dụng cụ tử cung (vòng tránh thai). - Ngăn trứng chín và rụng. - Không cho tinh trùng gặp trứng. - Không cho trứng thụ tinh làm tổ.. 4. Kiểm tra đánh giá. - Những hậu quả có thể xảy ra khi có thai ở tuổi vị thành niên? - Hoàn thành bài tập ở bảng 63 trang 198 sgk 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi ở trang 198 sgk - Chuẩn bị bài: “Các bệnh lây truyền qua đường tình dục” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng. Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 35 Ngày soạn: 18/04/2016 Ngày dạy: 03/05/2016. Tiết 67: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> -. Nắm sơ lược các bệnh lây qua đường tình dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe sinh sản vị thành niên 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp - Lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục lối sống lành mạnh II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh phóng to các hình trong sgk; Bảng phụ - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Nêu các nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. Cơ sở khoa học và các biện pháp tránh thai? b. Đáp án - Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên: (4đ) o Dễ sảy thai hoặc sinh non o Nếu sinh, con thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong o Nếu nạo thai dễ gây vô sinh. - Cơ sở khoa học và các biện pháp tránh thai: (6đ) o Ngăn trứng chín và rụng: dùng thuốc ngừa thai o Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng: Bao cao su, mũ tử cung, thuốc diệt tinh trùng, thắt ống dẫn tinh (trứng) o Ngăn trứng thụ tinh làm tổ: dụng cụ tử cung (vòng tránh thai) 2. Bài mới. Nếu quan hệ tình dục không an toàn, ngoài nguy cơ có thai ngoài ý muốn, người ta có thể mắc một số bệnh lây qua đường tình dục. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tình dục. 3. Các hoạt động Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu về bệnh lậu * Mục tiêu: Hs nắm được nguyên nhân, triệu chứng và tác hại của bệnh lậu * Cách tiến hành: - GV yêu câu Hs đọc thông tin □, nêu: + Nguyên nhân gây bệnh + Triệu chứng + Tác hại - Hs trả lời cá nhân, Hs khác nhận xét. Nội dung I. Bệnh lậu - Nguyên nhân: do song cầu khuẩn lậu gây ra - Triệu chứng: + Nam: Tiểu buốt, có máu và mủ + Nữ: Khó phát hiện - Tác hại: + Nam: hẹp ống dẫn tinh + Nữ: có nguy cơ mang thai ngoài.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> - Gv nhận xét HĐ2: Tìm hiểu về bệnh giang mai * Mục tiêu: Hs nắm được nguyên nhân, triệu chứng và tác hại của bệnh giang mai * Cách tiến hành: - GV yêu câu Hs đọc thông tin □, nêu: + Nguyên nhân gây bệnh + Triệu chứng + Tác hại - Hs trả lời cá nhân, Hs khác nhận xét - Gv nhận xét. tử cung, con sinh ra có thể bị nhiễm khuẩn dẫn đến mù lòa II. Bệnh giang mai - Nguyên nhân: do xoắn khuẩn giang mai gây ra - Triệu chứng: + Xuất hiện các vết loét nông, cứng có bờ viền, không có mủ, không đau + Nhiễm trùng máu tạo nên những chấm đỏ như phát ban, không ngứa + Có thể gây săng chấn thần kinh - Tác hại: + Tổn thương các phủ tạng (tim, gan, thận) và hệ thần kinh + Con sinh ra có thể mang khuyết tật và dị dạng. 4. Kiểm tra đánh giá - Tác hại của bệnh lậu và giang mai? - Cách phòng tránh có hiệu quả cao đối với hai bệnh trên? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi ở trang 202 sgk - Chuẩn bị bài: “Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 18/04/2016 Ngày dạy: 05/05/2016. Tiết 68:. ĐẠI DICH AIDS – THẢM HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS. - Nêu được đặc điểm sống của vi rút gây bệnh AIDS. - Xác định được các con đường lây truyền và cách phòng ngừa bệnh AIDS 2. Kỹ năng a. Kỹ năng bài - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích b. Kỹ năng sống - Thu thập và xử lý thông tin - Ứng xử, giao tiếp - Kiên định từ chối những hành vi dụ dỗ ….

<span class='text_page_counter'>(205)</span> 3. Thái độ - Giáo dục lối sống lành mạnh, tình dục an toàn II. CHUẨN BI - Giáo viên: Tranh phóng to các hình trong sgk; Bảng phụ - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 2. Bài mới. Aids là gì? Nguyên nhân gây ra aids? Vì sao nói aids là thảm họa của loài người? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi trên. 3. Cac hoat đông. Phương pháp HĐ1: Tìm hiểu khái niệm HIV – AIDS * Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm HIV/AIDS và các phương thức lây truyền * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin □, nêu khái niệm HIV/AIDS - Hs đọc thông tin, nêu được: + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải + HIV là virut gây ra AIDS - Gv nói thêm: + AIDS viết tắt từ thuật ngữ Acquired Immune Deficiency Syndrome, nghĩa tiếng Việt là Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải + HIV viết tắt từ thuật ngữ Human Immune Virus, nghĩa tiếng Việt là Virut gây suy giảm miễn dịch ở người - Gv yêu cầu Hs hoàn thành lệnh  - Hs nêu được: + AIDS lây qua quan hệ tình dục, truyền máu, tiêm chích ma túy + Tác hại: làm cơ thể mất khà năng chống các bệnh thông thường và chết HĐ2: Tìm hiểu vì sao nói AIDS là thảm họa * Mục tiêu: Hs biết vì sao nói AIDS là thảm họa * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin □, giải thích vì sao nói AIDS là thảm họa - Hs thảo luận nêu được: + Chưa có thuốc đặc trị + Lây lan nhanh + Người nhiễm HIV/AIDS chắc chắn sẽ chết. Nội dung I. AIDS là gì? HIV là gì?. - AIDS là chữ tắt của thuật ngữ quốc tế, nghĩa tiếng Việt là “Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải” - AIDS do HIV (một loại virut gây suy giảm miễn dịch ở người) gây ra - HIV xâm nhập cơ thể qua quan hệ tình dục, truyền máu, tiêm chích ma túy. Chúng làm cho cơ thể mất khả năng chống bệnh dẫn tới tử vong. II. Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người - Hiện chưa có thuốc đặc trị - HIV/AIDS lây lan nhanh, khắp thế giới - Người nhiễm HIV/AIDS chắc chắn sẽ chết.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Gv nói thêm: HIV/AIDS được phát hiện năm 1981 với vài chục người ở một số nước nhưng sau đó lan nhanh ra khắp thế giới, một nguyên nhân làm cho HIV/IADS lây lan nhanh là SEX TOUR (Du lịch tình dục) HĐ3: Tìm hiểu biện pháp tránh lây nhiễm III. Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS HIV/AIDS * Mục tiêu: Hs nêu được biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AID * Cách tiến hành: - Sống lành mạnh, tình dục an toàn - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin □, trả lời câu hỏi  - Xét nghiệm máu trước khi truyền, dụng cụ y tế phải được khử trùng - Hs đọc thông tin, thảo luận vả trả lời - Không dùng chung kim tiêm - Gv cho Hs nhận xét, sau đó Gv nhận xét và chốt lại + Sống lành mạnh, tình dục an toàn + Xét nghiệm máu trước khi truyền + Không dùng chung kim tiêm 4. Kiểm tra đánh giá - AIDS là gì? Nguyên nhân dẫn tới AIDS là gì? - Kể những con đường lây nhiễm HIV/AIDS. - Phòng tránh bị lây nhiễm HIV bằng cách nào? Có nên cách ly người bệnh để khỏi bị lây nhiễm không? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi ở trang 202 sgk - Chuẩn bị bài: “Ôn tập – Tổng kết” V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng. Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm. Tuần 36 Ngày soạn: 18/04/2016 Ngày dạy: …/05/2016. Tiết 69:. ÔN TẬP HỌC KỲ II.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được các kiến thức trọng tâm trong các chương VI, VII, VIII, IX, X 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, trả lời câu hỏi 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác học tập II. CHUẨN BI - Giáo viên: o Câu hỏi và đáp án - Học sinh: Ôn tập các chương VI, VII, VIII, IX, X III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 2. Bài mới. Để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ II đạt kết quả tốt. Hôm nay, chúng ta cùng nhau ôn tập kiến thức trọng tâm trong các chương VI, VII, VIII, IX, X 3. Cac hoat đông. Phương pháp - Gv nêu câu hỏi: Vai trò của da trong sự điều hòa thân nhiệt. Phương pháp phòng chống nóng, lạnh. - Hs nêu được: Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt + Khi trời nóng và khi lao động nặng: mao mạch ở da dãn giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể. + Khi trời lạnh, mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm sự tỏa nhiệt. Phương pháp phòng chống nóng, lạnh. + Đi nắng cần đội mũ, nón. + Không chơi thể thao ngoài trời nắng và nhiệt đô không khí cao. +Khi mồ hôi ra nhiều không được tắm ngay, không ngồi nơi lộng gió, không bật quạt quá mạnh. +Trời rét cần giữ ấm cơ thể nhất là cổ, ngực, chân; không ngồi nơi hút gió. +Rèn luyện thể dục thể thao hợp lý để tăng khả năng chịu đựng của cơ thể. + Trồng cây xanh tạo bóng mát ở trường học và khu dân cư. - Gv nêu câu hỏi: Vai trò chủ yếu của các vitamin: A, B1, C, D, E.. Nội dung Câu 1: Vai trò của da trong sự điều hòa thân nhiệt. Phương pháp phòng chống nóng, lạnh.. Câu 2: Vai trò chủ yếu của các vitamin: A, B1, C, D, E..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> - Hs trả lời, Gv cho Hs nhận xét - Gv nêu câu hỏi: Câu 3: Vai trò chủ yếu của các muối khoáng: Natri, kali, Canxi, sắt, kẽm. - Hs trả lời, Gv cho Hs nhận xét - Gv nêu câu hỏi: Các tác nhân có hại và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. - Hs nêu được: * Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu: + Các vi khuẩn gây bệnh + Các chất độc hại có trong thức ăn, đồ uống + Khẩu phần ăn uống không hợp lí * Các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu: + Giữ vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết nước tiểu + Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. + Uống đủ nước. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn tiểu. - Gv đặt câu hỏi: Cấu tạo và chức năng của da. - Hs trả lời, Gv cho Hs nhận xét, sau đó Gv hoàn chỉnh câu trả lời - Tiến hành tương tự với các câu hỏi khác.. Câu 3: Vai trò chủ yếu của các muối khoáng: Natri, kali, Canxi, sắt, kẽm. Câu 4: Các tác nhân có hại và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.. Câu 5: Cấu tạo và chức năng của da. Câu 6: Các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da. Phòng bệnh ngoài da. Câu 7: Cấu tạo và chức năng của đại não. Câu 8: Các tật của mắt. Phòng tránh bệnh về mắt. Câu 9: So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Câu 10: Ý nghĩa của giấc ngủ. Điều kiện để có một giấc ngủ tốt (ngủ sâu). Biện pháp bảo vệ hệ thần kinh. Câu 11: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. Tính chất và vai trò của hoocmôn.. 4. Dặn dò Học theo các câu hỏi ôn tập để làm bài kiểm tra Học Kỳ II V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 18/04/2015 Ngày dạy: …/…/2015.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Tiết 70:. KIỂM TRA HỌC KỲ II. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức a. Mức độ biết o Nêu được vai trò của một số loại vitamin o Nêu được vai trò của một số loại muối khoáng o Nêu được cấu tạo của da o Nêu được các hình thức rèn luyện da o Trình bày được cấu tạo và chức năng của đại não o Trình bày được các tật của mắt b. Mức độ thông hiểu o Trình bày được chức năng của da o Trình bày được nguyên tắc rèn luyện da o Nêu được ý nghĩa của giấc ngủ c. Mức độ vận dụng o Đề ra biện pháp phòng bệnh ngoài da o Đề ra biện pháp để phòng tránh bệnh về mắt o Đề ra biện pháp để có giấc ngủ tốt và biện pháp bảo vệ hệ thần kinh 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, trả lời câu hỏi 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác học tập II. MA TRÂN ĐÊ KIỂM TRA Mức độ Chủ đề Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng 5 điểm = 2,5%. Nhận biết. 1 câu 5 điểm = 100% hàng. 5 điểm = 2,5%. 55 điểm. Vận dụng ở cấp độ thấp. Nhận ra vai trò của một vitamin. Chương VII: Bài tiết. Chương VIII: Da. Thông hiểu. Nhận ra chức năng của da 1 câu. So sánh được thành phần của huyết tương và nước tiểu đầu 1 câu 5 điểm = 100% hàng Nêu được các hình thức, nguyên tắc rèn luyện da và biện pháp phòng chống bệnh ngoài da 1 câu. Vận dụng ở cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> = 27,5% Chương IX: Thần kinh và giác quan 125 điểm = 62,5%. 5 điểm = Trình bày được cấu tạo và chức năng của đại não 1 câu 50 điểm = 40% hàng. Chương X: Nội tiết 10 điểm = 5% Số câu: 11 Số điểm: 200 Tỷ lệ: 100 %. 3 60 điểm 30 %. Hiểu ý nghĩa các đặc điểm cấu tạo cầu mắt, ốc tai 3 câu 15 điểm = 12% hàng Giải thích được vai trò của một số hooc môn 2 câu 10 điểm = 100% hàng 5 25 điểm 12,5 %. 50 điểm = So sánh được tính chất của PXCĐK và PXKĐK 1 câu 60 điểm = 48% hàng. 3 câu 115 điểm 57,5%. III. ĐỀ KIỂM TRA 1. Trắc nghiệm Câu 1: Vitamin cần cho sự tra đổi canxi và photpho là a. Vitamin A b. Vitamin C c. Vitamin D d. Vitamin E Câu 2: Nước tiểu đầu có thành phần gần giống huyết tương, chỉ thiếu a. Protein b. Gluxit c. Lipit d. Muối khoáng Câu 3: Chức năng sau đây không phải của da a. Cảm giác b. Cảm ứng c. Bảo vệ d. Bài tiết Câu 4: Ở cầu mắt, bộ phận có chức năng như một thấu kính hội tụ là a. Màng giác b. Lòng đen c. Màng lưới d. Thể thủy tinh Câu 5: Khi đang ở ngoài nắng bước vào trong nhà (thiếu ánh sáng), ta gần như không nhìn thấy gì, một lúc sau ta lại nhìn thấy mọi thứ bình thường. Đó là do sự điều tiết của a. Màng giác b. Lòng đen c. Màng lưới d. Thể thủy tinh Câu 6: Bộ phận tiếp thu sóng âm và phát xung thần kinh về vùng thính giác là a. Màng nhĩ b. 3 ống bán khuyên c. Chuỗi xương tai d. Ốc tai Câu 7: Nguyên nhân gây phì đại tuyến giáp (bướu cổ) là do thiếu a. I-ốt b. Sắt c. Canxi d. Vitamin A Câu 8: Bệnh tiểu đường hoặc chứng hạ đường huyết có liên quan đến hooc môn của a. Tuyến yên b. Tuyến tụy c. Tuyến trên thận d. Tuyến giáp 2. Tự luận Câu 1: Các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da. Phòng bệnh ngoài da. Câu 2: Cấu tạo và chức năng của đại não. Câu 3: So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1. Đáp án. - Các hình thức rèn luyện: + Tắm nắng lúc 8-9 giờ. + Tập chạy buổi sáng, tham gia thể thao buổi chiều. + Xoa bóp.. Điểm 200. Điểm 10. 20đ. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> 2. 3. + Lao động chân tay vừa sức. - Nguyên tắc rèn luyện: + Luyện tập từ từ, tăng dần sức chịu đựng. + Thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người. + Thường xuyên tiễp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để chống còi xương. - Phòng bệnh ngoài da + Giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường. + Tránh không để da bị xây sát, bỏng. - Cấu tạo ngoài: + Có 3 rãnh lớn chia đại não thành 2 bán cầu đại não, mỗi bán cầu đại não gồm 4 thùy (Trán, đỉnh, chẩm, thái dương) + Trong các thùy có khe và rãnh nhỏ hơn chia não thành nhiều khúc cuộn tăng diện tích bề mặt não. - Cấu tạo trong: + Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não dày 2-3 mm và các nhân nền + Chất trắng ở dưới vỏ và bao quanh các nhân nền, là các đường thần kinh, hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ. - Chức năng của đại não: + Chất xám: căn cứ của các phản xạ có điều kiện + Chất trắng: đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và với các phần dưới của hệ thần kinh Tinh chất của PXKĐK. Tính chất của PXCĐK. 1. Trả lời các kích tương ứng hay kích thích không điều kiện. 1’. Trả lời các kich thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) 2’. Có được do luyện tập 3’. Dễ mất khi không củng cố 4’. Không di truyền, có tính chất cá thể 5’. Số lượng không hạn định 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời. 2. Bẩm sinh 3. Bề vững 4. Di truyền, có tính chất chủng loại 5. Số lượng hạn định 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống. 20đ. 1đ. 10đ. 0,5đ. 15 đ. 0,75 đ. 15 đ. 0,75 đ. 20 đ. 1đ. 7’. Trung ương nằm ở vỏ não. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm 2016 Hiệu trưởng. Ngày … tháng … năm 2016 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Trần Đăng Lực. Phạm Thị Diệu Trâm.

<span class='text_page_counter'>(213)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×