Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 31Tiet 60Sinh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.41 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31 Tiết 60. Ngày soạn 28/03/2017 Ngày dạy 01/04/2017. CHƯƠNG X: VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y BÀI 50: VI KHUẨN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng phân tích, quan sát và kĩ năng thảo luận nhóm. 3. Thái đô: Có tình yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to các dạng vi khuẩn. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập về soạn đề cương ôn tập. Chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 6A3: 6A4: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới 3. Hoạt đông dạy và học: *Mở bài: Trong thiên nhiên có những sinh vật hết sức nhỏ bé mà bằng mắt thường không nhìn thấy, nhưng chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khỏe con người. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát tranh các dạng vi khuẩn - HS hoạt động cá nhân, quan sát tranh. -> Vi khuẩn có những hình dạng nào ? -> Hình cầu, que, dấu phẩy, hình xoắn. - GV lưu ý: dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn - HS chú ý lắng nghe. tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độc lập - Yêu cầu HS thu thập thông tin nhận xét về -> Kích thước rất nhỏ -> quan sát dưới kính kích thước của vi khuẩn hiển vi. - GV nêu câu hỏi: - HS suy nghĩ. Nêu được: + Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn + Vách tế bào, nhân tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh. + So sánh với tế bào thực vật? + Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không có diệp - GV cung cấp thông tin một số vi khuẩn có roi lục và chưa có nhân chính thức. có thể di chuyển được. - HS lắng nghe. *Tiểu kết: - Hình dạng: Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn - Kích thước: Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ - Cấu tạo: Có cấu tạo đơn giản: Vách tế bào, nhân tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Nêu vấn đề vi - Học sinh đọc và thu thập thông tin trả lời câu khuẩn không có diệp lục sống bằng cách nào? hỏi: dị dưỡng bằng chất hữu cơ có sẵn. - GV giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn: dị dưỡng là chủ yếu một số ít tự dưỡng. - Yêu cầu học sinh phân biệt hai cách dị dưỡng - Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> là: hoại sinh và kí sinh.. xác động vật, thực vật đang phân huỷ; kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác. *Tiểu kết: Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc khí sinh) trừ một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng. Hoạt động 3: Phân bố và số lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc và thu thập thông tin + Nhận xét sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên? + Phân bố khắp nơi. - GV cung cấp thông tin vi khuẩn sinh sản bằng - Học sinh lắng nghe thu thập thông tin. cách phân đôi. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh. - GV mở rộng thêm: khi điều kiện bất lợi (khó - HS chú ý theo dõi. khăn về thức ăn và nhiệt độ) -> vi khuẩn kết bào xác - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. *Tiểu kết: Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí, trong cơ thể sinh vật IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - HS đọc ghi nhớ SGK - Học sinh đọc ghi nhớ sgk, trả lời câu hỏi sgk 2. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở chuẩn bị bài : “ Vi Khuẩn (tt)”. - Giáo dục cho các em khi ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×