Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.82 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: 17/ 9/ 2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG TIÊT 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CHÀO CỜ TOÀN TRƯỜNG TIẾT 2: TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - HS yêu thích môn học. * Tăng cường tiếng việt : GV giải nghĩa thêm một số từ không có trong phần chú giải. B. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa, bảng phụ - HS : SGK * Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại ND bài. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Luyện đọc: - Bài chia mấy đoạn?. - Hát. - Đọc thuộc bài Tre Việt Nam", TLCH.. - Chú ý lắng nghe. - HS đọc toàn bài. - 4 đoạn: Đ1: Từ đầu ...trừng phạt Đ2: Tiếp ...nảy mầm được Đ3: Tiếp....của ta Đ4: Còn lại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc đọan nối tiếp: + Lần 1: sửa phát âm. Đọc câu. + Lần 2: giải nghĩa từ. + Lần 3: đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài: Đoạn 1 - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực?. - Chẳng nảy mầm, sững sờ, truyền ngôi, trừng phạt, gieo trồng, nô nức, lo lắng. - Vua ra lệnh...bị trừng phạt. - Chú giải SGK. - HS đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm đọc bài - 1 HS đọc lại toàn bài.. + Đọc thầm - Người trung thực (ngay thẳng, thật thà). - Phát mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng ... bị trừng phạt. - Nhà vua có mưu kế gì trong việc - Vua muốn tìm xem ai là người trung này? thực, ai là người mong làm đẹp lòng (Nhóm đôi) vua, tham lam quyền chức. - Chốt: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. Đoạn 2 + Đọc to - Đến kì nộp thóc cho vua, mọi - Mọi người nô nức chở thóc về kinh người làm gì? Chôm làm gì ? nộp , Chôm không có thóc lo lắng, thành thật quỳ tâu không làm thóc nảy mầm được. - Hành động của cậu bé Chôm có gì - Mọi người không làm trái ý vua sợ khác mọi người? bị trừng trị. Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. - Chốt: Cậu bé Chôm dũng cảm, trung thực, dám nói lên sự thật. Đoạn 3+ 4 + Đọc thầm - Nhà vua đã nói thế nào? - Thóc đã luộc thì làm sao mọc được. Mọi có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. - Chỉ tranh + giảng. - Cậu bé Chôm được hưởng những gì - Cậu được vua truyền ngôi báu và trở do tính thật thà, dũng cảm của mình ? thành ông vua hiền minh. - Theo em vì sao người trung thực là - Người trung thực luôn nói đúng sự người đáng quý? thật, không vì lợi ích của mình mà nói (HS KG) dối, làm hỏng việc chung/ Luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. - Chốt: Người trung thực đáng quý. - Nêu nội dung bài? * Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm, trung thực dám nói lên sự.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thật. d. Đọc diễn cảm: - Nêu giọng đọc toàn bài? * Đọc đoạn 2 + 3: - Nêu từ cần nhấn giọng ? - Đọc phân vai nhóm 3. - Thi đọc trước lớp.. - 4 HS đọc + nêu giọng đọc đoạn. - Giọng chậm rãi. - 1 HS đọc mẫu. - Quỳ tâu, lo lắng, không làm sao, nảy mầm, sững sờ, luộc kĩ, ôn tồn. - 3 HS thi đọc. - Lớp bình chọn.. IV. Củng cố: - Nêu nội dung bài ? - 2 HS nêu nội dung - Em học tập được đức tính gì ở cậu bé - Nối tiếp trả lời Chôm? V. Dặn dò - chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được những đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS có ý thức học bài và làm bài. B. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS: Vở, bút, SGK. * Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập C. Các hoạt động daỵ- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài1(T26): - GV gọi HS nêu yêu cầu.. - HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Chú ý lắng nghe - HS nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Làm bài tập vào vở, đọc BT - Các tháng có 31 ngày là: Tháng 1, 3, 5,7, 8, 10, 12. - Các tháng có 30 ngày là: Tháng 4, 6, 9, 11. - Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là: Tháng 2. - 1 năm thường có 365 ngày. - 1 năm nhuận có 366 ngày. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt lại * Bài 2(T26) : - Nêu yêu cầu ? - GV yêu cầu HS làm bài.. - Nhận xét. * Bài 3 (T26): -Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS có tinh thần học tập. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh:. - 1HS nêu, lớp làm BT vào vở, 3HS lên bảng. 3 ngày = 72 giờ 4giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây 1 3 ngày = 8 giờ 1 4 giờ = 15 phút 1 2 phút = 30 giây. - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở. a. Thế kỉ: XVIII b. Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 - 600 = 1380 năm đó thuộc TK thứ XIV.. ……………………………………………………………………………………. _______________________________________.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 4: KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN A. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i - ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). - HS yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ 20, 21 SGK Tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về thành phần có chứa i-ốt . - HS: Vở, nháp * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? - GV nhận xét. III. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Nội dung bài. * HĐ1:Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. - Chia lớp thành 2 đội, mời 2 đội trưởng rút thăm. * Bước 1: Cách chơi và luật chơi . - 2 đội thi kể về các món ăn chứa nhiều chất béo .Thời gian 10 phút - Nếu chưa hết thới gian nhưng đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua và trò chơi có thể kết thúc. - Nếu hết 10 phút mà chưa có đội nào thua. GV cho kết thúc cuộc chơi. * Bước 2: Thực hiện chơi. - GV bấm đồng hồ theo dõi diễn biến và kết thúc cuộc chơi. - Nhận xét - tuyên dương đội thắng cuộc. * HĐ2: Thảo luận nhóm.. - HS hát - 2 HS trả lời. - Chú ý lắng nghe 1/ Kể tên các món rán hay xào. - 2 đội trưởng rút thăm. - Nghe. - Dán kết quả lên bảng.. 2/ Vì sao cần ăn phối hợp chất béo có.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV giao việc: Đọc lại danh sách món ăn chứa nhiều chất béo. Chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứ a chất béo thực vật. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? * HĐ3: Thảo luận cặp đôi.. nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - HS thực hành. - Để đảm bảo cung cấp đủ chất béo cho cơ thể.. 3/ Tại sao nên sử dụng muối i- ốt và không nên ăn mặn. - GV yêu cầu học sinh giới thiệu tư - Giới thiệu tranh ảnh. liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i- ốt đối với sức khoẻ, đặc biệt là trẻ em. - Thiếu i- ốt sẽ ảnh hưởng gì tới sức - Cơ thể kém phát triển cả về thể lực và khoẻ ? trí tuệ. - GV giảng : Thiếu i-ốt tuyến giáp - Nghe phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u bướu ở tuyến giáp .....thiếu i - ốt gây rối loạn ...ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém phát triển cả về thể chất và trí tuệ. - Làm thế nào để bổ sung i- ốt cho cơ - Ăn muối có bổ sung i-ốt. thể ? - Tại sao không nên ăn mặn ? - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. IV. Củng cố: - Vì sao cần ăn phối hợp chất đạm có - HS nêu nguồn gốc động vật và chất đạm có nguồn gốc thực vật? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục người Hán. - HS có ý thức học bài B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập của HS. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Nội dung bài. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.. - HS hát. - Chú ý lắng nghe. 1/ Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Giáo viên đưa ra bảng trống học sinh - Làm việc cá nhân đọc sách giáo khoa so sánh tinh hình - Đọc sách GK (T17) nước ta trước và sau khi bị các triều - Báo cáo kết quả đại phong kiến phương bắc đô hộ. - Giáo viên: Giải thích các khái niêm chủ quyền, văn hoá. Thời gian Các mặt. Chủ quyền. Trước năm 179 TCN - Là 1 nước độc lập. Từ 179 TCN đến năm 938. - Trở thành quận, huyện của phong kiến phương bắc. - Độc lập và tự chủ - Bị phụ thuộc. Kinh tế - Có phong tục tập quán - Phải theo phong tục người Hán nhVăn hoá riêng. ưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. * HĐ2: Làm việc cá nhân. 2/ Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương bắc cuộc sống của nhân dân ta cực nhục như thế nào? - Bọn phong kiến phương bắc bóc lột nhân dân ta như thế nào?. - Trước sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương bắc nhân dân ta đã làm gì để giữ được nền văn hoá của dân tộc và học tập được gì? - GV nhận xét - bổ sung.. - Theo phong tục ngời Hán học chữ Hán sống theo luật ngời Hán. - Bọn quan lại đô hộ bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển.....nộp cho chúng. - Đọc SGK T 18 - Nhân dân ta vẫn giữ được phong tục truyền thống như: ăn trầu, nhuộm răng, mở lễ hội về mùa xuân. Tiếp thu nghề làm giấy, làm đồ thuỷ tinh, làm đồ trang sức bằng vàng bạc .. ., của người phương bắc. - Liên tục đứng dạy đánh đuổi quân đô hộ. - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột để trống.. - Không chịu nổi áp bức bóc lột của bọn thống trị nhân dân ta đã làm gì? - GV đa ra bảng thống kê ghi sẵn thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống. - Gọi HS đọc bài học ( SGK ). 3/ Bài học: 4 HS đọc. IV. Củng cố: - Khi đô hộ nước ta, các triều đại - HS nêu phong kiến phương bắc đã làm những gì ? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh:. ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 2: ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố cho HS đọc đúng, đọc trôi chảy, đọc diễn cảm bài tập đọc: Những hạt thóc giống - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Củng cố đọc hiểu và trả lời được câu hỏi liên quan đến bài tập đọc. - HS có ý thức tự giác trong học tập B. Hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. III. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng 2. Luyện đọc: * Gọi 1 HS đọc toàn bài. ? Bài chia làm mấy đoạn. - Tổ chức cho HS luyện đọc. + Đối tượng 1 : Luyện đọc từ khó, câu. + Đối tượng 2 : Luyện đọc từ khó + câu + đoạn. + Đối tượng 3 : Luyện đọc từ khó + đoạn + đọc diễn cảm. - GV tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét chung - Hỏi HS lại các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, chốt. - Nội dung bài ?. Hoạt động của trò - HS hát. - Nghe, nhắc lại đầu bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - 4 đoạn. Nhắc lại các đoạn - HS luyện đọc theo nhóm. - 4, 5 HS thi đọc - HS nhớ lại trả lời. * Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - GV nhận xét, chốt, yêu cầu HS nhắc - 2, 3 HS nhắc lại nội dung bài lại. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV chốt lại nội dung tiết ôn - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học yếu có tiến bộ. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 3: ĐỊA LÍ TRUNG DU BẮC BỘ A.Mục tiêu: - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - HS có ý thức tự giác học bài. B. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ Tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính. Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. - HS : SGK * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Người dân ở HLS làm nghề gì? Nghề nào là chính? - GV nhận xét. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng. *HĐ1: Làm việc cá nhân.. - HS hát - 2HS nêu. - Chú ý lắng nghe. 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. - Đọc mục 1 SGK + Quan sát tranh ảnh vùng trung du. - Nêu vị trí của vùng trung du Bắc - Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ? Tỉnh nào có vùng trung du? Bộ, Thái Nguyên, Phú Thọ... - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi - Vùng đồi. hay vùng đồng bằng? - Em có nhận xét gì về đỉnh đồi, sườn - Đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau đồi, các đồi được sắp xếp như thế như bát úp nào? - Nêu những riêng biệt của trung du - Mang dấu hiệu vừa của đồng bằng Bắc Bộ? vừa của miền núi. - GV treo bản đồ. - chỉ vị trí các tỉnh có vùng đồi trung du: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. * HĐ2: Làm việc theo nhóm 2 2.Chè và cây ăn quả ở trung du - Các nhóm báo cáo. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc - Cây ăn quả: Cam, chanh, dứa, vải... trồng những loại cây gì? - Cây công nghiệp ( nhất là chè) - H1 vẽ gì? Cho em biết điều gì? - H1 : Vẽ 2 cô đang hái chè trên đồi. H1 cho em biết đồi chè ở Thái Nguyên. - H2 vẽ gì? Nêu nội dung bức tranh? - Đồi vải thiều. H2 cho em biết trang trại trồng vải ở Bắc Giang. - Người ta trồng chè và trồng vải - Phục vụ nhu cầu trong nước và xuất thiều để làm gì ? Nêu qui trình chế khẩu....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> biến chè ? - Nơi nào có chè ngon nổi tiếng? - Thái Nguyên - Gần đây ở trung du Bắc Bộ xuất - Trang trại trồng cây vải. hiện trang trại chuyên trồng cây gì? - GV treo Bản đồ tự nhiên. - Chỉ vị trí của Thái Nguyên, Bắc Giang. * HĐ3: Làm việc cả lớp. 3. Hoạt động trồng rừng và cây CN - Đọc mục 3 SGK+ TLCH - Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt những nơi đất trống đồi trọc? phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi...Đất bị bạc màu xấu đi. - Hậu quả của việc khai thác rừng - HS nối tiếp nêu bừa bãi ? - Để khắc phục tình trạng này, người - Tích cực trồng rừng, cây CN lâu dân nơi đây đã trồng những loại cây năm: Keo, chẩu.....và cây ăn quả gì? - Nêu tác dụng của việc trồng rừng - Phủ xanh đồi trọc, giữ nước ngăn lũ lụt chống sói mòn, làm cho môi trường có bầu không khí trong lành... Tăng thu nhập cho ngời dân * GV kết luận: Vùng trung du có các đồi xếp liền nhau, đỉng tròn, sườn thoải, thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả. 4/ Bài học ( SGK ) - 2 HS đọc ghi nhớ IV. Củng cố: - Nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ ? Thế mạnh ở đây là gì? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. __________________________________. Ngày soạn: 18/ 9/ 2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BUỔI SÁNG TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG A. Mục đích yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực - tự trọng ( BT4 ) - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2 ); nắm được nghĩa từ " Tự trọng " ( Bài tập 3) - HS có ý thức làm bài. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. III. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Chú ý lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (Nhóm 4) - Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với - Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng trung thực. thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính thực... - Từ trái nghĩa với trung thực: dối tra, gian dối, gian manh, gian ngoan, dan giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợp, lừa đảo, lừa lọc. - Trung thực nghĩa là gì? - HS trả lời (Ngay thẳng, thật thà) - Giải nghĩa từ khó. - GV nhận xét. Bài 2 (Nháp) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc 1 từ - Cả lớp làm vào nháp, nối tiếp nêu trái nghĩa với trung thực. miệng Ví dụ: - Tô Hiến Thành là người chính trực..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cáo là con vật rất gian ngoan, xảo quyệt. - GV nhận xét. Bài 3 (Miệng) - Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ tự - Dòng c. Coi trọng và giữ gìn phẩm trọng? giá của mình. - Đặt câu với từ “tự trọng”? + Tự trọng là đức tính quý. - Nối tiếp. - GV nhận xét. Bài 4 (Nhóm đôi) - Có thể dùng thành ngữ hoặc tục ngữ - Các thành ngữ tục ngữ a, c, d: Nói về nào để nói về tính trung thực hoặc lòng tính trung thực. tự trọng? - Các thành ngữ, tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng. - Em thích thành ngữ nào? Vì sao? - HS giải thích nghĩa. - Nhận xét, chốt lại IV. Củng cố. - Củng cố ND bài - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 2: THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG A. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - HS yêu thích môn học. B. Chuẩn bị - GV: Vẽ ra giấy khổ to hoặc hình vẽ SGK. - HS: Vở, nháp * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 60 giây = ? 1 thế kỉ = ? năm. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng. a/ Bài toán: GV treo bảng phụ ghi sẵn bài toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Nếu rót đều số lít dầu đó vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - GV hướng dẫn cách giải.. - HS hát - 3 HS trả lời miệng. - Chú ý lắng nghe. - HS đọc bài toán. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS theo dõi. Bài giải Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 ( l ) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 ( l ) Đáp số: 5 l dầu.. - GV nhận xét và giới thiệu cho HS biết thế nào là số trung bình cộng, rút ra từng bước tìm số trung bình cộng. - Có mấy bước tìm trong bài toán trên? - Nhận xét, chốt lại b/ Bài toán 2: GV thực hiện tương tự như bài1. - GV nhận xét rút ra kết luận. c/ Luyện tập - thực hành: * Bài 1 ( T 27 ). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét, chốt lại * Bài 2. - Gọi HS đọc bài toán ? - Nêu cách giải bài toán. - Yêu cầu HS lên bảng giải.. - Có 2 bước tìm. - HS đọc bài toán. - Tóm tắt và lên bảng giải bài toán. * Kết luận: 4 HS đọc. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào nháp, 1 HS lên bảng làm bài a. ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b. ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c. ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 - Nhận xét bài bạn - HS đọc yêu cầu - 2 HS nêu - 1 HS lên bảng giải bài toán. Bài giải: Bốn bạn cân nặng số Kg là:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg) Trung bình mỗi bạn nặng số kg là: 148 : 4 = 37 ( kg ) Đáp số: 37 kg - GV nhận xét – tuyên dương. IV. Củng cố: - Muốn tìm số trung bình cộng ta làm - 2 HS nêu như thế nào? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 4: CHÍNH TẢ (nghe - viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày bài văn có lời nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2a / b. - HS có ý thức viết bài, rèn chữ viết cho HS B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra VBT HS - GV nhận xét. III. Bài mới. 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Nội dung bài. a. Hướng dẫn nghe- viết: - Đọc bài viết. - Nhà Vua chọn người như thế nào để nối ngôi? - Vì sao người trung thực là người đáng quý?. - HS hát. - Chú ý lắng nghe. - 2 HS đọc bài. - Người trung thực. - Dám nói lên sự thật, bảo vệ lẽ phải, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhân. - Luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi, nảy mầm, sững sờ. - 1 HS nêu.. - Tìm, viết chữ khó? (Nhóm đôi) - Nêu cách trình bày? - Viết bài. + GV đọc bài. - Soát lỗi. + GV đọc lại bài. - Chữa bài + GV nhận xét + Chữa lỗi sai phổ biến. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 (Nháp) - Điền vào chỗ trống chữ có: a. phụ âm đầu l/n. - GV nhận xét. Bài 3 (Nhóm đôi) - Giải câu đố. - HS nghe viết. - Tự soát lỗi. - Đổi vở soát bài.. - HS nêu yêu cầu a. Lời, nộp, này, làm, lâu, lòng. - HS thi giải câu đố a. Con nòng nọc. b. Chim én. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS viết chữ đẹp. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN A. Mục tiêu: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng sản phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). - Có ý thức thực hiện việc vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. B. Chuẩn bị: - GV: Hình 22, 23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối (T17) - HS: Các nhóm công bố 1 số rau, quả, vỏ, đồ hộp. * Hình thức: Lớp, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy- học: I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? - Tại sao chúng ta nên sử dựng muối i-ốt? không nên ăn mặn? - GV nhận xét, chốt lại III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng. HĐ1: Thảo luận cặp đôi.. - HS hát - Học sinh trả lời. - Chú ý lắng nghe. 1/ Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - Đọc SGK trang 22 - quan sát tranh - HS nối tiếp trả lời. - Xem sơ đồ tháp dinh dưỡng (T 17SGK) nhận xét xem các loại rau, quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào ? - Kể tên một số loại rau quả các em - Rau cải, ngót, su su... vẫn ăn hàng ngày? - Quả na, chuối, cam... - Nêu ích lợi của việc ăn rau quả? - Nên ăn phối hợp các loại rau quả để cung cấp đủ vi-ta-min chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Chất sơ trong rau quả còn giúp chống táo bón. GV kết luận: Mục bóng đèn toả - HS nghe. sáng. *HĐ2: Làm việc cả lớp. 2/ Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn: - GV nêu câu hỏi câu hỏi. - Trả lời câu hỏi 1(T23) SGK. Kết hợp đọc mục bạn cần biết quan sát hình 3, 4 (T23)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Theo bạn thế nào là thực phẩm - Môi trường theo quy trình vệ sinh sạch và an toàn? - Thu hoạch, vận chuyển, bảo quản, và chế biến hợp vệ sinh. - Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng, (Không ôi thiu, nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc gây hại lâu dài cho sức khoẻ). - Hình 3 vẽ gì? - Một số nông dân chăm sóc ruộng rau sạch. - Khi sử dụng gia súc, gia cầm làm - Kiểm dịch. thực phẩm cần lưu ý điều gì? * Liên hệ: Để có thực phẩm sạch - Vì chúng ta lấy từ môi trường không và an toàn chúng ta cần phải bảo khí, thức ăn, nước uống, nên chúng ta vệ môi trường chúng ta đang sống phải giữ vệ sinh môi trường, không chạt như thế nào? phá rừng bừa bãi, .... *HĐ3: Thảo luân nhóm. 3/ Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm - GV phát phiếu giao việc. - Nêu cách chọn thức ăn tươi, - Không có màu sắc, mùi vị lạ. sạch? - Cách chọn rau tươi? - Còn nguyên vẹn, không dập nát, màu sắc tự nhiên, cảm giác nặng tay, chắc.. - Cần lưu ý gì khi chọn rau, quả - Cảnh giác với 1 số rau quả được sử tươi? dụng chất kích thích, hoá chất bảo vệ thực vật. - Nêu cách chọn đồ hộp, thức ăn - Xem tên loại thức ăn. đóng gói? - Xem thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp hoặc bao hàng. - Ta phải dùng loại nước nào để - Nước sạch rửa thực phẩm và dụng cụ nấu nướng? - Thức ăn cần phải làm gì trước khi - Nấu chín. ăn? - Để thực hiện vệ sinh an toàn thực - Đọc mục bạn cần biết. phẩm cần làm gì? => Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét - kết luận. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> _______________________________________ TIẾT 2: ÔN TOÁN ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG A. Mục tiêu - Củng cố cho HS về cách tìm số trung bình cộng. - HS vận dụng được cách tìm số trung bình cộng vào giải bài toán có lời văn. - Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm toán. B. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài tập. Bài 1: (Đối tượng 1) Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Muốn tìm số trung bình cộng của hai số - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. ta lấy tổng của hai số đó chia cho 2. + Đáp án a, c b) Muốn tìm số trung bình cộng của ba số - Lớp nhận xét, bổ sung ta lấy tổng của ba số đó chia cho 4. c) Muốn tìm số trung bình cộng của bốn số ta lấy tổng của bốn số đó chia cho 4. Bài 2: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. 40km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ Bài giải thứ ba chạy được 53km. Hỏi trung bình Trung bình mỗi giờ ô tô chạy mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki – lô- được số ki – lô- mét là: mét? (40 + 48 + 53) : 3 = 47 (km) + Đối tượng 1: phân tích, đặt được lời giải Đáp số : 47 km + Đối tượng 2 + 3: Làm bài Bài 3: Lớp 1A có 33 học sinh, lớp 1B có - HS nêu yêu cầu bài, phân tích và 35 học sinh, lớp 1C có 32 học sinh, lớp 1D làm bài. có 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp 1 Bài giải của trường đó có bao nhiêu học sinh? Trung bình mỗi lớp 1 của trường + Đối tượng 1 + 2: phân tích, nêu lời giải đó có số học sinh là : + Đối tượng 2 + 3: Làm bài (33 + 35 + 32 + 32) : 4 = 33 (học - GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm sinh) các bài Đáp số : 33 học sinh - GV nhận xét, củng cố - Lớp nhận xét, bổ sung IV. Củng cố. - Nhận xét giờ học - Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ học sau. _______________________________________.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TIẾT 3: KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2) A. Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - HS yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: - GV: Vật liệu và dụng cụ khâu. - HS : Dụng cụ cắt, khâu, thêu * Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới. 1/ Giới thiệu bài. 2/ Nội dung bài. HĐ1: Làm việc cá nhân - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét thao tác của HS và nhắc lại kĩ thuật khâu thường theo các bước. + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - Yêu cầu HS thực hành.. - HS hát - Chú ý lắng nghe 1/ Thực hành khâu thường. - 3 HS. - 2 HS lên bảng khâu một vài mũi khâu. - HS nghe. - HS thực hành khâu mũi khâu thường trên vải.. - GV quan sát nhận xét, uốn nắn những thao tác chưa đúng của HS. HĐ2: Cả lớp. 2/ Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm của mình. phẩm thực hành của mình. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá - Nhận xét sản phẩm của bạn sản phẩm. - Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. IV. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS khéo tay khâu tương đối đều các mũi khâu. V. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ Ngày soạn: 19/ 9/ 2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG TIẾT 1: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 2: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - HS có ý thức làm bài tập. B Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS: Vở, bút. * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ : - Muốn tìm số trung bình cộng ta - 2 HS nêu làm như thế nào? - GV nhận xét. III. Bài mới. 1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng. - Chú ý lắng nghe 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: ( T 28):.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nêu yêu cầu? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm.. - HS nêu yêu cầu - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. a, Số TBC của 96, 121 và 143: ( 96 +121 + 143) : 3 = 120 b, Số TBC của 35, 12, 24, 21 và 43 là: ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27. - GV nhận xét. * Bài 2: ( T28): - Gọi HS đọc yêu cầu - Phân tích đề ?. - HS đọc yêu cầu Tóm tắt: 3 năm tăng: 96 người, 82 người, 71 người. TB 1 năm tăng: ..........người? - Nêu kế hoạch giải? - HS nêu - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, lớp - 1 HS lên bảng làm vào vở. Bài giải Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249 ( người ) Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là: 249 : 3 = 83 ( người) Đáp số: 83 người - Nhận xét bài bạn - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét – tuyên dương * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài: - HS đọc yêu cầu và làm bài. - Gv hướng dẫn HS giải bài toán. - HS làm vào ngáp, 1HS lên bảng Bài giải Tổng số chiều cao của 5 bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 ( cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: 670 : 5 = 134 ( cm) Đáp số: 170 cm - HS chữa bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> _______________________________________ TIẾT 4: TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO A . Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con ngườ hãy cảnh giác, thông minh như gà trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ sấu như cáo. (Trả lời được câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng ). - HS có ý thức tự giác học bài. B. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ. - HS: SGK. * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân. * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: Những hạt thóc - 2 HS thực hiện yêu cầu giống, trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Chú ý lắng nghe 2. Luyện đọc: - Bài chia mấy đoạn? - 1 HS đọc toàn bài. - 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... tình thân Đoạn 2: Tiếp....loan tin này Đoạn 3: Còn lại - Đọc đoạn nối tiếp. + Lần 1: Sửa phát âm. - Lối đời, từ rày, sung sướng, sống chung, chạy lại, gian dối, quắp đuôi. Ngắt nhịp thơ. - 2/4 ; 4/4 + Lần 2: Giải nghĩa từ - Chú giải SGK. + Lần 3: Đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: + Đọc thầm - Gà trống và cáo đứng ở đâu? - Gà trống đậu trên cành cây cao, cáo đứng dưới gốc cây..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống - Đon đả mời gà xuống đất để báo tin đất? tức mới: Từ nay muôn loài sẽ kết thân. Tỏ bày tình thân. - Chỉ tranh + giảng. - Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa - Đó là tin Cáo bịa đặt nhằm mục đích đặt? Nhằm mục đích gì? dụ Gà trống xuống đất ăn thịt. - Chốt: Âm mưu của Cáo. Đoạn 2: + Đọc to - Vì sao Gà không nghe lời Cáo? - Gà biết cáo là con vật hiểm ác hay lừa gạt. - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy - Cáo rất sợ chó săn, tung tin có cặp đến để làm gì? chó săn đang chạy đến làm Cáo khiếp sợ bỏ chạy, lộ mưu gian. - Chốt: Sự thông minh của Gà. Đoạn 3: + Đọc thầm - Thái độ của Cáo thế nào khi nghe lời - Khiếp sợ hồn lạc phách bay, quắp Gà nói? đuôi, co cẳng bỏ chạy. - Thấy cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra - Gà khoái chí cười khì vì Cáo đã sao? chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa lại phải phát khiếp. - Theo em, Gà thông minh ở điểm - Không bóc trần mưu gian của Cáo nào? mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe (Nhóm đôi) thông báo của Cáo. Sau đó đánh vào điểm yếu của Cáo là sợ chó ăn thịt (báo tin có Chó săn đang chạy đến...) làm Cáo khiếp sợ co cẳng chạy. - Chốt: Cáo bị lộ rõ hơn bản chất gian sảo. - Theo em tác giả viết bài thơ này - Khuyên người ta đừng vội tin những nhằm mục đích gì? lời ngọt ngào. d. Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc nối tiếp + nêu giọng đọc đoạn. - Nêu giọng đọc của bài? - Giọng vui, dí dỏm. * Đọc đoạn 1+ 2: - 1 HS đọc mẫu. - Nêu từ cần nhấn giọng? - Vắt vẻo, lõi đời, anh bạn quý xuống đây, ghi ơn, tin mừng, loan tin. - Đọc nhóm đôi. - Thi đọc thuộc. - 3 HS thi đọc. - Lớp bình chọn. * Ý nghĩa: - Bài thơ khuyên ta điều gì ? * Nội dung : Khuyên con người hãy cảnh giác ... xấu như cáo. IV. Củng cố: - Em có nhận xét gì về Cáo, Gà trống? - HS nối tiếp nêu nhận xét - GV củng cố nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: GÀ TRỐNG VÀ CÁO A.Mục tiêu - Củng cố cho HS đọc đúng, đọc trôi chảy, đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài tập đọc: Gà Trống và Cáo - Củng cố đọc hiểu và trả lời câu hỏi liê quan đến bài tập đọc. - Học sinh có ý thức tự giác trong học tập. B. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Hướng dẫn luyện đọc. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 khổ thơ. - GV hướng dẫn học sinh đọc, cách ngắt nghỉ, từ ngữ cần nhấn giọng. - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.. - Hs hát.. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu đoạn.. - HS đọc nối tiếp đoạn. + HS đối tượng 1 + 2: Luyện đọc thành tiếng, đọc đúng văn bản, ngắt nghỉ hơi đúng yêu cầu và biết ngắt nghỉ ở câu văn dài. + HS đối tượng 3: Đọc diễn cảm bài thể hiện đúng giọng đọc, hiểu nội dung của bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - GV nhận xét chung. - Bài thơ nói lên điều gì? - HS nêu - GV nhận xét. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - HS đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + HS đối tượng 3: Đi giúp đỡ nhóm HS đối tượng 1 + 2 đọc bài, đọc diễn cảm và học thuộc lòng một vài khổ thơ. - Thi đọc. - GV tổ chức thi đọc IV. Củng cố. - Nhận xét giờ học - Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ học sau. _______________________________________ TIẾT 2: MĨ THUẬT GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: ÂM NHẠC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________. Ngày soạn: 20/ 9/ 2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ A. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các số các danh từ cho trước và tập đặt câu ( Bài tập mục III ). - HS học bài và làm bài. * Bổ trợ : Cách nhận biết các danh từ trong đoạn văn. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết từ cùng - 2HS thực hiện yêu cầu nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực, đặt câu với một từ vừa tìm. - GV nhận xét. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng. - Chú ý lắng nghe 2/ Nội dung. a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét: Bài 1+2 (Nhóm đôi) - Tìm từ chỉ sự vật trong đoạn thơ. - Dòng 1: Truyện cổ. - Dòng 2: Cuộc sống, tiếng xưa - Dòng 3: Cơn, nắng, mưa - Dòng 4: Con, sông, râựng, dừa - Dòng 5: Đời, cha ông - Dòng 6: Con, sông, chân trời - Dòng 7: Truyện cổ - Dòng 8: Ông cha - Xếp các từ tìm được vào nhóm thích - Từ chỉ người: Ông cha, cha ông hợp. - Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời  Danh từ. - Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắng - Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời - Từ chỉ đơn vị: Cơn, con, rặng. - Danh từ là gì? - 1, 2 HS nêu. - Thế nào là danh từ chỉ khái niệm? - Chỉ sự vật không có hình thái rõ rệt. - Danh từ chỉ đơn vị? - Chỉ sự vật có thể đếm, định lượng được. c. Ghi nhớ SGK. - 2 HS đọc. d. Luyện tập: Bài 1 (Nháp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số - 2HS đọc yêu cầu các danh từ in đậm. - Điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, - Giải nghĩa từ khó. cách mạng. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt lại Bài 2 (Nháp) - HS đọc yêu cầu BT - Đặt câu với 1 danh từ chỉ khái niệm - Bạn có một điểm đáng quý là rất vừa tìm được. trung thực, thật thà. - HS phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt. - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - Cô giáo em rất giàu kinh nghiệm dạy.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> dỗ học sinh. - Năm 1945 cách mạng tháng tám đã thành công. - Nhận xét - Nhận xét, chữa lỗi dùng từ cho HS IV. Củng cố: - GV gọi HS nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 2: THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN BIỂU ĐỒ A. Mục tiêu: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên bản đồ tranh. - HS có ý thức học tập. * Bổ trợ : Cách quan sát và đọc các số liệu trên biểu đồ cột B. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ SGK - HS: SGK, Vở,... * Hình thức: Lớp, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta phải làm như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. III. Bài mới 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng. * Làm quen với biểu đồ tranh:. - HS hát - 2 HS nêu. - Chú ý lắng nghe - Mở SGK (T28) quan sát tranh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV giới thiệu biểu đồ tranh - Biểu đồ có mấy cột ghi nội dung gì?. - Biểu đồ trên có 2 cột. + Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình cô Mai, cô Lan... + Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình. - Biểu đồ trên có mấy hàng, nhìn vào - Biểu đồ có 5 hàng. từng hàng cho em biết điều gì ? + Nhìn vào hàng T1 ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái . + Nhìn vào hàng T2 ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai. * Thực hành: * Bài 1(T29) - Nêu yêu cầu? - HS nêu yêu cầu - Quan sát hình vẽ (T29) a, Những lớp nào được nêu tên trong - 4A, 4B, 4C biểu đồ? b, Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể - 4 môn : Bơi, nhảy dây, cờ vua, đá thao, gồm những môn nào? cầu. c, Môn bơi có mấy lớp tham gia là lớp - Môn bơi có 2 lớp tham gia là lớp 4B, nào? 4C. d, Môn nào có ít lớp tham gia nhất? - Môn cờ vua. e, Hai lớp 4B, 4C tham gia tất cả mấy - Lớp 4B, 4C tham gia cả 4 môn, cùng môn? Hai lớp đó cùng tham gia môn chung môn đá cầu. nào? - Nhận xét, chốt lại * Bài 2 (T29): - Nêu yêu cầu? - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở HS làm - 1HS đọc bài tập. vào vở , đọc bài tập a, Năm 2002 gia đình bác Hà thu - 5 tấn hoạch được mấy Tấn thóc? b, Năm 2002 gia đình bác Hà thu - 1 tấn. hoạch nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tấn thóc? - Nhận xét IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> __________________________________ TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ ( KIỂM TRA VIẾT) A. Mục đích yêu cầu: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). - HS viết được bức thư. - HS có ý thức làm bài. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: giấy viết, phong bì, tem thư. * Hình thức: Lớp, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS chuẩn bị giấy, bút để kiểm tra. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Tìm hiểu đề: - Đọc đề bài. - GV treo bảng phụ. - Nêu cấu trúc 1 bức thư? - Nêu đề chọn viết? - Lưu ý:. 3. Thực hành viết thư: - Yêu cầu hS viết bài vào vở - GV bao quát. - Gọi HS đọc bức thư của mình - Nhận xét, chữa lỗi dùng từ cho HS IV. Củng cố:. - HS hát - HS thực hiện yêu cầu - Chú ý lắng nghe - 4 HS đọc nối tiếp. - 3 phần... - Nối tiếp. - Bức thư thể hiện rõ 3 phần. + Lời lẽ chân thành thể hiện sự quan tâm. + Sử dụng câu từ chính xác đúng ngữ pháp. + Thể hiện rõ mục đích viết thư. + Cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi, tên dịa chỉ người nhận. - HS viết thư. - 2 , 3 HS đọc bài viết - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nhận xét giờ kiểm tra. - Tuyên dương HS có thức làm bài. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ÔN TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG A. Mục tiêu - Củng cố cho HS về cách tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số. - Biết vận dụng cách tìm số trung bình cộng vào giải bài toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài tập. Bài 1: Viết và tìm (theo mẫu) a) 35 và 45 là (35 + 45) : 2 = 40 b) 76 và 16 là……………………… c) 21 ; 30 và 45 là………………… + Đối tượng 1 + 2: Làm bài + Đối tượng 3: Hướng dẫn giúp đỡ ĐT 1 làm bài. Bìa 2: Tính hẩm rồi viết kết quả tính vào chỗ chấm: a) Số trung bình cộng của hai số là 12. Tổng của hai số đó là:…. b) Số trung bình cộng của ba số là 30. Tổng của ba số đó là:…. c) Số trung bình cộng của bốn số là 20. Tổng của bốn số đó là:…. + Đối tượng 1: Làm phần a, b + Đối tượng 2 + 3: Làm bài Bài 3: Số trung bình cộng của hai số là 36. Biết một trong hai số đó là 50, tìm số kia. + Đối tượng 3: Làm bài. - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. b) 76 và 16 là: (76 + 16) : 2 = 43 c) 21 ; 30 và 45 là : (21 + 30 + 45) : 3 = 32 - Lớp nhận xét, bổ sung - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. a) Số trung bình cộng của hai số là 12. Tổng của hai số đó là: 12 x 2 = 24 b) Số trung bình cộng của ba số là 30. Tổng của ba số đó là: 30 x 3 = 60 c) Số trung bình cộng của bốn số là 20. Tổng của bốn số đó là: 20 x4 = 80 - Lớp nhận xét, bổ sung - HS nêu yêu cầu bài, phân tích và làm bài. Bài giải Số còn lại là :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV hướng dẫn và tổ chức cho HS 36 x 2 – 50 = 22 làm các bài Đáp số : 72 - GV nhận xét, củng cố - Lớp nhận xét, bổ sung IV. Củng cố. - Nhận xét giờ học - Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ học sau. _______________________________________ TIẾT 2: LUYỆN CHỮ BÌNH MINH O PÚ ĐAO A. Mục tiêu - Học sinh viết và trình bày đúng bài “Bình minh ở Pú Đao” - Viết đúng và đẹp theo mẫu chữ. - Có ý thức rèn luyện chữ. B. Chuẩn bị - GV: Nội dung bài, bảng phụ ghi nôị dung cần hướng dẫn. - HS: Vở viết, đồ dùng học tập * Hình thức tổ chức: cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp,luyện tập, giảng giải C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. III. Hướng dẫn luyện viết: a. Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu học sinh đọc bài - 2 học sinh đọc bài. - Đoạn trích của bài nói lên điều gì? - HS nêu: Nói đến vẻ đẹp hùng vĩ của Pú Đao - Em nhận xét gì về cách trình bày bài - Đoạn trích một bên viết chữ đứng thơ? một bên viết chữ nghiêng nét thanh đậm, đầu dòng và sau dấu chấm viết hoa chữ cái đầu, viết hoa danh từ riêng. b)Viết bài, chấm chữa bài. - Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách ngồi. - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. - Viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS - Thu một số bài chấm tại lớp..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe - Tuyên dương, trưng bày một số bài viết đúng, đẹp. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - HS nghe - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm. - Chuẩn bị bài giờ sau. __________________________________ TIẾT 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CHUNG ________________________________________ Ngày soạn: 21/ 9/ 2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG TIẾT 1: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 2: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - HS có ý thức học bài. B Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ SGK biểu đồ hình 2 vẽ ra bảng phụ. - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm. cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - GV Kiểm tra bài tập và vở bài tập. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Nội dung bài. a, Làm quen với biểu đồ cột - Nêu tên của các thôn ghi trên biểu đồ? - Cho biết số chuột đã diệt được ở mỗi thôn?. - HS hát. - Chú ý lắng nghe. - Mở SGK(T31) quan sát biểu đồ. - Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng. - Thôn Đông: 2000 con Đoài: 2200 con Trung: 1600 con Thượng: 2750 con - Em có nhận xét gì về chiều cao của - Cột cao chỉ số chuột nhiều hơn , cột các cột ? thấp chỉ số chuột ít hơn. - Hàng dưới ghi kí hiệu gì? - Tên các thôn. - Số ghi ở bên trái chỉ gì? - Chỉ số chuột. - Mỗi cột biểu diễn điều gì? - Số chuột của các thôn đã diệt. - Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? - Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó. 3. Thực hành: Bài 1 (T31): - Nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Quan sát biểu đồ, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời. - Những lớp nào đã tham gia trồng a, Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. cây? - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? b, 4A trồng: 35 cây ; 5B: 40 cây Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây?... 5C: 23 cây c, Khối lớp 5, ba lớp 5A, 5B, 5c. d, Có 3 lớp trồng được trên 30 cây: 4A, 5A, 5B e, Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất Lớp 5B. Trồng được ít cây nhất: Lớp 4A, 4B, 5C - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt lại Bài 2(T32) câu a - Nêu yêu cầu phần a? - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ - Gọi 1 HS lên làm câu a - HS làm vào vở HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục đích yêu cầu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. (Nội dung cần ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - HS có ý thức học tập. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập của HS. III. Bài mới. 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe 2/ Nội dung bài. a. Nhận xét: Bài 1 (Nhóm đôi) - Nêu những sự việc tạo thành cốt - Sự việc 1: Nhà vua nghĩ ra kế tìm truyện Những hạt thóc giống? người tài giỏi giúp nước (đoạn 1 - 3 dòng đầu). - Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm (đoạn 2 - 2 dòng tiếp) - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người (đoạn 3- 8 dòng tiếp) - Sự việc 4: Nhà vua khâm phục, khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm, quyết định truyền ngôi cho (đoạn 4 - 4 dòng còn lại). - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nào? Bài 2 (Cả lớp) - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ - Chỗ mở đầu đoạn văn: chỗ đầu dòng, mở đầu và kết thúc đoạn văn? viết lùi vào một ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn: chỗ chấm xuống dòng. Bài 3 (Nhóm đôi) - Mỗi đoạn văn trong văn kể chuyện - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể kể điều gì? chuyện kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện. - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu - Hết đoạn văn cần chấm xuống dòng. hiệu nào? b. Ghi nhớ SGK - 2 HS đọc. c. Luyện tập: - Đoạn văn nào đã hoàn chỉnh, đoạn - Đoạn 1+2. nào chưa? - Đoạn 1, 2 kể về việc gì? - Đoạn 1: Hoàn cảnh 2 mẹ con. Đoạn 2: Mẹ ốm nặng. - Đoạn 3 còn thiếu phần nào? - Sự việc. - Theo em kể như thế nào? - Cô bé trả laị người đánh rơi túi tiền. - Kể lại sự việc trên? - Kể nhóm đôi. - Nối tiếp kể. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội bài học. - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN A. Mục tiêu: - HS biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mỗi HS 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ , xanh và trắng. - HS: SGK đạo đức 4, vở bài tập. * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập C. Hoạt động dạy - học: I. Ổn định: Hát. II. Kiểm tra: Nêu ghi nhớ bài 2. III. Bài mới. 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng. * HĐ1:Thảo luận nhóm - GV giao việc mỗi nhóm thảo luận về một tình huống . 1. Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một công việc không phù hợp với khả năng ? 2. Em sẽ làm gì khi em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ? 3. Em sẽ làm gì chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên, nhưng em lại muốn đi xem xiếc? 4. Em sẽ làm gì nếu em muốn tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp của trường nhưng chưa được phân công ? - Điều gì sẽ xảy ra khi em không được bày tỏ ý kiến của mình về những việc có liên quan đến bản thân em đến lớp ? - GV nhận xét - kết luận. + Ghi nhớ: ( SGK T9 ). * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. - GV nêu yêu cầu của bài tập. => GV kết luận : -Việc làm của Dung là đúng. - Việc làm của Hồng và Khánh là không đúng.. - Thảo luận nhóm 4 câu hỏi 1,2 (T9) + Báo cáo kết quả -> Em sẽ có ý kiến với người phân công ... ->Em sẽ bày tỏ ý kiến để cô hiểu về em. -> Em có ý kiến xin mẹ cho đi xem xiếc. -> Em có ý kiến xung phong tham gia vào hoạt động đó. -> Nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình về những công việc liên quan sẽ ảnh hưởng tới bản thân em và lớp em. - 3 HS đọc. - Thảo luận bài tập 1(T9) - 1 số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> * HĐ3: Bày tỏ ý kiến. - GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến - Thảo luận chung cả lớp thông qua các tấm bìa. + Màu đỏ : Tán thành + Màu xanh : Phản đối + Màu trắng : Phân vân, lưỡng lự. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong - HS giải thích lí do. bài tập 2.( Giảm tải ý: a, b). * Kết luận: Ý kiến : - HS nghe. - c, d là đúng. - đ là sai. IV: Củng cố. - Nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. V: Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ sau * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 2: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC A. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - HS có thức trong học tập B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm. cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giả, động não, luyện tập… C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1HS kể 1 - 2 đoạn chuyện: Một nhà thơ chân chính. - GV nhận xét, tuyên dương III. Bài mới. 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.. - HS hát - HS thực hiện yêu cầu. - Chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2/ Bài giảng. *. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề: - Đọc đề bài. - Đề yêu cầu gì? - GV gạch chân từ quan trọng. - Thế nào là trung thực? * Gợi ý: - Tính trung thực được biểu hiện như thế nào? - Tìm hiểu truyện ở đâu? - Giới thiệu câu chuyện sẽ kể? - Kể chuyện như thế nào?. - HS Giới thiệu chuyện - 2 HS đọc đề. - 1 HS nêu. - Được học, được nghe, tính trung thực. - Ngay thẳng, thật thà. - Đọc gợi ý 1. - Đọc gợi ý 2. - Nối tiếp. - Đọc gợi ý 3. - HS kể + trao đổi.. * Kể nhóm đôi: * Thi kể trước lớp: - Mở bảng phụ ghi tiêu chí đánh - 1 HS đọc. giá. - 4, 5 HS thi kể. - GV ghi tên truyện + tên HS kể. + Trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp đánh giá, bình chọn. - GV nhận xét, củng cố IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 3: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT TUẦN 5 I. Mục đích yêu cầu - Nhận xét, đánh giá việc thực hiện tuần 5 ưu, khuyết điểm. Đề ra phương hướng cần thực hiện tuần 6. - Tổ chức hoạt động văn nghệ : “Thi kể chuyện về thầy cô ” - Học sinh thực hiện đánh giá mạnh dặn ưu và khuyết điểm trong tuần và thảo luận nổi phương hướng thực hiện tuần 6. - Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc học tập, mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể, dám chịu trách nhiệm trước việc làm của bản thân. II. Lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Phần A. Sinh hoạt lớp 1. Ổn định lớp: GV tuyên bố nội dung sinh hoạt. 2. Nhận xét: Các hoạt của lớp trong tuần 1. * Lớp trưởng: Chủ trì lấy ý kiến đánh giá của các tổ trưởng và cờ đỏ của lớp. Tổ 1: Tổ trướng báo cáo. Tổ 2: Tổ trướng báo cáo. Tổ 3: Tổ trướng báo cáo. * Học sinh trong lớp có ý kiến phát biểu. 3. Giáo viên kết luận các mặt. a. Đạo đức: * Ưu điểm: Các em ngoan ngoãn, lề phép với thầy cô giáo, người lớn tuổi, đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. * Tồn tại: Một số em cỏn chưa lễ phép với thầy cô. b. Học tập * Ưu điểm: - Việc duy trì nề nếp học tập: Nề nếp lớp học tương đối ổn định. * Ý thức học tập: - Ở lớp: + Ưu điểm: hăng hái phát biểu ý kiến, lập thành tích trong đợt thi đua; học bài và làm bài đầy đủ dành nhiều điểm tốt cần tuyên dương: Giàng Phử, Phương…; Có ý thức chuẩn bị đồ dùng đầy đủ: Nguyệt, Seo,… + Tồn tại: Một số bạn còn lười học, nghỉ học tự do, chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng. Trong lớp chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Ở nhà: + Ưu điểm: Các em đã có ý thức học bài cũ, làm bài tập ở nhà. + Tồn tại: Một số em vẫn chưa có ý thức học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. - Tuyên dương trong đợt thi đua: Giàng Phử, Phương, Nguyệt, Seo,… c. Các hoạt động Đội – sao nhi đồng. * Thể dục: có ý thức xếp hàng nhanh nhẹn, tập các động tác tương đối đẹp, cần phát huy. * Vệ sinh: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Vệ sinh trường lớp: sạch sẽ * Lao động - HS có ý thức tham gia các buổi lao động do nhà trường, lớp tổ chức. 4. Phương hướng tuần 6 - Thực hiện chương trình học tuần 6 - Thi đua học tập giữa 3 tổ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng; Giữ vệ sinh chung. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong khuân viên trường..

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×