Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.07 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần B: Giao lưu văn nghệ giữa 3 tổ - GV tổ chức cho 3 tổ thi hát những về chủ đề biết ơn thầy cô giáo. - HS các tổ hăng hái tham gia thi. - Nhận xét, tuyên dương tổ có nhiều bài hát thể hiện hay, đúng chủ đề.. TUẦN 7 Ngày soạn: 1/ 10/ 2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2016 BUỔI SÁNG TIÊT 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CHÀO CỜ TOÀN TRƯỜNG TIẾT 2: TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP A. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - HS yêu quê hương đất nước. B. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ - HS : SGK * Hình thức: Lớp, nhóm đôi, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: Chị em tôi + - 2 HS thực hiện yêu cầu. Trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, chốt lại nội dung bài cũ. III. Bài mới: 1) Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Chú ý lắng nghe Ghi đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . a. Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - Bài chia mấy đoạn? - 3 đoạn Đ1: Từ ....các em Đ2: Tiếp ...vui tươi Đ3: Còn lại - Đọc đọan nối tiếp: + Lần 1: Sửa phát âm. - Gió núi, làng mạc, nông trường... Đọc câu. - Trăng ngàn... các em. + Lần 2: giải nghĩa từ. - Chú giải SGK. + Lần 3: đọc nhóm đôi. - GV hướng dẫn giọng đọc, đọc - 1 HS đọc lại toàn bài. mẫu. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1 + Đọc thầm - Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và - Anh đứng gác ở trại trong đêm trăng các em nhỏ vào thời điểm nào? trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước Việt Nam ... núi rừng (Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do độc lập). - Chốt: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Đoạn 2 + Đọc to - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất - Dòng thác nước đổ xuống làm chạy nước trong những đêm trăng tương máy phát điện, con tàu lớn, ống khói lai ra sao? nhà máy chi chít, cao thẳm, đồng lúa + Chỉ tranh + giảng. bát ngát, nông trường to lớn. - Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, khác so với đêm trung thu độc lập? giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - Cuộc sống hiện nay có gì giống - Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã với mong ước của anh chiến sĩ năm thành hiện thực: Nhà máy thuỷ điện, xưa? con tàu lớn... (Nhóm đôi) - Nhiều điều trong hiện tại qua cả ước mơ của anh chiến sĩ: giàn khoan dầu khí, đường xá mở rộng, ti vi , máy vi tính .... - Chốt: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai của đất nước. Đoạn 3 + Đọc thầm. - Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn - Trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi nói lên điều gì? đẹp hơn trong tương lai..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ - Nối tiếp nêu. phát triển như thế nào? - Chốt: Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi. *Nội dung: - Bài văn nói lên điều gì? *Nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ ... của đất nước. c. Đọc diễn cảm: - Nêu giọng đọc toàn bài? - 3 HS đọc + nêu giọng đọc đoạn. * Đọc đoạn 2: - Thong thả, nhẹ nhàng. - 1 HS đọc mẫu. - Nêu từ cần nhấn giọng? - Ngày mai, mơ tưởng, phấp phới, chi chít, cao thẳm, soi sáng, bát ngát... - Đọc nhóm đôi. - HS đọc bài theo cặp - Thi đọc trước lớp. - 3 HS thi đọc. - Lớp bình chọn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố: - Bài văn cho ta thấy tình cảm của - Nối tiếp nêu anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Đọc trước vở kịch: Ở Vương quốc tương lai. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: * Giúp HS củng cố về: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ, làm bài tập 1, 2, 3. - HS có ý thức làm bài tập. B. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài tập. - HS: Vở, bút, thước kẻ. * Hình thức: Lớp, nhóm đôi, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT2. - Nhận xét, chốt lại ND bài cũ. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1/40 - GV gọi HS nêu yêu cầu a. Thử lại phép cộng.. - HS hát, báo cáo sĩ số - 2 HS lên bảng làm bài. - Chú ý lắng nghe. - 2 HS đọc yêu cầu 2 416 Thử lại: 7 580 + 5 164 2 416 7 580 5 164 - Nêu cách thử lại phép cộng - Lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được kết quả trên? là số hạng còn lại thì phép tính đúng. - Muốn thử lại phép cộng, - HS nêu làm thế nào? b. Tính rồi thử lại. - GV gọi HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm bài bài. 35 462 Thử lại: - 62 981 + 27 519 - 35 462 + 62 981 27 519 69 108 Thử lại: 71 182 + 2 074 - 69 108 71 182 2 074 276 345 Thử lại: 308 370 - 276 345 + 31 925 308 270 31 925 - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chữa bài Bài 2/40 a. Thử lại phép trừ. - HS đọc yêu cầu bài tập - Nêu cách thử lại phép trừ - HS nêu trên? 6 839 Thử lại: 6 357 - 482 + 482 6 357 6 839 - Muốn thử lại phép trừ, làm - Lấy hiệu + số trừ = số bị trừ thì phép tính thế nào? làm đúng. b.Tính rồi thử lại - Hướng dẫn và yêu cầu HS - Cả lớp làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> làm bài. 4025 - 312 3713. thử lại 3713 + 312 4025 -. 7521 98 7423. 5901 thử lại 4263 - 638 + 638 4263 5901 thử lại. 7423 + 98 7521. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại Bài 3 - GV ghi bảng yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu: Tìm x - Yêu cầu HS nêu cách tìm - HS nêu số bị trừ - 2 HS lên bảng làm bài a) x - 262 = 4848 b) x – 707 = 3535 x = 4848 + 262 x = 3535 + 707 x = 5110 x = 4242 - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại IV. Củng cố: - Nêu cách thử lại phép - 2HS nêu cộng, phép trừ? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 4: KHOA HỌC PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ A. Mục tiêu: Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. - Có ý thức phòng bệnh béo phì. B. Chuẩn bị: - GV: Hình SGK, phiếu học tập - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm đôi, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nếu trẻ em bị thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị bệnh gì? - Muốn đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng phải làm gì? - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Bài giảng. a. Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp. - HS hát - 2 HS trả lời - 1 HS nêu. - HS chú ý lắng nghe. 1. Nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì. - Yêu cầu HS mở SGK trang 28 quan - HS thảo luận cặp đôi sát hình 1 và thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe hình 1 vẽ gì ? - GV treo bảng hình 1 - Quan sát hình 1 - Hình 1 vẽ những gì? - Hình 1 vẽ em bé và rất nhiều thức ăn - Em bé béo hơn nhiếu so với các em - Em bé trong hình có gì khác so với bé khác. các em bé bình thường ? - Em bé bị bệnh béo phì. - Em bé này bị bệnh em có biết em bé bị bệnh gì không ? - Em thấy mặt em bé phúng phính, - Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết bụng tròn phình ra, có những lớp mỡ em bé bị béo phì ? trên đùi, cánh tay và cằm…  Mở rộng 1 số biểu hiện: hay mệt mỏi, nhức đầu, tê chân, khó chịu về mùa hè; chậm chạp, ngại vận động, chóng mệt mỏi khi lao động. - Nguyên nhân nào dẫn đến em bé bị béo phì ? - Chỉ hình Chốt: Các thức ăn như thịt gà, cá, trứng, sữa… là những thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng rất tốt cho cơ thể nếu chúng ta ăn với lượng vừa đủ nhưng nếu chúng ta ăn quá nhiều sẽ gây ra bệnh béo phì vì vậy chúng ta không nên ăn quá nhiều. - Nhắc lại nguyên nhân gây bệnh béo phì? - GV chốt: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà. - Do em bé ăn quá nhiều. - Ăn quá nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì. - Nối tiếp nhắc lại. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay rối loạn nội tiết. - Để biết được tác hại của bệnh béo phì cô yêu cầu cả lớp làm BT sau. - HS đọc yêu cầu BT - GV treo bảng phụ ghi ND bài tập - Cả lớp làm bài vào PBT, 1HS lên - Phát PBT cho HS và yêu cầu làm bài bảng làm bài. cá nhân. Người bị béo phì thường mất thoải mái trong cuộc sống. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt. Người bị béo phì có nguy cơ mắc các bệnh: tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật.  Tất cả các ý trên. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại - Tác hại của bệnh béo phì là: người - Yêu cầu HS nhắc lại tác hại của bị bệnh béo phì thường cảm thấy mất bệnh béo phì. thoải mái trong cuộc sống, giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt, có nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường… - HS nêu. - Trong lớp mình có bạn nào bị bệnh béo phì không? Nguyên nhân? - 1 HS đọc. *Mục bạn cần biết ( SGK trang 28). 2. Cách phòng bệnh béo phì. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 quan sát hình 2, 3 trong SGK và cho biết các bạn nhỏ đang làm gì, việc làm đó của các bạn có tác dụng gì ? - HS quan sát - GV treo hình 1, hình 2 lên bảng - 2, 3 nhóm cử đại diện trình bày - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết + Hình 2: Bạn nhỏ từ chối ăn vặt quả thảo luận. + Hình 3: Các bạn nhỏ đang luyện tập thể dục - Việc làm của các bạn nhằm phòng chống bệnh béo phì. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt lại - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, - Ta cần làm thế nào để phòng tránh nhai kĩ. béo phì? + Năng vận động cơ thể, đi bộ và.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> luyện tập thể dục thể thao. - 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết (SGK, trang 29) - Em có hay ăn quà vặt không? - Nhắc nhở HS không nên ăn quà vặt sẽ có nguy cơ bị béo phì. - GV liên hệ thực tế việc ăn bán trú và Seqap của HS nhắc nhở các em khi ăn cần ăn chậm hơn và nhai kĩ. Khi tập thể dục giữa giờ phải tập nghiêm túc. - Khi đã mắc bệnh béo phì ta nên làm gì?. - GV đọc một số tình huống và yêu cầu HS đưa ra cấch giải quyết + Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa + Tình huống 2: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt.Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.Nếu em là Nga em sẽ làm gi? - Nhận xét, chốt lại cách giải quyết phù hợp nhất - Kết luân: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng bệnh béo phì và phải vận động người thân cũng như mọi người xung quanh cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. - Em đã làm gì để phòng bệnh béo phì? IV. Củng cố: - Hôm nay học bài gì? - Nêu nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì? - Nêu cách phòng tránh bệnh béo phì? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà vận động người thân trong. - HS trả lời - HS nghe. - Cần xem xét cân đối lại chế độ ăn uống. + Đi khám bác sĩ ngay để tìm nguyên nhân điều tri. + Phải năng vận động, luyện tập thể dục, thể thao. - Em sẽ cùng mẹ cho em bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ và tập thể dục - Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng các bạn trong lớp để quên đi ý nghĩ ăn quà vặt - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS nêu - HS nêu. - HS nghe và ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> gia đình và những người xung quanh luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. - Chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 2: ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP A.Mục tiêu - Củng cố cho HS đọc đúng, đọc trôi chảy, đọc diễn cảm bài tập đọc: Trung thu độc lập - Củng cố đọc hiểu và trả lời câu hỏi liê quan đến bài tập đọc. - Học sinh có ý thức tự giác trong học tập. + Đối tượng 1: Đọc đúng câu, đoạn trong bài tập đọc Trung thu độc lập. + Đối tượng 2: Đọc đúng các đoạn trong bài tập đọc. + Đối tượng 3: Đọc diễn cảm bài văn B. Nội dung I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. III. Hướng dẫn luyện đọc. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn, - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. *Luyện đọc diễn cảm: (HSĐT3). - Hs hát.. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.. - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS theo dõi tìm cách đọc hay, nêu đoạn trong bài. cách nhấn giọng ở một số từ trong đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - GV nhận xét chung. - Bài văn nói lên điều gì? * Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - GV nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc phân vai trong - HS đọc bài theo nhóm nhóm. - Gọi Hs đọc bài trước lớp. - Thi đọc IV. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ học sau. __________________________________ TIẾT 3: ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN A. Mục tiêu: - Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia - rai, Ê - đê, Ba - na, Kinh, ...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả được trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên.: - Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. - Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên ( HS HTT). - HS có ý thức học bài. B. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập Tranh, ảnh về nhà ở, trang phục lễ hội các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. - HS: SGK * Hình thức tổ chức: Nhóm - lớp * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các cao nguyên ở Tây Nguyên? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là mùa nào? - GV nhận xét. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2/ Bài giảng. * HĐ1: Làm việc cá nhân.. - HS hát - 1 HS nêu 2 HS trả lời. - Chú ý lắng nghe.. 1) Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc sinh sống - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? - Ê- đê, Ba - na, Xơ - đăng, .... - Trong các dân tộc kể trên, những dân - Ê - đê, Ba - na, Gia - rai, Xơ - đăng tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? - Những dân tộc nào từ nơi khác đến? - Tày, Mông, Dao, Kinh - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những - Tiếng nói, tập quán sinh hoạt đặc điểm gì riêng biệt (tiếng nói, tập riêng. quán, sinh hoạt)? - Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, - Chung sức xây dựng Tây Nguyên nhà nước ta và các dân tộc ở đây đã và trở nên ngày càng giàu đẹp. đang làm gì? * GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc - Nghe cùng chung sống nhưng nơi đây lại là nơi thưa dân nhuất nước ta. * HĐ2: Làm việc theo nhóm. 2) Nhà rông ở Tây Nguyên. - GV yêu cầu các nhóm trả lời theo câu - Đọc mục 2 SGK và tranh, ảnh về hỏi đã ghi sẵn ở phiếu. nhà, buôn làng ... - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có - Nhà rông ngôi nhà gì đặc biệt? - Nhà rông được dùng để làm gì? - Sinh hoạt tập thể, hội họp, tiếp khách của buôn ... - Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho - Giàu có, thịnh vượng của buôn. điều gì? - GV gọi HS trả lời - GV nhận xét bổ sung. * HĐ3: Làm việc theo nhóm: 3) Trang phục, lễ hội: - GV phát phiếu. - Đọc mục 3 SGK và quan sát H1 đến H6 để trả lời. - Đại diện nhóm báo cáo - Người dân ở Tây nguyên nam, nữ - Nam đóng khố, nữ thường quấn thường mặc như thế nào? váy. - Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ - Vào mùa xuân sau mỗi vụ thu chức khi nào? hoạch..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Người dân ở Tây Nguyên thường làm - Múa hát, uống rượu cần. gì trong lễ hội? - GV hỏi HS một số câu hỏi để rút ra 4) Bài học: HS đọc. bài học. - HS nêu IV. Củng cố: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên ? - Nhận xétgiờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ Ngày soạn: 2/ 10/ 2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016 BUỔI SÁNG TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM A. Mục đích yêu cầu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( Bài tập 1, 2 mục III ), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT 3). - HS có ý thức học bài. B. Chuân bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm đôi, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đặt câu với từ trong BT3 . - GV nhận xét sửa sai. III . Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Nội dung bài.. - HS hát, báo cáo sĩ số - 2 HS đặt câu - Chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a, Phần nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho. - Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? - Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết như thế nào? - Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?. - 1 HS đọc yêu cầu: Hãy nhận xét cách viết những tên riêng sau đây. - 2, 3 và 4 tiếng - Chữ cái đầu tiếng đều viết hoa. - Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - 2 HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm.. b, Phần ghi nhớ : - GVgiới thiệu: Đó là quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ta sẽ học sau. - Với các danh từ ở Tây Nguyên cách - Nghe viết tên người, tên đất phức tạp hơn ta sẽ học sau. - Yêu cầu HS lên bảng viết tên người và - 2 HS lên bảng, 1 HS viết tên tên địa lí Việt Nam. người, 1 HS viết tên địa lí, cả lớp viết vào nháp. c. Phần luyện tập: * Bài 1(T68) (cá nhân) - Nêu yêu cầu? - HS đọc yêu cầu: Viết tên em và địa chỉ gia đình em. - Yêu cầu HS nêu miệng địa chỉ nơi gia - 2 HS nêu đình mình đang sống. - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. VD: Ma A Sinh, bản Sử Thàng, xã Giang Ma, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. - Nhận xét bài bạn - GV nhận xét, sửa sai. => GV nêu: bản, xã, huyện, tỉnh là danh từ chung nên không viết hoa. * Bài 2(T68) (nhóm đôi) - Nêu yêu cầu? - HS đọc yêu cầu: Viết tên một số xã (phường, thị trấn) ở huyện (quận, thị xã, thành phố) của em. - Em đang sống ở xã nào, huyện nào? - Em đang sống ở xã Giang Ma, huyện Tam Đường. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể cho - HS thảo luận cặp đôi. nhau nghe tên các xã ở huyện Tam Đường nơi mình đang sống..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi lên bảng viết tên các xã. - Nhận xét, chốt lại * Bài 3(T68) (nhóm 6) - Nêu yêu cầu bài tập. - Em đang sống ở tỉnh nào ? - GV chia lớp thành 5 nhóm phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 chiếc bút dạ yêu cầu các nhóm thi tìm nhanh tên các huyện và các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh Lai Châu. - GV treo bản đồ tỉnh Lai Châu lên bảng. - HS nối tiếp lên bảng viết tên các xã: Giang Ma, Sơn Bình, Nà Tăm, Bản Bo, Bản Giang, Nùng Nàng, Sùng Phài, Hồ Thầu, Tả Lèng, Bình Lư, Thèn Sin, Khun Há, Bản Hon. - Nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - Em đang sống ở tỉnh Lai Châu. - HS hoạt động nhóm 6 tìm và ghi kết quả thảo luận vào phiếu.. - Đại diện 2,3 nhóm lên bảng dán bài làm của nhóm mình và chỉ tên trên bản đồ. + Một số huyện: Tam Đường, Sìn Hồ, Phong Thổ, Mường Tè, Than Uyên, Tân Uyên, thị xã Lai Châu. + Một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử: Động Tiên Sơn, động Pusamcap - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được - Nhận xét, bổ sung nhiều, nhanh và chính xác nhất. IV. Củng cố: - Hôm nay học bài gì? - Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam - HS nêu phải viết như thế nào? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 2: THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIẾT 3: TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ A. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. - Biết tính giá trị của một biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ . - HS có ý thức học tập. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn VD như SGK 1 bảng theo mẫu SGK (T42) chưa ghi số và chữ. - HS: SGK, nháp * Hình thức: Lớp, nhóm đôi, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách thử lại phép tính cộng? Tính trừ? - GV nhận xét. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng: a. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức chứa 2 chữ: - Đọc bài toán. - Bài toán có gì đặc biệt? - Để tính được số cá của hai anh em, cần biết số cá của mỗi người. - Mở bảng phụ.. - HS hát - 2 HS nêu. - Chú ý lắng nghe. - 2 HS đọc. - Chưa biết số cá của anh và số cá của em. - Cộng số cá của anh với số cá của em.. Số cá của Số cá của em anh 3 2 4 0 0 1 ... ... a b - Muốn biết cả 2 anh em câu - HS nêu. được bao nhiêu con cá, làm - Nhắc lại. thế nào? - Nêu miệng phép tính? - Nối tiếp nêu. - Nêu tên các biểu thức số? - GV: Biểu thức a + b là biểu. Số cá 2 anh em 3+2 4+0 0+1 ... a+b.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thức có chứa 2 chữ. - Nêu thêm ví dụ ? - HS nối tiếp nêu VD b. Hoạt động 2: Tính giá trị biểu thức - Tính giá trị của biểu thức - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là a+b? giá trị của a + b. - Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b =4 + 0 = 4; 4 là giá trị của a + b. - Nếu a = 0 và b =1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là giá trị của a + b. - Muốn tính giá trị của biểu - Thay chữ bằng số rồi tính. thức a + b, làm thế nào?  Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị số của biểu thức a + b. c. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1/41 - GV ghi bảng yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào nháp, 2 HS lên bảng a. Nếu c =10 và d = 45 thì c + d = 10 + 25 = 35 b. Nếu c = 15cm và d = 45 cm thì c + d = 15 + 45 = 60 (cm) - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại Bài 2/41 (Nháp) - GV ghi bảng yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu - Tính giá trị biểu thức a - b - 2 HS lên bảng lầm bài a. Nếu a = 32 và b = 20 thì a - b = 32 - 20 = 12 c. Nếu a = 45 và b = 36 thì a - b = 45 - 36 = 9 - Nhận xét - GV nhận xét, củng cố Bài 3/41 (Nháp) - HS nhắc lại yêu cầu - GV nêu yêu cầu: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống. (2 cột: HS ĐT3) - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, bổ sung a 12 28 60 b 3 4 6 axb 36 112 360 - HS nêu a:b 4 7 10 - Nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố: - Hôm nay học bài gì? - Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được mấy giá trị số.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> của biểu thức. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau *Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 4: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO A. Mục đích yêu cầu: - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2 a/ b. - HS có thức tự giác viết bài. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm đôi, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm nháp - Viết 2 từ láy có chứa âm S: San sát, su su - Viết 2 từ có chứa âm X: Xa xôi, xanh xao - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Bài giảng. a. Hướng dẫn nhớ - viết: - Đọc bài viết. - Lời lẽ của Gà Trống nói với Cáo thể hiện điều gì? - Cáo là con vật thế nào? - Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Tìm, viết chữ khó? (Nhóm đôi). - HS hát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Chú ý lắng nghe. - 2 HS đọc thuộc đoạn thơ. - Gà là một con vật thông minh - Gian xảo. - Hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. - Phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu cách trình bày?. - Viết bài. - Soát lỗi.. chí, phường gian dối.... - Dòng 6 viết lùi 2 ô, dòng 8 viết lùi 1ô. + Chữ đầu dòng thơ viết hoa + Viết hoa tên riêng 2 nhân vật Gà, Cáo - Gấp SGK, tự viết vào vở. - Tự soát bài + Đổi chéo vở soát lỗi.. - Chấm, chữa bài + GV nhận xét + Chữa lỗi sai phổ biến. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 (Nháp) - Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm + Đọc yêu cầu. trong đoạn văn. - Yêu cầu HS làm bài - Thứ tự cần điền: a. Chữ bắt đầu bằng tr/ch a. Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ. - Nhận xét bài bạn - Nhận xét, chốt lại Bài 3 (Nhóm đôi) - GV ghi bảng ND bài tập - HS đọc yêu cầu - Gọi HS nêu miệng kết quả - HS đứng tại chỗ trả lời a. Chứa tiếng chí/trí có nghĩa ... a. ý chí, trí tuệ - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS viết đúng và đẹp. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO A. Mục tiêu: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bài cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thẵng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - HS có ý thức học bài và làm bài. B. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ SGK. - HS: Phiếu học tập. * Hình thức: Lớp, nhóm , cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì? - Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì? - Nhận xét, chốt lại. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Nội dung bài. *HĐ1: Làm việc cá nhân - Ngô Quyền là người ở đâu? - Ông là người như thế nào? - Ông là con rể của ai?. * GV kết luận: * HĐ2: Trận Bạch Đằng. - GV phát phiếu giao việc.. - HS hát - HS nêu - 2 HS trả lời - 1 HS trả lời. - Chú ý lắng nghe. 1/ Tìm hiểu về con người Ngô Quyền - HS đọc thông tin trong SGK. - Ngô Quyền là người Đường Lâm Hà Tây. - Ngô Quyền là người có tài, yêu nước. - Ông là con rể của Dương Đình Nghệ, người đã đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 938. 2/ Nguyên nhân, diễn biến. - Đọc thông tin SGK T21, 22 .... Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. - Thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Đại diện nhóm báo cáo. * Nguyên nhân: - Vì sao có trận Bạch Đằng? - Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thú. * Diễn biến. - Thi kể diễn biến của trận Bạch Đằng. - Công Tiễn đã cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin, Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lợc. - Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? - Trận Bạch Đằng diễn ra trận sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938. - Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc? - Ngô Quyền dùng kế chôn cọc nhọn.... quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên, nước dâng cao che lấp các cọc gỗ. Ngô Quyền cho thuyền ra khiêu chiến....chờ lúc thuỷ triều xuống quân ta phản công... giặc hốt hoảng bỏ chạy va vào cọc....Không tiến không lùi được. - GV nhận xét - kết luận. * HĐ3: Làm việc theo cặp. 3/ Kết quả - ý nghĩa. - Kết quả của trận đánh ra sao ? - Quân ta thắng lớn. Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. - Ý nghĩa của trận Bạch Đằng. - Ý nghĩa: chấm dứt hơn một nghìn năm ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - GV gọi HS đọc bài. 4/ Bài học: ( SGK ). - 2 HS đọc bài học IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - 2 HS nhắc lại - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾT 2: ÔN TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU THỨC CÓ CHỮA HAI CHỮ SỐ A. Mục tiêu - Củng cố cho HS về cách nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Nội dung I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài tập. Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) + Đối tượng 1: Làm phần a, b + Đối tượng 2 + 3: Làm cả bài Mẫu: Nếu a = 2 và b = 2 thì a + b = 2 + 2 = 3 a) Nếu a = 3 và b = 1 thì a – b = ………. b) Nếu m = 16 và n = 4 thì : m + n = ……………………………… m - n = ……………………………… c) Nếu m = 15 và n = 3 thì : m x n = ……………………………… m : n = ……………………………… - GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài - GV nhận xét, củng cố Bài 2: Viết vào chỗ trống (theo mẫu) : + Đối tượng 1: Làm phần a + Đối tượng 2 + 3: Làm cả bài a) a b a+b axb 3 5 8 15 8 1 0 7 5 9 8 8 b) c d c-d c:d 10 2 8 5 9 3 16 4 28 7 20 1. - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. - Lớp nhận xét, bổ sung a) Nếu a = 3 và b = 1 thì : a–b=3–1=2 b) Nếu m = 16 và n = 4 thì : m + n = 16 + 4 = 20 m - n = 16 – 4 = 12 c) Nếu m = 15 và n = 3 thì : m x n = 15 x 3 = 45 m : n = 15 : 3 = 5. - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. - Lớp nhận xét, bổ sung a) a b a+b axb 3 5 8 15 8 1 9 8 0 7 7 0 5 9 14 45 8 8 16 64 b) c d c-d c:d 10 2 8 5 9 3 6 3 16 4 12 4 28 7 21 4 20 1 19 20.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài - GV nhận xét, củng cố Bài 3: Cho biết : - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. + Đối tượng 3: Làm bài - Lớp nhận xét, bổ sung a) Viết công thức tính chu vi P và diện tích a) Công thức tính chu vi P và diện S của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều tích S của hình chữ nhật: rộng b. Áp dụng tính P, S với P = (a + b) x 2 a = 15cm, b = 6cm. S=axb b) Viết công thức tính chu vi P của hình P = (15 + 6) x 2 = 42 cm tam giác có độ dài ba cạnh là a, b, c. Áp S = 15 x 6 = 90 cm2 dụng tính P với a = 64cm, b = 75cm, b) Công thức tính chu vi của hình c = 80cm. tam giác : P = a + b + c - GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm P = 64 + 75 + 80 = 219 cm. bài - GV nhận xét, củng cố IV. Củng cố. - Nhận xét giờ học - Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ học sau. __________________________________ TIẾT 3: KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2) A. Mục tiêu: - Biết cách khâu ghép hai mếp vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. B. Chuẩn bị: - GV: + Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối ....) + 2 mảnh vải hoa, kích thước 20cm x 30cm. Chỉ khâu, kim khâu, kéo thước, phấn vạch. - HS: SGK, đồ dùng * Hình thức tổ chức: Nhóm - lớp * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập thực hành C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:. - HS hát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Kiểm tra HS chuẩn bị đồ dùng học tập. III. Bài mới. 1) Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2) Bài giảng. *) HĐ1: Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải băng mũi khâu thường - Em có nhận xét gì về mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ?. - HS chú ý lắng nghe. - Quan sát.. - Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải. - Giới thiệu 1 số sản phẩm có đường - Quan sát khâu ghép 2 mép vải. - GV kết luận về đặc điểm đường khâu - Nghe ghép 2 mép vải. *) HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - GV hướng dẫn HS quan sát hình - Quan sát 1,2,3 ( SGK, T15 ) - Dựa vào quan sát hình 1(SGK) nêu - HS nêu. các bước khâu ghép 2 mép vải ? - Dựa vào H2,3 hãy nêu cách khâu - HS nêu. lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ? - GV hướng dẫn HS một số điểm cần - Nghe lưu ý: + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. + Úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau, và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu. + Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao - 2 HS lên bảng thực hành. tác vừa hướng dẫn. - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc phần ghi nhớ - Cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ - Thực hành tập khâu ghép 2 mép vải. * Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Yêu cầu 2 HS nhắc lại quy trình - HS nêu lại khâu ở tiết 1. - GV hướng dẫn thêm một số điểm lưu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ý. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV quan sát uốn nắn.. - HS thực hành khâu. - HS trưng bàysản phẩm.. * Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản - HS tự đánh giá các sản phẩm trưng phẩm. bày theo tiêu chuẩn trên. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau thực hành. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ Ngày soạn: 3/ 10/ 2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2016 BUỔI SÁNG TIẾT 1: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 2: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG A. Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. HS làm bài tập 1, 2. - HS yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS: Vở, bút, SGK. * Hình thức: Lớp, nhóm đôi, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2a, b. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2) Bài giảng. a. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - GV kẻ bảng như SGK(T42) các cột 2, 3, 4 chưa viết số - Mỗi lần cho a và b nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của a + b và b + a rồi so sánh hai tổng. - GV vừa nói vừa thực hành cho HS theo dõi. A B a+b b+a. 20 30 20 + 30 = 50 30 +20 = 50. - HS hát - HS nêu - 2 HS lên bảng làm bài - Chú ý lắng nghe. - HS theo dõi - nhận xét.. 350 250 350 + 250 = 600 250 + 350 = 600. - Qua VD trên em có nhận xét gì về giá trị của a + b và b + a? - Dựa vào ví dụ phát biểu thành quy tắc?. 1 208 2 764 1 208 + 2 764 = 3 972 2 764 + 1 208 = 3 792. - Giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau. a+b=b+a * Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng không thay đổi. - Nhiều HS nhắc lại.. b. Thực hành: * Bài 1(T43): - Nêu yêu cầu? - HS nêu yêu cầu - GV gọi HS lên bảng làm bài - Lớp - 3 HS lên bảng làm bài. làm bài vào vở. a) 468 +379 = 847 379 + 468 = 847 b) 6 509 + 2 876 = 9 385 2 876 + 6 509 = 9385 c) 4 288 + 76 = 4 344 76 + 4 268 = 4 344 - Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV theo dõi nhận xét. * Bài 2(T43): - Nêu yêu cầu ? - Gọi HS lên bảng làm bài tập.. - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở. a) 48 + 12 = 12 + 48 65 + 279 = 279 + 65 177 + 89 = 89 + 177 b) m+n=n+m 84 + 0 = 0 + 84 a+0=0+a=a. - GV theo dõi nhận xét. IV. Củng cố: - Nhắc lại kết luận. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 4: TẬP ĐỌC Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI A. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). - HS yêu thích môn học. * TCTV: GV giải nghĩa thêm cho HS từ: Kì diệu, hạnh phúc B. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm đôi, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: Trung thu độc lập - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại ND bài cũ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Vở kịch gồm 2 màn. - Mỗi màn chia mấy đoạn? - Màn 1 (3 đoạn): Đoạn 1: 5 dòng đầu Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo Đoạn 3: 7 dòng còn lại - Màn 2 (3 đoạn): Đoạn 1: 6 dòng đầu Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo Đoạn 3: 5 dòng còn lại - Hướng dẫn cách đọc văn bản kịch. - Đọc nối tiếp: + Lần 1: Sửa phát âm. - Tin- tin, Mi- tin, ... Đọc câu. + Lần 2: Giải nghĩa từ - Chú giải SGK. + Lần 3: Đọc nhóm đôi. - 6 HS đọc lại 6 đoạn. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Treo tranh, giới thiệu nhân vật. Màn 1: + Đọc thầm - Câu chuyện diến ra ở đâu? - Trong công xưởng xanh. - Tin - tin và Mi - tin đến đâu và gặp - Vương quốc Tương Lai, trò chuyện những ai? với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì sao nơi đó có tên là vương quốc - Vì những người sống trên vương Tương Lai? quốc này hiện vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta. - Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh chế - 30 vị thuốc trường sinh. ra những gì? + 1 loại ánh sáng kì lạ. +1 cái máy biết bay ..... con chim + 1 cái máy dò tìm ... mặt trăng. - Sáng chế nghĩa là gì? - Tự phát minh ra cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ. - Phát minh ấy thể hiện những ước mơ - Sống hạnh phúc, sống lâu, sống gì của con người? trong ánh sáng và trinh phục mặt trăng. - Những trái cây mà Tin - tin và Mi - - Nho, táo, dưa đều to khác thường. tin thấy trong khu vườn có gì khác thường.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Em thích những gì ở vương quốc - Nối tiếp nêu. Tương lai? - Nêu nội dung bài ? * Nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những phát minh giàu trí sang tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. c. Đọc diễn cảm: - Nêu giọng đọc từng nhân vật? - 2 HS đọc nối tiếp + nêu giọng đọc. - Giọng em bé: tự hào, giọng 2 bạn: trầm trồ, thán phục. * Đọc màn 2: - 1 HS đọc mẫu. - Nêu từ cần nhấn giọng? - đẹp quá, nho đấy, chưa phải, to thế này, lạ thế này, to như thế... - Đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc trước lớp. - 2 nhóm thi đọc. - Lớp bình chọn. - GV nhận xét. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS có ý thức học tập. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc thành tiếng, đọc đúng bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng đấu câu và biết ngắt nghỉ ở câu văn dài. - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện đúng giọng đọc, hiểu nội dung của bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em - GDHS yêu thích môn học . B. Nội dung: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của. - Hs hát..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS. III. Hướng dẫn luyện đọc. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - GV hướng dẫn học sinh đọc, cách ngắt nghỉ, từ ngữ cần nhấn giọng. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu đoạn.. - HS đọc nối tiếp đoạn. + HS đối tượng 1 + 2: Luyện đọc thành tiếng, đọc đúng văn bản, ngắt nghỉ hơi đúng yêu cầu và biết ngắt nghỉ ở câu văn dài. + HS đối tượng 3: Đọc diễn cảm bài thể hiện đúng giọng đọc, hiểu nội dung của bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - GV nhận xét chung. - Bài thơ nói lên điều gì? - HS nêu - GV nhận xét. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - HS đọc bài + HS đối tượng 3: Đi giúp đỡ nhóm HS đối tượng 1 + 2 đọc bài, đọc diễn cảm và học thuộc lòng một vài khổ thơ. - GV tổ chức thi đọc - Thi đọc IV. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ học sau. _______________________________________ TIẾT 2: MĨ THUẬT GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: ÂM NHẠC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 4/ 10/ 2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016 BUỔI SÁNG TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM A. Mục đích yêu cầu: - Vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam trong bài tập 1. - Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu bài tập 2. - HS có ý thức học tâp. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, bản đồ địa lí Việt Nam. - HS: SGK. * Hình thức: Lớp, nhóm 4, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một HS nhắc lại nội dung cần nhớ. - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. *. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(Nhóm đôi) - Viết lại cho đúng các tên riêng trong các bài ca dao sau. - Kể tên 36 phố cổ Hà Nội?. - HS hát - HS đọc thuộc ghi nhớ.. - Chú ý lắng nghe.. - HS thực hiện yêu cầu - Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già.... - GV nhận xét. Bài 2 (Nhóm 6) - Treo bản đồ địa lý Việt Nam lên - Quan sát bản đồ. bảng. GV: các em phải thực hiện nhiệm vụ: - Lắng nghe. + Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta. Viết lại tên đó đúng chính tả..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. - GV phát phiếu và bút dạ cho các - Nhận đồ dùng học tập và làm bài. nhóm thảo luận và làm bài. - Gọi các nhóm dán phiếu và trình - Trình bày phiếu của nhóm mình. bày. - GV nhận xét, bổ sung, tìm ra nhóm tìm và viết được nhiều nhất. + Tên các tỉnh: VD: + Vùng Tây Bắc: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình. + Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. + Vùng Tây Nguyên: Kon Tum, Đắk Lắk. + Tên các Thành phố: + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... + Các danh lam thắng cảnh: + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... + Các di tích lịch sử: + Núi Tam Đảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh... + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - GV nhận xét. IV.Củng cố: - Khi viết tên người, tên địa lý Việt - HS trả lời. Nam phải viết như thế nào? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 2: THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TIẾT 3: TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ A. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - HS có ý thức học tập. B. Chuẩn bị: - GV: Kẻ 1 bảng theo mẫu SGK. - HS: SGK - VBT * Hình thức: Lớp, nhóm * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm bài 1 b, c - 2 HS lên bảng làm bài. (T43) - Nhận xét, uyên dương, chốt lại nội dung bài cũ III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2) Bài giảng. a) Biểu thức có chứa ba chữ. - GV treo bài toán ví dụ đã chép sẵn - HS đọc bài toán. vào bảng phụ. - Muốn biết cả ba bạn câu được bao - Ta thực hiện phép cộng. nhiêu con cá ta làm như thế nào? - GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu - HS trả lời. được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con? - GV ghi vào bảng số: Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người 2. 3. 5 1 1 0 … … A b - GV giới thiệu : a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ. b) Giới thiệu giá trị của biểu thức. 4. 2+3+4. 0 2 … c. 5+1+0 1+0+2 … a+b+c.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> có chứa ba chữ: - GV nêu biểu thức có chứa ba chữ: a + b + c. Rồi hướng dẫn HS nêu: “ Nếu a = 2; b = 3; c = 4 Thì a + b +c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9. 9 là một giá trị của biểu thức a + b +c”. - HS theo dõi.. - HS nêu các trường hợp còn lại . - HS nêu nhận xét: “ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c” - Vài HS nhắc lại. c) Thực hành: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài - Cả lớp làm bài ra nháp. - Gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào - 3 HS lên bảng làm bài vở. a. Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 b. Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36 - GV theo dõi nhận xét. * Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV giới thiệu a x b x c là biểu thức - HS theo dõi. có chứa ba chữ. - Hướng dẫn học sinh tính giá trị của - HS theo dõi biểu thức: a x b x c với: a = 4, b = 3, c = 5. - 2 HS lên bảng làm bài tập. a. Nêu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 b. Nếu a = 15, b = 0, c = 37 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 - GV theo dõi giúp đỡ HS dưới lớp. - Nhận xét bài làm của HS. IV. Củng cố: - Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta - HS trả lời tính được gì? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm có nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt chuyện). - HS hoàn chỉnh được một số đoạn văn. - HS có ý thức học tập. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm 4, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh kể lại chuyện 3 lưỡi rìu. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. *. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (Nhóm đôi) - Đọc cốt truyện. - Nêu các sự việc chính trong từng đoạn truyện?. - HS hát - 2 HS kể chuyện trước lớp.. - Chú ý lắng nghe.. - 1 HS đọc. - HS nêu Đ1. Ước mơ của Va - li - a Đ2. Va - li - a học nghề Đ3. Va - li - a làm quen chú ngựa biểu diễn Đ4. Va - li - a trờ thành diễn viên giỏi. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. Bài 2 (Nhóm 4) - Hoàn chỉnh 1 trong các đoạn văn - Đọc yêu cầu. bạn viết dở. *Đoạn 1: - Mở đầu: + Mùa giáng sinh năm ấy, cô bé Va - li - a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. - Diễn biến: + Chương trình xiếc hôm ấy tiết mục nào cũng hay, nhưng Va - li - a thích.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Kết thúc:. * Đoạn 2: - Mở đầu: - Diễn biến:. - Kết thúc:. * Đoạn 3. - Mở đầu: - Diễn biến:. - Kết thúc: * Đoạn 4: - Mở đầu: - Diễn biến:. nhất tiết mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi ngựa thật dũng cảm. Cô không không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măng - tô lin, tay kia gảy lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lòng người làm sao, Va - li - a vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó. + Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va - li - a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã. + Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va - li - a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề. + Sáng hôm ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác chỉ con ngựa và bảo: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc những chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa sạch sẽ” Va - li - a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét dọn chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi. + Bác giám đốc gật đầu cười bảo em: “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ”. Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây dựng từ mặt đất lên. + Thế là từ hôm đó, ngày ngày Va - li a đến làm việc trong chuồng ngựa. + Những ngày đầu, Va - li - a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí. Nhưng cứ nhớ đến hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên. + Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lại của em. + Thế rồi cũng có ngày Va - li - a trở thành một diễn viên thực thụ. + Cứ mỗi lần Va - li - a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Kết thúc:. - Yêu cầu HS kể - GV nhận xét, tuyên dương. V. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Xem lại đoạn văn đã viết. * Điều chỉnh:. vang lên. Chỉ trong nháy mắt cô đã đưng trên lưng ngựa, tay ôm cây dàn vĩ cầm. Rồi tiếng đàn cất lên. Vẻ thán phục lộ rõ trên khuôn mặt từng khán giả. + Va - li - a kết thúc tiết mục của mính với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là mơ ước thủa nhỏ của Va - li - a đã trở thành hiện thực. - 3 HS kể - Nhận xét. ……………………………………………………………………………………. __________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ÔN TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU THỨC CÓ CHỮA BA CHỮ SỐ A. Mục tiêu - Củng cố cho HS về cách nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - HS có ý thức học tập.. B. Nội dung I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. III. Bài tập. Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) + Đối tượng 1: Làm phần a, b + Đối tượng 2: Làm phần a, b, c + Đối tượng 3: Làm cả bài Mẫu: Nếu a = 2 và b = 3, c = 5 thì a + b + c = 2 + 3 + 5 = 10 * Nếu a = 8, b = 5, c = 2 thì : a) a + b +c = ………................................ - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. - Lớp nhận xét, bổ sung * Nếu a = 8, b = 5, c = 2 thì : a) a + b +c = 8 + 5 + 2 = 13 + 2 = 15 b) a – b – c = 8 – 5 – 2 = 3 – 2 = 1 c) a x b x c = 8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 80 d) a x b : c = 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> b) a – b – c = .......................................... c) a x b x c = .......................................... d) a x b : c = .......................................... - GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài - GV nhận xét, củng cố Bài 2: Viết vào chỗ trống (theo mẫu) : - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. + Đối tượng 1 + 2: Làm phần a - Lớp nhận xét, bổ sung + Đối tượng 3: Làm cả bài a) a) a b c a+b+c a+b-c a b c a+b+c a+b-c 2 3 4 9 1 2 3 4 9 1 5 2 6 13 1 5 2 6 9 3 8 20 4 9 3 8 7 5 7 19 5 7 5 7 8 3 6 17 5 8 3 6 b) b) c d c a x b : c (a + b) x c c d c a x b : c (a + b) x c 8 2 4 4 40 8 2 4 4 40 14 3 7 6 119 14 3 7 5 18 9 10 207 5 18 9 3 8 6 4 66 3 8 6 6 9 3 18 45 6 9 3 - GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài - GV nhận xét, củng cố Bài 3: (Đối tượng 3) Cho biết a b, c là - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. các số có một chũ số. Viết tiếp vào chỗ - Lớp nhận xét, bổ sung trống : a) Giá trị lớn nhất của biểu thức: a) Giá trị lớn nhất của biểu thức: a + b + c = 9 + 9 + 9 = 27 a + b + c = .... b) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức : b) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức : a+b+c=0+0+0=0 a + b + c = ... - GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài - GV nhận xét, củng cố IV. Củng cố. - Nhận xét giờ học - Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ học sau. _______________________________________.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TIẾT 2: LUYỆN CHỮ GỬI LAI CHÂU A. Mục tiêu - Học sinh viết và trình bày đúng bài Gửi Lai Châu đúng kiểu chữ. - Viết đúng và đẹp theo mẫu chữ. - Có ý thức rèn luyện chữ. B. Chuẩn bị - GV: Nội dung bài, bảng phụ ghi nôị dung cần hướng dẫn. - HS: Vở viết, đồ dùng học tập * Hình thức tổ chức: cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp,luyện tập, giảng giải C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. III. Hướng dẫn luyện viết: a. Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu học sinh đọc bài - 2 học sinh đọc bài. - Đoạn trích của bài nói lên điều gì? - Cảnh đẹp của núi rừng Lai Châu làm tác giả lưu luyến. - Em nhận xét gì về cách trình bày bài - Đoạn trích một bên viết chũ đứng thơ? một bên viết chữ nghiêng nét thanh đậm, đầu mỗi dòng thơ viết hoa chữ cái đầu dòng, viết hoa tên riêng, Bốn dòng đầu lùi một ô ly, bốn dòng tiếp theo lùi 2 ô ly. b)Viết bài, chấm chữa bài. - Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách ngồi. - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. - Viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS - Thu một số bài chấm tại lớp. - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe - Tuyên dương, trưng bày một số bài viết đúng, đẹp. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - HS nghe - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. __________________________________.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TIẾT 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CHUNG ________________________________________ Ngày soạn: 5/ 10/ 2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2016 BUỔI SÁNG TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN A. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - HS có ý thức học tập. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện : Vào nghề (2 em đọc lại chuyện đã víêt hoàn chỉnh) - GV nhận xét. III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Bài giảng. *. Hướng dẫn làm bài tập: - GV treo bảng phụ, đọc đề bài. - Đọc phần gợi ý - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Trả lời 3 gợi ý. - Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em 3 điều ước?. - HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số - 2 HS kể chuyện trước lớp.. - Chú lắng nghe - 2 HS đọc - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Giấc mơ, bà tiên cho 3 điều ước, trình tự thời gian. - Mẹ đi công tác xa, bố ốm nặng phải vào bệnh viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. EM mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tay em... - Em thực hiện điều ước như thế - Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi nào? bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ 2 em mong con người thoát khỏi bệnh tật... - Em nghĩ gì khi thức giấc? - Em thức giấc và rất tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. * Kể chuyện trong nhóm - Tạo nhóm, kể lại câu chuyện (theo đúng trình tự. - Thi kể chuyện. - Đại diện nhóm - Nhận xét bổ sung. - Viết bài vào vở - Viết bài - Đọc bài viết - 3 - 4 HS đọc bài theo đúng trình tự thời gian. - Nhận xét - Nhận xét, chữa lỗi dùng từ cho HS IV. Củng cố: - Chốt lại ND bài - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 2: TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG A. Mục tiêu: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - HS có ý thức học tập. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng lớp, bảnh phụ. - HS: VBT * Hình thức: Lớp, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:. - HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Bài 2.yêu cầu 2 HS lên bảng - Cả lớp làm nháp, 2HS lên bảng làm bài. làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Nội dung bài. - Chú ý lắng nghe. a. Nhận biết tính chất của phép cộng: - GV kẻ bảng - Nêu giá trị cụ thể của a,b,c - HS đọc tên biểu thức: (a + b ) + c; a+(b+c) - Tính giá trị của (a + b) + c và VD: a = 5; b = 4; c = 6. a + (b + c) rồi so sánh kết quả. (a + b ) + c = a + ( b + c) vì - Nêu quy tắc? ( 5 + 4) + 6 = 5 + ( 4 + 6 ) - Lưu ý: - 2, 3 học sinh nêu quy tắc a + b + c = (a + b ) + c =a+(b+c) 2) Thực hành. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài. - Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài a) 4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199 + 501 ) = 4367 + 700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4400 + ( 2148 + 252 ) = 4400 + 2400 = 6800 b) 921 + 898 + 2079 = ( 921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898 467 + 999 + 9533 = ( 467 + 9533) + 999 = 10000 + 999 = 10999 - GV theo dõi nhận xét. * Bài 2. - Gọi HS đọc bài toán - HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - HS nêu. - Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn tóm tắt bài - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> toán. Tóm tắt Ngày đầu: 75 500 000 đ Ngày 2: 86 950 000 đ Ngày 3: 14 500 000 đ - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chữa bài IV. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau * Điều chỉnh:. - 1 HS lên bảng giải bài toán. Bài giải Hai ngày đầu nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000(đ) ? đ Cả 3 ngày nhận được số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000(đ) Đáp số: 176 950 000 đồng - Nhận xét - 2 HS nhắc lại quy tắc. ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 1 ) A. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, ... trong cuộc sống hàng ngày. - HS có ý thức tiết kiệm tiền của. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi những thông tin Thẻ màu xanh, đỏ, vàng. - HS: Vở bài tập, SGK. * Hình thức: Lớp, nhóm đôi, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Hoạt động dạy - học: I. Ổn định: Hát. II. Kiểm tra: - Giờ trước chúng ta học bài gì? - Khi bày tỏ ý kiến các em phải có thái độ như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2/ Nội dung bài. * HĐ1: Thảo luận cặp đôi. - Đọc thông tin trong SGK T11, trả lời câu hỏi. - Theo em, có phải do nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không? - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiền của do đâu mà có? => GV kết luận: Chúng ta luôn luôn phải tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh... * HĐ2: Thảo luận nhóm. - GV cho HS thảo luận các ý kiến ở bài tập 1, sau đó Gv đọc các ý kiến. a, tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn. b, Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè xẻn. c, Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. d, Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. - Thế nào là tiết kiệm tiền của?. 1/ Tìm hiểu thông tin. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Không phải do nghèo. - Tiết kiệm là thói quen của họ> Có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có. - Tiền của là do sức lao động của con người mới có.. 2/ Thế nào là tiết kiệm tiền của. - HS giơ thẻ, và giải thích. + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b là sai.. - Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn.. * HĐ3: Liên hệ. - Yêu cầu HS kể tên những việc em đã - 5 - 7 HS kể trước lớp. làm mà em cho là tiết kiệm tiền của, và những việc em cho là không tiết kiệm tiền của? - GV nhận xét kết luận. - Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm? - Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cũ cho hỏng mới dùng đồ mới. - Sử dụng điện nước thế nào là tiết - Lấy nước đủ dùng. Khi không cần kiệm? dùng điện, nước thì tắt. - Có nhiều tiền thì chi tiêu thế nào cho - Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì tiết kiệm? cất đi, hoặc gửi tiết kiệm. => GV: Vậy những việc tiết kiệm là - HS nghe. những việc nên làm, còn những việc gây lãng phí, không tiết kiệm, chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> không nên làm. - HS đọc ghi nhớ. V. Củng cố: - Tại sao phải tiết kiệm tiền của? + Tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh:. 3/ Ghi nhớ. ( SGK ).. ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 4: KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG A. Mục đích yêu cầu: - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ ( SGK ) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng ( do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cao đẹp cho mọi người. - HS có ý thức học tập. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ - HS: SGK * Hình thức: Lớp, nhóm 4 * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát, Lớp trưởng báo cáo sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1HS kể lại câu chuyện về - 1 HS kể chuyện theo yêu càu của lòng tự trọng mà em được nghe, GV. được đọc? - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Chú ý lắng nghe. 2. Bài giảng. a. GV kể chuyện: - Kể lần 1: gải nghĩa từ khó. - Nghe. - Kể lần 2: kết hợp chỉ tranh. - Theo dõi. b. Hướng dẫn kể chuyện:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Câu chuyện kể về ai? - Nội dung truyện là gì? * Kể trong nhóm 4 * Thi kể trước lớp. - Cô gái mù. - Cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó thiêng liêng. - Kể trong nhóm, nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Kể nối tiếp đoạn - Kể toàn bộ truyện.. c. Trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện: - Cô gái mù trong chuyện cầu nguyện - Bác hàng xóm khỏi bệnh. điều gì? - Hành động của cô gái cho thấy cô là - Người nhân hậu. người như thế nào? - Tìm kết cục vui cho truyện ? - Trời phật rủ lòng thương...chữa khỏi mắt cho cô, có gia đình hạnh phúc. - Ý nghĩa: Những điều ước cao đẹp - Nêu ý nghĩa câu chuyện? luôn mang lại hạnh phúc cho con người. - Vẻ đẹp của ánh trăng (giá trị của môi trường thiên nhiên) đem đến niềm hi vọng tốt đẹp cho con người. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. IV. Củng cố: - HS nêu - Qua câu chuyện trên , em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tuần 8. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Tiêu chảy, tả, lị,... - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - GDMT: HS biết bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị: - GV: Hình trang 30, 31 SGK. - HS: SGK – VBT * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước ta học bài gì? - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2) Bài giảng. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.. - HS hát - HS nêu - 2 HS trả lời câu hỏi.. - Chú ý lắng nghe.. 1) Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau - 1, 2 HS trả lời. bụng hoặc tiêu chảy? - Khi đó sẽ cảm thấy thế nào? - Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, … - Kể tên các bệnh lây truyền qua - Tả, lị. đường tiêu hoá mà em biết? - GV giảng về triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy, tả, lị. - GV kết luận. * HĐ 2: Làm việc theo nhóm. 2) Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Chỉ và nói về nội dung từng hình? - HS quan sát các hình trang 30, 31, - Việc làm nào của các bạn trong hình - Nhóm 2 trả lời: Hình 1, 2 các bạn có thể dẫn đến bị lây qua đường tiêu uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất hoá ? Tại sao? dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Việc làm nào của các bạn trong hình - Hình 3 uống nước sạch đun sôi. có thể phòng được các bệnh lây qua Hình 4 rửa chân tay sạch sẽ, hình 5 đổ đường tiêu hoá ? Tại sao? bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6 chôn lấp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. - Nêu nguyên nhân và cách phòng - Do ăn uống không hợp vệ sinh, môi.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> bệnh lây qua đường tiêu hoá?. trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn.... - Chúng ta cần phải làm gì để phòng - Chúng ta cần thực hiện ăn uống các bệnh lây qua đường tiêu hoá? sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. => Liên hệ: Bảo vệ môi trường. - Để con người được sống trong môi - Chúng ta phải trồng nhiều cây xanh, trường trong lành, không bị bệnh tật không vứt rác thải bừa bãi làm ảnh chúng ta cần phải làm gì? hưởng đến không khí trong lành. - Thường xuyên vệ sinh môi trường xung quanh và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - GV nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS đọc bài bọc - 2, 3 HS đọc IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 2: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT TUẦN 7 I. Mục đích yêu cầu - Nhận xét, đánh giá việc thực hiện tuần 7 ưu, khuyết điểm. Đề ra phương hướng cần thực hiện tuần 8. - Tổ chức hoạt động văn nghệ : “Thi hát về cô và mẹ ” - Học sinh thực hiện đánh giá mạnh dặn ưu và khuyết điểm trong tuần và thảo luận nổi phương hướng thực hiện tuần 8. - Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc học tập, mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể, dám chịu trách nhiệm trước việc làm của bản thân. II. Lên lớp Phần A. Sinh hoạt lớp 1. Ổn định lớp: GV tuyên bố nội dung sinh hoạt. 2. Nhận xét: Các hoạt của lớp trong tuần 7. * Lớp trưởng: Chủ trì lấy ý kiến đánh giá của các tổ trưởng và cờ đỏ của lớp..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tổ 1: Tổ trướng báo cáo. Tổ 2: Tổ trướng báo cáo. Tổ 3: Tổ trướng báo cáo. * Học sinh trong lớp có ý kiến phát biểu. 3. Giáo viên kết luận các mặt. a. Đạo đức: * Ưu điểm: Các em ngoan ngoãn, lề phép với thầy cô giáo, người lớn tuổi, đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. * Tồn tại: Một số em cỏn chưa lễ phép với thầy cô. b. Học tập * Ưu điểm: - Việc duy trì nề nếp học tập: Nề nếp lớp học tương đối ổn định. * Ý thức học tập: - Ở lớp: + Ưu điểm: hăng hái phát biểu ý kiến, lập thành tích trong đợt thi đua; học bài và làm bài đầy đủ dành nhiều điểm tốt cần tuyên dương: Phương, Lủ; Có ý thức chuẩn bị đồ dùng đầy đủ: Nguyệt, Chung… + Tồn tại: Một số bạn còn lười học, nghỉ học tự do, chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng. Trong lớp chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Ở nhà: + Ưu điểm: Các em đã có ý thức học bài cũ, làm bài tập ở nhà. + Tồn tại: Một số em vẫn chưa có ý thức học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. - Tuyên dương trong đợt thi đua: Phương, Lủ, Nguyệt, Chung… c. Các hoạt động Đội – sao nhi đồng. * Thể dục: có ý thức xếp hàng nhanh nhẹn, tập các động tác tương đối đẹp, cần phát huy. * Vệ sinh: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Vệ sinh trường lớp: sạch sẽ * Lao động - HS có ý thức tham gia các buổi lao động do nhà trường, lớp tổ chức. 4. Phương hướng tuần 8 - Thực hiện chương trình học tuần 8 - Thi đua học tập giữa 3 tổ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng; Giữ vệ sinh chung. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong khuân viên trường. - HS bán trú thực hiện tốt việc ăn ở, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh nơi ở gọn gàng, ngăn nắp. - HS bán trú nộp củi đúng thời gian quy định - Chăm sóc luống rau của lớp được phân công. Phần B: Giao lưu văn nghệ giữa 3 tổ - GV tổ chức cho 3 tổ thi hát những bài hát về cô và mẹ. - HS các tổ hăng hái tham gia thi. - Nhận xét, tuyên dương tổ có nhiều bài hát thể hiện hay, đúng chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×