Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

van 7 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.88 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 3. Ngày soạn: 31/8/2017. Tiết PPCT: 9. Ngày day : 6/9/2017. Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu - Khái niệm ca dao, dân ca - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình ảnh nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao, dân ca - Nội dung, ý nghĩa, một số nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng - Đọc, hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình - Phát hiện và phân tích hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: - Yêu quý, trân trọng, giữ gìn tình cảm gia đình C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Thảo luận – Giảng bình D. TIẾN TR̀ÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 7a1: Vắng…………… Phép………………….,KP:……………………. Lớp 7A4: Vắng :………… Phép…………………,Kp…………….. 2. Kiểm tra bài cũ - Tóm tắt truyện Cuộc chia tay của những con búp bê và nêu ý nghĩa của truyện. 3. Bài mới : Giới thiệu bài Những câu hát về tình cảm gia đình chiếm khối lượng quá phong phú trong kho tàng ca dao dân tộc đã diễn tả chân thực , xúc động những tình cảm vừa thân mật ấm cúng, vừa rất thiêng liêng của con người Việt Nam.Những câu hát này cũng thể hiện một số hình thức nghệ thuật rất tiêu biểu của ca dao dân ca. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Giới thiệu chung I. GIỚI THIỆU CHUNG - GV cho HS tìm hiểu khái niệm ca dao, dân - Khái niệm ca dao dân ca: SGK/ 35 ca Hoạt động 2: Đọc – tìm hiểu văn bản II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN - GV lưu ý HS đọc diễn cảm để thể hiện 1.Đọc- hiểu từ khó: sgk được tình cảm của chủ thể trữ tình. (?) Trong chủ đề chung về tình cảm gia đình 2.Tìm hiểu văn bản: nhưng mỗi bài có nội dung tình cảm riêng, đó là gì? Bài ca nào ứng với mỗi nội dung trên ? - Gọi HS đọc lại bài 1 : Bài 1: (?) Ở bài 1 muốn diễn tả tình cảm gì? Tác Công cha … núi ngất trời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> giả dùng nghệ thuật gì để diễn tả tình cảm đó? (?) Lời ca “Cù lao chín chữ” có ý nghĩa khái quát gì? (?) Theo em có gì sâu sắc trong cách ví von so sánh ở lời ca : “Công cha như núi ngất trời. Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông” (?) Nghệ thuật chính của bài ca dao là gì ?. Nghĩa mẹ… nước ở ngoài biển Đông  So sánh, những hình ảnh có tính truyền thống, vĩnh hằng  Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ với con và vai trò trách nhiệm, bổn phận của con trước công lao to lớn ấy. - Gọi HS đọc bài 4 (?) Tình cảm anh em được cắt nghĩa dựa trên những cơ sở nào? (?) Anh em được ví như thể tay chân. Cách ví ấy có gì sâu sắc trong tình cảm anh em ruột thịt ? (?) Lời ca “ Anh em hoà thuận hai thân vui vầy” có nghĩa gì? (?) Vậy bài ca dao này có ý nghĩa gì? (?) Qua bốn bài ca dao dân ca em có thể tìm được những nét nghệ thuật nổi bật nào thường xuất hiện trong CDDC? - GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. Bài 4: Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ … Anh em như thể tay chân…  Nghệ thuật so sánh  Khắc sâu tình cảm anh em ruột thịt gắn bó thiêng liêng. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Học thuộc các bài ca dao trên. - Nắm được toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các bài ca dao, dân ca trên. - Soạn bài: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người bài 1 và 4 ( đọc và tìm hiểu về nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa cảu hai bài trên). 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Thể thơ lục bát - Âm điệu tâm tình nhắn nhủ - Các hình ảnh truyền thống quen thuộc - Cả bốn bài đều là lời độc thoại b. Nôi dung * Ý nghĩa: Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em và tình cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong cuộc sống mỗi con người. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác mà em biết có nội dung tương tự và học thuộc. - Nội dung của những câu em vừa đọc là gì? .* Bài mới: - Soạn bài: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người bài 1 và 4. E.RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần 3 Tiết PPCT: 10. Ngày soạn: 31/8/2017 Ngày day : 6/9/2017.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. B. TRỌNG TM KIẾN THỨC 1. Kiến thức: - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương đất nước, con người. 3. Thái độ: - Yêu quê hương đất nước, yêu thương con người. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Thảo luận – Giảng bình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 7a1: Vắng…………………… Phép………………….,KP:……………………. Lớp 7A4: Vắng :………………. Phép…………………,Kp…………….. 2. Kiểm tra bi cũ: a/ Đọc những bài ca dao về tình cảm gia đình. Từ đó nêu lên khái niệm về ca dao dân ca. b/ Nêu cảm nghĩ về một bài ca dao mà em thích nhất. 3.Bài mới: Giới thiệu bài Ai sinh ra và lớn lên đều phải có một quê hương, bởi vậy mỗi con người phải luôn nhớ về cội nguồn nơi chôn rau cắt rốn. Qua tiết học hôm nay ta sẽ được bồi đắp thêm tình yêu quê hương đất nước qua từng câu ca dao ngọt ngào tình quê tha thiết.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY - GV cho HS nhắc lại khái niệm ca dao, dân ca I. GIỚI THIỆU CHUNG Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú - Khái niệm ca dao dân ca: SGK/ 35 thích - Lưu ý HS cách đọc, cách ngắt nhịp ở thơ lục bát - Gọi HS đọc các chú thích trong SGK và GV minh hoạ bằng tranh, ảnh Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích, tìm hiểu các bài ca a. Bài 1 (?) Khi đọc câu hát này, em thấy các tác giả dân gian đã gợi ra những địa danh, phong cảnh nào? Em hiểu gì về địa danh, phong cảnh ấy? (?) Tại sao nói bài ca dao là lời hát đối đáp? Em hiểu thế nào về hát đối đáp? (?) Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào ở câu hỏi (1) trong SGK/39?. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1.Đọc- tìm hiểu từ khó: sgk 2.Tìm hiểu văn bản Bài 1: - Ở đâu năm cửa nàng ơi? Sông nào…? Núi nào…? Đền nào…? - Thành Hà Nội…chàng ơi! Sông Lục Đầu….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (?) Tại sao em đồng ý với ý kiến (b)? Em có thể chỉ ra các dấu hiệu để nhận dạng? (?) Em hãy nêu thêm một số dẫn chứng để minh hoạ cho ý kiến (c) của mình là đúng. GV có thể cung cấp cho HS một số câu hát đối đáp. (?) Các câu đố của chàng trai có nhằm vào đặc điểm chính của từng đối tượng đó không? Cô gái đã chọn được các nét đẹp riêng của từng đối tượng như thế nào? Và em có nhận xét gì về cách đáp ngắn gọn, nhằm đúng vào câu đố của cô gái?  HSTL trong 4 phút b. Bài 4: (?) Từ ngữ ở hai dòng đầu bài thơ có gì đặc biệt? Có tác dụng, ý nghĩa gì? (?) Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu thơ cuối bài. (?) Bài ca này là lời của ai? Biểu hiện tình cảm gì? Có thể hiểu bài này theo cách khác được không?  GV bình chốt lại bài…. Sông Thương… Núi Đức Thánh Tản… Đền Sòng…  Hát đối đáp, lục bát biến thể  Niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất nước. Bài 4: Đứng bên ni…ngó bên tê…mênh mông bát ngát Đứng bên tê…ngó bên ni…bát ngát mênh mông Thân em như…ngọn nắng hồng ban mai  Điệp từ, đảo từ, đối xứng, so sánh  Ngợi ca vẻ trù phú của cánh đồng và nét đẹp trẻ trung, đầy sức sống của cô gái. 3.Tổng kết: a.NT: b.Nội dung * Ý nghĩa văn bản: Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước. Ghi nhớ (SGK/ 40) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Nắm được toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa * Bài cũ: - Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có của hai bài ca dao trên. - - Soạn bài: Từ láy ( đọc các ví dụ và trả lời các nội dung tương tự và học thuộc. - Học thuộc các bài ca dao  phân tích được câu hỏi trong sách giáo khoa) nội dung, nghệ thuật + Ghi nhớ * Bài mới: - Soạn bài: Từ láy E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………... Tuần 3. Ngày soạn: 1/9/2017. Tiết PPCT: 11. Ngày day : 4/9/2017. Tiếng Việt:. TỪ LÁY.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần) - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy - Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy, biết cách sử dụng từ láy B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm từ láy - Các loại từ láy 2. Kĩ năng - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản - Hiểu nghĩa và biết sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng từ láy trong khi nói và viết C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Tích hợp – Quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 7a1: Vắng…………………… Lớp 7A4: Vắng :………………. Phép…………………., KP:…………………… Phép…………………, Kp…………….... 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho VD về các loại từ ghép đã học ? 3. Bài mới: Giới thiệu bi Trong chương trình lớp 6, các em đã tiếp xúc với khái niệm về từ láy. Đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh. Ở tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy. Qua đó, các em có thể sử dụng tốt từ láy trong việc tạo lập văn bản sau này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - GV cho HS ôn lại định nghĩa về từ láy đã học ở lớp 6 - Gọi HS đọc VD 1a / SGK trang 41 và hai bài ca dao trong Những câu hát về tình yêu quê hương… (?) Nhận xét cấu tạo của các từ in nghiêng trong các ví dụ? - Gọi HS đọc ví dụ 3/42 (?) Em hãy xác định tiếng gốc trong các từ láy trên. (?) Tại sao không nói bật bật, thẳm thẳm mà lại nói là bần bật, thăm thẳm ? (HSTL trong 4 phút) (?) Em hãy tìm thêm một số từ láy toàn bộ có sự. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1) Các loại từ láy Ví dụ 1a: - Em cắn chặt môi, đôi mắt lại đăm đăm … - Đường vô xứ Huế quanh quanh - Thân em như chẽn lúa đòng đòng  Lặp lại nguyên vẹn tiếng gốc Ví dụ 1b - …em tôi bất giác run lên bần bật… - Cặp mắt đen …buồn thăm thẳm…  Có sự biến đổi thanh điệu và âm cuối  Từ láy toàn bộ Ví dụ 2 a/ Tôi mếu máo… liêu xiêu của em….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> biến thanh và biến vần. (?) Qua tìm hiểu và làm bài tập, em hãy nêu thế nào là từ láy toàn bộ? (?) Các từ láy mếu máo, liêu xiêu, phất phơ, bát ngát giống nhau ở bộ phận nào? Đó là loại từ láy nào? (?) Các từ láy trong ví dụ có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? (HSTL ttrong 4 phút). b/ Đứng bên …mênh mông, bát ngát…  Lặp lại phụ âm đầu và phần vần  Từ láy bộ phận. 2) Nghĩa của từ láy Ví dụ: II/42 a/ Ha hả, gâu gâu, tích tắc - GV cho HS giải nghĩa của các từ láy trong ví dụ  Sự mô phỏng âm thanh b: có tiếng gốc đứng sau b/ - lí nhí, li ti, ti hí. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu hỏi 3 SGK.  Tạo nghĩa dựa vào đặc tính âm thanh của vần (?) So với tiếng gốc, nghĩa của các từ ấy giảm c/ - Mềm  mềm mại - mềm hay nhấn mạnh?  Sắc thái biểu cảm rõ hơn - Đỏ  đo đỏ  GV cho HS rút ra những kết luận về nghĩa của  Sắc thái ý nghĩa giảm nhẹ hoặc tăng mạnh từ láy như phần ghi nhớ 2 3.Ghi nhớ: SGK / 42 - GV tổng kết toàn bài nhắc lại những kết luận cơ bản về hai loại từ láy tiếng Việt Họat động 2: Hướng dẫn luyện tập II. LUYỆN TẬP - Hướng dẫn HS làm bài tập trang 43 -Bài 1: GV cho học sinh đọc yêu cầu bài -> thảo luận nhóm theo tổ ( 2p)-> đại diện lên bảng trình bày.. Bài tập 1: Tìm từ láy trong văn bản và phân loại - Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, thoăn thoắt, mãi mãi, … - Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén,. - GV: hướng dẫn học sinh cách làm -> làm vào phiếu học tập -> gv thu chấm điểm cho học sinh - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài.. lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót… Bài tập 2: lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách Bài tập 5: các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai… là từ ghép vì 2 tiếng đều có nghĩa. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Tìm các từ láy trong 2 bài ca dao đã học.. Họat động 3: Hướng dẫn tự học - Nắm được đặc điểm của các loại từ láy.Cho ví dụ từng loại. - Làm bài tập còn lại. - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành các bài tập vào vở. * Bài mới: - Soạn bài: Quá trình tạo lập văn bản ( Đọc các ví - Soạn bài: Quá trình tạo lập văn bản..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dụ và trả lời các câu hỏi trong sgk) E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần 3. Ngày soạn: 1/9/2017. Tiết PPCT: 12. Ngày day : 4/9/2017. Tập làm văn: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được các bước của một quá tŕnh tạo lập văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Củng cố lại những kiến thức kĩ năng đă được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc- hiểu văn bản và thực tiễn nói B. TRỌNG TM KIẾN THỨC 1. Kiến thức: - Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn 2. Kĩ năng - Tạo văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. 3. Thái độ: - Yêu thích và có ý thức xây dựng một văn bản có tính liên kết, mạch lạc. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Tích hợp – Quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 7a1: Vắng…………………… Phép………………….,KP:……………………. Lớp 7A4: Vắng :………………. Phép…………………,Kp…………….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào về liên kết trong văn bản? Một bố cục ntn được coi là rành mạch và hợp lí? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Các em vừa được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Để giúp các em hiểu rõ và nắm vững hơn về những vấn đề mà các em đã học, chúng ta cùng tìm hiểu về một công việc hoàn toàn không xa lạ, một công việc mà các em vẫn làm đó là Quá trình tạo lập văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS nhớ lại là khi làm văn, HS đã thực hiện các bước ntn và bước nào theo các em là khó khăn hơn cả. (?) Em hãy nhớ lại khúc hát “Công cha…”. Theo em, vì sao mà người ta có thể viết ra một lời ru có sức lay động lòng người như thế?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Các bước tạo lập văn bản VD: Văn bản “Cổng trường mở ra” (1) Tâm trạng dạt dào cảm xúc của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con  Định hướng về nội dung, mục đích, cách GV: Và tương tự như thế, nếu như không có thức thể hiện… người mẹ dạt dào cảm xúc đến mức muốn thốt (2) nên lời trong đêm trước ngày khai trường đầu - Mở bài: Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng tiên của đứa con yêu thì một văn bản như Cổng trường mở ra không thể nảy sinh được. - Thân bài: Diễn biến tâm trạng của mẹ (?) Qua hai văn bản trên, em thấy vì lẽ gì, vì sự thôi thúc nào mà con người lại muốn tạo lập nên - Kết bài: Suy nghĩ của mẹ về vai trò của văn bản? ( HSTL trong 4 phút) nhà trường  Lập dàn bài GV: Văn bản ca dao: Tác giả dân gian khi tạo ra khúc hát ru là muốn giãi bày tình cảm yêu thương của cha mẹ đối với con cái. Từ đó kêu (3) “Nhưng hôm nay mẹ không tập trung gọi bổn phẩn của người con phải biết đến công được vào việc gì cả… Mẹ lên giường và ơn sinh thành dưỡng dục ấy để phụng thờ, báo trằn trọc… Mẹ không lo nhưng vẫn không đáp cha mẹ, sống sao cho xứng đáng. ngủ được…”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV chốt: Như vậy, ta thấy khi tạo lập văn bản,  Diễn đạt thành văn các tác giả thực sự muốn gửi gắm một điều gì đó thật cần thiết với đối tượng mà mình muốn nói (4) Kiểm tra văn bản đến.  Khi tạo lập văn bản, ta phải xác định ngay mình 2. Ghi nhớ: (SGK /46) muốn Nói (viết) cái gì ? Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết như thế nào? (?) Sau khi định hướng, các em đã có thể bắt tay vào việc tạo lập văn bản ngay chưa? (?) Em có thể nhận thấy rất hiếm có những văn bản chỉ gồm có một câu, một ý. Nhưng khi văn bản bao gồm nhiều câu, nhiều ý thì sẽ nảy sinh nhu cầu làm việc gì? Công việc ấy cần đạt được những yêu cầu nào? (?) Em có thường làm công việc bố trí, sắp xếp các ý, các phần, các đoạn khi làm bài TLV không? Từ kinh nghiệm bản thân, em thấy sự chú ý hay không chú ý xây dựng bố cục đã ảnh hưởng thế nào đến kết quả bài làm (?) Xây dựng bố cục của văn bản đã phải là công việc cuối cùng của việc tạo lập văn bản chưa? Người tạo lập văn bản còn cần tiếp tục công việc gì nữa? (?) Sau khi hoàn thành văn bản ta có cần kiểm tra lại không? Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn nào?  GV chốt lại bài, chuyển sang Luyện tập. Hoạt dộng 2: Hướng dãn luyện tập  GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập trong SGK / 46. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn. II. LUYỆN TẬP: Số 2/46 a. Nếu bạn chỉ toàn kể lại việc mình đã học thế nào và đã đạt được thành tích gì trong học tập thì chưa đủ. Bạn cần nói được từ thực tế ấy rút ra kinh nghiệm gì để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. b. Trong trường hợp này bạn ấy đã không xác định đúng đối tượng giao tiếp. Bài báo cáo phải trình bày với học sinh chứ không phải thầy cô. Bạn ấy phải nói “thưa các bạn” và phài xưng “tôi”. - Hướng dẫn viết bài làm văn số 1 ở nhà Hãy kể lại kỉ niệm đáng nhớ của em về một thầy( cô) giáo em yêu quý nhất. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Tập viết một đoạn văn có tính mạch lạc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bản. - Làm các bài tập còn lại. - Soạn bài: Những câu hát than thân. - Học thuộc Ghi nhớ / 46 - Viết bài văn số 1 ở nhà * Bài mới: - Soạn bài: Những câu hát than thân. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×