Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.11 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1: Ngày soạn: 04/9/2017 Ngày giảng: Thứ tư/06/9/2017 Tiết 1 TOÁN TIẾT 1: ĐỌC , VIẾT,SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I Mục tiêu : - Biết cách đọc , viết, so sánh các số có ba chữ số. -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận. II Đồ dùng dạy – học : GV: Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng con, phấn, sgk. III Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1. KTBC. Hoạt động của học sinh. Kiểm tra đồ dùng của HS 2. Dạy bài mới 2.1 : Giới thiệu bài. -Hslắng nghe. 2.2 :Thực hành Bài 1 :GV cho hs đọc kết quả. -HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 2: Tổ chức cho 2 nhóm thi. -HS làm bài theo nhóm.. Bài 3: Với những trường hợp có các phép -HS tự điền dấu thích hợp (<,>,=) vào chỗ tính khi điền dấu có thể giải thích bằng chấm . miệng 410-10 < 400. 400+1 401. Bài 4: GV ghi đề bài lên bảng. HS làm bài vào vở. Giải thích kết quả.. 3 Củng cố - Dặn dò -Ghi một chữ số bất kỳ lên bảng và yêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cầu học sinh đọc, phân tích số đó. - Chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học Tiết 2 + 3. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH. I Mục tiêu: A / Tập đọc : -Đọc đúng , rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung bài: ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong sgk). *GDKNS:Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề. B/Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II: Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong sgk - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: GV kiểm tra sgk của HS. 2. Dạy bài mới - 2.1:Giới thiệu bài :GV giới thiệu 8 chủ điểm của sgk Tập 1, giải thích từng chủ điểm. -HS mở mục lục sgk , 1hs đọc tên 8 chủ - 2.2: Luyện đọc điểm. GV đọc toàn bài -HS lắng nghe -HD luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ : - Hsđọc nối tiếp câu. -GV kết hợp HD HS phát âm đúng. -GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong mỗi đoạn -Hs đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 2hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoạn 1+ 2. Cả lớp đọc ĐT đoạn 3. 2.3: Tìm hiểu bài. -Hsđọc thầm đoạn 1 , trả lời câu hỏi 1,2 Câu 1(sgk)Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Câu 2(sgk) Vì gà trống không đẻ trứng được Câu3 (sgk) Cả lớp đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm, trả lời câu 3. Cả lớp theo dõi sgk và trả lời câu hỏi 4 -Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. Câu chuyện này nói lên điều gì ? (Ca ngợi tài trí của cậu bé) *HĐ4 :Luyện đọc lại GV chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài -Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc -Gvnhận xét.. B. Kể chuyện HĐ 1:GV nêu nhiệm vụ. *HĐ2 :HD kể từng đoạn theo tranh. HS đọc phân vai theo nhóm (mỗi nhóm 3 em) -2 nhóm thi đọc. -Cả lớp nhận xét , bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.. -HS lắng nghe -HS quan sát làn lượt 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện, nhẩm KC .. -GV mời 3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện . -3HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và KC -sau mỗi 1 hs kể , GV nhận xét nhanh về nội dung , diễn đạt , cách thể hiện . -Cả lớp nhận xét , bình chọn . 3. Củng cố - Dặn dò -Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ?Vì sao ? -GV động viên , khen ngợi những ưu điểm , tiến bộ của lớp, nhóm hay cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> , nêu những điểm chưa tốt cần điều chỉnh. -Khuyến khích hs về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau Tiết 4. CHÍNH TẢ(tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH. I Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng viết chính tả: Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thong minh -Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV , củng cố cách trình bày một đoạn văn. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: an/ ang 2/ ôn bảng chữ: Điền đúng 10 chữ và tên chữ của 10 chữ đó vào ô trống. Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng. II Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép , nội dung bài tập 2. Bảng phụ kẻ bảng chữ ở BT3 III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài -HS lắng nghe 2 . HD tập chép -GV đọc đoạn chép trên bảng. -2hs đọc lại. -? Đoạn này chép từ bài nào? Tên bài viết ở vị trí nào? Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thếnào?. -HS trả lời câu hỏi. -GV gạch chân những tiếng dễ viết sai. -HS tập viết bảng con.. - Gv theo dõi , uốn nắn.. -HS chép bài vào vở . -HS nộp bài. -Chấm , chữa bài : GV chấm 5-7 bài , nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Bài tập BT2b: Gọi 2hs làm trên bảng lớp . Cả lớp làm bảng con. BT3:. -Đọc lại kết quả đúng. -1hs điền vào bảng, cả lớp làm bảng con. Nhiều hs đọc kết quả đúng.. 4. Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị tiết sau Tiết 5. TOÁN Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(KHÔNG NHỚ). I Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số( không nhớ) - Củng cố giải bài toán(có lời văn) về nhiều hơn , ít hơn - Học sinh cẩn thận khi tính toán. Làm bài tập: 1( a, c); 2; 3; 4. II Đồ dùng dạy – học : - Giấy khổ lớn III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. KTBC:. Hoạt động của học sinh. -GV ghi một số bài tậpvề đọc , viết, so sánh số -Nhận xét. 2. Dạy bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. HS lắng nghe. HĐ2 : Thực hành Bài 1: GV treo bài tập lên bảng. HS tính nhẩm, đọc ngay kết quả. Bài 2:. - HS làm bảng con. Bài 3: GV hỏi yêu cầu của bài toán. - 1HS đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> , HS ôn lại cách giải toán về “ít hơn”. -HS ôn lại cách giải toán về “nhiều hơn” Bài giải Số HS khối lớp 2 là: 245-32=213 (hs) Đs: 213hs. Bài 4: Tiến hành như bài tập 3 Bài giải Giá tiền một tem thư là: 200+600= 800 (đồng) ĐS: 800 đồng 3. Củng cố - Dặn dò ? Khi cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ ) ta làm ntn?. Tiết 6. - Vài em trả lời. TỰ NHIÊN- XÃ HỘI : Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP. I Mục tiêu : - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. -Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3đến 4 phút người ta có thể bị chết. II Đồ dùngdạy – học : Các hình trong sgk trang 4,5 III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài HS nghe 2. Thực hành cách thở sâu GV cho cả lớp cùng chơi. Cả lớp cùng làm động tác “bịt mũi nín thở”..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hỏi: Cảm giác như thế nào sau khi nín. HS trả lời câu hỏi. thở. -HS cả lớp quan sát và thực hành.. lâu ? -GV gọi HS lên trước lớp thực hiện động tác hít thở sâu như (sgk).Sau đó yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và thực hiện -GV hướng dẫn HS vừa làm , vừa theo. -HS nghe. dõi cử động phồng lên , xẹp xuống -GV nêu két luận .. -HS làm việc theo cặp. 3. Làm việc với sgk -GV yêu cầu HS mở sgk quan sát hình. -Từng cặp HS thực hành trước lớp. 2 trang 5 -GV gọi một số cặp lên hỏi ,đáp trước. -HS lắng nghe.. lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo. -GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận . -Nêu kết luận . 4. Củng cố - Dặn dò -Chuẩn bị tiết sau. Tiết 7. Ngày soạn: 05/9/2017 Ngày giảng: Thứ năm/07/9/2017. TIẾNG ANH (GVC).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4. TOÁN Tiết 3: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : -Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). -Biết giải bài toán về “tìm X” giải toán có lời văn( có một phép trừ). -Học sinh tính toán cẩn thận. II. Đồ dùng : -Gv: Bảng phụ, sgk. -HS: bảng con, phấn, sgk, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên 1. KTBC - Gv kiểm tra bài tập và vở bài tập của học sinh. Nhận xét. 2. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2 : Thực hành Bài 1: a) 324 761 25 405 128 721 729 889 746 b) 645 666 485 -302 -333 -72 343 333 413 Bài 2 : Yêu cầu hs nêu được cách tìm SBT, số hạng rồi làm bài. a/ x- 125= 344 b/ x+ 125 = 266 x = 344+125 x = 266-125 x = 469 x = 141 Bài 3: Bài giải Số nữ có trong đội đồng diễn là : 285- 140 = 145 (người) Đs: 145 người nữ. 3.Củng cố - Dặn dò : - làm bài 4 và chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 2. Hoạt động của học sinh. HS lắng nghe. HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở để kiểm tra.. HS nhắc lại qui tắc rồi làm bài.. -HS đọc đề rồi giải. TẬP ĐỌC Tiết 2: HAI BÀN TAY EM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục tiêu: -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ giữa các dòng thơ. -Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích , rất đáng yêu(Trả lời được các câu hỏi trong sgk , thuộc lòng 2-3 khổ thơ trong bài). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. KTBC: Gọi 3hs kể lại 3 đoạn câu chuyện”cậu bé thông minh” và trả lời về nội dung mỗi đoạn 2. Dạy bài mới HĐ1 : Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc -GV đọc bài thơ(với giọng vui tươi, dịu dàng , tình cảm) -HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. GV nhắc nhở cách ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,tự nhiên... HĐ3: Tìm hiểu bài ? Hai bàn tay em được so sánh với gì? GV nói :hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp ? Hai bàn tay thân thiết với bé ntn? ? Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? HĐ4 : Học thuộc lòng bài thơ - Gv hướng dãn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ.. 3. Củng cố - Dặn dò - HTL bài thơ; đọc cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Tiết 3. Hoạt động của học sinh. - Hs lắng nghe. -Hs lắng nghe. - Đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Đọc đồng thanh. . HS đọc thầm và trảlời câu hỏi.. -HS học thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. -HS thi học thuộc lòng theo tổ . 2,3 hs thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Cả lớp bình chọn .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. Mục tiêu: -Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1) -Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ(BT2) -Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ BT1. -Bảng lớp viết sắn câu văn, thơ BT2. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: HD làm bài tập Bài tập 1: GV mời 1hs lên làm mẫu: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - Gv mời 3hs lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau. Bài tập 3: GV khuyến khích hs phát biểu tự do. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 4 Tiết 5. Hoạt động của học sinh - Hát. - HS lắng nghe. -2hs đọc yêu cầucủa BT1. - 3hs lên bảng làm bài.. - Cả lớp chữa bài. - 1hs đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi sgk. - HS làm bài theo cặp . - HS nhận xét bài làm. - 1hs đọc yêu cầu bài tập .. TIẾNG ANH ( GVC) TOÁN CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. - Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam. - Làm các bài tập: 1 (cột 1;2; 3), 2( cột 1; 2; 3), 3a, 4. II. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, sgk. - HS:Bảng con, sgk. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 3. 213+356; 349+650; 999-777. - 3 HS làm bài trên bảng. - Học sinh khác nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu giớ học và ghi tên bài lên Nghe giới thiệu. bảng. 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) a) Phép cộng 435 + 127 - Viết lên bảng phép tính 435 + 127 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, đặt tính vào giấy nháp. GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả * 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 lớp không tính được, GV hướng dẫn HS * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, tính từng bước như phần bài học của viết 6. SGK. * 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. + Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? + Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau. + 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + Vậy ta viết 2 vào hàng đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục. + Hãy thực hiện cộng các chục với nhau. + 5 chục, thêm 1 chục là mấy chục?. + Tính từ hàng đơn vị. + 5 cộng 7 bằng 12. + 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. + Viết 2, nhớ 1. + 3 cộng 2 bằng 5. + 5 chục thêm 1 chục là 6 chục..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Vậy 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 vào hàng chục. + Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau. + 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. + Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu? + 435 cộng 127 bằng 562. b) Phép cộng 256 + 162 - Tiến hành các bước tương tự như phép cộng 435 + 127 = 562. Lưu ý: + Phép cộng 435 + 127 = 562 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. + Phép cộng 256 + 162 = 418 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm. 2.3. Luyện tập- thực hành Bài 1( cột 1; 2; 3) - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài làm bài. vào vở. - Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ - HS 1: cách thực hiện phép tính của mình. HS cả * 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. * 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. *2 cộng 1 bằng 3, viết 3. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2( cột 1; 2; 3) - Hướng dẫn HS làm bài tương tự như ở bài tập 1. Bài 3a. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. - Cần chú ý điều gì khi đặt tính? - Thực hiện tính từ đâu đến đâu? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét về cả đặt tình và kết quả tính.. - Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện tính từ phải sang trái. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 - Hãy đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành?. - Tính độ dài đường gấp khúc ABC. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABC gồm 2 đoạn thẳng tạo thành đó là đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC. - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng. - Đoạn thẳng AB dài 126 cm, đoạn thẳng BC dài 137 cm. - Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài ABC. vào vở bài tập. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là 126 + 137 = 263 (cm) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 263 cm. 3. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần. - Nhận xét tiết học.. Tiết 6. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA A. I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa A(1 dòng) V, D (1 dòng) + Viết tên riêng Vừ A Dính (1 dòng)và câu ứng dụng “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ: II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa A - Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li - Vở tập viết 3 tập1. III . Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. 2. Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Hướng dẫn viết bảng con. GV đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và hỏi. - Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ trên . - Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao mấy ô li? -GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 2. Viết nét móc ngược ( trái) từ dưới lên lượn nghiêng phải và dừng giữa đường kẻ 3và 4. - Nét 2:Từ điểm dừng chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng bút giữa dòng kẻ 1 và 2 GV: Vậy chữ A được viết mấy nét? - GV: Đưa tiếp chữ V,D viết mẫu để học sinh nhận xét - GV viết tô lên chữ vừa nói: Chữ V được viết gồm 3 nét. . - Nét1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang -nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3 là nét móc xuôi -Chữ D viết giống chữ gì? - GV:chữ D gốm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - GV viết mẫu( A,V,Đ) - Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần *Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng) - 1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết? - Em có biết gì về Vừ A Dính ? - GV: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - GV Đính băng chữ viết sẵn hỏi: - Những chữ nào viết 2,5 ô li -Chữ nào viết một ô li?. - A , V, D. - Các chữ cao 2,5 ô li - theo dõi. - 3 nét - theo dõi. - HS : chữ D giống chữ Đ - Học sinh viết bảng con chữ A D V (2 lần) -HS: Vừ A Dính. - HS tự trả lời. - Chữ V, A, D, h. - Chữ ư , i,n - HS viết bảng con Vừ A Dính.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV viết mẫu trên bảng lớp GV yêu cầu học sinh viết bảng con( 2 lần) - GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nối nét từ chữ viết hoa sang chữ thường * Luyện viết câu ứng dụng. - 1 em đọc cho cô câu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần - Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì không ? GV:Là anh em phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau. - Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao? - Các em viết bảng con chữ Anh, Rách - GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ cách nối nét. 2.3. Hướng dẫn viết vở tập viết . GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ  1 dòng chữ A  1 dòng chữ V ,D  2 dòng chữ Vừ A Dính  2 lần( 4 dòng) câu ca dao. - Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày 3. Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh một số bài. Nêu nhận xét các bài đã chấm về chữ, trình bày. 5. Củng cố- dặn dò: - Các em nên học thuộc câu ca dao. - Luyện viết thêm bài ở nhà. Tiết 7. - 1 HS đọc câu ứng dụng.. - Là anh em phải hoà thuận, giúp đỡ nhau .. - Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ - HS viết bảng con Anh, Rách.. HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv -Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm viết , viết đúng độ cao, khoảng cách chữ , trình bày câu ca dao đúng mẫu - HS lắng nghe.. THỦ CÔNG GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI ( Tiết1). I. Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp đúng qui trình kỹ thuật. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp có khích thước lớn. III Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra đồ dùng 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giáo viên hường dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Giáo viên giới thiệu vật mẫu, đặt câu hỏi. Giáo viên giải thích. Giáo viên liên hệ thực tế về tác dụng của tàu thuỷ. Giáo viên tạo điều kiện để học sinh suy nghĩ tìm ra cách gấp. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Bước3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói . Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp. Giáo viên và học sinh cả lớp quan sát. Giáo viên sửa sai, uốn nắn thao tác cuối khó. Giáo viên hướng dẫn các em còn lúng túng. Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà tập gấp.. Hoạy động của học sinh. Học sinh quan sát trả lời. Học sinh quan sát cách thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 06/9/2016 Ngày giảng: Thứ sáu/08/9/2017 Tiết 1. TOÁN Tiết 4: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu Giúp HS:  Củng cố kĩ năng thực hiên phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).HS biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. II. Đồ dùng: - Gv: bảng phụ. - Học sinh: bảng con, phấn. II. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 4. 259+138; 199+240. - Nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tíh của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Nhận xét - Chữa bài. Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì?. Hoạt động của học sinh - 2 HS làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu.. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS 1: * 7 cộng 0 bằng 7, viết 7. * 6 cộng 2 bằng 8, viết 8. * 3 cộng 1 bằng 4, viết 4.. - Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực tính. hiện phép tính rồi làm bài. - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàn đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện tính từ phai sang trái..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm cả về đặt tính và kết quả tính. bài vào vở. - Nhận xét - Chữa bài. . Bài 3 - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? - Đọc thầm đề bài. - Bài toán hỏi gì? - Thùng thứ nhất có 125 l dầu. - Thùng thứ hai có 135 l dầu. - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc - Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? thành bài toán. - Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ - Yêu cầu HS làm bài. hai có 135 l dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? - Nhận xét - Chữa bài. Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: Bài 4 125 + 135 = 260 (l) - Cho HS xác định yêu cầu của bài, sau Đáp số: 260 l. đó tự làm bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài. - Tự làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính 3. Củng cố- dặn dò trước lớp. Ví dụ: HS 1: 310 cộng 40 bằng - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về 350. cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần. - Nhận xét tiết học. Tiết 2. TẬP LÀM VĂN Tiết 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.. I.Mục tiêu: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ( BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT 2 ) . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( vở bài tập.).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1.Mở đầu -Gv nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nề nếp học tập cho hs. 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Ghi đề bài. 2.2.HD hs làm bài a.Bài tập 1 -Gọi 1,2 hs đọc yêu cầu của bài tập. -Gv:Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng (5-9 tuổi, sinh hoạt trong các sao nhi đồng), lẫn thiếu niên (9-14 tuổi), sinh hoạt trong các chi đội TNTP Hồ CHí Minh. -Cho hs thảo luận nhóm đôi các câu hỏi: +Đội thành lập ngày nào?. Hoạt động của học sinh -Hs chú ý lắng nghe.. -2 hs đọc lại đề. -2 hs đọc yêu cầu. -Lớp đọc thầm theo. -Hs lắng nghe -Thảo luận theo cặp.. -15-5-1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. +Những đội viên đầu tiên của đội là ai? +Đội mang tên Bác khi nào? -Mời đại diện các nhóm báo cáo.. -Gv tóm ý: +Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập ngày 15-5-1941 tại Pác Bó, tỉnh Cao Bằng, lúc đầu, đội chỉ có 5 người: Đội trưởng là Nông Văn Dền (Bí danh Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Tức Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Tức Thanh Minh), Lý Thị Mỳ( Tức Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (Tức Thanh Thuỷ). Đội mang tên Bác vào ngày 30-1-1970. -b.Bài tập 2. - Hs trả lời. -30/1/1970. -Đại diện các nhóm trình bày -nhận xét, bổ sung. -Hs nói thêm về Huy hiệu Đội, bài hát của Đội… -Hs lắng nghe và nhắc lại...

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. -Gv giúp hs nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần: +Quốc hiệu: Cộng hoà … +Tiêu ngữ: Độc lập… +Địa điểm: ngày, tháng, năm viết đơn. +Tên đơn. +Địa chỉ gởi đơn. +Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp trường của người viết đơn. +Nguyện vọng và lời hứa. +Tên và chữ kí của người làm đơn: -Hướng dẫn hs làm miệng. -Sau đó, cho hs làm bài vào vở bài tập (hoặc mẫu đơn in sẵn).. Hoạt động của học sinh -1 hs đọc yêu cầu. -Lớp đọc thầm theo.. -Gọi 3,4 hs đọc đơn đã hoàn chỉnh.. -3,4 hs đọc đơn đã hoàn chỉnh. -Nhận xét bài của bạn.. -Hs chú ý lắng nghe.. -3,4 hs tập làm miệng. -Làm bài vào vở.. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét , tuyên dương hs. -Gv nêu nhận xét về tiết học. -Nhấn mạnh điều mới học: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn. -Yêu cầu hs nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện. Tiết 3. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI BÀI 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO. I. Mục tiêu : Sau bài học , học sinh có khả năng: - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ. - Biết được khi hít vào, khí ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể;khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi. II. Đồ dung dạy học : - Các hình trong SGK / 6, - Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy_ học : Hoạt động của giáo viên 1 . KTBC : - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - Cơ quan hô hấp có chức năng gì ? 2 . Bài mới : 2.1 . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. GV chia nhóm - Y/c : HS soi gương , quan sát phía trong lỗ mũi mình , lỗ mũi bạn , trả lời : + Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi ? + Khi bị sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?+ Hằng ngày , dùng khăn sạch lau trong lỗ mũi , em thấy trong khăn có gì ? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? GV : Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào . - Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi và diệt khuẩn , tạo độ ẩm , đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào . Gv kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có lợi cho sức khỏe . Vì vậy ta nên thở bằng mũi . 2.2 . Hoạt động 2 : Làm việc với sgk . Bước 1:Thảo luận nhóm: Gv y/c 2 hs cùng quan sát hình 3 , 4 , 5 / 7 và thảo luận theo gợi ý : Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành,. Hoạt động của học sinh. - HS thảo luận nhóm 2. - HS tự làm và trả lời. - Hs tự trả lời. - Nhiều hs nhắc lại . - 6-7 hs nhắc lại. - HS quan sát và thảo luận theo nhóm 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? - Hs nêu kq thảo luận , nói rõ nội dung bức tranh - Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy ntn? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Gọi 1 số hs lên trình bày kq thảo luận trước lớp . - Gv đặt câu hỏi cho cả lớp : + Thở kk trong lành có lợi gì ? + Thở kk có nhiều khói bụi có hại gì ? * Gv kết luận : Không khí trong lành là không khí có chứa nhiều khí ô xy , ít khí các bô ních và khói bụi … Khí ô xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành giúp cơ thể khỏe mạnh không khí chứa nhiều khói bụi , khí các bô ních … là không khí bị ô nhiễm. Thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe . - Y/c hs đọc phần bài giảng phía dưới sgk / 7 4. Củng cố - Dặn dò : - Thường xuyên thở bằng mũi và hít thở ở nơi có không khí trong lành . - Giữ môi trường trong sạch . Tiết 4 Tiết 5. - Tốt cho sức khỏe . - Có hại cho sức khỏe . 1 HS trình bày kết quả - hs trả lời. _ hs nhắc lại kết luận của gv.. - Hs đọc. HÁT NHẠC (GVC) CHÍNH TẢ Nghe viết: CHƠI CHUYỀN. I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả. - Nghe - viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ . - Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT2 ) . - Làm đúng BT (3) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn - Từ đoạn viết, cung cấp cách trình bày bài thơ: Chữ đầu các dòng phải viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2; Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ -GVđọc cho 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng. -Nhận xét, GVyêu cầu hs sửa sai (nếu có). -Kiểm tra 2 hs đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước: a, ă, ớ, bê, xê, xê hát, dê, đê, e, ê. - Nhận xét. 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Ghi đề bài. 2.2.HD nghe viết a.Hướng dẫn hs chuẩn bị: -GVđọc 1 lần bài thơ. -Giúp hs nắm nội dung bài thơ. -Gọi 1 hs đọc khổ thơ 1, hỏi: +Khổ thơ 1 nói lên điều gì?. Hoạt động của học sinh -Hs viết lại các từ khó.. -2 hs đọc thuộc lòng 10 tên chữ đã học.. -2 hs đọc lại đề bài.. -1 hs đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. -Tả các bạn đang chơi chuyền, miệng nói: chuyền chuyền một…, mắt sáng ngời, nhìn theo hòn cuội, tay mềm mại vơ que chuyền.. -Gọi 1 hs đọc tiếp khổ 2, hỏi: +Khổ thơ 2 nói lên điều gì?. - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức khoẻ dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc dây chuyền trong nhà máy.. -Giúp hs nhận xét: +Mỗi dòng thơ có mấy chữ? +Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào? +Những câu thơ nào được đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao? -Hướng dẫn hs cách trình bày bài thơ. -Cho hs tập viết bảng con các từ khó: hòn cuội, mềm mại, que chuyền, dây chuyền, mỏi, dẻo dai. -GVnhận xét. b.GVđọc bài cho hs viết. -GVđọc thong thả từng dòng thơ cho hs viết. -3 chữ. -Viết hoa. -Hs nêu các câu đó, vì đó là câu nói của khi chơi trò chơi. - Tập viết các từ khó.. -Hs viết bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của giáo viên vào vở. c.Chấm chữa bài: -Dựa bài 1 hs viết trên bảng, hs tự chữa lỗi bằng bút chì . - Thu 5-7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HD hs làm bài tập *Bài tập 2: Gọi 1 hs đọc yêu cầu -GVtreo bảng phụ, mời 2 hs lên bảng thi điền vần nhanh. -Cho cả lớp làm bài vào vở 2A. -Cả lớp nhận xét, GVsửa sai cho hs -Gọi 2,3 hs nhìn bảng đọc lại kết quả bài làm trên bảng, GVsửa lỗi phát âm cho hs -Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. *Bài tập 3b (lựa chọn): -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập. -HD hs làm bài vào bảng con, sau một thời gian quy định, Hs giơ bảng con và đọc lời giải. -GVnhận xét, cho hs làm bài vào vở. 4.Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: nghe-viết: Ai có lỗi? Tiết 6. Hoạt động của học sinh -Tự chấm chữa bài.. -1 hs đọc yêu cầu -2 hs thi làm bài nhanh. -Lớp làm bài vào vở. -Nhận xét. -1 hs đọc yêu cầu. -Hs làm bài vào bảng con.. ĐẠO ĐỨC Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1). I Mục tiêu : -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước , dân tộc. -Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. -Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.(Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.) II Đồ dùng dạy – học: - GV: các bài thơ, bài hát , truyện , tranh ảnh , băng hình về Bác Hồ , về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi - Phô tô các bức ảnh dùng cho HĐ1 tiét 1 HS : Vở Btđạo đức 3 . III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1 : Khởi động : Cho hs hát tập thể bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi - HS hát tập thể đồng . 2. Dạy bài mới -GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2.1 : Thảo luận nhóm GV chia nhóm và giao nhiệm vụ -HS thảo luạn nhóm, quan sát các bức ảnh , tìm hiểu nội dung và đặt tên . - Đại diện nhóm giới thiệu -HS trả lời GV hỏi : Bác sinh ngày , tháng, năm nào? -GV kết luận chung 2.2: Kể chuyện các cháu vào đây -GV kể huyện -HS lắng nghe - Thảo luận: Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn? Thiếu nhi cần phải làm gì để lòng kính yêu Bác Hồ ? -HS trả lời câu hỏi - GV kết luận HĐ4 :Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy -GV ghi nhanh lên bảng -HS lắng nghe -HS làm việc cá nhân : mỗi em nêu 1 điều Bác Hồ dạy ? Tìm một số biểu hiện cụ thể trong 5 điều Bác Hồ dạy. -Hoạt động nhóm. 3. Củng cố - Dặn dò - Ghi nhớ và thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 7. TIẾNG ANH (GVC).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 5. TOÁN Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(KHÔNG NHỚ). I Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số( không nhớ) - Củng cố giải bài toán(có lời văn) về nhiều hơn , ít hơn - Học sinh cẩn thận khi tính toán. Làm bài tập: 1( a, c); 2; 3; 4. II Đồ dùng dạy – học : - Giấy khổ lớn III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. KTBC:. Hoạt động của học sinh. -GV ghi một số bài tậpvề đọc , viết, so sánh số -Nhận xét. 2. Dạy bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. HS lắng nghe. HĐ2 : Thực hành Bài 1: GV treo bài tập lên bảng. HS tính nhẩm, đọc ngay kết quả. Bài 2:. - HS làm bảng con. Bài 3: GV hỏi yêu cầu của bài toán. - 1HS đọc đề bài. , HS ôn lại cách giải toán về “ít hơn”. -HS ôn lại cách giải toán về “nhiều hơn” Bài giải Số HS khối lớp 2 là:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 245-32=213 (hs) Đs: 213hs Bài 4: Tiến hành như bài tập 3 Bài giải Giá tiền một tem thư là: 200+600= 800 (đồng) ĐS: 800 đồng 3. Củng cố - Dặn dò ? Khi cộng, trừ các số có ba chữ - Vài em trả lời. số(không nhớ ) ta làm ntn?. Tiết 6. CHÍNH TẢ(tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH. I Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng viết chính tả: Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thong minh -Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV , củng cố cách trình bày một đoạn văn. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: an/ ang 2/ ôn bảng chữ: Điền đúng 10 chữ và tên chữ của 10 chữ đó vào ô trống. Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng. II Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép , nội dung bài tập 2. Bảng phụ kẻ bảng chữ ở BT3 III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Giới thiệu bài -HS lắng nghe 2 . HD tập chép -GV đọc đoạn chép trên bảng -? Đoạn này chép từ bài nào? Tên bài viết ở vị trí nào? Đoạn chép có. -2hs đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thếnào?. -HS trả lời câu hỏi. -GV gạch chân những tiếng dễ viết sai. -HS tập viết bảng con.. - Gv theo dõi , uốn nắn.. -HS chép bài vào vở . -HS nộp bài. -Chấm , chữa bài : GV chấm 5-7 bài , nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Bài tập BT2b: Gọi 2hs làm trên bảng lớp . Cả lớp làm bảng con. BT3:. -Đọc lại kết quả đúng. -1hs điền vào bảng, cả lớp làm bảng con. Nhiều hs đọc kết quả đúng.. 4. Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị tiết sau Tiết 7. TỰ NHIÊN- XÃ HỘI : Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP. I Mục tiêu : - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. -Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3đến 4 phút người ta có thể bị chết. II Đồ dùngdạy – học : Các hình trong sgk trang 4,5 III. Các hoạt động dạy – học :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh HS nghe. 2. Thực hành cách thở sâu GV cho cả lớp cùng chơi. Cả lớp cùng làm động tác “bịt mũi nín thở”.. Hỏi: Cảm giác như thế nào sau khi nín. HS trả lời câu hỏi. thở. -HS cả lớp quan sát và thực hành.. lâu ? -GV gọi HS lên trước lớp thực hiện động tác hít thở sâu như (sgk).Sau đó yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và thực hiện -GV hướng dẫn HS vừa làm , vừa theo. -HS nghe. dõi cử động phồng lên , xẹp xuống -GV nêu két luận .. -HS làm việc theo cặp. 3. Làm việc với sgk -GV yêu cầu HS mở sgk quan sát hình. -Từng cặp HS thực hành trước lớp. 2 trang 5 -GV gọi một số cặp lên hỏi ,đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo. -GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận . -Nêu kết luận . 4. Củng cố - Dặn dò -Chuẩn bị tiết sau.. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 04/9/2016 Ngày giảng: Thứ năm/08/9/2016.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 2. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA A. I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa A(1 dòng) V, D (1 dòng) + Viết tên riêng Vừ A Dính (1 dòng)và câu ứng dụng “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ: II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa A - Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li - Vở tập viết 3 tập1. III . Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. 2. Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Hướng dẫn viết bảng con. GV đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và hỏi. - Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ trên . - Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao mấy ô li? -GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 2. Viết nét móc ngược ( trái) từ dưới lên lượn nghiêng phải và dừng giữa đường kẻ 3và 4. - Nét 2:Từ điểm dừng chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng bút giữa dòng kẻ 1 và 2 GV: Vậy chữ A được viết mấy nét? - GV: Đưa tiếp chữ V,D viết mẫu để học sinh nhận xét - GV viết tô lên chữ vừa nói: Chữ V được viết gồm 3 nét. . - Nét1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang -nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3 là nét móc xuôi -Chữ D viết giống chữ gì? - GV:chữ D gốm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - GV viết mẫu( A,V,Đ) - Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần *Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng) - 1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết? - Em có biết gì về Vừ A Dính ? - GV: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - GV Đính băng chữ viết sẵn hỏi: - Những chữ nào viết 2,5 ô li -Chữ nào viết một ô li?. - A , V, D. - Các chữ cao 2,5 ô li - theo dõi. - 3 nét - theo dõi. - HS : chữ D giống chữ Đ - Học sinh viết bảng con chữ A D V (2 lần) -HS: Vừ A Dính. - HS tự trả lời. - Chữ V, A, D, h. - Chữ ư , i,n - HS viết bảng con Vừ A Dính.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -GV viết mẫu trên bảng lớp GV yêu cầu học sinh viết bảng con( 2 lần) - GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nối nét từ chữ viết hoa sang chữ thường * Luyện viết câu ứng dụng. - 1 em đọc cho cô câu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần - Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì không ? GV:Là anh em phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau. - Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao? - Các em viết bảng con chữ Anh, Rách - GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ cách nối nét. 2.3. Hướng dẫn viết vở tập viết . GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ  1 dòng chữ A  1 dòng chữ V ,D  2 dòng chữ Vừ A Dính  2 lần( 4 dòng) câu ca dao. - Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày 3. Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh một số bài. Nêu nhận xét các bài đã chấm về chữ, trình bày. 5. Củng cố- dặn dò: - Các em nên học thuộc câu ca dao. - Luyện viết thêm bài ở nhà. Tiết 3. - 1 HS đọc câu ứng dụng.. - Là anh em phải hoà thuận, giúp đỡ nhau .. - Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ - HS viết bảng con Anh, Rách.. HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv -Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm viết , viết đúng độ cao, khoảng cách chữ , trình bày câu ca dao đúng mẫu - HS lắng nghe.. THỂ DỤC ( GVC).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 27/ 08/ 2011 Tiết 1: Mĩ thuật : Bài 1 : TTMT :. Thứ ba: 30/ 08/ 2011.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> XEM TRANH THIẾU NHI I Mục tiêu : - HS tiếp xúc , làm quen với tranh thiếu nhi của hoạ sĩ vẽ về đề tài môi trường -HS biết cách cảm nhận : nhận xét được nội dung, hình ảnh , màu sắc trong tranh. - Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh, yêu thiên nhiên cuộc sống II Đồ dùng: GV :sưu tầm một số tranh thiếu nhivề bảo vệ môi trường và về đề tài khác. HS :Vở tập về, bút chì, màu vẽ III KTBC :(1p) KT sự chuẩn bị của HS IV Giảng bài mới : Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 2p HĐ1: Giới thiệu bài:kết hợp tranh -HS quan sát tranh 10p HĐ2: Quan sát , nhận xét tranh GV cho hs xem 4 tranh. Yêu cầu -HS xem tranh, nêu nhận xét. tìm hiểu về tranh. 15p HĐ3: Xem tranh(2 tranh) sgk GV gợi ý để các nhóm thực hiện về nội dung, chủ đề tranh -GV bổ sung. - Hình ảnh ,màu sẳc trong tranh (thực hiện như nội dung) - GV yêu cầu so sánh 2 bức tranh. -GV nhận xét chung. 5p HĐ4: Nhận xét ,đánh giá -GV nhận xét chung tiết học -Khen ngợi động viên học sinh. -HS tập trung quan sát . các nhóm thảo luận -Nhóm phát biểu về nội dung tranh -HS nhận xét chung. V Hoạt động nối tiếp : 2p -Tìm và xem những đồ vật có trang trí đường diềm - Chuẩn bị dụng cụ tiết sau -Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường sống xung quanh ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -----------------------------------------------------------------------. ---------------------------------------------------------------. Tiết 1: Thể dục: Bài 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TRÒ CHƠI” NHANH LÊN BẠN ƠI”.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. Mục tiêu: - Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng. - Giới thiệu chương trình môn học. - Chơi trò chơi(nhanh lên bạn ơi) .Yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II. Chuẩn bị: Nơi tập thoáng mát , bằng phẳng, an toàn .Chuẩn bị còi , kẻ sân cho trò chơi III. KTBC IV. Giảng bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 5p HĐ1: Phần mở đầu -GV phổ biến nội dung, yêu cầu HS tập hợp 2 hàng dọc, quay phải (trái ) để nghe phổ biến. -KĐ: giậm chân tại chỗ, vô tay và HS làm theo GV hát theo nhịp. - Tập bài TD phát triển chung của -HS tập theo nhịp hô của GV. lớp 2. 1 lần mỗi động tác 2x8 nhịp. 25p HĐ2: Phần cơ bản -HS chọn tổ , nhóm và cán sự GV dùng ngay biên chế tổ của lớp môn học. là tổ tập luyện. -HS lắng nghe. -Nhắc lại nội quy tập luyệnvà phổ biến nội dung, yêu cầu môn học. -Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập -HS sửa lại trang phục, để gọn Chú ý luyện. giầy dép vào nơi quy định. học - Chơi trò chơi “nhanh lên bạn ơi” - HS chơi tích cực. sinh - Ôn lại một số động tácĐHĐN ở -Hs ôn tập hợp hàng dọc, dóng yếu. lớp 1-2. hàng , điểm số, quay phải (trái) , đứng nghiêm(nghỉ) , dàn hàng ,dồn hàng. HĐ3: Phần kết thúc 5p -Hồi tĩnh: Gv bắt nhịp cho hs hát - Hs đi thường theo nhịp và đi thường 1-2;1-2 và hát. -Hệ thống bài - HS nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét giao bài vè nhà. V. Hoạt động nối tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 28/8. Thứ Tư: 31/8 /2011. Tiết3:Tự nhiên –xã hội : Bài 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu : - Hiểu được cần thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng , hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. -Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.(Biết được khi hít vào, khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-bo-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi). *GDKNS:Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. -Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. II. Đồ dùng: Các hình trong sgk trang 6,7. III. KTBC: 3p Gv kiểm tra bài hoạt động thở và cơ quan hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> +Nhận xét. IV. Giảng bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p HĐ1: Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 14p *HĐ2: Thảo luận nhóm - Gv cho hs thực hành theo nhóm đôi. -2 em 1cặp quan sát bên trong lỗ mũi bạn có gì? ? Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra -HS trả lời câu hỏi. từ 2 lỗ mũi ? Hằng ngày , dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì? Tại sao phải thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? Gv giảng: Trong lỗ mũi có nhiều lông -HS nghe . để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào ... 15p Kết luận(sgv) *HĐ3: Làm việc với sgk - GV yêu cầu hs(2 em 1 cặp ) quan -HS làm việc theo cặp . sát các hình 3,4,5 trang 7 sgk và thảo - một số hs trình bày kết quả. luận - HS trả lời . ?Thở không khí trong lành có lợi gì? Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì? - GV kết luận . V. Hoạt động nối tiếp : 2p - Dặn dò h/s về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới. -Giáo dục cho học sinh biết nên thở như thế nào là tốt.. HTĐB. Học sinh yếu đọc kết luận..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 5: Âm nhạc: Bài 1: HỌC HÁT BÀI: QUỐC CA VIỆT NAM (lời 1) I. Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời 1 của bài Quốc ca VN. - GDHS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc ca VN.(Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Văn Cao). II. Đồ dùng : - HTL bài Quốc ca VN. -Băng nhạc, bài hát Quốc ca VN, máy nghe. -Nhạc cụ quen dùng. III. KTBC : 2p KT đồ dùng của hs . IV. Giảng bài mới : Tg Hoạt động dạy 1p HĐ1: Giới thiệu bài: Quốc ca là bài hát trong lễ chào cờ . Khi hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang và hướng nhìn quốc kì – GT hình ảnh 25p quốc kì và lễ chào cờ HĐ2: Dạy hát -Cho hs nghe băng bài Quốc ca VN - Tập đọc lời ca. - Dạy từng câu, nối tiếp đến hết bài . 5p - GV cần đếm số phách hoặc ngân cho hs hát đều. HĐ3 : Trả lời câu hỏi ? Bài Quốc ca VN được hát khi nào? ? Ai là tác giả bài Quốc ca VN ? ? Khi chào cờ và hát Quốc ca, chúng ta phải có thái độ như thế nào ?. Hoạt động học HS lắng nghe. -HS xem. -HS lắng nghe. - HS đọc đồng thanh lời 1. - HS hát từng câu.. - HS trả lời câu hỏi .. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> V. Hoạt động nối tiếp :2p - Hát thuộc lời 1 của bài và chuẩn bị tiết 2. -Gv nhận xét thái độ học tập của học sinh.. Ngày soạn: 29/ 8 /2011. Thứ Năm: 1 /9 / 2011. Tiết 1: Toán: Tiết 4 CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). -Tính được độ dài đường gấp khúc. -Học sinh làm toán cẩn thận. II.Đồ dùng: GV: Bảng phụ, sgk. HS:Bảng con, sgk. III : Ktbc: 2p Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh. Giáo viên nhận xét. IV : Giảng bài mới: Tg 1p 8p. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Giới thiệu bài HS lắng nghe HĐ2: Giới thiệu phép cộng435+127 -HS đặt tính dọc. -GV nêu phép tính, hướng dẫn thực hiêïn như sgk: 435 -HS đặt tính rồi tính.. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> +127 7p 562 HĐ3: Giới thiệu phép cộng 256+ -HS tự thực hiện các bài 162 còn lại. 16p -Thực hiện như phép tính 1(có nhớ sang hàng trăm). - HS tự làm rồi kiểm tra HĐ4: Thực hành: chéo. Bài 1: GV hướng dẫn cả lớp cùng làm phép tính 256+125 = 381 Bài 2: -Hs làm bảng con. Bài 3: a)235 256 b) 333 60 417 70 47 360 652 326 380 420 -HS đọc đề bài rồi giải. Bài 4: Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126+ 137 = 263( cm) Đs : 263 cm V. Hoạt động nối tiếp: 1p -Gọi học sinh nêu lại cách tính phép tính cộng có nhớ. -Dặn học sinh làm bài tập. -Nhận xét tinh thần học tập của học sinh.. HS yếu thực hiện 1 bài.. Tiết 2. Tập viết: Bài 1: ÔN CHỮ HOA: A I. Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V,D(1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng :Anh em… đỡ đần.(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng: -Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. -Vở tập viết 3 tập 1, bảng con , phấn. III. Ktbc : 2p Gv kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> IV. Giảng bài mới: Tg Hoạt động dạy 1p HĐ1: Giới thiệu bài 12p HĐ2 : HD viết trên bảng con -Luyện viết chữ hoa: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết . -Luyện viết từ ứng dụng: Gv giới thiệu về Vừ A Dính . - Luyện viết câu ứng dụng: Gv giúp hs hiểu nghĩa nội dung . 13p HĐ3 : HD viết vào vở tập viết GV nêu yêu cầu. Nhắc nhở tư thế ngồi viết . 5p HĐ4: Chấm , chữa bài GV chấm 5-7 bài . Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.. Hoạt động học - HS lắng nghe. - HS tìm các chữ hoa có trong bài : A, V, D. - HS viết bảng con. - Cả lớp nghe . - HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng. - HS viết bảng con : Anh, Rách. -HS viết vào vở.. V. Hoạt động nối tiếp : 2p - Viết phần ở nhà. HTL câu tục ngữ.. Tiết 3: Chính tả (nghe –viết ): Tiết 2: CHƠI CHUYỀN I. Mục tiêu :. HTĐB. Giúp học sinh yếu hoàn thành bài viết..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. -Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống(BT2)(BT3) -GD cho học sinh tính cẩn thận. II. Đồ dùng : GV:Bảng phụ viết hai lần nội dung bài tập 2. HS:Vở ghi chính tả, Vở bài tập . III. KTBC: 3p 3hs lên bảng viết , cả lớp viết bảng con : lo sợ , rèn luyện , siêng năng, đàng hoàng, làn gió. -2hs đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước . *Gv nhận xét. IV. Giảng bài mới : Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p HĐ1: Giới thiệu bài -HS lắng nghe. 24p HĐ2: HD nghe – viết - GV đọc 1 lần bài thơ - HS theo dõi. Cả lớp đọc Hs yếu thầm theo. đọc. ? Khổ thơ 1+2 nói điều gì? - HS trả lời câu hỏi . ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? Chữ -HS viết từ khó. đầu mỗi dòng thơ viết ntn? - GV đọc cho hs viết bài . -HS viết bài - Chấm, chữa bài Gv chấm 5-7 bài , nhận xét . . 5p HĐ3: Bài tập: Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu bài tập . - 2hs lên bảng thi điền vần Mở bảng phụ, mời 2hs làm . nhanh. Cả lớp làm bảng con và nhận xét . -Bài tập 3: Sau thời gian qui định . - 1hs đọc yêu cầu bài tập . GV yêu cầu giơ bảng . Cả lớp làm bảng con . V. Hoạt động nối tiếp: 2p -Chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học.. :.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 30/8 Tiết1. Thủ công. Thứ sáu: 2/9/2011. Bài 1: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI(tiết 1). I. Mục tiêu : -Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. -Gấp được tàu thuỷ hai ống khói.Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.Tàu thuỷ tương đối cân đối.Với hs khéo tay: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối. II. Chuẩn bị : GV : Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để hs quan sát . Tranh qui trình kĩ thuật gấp tàu thuỷ hai ống khói . HS: Giấy thủ công, giấy nháp, kéo. III.Ktbc: 2p Gv kiểm tra dụng cụ học tập đầu năm của học sinh. -Nhận xét. IV. Giảng bài mới : Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p HĐ1 : Giới thiệu bài HS lắng nghe . 7p HĐ2 : HD quan sát và nhận xét -GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai - HS quan sát mẫu và trả lời ống khói được gấp bằng giấy và đặt câu hỏi. câu hỏi định hướng cho hs nhận xét về đặt điểm, hình dáng. - Gv giải thích cho hs hiểu về tàu - HS lắng nghe . 23p thuỷ HĐ3: GV hướng dẫn mẫu - HS lên bảng thực hiện . Chú ý B1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông. : đến hs Gv hướng dẫn, gợi ý để hs nhớ lại yếu B.2:Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu giữa hình vuông. - HS quan sát cách gấp . - GV gấp tờ giấy hình vuông làm bốn phần bằng nhau để lấy điểm giữa. Mở tờ giấy ra. -Hs lên bảng thực hành . Cả B3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống lớp theo dõi thao tác các khói . bước gấp. -Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn , mặt kẻ ô li ở phía trên . Gv gấp.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> thành tàu thuỷ hai ống khói. - Cho hs thực hành trên giấy nháp . V. Hoạt động nối tiếp:2p : -Chuẩn bị tiết sau.. Tiết 2: Toán. -HS thực hành theo nhóm .. Tiết 5 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) -Học sinh thích học môn toán. II. Đồ dùng: -Gv chuẩn bị bảng phụ. -Học sinh bảng con, phấn. III.KTBC: 3p Kiểm tra vở bài tập( 3hs) Gv nhận xét. IV. Giảng bài mới: Tg Hoạt động dạy 1p HĐ1: Giới thiệu bài 29p HĐ2: Thực hành Bài 1*5cộng 2 bằng 7, viết 7 *8cộng 7bằng 15, viết15. 85 +72 157 Bài 2: cho hs làm bảng con. Bài 3: Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125+ 135 = 260( lít) Đs: 260lít dầu. Bài 4: Tính nhẩm: a) 310+40=350 150+250= 400. Hoạt động học HS lắng nghe.. HTĐB. -HS tự đặt tínhvà tính kết quả. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. HS yếu làm bảng. - HS làm bảng con. -HS làm vào vở.. - HS tính nhẩm theo cặp rồi nêu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 450-150= 300 b) 400+50= 450 305+45= 350. 515-15= 500. V. Hoạt động nối tiếp 2p - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau.. Tiết 3 Luyện từ và câu :Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT.SO SÁNH I. Mục tiêu: -Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1) -Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ(BT2) -Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ BT1. -Bảng lớp viết sắn câu văn, thơ BT2. III. KTBC: 1p IV. Giảng bài mới: Tg Hoạt động dạy 2p HĐ1: Giới thiệu bài 30p HĐ2: HD làm bài tập Bài tập 1: GV mời 1hs lên làm mẫu: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - GV chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động học - HS lắng nghe.. HTĐB. -2hs đọc yêu cầucủa BT1. - 3hs lên bảng làm bài.. - Cả lớp chữa bài. - 1hs đọc yêu cầu. Cả lớp theo. HS.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài tập 2: Gv mời 3hs lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.. dõi sgk. - HS làm bài theo cặp . - HS nhận xét bài làm. - 1hs đọc yêu cầu bài tập .. yếu đọc.. Bài tập 3: GV khuyến khích hs phát biểu tự do. V Hoạt động nối tiếp: 2p - Nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. - Chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------------. Tiết 4: Tập làm văn Tiết 1: NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Trìnhbày được những hiểu biết về tổ chức Đội TNTPHCM. (BT1) -Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dungvào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2) II. Đồ dùng: vở bài tập. III. Ktbc: 2p IV. Giảng bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p HĐ1: Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 30p HĐ2: HD làm bài tập: Bài tập 1: Gv nói sơ qua về tổ chức - 2hs đọc yêu cầu bài tập. Cả HS yếu Đội Thiếu niên Tiền phong HCM. lớp đọc thầm theo. đọc 1 -HS trao đổi theo nhóm để trả lần lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài tập 2: GV giúp hs nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.. - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đợi TNTPHCM - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung và bình chọn người am hiểu nhất. -Cả lớp theo dõi sgk. - HS làm vào vở bài tập. -3hs đọc lại bài viết. -Cả lớp nhạn xét.. HS yếu đọc yêu cầu.. V. Hoạt động nối tiếp: 2p: - Chuẩn bị tiết sau.. Tiết 5 Sinh hoạt tập thể.: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HỌC TẬP TUẦN 1. KẾ HOẠCH TUẦN 2. I Mục tiêu: - GV giúp hs bước đầu làm quen dần với cách sinh hoạt tập thể. Biết cách đánh giá kết quả của 1 tuần học. - Nêu kế hoạch tuần 2. II Tiến trình: Tg Hoạt động dạy 2p HĐ1: giới thiệu nội dung 30p HĐ2: Tiến hành: - GV nhắc lại nhiệm vụ của các tổ. Hoạt động học HS lắng nghe.. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> trưởng và lớp trưởng. - Đánh giá tình hình của tuần học HS lắng nghe. đầu tiên. - Kế hoạch tuần 2: + Tiếp tục chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. + Củng cố nề nếp học tập. + Lao động dọn vệ sinh sân trường. III Sinh hoạt chung:. Tiết 1 Thể dục : Bài 2 : ÔN MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐHĐN- TC(NHÓM BA NHÓMBẢY ) I Mục tiêu: - Ôn tập một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1+2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng , trật tự , theo đúng đội hình tập luyện . - Chơi trò chơi “nhóm ba nhóm bảy” các em đã học ở lớp 2. II. Đồ dùng: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III. KTBC: IV. Giảng bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tg 5p. Hoạt động dạy HĐ1: Phần mở đầu -Gv phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -KĐ: Vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp. -Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên40-50m. -Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. 25p HĐ2: Phần cơ bản - Ôn kĩ năng ĐHĐN gồm: tập hợp hàng dọc, quay phải( trái) , đứng nghiêm( nghỉ), dàn hàng, dồn hàng. Gv nêu tên từng động tác, làm mẫu và nhắc lại động tác . -Chơi trò chơi” nhóm ba nhóm 5p bảy”. HĐ3 Phần kết thúc -Hồi tĩnh: -Hệ thống bài:. Hoạt động học. HTĐB. - Cán sự tập hợp ,báo cáo. -HS vừa hô vừa làm. - HS chạy theo hàng dọc. -Cả lớp chơi tích cực. -HS tập luyện theo tổ sau đố thi biểu diễn với nhau.. -HS chơi tích cực. -Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. -HS nhắc lại nội dung vừa học.. - Giao bài về nhà: ôn động tác đi 2 -HS lắng nghe. tay chống hông( dang ngang). V. Hoạt động nối tiếp: ---------------------------------. Chú ý hs yếu..

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×