Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an tong hop toan 8 tuan 1 den 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.13 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 18/08/2017. Ngày dạy:. 21/08/2017- Dạy lớp 8B 22/08/2017- Dạy lớp 8A. CHƯƠNG I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC TIẾT 1: § 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC 1. Mục tiêu a. Về Kiến thức. - HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, từ đó áp dụng quy tắc để thực hiện thành thạo phép nhân trên. b. Về kĩ năng. - HS có kỹ năng vận dụng quy tắc thực hiện tốt phép nhân đơn thức với đa thức. - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong tính toán . c. Về thái độ. - Giúp HS yêu thích tiết học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a.Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, thước thẳng. b.Chuẩn bị của HS: SGK, đồ dùng học tập, đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ ( Không ) * Đặt vấn đề ( 5 phút ) GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 sau đó giới thiệu chương 1 Trong chương 1 chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức các hằng đẳng thức đáng nhớ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Và nội dung bài hôm nay nhân đơn thức với đa thức b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV Ghi đề mục. 1 Quy tắc ( 10 phút ) ? Hãy cho ví dụ về đơn thức, đa thức? *)Ví dụ 2 HS Đơn thức 3x, đa thức 2x -2x+ 5 3x. ( 2x2 - 2x + 5) ? Hãy nhân đơn thức với từng hạng = 3x.2x2 +3x.(- 2x) +3x.5 tử của đa thức = 6x3 - 6x2 + 15x HS Đứng tại chỗ thực hiện HS dưới lớp nhận xét? GV Ta nói đa thức 6x3 – 6x2 + 15x là +)Ta nói 6x3 – 6x2 + 15x là tích của tích của đơn thức 3x và đa thức đơn thức 3x và đa thức 2x2 – 2x + 5 2x2 – 2x + 5 ? Tương tự lấy 1 vd khác? HS Lấy VD: -2x(4x + 5) và thực hiện phép tính. GV Chốt nd VD cho HS. ? Vậy qua bài toán trên muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS GV ? HS GV GV. GV HS ? GV ? HS HS GV ? ? HS. làm thế nào ? Phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức Đấy chính là nội dung quy tắc về phép nhân đơn thức với đa thức. Đọc nd QT ? Đọc nd quy tắc. Chốt QT cho HS. Ta đã n/c song nd Qt nhân đơn thức với đa thức, việc áp dụng QT này vào các bài tập ntn ? Ta n/c phần 2 y/c học sinh nghiên cứu ví dụ sgk Nghiên cứu Ví dụ sgk. Qua VD cho biết đó là phép toán nào ? Hướng dẫn lại cách thực hiện các bước làm bài tập cho HS. Y/c Hs thực hiện ?2 1 em lên bảng ,các em còn lại làm vào vở Nhận xét bài làm của bạn? nhận xét bài làm. Chữa và chốt bài cho HS Y/c Hs thực hiện ?3 Nêu ct tính diện tích hình thang ?. Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y? HS HS: trình bày bài giải ? Nhận xét bài làm (sửa chữa nếu HS sai) GV Nhận xét bài của bạn Chữa và chốt bài cho HS. HS. 2. Áp dụng (15phút). 1. ví dụ ( - 2x3) ( x2 + 5 x - 2 ) 1. = ( - 2x3).x2 +(-2x3).5x+(-2x3). (- 2 ) = - 2x5 – 10x4 + x3. ?2 .. 1. (3x3y - x2 + 5 xy)6xy3 6. = 18x4y4- 3x3y3 + 5 x2y4. (dl  dn).h 2 H: SThang =. ?. ?. *)Quy tắc (sgk). y/c 3 Hs lên bảng làm 1a,b,c.hs dưới lớp làm vào vở Lên làm bài theo thứ tự.. ?3 Diện tích của mảnh vườn 1 (5x + 3 + 3x + y ) . 2y 2. = (8x + y + 3).y = 8xy + y2 + 3y Thay x=3, y=2 vào biểu thức rút gọn Svườn=8.3.2+22+3.2= 58 (m2) c. Củng cố, luyện tập( 13 Phút ) Bài 1(SGK/45) 1 a, x2(5x3 -x - 2 ) 1 =5x5- x3 - 2 x2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2 b, (3xy -x +y). 3 x2y 2 2 =2x3y2 - 3 x4y+ 3 x2y2 1 3 c, (4x - 5xy +2x).(- 2 xy) 5 = -2x4y + 2 x2y2 -x2y 2. ? HS GV. ? ? HS ? HS GV. y/c hs lần lượt nhận xét bài làm của các bạn trên bảng Nhận xét lần lượt Nhận xét đánh giá chung. Lưu ý cho HS phép toán (A + B).C = C. (A+ B ) Hoạt động nhóm làm bài 2 a(1p) Đại diện nhóm lên bảng chữa bài 2a Chữa bài Nhóm khác nhận xét bài làm của bạn(sửa sai nếu có) NX bài. Nhận xét đánh giá chung. Bài 2 (SGK/45) a.x(x-y) + y(x+ y) tại x=-6, y=8 =x2- xy+ xy +y2 =x2 +y2 thay x=-6 , y=8 vào biểu thức ta được (-6)2 + 82 =36 + 64 =100. y/ hs tiếp tục làm bài tập 3(a)1 Gọi một hs lên bảng thực hiện, hs dưới lớp làm vào vở. Bài 3(SGK/45) Muốn tìm x trong đẳng thức trên ? a.3x.(12x -4)- 9x.(4x -3) =30 trước hết ta cần làm ntn? 36x2 -12x -36x2 +27x =30 HS Thu gọn vế trái 15x = 30 y/c hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên ? x =2 bảng chữa. HS Lên bảng trình bày bài giải. GV Y/c hs dưới lớp nhận xét HS Nhận xét GV Chốt các dạng bài vừa chữa cho hs. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2phút) -Học kĩ nội dung lý thuyết và các bài tập đẫ chữa. - Làm các bài tập còn lại - Đọc trước bài 2 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. ? ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn : 19/08/2017. Ngày dạy:22 /08/2017 Dạy lớp 8B 23/08/2017- Dạy lớp 8A. TIẾT 2: §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 1. Mục tiêu a. Về Kiến thức. - HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, từ đó áp dụng quy tắc để thực hiện thành thạo phép toán trên. b. Về kĩ năng. - HS có kỹ năng vận dụng quy tắc thực hiện tốt phép nhân đa thức với đa thức. - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong tính toán . c. Về thái độ. - Giúp HS yêu thích tiết học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a.Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, thước, bảng phụ ?3. b.Chuẩn bị của HS: SGK, đồ dùng học tập, đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) *)Câu hỏi Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, làm bài 5a ? *)Đáp án Muốn nhân đơn thức với đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Bài 5a(SGK) a) x(x-y) + y(x-y) = x2 -xy + xy - y2 = x2 -y2 *)Đặt vấn đề vào bài mới( 1 phút ) Ta đã biết cách nhân đơn thức với đa thức, vậy khi nhân đa thức với đa thức ta làm ntn ? Bài mới. b.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV Ghi đề bài 1.Quy tắc.(18phút) GV Đưa ví dụ lên bảng: (x-2).(6x2 -5x +1) GV Yêu cầu HS tự đọc sgk để hiểu cách làm. GV Đây là phép nhân đa thức (x-2) với đa thức (6x2 -5x +1). *Ví dụ: ? Phép nhân này được thực hiện ntn? HS Lấy từng hạng tử của đa thức 1 nhân (x-2).(6x2 -5x + 1) với cả đa thức thứ 2 =x.(6x2 -5x + 1) -2.(6x2 -5x +1) ? Lúc này ta có phép toán nào đã học? =6x3 -5x2 + x -12x2 +12x -2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS ? HS ? HS GV ? HS GV ? GV. ? HS GV ? ?. Nhân đơn thức với đa thức. Hãy thực hiện phép nhân trên? Đứng tại chỗ trả lời. KL gì về đa thức 6x3 -17x2 +11x -2 Trả lời… Chốt lại cách thực hiện phép toán cho HS. Qua VD muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm ntn? Nêu như QT. Đó là nd QT(SGK/7) Đọc nd QT? Chốt QT cho cả lớp. Lưu ý (A+B).(C+D)=(AC+AD+BC+BD) Đọc nhận xét sgk(tr7) Đọc nhận xét sgk Chốt NX cho HS Hướng dẫn hs làm ?1 sgk tr7 AD QT làm ?1? HS lên bảng làm bài?. =6x3 -17x2 +11x -2 +)Ta nói đa thức 6x3 -17x2 +11x -2 là tích của 2 đa thức (x-2) và (6x2 -5x +1). *Quy tắc : (sgk-tr7). *Nhận xét :(sgk-tr7) *?1: 1 ( xy  1).( x3  2 x  6) 2. = 1 xy.( x 3  2 x  6)  1.( x 3  2 x  6) 2 = 1 4 x y  x 2 y  3 xy  x 3  2 x  6 2. ? HS GV. NX bài? Trả lời… Chốt và chữa ?1 cho HS.. GV. Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên, ta còn có thể trình bày như sau 6x2-5x+1 x-2 2 -12x +10x- 2 3 6x - 5x2 + x 6x3 - 17x2 +11x -2 Làm từng bước để học sinh quan sát và nhấn mạnh: khi thực hiện phép tính các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn. Đó là VD minh hoạ cho phần chú ý sgk *Chú ý: sgk tr7 tr7. Chốt phần 1 cho HS, lưu ý đưa phép nhân đa thức với đa thức về phép. GV. GV GV.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?. GV ? HS GV. nhân đơn thức với đa thức đã học. Ta đã n/c xong phép nhân đa thức với đa thức việc vận dụng kiến thức này vào bài tập ntn? Ta cùng các em đi tìm hiểu phần 2 Y/c hs cả lớp làm ?2 .theo 2 cách + cách 1:nhân theo hàng ngang +cách 2:nhân đa thưc săp xếp Thực hiện ?2. 2. Áp dụng (10 phút) ?2: a. +cách 1:(x +3).(x2 +3x - 5) =x(x2+3x-5)+3.(x2+3x -5) =x3+3x2-5x+3x2+9x-15 =x3+6x2+4x-15 +cách 2: x2+3x-5 x+3 2 3x +9x-15 3 x +3x2-5x x3 +6x2+4x-15. ? GV HS. Lưu ý :cách 2 chỉ lên dùng trong trường hợp hai đa thức cùng chỉ chứa một biến và đã được sắp xếp. 2 hs lên bảng chữa bài,mỗi hs chữa một cách. hs 3 làm phần b Lên bảng chữa bài Nhận xét bài Nhận xét…. HS GV. Nhận xét bài làm của hs. Chốt ?2 cho HS.. b.(xy-1).(xy+5) =xy.(xy+5)-1(xy+5) =x2y2+5xy-xy-5 =x2y2+4xy-5. Yc hs làm ?3 Đưa ?3 lên bảng phụ Tính S HCN ntn? Trả lời… Tính SHCN với các độ dài đã cho? Trả lời… Chốt bài cho HS.. ?3:Diện tích hình chữ nhật là S =(2x+y).(2x-y) = 2x(2x-y)+y(2x-y) =4x2 - y2 với x =2,5m và y = 1m S =4.2,52 -1 =4.6,25 -1 = 24 m2. ?. GV HS. GV. yc hs hđ nhóm làm bài tập 7 tr8 bài tập 7 và phát cho các nhóm -nửa lớp làm phần a -nửa lớp làm phần b (mỗi bài đều làm 2 cách) yc đại diện 2 nhóm len trình bày bài giải lên bảng trình bày bài giải. Kiểm tra bài làm của một vài nhóm và nhận xét. c.Củng cố, luyện tập( 9 Phút ) Bài tập 7 tr8-sgk a. cách 1: (x2-2x+1).(x-1) = x2.(x-1) - 2x(x-1)+1. (x-1) =x3 -x2-2x2+2x+x -1 = x3 -3x2 +3x -1 cách 2: x2 -2x +1 x-1 2 -x +2x- 1 3 x - 2x2 + x x3 - 3x2 +3x – 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b.cách 1: (x3 - 2x2 +x - 1).(5-x) = x3.(5-x) - 2x2.(5-x) + x.(5-x) 1.(5-x) = 5x3-x4-10x2+2x3+5x-x2-5+x = -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 Cách 2: x3 - 2x2 + x - 1 -x+ 5 3 2 5x - 10x +5x – 5 4 -x + 2x3- x2 + x - x4 +7x3 - 11x2+6x -5 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1phút) -Học kĩ nội dung lý thuyết và các bài tập đã chữa. So sánh phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Làm các bài tập còn lại - Tiết sau luyện tập 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..…………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : 25/08/2017. Ngày dạy:28 /08/2017 Dạy lớp 8B 29/08/2017- Dạy lớp 8A TIẾT 3: LUYỆN TẬP. 1. Mục tiêu a. Về Kiến thức. -Hs được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức -Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức b. Về kĩ năng. - HS có kỹ năng ghi nhớ kiến thức, kĩ năng vận dụng kiến thức làm tốt bài tập liên quan. - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong tính toán . c. Về thái độ. - Giúp HS yêu thích tiết học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, thước bảng phụ bài tập. b. Chuẩn bị của HS: SGK, đồ dùng học tập, Làm các bài tập. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) *)Câu hỏi HS1:-phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức -chữa bài tập 8 tr 8 sgk *)Đáp án. HS1:-ĐN:muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Bài 8 tr8 sgk a.. ( x2 y 2 . 1 1 xy  2 y ).( x  2 y ) x 2 y 2 ( x  2 y )  xy ( x  2 y )  2 y ( x  2 y ) 2 2 = 1 2 x y  xy 2  2 xy  4 y 2 3 2 2 3 2 = x y -2x y -. b.(x2-xy +y2).(x+y) = x2(x+y) - xy.(x+y)+y2(x+y) =x3+x2y -x2y -xy2 +y2x +y3 =x3+y3 *)Đặt vấn đề ( 1 phút ) Ta đã biết cách nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Việc vận dụng kiến thức trên vào các dạng bài tập ntn ? Ta n/c bài mới. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV, HS GV Đưa đề bài, bài tập 10 lên bảng phụ. Nội dung Bài tập 10(sgk -tr 8).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?. yc hs làm bài tập 10 vào vở,câu a làm theo 2 cách. HS Làm bài tập 10 vào vở ? yc 3 hs lên bảng,mỗi hs làm một câu hs1: câu a cách 1 hs2; làm câu a cách 2 hs3: làm câu b Lên bảng làm bài HS yc hs dưới lớp lần lượt nhận xét bài ? làm của các bạn?. a.cách 1: 1 x  5) (x -2x+3)( 2 1 3 3 x  5 x 2  x 2  10 x  x  15 2 =2 1 3 23 x  6 x 2  x  15 2 =2 2. cách 2: x2  2 x  3 1 x 5 2 x. -5x2 +10x -15. Nhận xét..... 1 3 2 3 x  x  x 2 2 1 3 23 x  6 x 2  x  15 2 2. HS Nhận xét đánh giá chung từng cách GV làm cho hs. Lưu ý :cách 2 chỉ lên dùng trong trường hợp hai đa thức cùng chỉ chứa một biến và đã được sắp xếp.. (x2 -2xy+y2).(x-y) = x3 -x2y-2x2y+2xy2+xy2 -y3 = x3-3x2y+3xy2-y3. b.. Đưa đề bài,bài tâp 11 lên bảng phụ Bài tập 11(sgk-tr 8) GV Muốn chứng minh giá trị của biểu ? thức ko phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm ntn? Ta rút gọn biểu thức,sau khi rút HS gọn,biểu thức ko còn chứa biến ta nói (x-5)(2x+3) - 2x(x-3)+x+7 rằng : giá trị của biểu thức ko phụ = 2x2 +3x - 10x -15 -2x2+6x+x+7 thuộc vào giá trị của biến. = -8 1 hs lên bảng làm bài tập, hs dưới lớp ? làm vào vở? *Vậy giá trị của biểu thức ko phụ Lên bảng thực hiện thuộc vào giá trị của biến HS Nhận xét bài? ? Chốt n/d bài tập cho HS. GV Đưa bài tập 12 lên bảng phụ (cho hs GV hoạt động nhóm ) Bài tập 12 (sgk-tr8) Trình bày miệng quá trình rút gọn ? biểu thức? Giá trị của Giá trị của biểu thức Đứng tại chỗ trình bày miệng x (x2-5)(x+3)+(x+4)(xHS Ghi lại: x2) 2 2 GV (x -5)(x+3)+(x+4)(x-x ) x=0 - 15 =x3+ 3x2 -5x -15 +x2 -x3+4x -4x2 x=-15 0 = -x - 15.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lên bảng điền giá trị của biểu thức ? Nhận xét bài của bạn ? Trả lời… HS BT này ta phải rút gọn biểu thức, rồi GV tính giá trị của biểu thức. GV ? HS ? HS ? ? HS ? HS GV. - 30 - 15,15. Đưa bài tập 14 lên bảng phụ Đọc n/d bài toán? Bài tập số 14:(sgk-tr9) Đọc đề bài Công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là tiếp viết ntn? 2n,2n+2,2n+4 (n  N) Lên bảng viết. Hãy biểu diễn tích của 2 số sau lớn Theo đầu bài ta có : hơn tích của 2 số đầu là 192? (2n+2)(2n+4) - 2n(2n - 2) = 192 Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài làm? 4n2 +8n +4n +8 -4n2 -4n = 192 Lên bảng trình bày bài làm 8n + 8 = 192 Nhận xét 8(n+1) = 192 H: nhận xét.... n+ 1 = 192:8 n + 1 = 24 n = 23 Chốt cách làm bài toán cho hs. *Vậy ba số đó là 46; 48 ; 50 Đọc n/d Bài tập 6(a,b) sbt/8. ? Chữa nhanh bài tập cho HS quan sát GV. x=0,15. Bài tập 6(a,b) sbt-tr8 a.(5x -2y).(x2 -xy+1) = 5x.(x2 -xy +1) -2y.(x2 -xy +1) = 5x3 -5x2y +5x - 2yx2 +2 xy2 - 2y =5x3 -7x2y +2xy2 +5x -2y b.(x-1).(x+1).(x+2) =(x2+x-x-1)(x+2) =(x2-1).(x+2) =x3+2x2-x- 2. c. Củng cố, luyện tập( 2 Phút ) GV: Chốt lại toàn bộ các dạng bài tập đã chữa cho HS. d. Hướng dẫn hs học và làm bài tập ở nhà(1p) -Xem kĩ các dạng bài tập đã chữa - Làm bài tập 15 tr9 sgk,8,9.10 tr4 sbt -Đọc trước bài: Hằng đẳng thức đáng nhớ. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng …..………………………………………………………………………………….. …..…………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(12)</span> …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 26/08/2017. Ngày dạy:29/08/2017 Dạy lớp 8B 30/08/2017- Dạy lớp 8A. TIẾT 4: § 3 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 1. Mục tiêu a. Về kiến thức. -HS nắm được những hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. -Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý. b. Về kĩ năng. -Hiểu và vận dụng tốt các hằng đẳng thức trên vào các bài tập liên quan dù biểu thức là số hoặc biểu thức đại số. -Phát triển óc tư duy, sáng tạo của học sinh c. Về thái độ. -Học sinh yêu thích môn toán. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV: Giáo án,sgk,bảng phụ(ghi bài tập,h1 tr9),đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của HS: ôn tập quy tắc nhân đa thức với đa thức,bảng nhóm, bút dạ 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(5p) *Câu hỏi. -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức -Chữa bài tập 15 tr9-sgk *Đáp án. - Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức,ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 1 1 1 2 1 1 ( x  y ).( x  y ) x  xy  xy  y 2 2 2 2 -Bài tập 15 tr9 sgk: a. 2 =4 1 2 x  xy  y 2 =4 1 1 1 1 1 ( x 2  y ).( x  y )  x 2  xy  xy  y 2 2 2 2 2 4 b. 1 x 2  xy  y 2 4 =.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1 1 ( x  y ).( x  y ) 2 *)Đặt vấn đề ( 1 phút ). Trong bài toán trên để tính 2 bạn. phải thực hiện phép nhân đa thức với đa thức.Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân một số dạng đa thức thường gặp và ngược lại biến đổi đa thức thành tích,người ta lập các hằng đẳng tức đáng nhớ.Trong chương trình toán lớp 8 ta sẽ lần lượt học bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Các hằng dẳng thức này có nhiều ứng dụng để việc biến đổi biểu thức,tính giá trị biểu thức được nhanh hơn..... b. Dạy nội dung bài mới. ? HS ? GV HS GV. GV. Hoạt động của GV, HS Yc hs làm ?1 Làm ?1. Yc 1 hs lên bảng thực hiện Gợi ý hs viết luỹ thừa dưới dang tích rồi tính Lên bảng trình bày bài giải Với a>0,b>0,công thức này được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hình chữ nhật trong hình vẽ sau.Gv đưa hình 1tr9 đã vẽ sẵn trên bảng phụ để giải thích..... Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có… Chốt kĩ HĐT này cho HS.. ? Yc hs thực hiện ?2 HS Đứng tại chỗ trả lời GV Chỉ vào HĐT và phát biểu lại chính xác ? ?. Yc hs làm pjần áp dụng.. Hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhất,biểu thức thứ hai? HS Biểu thức thứ nhất là a, biểu thức thứ hai là 1 GV Hướng dẫn hs cụ thể .(vừa đọc,vừa viết) GV AD HĐT viết VP ? ?. HS. 1 ( x  y)2 Yc hs tính 2 tương tự..Được. kq hãy so sánh với kq bài làm lúc trước?. Nội dung 1.Bình phương của một tổng(15p). ?1 : (a+b)(a+b) = a(a+b) +b(a+b) =a2+ab+ab+b2 =a2+2ab+b2. *Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có. (A+B)2= A2 + 2AB +B2 ?2. Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai *Áp dụng. a.Tính (a+1)2 (a+1)2 =a2+2.a.1+12 =a2+2a+1. 1 1 1 ( x  y ) 2 ( ) 2  2. xy  y 2 2 Tính 2 = 2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 hs lên bảng thực hiện,hs dưới ? lớp làm vào vở GV ? Yc hs làm phần b,c Gợi ý cho hs làm.... HS Thực hiện phần b,c.... 1 2 x  xy  y 2 =4. b.x2+4x+4=x2+2.x.2+22 =(x+2)2 c.512=(50+1)2 =502+2.50.1+12 =2500+100+1 =2601 2 301 =(300 + 1)2 = 3002 + 2.300 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 90601. GV Chốt kĩ phần AD cho HS ? Yc hs tính (a-b)2 theo 2 cách -cách 1:(a-b)2=(a-b)(a-b)  a  (  b). 2.  -cách 2:(a-b)2=  -Nửa lớp làm cách 1 HS -Nửa lớp làm cách 2 làm bài tại chỗ,sau đó đứng lên phát biểu GV Vậy (a-b)2=a2- 2ab + b2 GV Tương tự với A,B là các biểu thức ta cũng có.. ? Yc hs trả lời ?4 HS Phát biểu HĐT bằng lời... ? So sánh biểu thức khai triển của bình phương một tổng và bình phương một hiệu HS Có hạng tử đầu và cuối giống nhau,hai hạng tử giữa đối nhau ? Hs làm áp dụng... ? Yc 3 hs lên bảng,mỗi hs làm 1 câu HS Quan sát nhận xét,sửa chữa nếu GV sai Nhận xét đánh giá chung. 2.Bình phương của một hiệu(10p) ?2.-cách 1:(a-b)2=(a-b)(a-b) =a2-ab-ab+b2 =a2-2ab+b2  a  (  b) -cách 2:(a-b) =  2. . 2. =a2+2.a.(-b)+(-b)2 =a2-2ab+b2. *Với A,B là các biểu thức ta cũng có. (A-B)2 = A2 - 2AB + B2 ?4. Bình phương của một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ đi hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với bình phương biểu thức thứ hai. *áp dụng. a.Tính. (x . 1 2 1 1 ) x2  2 x  ( )2 2 2 2 1 x2  x  4 =. b.Tính (2x-3y)=(2x)2-2.2x.3y+(3y)2 =4x2-12xy+9y2 c.Tính 992 = (100-1)2 =1002 -2.100.1+12.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> =10000-200+1 =9801 ? GV Yc hs thực hiện ?5 làm ?5.... Từ kq trên ta có a2-b2=(a-b) (a+b).với A,B là các biểu thức ta GV cũng có.... ?. Phát biểu thành lời HĐT này.Gv lưu Lưu ý cho hs phân biệt giữa bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương. HS Yc hs làm áp dụng.. ?. ?5. Tính (a-b)(a+b)=a2-ab+ab-b2 =a2-b2 *Với A,B là các biểu thức ta có A2-B2 =(A-B)(A+B) ?6. Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng. Thực hiện áp dụng. HS Yc 3hs lên bảng mỗi hs làm 1 câu ? Lên bảng thực hiện HS Yc hs dưới lớp nx ?. 3.Hiệu hai bình phương(10p). Nhận xét ..... HS Yc hs làm tiếp ?7 Trả lời ?7.... *Áp dụng. a.Tính (x+1)(x-1)= x2-12 =x2-1 b. (x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2 =x2-4y2 c.56.64 =(60-4)(60+4) =602-42 =3600-16=3584 ?7.Đức và thọ đều viết đúng vì x2-10x+25=25-10x+x2  (x-5)2=(5-x)2. c. Củng cố, luyện tập( 2 Phút ) Nêu các HĐT vừa học? Phát biểu các HHĐT thành lời? Chốt lại toàn bộ các dạng bài tập đã chữa cho HS. d. Hướng dẫn hs học và làm bài tập ở nhà(1p) -Xem kĩ các dạng bài tập đã chữa -Làm bài tập 16, 17,18,20,21(SGK/11,12) 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..…………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn : 01/09/2017. Ngày dạy: 04/09/2017 Dạy lớp 8B 06/09/2017- Dạy lớp 8A-Bù KGNH. TIẾT 5: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Về Kiến thức. - Củng cố kiến thức hiểu sâu sắc hơn ba hằng đẳng thức (A – B )2 ; (A – B )2 ; A2 – B2 - Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải các bài toán liên quan. b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét tính toán. - Phát triển tư duy logic, thao tác phân tích tổng hợp. c. Về thái độ. -Học sinh yêu thích môn toán 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV : Phiếu học tập bút dạ bảng phụ, giáo án. Sgk, Sbt b. Chuẩn bị của HS : Bút dạ, Sgk, Sbt, giấy nháp, vở bài tập. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ( 5phút ) *Câu hỏi : Hãy viết các hằng đẳng thức ( A + B )2 ; (A – B )2 ; A2 – B2 *Đáp án: ( A + B )2 = A2+2AB + B2; ( A - B )2 = A2- 2AB + B2; A2-B2=(A-B)(A+B) * Đặt vấn đề (1’): Ta đã n/c song 3 HĐT đáng nhớ, việc vận dụng các HĐT trên vào bài tập ntn, ta n/c bài mới. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Gọi 2 Hs trình bầy bài 16, 17(Sgk )? HS Lên bảng trình bày ? Yc hs dưới lớp quan sát và nhận xét ?. Nội dung Bài 16 (tr 11-sgk) a. x2 + 2x + 1 = ( x +1 )2 b. 9x2 + y2 + 6xy = ( 3x + y )2 c. 25a2+ 4b2 – 20ab.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV Chữa, chốt bài cho HS. = ( 5a – 2b )2 Hoặc = ( 2b – 5a )2 1. d. ( x- 2 )2 HS Lên bảng chữa bài 17 GV Đưa đề bài lên bảng phụ Chứng minh rằng ( 10a + 5 )2 = 100a ( a + 1 ) + 25 ? Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5? áp dụng để tính 252 ; 352 ; 652 ; 752 HS Chứng minh miệng GV ( 10a + 5)2 với a n chính là bình phương của một số có tận cùng bằng 5 với a là số chục của nó GV Lấy Ví dụ :  ? Vậy qua kết quả biến đổi hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng 5? HS Trả lời… GV Có thể hướng dẫn : ?. áp dụng tính?. ?. Y/c Hs áp dụng tính bài 22 ( Sgk – tr 12 ) Tính nhanh, (Hoạt động theo nhóm ) a. 1012 b. 199 c.47.53. ? Đại diện các nhóm nhận xét chéo . GV Nhận xét đánh giá chung. Bài 17 ( tr 11 – Sgk ) Giải : Chứng minh : ( 10a + 5 )2 = ( 10a )2 +2.10a.5 + 52 = 1000a2 + 100a + 25 = 100a ( a + 1 ) + 25. VD : 252 = ( 2.10 +5 )2 * Muốn tính bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng 5 ta lấy số chục nhân với số liền sau nó rồi viết tiếp 25 vào cuối . Ví dụ : Tính 252 ta làm như sau lấy a ( là 2 ) nhân với ( a + 1 ) ( là 3 ) được 6 + Viết 25 vào sau số 6 ta được kết quả là 625 Tương tự : 352 = 1225 652 = 4225 752 = 5625 Bài 22 ( tr 12 – Sgk ) a. 1012 = ( 100 + 1 )2 = 1002 + 2.100 + 1 = 10000 + 200 + 1 = 10201 b. 1992 = ( 200 – 1 )2 = 2002 – 2.200 + 12 = 40000 – 400 + 1 = 39601 c.47.53 = ( 50 – 3 ) ( 50 + 3 ) = 502 – 32 = = 2500 – 9.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV Bài 23 ( tr 12 – Sgk) Chứng minh rằng ( a + b )2 = ( a – b )2 + 4ab ? Để chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào? HS Để chứng minh một đẳng thức ta biến đổi một vế bằng vế còn lại . ? yc2 Hs lên bảng , các Hs khác làm vào vở . ? H s dưới lớp nhận xét đánh giá bài làm của các bạn HS Nhận xét.... GV Các công thức này nói về mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình của một hiệu cần ghi nhớ để áp dụng giải các bài tập sau. ví dụ tính (a – b)2 biết a + b =7, Và a.b = 12 Có ( a – b )2 = ( a + b )2 – 4ab = 72 – 4. 12 = 49 – 48 =1 ? Y/c Hs làm phần b . HS Làm phần b ? yc hs khác nhận xét HS Nhận xét..... ?. Hs làm. Bài 25 ( tr 12 – Sgk ) tính a) ( a + b + c )2. ?. Làm thế nào để tính được tổng ba số đó ? GV Nêu ( a + b + c )2 = ( a + b + c ) ( a + b + c) GV Nêu thêm bài tập sau Tính a.(x + 3y)2 b.(2x - 3y)2. = 2491 Bài 23 ( tr 12 – Sgk ) a. Chứng minh ( a + b )2 = ( a – b )2 + 4ab BĐVP : ( a – b )2 + 4ab = a2 – 2ab + b2+4ab = a2+ 2ab + b2 = ( a + b )2 = Vt. b. Chứng minh ( a + b )2 = ( a – b )2 + 4ab BĐVP : ( a + b )2 - 4ab = a2 + 2ab + b2- 4ab = a2- 2ab + b2 = ( a – b )2 = Vt *áp dụng: b. Tính ( a + b )2 biết a –b = 20và a.b =3 có ( a + b )2 = ( a – b )2 + 4ab = 202 + 4.3 = 400 + 12 = 412 Bài 25 (tr 12 – Sgk ) a.( a + b + c )2 = [( a + b ) + c ]2 = ( a + b )2 + 2 ( a + b ) .c + c2 = a2+ 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2 = a2+2ab + 2ac + 2bc + b2 + c2 = a2 + b2 + c2 + 2 ( ab + ac + bc ) *Bài tập Tính a.(x + 3y)2 = x2 + 2.3xy + 9y2 b.(2x - 3y)2 = 4x2 - 2.2x.3y + 9y2 c.1012 =(100 + 1)2 = 1002 +2.100.1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c.1012 b. 97.103 c.1052 - 52 GV Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. GV Chữa chốt bài cho HS.. + 12 b. 97.103 = (100-3)(100+3) = 1002 + 32 =10000 + 9 =10009 2 2 c.105 - 5 = (105-5)(105 + 5) =100.110 =11000.. c. Củng cố, luyện tập( 2 Phút ) GV: Chốt lại toàn bộ các dạng bài tập đã chữa cho HS. d. Hướng dẫn hs học và làm bài tập ở nhà(1p) -Học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học -Xem lại tất cả các dạng bài tập đã chữa -Bài tập vn số 24 , 25 ( b. c ) tr 12 – Sgk Bài 13 , 14 , 15 tr 4,5 Sbt 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..…………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn : 11 /09/2017. Ngày dạy: 06/09/2017- Dạy lớp 8BA-bù KG. TIẾT 6: § 4 NHỮNG HẰNG ĐẢNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TIẾP) 1. Mục tiêu a. Về kiến thức -Học sinh nắm được hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu b . Về kỹ năng -Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để khai triển hoặc rút gọn được các biểu thức đơn giản c. Về thái độ. Học sinh yêu thích môn toán 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ,giáo án, sgk. b. Chuẩn bị của HS : Học thuộc 3 hằng đẳng thức đáng nhớ dạng bình phương, đọc bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ( 5’) *Câu hỏi : Học sinh chữa bài tập 15(tr5-sbt) Đáp án. a chia cho 5 dư 4  a =5n+4 với n  N  a2=(5n+4)2 a2 = 25n2+2.5n.4+42 a2 = 25n2+40n+16 a2 = 25n2+40n+15+1 a2 = 5(5n2+8n+3)+1 Vậy a2 chia cho 5 dư 1 * Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Ta đã học song 3 HĐT đáng nhớ, vậy còn các HĐT nào? Ta n/c bài mới…. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV HS GV. ? HS. Nội dung 4. Lập phương của một tổng(10’) ?1. (a+b)(a+b)2=(a+b)(a2+2ab+b2). Yc hs làm ?1 Lên bảng thực hiện ?1, hs dưới lớp làm vào vở. Gợi ý viết (a+b)2 dưới dạng khai =a3+2a2b+ab2+a2b+2ab2+b3 =a3+3a2b+3ab2+b3 triển rồi thực hiện phép nhân Từ kết quả ( a + b )( a + b )2 hãy rút ra kết quả ( a + b )3 ? Trả lời... Với A và B là các biểu thức ta *Với A,B là các biểu thức ta cũng có cũng có HĐT nào ? ( A + B ) 3 = A3 + 3A2B + 3AB2+ B3 Trả lời… ?2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? HS ? HS ? HS GV HS HS GV GV GV HS ? HS GV HS. Lập phương của một tổng bằng lập Hãy phát biểu hằng đẳng thức phương số thứ nhất cộng với ba lần trên bằng lời bình phương số thứ nhất và số thứ 2, Phát biểu. cộng với ba lần số thứ nhất và bình phương số thứ hai cộng với lập Hsinh khác nhận xét phương số thứ hai. Nhận xét.... * Áp dụng Chốt cách ghi nhớ HĐT này cho a. ( x + 1 )3 = x3 + 3x2+ 3x + 1 HS. b. ( 2x + y )3 HS làm áp dụng = ( 2x )3 + 3(2x )2 . y + 3(2x).y2+y3 Tính a.(x+1)3= ? = 8x3 + 12x2y + 6xy2+y3 b.(2x + y)3 =? Tự làm bài vào vở, hai HS lên 5.Lập phương của một hiệu(20’) trên bảng. ?3. +Cách 1: (a-b)3=(a-b)2(a-b) Ta đã n/c HĐT lập phương của =(a2-2ab+b2)(a-b) 1 tổng, vậy lập phương của 1 =a3-a2bhiệu được viết ntn ? phần 2. 2a2b+2ab2+ab2-b3 Nêu ?3 Y/c Hs làm trên phiếu =a3-3a2b+3ab2-b3 3 học tập từ đó rút ra quy tắc lập a  (  b)   3 +Cách 2: (a-b) = phương của một hiệu. =a3+3a2(-b)+3a(Phát phiếu học tập cho hs b)2+(-b)3 -Nửa lớp tính:(a-b)3=(a=a3-3a2b+3ab2-b3 b)2(a-b)=..... (A - B ) 3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 -Nửa lớp tính:(a-b)3= 3 ?.4  a  ( b) =.... Lập phương của một hiệu bằng Làm trên phiếu học tập từ đó rút lập phương số thứ nhất trừ đi ba lần ra quy tắclập phương của một bình phương số thứ nhất và số thứ 2 hiệu Cộng với ba lần số thứ nhất và bình Yc các nhóm ktra chéo bài của phương số thứ hai trừ đi lập phương số nhau. thứ hai K.tra chéo.... * Áp dụng Hai cách làm trên đều cho 1 kết Kết quả : 1 1 quả, vậy với A,B là các biểu a) = x3 – x2 + 3 x - 27 thức ta cũng có.... b) = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 Hãy phát biểu bằng lời hằng c) đẳng thức trên 1) (2x – 1) = (1 – 2x)2 Phát biểu bằng lời hằng đẳng Đúng vì vì bình phương của hai đa thức. thức đối nhau thì bằng nhau (A)2 = (-A)2 2). (x – 1)3 = (1- x)3 vì lập phương của hai đa thức đối nhau thì đối nhau Cho HS tính A3 = - (A)3 Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? HS. Hsinh lần lượt nhận xét Nhận xét..... Nhận xét đánh giá chung. ? HS GV. 3). (x+1)3 = ( 1+x )3 đúng vì x +1 = 1+x theo tính chất giao hoán 4). X2- 1 = 1-x2 sai vì hai vế là hai đa thức đối nhau (x2 – 1 =-(1- x2) 5> (x – 3) 2 = x2- 2x + 9sai vì (x – 3) 2 = x2- 6x + 9 *Nhận xét : (A – B)2 = (B – A)2 (A – B )3 = - (B – A)3 Chú ý: (-A)2 = A2 (-A)3 = - A3. Em có nhận xét gì về quan hệ của (A – B )2 với (B – A)2 và của (A – B)3 với (B – A)3 H:TL......--> Chú ý:. c. Củng cố, luyện tập( 5’ ). ? ? HS ? HS GV. H sinh làm bài tập 26(tr 14-sgk) Ycầu 2 hs lên bảng ,hs dưới lớp làm vào vở 2 lên bảng trình bày bài giải Ycầu hs khác nhận xét Nhận xét..... Nhận xét đánh giá chung..... Bài tập 26(tr14-sgk) a. (2x2+3y)3=(2x2)3+3(2x2)2.3y+3.2x2(3y)2 +(3y)3 =8x6+36x4y+54x2y2+27y3 1 1 1 1 ( x  3)3 ( x)3  3( x ) 2 .3  3. x  33 2 2 2 b. 2 1 3 9 2 27 x  x  x  27 4 2 =8. d. Hướng dẫn hs học và làm bài tập ở nhà(2’) -Về nhà học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ -Áp dụng làm các bài tập : 27;28 sgk -Đọc trước nội dung bài mới 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng …..………………………………………………………………………………….. …..…………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(23)</span> …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 08/09/2017. Ngày dạy: 11/09/2017- Dạy lớp 8B 12/09/2017- Dạy lớp 8A. TIẾT 7: § 5 NHỮNG HẰNG ĐẢNG THỨC ĐÁNG NHỚ 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Học sinh nắm được cách xây dựng để có được hằng đẳng thức: Tổng hai Lập phương hiệu hai lập phương b. Về kỹ năng -Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để khai triển hoặc rút gọn được các biểu thức đơn giản c. Về thái độ. -Học sinh yêu thích môn toán 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bài tập phấn màu , bút dạ,giáo án,đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của HS: Học thuộc 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học,làm bài tập. Bảng nhóm , bút dạ,đồ dùng học tập 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) *Câu hỏi : ? Phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một tổng? áp dụng tính (2x2 + 3y)3 *Đáp án. HĐT lập phương của một tổng: Lập phương của một tổng bằng lập phương số thứ nhất cộng với ba lần bình phương số thứ nhất và số thứ 2, cộng với ba lần số thứ nhất và bình phương số thứ hai cộng với lập phương số thứ hai. Tính (2x2 + 3y)3 =(2x2)3 +3(2x2)2.3y +3.2x2.(3y)2 +(3y)3 =4x6 +36x4y +54x2y2 +27y3 * Đặt vấn đề (1’): Ta đã học song 5 HĐT đáng nhớ, vậy còn các HĐT nào? Ta n/c bài mới… b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 6 .Tổng hai lập phương(14 phút) GV Y/c hs thực hiện ?1 ?1 Tính: (a+b)(a2-ab+b2) HS Thực hiện?1 =a3-a2b+ab2+a2b-ab2+b3 GV Từ đó ta có(a3+b3)=(a+b)(a2=a3+b3  (a3+b3)=(a+b)(a2-ab+b2) ab+b2) ? Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cũng cóHĐT nào? HS Trả lời… GV Giới thiệu:(A2-AB+B2) quy ước gọi là bình phương thiếu của hiệu (A-B).. Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2) (Lưu ý;:(A2-AB+B2) quy ước gọi là bình phương thiếu của hiệu (A-B).. ? Yc hs trả lời ?2 HS Phát biểu .... GV Chốt cách đọc HĐT này cho HS.. ?2 Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức. ? HS ? HS ? HS GV GV ? ? HS. Yc hs làm áp dụng Tự làm vào vở. Yc 2 hs lên bảng,mỗi hs làm 1 câu Lên bảng thực hiện Gọi hs dưới lớp nx Nxét... Chốt cách làm bài cho HS. Nêu ?3 y/c hs thực hiện Yc hs thực hiện ?3 Gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời trả lời..... ? Khi A,B là biểu thức ta có HĐT GV nào ? HS Khi A, B là các biểu thức ta có: A3 + B3 = (A +B)(A2 -AB +B2) GV Chốt cách xây dựng HĐT này cho HS. ? Y/c hs thực hiện ?4 HS Phát biểu ?4 GV Y/c hs áp dụng hằng đẳng thức đã học làm các ví dụ sau ( phần c cho hs làm trên phiếu học tập sau đó cho nhận xét chéo) ? ?. Yc 2 hs lên bảng thực hiện, HS1 ý a HS2 ý b? Yc các nhóm nhận xét bài của nhau câu c?. *Áp dụng : a.x3 + 8 = x3 + 23 =(x+2)(x2 - 2x + 4) b.(x + 1)(x2 -x + 1) = x3 +13 7 - Hiệu hai lập phương ( 20 phút) ?3 . (a-b)(a2 + ab +b2) = a3 + a2b + ab2 - a2b - ab2 - b3 = a3 -b3 Vậy a3 -b3 = (a-b)(a2 + ab +b2) Khi A, B là các biểu thức ta có: A3 + B3 = (A +B)(A2 -AB +B2) +Lưu ý: Ta gọi (A2 -AB +B2) là bình phương thiếu của hiệu A - B. ?4 Hiệu hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức với bình phương thiếu của tổng *)Áp dụng: a.(x - 1)(x + x + 1) = x3 -13 b.8x3 - y3 = (2x)3 -y3 = (2x-y)(4x2 -2xy +y2) c) x3 + 8 x3 – 8. x3 + 23 x3 - 23.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV Chốt bài tập cho HS> ? HS. (x +2)3 (x – 2)3. (x+2)(x2-2x+ 4) (x-2)(x2+2x+4). Y/c hs nhắc lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ Lên bảng ghi. c. Củng cố, luyện tập( 3’ ) Hsinh làm bài tập 30a (tr 16-sgk) Bài tập 30(tr14-sgk) a.(x +3)(x2 -3x +9) -(54 +x3) = x3 - 33 -54 -x3 = 27 - 54 =-27 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’) -Vận dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập 33 -> 37 sgk - Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..…………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn : 09/09/2017. Ngày dạy:12/09/2017- Dạy lớp 8B 13/09/2017- Dạy lớp 8A TIẾT 8: LUYỆN TẬP. 1. Mục tiêu a. Vê kiến thức -Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. -Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập. b. Về kĩ năng.: -Rèn luyện kĩ năng tính toán khoa học, phân tích , nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức trên vào các bài tập rút gọn biểu thức, Tíng giá trị của biểu thức … liên quan. c. Về thái độ. -Hs thích học toán 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu , bút dạ,giáo án,sgk b. Chuẩn bị của HS: Học thuộc 7 HĐT đáng nhớ đã học,làm bài tập - Bảng phụ nhóm , bút dạ 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 15’) * Câu hỏi : ?Viết dạng tổng quát của 7 hằng đẳng thức đáng nhớ? -Áp dụng làm bài tập sau: Rút gọn biểu thức: (2x + y )( 4x2 – 2xy + y2) – ( 2x – y )(4x2 + 2xy + y2) *Đáp án.. Bài tập : (2x + y )( 4x2 – 2xy + y2) – ( 2x – y )(4x2 + 2xy + y2) = (2x)3 + y3 – [ (2x)3 – y3] = 8x3 + y3 - 8x3 + y3 = 2y3.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Đặt vấn đề (1): Ta đã học song 7 HĐT đáng nhớ, vậy việc áp dụng các HĐT vào bài tập ntn? Ta n/c bài mới… b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Y/c 2 hs lên bảng làm bài 33 HS1 làm các ý a, c, e HS2 làm các ý b,d,f HS 2 HS lên bảng làm bài tập GV Các hs khác làm vào vở ? Yc hs dưới lớp nhận xét bài làm của 2 bạn HS Nhận xét.... ?. ? ? HS. Y/c hs chuẩn bị sau khoảng ba phút sau đó mời 3 hs lên bảng chữa HS1 ý a Hs2 ý b HS 3 ý c Các em khác làm bài vào vở Câu a còn cách giải khác không Trả lời...... ? Yc hs nhận xét bài làm của các bạn HS Nhận xét..... GV Nhận xét sửa sai cho hs.. GV Sau đó y/c một nửa lớp làm bài 35 HS Một nửa lớp làm bài 38v ào phiếu học tập sau đó mời hai đại diện lên trình bày. HS Thực hiện theo y/c của gv GV Nhận xét, sửa sai. GV Yêu cầu HS làm bài 38 GV Hướng dẫn cách CM cho HS. ? Y/c hs tìm ra các cách chứng minh khác? HS VP = VT (Nhưng phức tạp hơn). Nội dung Bài 33 ( tr66 sgk ) (6’) a) (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 b) (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2 c) (5 – x)2( 5 + x2) = 25 – x 4 d) ( 5x – 1 )3 = 125x3 – 75x2 + 15x –1 e) (2x – y )( 4x2+ 2xy + y 2 ) = 8x3 – y3 f) (x + 3)(x2 – 3x + 9) = x3 - 27 Bài 34 (tr17 sgk) (6’) Rút gọn các biểu thức sau a.C1: (a + b)2 - ( a – b) = ( a + b – a +b)(a + b + a – b) =2a.2b = 4ab C2:(a+b)2-(a-b)2 =(a2+2ab+b2)-(a2-2ab+b2) = a2+2ab+b2-a2+2ab-b2 = 4ab b. (a + b ) 3 – ( a – b) 3 – 2b3 Kết quả = 6a2 b c. (x + y+ z)2 – 2(x + y + z)( x+ y)+ ( x+y) Kết quả = z2 Bài 35 (TR 17 sgk) (5’) Tính nhanh a) 342 + 662 + 68.66 = (34 + 66)2 = 1002 = 10 000 b) 742 + 242 – 48.74 = (74 – 24)2 = (74 – 24 ) 2 = 502 = 2 500 Bài 38 (tr17 sgk ) (5’) Chứng minh hằng đẳng thức sau a.(a – b )3 = - ( b – a)3 Chứng minh : VT : (a – b)3 = [- (b – a)]3 = - (b – a)3 =VP.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV Chốt cách CM cho HS.. b. (-a – b)2 = (a+ b)2 đpcm Chứng minh: VT: (-a – b)2 = [-(a +b)]2 = (a + b)2 = VP đpcm. ? HS ?. Yc hs đọc bài 18tr5-sbt? Bài 18tr5-sbt; (5’) Chứng tỏ rằng Đọc bài.... a.x2 -6x + 10> với mọi x Xét vế trái của bất đẳng thức ta nhận VT: x2 -6x +10= x2-2.x.3+32+1 thấy điều gì? = (x-3)2+1 HS trả lời:... GV Vậy ta đã đưa tất cả các hạng tử ta có (x-3)2 0 với mọi x chứa biến vào bình phương của một  (x-3)2+1  0 với mọi x hiệu, còn lại là hạmg tử tự do. hay x2-6x +10 > 0 với mọi x ? Vậy làm thế nào CM được đa thức luôn dương với mọi x? HS H:trả lời.... c. Củng cố, luyện tập( 2’ ) GV: Chốt lại toàn bộ các dạng bài tập đã chữa cho HS. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’) -Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ -BTVN số : 20, 21 SBT/5 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..…………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn : 15 /09/2017. Ngày dạy: 18/09/2017- Dạy lớp 8B 19/09/2017- Dạy lớp 8A TIẾT 9:. § 6 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NH ÂN T Ử CHUNG 1. Mục tiêu a. Về kiến thức -HS hiểu và biết được thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử, hiểu được phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. b. Về kĩ năng. -HS có kĩ năng phân tích đa thức thàng nhân tủ bằng phương pháp đặt nhân tử chung với các trường hợp đơn giản không quá phức tạp. c. Về thái độ. -Học sinh yêu thích môn toán 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bút dạ, giáo án, sgk b.Chuẩn bị của HS: Học bài, làm bài tập, bảng phụ nhóm, bút dạ 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ( 15’) *Câu hỏi : -Tính nhanh giá trị biểu thức 8 5.12,7 + 15.12,7 *Đáp án -Giải: 85.12,7 +15.12,7 = 12,7.(85 + 15) = 12,7. 100 = 1270 * Đặt vấn đề (1p): Để tính nhanh giá trị các biểu thức số trên bạn đã sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để viết tổng (hoặc hiệu) đã cho thành một tích. Đối với các biểu thức đại số thì sao? ta nc bài học hôm nay. b.Dạy nội dung bài mới. GV HS GV. Hoạt động của GV,HS Y/c hs thực hiện ví dụ sau Thực hiện..... Gợi ý(nêu hs ko làm được). Nội dung 1. Ví dụ ( 10 phút ) *ví dụ 1: Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HS GV ? HS GV. ? HS ? GV GV. HS. GV HS GV ? HS ? HS GV. 2x2 = 2x.x 4x =2x.2 Thực hiện theo gợi ý. G:Trong vd vừa rồi.....gọi là phân tích đa thức 2x2 -4x thành nhân tử Vậy thế nào là phân tích thành nhân tử? Nêu Định nghĩa SGK. Chốt kĩ ĐN cho HS. -Ptích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số. -Cách làm ở ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung ( còn một số phương pháp phân tích khác chúng ta sẽ nghiên cứu sau) Nhân tử chung ở ví dụ trên là gì? H: 2x Chốt lại cách phân tích để làm xuất hiện nhân tử chung cho HS. Hãy xét ví dụ sau -B1: tìm nhân tử chung -B2 : viết thành tích ( gv vừa nói vừa viết hướng dẫn hs từng bước một) Theo dõi và ghi vở. Y/c hs thực hiện ?1 Đưa đề bài lên bảng phụ Tự làm ?1vào vở. Hướng dẫn hs tìm nhân tử chung của mỗi đa thức, lưu ý đổi dấu ở câu c. Gọi 3 hs lên bảng thực hiện ?1 Lên bảng làm ?1 Nhận xét bài? Nhận xét.... Nhận xét, sửa sai cho hs và lưu ý HS cách tìm nhân tử chung.. những đa thức Giải: 2x -4x = 2x.x -2x.2 = 2x(x-2) 2. *Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử(hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. VD2: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x thàng nhân tử: Giải: 15x3 - 5x2 + 10x = 5x.3x2 - 5x.x + 5x.2 = 5x(3x2 –x + 2) +)5x là thừa số chung 2. Áp dụng (13 phút) ?1.Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a. x2 - x = x.x - 1.x =x(x - 1) 2 b. 5x (x-2y) - 15x(x - 2y) =(x - 2y)(5x2 - 15x) =(x - 2y).5x(x - 3) =5x(x -2y)(x - 3) c. 3(x - y) - 5x( y - x) =3(x -y)+5x(x - y) =(x - y)(3 + 5x).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? HS GV. Câu b,nếu dừng lại ở (x-2y)(5x2-15x) có được ko? Vì sao? Đa thức (5x2-15x) vẫn có thể phân tích tiếp. Nêu chú ý cho HS. *Chú ý:Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung,ta cần đổi dấu các hạng tử (dùng tính chất A = -(-A) ). ? HS ? HS GV. Y/ hs thực hiện ?2 Thực hiện theo y/c?2 Gọi 1 hs lên bảng trình bày,hs dưới lớp làm vào vở. Trả lời bài tập. Chốt lại kiến thức vừa dạy cho cả lớp.. ?2.Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0 Giải:. 3x2 - 6x = 0  3x(x - 2) = 0  x = 0 hoặc x = 2. c.Củng cố, luyện tập( 13’ ) ? ? HS HS GV. Phân tích đa thức thành nhân tử. Tích trên bằng 0 khi nào? ?Yc hs làm bài 38tr19-sgk Bài 39(tr19 sgk) 2 2 2 -Nửa lớp làm câu b,d x  5 x3  x 2 y  x 2 (  5 x  y ) 5 -Nửa lớp làm câu c,e b. 5 2 2 Làm bài...... c 14x y - 21xy + 28x2y2 Nhắc nhở hs cách tìm các số hạng =7xy(2x -3y +4xy) viết trong ngoặc: lấy lần lượt các 2 2 x ( y  1)  y ( y  1) hạng tử của đa thức chia cho nhân d. 5 5 tử chung 2 ( y  1)( x  y ). ? HS GV. Yc hs dưới lớp nhận xét bài của bạn? Nhân xét..... Nhận xét đánh bài tập.. ? GV. Yc hs tiếp tục làm bài 41 SGK Gọi ý cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung cho HS Lên bảng thực hiện ... Chữa nếu sai. Nhận xét đánh giá chung...... HS GV GV. = 5 e. 10x(x-y) -8y(y-x) = 10x(x-y) +8y(x-y) = (x-y) (10x+8y) = (xy).2(5x+4y) = 2(x-y) (5x+4y) Bài 41 SGK : Tìm x biết a)5x(x – 2000) –x + 2000 = 0 5x(x – 2000) –(x – 2000) = 0 (x – 2000)(5x -1) = 0 x – 2000 = 0 => x = 2000 Hoặc 5x -1 => x =.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà(2’) -Ôn lại bài theo các bài đã chữa. -Về nhà làm các bài tập còn lại -Các bài tập trong sách bài tập -Đọc trước bài 7. Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..…………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn : 25 /09/2017. Ngày dạy: 28 /09/2017- Dạy lớp 8B 29/09/2017- Dạy lớp 8A. TIẾT 10:. §7 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - HS biết được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. b. Về kĩ năng. - HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích các đa thức thành nhân tử c. Về thái độ. -Học sinh yêu thích môn toán 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, sgk, giáo án b.Chuẩn bị của HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, sgk, học bài cũ, đọc bài mới… 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ( 8’) *Câu hỏi : HS1:chữa bài 41 (a) và bài 42 TR 19 sgk *Đáp án. HS1:-Bài 41 (a) Tìm x biết: x2 – 13x = 0 x(x – 13) = 0 x = 0 hoặc x – 13 = 0 x = 0 hoặc x = ± √ 13 HS2 *Điền vào chỗ trống..... *Và phân tích đa thức sau thành nhân tử (x3 - x ) (x3 - x ) = x(x2 – 1) = x(x – 1 )(x + 1) *Đặt vấn đề vào bài mới (2’): GV chỉ vào các HĐT HS2 đã làm và nói: Việc áp dụng hằng đẳng thức cũng cho ta biến đổi đa thức thành một tích đó là nội.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> dung bài hôm nay “ Phân tích đa thức thàng nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức’’. b.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV, HS GV ? HS GV HS GV ? HS GV. ?K HS. ? HS. 1. Ví dụ ( 20’) Phân tích đa thức sau thành nhân tử ? a)x2 – 4x + 4 = x2 – 2 .2x +22 =(x – 2)2. Viết ví dụ lên bảng Các em thấy đa thức trên có dạng hằng đẳng thức nào? Đa thức trên có dạng bình phương của một hiệu Hãy viết đa thức đó dưới dạng tích. Viết b)x2 – 2 = x2 – ( )2 Chốt cách dùng HĐT để làm =(x -)(x + ) 3 bài cho HS. c)1- 8x = 13- (2x)3 Tương tự như vậy các em hãy = (1-2x)(1 + 2x +4x2) làm ý b, c? Thực hiện theo yêu cầu dưới +)Cách làm trên chính là phân tích sự gợi ý của gv. thành nhân tử bằng phương pháp dùng Cách làm trên chính là phân hằng đẳng thức tích thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức Y/c hs thực hiện ?1 ?1 phân tích đa thức thành nhân tử Theo em các đa thức trên có a.x3 + 3x2 + 3x +1 dạng hằng đẳng thức nào? = (x + 1)3 Đa thức a có dạng hằng đẳng b. (x + y)2 - 9x2 thức lập phương của một tổng. = (x + y)2 - (3x)2 -Đa thức có dạng hằng đẳng = ( x + y – 3x )(x + y + 3x) thức hiệu hai bình phương. = ( 4x + y)(y – 2x) ?2 Y/c hs tự thực hiện ?2 Tính nhanh 1052 – 25 Thực hiện ?2..... Ta có 1052 – 52 = (105 – 5)(105 + 5) =100 . 110 = 11 000. GV HS. Nêu thêm bài tập cho HS : Lên làm bài. *Bài tập: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a)1 - 2y + y2 =(1 -y)2.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> b)(x+1)2 - 25 =(x + 1)2 -52 =(x + 1 - 5)(x + 1 + 5) =(x-4)(x+6) GV Nhận xét, chốt bài cho HS. GV ? HS ? ?Y HS GV. Yc hs làm vdụ Để chứng minh đa thức chia hết cho 4 vối mọi số nguyên n , cần làm thế nào. Ta biến đổi thành một tích trong đó có một thừa số là bội của 4 Lên bảng thực hiện các hs khác làm vào vở? NX bài? NX. Chốt cách làm bài thật kĩ cho HS.. c.1-4x2 =12 - (2x)2 =(1 -2x)(1 + 2x) 2.Áp dụng (10’) VD(SGK/20) Giải (2n +5)2 - 25 = (2n +5)2 – 52 = (2n +5 -5)(2n +5 + 5) = 2n(2n +10) = 4n(n+5) luôn chia hết cho 4 với mọi n. Vây (2n +5)2 - 25 luôn chia hết cho 4 với mọi n.. c.Củng cố, luyện tập( 13’ ) ? HS HS ? ?. Y/c hs làm bài độc lập bài 43 (tr20sgk) sau đó gọi 4 em lên bảng chữa bài. Các hs khác nhận xét chữa bài 43 Lên bảng chữa bài Yc hs dưới lớp quan sát nhận xét, đánh giá bài làm của các bạn trên bảng NX. Bài 43(tr20 sgk) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a.x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 b.10x – 25 – x2 = - ( x2 – 10x + 25) = -(x – 5)2 c.8x3 = (2x)3 - ()3 = (2x - )(4x2 + x + ) d.x2 -64y2 = ( x)2 – ( 8y)2 1. 1. = ( 5 x - 8y) ( 5 x + 8y). GV Chữa chốt bài cho HS..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2’ ) -Ôn lại bài , chú ý vận dụng hằng đẳng thức cho phù hợp -BTVN số 44, 45 tr 20 sgk 29,30 tr6 sbt -Đọc trước bài 9 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………….. …..…………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

×