Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an sinh hoc 8 dinh huong nang luc va bang mo ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.63 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU. Ngày soạn: 14/08/2017. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người, Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. - Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học. 2. Phát triển năng lực học sinh và các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp, kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: nhiệm vụ của môn sinh học người 5. Năng lực cần đạt được: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… II. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tòi. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to các hình SGK trong bài. Bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn trước bài, bảng phụ, viết. IV. Bảng mô tả Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. I. Vị trí của con người trong tự nhiên. - Con người thuộc lớp thú. - Nêu được những đặc điểm có ở con người và thú, những đặc điểm chỉ có ở con người Hiểu được các nhiệm vụ của môn sinh học 8. II. Nhiệm vụ của môn Nhiệm vụ của môn SH8 sinh học người. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. - Giải thích vì sao con người là sinh vật tiến hóa nhất Kiến thức môn sinh học 8 có liên quan đến nhiều bộ môn Vận dụng các nhiệm vụ đó để như sinh lí, y học, đưa vào từng bài học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. Phương pháp học Kể được các phương pháp Vận dụng các phương pháp Vận dụng các phương pháp bảo vệ cơ thể, thể tập bộ môn cơ thể học tập bộ môn SH8 vào các bài học, phần học vào các bài học, phần học cụ dục, thể thao… người và vệ sinh cụ thể thể IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá) - Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? (Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất) 3. Bài mới: 5 phút. Giới thiệu sơ qua về chương trình sinh học lớp 8. Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên (10 phút) Hoạt động của GV. - Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK. - Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên? - Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật thuộc lớp thú? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập  SGK. - Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì?. Hoạt động của HS. Nội dung. - Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút I. Vị trí của con người trong tự ra kết luận. nhiên - Người có những đặc điểm giống thú  Người thuộc lớp thú. - Cá nhân nghiên cứu bài tập. - Đặc điểm chỉ có ở người, không có - Trao đổi nhóm và xác định kết luận ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – SGK). đúng bằng cách đánh dấu trên bảng - Sự khác biệt giữa người và thú phụ. chứng tỏ người là động vật tiến hoá - Các nhóm khác trình bày, bổ sung nhất, đặc biệt là biết lao động, có Kết luận. tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích  Làm chủ thiên nhiên. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh (11 Phút) - Yêu cầu HS đọc  SGK mục II để trả - Cá nhân nghiên cứu  trao đổi II.Nhiệm vụ của môn sinh học người lời : nhóm. - Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh - Một vài đại diện trình bày, bổ sung - Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức giúp chúng ta hiểu biết những gì? để rút ra kết luận. năng của các cơ quan trong cơ thể. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, mối quan hệ giữa cơ thể và môi liên hệ thực tế để trả lời:. NL – KN – TH. Năng lực - kỉ năng quan sát, tranh ảnh, mô hình cơ thể người để tìm kiếm kiến thức. Năng lực tổng hợp so sánh kiến thức cơ thể người với Thú TH: SH7. Năng lực - kỉ năng quan sát, tranh ảnh, mô hình cơ thể người để tìm kiếm kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật - Quan sát tranh + thực tế  trao đỏi thiết với những ngành nghề nào nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ trong xã hội? môn với khoa học khác.. trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể Bảo vệ cơ thể. - Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao... Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh – 11 phút - Yêu cầu HS nghiên cứu  mục III - Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi III.Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh SGK, liên hệ các phương pháp đã học nhóm. môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời: - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung - Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu - Nêu các phương pháp cơ bản để học để rút ra kết luận. tạo, hình thái. tập bộ môn? - Thí nghiệm để tìm ra chức năng - Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho - HS lấy VD cho từng phương pháp. sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan. - Vận dụng kiến thức để giải thích từng phương pháp. hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ - Cho 1 HS đọc kết luận SGK. sinh, rèn luyện thân thể. 4. Củng cố: 3 phút ? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì? ? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”. 5. Dặn dò: 1 phút - Học bài và trả lời câu 1, 2 SG- Kẻ bảng 2 vào vở. - Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.. Tư duy sáng tạo, liên hệ thực tế. TH: y học, tâm lí. học, hội hoạ, thể thao... Năng lực - kỉ năng quan sát, tranh ảnh, mô hình cơ thể người để tìm kiếm kiến thức. Tư duy sáng tạo, liên hệ thực tế.. 6. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………….……....…... ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………….......…………………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------. Tuần 1. Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 10/8/2017. Chương I – Khái quát về cơ thể người Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nêu được đặc điểm của cơ thể người - HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể trên mô hình. - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài. - Cấu tạo cơ thể người bao gồm các phần của cơ thể và các hệ cơ quan trong cơ thể người. 5. Định hướng phát triển năng lực. a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt: năng lực kiến thức cơ thể người và vệ sinh, năng lực nghiên thực nghiệm về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt: quan sát tranh, mô hình cơ thể người. II. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tòi. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - KHDH, Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. - Bảng phụ ghi đáp án PHT (bảng 2) 2. Học sinh: - Soạn bài. - PHT (Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 SGK).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. (GIÁO VIÊN) Hệ cơ quan Vận động Tiêu hóa. Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Cơ, xương Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa. Tuần hoàn. Tim, hệ mạch. Hô hấp Bài tiết Thần kinh. Đường dẫn khí, phổi Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái Não, tuỷ, dây thần kinh, hạch thần kinh. Chức năng từng hệ cơ quan Vận động và di chuyển Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thê Vận chuyển TĐC dinh dưỡng tới các TB, mang chất thải, CO2 từ TB tới cơ quan bài tiết Thực hiện trao đổi khí CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài Điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ thể. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hệ cơ quan Vận động Tiêu hóa Tuần hoàn Hô hấp Bài tiết Thần kinh. IV. Bảng mô tả. Các cơ quan trong từng hệ cơ quan. Chức năng từng hệ cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nội dung 1. Các phần cơ thể. 2. Các hệ cơ quan. Nhận biết - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân. - Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể, cơ và xương - Kể được các hệ cơ quan trong cơ thể người. Thông hiểu - Chỉ được cấu tạo cơ thể người trên tranh câm, mô hình - Cơ quan nằm trong khoang ngực và bụng - Vai trò các hệ cơ quan - Biết được da, các giác quan, hệ sinh dục, hệ nội tiết. Vận dụng thấp Vận dụng cao Chỉ được cấu tạo cơ thể Mối quan hệ của các cơ người trên cơ thể quan bộ phận ở cơ thể người. - So sánh hệ cơ quan của Mối quan hệ gắng bó của người và thú các hệ cơ quan trong hoạt động của cơ thể. V. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút. - Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên. - Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh” 3. Bài mới. Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Năng lực hình thành Nội dung 1: Cấu tạo cơ thể (35 phút) - Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, I. Cấu tạo cơ thể kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời: - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu 1. Các phần cơ thể - Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện - Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, các phần đó? nhóm trình bày ý kiến. thân và tay chân. - Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi - Da bao bọc bên ngoài để bảo Năng lực - kỉ năng quan cơ quan nào? Chức năng của cơ quan vệ cơ thể. sát, tranh ảnh, mô hình này là gì? - Dưới da là lớp mỡ  cơ và cơ thể người để tìm -Dưới da là cơ quan nào? kiếm kiến thức. xương (hệ vận động). - Khoang ngực ngăn cách với khoang - HS có thể lên chỉ trực tiếp trên - Khoang ngực ngăn cách với bụng nhờ cơ quan nào? tranh hoặc mô hình tháo lắp các khoang bụng nhờ cơ hoành..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Những cơ quan nào nằm trong cơ quan cơ thể. khoang ngực, khoang bụng? - 1 HS trả lời . Rút ra kết luận. (GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan) - Cho 1 HS đọc to  SGK và trả lời: - Thế nào là một hệ cơ quan? - Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.. - Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan. 2. Các hệ cơ quan - Hệ cơ quan gồm các cơ quan - Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. cùng phối hợp hoạt động thực Đại diện nhóm điền kết quả vào hiện một chức năng nhất định bảng phụ, nhóm khác bổ sung  Kết của cơ thể. - Các hệ cơ quan của cơ thể luận: - 1 HS khác chỉ tên các cơ quan người (Nội dung đáp án PHT) trong từng hệ trên mô hình. - Các nhóm khác nhận xét. - GV thông báo đáp án đúng. - Da, các giác quan, hệ sinh dục và - Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ hệ nội tiết. thể còn có các hệ cơ quan nào khác? - Giống nhau về sự sắp xếp, cấu - So sánh các hệ cơ quan ở người và trúc và chức năng của các hệ cơ thú, em có nhận xét gì? quan. Nội dung 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan Giảm tải – không dạy 4. Cũng cố: 4 phút Câu 1: Cơ thể người gồm mấy phần? (MĐ1) – Nêu cấu tạo cơ thể người trên tranh câm, mô hình? (MĐ2) Câu 2: Cơ thể có mấy hệ cơ quan? (MĐ1) Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? (MĐ2) 5. Dăn dò: 1 phút - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vât. Năng lực tổng hợp so sánh kiến thức cơ thể người. Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy. Năng lực tổng hợp so sánh kiến thức cơ thể người.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chuẩn bị bài 3 : Tế bào V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………................................... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---------------------------------------Hết--------------------------------------. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ Quý thầy cô thân mến, nếu quý thầy cô gặp các vấn đề sau: + Lớn tuổi, vi tính kém + Các cô sau sinh, con mọn, bận việc gia đình + Thầy cô bận việc làm thêm.. + Và nhiều trường hợp khác Nếu muốn có giáo án đầy đủ, theo yêu cầu (Tất cả các môn nhé) hãy liên hệ: + Email: + ĐT: 01219392031 - Soạn theo yêu cầu, đảm bảo nội dung chính xác, định hướng PTNL HS, hình thức đẹp - Chuyển bằng mail hoặc In tập gửi bưu điện nhé ( thầy cô khỏi đi IN phiền phức) Chỉ cần bỏ ra chút đỉnh ( đã có tiền VPP trường phát nhé) Quý thầy cô chỉ việc dạy không bận tâm việc soạn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×