Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.78 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>- Việc duy trì nề nếp học tập: Nề nếp lớp học tương đối ổn định. * Ý thức học tập: - Ở lớp: + Ưu điểm: hăng hái phát biểu ý kiến, lập thành tích trong đợt thi đua; học bài và làm bài đầy đủ dành nhiều điểm tốt cần tuyên dương: Mai, Sính; Có ý thức chuẩn bị đồ dùng đầy đủ: Quỳnh, Thành + Tồn tại: Một số bạn còn lười học, nghỉ học tự do, chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng. Trong lớp chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Già, Sơn - Ở nhà: + Ưu điểm: Các em đã có ý thức học bài cũ, làm bài tập ở nhà: Sắm, Vân + Tồn tại: Một số em vẫn chưa có ý thức học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. - Tuyên dương trong đợt thi đua: Mai, Sính, Quỳnh, Thành c. Các hoạt động Đội – sao nhi đồng. * Thể dục: có ý thức xếp hàng nhanh nhẹn, tập các động tác tương đối đẹp, cần phát huy. * Vệ sinh: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Vệ sinh trường lớp: sạch sẽ * Lao động - HS có ý thức tham gia các buổi lao động do nhà trường, lớp tổ chức. 4. Phương hướng tuần 3 - Thực hiện chương trình học tuần 3 - Thi đua học tập giữa 3 tổ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng; Giữ vệ sinh chung. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong khuân viên trường. - HS bán trú thực hiện tốt việc ăn ở, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh nơi ở gọn gàng, ngăn nắp. - HS bán trú nộp củi đúng thời gian quy định - Chăm sóc luống rau của lớp được phân công. Phần B: Giao lưu văn nghệ giữa 3 tổ - GV tổ chức cho 3 tổ thi hát những về chủ đề thầy cô và mái trường. - HS các tổ hăng hái tham gia thi. - Nhận xét, tuyên dương tổ có nhiều bài hát thể hiện hay, đúng chủ đề. ________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 3 Ngày soạn: 2/ 9/ 2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016 (Dạy bù vào các ngày trong tuần) BUỔI SÁNG TIÊT 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CHÀO CỜ TOÀN TRƯỜNG TIẾT 2: TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư ). - Giáo dục HS biết trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. B. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ - HS : Kiến thức cũ. * Hình thức tổ chức : Lớp, nhóm đôi * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành… C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, trả lời câu hỏi bài Truyện cổ - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. nước mình. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Chú ý lắng nghe. 2. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - 1HS đọc toàn bài - Bài chia mấy đoạn? - 3đoạn: Đoạn 1: từ đầu...chia buồn với bạn. Đoạn 2: tiếp...như mình. Đoạn 3: còn lại..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc đoạn nối tiếp: + Lần 1: sửa phát âm. Đọc câu. + Lần 2: giải nghĩa từ. + Lần 3: đọc nhóm đôi. - Xả thân, quyên góp, khắc phục... - Mình hiểu Hồng đau đớn...mói mói. - Chú giải SGK. - 1 HS đọc lại toàn bài.. - GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài : + Đoạn 1 - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? vì sao Lương biết bạn Hồng ? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? - Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì ? - Em hiểu "Hy sinh "có nghĩa là gì ? - Đặt câu với từ "hy sinh"? - Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Đoạn 2 - Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất tình cảm với bạn Hồng ? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?. - 1HS đọc đoạn 1. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP - Để chia buồn với Hồng. - Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . - Hy sinh : Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống của người khác. - Các chú bộ đội dũng cảm hy sinh để bảo vệ Tổ quốc. *Ý 1: Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng. - 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.. - Hôm nay đọc báo TNTP, mình rất xúc động ... - Lương khơi gợi trong lòng hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm ... - Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau .... Lương làm cho Hồng yên tâm. Bên cạnh Hồng còn có má, có các cô bác và có cả những người bạn mới như mình. - Nội dung đoạn 2 là gì ? *) Ý 2: Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng. - 1HS nhắc lại. * Liên hệ: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt - Để hạn chế lũ lụt chúng ta phải trồng hại lớn cho cuộc sống con người. Để cây gây rừng, khống phá rừng làm hạn chế lũ lụt chúng ta phải làm gì? nương, đốt rừng làm nương rẫy. - Ở địa phương em .....? - 3 HS trả lời. + Đoạn 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - 1 HS đọc đoạn 3. - Ở nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ? - Riêng Lương đẫ làm gì để giúp Hồng - "Bỏ ống" nghĩa là gì? - Đoạn 3 ý nói gì?. - 1HS đọc đoạn 3 - Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. Trường Lương góp đồ dùng học tập ... - Lương gửi giúp Hồng số tiền bỏ ống mấy năm nay. - Bỏ ống: Dành dụm , tiết kiệm. - * Ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - Yêu cầu học sinh đọc dòng mở đầu - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. và kết thúc bức thư và trả lời. - Những dòng mở đầu và kết thúc - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, bức thư có tác dụng gì? thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. - Những dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ , họ tên người viết thư. - Nội dung bài thể hiện điều gì ? * ND: thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - HS nhắc lại 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS theo dõi tìm ra giọng - 3HS đọc 3 đoạn của bài đọc của từng đoạn . - Đoạn 1 bạn đọc với giọng như thế - Giọng trầm , buồn. nào? - Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào? - Giọng buồn nhưng thấp giọng - Đoạn 3 đọc với giọng như thế nào? - Giọng trầm buồn, chia sẻ. - 3 HS đọc 3 đoạn - GV treo bảng phụ. - 2 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn. - Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn 2 - Luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét - Qua bức thư em hiểu bạn Lương là - HS nối tiếp nêu người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những - 2, 3 HS trả lời người không may gặp hoạn nạn khó khăn? - Qua bức thư em học tập được điều - HS nêu gì? IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - tuyên dương học sinh V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu - Củng cố thêm về hàng và lớp. - HS yêu thích môn học. * Bổ trợ: Đọc viết các số đếm lớp triệu B. Chẩn bị: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, các lớp. - HS: SGK, vở nháp * Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt đông dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Vở bài tập của HS. - Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? - Nhận xét, chốt lại nội dung bài cũ. III. Bài mới. 1, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2, Bài giảng a, Hướng dẫn HS đọc và viết số. - GV đưa bảng phụ HS nhìn viết lại số trong bảng phụ.. - HS hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS kể tên.. - Chú ý lắng nghe.. - Lớp viết nháp. - 1 HS lên bảng. 342 157 413 - Đọc lại số vừa viết? - Ba trăm bốn mươi triệu, một trăm * GV gợi ý ta tách số thành từng lớp từ năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười lớp đơn vị, nghìn, triệu ( gạch chân) ba. đọc từ trái sang phải như cách đọc số có 3 chữ số thêm tên lớp. - Nêu cách đọc ? - Tách số ra từng lớp.... - Đọc từ trái sang phải.... - GV ghi bảng - 5 HS nhắc lại. b.Thực hành: Bài 1( T 15): - Nêu yêu cầu? - Viết và đọc số theo hàng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS làm bài.. - GV nhận xét Bài 2( T15): - Nêu yêu cầu? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS. - Gọi HS đọc tại chỗ.. - GV nhận xét, chữa bài Bài 3( T 15): - Nêu yêu cầu? - GV đọc đề. - GV nhận xét. IV. Củng cố. - Hôm nay học bài gì? - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh:. - Viết số tương ứng vào vở và đọc số làm miệng. - 1HS lên bảng: 32.000.000; 32.516.000; 32.516.497; 834.291.712; 308.250.705; 500.209.037. - Nhận xét - Đọc các số sau. - Làm vào vở, 2 HS đọc bài tập. + 7.312.836: Bẩy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu. + 57.602.511: Năm mươi bẩy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mười một. + 351.600.307: Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bẩy. + 900.370.200; Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm. + 400.070.192: bốn trăm triệu, không trăm bẩy mươi nghìn, một trăm chín hai. - Nhận xét, bổ sung - Viết số. - HS viết vào vở. - Triệu và lớp triệu (tiếp theo) - HS nêu. ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 4: KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể. - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt cá, trứng, tôm, cua,... ) và một số thức ăn chứa nhiều chất béo ( mỡ, dầu, bơ,... ) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K. - HS có ý học tập. B. Chuẩn bị - GV: Hình 11, 12 SGK. Phiếu học tập - HS : SGK – VBT * Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Người ta phân loại thức ăn theo cách nào? - Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường? - Nêu tác dụng của chất bột đường? - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Nội dung bài. * HĐ1: - Làm việc theo cặp.. - HS hát - 2 HS trả lời - HS nêu - HS trả lời - Nhận xét, bổ sung - Chú ý lắng nghe. 1/ Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. - Nói với nhau thức ăn chứa nhiều - Hoạt động cặp. chất đạm và chất béo có trong hình ở trang12, 13. Tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết. - Nói tên các thức ăn giàu chất đạm - Đậu nành, thịt lợn, trứng, thit vịt, đậu có trong hình( T12) SGK. phụ, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua , ốc. - Kể tên những chất đạm mà em ăn - Cá, tôm, trứng, đậu phụ, ... hàng ngày? - Tại sao hàng ngày ta cần ăn thức ăn - ....Vì thức ăn chứa chất đạm giúp xây chứa nhiều đạm? dung và đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nói tên thức ăn giàu chất béo ở hình 13? - Kể tên thức ăn giàu chất béo mà em thích ăn? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? * Kết luận: - Vai trò của chất đạm, chất béo. Theo mục bóng đèn toả sáng SGK * HĐ2: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu học tập. - Quan sát giúp đỡ học sinh.. - Mỡ lợn, lạc, vừng, dừa, dầu thực vật.- Lạc, mỡ lợn.... - Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, D, E, K. 2/ Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Làm việc với phiếu HT nhóm 4.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa nhiều đạm là: Đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan. - Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ động vật là: Thịt lợn, trúng, thịt vịt, cá , tôm. - Thức ăn là chất béo có nguồn gốc thực vật: Lạc, vừng, dừa, dầu thực vật. - Thức ăn là chất béo có nguồn gốc từ động vật: Mỡ lợn,... - Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và - Có nguồn gốc từ động vật và thực vật. chất béo có nguồn gốc từ đâu? IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG A.Mục tiêu: - HS nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Khoảng năm 700 trước công nguyên nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật. - HS có ý thức học tập. B. Chuẩn bị: - GV: Hình trong SGK, phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Phiếu học tập cho HS. - HS: SGK * Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới. 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.. - HS hát. - Chú ý lắng nghe. 1/ Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang. - GV treo lược đồ và vẽ trục thời gian. - HS quan sát . - GV giới thiệu trục thời gian. - HS xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang, thời điểm ra đời trên trục thời gian. - Nước Văn Lang ra đời vào khoảng - ... vào khoảng 700 năm trước công thời gian nào? nguyên. - Nước Văn Lang được hình thành ở - ... ở khu vực sông Hồng, sông Mã, khu vực nào? sông Cả. - GV nhận xét - Kết luận. - HS nghe. * HĐ2: Làm việc cả lớp: 2/ Các tầng lớp trong xã hội Văn - GV đa ra khung sơ đồ:( Để trống) Lang. - HS đọc SGK điền vào sơ đồ. Hùng Vương - HS xem kênh chữ và kênh hình điền vào các cột. Lạc hầu, Lạc tướng Lạc hầu Nô tì - Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?. - Nhận xét sửa sai. - ... có 4 tầng lớp. - HS nhìn vào sơ đồ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? - GV nhận xét - Kết luận. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - GV đa ra khung bảng thống kê. - Một HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt. - Một số HS trả lời - Cả lớp bổ sung. - GV nhận xét - tuyên dương HS. * Hoạt độnh 4: Làm việc cả lớp - Địa phương em còn lưu giữ những - 5 HS trình bày. tục lệ nào của người Lạc Việt? - GV kết luận. IV. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 2: ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: THƯ THĂM BẠN A.Mục tiêu - Củng cố cho HS đọc đúng, đọc trôi chảy, đọc diễn cảm bài tập đọc: Thư thăm bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Củng cố đọc hiểu và trả lời câu hỏi liê quan đến bài tập đọc. - Học sinh có ý thức tự giác trong học tập. B. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. III. Hướng dẫn luyện đọc. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn, - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.. - Hs hát.. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. chú giải SGK. + HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS DDT3 giúp đỡ các bạn mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - GV tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương - HS thi đọc *Luyện đọc diễn cảm: (HSĐT2+3 ) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS theo dõi tìm cách đọc hay, nêu đoạn trong bài. cách nhấn giọng ở một số từ trong đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - GV nhận xét chung. - Bài văn nói lên điều gì? * Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - GV nhận xét. IV. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ học sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 3: ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN A. Mục tiêu: HS biết: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,... - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. ` - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ....

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. - HS yêu thích môn học. B. Chuẩn bị : - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội …của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - HS: SGK * Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Nội dung: *HĐ1:Làm việc cá nhân.. - HS hát. - Chú ý lắng nghe. 1/ Hoàng Liên Sơn - Nơi cư trú của một số dân tộc ít người. - Gv yêu cầu HS đọc mục 1 SGK trả - HS trình bày kết quả làm việc trước lời câu hỏi. lớp. - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? hơn đồng bằng. - Kể tên một số dân tộc ít người ở - Dân tộc Dao, Mông, Thái,... Hoàng Liên Sơn? - Người dân ở núi cao thường đi lại - Có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa vì bằng phương tiện gì? Vì sao? đường giao thông chủ yếu là đường mòn. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * HĐ2:Làm việc theo nhóm: 2/ Bản làng với nhà sàn. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV giao phiếu bài tập tới các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có - Ở sườn núi, thung lũng. Có ít nhà. nhiều nhà hay ít nhà? - Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên - Để tránh ẩm thấp và thú dữ. Sơn sống ở nhà sàn? ( HS khá, giỏi ) - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi - Ngày trước nha sàn làm bằng gỗ, tre, so với trước đây? nứa. - Ngày nay nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói - GV kết luận. * HĐ 3: Làm việc cả lớp: 3/ Chợ phiên, lễ hội, trang phục..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nêu những hoạt động chính trong chợ phiên ? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? - Kể tên một số kễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? - Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động nào? - Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4, 5, 6 ? - GV kết luận . IV. Củng cố: - Một HS nhắc lại những nét chính về dân cư, trang phục, sinh hoạt, lễ hội của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - GV nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh:. - Mua bán, giao lưu văn hoá, kết bạn,... - HS quan sát vào SGK trả lời. - Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng. - HS tự trả lời. - Trang phục có màu sắc sặc sỡ, được may, thêu, trang trí rất công phu. - HS nêu. ……………………………………………………………………………………. __________________________________ Ngày soạn: 4/ 9/ 2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC A. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được sự sự khác nhau giữa tiếng và từ . - Phân biệt được từ đơn, từ phức. - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( Bài tập 1, mục III ); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ ( Bài tập 2, bài tập 3). - HS có ý thức học tập. * Bổ trợ: Cách phân biệt từ láy, từ ghép B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 1. 3 tờ phiếu khổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần nhận xét và luyện tập. Từ điển Tiếng Việt. - HS: SGK, vở * Hình thức tổ chức: Nhóm, cá nhân * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu hai chấm ? - Nhận xét, chôt lại nội dung bài cũ. III. Bài mới : 1.Gi[í thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Nội dung bài 2.1/ Phần nhận xét : - GV chia nhóm, phát phiếu giao việc. - Tiếng dùng để làm gì ?. - Từ dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn, từ phức? 2.2/ Phần ghi nhớ: - Nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức. 3. Luyện tập: * Bài 1 (T28) : - Nêu yêu cầu bài tập? - GV ghi bảng - Những từ nào là từ đơn? - Những từ nào là từ phức?. - HS hát - 2 HS nêu - Chú ý lắng nghe. - 1HS đọc nội dung trong phần nhận xét. - Thảo luận nhóm 4,3 tổ cử 3HS lên bảng làm ví dụ 1. +)Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn ) : Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền ,Hanh, là. +)Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. - Tiếng dùng để cấu tạo từ. Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên từ. - Cũng có thể phải dùng hai tiếng trở lên để tạo nên 1 từ. Đó là từ phức. * Từ đựơc dùng để: - Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...( tức là biểu thị ý nghĩa) - Cấu tạo câu. - 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm. + Từ đơn: ăn, ngủ,... + Từ phức : ăn uống, đấu tranh. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng. - Từ đơn: Rất, vừa, lại. - Từ phức: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.. - GV dùng phấn màu gạch chân từ đơn, từ phức. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt lại * Bài 2( T28): - Nêu yêu cầu bài tập? - Yêu cầu học sinh dùng từ điển. - HS đọc yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV chia nhóm yêu cầu làm việc theo nhóm 4. - GV giải thích : Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ . - Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét tuyên dương những nhóm tìm được nhiều từ. Bài 3( T28): - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh đặt câu.. - HS làm việc N4 - 1 HS đọc từ - HS viết từ - Các nhóm dán phiếu lên bảng.. - 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS nối tiếp nhau nói từ mình chọn và đặt câu. VD: Em rất vui vì được điểm tốt. - Bọn nhện thật độc ác. - - - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại IV. Củng cố: - Thế nào là từ đơn? cho VD? - Thế nào là từ phức? Cho VD? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài T33- SGK. * Điều chỉnh:. - HS nêu. ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 2: THỂ DỤC GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - HS đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS có ý thức làm bài tập. * Bổ trợ: Cách đổi các đơn vị đo khối lượng. B. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS: Vở, bút. * Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các hàng đã học từ nhỏ đến lớn - Kể tên các lớp đã học từ nhỏ đến lớn? - Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? - Nhận xét, ghi điểm, chốt lại III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2.Thực hành: * Bài 1(T16): - Nêu yêu cầu ? - Nêu cách viết số ? - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đọc kết quả. - GV nhận xét. * Bài 2(T16): - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm bài theo tổ. - 32 640 507 - 85 00 120 - 8 500 658 - 178 320 005 - 830 402 960 - 1 000 001 - Nhận xét, chữa bài * Bài 3(T16): - Nêu yêu cầu ? - Viết các số sau.. - HS hát - 1 HS kể tên - 1 HS kể tên - HS nêu.. - Chú ý lắng nghe. - HS đọc yêu cầu - HS nêu - Đọc bài tập.. - HS đọc yêu cầu - Tổ 1- cột 1; tổ 2 - cột 2; tổ 3 - cột 3. - Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bẩy . - Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi . - Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám . - Một trăm bẩy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. - Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi . - Một triệu không nghìn không trăm linh một . - Nhận xét - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng viết. a. 613 000 000 ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. 131 405 000 c. 512 326 103 - GV nhận xét - sửa sai. * Bài 4(T16): - Nêu yêu cầu? - GV cho HS làm bài.. - Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau. - 2HS lên bảng, lớp làm vào vở. a. 715 638 giá trị cúa chữ số 5 là 5000 b. 571 638 giá trị của chữ số 5 là 500 000.. - Gv nhận xét - tuyên dương HS. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 4: CHÍNH TẢ (nghe - viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ A. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết và trình bày chính tả sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2a. - HS có ý thức viết bài. * Bổ trợ : Đọc, viết đúng chính tả B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK * Hình thức tổ chức : Lớp, nhóm đôi, cá nhân * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Trước sau, phải chăng, - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại III. Bài mới: 1/ Gi[í thiệu bài: ghi đầu bài. 2/ Bài giảng.. - HS hát - Lớp viết nháp, 1HS lên bảng. - Chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a/ Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài viết. - Nghe, đọc thầm bài thơ. - Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác - Bà vừa đi, vừa chống gậy. ngày thường? - Bài thơ nói lên điều gì? - Tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Nêu từ khó viết, dễ lẫn? - Trước, sau, làm, lưng, lối... - GV đọc từ khó. - HS viết nháp, 1HS lên bảng. - Nhận xét, sửa sai. - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? - Câu 6 viết lùi vào 1 ô. - Câu 8 viết sát lề. - Hết mỗi khổ thơ để trống 1 dòng rồi mới viết tiếp. - GV đọc bài cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc bài cho HS soát. - Soát bài ( đổi vở). - GV chấm 10 bài: nhận xét từng bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài. * Bài 2( T27): - Nêu yêu cầu? - 2 HS đọc yêu cầu - GV dán phiếu lên bảng. - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở bài tập. a/ Tre- không chịu- trúc dẫu cháy, tretre, đồng chí- chiến đấu, tre. - Đoạn văn muốn nói với chúng ta - Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất điều gì? là bạn của con người. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS viết chữ đẹp. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ A. Mục tiêu * Sau bài học, HS có thể: - Kể tên các Thức ăn chứa nhiều vi- ta- min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> loại rau,... ), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi - ta - min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - HS có ý thức học tập. B. Chuẩn bị - GV: Nội dung bài. - HS: Xem trước bài ở nhà. * Hình thức: Lớp-nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy- học I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm? - Nêu vai trò của chất đạm? - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Tìm hiểu nội dung bài: * HĐ1: Hoạt động cặp đôi.. - HS hát - 1HS trả lời - HS nêu - Chú ý lắng nghe. 1/ Những loại thức ăn chứa nhiều vi ta - min, chất khoáng và chất xơ. - 2 HS thảo luận. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan VD: Hình minh hoạ này vẽ loại thức ăn sát các hình minh hoạ SGK T 14, 15 gì? và nói cho nhau biết tên các thức ăn chứa nhiều vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ. - Gọi 2 - 3 cặp lên bảng thực hiện hỏi trước lớp. - GV nhận xét - tuyên dương HS. - Em hãy kể tên các thức ăn chứa - Sữa, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, nhiều vi - ta - min, chất khoáng và ngô, ốc, cà chua, đu đủ, thịt gà, trứng, chất xơ? cà rốt,.... - Gv nhận xét kết luận. *HĐ2: Thảo luận nhóm. 2/ Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. - GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. - Kể tên 1số vi- ta- min mà em biết ? - Vi- ta- min: A, B, C, D.......

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu vai trò của vi- ta- min đó? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa - Cung cấp năng lượng, rất cần cho hoạt vi- ta- min đối với cơ thể? động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- tamin cơ thể sẽ bị bệnh. * Kết luận: (Mục bóng đèn toả sáng). - Thiếu vi- ta- min A: Mắc bệnh khô - HS nghe. mắt, quáng gà. - Thiếu vi- ta- min B: còi xương ở trẻ. - Thiếu vi- ta- min C: chảy máu chân răng... - Thiếu vi- ta- min D: bị phù.... - Kể tên 1 số chất khoáng. Nêu vai - Can- xi giúp xương phát triển. trò của chất khoáng đó? - Chất sắt tạo ra máu. - I- ốt. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa - Chất khoáng tham gia vào việc xây chất khoáng đối với cơ thể. dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi hoạt động sống. Thiếu chất khoáng cơ thể bị bệnh. * Kết luận: (Mục bạn cần biết ). - HS nghe. - Tại sao hàng ngày ta phải ăn thức - Đảm bảo hoạt động bình thường của ăn chứa chất xơ? bộ máy tiêu hoá. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - 3 HS đọc. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS có tinh thần xung phong. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ TIẾT 2: ÔN TOÁN ÔN TẬP TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU A. Mục tiêu - Ôn tập về các 9 hàng và 3 lớp đã được học. - Biết đọc và viết các số đến hàng triệu. - Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm toán. B. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Nội dung: * Luyện giải các bài tập - Yêu cầu hs làm các bài tập trong VBT - Hướng dẫn hs làm bài + Đối tượng 1: làm bài 1, bài 2 VBT. + Đối tượng 2: làm bài 1, bài 2, hai hàng bài 3 VBT. + Đối tương 3: làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 VBT và làm thêm bài tập giáo viên yêu cầu - Theo dõi, giúp đỡ hs khó khăn * Luyện thêm: (Đối tượng 3). Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (ĐT2+3) a) 7 978 668 > 7978…68 b) 8 97… 878 < 8 971 878 c) 234 35… = 199 766 + 34590 - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, củng cố Bài tập 2 :(ĐT3) Một ô tô lần đầu chuyển được 34761 kg gạo từ kho. Lần hai ô tô chuyển được số gạo còn lại trong kho bằng 1/3 số gạo đã chuyển lầm 1. Hỏi trong kho lúc đầu có tất cả bao nhiêu ki-lo-gam gạo ? - GV hướng dẫn HS làm bài.. - GV nhận xét, củng cố IV. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ học sau.. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. a) 7 978 668 > 7 978 568 b) 8 970 878 < 8 971 878 c) 234 356 = 199 766 + 34590 - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. Bài giải Số ki-lo-gam gạo lần 2 ô tô tải chuyển được là: 34761 : 3 = 11587 (kg) Trong kho lúc đầu có tất cả số ki-logam gạo là: 34761 + 11587 = 46348 (kg) Đáp số: 46348 kg - Lớp nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾT 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CHUNG ________________________________________ Ngày soạn: 5/ 9/ 2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG TIẾT 1: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 2: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - HS đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS có ý thức làm bài. B. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài tập - HS: Vở, bút. * Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài 4( T16) - 2 HS đọc - Nhận xét III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2/ Bài giảng. * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1(T17): ( HS chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ). - Nêu yêu cầu? - 2 HS nên yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS làm vào vở. - 4 HS đọc trước lớp. - GV nhận xét. Bài 2(T17). - Nêu yêu cầu? - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm vào vở. 2 HS lên bảng - HS làm vào vở, 2HS lên bảng. viết. a/ 5 763 342 b/ 5 706 342 - GV nhận xét. Bài 3(T17): - Nêu yêu cầu? - Đọc số liệu, trả lời câu hỏi. - Nước nào có số dân nhiều nhất? - Ấn Độ. - Nước nào có dân số ít nhất? - Lào. - Viết nháp, báo cáo. - Nhận xét, chốt lại Bài 4(T17): - Nêu yêu cầu? - HS đọc yêu cầu. 1 nghìn triệu =? - 1 nghìn triệu gọi là 1 tỉ. - Làm vào vở. 1 HS lên bảng. - Nhận xét, chữa bài tập. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS học tốt. V. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 4: TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN A.Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy. Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng cuă nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương sót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - HS yêu thích môn học. * TCTV: GV giúp học HS giải nghĩa thêm từ ăn xin B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài ở nhà. * Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và nêu nội dung bài "Thư thăm bạn" - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh minh hoạ. 2. Bài giảng. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: - Bài chia mấy đoạn?. - Đọc đoạn nối tiếp. + Lần 1: Sửa phát âm. Đọc câu khó + Lần 2: giải nghĩa từ + Lần 3: Đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? - Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến vậy ?. - HS hát - 2 HS đọc bài và nêu nội dung bài.. - Chú ý lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu...cứu giúp Đoạn 2: tiếp..ông cả. Đoạn 3: còn lại. - lọm khọm, rờn rỉ, run lẩy bẩy... - Cháu ơi...nhường nào. - Chú giải SGK.. - Đọc thầm ,trao đổi ,trả lời câu hỏi.. - ....đang đi trên phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu. - Ông già lọm khọm, đôi mắt đỏ dọc ....dáng hình xấu xí ,bàn tay xưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin - Nghèo đói đã khiến ông thảm thương. - Đoạn 1 cho em biết điều gì ? +) Ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng - GV tiểu kết ,chuyển ý. thương. - 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm - Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình -...hành động lục tìm hết túi nọ đến túi cảm của cậu với ông lão ăn xin ? kia để tìm một cái gì đó cho ông .Nắm chặt tay ông lão .Lời nói :Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả . - Hành động và lời nói của cậu bé - Cậu là người tốt bụng, cậu là người chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với tốt bụng, cậu chân thành xót thương.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ông lão như thế nào?. cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. - Em hiểu thế nào là : Tài sản, lẩy - Tài sản :Của cải tiền bạc. bẩy? - Lẩy bẩy : Run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được . - Đoạn 2 nói lên điều gì ? +) Ý 2:Cậu bé xót thơng ông lão, muốn giúp đỡ + Đoạn 3 - HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm . - Cậu bé không có gì cho ông lão, - Ông nói :"Như vậy là cháu đã cho nhưng ông lại nói với cậu như thế ông rồi ". nào? - Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái - Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự gì? cảm thông và thái độ tôn trọng. - Những chi tiết nào thể hiện điều đó? - Chi tiết : Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông. - Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng - Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng cảm thấynhận được chut gì đó từ ông. biết ơn, sự đồng cảm, ông đã hiểu Theo em, cậu bé đã nhận được tấm lòng của cậu. được gì ở ông lão ăn xin ? - Đoạn 3 cho em biết điều gì ? +) Ý 3: Sự đông cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. - 1HS đọc bài, lớp theo dõi. - Nêu nội dung chính của bài ? +)Nội dung : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. - HS nhắc lại. c. Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS đọc toàn bài, lớp theo dõi, tìm giọng đọc . - GV đọc mẫu đoạn "Tôi chẳng biết - Lắng nghe làm cách nào ......chút gì của ông lão " - Tìm giọng đọc - Đọc theo cặp - Gọi 2HS đọc bài phân vai - 2HS luyện đọc theo vai: cậu bé, ông lão. - 2 HS đọc toàn bài . - Nhận xét, tuyên dương. IV. Củng cố: - Câu chuyện giúo em hiểu điều gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài. * Điều chỉnh:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ……………………………………………………………………………………. _______________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI ĂN XIN A.Mục tiêu - Củng cố cho HS đọc đúng, đọc trôi chảy, đọc diễn cảm bài tập đọc: Người ăn xin - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương sót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ - Học sinh có ý thức tự giác trong học tập. B. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. III. Hướng dẫn luyện đọc. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn. - GV hướng dẫn học sinh đọc, cách ngắt nghỉ, từ ngữ cần nhấn giọng. - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.. - Hs hát.. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu đoạn.. - HS đọc nối tiếp đoạn. + HS đối tượng 1 + 2: Luyện đọc thành tiếng, đọc đúng văn bản, ngắt nghỉ hơi đúng yêu cầu và biết ngắt nghỉ ở câu văn dài. + HS đối tượng 3: Đọc diễn cảm bài thể hiện đúng giọng đọc, hiểu nội dung của bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - GV nhận xét chung. - Bài văn nói lên điều gì? - HS nêu - GV nhận xét. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - HS đọc bài + HS đối tượng 3: Đi giúp đỡ nhóm HS đối tượng 1 + 2 đọc bài, đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> và học thuộc lòng một vài khổ thơ. - Thi đọc - GV tổ chức thi đọc IV. Củng cố. - Nhận xét giờ học - Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ học sau. _______________________________________ TIẾT 2: MĨ THUẬT GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: ÂM NHẠC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ Ngày soạn: 6/ 9/ 2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT A. Mục đích yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết (Bài tập 2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác ( BT1 ). - HS yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: - GV: Từ điển TV, 1 tờ phiếu viết sẵn bảng từ BT2, 3. - HS: SGK, Vở * Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng làm - 2 HS trả lời. gì? Nêu VD?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(T33): - Nêu yêu cầu và mẫu?. - Chú ý lắng nghe. - 1 HS nêu. - Làm việc N4, thi đua. - Đại diện nhóm báo cáo. - Hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển, a/ Từ chứa tiếng " hiền": hiền dịu, mở từ điển tìm chữ " h'', vần " iên". hiền đức, hiền hoà, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, dịu hiền....... - Tìm tiếng bắt đầu bằng tiếng ác mở b/ Từ chứa tiếng" ác": hung ác, ác chữ "a", tìm vần"ac". nghiệt, độc ác, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác mộng, ác quỷ........... - Gv phát phiếu. - GV giải nghĩa 1 số từ. * Bài 2(T33): - Nêu yêu cầu? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS tự làm bài vào vở bài tập. + Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn Tàn ác, hung ác, tàn Nhận hậu hậu, trung hậu, nhân từ. bạo. Bất hoà, lục đục, chia Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc. rẽ. * Bài 3(T33). - Nêu yêu cầu. - - HS nêu yêu cầu. Gợi ý: chọn từ nào trong ngoặc mà - 2 HS lên bảng làm bài nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của từ a/ Hiền lành như bụt ( đất). khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo b/ Lành như đất ( bụt). thành câu có nghĩa hợp lí. c/ Dữ như cọp. d/ Thương nhau như chị em gái. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt lại * Bài 4(T34): - Nêu yêu cầu? - HS đọc yêu cầu bài tập Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ em - HS phát biểu. phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng. - Nghĩa bóng suy ra từ nghĩa đen. - GV chốt ý kiến đúng. - Nêu tình huống sử dụng 4 thành ngữ, - HS khá giỏi. - Nói đến những tục ngữ trên? người thân.... IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS có ý thức học tập. V. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 2: THỂ DỤC GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - HS làm thành thạo bài 1, 2, 3, 4 - HS thích tìm hiểu về toán học. B. Chuẩn bị: - GV: Vẽ sẵn tia số lên bảng. - HS: Xem trước bài ở nhà. * Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Viết số sau: - Bốn trăm năm mươi ba triệu bảy - 430 718 150 trăm mười tám nghìn một trăm năm mươi. - Chín trăm triệu không trăm tám - 900 030 263 mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi ba. - Nhận xét - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại III.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Bài giảng. - Chú ý lắng nghe a.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - Em hãy kể một vài số đã học ? - GV ghi bảng. - HS nêu .VD: 5, 8,10, ..... - GV giới thiệu các số: 5, 8, 10 ...là - HS đọc lại các số GV ghi bảng số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Em hãy kể thêm các số tự nhiên khác? - GV ghi bảng - Đó có phải là số tự nhiên không? - Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số không ? - Dãy số trên là các số gì? Được sắp xếp theo thứ tự nào ?. - HS nêu - 2HS lên bảng viết, lớp viết nháp 0, 2, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, ... - Các số trong dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.. - GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ chữ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên. - GV ghi bảng : 1,2,3,4,5,6... 0,1,2,3,4,5,6,7,8,... 0,1,3,4,5,6. - Đâu là dãy số tự nhiên ? Đâu không - Dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.. không phải là phải là dãy số tự nhiên ? Vì sao? dãy số tự nhiên vì thiếu chữ số 0.Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên - Dãy số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,.. là dãy số tự nhiên. - Dãy số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. không phải là dãy số tự nhiên. Vì sau số 6 có dấu chấm, thể hiện số 6 là số cuối cùng - GV cho HS quan sát tia số trên trong dãy số. bảng và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên. - Điểm gốc của tia số ứng với số nào? - Số 0 - Mỗi điểm của tia số ứng với gì ? - Ứng với số tự nhiên. - Theo thứ tự số lớn đứng trước số bé - Các số tự nhiên được biểu diễn trên đứng sau. tia số theo thứ tự nào ? - Cuối tia số có dầu mũi tên thể hiện tia - Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. điều gì ? - HS vẽ tia số vào nháp. 1HS lên bảng. - GV yêu cầu HS vẽ tia số vào nháp c. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên. - Quan sát. - Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? - .....số 10. - Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0? - Số 1 là số đứng liền sau số 0..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Khi thêm 1vào số 1 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trên dãy số tự nhiên, so với 1? - Khi thêm 1 vào100 thì ta được số nào ? Số này đứng ở đầu tròn dãy số tự nhiên so với số 100? - GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. - Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên so với số 5 ? - Khi bớt 1 ở 4 ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 4? - Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào? số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 100? - Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào ?. - Khi thêm 1vào 1ta được số 2, số 2 là số liền sau của số 1. - Khi thêm 1vào số 10 ta được số 101 là số liền sau của số 100. - Nghe. - Khi bớt 1ở 5 ta được 4, là số tự nhiên liền trước 5 trong dãy số tự nhiên. - Khi bớt 1 ở 4 ta được ta được số 3, là số liền trước 4 trong dãy số tự nhiên. - Khi bớt 1ở 100 ta số 99 là số đứng liền trước số 100 trong dãy số tự nhiên.. - Khi bớt 1 ở số tự nhiên bất kì ta được số liền trước số đó. - Có bớt 1 ở 0 được không ? - HS nhắc lại. - Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có - Không bớt được 1 ở 0. số liền trước không ? - Số 0 không có số liền trước. - Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không ? - Trong dãy số tự nhiên, số 0 không có - Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, số liền trước. không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, - 7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1 đơn số 0 không có số liền trước ? 7 và 8 vị. là hai số tự nhiên liên tiếp . 7 kém 8 mấy đơn vị ? 8 hơn 7 mấy đơn vị ? - 1000 hơn 999 mấy đơn vị ? 999 kém 1000 máy đơn vị ? - 1000 hơn 999 là 1 đơn vị , 999 kém - Vậy hai số tự nhiên liên tiếp hơn 1000 là 1 đơn vị. hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị. - Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị . 3.Thực hành : - HS nhắc lại * Bài 1(T19): - Nêu yêu cầu ? - Muốn tìm số liền sau của một số ta - 1HS nêu làm như thế nào ? - Muốn tìm số liền sau của môt số ta lấy số đó cộng thêm 1..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS làm vào SGK, 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét.. - Nhận xét. * Bài 2(T19): - Bài 2 yêu cầu gì ? - Muốn tìm số liền trước của một số - 1HS đọc đề ta làm như thế nào ? - Tìm số liền trước của một số rồi viết vào ô trống. - Ta lấy số đó trừ đi 1. - Nhận xét sửa sai. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. * Bài 3(T 19): - Nêu yêu cầu ? - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém - 1HS nêu nhau bao nhiêu đơn vị ? - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. - 2HS lên bảng, lớp làm vào vở. a. 4,5,6 d. 9,10,11 b. 86,87,88 e. 99,100,101 c. 896,897.898; g .9998,9999,10 000 - Nhận xét, chốt lại - Nhận xét * Bài 4(T19): - Nêu yêu cầu ? - 1HS nêu. - HS làm vào vở, 3HS lên bảng. - GV chấm một số bài. a. 909,910,911,912,913,914,915,916 IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT A. Mục đích yêu cầu: - HS biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. - HS yêu thích môn học. B. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV:. 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung ví dụ 1,2,3. 6 tờ phiếu khổ to viết nội dung các BT ở phần luyện tập. - HS: Vở bài tập. * Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động daỵ - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ? - Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu ? - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2. Bài giảng. a.Tìm hiểu VD : - Gọi một HS nêu yêu cầu? - Gọi HS đọc bài - GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu - Gọi HS đọc lại bài.. - HS hát - 1 HS trả lời - 2 HS trả lời. - Chú ý lắng nghe * Ví dụ 1: - 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Làm bài vào nháp. - 2HS trả lời. - Những câu ghi lại lời nói của cậu bé : Ông đừng giận cháu,cháu không có gì để cho ông cả. - Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé : Chao ôi ! cảnh nghèo đói đã gậm nát con người kia thành xấu xí biết chừng nào. Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.. - Nhận xét, tuyên dương những HS tìm đúng câu văn * Ví dụ 2: - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu bé ? cậu bé là người nhân hâu, giàu lòng thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão - Nhờ đâu mà em đánh giá được tính - Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu bé. nết của cậu bé ? * Ví dụ 3: - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung - 2HS đọc của BT. - Gọi HS đọc yêu cầu và VD trên - Đọc thầm và thảo luận theo cặp bảng. - Báo cáo kết quả a. Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b.Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình - Lớp nhận xét - Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của - Ta cần kể lại ý nghĩ của nhân vật để nhân vật để làm gì ? thấy rõ tính cách của nhân vật . - Có những cách nào để kể lại lời nói - Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ và ý nghĩ của nhân vật ? của nhân vật, đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. b/ Ghi nhớ: - Mở SGK (T32), 4HS đọc ghi nhớ. - Tìm những đoạn văn có lời dẫn trực - HS nêu tiếp và lời dẫn gián tiếp ? c/ Phần luyện tập: Bài tập 1(T32): - Gọi 1HS đọc nội dung. - 1HS đọc ND bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm : Dùng bút - Làm bài tập vào SGK chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, - 1HS lên bảng làm gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. +) Lời dẫn gián tiếp : Bị chó sói đuổi. +) Lời dẫn trực tiếp : - Còn tớ, tớ sẽ nói ...ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất ...bố mẹ. - Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời - Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn dẫn trực tiếp hay gián tiếp? được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép . - Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: Rằng, là và dấu hai chấm. - Nhận xét, tuyên dương HS làm đúng. - GV kết luận. Bài 2(T32) - Nêu yêu cầu nội dung bài. - Làm việc theo nhóm. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - 2HS đọc bài tập - Thảo luận viết bài - Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành - ... cần chú ý : Phải thay đổi lời lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì? xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép +) Lời dẫn trực tiếp: Vua nhìn thấy những miếng trầu ...hàng nước. - Xin cụ cho biết ...này . Bà lão bảo : - Tâu bệ hạ, ...đấy ạ. Nhà vua không tin ...đành nói thật : - Tha, đó là ....têm. - Nhóm nào làm xong lên dán phiếu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV nhận xét chốt lời giải đúng. * Bài 3(T33): - Gọi 1HS đọc bài tập. - 1HS đọc bài tập, lớp theo dõi SGK. - GV phát phiếu và bút dạ cho các - Làm bài tập theo nhóm. nhóm . - Dán phiếu - nhận xét bổ sung. Lời giải : Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không . Hoè đáp rằng hoè thích lắm. - Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành - ...cần chú ý :Thay đổi từ xưng hô, bỏ lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì ? dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt lại IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ÔN TOÁN ÔN TẬP DÃY SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu - Ôn tập về dãy số tự nhiên, HS nhận biết được đau là dãy số tự nhiên. - Biết tìm số liền trước và số liền sau của mỗi số. - Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm toán. B. Các hoạt động dạy- học I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Nội dung: * Luyện giải các bài tập - Yêu cầu hs làm các bài tập trong VBT - Hướng dẫn hs làm bài + Đối tượng 1: làm bài 1, bài 2 VBT.. - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Đối tượng 2: làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 phần a VBT. + Đối tương 3: làm bài 1, bài 2, 3, 4, 5 VBT và làm thêm bài tập giáo viên yêu cầu - Theo dõi, giúp đỡ hs khó khăn * Luyện thêm: (Đối tượng 3). Bài tập: Cho 2 số tụ nhiên liền kề có tổng - HS nêu yêu cầu bài và làm bài. là 17. Tìm hai số đó + Số tự nhiên liên trước là: - GV hướng dẫn HS làm bài (17 – 1) : 2 = 8 +Số tự nhiên liên sau là: 8 + 1 = 9 - Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, củng cố IV. Củng cố. - Nhận xét giờ học - Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò. - Chuẩn bị bài giờ học sau. _______________________________________ TIẾT 2: LUYỆN CHỮ HƯƠNG VỊ QUÊ HƯƠNG A. Mục tiêu - Học sinh viết và trình bày đúng bài văn (Hương vị quê hương) - Viết đúng và đẹp theo mẫu chữ. - Có ý thức rèn luyện chữ. B. Chuẩn bị - GV: Nội dung bài, bảng phụ ghi nôị dung cần hướng dẫn. - HS: Vở viết, đồ dùng học tập * Hình thức: Lớp, nhóm đôi, cá nhân * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện tập. C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. III. Hướng dẫn luyện viết. a. Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu học sinh đọc bài văn - Đoạn trích của bài văn nói lên điều gì? - Em nhận xét gì về cách trình bày bài văn?. - HS hát. - 2 học sinh đọc bài. - HS nêu - Bài văn viết chữ đứng nét thanh đậm, đầu mỗi câu văn ta viết hoa và viết hoa.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> tên riêng. b. Viết bài, chấm chữa bài. - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. - Viết bài vào vở. - Quan sát, uốn nắn HS. - HD cách cầm bút, cách ngồi. - Thu một số bài chấm tại lớp. - Nhận xét bài viết của HS. - Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. V. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm. - Chuẩn bị bài giờ sau. __________________________________ TIẾT 3: KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU (TIẾT 1) A. Mục tiêu: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải ( Vạch đường thẳng, đường cong ) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. - Giáo dục ý thức an toàn lao động . B. Chuẩn bị - GV : Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng đường cong . - HS : 1 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm, kéo cắt vải, phấn may, thước . * Hình thức tổ chức: Nhóm đôi. Cá nhân * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy và học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2. Các hoạt động a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu, hướng dẫn quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt của vải theo đường vạch dấu. + Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch. - HS hát. - Chú ý lắng nghe.. - Quan sát, nhận xét. - Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch. Cắt vải theo.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> dấu. - Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: b) Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 1.Vạch dấu trên vải - Hướng dẫn quan sát hình 1a, 1b SGK để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải. - Đính mảnh vải lên bảng, gọi học sinh lên thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm xa nhau 25 cm và vạch dấu nối hai điểm. - Gọi học sinh lên bảng thực hiện vạch dấu đường cong. - Lưu ý: Trước khi vạch dấu phải vuốt thẳng mảnh vải. 2. Cắt vải theo theo đường vạch dấu: - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2a, 2b. - Nêu cách cắt vải lên đường vạch dấu?. đường vạch dấu được thực hiện theo hai bước: vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Lắng nghe. - Quan sát và trả lời theo yêu cầu. - 1 học sinh thực hiện vạch dấu đường thẳng lên vải. - 1 học sinh thực hiện vạch dấu đường cong lên vải.. - Quan sát - Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. - Mở rộng hai lươi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. - Khi cắt tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. + Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. + Chú ý giữ gìn an toàn, khi sử dụng kéo không đùa nghịch. - 2 học sinh đọc.. - Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ. c) Hoạt động 3: Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Yêu cầu (5 phút): Mỗi học sinh vạch hai dấu thẳng, mỗi đường dài 15 cm và - Học sinh thực hành theo yêu cầu hai đường cong dài tương đương với vạch dấu và cắt vải theo đường vạch đường vạch dấu thẳng. Các đường vạch dấu. dấu cách nhau khoảng 3 - 4 cm. Sau đó cắt theo vạch. - Giáo viên quan sát, uốn nắn giúp đỡ. - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> phẩm. - Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường vạch dấu cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian quy định, - Học sinh dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đánh giá sản phẩm thực hành. - Giáo viên nhận xét, đánh giá theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. IV. Củng cố: - Đánh giá kết quả học tập. - Nhận xét sự chuẩn bị, thinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành. V. Dặn dò - Hướng dẫn đọc trước bìa mới và chuẩn bị theo SGK để học khâu thường * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ Ngày soạn: 7/ 9/ 2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG TIẾT 1: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 2: NGOẠI NGỮ GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________________ TIẾT 3: TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN A. Mục tiêu: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS thích học toán. B. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS: Xem trước bài ở nhà. * Hình thức: Lớp-nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là dãy số tự nhiên? - Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào? Số tự nhiên lớn nhất là số nào? - Nhận xét, chốt lại ND bài III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng. a/ Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số? - Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành mấy đơn vị ở hàng trên liền nó? 10 đơn vị = ...... chục? 10 chục = ...... trăm? 10 trăm = ...... nghìn? .................................... - Với 10 chữ số : 0, 1, 2, ........9 ta có thể viết được số tự nhiên như thế nào? GV ghi bảng. - GV đọc cho HS lên bảng viết.. - HS hát - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1HS trả lời - HS nêu. - Chú ý lắng nghe.. - 1 chữ số. - .....1 đơn vị ở hàng trên liền nó. VD: 10 đv = 1 chục. 10 chục = 1 trăm. 10 trăm = 1 nghìn. - HS nêu số.. - 3 HS lên bảng viết. Lớp viết vào nháp. + Chín trăm chín mươi chín. + 999 + Hai nghìn không trăm linh năm. + 2005 + Sáu trăm tám mươi triệu bốn trăm linh + 680 402 793 hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. * KL: với 10 chữ số : 0, 1, 2,...9 ta có thể viết được mọi số tự nhiên. b/ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể. - GV: viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> c/ Thực hành: * Bài 1(T10): - Nêu yêu cầu?. - Nêu VD giá trị của mỗi số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể? - Số....gồm? chục nghìn? nghìn? trăm? 315 000, 3 468 503..... chục? đơn vị? - HS làm vào vở - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét - Nhận xét, chữa bài * Bài 2(T20): - Nêu yêu cầu? - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở. 873= 800 + 70 + 3. 4 738= 4000 + 700 + 30 + 8. 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7. - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 3(T20): - Nêu yêu cầu? - HS nêu yêu cầu - Làm vào vở. Số 45 57 561 5824 5 842 769 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5000 5 000 000 - Nêu miệng kết quả - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt lại IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS học tập tốt. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ A. Mục đích yêu cầu: - HS nắm chắc hơn ( so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( Nội dung ghi nhớ ) - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. - HS có ý thức tự giác học bài. B. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV: Bảng phụ viết đề văn ( phần luyện tập ). - HS : SGK, nháp * Hình thức tổ chức: Nhóm đôi. Cá nhân * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Bài mới: 1/ Gi[í thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Nội dung bài. a. Nhận xét (Nhóm đôi) - Đọc bài: Thư thăm bạn. - Lương viết thư cho Hồng để làm gì? - Người ta viết thư để làm gì?. - HS hát. - Chú ý lắng nghe. - 1 HS đọc bài. - Chia buồn cùng Hồng. - Thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. - Đầu thư, Lương viết gì? - Chào hỏi, nêu mục đích viết thư cho Hồng. - Lương hỏi thăm những gì? - Tình hình gia đình, địa phương Hồng: thông cảm, chia sẻ nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. - Lương thông báo với Hồng tin gì? - Sự quan tâm của mọi người. Gửi tặng số tiền tiết kiệm được cho Hồng. - Một bức thư cần chú ý những nội dung - Nêu lí do, mục đích viết thư. gì? + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Thông báo tình hình của người viết thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. - Một bức thư thường mở đầu và kết thúc - Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian như thế nào? viết thư. Lời thưa gửi. + Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư.Chữ kí và tên hoặc họ tên của người viết b. Ghi nhớ (SGK) thư. c. Phần luyện tập - 2 HS đọc. * Tìm hiểu đề: - 1 HS đọc đề, lớp tự xác định yêu cầu của đề. - GV gạch chân từ ngữ quan trọng. - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Một bạn trường khác. - Đề bài xác định mục đích viết thư để - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> làm gì? - Thư viết cho bạn cùng tuổi xưng hô như thế nào? - Cần thăm hỏi bạn những gì?. hình ở lớp, ở trường em hiện nay. - Xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, tớ, mình. - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu.... - Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui lớp, ở trường hiện nay? chơi, thầy cô giáo bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường. - Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.... d. HS thực hành viết thư: - Yêu cầu HS viết bài vào vở - Viết ra nháp những ý cần viết trong thư - Dựa vào dàn ý trình bày bài (2HS). - Viết thư vào vở. - GV chấm chữa 2 - 3 bài. - 2 HS đọc bài. IV. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS có ý thức học tập. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP(tiết 1) A.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập luôn tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bài tập cho mỗi nhóm. - HS: Xem trước bài. * Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> C. các hoạt động dạy - học: I. Ổn định: Hát. II. Kiểm tra: - Thế nào là trung thực trong học tập? - Vì sao phải trung thực trong học tập? III. Bài mới. 1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2) Nội dung bài 1. Kể chuyện: “ Một học sinh nghèo vư* HĐ 1: Làm việc cả lớp. ợt khó” - GV giới thiệu, sau đó kể chuyện. - GV giúp HS kể ngắn gọn và đầy - 1, 2 HS kể lại tóm tắt câu chuyện. đủ. - Thảo gặp phải những khó khăn - Thảo gặp nhiều khó khăn trong học tập như: nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, gì? nhà bạn xa trường. - Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học - Thảo đã khắc phục như thế nào? vừa giúp đỡ bố mẹ. - Kết quả học tập của bạn như thế - Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho nào? các bạn. - GV nhận xét - kết luận. - Vậy, trong cuộc sống, chúng ta - Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn đều có những khó khăn riêng, khi để tiếp tục học. gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì? - Khắc phục khó khăn trong học tập - Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt. - HS nghe. có tác dụng gì? 2. Em sẽ làm gì? ( bài tập 1) - GV nhận xét - kết luận chung. - Các nhóm nhận phiếu bài tập và thảo * HĐ 2: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu bài tập cho các luận. - Dấu +: a, c, g, h, k. nhóm. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm. - Dấu -: câu b, d, e, i. - GV gọi HS các nhóm trình bày.? - HS trả lời. - Nếu gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì? - 5 HS kể trước lớp. * HĐ3: Liên hệ bản thân. - Kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn bên cạnh nghe?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV nhận xét - Kết luận. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 2: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A. Mục đích yêu cầu: - Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc .Có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu. - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - HS có ý thức tự giác học bài. * Tư tưởng Hồ Chí Minh: Tình yêu thương bao la của Bác đối với dân, với nước nói chung và đối với thiếu nhi và nhi đồng nói riêng. B. Chuẩn bị: - GV: Một số câu chuyện viết về lòng nhân hậu. Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá. - HS: Xem trước bài ở nhà. * Hình thức: Lớp-nhóm * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu kể chuyện: Nàng tiên ốc. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2/ Nội dung bài. 2.1, Hướng dẫn HS kể chuyện; a/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV gạch chân các từ quan trọng.. - HS hát - 2 HS kể chyện - Chú ý lắng nghe. - 1 HS đọc đề.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 -> 4 SGK. - Nêu 1 số biểu hiện về lòng nhân - Biểu hiện của lòng nhân hậu. hậu? VD: Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người: Nàng công chúa nhân hậu, chú Cuội, Chiếc rễ đa tròn….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Tìm chuyện về lòng nhân hậu ở đâu? Kể chuyện. - Trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện? - GV gợi ý nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu. giàu tình yêu thương của Bác Hồ. - Giới thiệu câu chuyện của mình? - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 - GV treo bảng phụ. - Trước khi kể, các em cần giới thiệu với bạn câu chuyện kể của mình. - Kể chuyện phaỉ có đầu có cuối. - Câu chuyện quá dài kể 1- 2 đoạn. b/ HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp - Nêu ý nghĩa câu chuyện?. - HS tự trả lời.. - HS nối tiếp nêu.. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp.. - Cả lớp và GV nhận xét tính điểm về; nội dung, cách kể, khả năng hiểu truyện. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS có câu chuyện hay. V. Dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: tuần 4. * Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. __________________________________ TIẾT 3: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT TUẦN 3 I. Mục đích yêu cầu - Nhận xét, đánh giá việc thực hiện tuần 3 ưu, khuyết điểm. Đề ra phương hướng cần thực hiện tuần 4. - Tổ chức hoạt động văn nghệ : “Mùa thu ngày khai trường ”.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Học sinh thực hiện đánh giá mạnh dặn ưu và khuyết điểm trong tuần và thảo luận nổi phương hướng thực hiện tuần 4. - Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc học tập, mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể, dám chịu trách nhiệm trước việc làm của bản thân. II. Lên lớp Phần A. Sinh hoạt lớp 1. Ổn định lớp: GV tuyên bố nội dung sinh hoạt. 2. Nhận xét: Các hoạt của lớp trong tuần 3. * Lớp trưởng: Chủ trì lấy ý kiến đánh giá của các tổ trưởng và cờ đỏ của lớp. Tổ 1: Tổ trướng báo cáo. Tổ 2: Tổ trướng báo cáo. Tổ 3: Tổ trướng báo cáo. * Học sinh trong lớp có ý kiến phát biểu. 3. Giáo viên kết luận các mặt. a. Đạo đức: * Ưu điểm: Các em ngoan ngoãn, lề phép với thầy cô giáo, người lớn tuổi, đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. * Tồn tại: Một số em còn chưa lễ phép với thầy cô không dạy mình. b. Học tập * Ưu điểm: - Việc duy trì nề nếp học tập: Nề nếp lớp học tương đối ổn định. * Ý thức học tập: - Ở lớp: + Ưu điểm: hăng hái phát biểu ý kiến, lập thành tích trong đợt thi đua; học bài và làm bài đầy đủ dành nhiều điểm tốt cần tuyên dương: Phử, Không; Có ý thức chuẩn bị đồ dùng đầy đủ: Chung, Thào, Nguyệt… + Tồn tại: Một số bạn còn lười học, nghỉ học tự do, chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng. Trong lớp chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Trường, Mẩy… - Ở nhà: + Ưu điểm: Các em đã có ý thức học bài cũ, làm bài tập ở nhà: Chung, Thào, Nguyệt… + Tồn tại: Một số em vẫn chưa có ý thức học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. - Tuyên dương trong đợt thi đua: Chung, Thào, Nguyệt, Phử, Không… c. Các hoạt động Đội – sao nhi đồng. * Thể dục: có ý thức xếp hàng nhanh nhẹn, tập các động tác tương đối đẹp, cần phát huy. * Vệ sinh: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Vệ sinh trường lớp: sạch sẽ * Lao động - HS có ý thức tham gia các buổi lao động do nhà trường, lớp tổ chức. 4. Phương hướng tuần 4 - Thực hiện chương trình học tuần 4 - Thi đua học tập giữa 3 tổ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng; Giữ vệ sinh chung. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong khuân viên trường..

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×