Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

De an vi tri viec lam BV nhi 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.09 KB, 22 trang )

BỘ Y TẾ
BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
CỦA BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1554/QĐ-BVNTƯ ngày 23 tháng 5 năm 2018
của Giám đốc Bệnh viện Nhi Trung ương)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động
1.1. Khái quát:
Bệnh viện Nhi Trung ương (trước đây là Viện Bảo vệ sức khỏe trẻ em)
được thành lập theo Quyết định số 111/CP ngày 14 tháng 7 năm 1969 của Thủ
tướng Chính phủ. Bệnh viện hiện là cơ sở khám, chữa bệnh tuyến cao nhất và là
đơn vị đầu ngành trong lĩnh vực khám, chữa bệnh, chăm sóc nhi khoa.
Bệnh viện được xếp hạng I tại Quyết định số 290/QĐ-BYT ngày
29/1/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trước năm 2017, Bệnh viện là đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một
phần chi phí hoạt động thường xuyên. Từ năm 2017, Bệnh viện được Bộ Y tế
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, là đơn vị tự chủ nhóm 2 tự
đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt động thường xuyên tại Quyết định số 850/QĐBYT ngày 13/3/2017 và Quyết định số 589/QĐ-BYT ngày 23/01/2018.
Chỉ tiêu giường bệnh kế hoạch được giao các năm: Năm 2013 được giao
1200 giường; Năm 2015 được giao 1550 giường (trong đó 1500 giường nội trú,
40 giường điều trị ban ngày và 10 giường phòng khám); Tháng 4/2017, Bộ
trưởng Bộ Y tế phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Bệnh viện
Nhi Trung ương đến năm 2020, nâng quy mô giường bệnh của Bệnh viện Nhi
Trung ương đến năm 2020 là 3100 giường, trong đó tại cơ sở 1 là 1800 giường


(1700 giường điều trị nội trú và 100 giường điều trị ban ngày), và tại cơ sở 2 là
1300 giường điều trị nội trú.
1.2. Nội dung hoạt động:
1


Căn cứ Điều 6, Điều 7 Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Nhi
Trung ương (ban hành kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-BYT ngày 22/4/2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế), nội dung hoạt động của Bệnh viện bao gồm:
- Xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động chuyên môn;
- Tổ chức hoạt động khám, chữa bệnh;
- Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ;
- Tổ chức hoạt động đào tạo, bồi dưỡng;
- Tổ chức hoạt động Chỉ đạo tuyến;
- Phòng bệnh;
- Tổ chức hoạt động hợp tác quốc tế;
- Tổ chức hoạt động liên doanh, liên kết, dịch vụ;
- Tổ chức hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra.
1.3. Đối tượng, phạm vi, cơ chế hoạt động:
1.3.1. Đối tượng phục vụ của Bệnh viện gồm:
- Bệnh nhân từ sơ sinh đến tuổi vị thành niên đến khám, điều trị;
- Bệnh nhân từ sơ sinh đến tuổi vị thành niên do các tuyến khác chuyển đến;
- Bệnh nhân từ sơ sinh đến tuổi vị thành niên là người nước ngoài;
- Đối tượng đến học và nghiên cứu khoa học về chuyên ngành Nhi.
1.3.2. Phạm vi hoạt động:
Bệnh viện Nhi Trung ương là Bệnh viện tuyến trung ương về chuyên khoa
Nhi, hoạt động trong phạm vi chuyên môn theo phân tuyến kỹ thuật chuyên môn
của Bệnh viện hạng I chuyên khoa Nhi và theo giấy phép hoạt động.
Bệnh viện thu dung và điều trị bệnh nhi từ tuyến dưới chuyển lên và bệnh
nhi do gia đình chuyển đến cấp cứu và khám, điều trị cho bệnh nhi các tỉnh thành

từ Hà Tĩnh trở ra.
1.4. Cơ chế hoạt động:
Bệnh viện Nhi Trung ương chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Y tế, sự
hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các Vụ, Cục chức năng tham mưu của
Bộ Y tế, chịu trách nhiệm trước Bộ Y tế và trước pháp luật về hoạt động của
mình.
Bệnh viện là đơn vị sự nghiệp tự chủ nhóm 2, được cấp kinh phí hoạt
động theo đơn vị sự nghiệp y tế, quản lý tài chính độc lập, có tài khoản riêng.
2


1.5. Về cơ cấu tổ chức:
- Bệnh viện là đơn vị sự nghiệp cơng lập, có quyền tự chủ trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo phân cấp của Bộ Y tế. Cơ cấu tổ
chức của Bệnh viện được phê duyệt tại Quyết định số 1489/QĐ-BYT ngày
22/4/2015 như sau:
+ Các phòng chức năng: 11 phòng
+ Các khoa lâm sàng: 32 khoa
+ Các khoa cận lâm sàng: 13 khoa
+ Các Trung tâm: 07 Trung tâm (Các Trung tâm được thành lập trên cơ sở
các khoa lâm sàng và cận lâm sàng)
+ Viện nghiên cứu sức khỏe trẻ em: 01 Viện
Trong năm 2016 và năm 2017, Bệnh viện liên tục kiện toàn tổ chức, bao
gồm thành lập mới, sáp nhập, chia tách các đơn vị.
- Lãnh đạo Bệnh viện bao gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc do Bộ
trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, miễn nhiệm và
cách chức theo quy định của pháp luật.
- Lãnh đạo Viện nghiên cứu và Trung tâm gồm Viện trưởng, các Phó viện
trưởng, Giám đốc Trung tâm và các Phó Giám đốc :
+ Viện trưởng/Phó viện trưởng, Giám đốc Trung tâm Phẫu thuật nội soi

Nhi khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức,
miễn nhiệm, giáng chức, cách chức theo các quy định của pháp luật hiện hành;
+ Giám đốc và các Phó Giám đốc Trung tâm khác do Giám đốc Bệnh viện
Nhi Trung ương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn
nhiệm, giáng chức, cách chức theo đề xuất của Giám đốc Trung tâm và được
thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
- Chế độ sử dụng lao động:
Việc tuyển dụng, quản lý và sử dụng viên chức, người lao động của đơn vị
được thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức, pháp luật về lao động
cũng như các quy định chuyên ngành của Bộ Y tế.
1.6. Về chế độ làm việc:
Bệnh viện làm việc theo chế độ viên chức Nhà nước (chế độ làm việc
hành chính). Bên cạnh đó, với đặc thù của ngành, để đảm bảo cho hoạt động
khám, chữa bệnh liên tục quanh năm, Bệnh viện còn tổ chức trực lãnh đạo, trực
3


hành chính, trực chun mơn, làm đêm, làm thêm giờ, làm ca tại các đơn vị Hồi
sức, Cấp cứu…
1.7. Về tài chính:
Trước năm 2017, Bệnh viện là đơn vị sự nghiệp có thu, tự chủ một phần
kinh phí hoạt động thường xuyên, hàng năm được Bộ Y tế cấp một phần kinh
phí cho hoạt động thường xuyên. Năm 2017, Bệnh viện được Bộ Y tế giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính tại Quyết định số 850/QĐ-BYT
ngày 13/3/2017 (Bệnh viện không được Bộ Y tế cấp kinh phí hoạt động thường
xuyên; kinh phí hoạt động thường xuyên được kết cấu trong giá dịch vụ y tế).
a) Các nguồn thu của Bệnh viện trong 3 năm (2016, 2017 và dự kiến
2018)
ST
T


Số tiền/năm (triệu đồng)
Nội dung thu

2016

2017

Dự kiến
2018

135.280

41.570

43.650

1

Ngân sách nhà nước cấp

2

Từ giá dịch vụ y tế

1.488.036

1.746.624

1.830.000


3

Thu dịch vụ khác

21.421

20.000

20.000

1.644.637

1.808.194

1.893.650

Tổng cộng

Dự kiến tổng thu của năm 2018 là 1.893.650 triệu đồng, tăng so với năm
2017 là 85.456 (Lý do tăng: Lượng bệnh nhân đến KCB, Bệnh viện triển khai
một số dịch vụ kỹ thuật mới, mở rộng thành lập một số khoa lâm sàng và trung
tâm)
b) Các khoản chi của Bệnh viện trong 3 năm (2016, 2017 và dự kiến
2018):
Số tiền/năm (triệu đồng)

ST
T


Nội dung chi

2016

2017

Dự kiến
2018

1

Chi cho con người (tiền lương, tiền
cơng, các khoản phụ cấp, đóng góp
theo lương)

179.482

197.671

236.847

2

Chi mua sắm, sửa chữa

168.080

130.415

133.000


4


3

Chi hoạt động chuyên môn

885.679

1.090.433

1.177.000

Tổng cộng
1.223.241 1.418.519 1.546.847
- Chi thanh toán cá nhân tăng thêm 01 năm: 24.931 triệu đồng do bổ sung
thêm 344 người làm việc mới (Tăng từ 1.676 lên 2.020 người làm việc). Tiền
lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp theo lương, các khoản phải đóng
góp cho con người theo chế độ quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập tăng
1 tháng là 2.077 triệu đồng; Cụ thể:
+ Tiền lương là: 1.194 triệu đồng
+ Các khoản đóng góp là: 286 triệu đồng
+ Phụ cấp ưu đãi nghề, độc hại, hiện vật là: 597 triệu đồng
- Thu nhập tăng thêm đang thực hiện theo định mức đối với công chức,
viên chức và người lao động quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ, dự kiến
tăng 01 tháng là 2.288 triệu đồng.
Tổng chi thanh toán cá nhân và thu nhập tăng thêm do tăng 344 lao động
mới/tháng là 4.465 triệu đồng, 01 năm là 53.588 triệu đồng lấy từ nguồn thu của
Bệnh viện (bao gồm tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp, đóng góp theo

lương và thu nhập tăng thêm hàng tháng).
c) Chênh lệch thu chi của 3 năm (2016, 2017 và dự kiến 2018):
ST
T

Số tiền/năm (triệu đồng)
Nội dung

2016

2017

Dự kiến
2018

1

Trích chi thu nhập tăng thêm

128.670

163.732

188.136

2

Trích lập các quỹ: Phát triển sự
nghiệp, quỹ phúc lợi, quỹ khen
thưởng, quỹ ổn định thu nhập


227.500

200.000

155.000

356.170

363.732

3 43.136

Tổng cộng

Thu nhập bình quân của 1346 viên chức và 330 hợp đồng chuyên môn =
17.000.000 đồng/tháng (Hiện nay, nhân viên hợp đồng chuyên môn của Bệnh
5


viện được hưởng gần như toàn bộ các chế độ chi trả đối với viên chức, trừ một
số chế độ như nâng lương, ưu đãi nghề);
Dự kiến thu nhập bình quân của 2020 viên chức = 16.500.000 đồng/tháng.
1.8. Đề xuất vị trí làm việc, số lượng người làm việc cần thiết và cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp:

Hiện tại (Hết T2/2018)
Vị trí việc làm

Tổng số tăng

Số lượng
mới so với
người làm
VC + HĐCM
việc cần thiết
hiện có

Biên chế


chun
mơn

1346

330

2020

344

172 + 39KN

0

172 + 53KN

14KN

Bác sĩ (đa khoa và chuyên

khoa)

270

35

408

103

Điều dưỡng

508

180

867

179

Kỹ thuật Y học (xét nghiệm
và chuyên khoa)

158

62

290

70


Dược

23

12

41

6

Khác (nhóm hỗ trợ, phục vụ)

189

41

242

12

Tổng số
Lãnh đạo, quản lý

2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Bệnh viện
2.1. Các yếu tố mang tính chủ quan:
2.1.1. Tính chất cơng việc:
- Là Bệnh viện chun khoa Nhi hạng I ở tuyến Trung ương, tiếp nhận
lượng bệnh nhân ngày càng tăng theo từng năm, cơ cấu bệnh tật đa dạng, bệnh
nhân đến khám hoặc được chuyển đến Bệnh viện đa phần là bệnh nhân nặng,

diễn biến bệnh tật phức tạp (Tổng số lần khám bệnh năm 2017 là 940.670 lượt,
đạt 110,5% so với kế hoạch năm và tăng 10,5% so với cùng kỳ năm 2016).
- Bệnh viện thường xun phải hồn thiện quy trình khám bệnh, đảm bảo
tiếp đón tốt trung bình 2580 bệnh nhân/ngày, tăng 10,5% so với năm 2016 (2330
bệnh nhân/ngày; những ngày cao điểm số lượt khám lên đến trên 4000 bệnh
nhân/ngày).
6


- Công suất sử dụng giường bệnh: Bệnh viện được giao chỉ tiêu giường
bệnh là 1550 giường (năm 2015) và 3100 giường của 2 cơ sở (năm 2017), số
lượng giường thực kê là 1719, công suất sử dụng giường thực kê đạt 87,6%,
tăng 3,7% so với năm 2016. Bên cạnh đó, các khoa, phịng cịn bố trí làm tăng
cường vào các thời gian cao điểm, làm đêm, làm thêm giờ, trực 24/24… nhằm
đảm bảo nhân lực phục vụ người bệnh trong hoàn cảnh số lượng nhân viên y tế
chưa theo kịp tính chất cơng việc. Điều đó dẫn đến thực trạng hầu hết các bác sĩ,
điều dưỡng,… đều làm việc với cường độ công việc và áp lực rất lớn.
- Chế độ làm việc có ảnh hưởng lớn đến việc tuyển dụng, bố trí và sắp xếp
nhân lực trong Bệnh viện. Với tính chất làm việc của một số khoa là hồi sức cấp
cứu với đối tượng trẻ em, việc áp dụng chế độ làm việc theo ca, kíp để chăm sóc
cho bệnh nhi đã khiến nhu cầu nhân lực tại các đơn vị này tăng lên đáng kể so
với các bộ phận khác.
2.1.2. Tổ chức bộ máy đơn vị:
Bệnh viện Nhi Trung ương được Bộ Y tế phê duyệt Quy chế tổ chức và
hoạt động tại Quyết định số 1489/QĐ-BYT ngày 22/4/2015. Từ năm 2015 đến
nay, Bệnh viện liên tục kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức để triển khai có hiệu quả
các hoạt động chung của Bệnh viện như:
+ Tổ chức lại hoạt động khoa khám bệnh, khoa sinh hóa, đơn vị xét
nghiệm khoa khám bệnh, tạo điều kiện tốt nhất cho người dân đến khám, chữa
bệnh tại Bệnh viện;

+ Tổ chức lại hoạt động của Trung tâm Tim mạch trẻ em, đặc biệt là hoạt
động khối phẫu thuật – gây mê hồi sức;
+ Tổ chức lại hoạt động phòng Kỹ thuật và phòng Vật tư – Thiết bị y tế;
+ Chia tách liên khoa Tai Mũi Họng – Mắt – Răng Hàm Mặt;
+ Thành lập phòng Truyền thơng và Chăm sóc khách hàng và một số
Trung tâm trên cơ sở phát triển từ khoa, phòng như Trung tâm Ung thư – Huyết
học Nhi khoa, Trung tâm Đào tạo liên tục và Chỉ đạo tuyến Nhi khoa, Trung tâm
Thính học và trị liệu ngơn ngữ trẻ em;
+ Thành lập Đơn vị khám và điều trị ban ngày trên cơ sở tổ chức lại hoạt
động khoa Cấp cứu và chống độc.
+ Thành lập khu khám và điều trị chất lượng cao (khoa Quốc tế), triển
khai từ tầng 1 đến tầng 8, tòa nhà 8 tầng.
+ Tái cấu trúc hoạt động khoa Hô hấp, khoa Truyền nhiễm.
7


+ Trong năm 2018, Bệnh viện tiếp tục thành lập mới một số Trung tâm
như Trung tâm sàng lọc sơ sinh và quản lý bệnh hiếm (trên cơ sở khoa Nội tiết –
Chuyển hóa – Di truyền); Trung tâm bệnh nhiệt đới Nhi khoa (trên cơ sở khoa
Truyền nhiễm), Trung tâm Hồi sức cấp cứu sơ sinh (trên cơ sở khoa Hồi sức cấp
cứu sơ sinh),v..v..
Điều này đồng nghĩa với việc nhân lực của Bệnh viện bị phân bố ở rất
nhiều vị trí, cần có nhiều nguồn lực hơn nữa để bù đắp cho các đơn vị mới cũng
như nâng cao chất lượng phục vụ của Bệnh viện trong những năm tiếp theo.
2.1.3. Tính đa dạng về chun mơn và lĩnh vực hoạt động:
- Các kỹ thuật cao đang thực hiện thường quy: Phẫu thuật nội soi điều trị
Megacolon & Khơng hậu mơn một thì bằng nội soi, Thốt vị hoành sơ sinh, U
nang ống mật chủ, teo thực quản, dị dạng tuyến phổi được thực hiện một cách
thường quy, an toàn và là mũi nhọn đi đầu trong ngành ngoại nhi. Các bệnh lý
về tim mạch như can thiệp tim mạch, phẫu thuật tim hở, tim kín…

- Liên tục triển khai kỹ thuật cao mới ứng dụng trong lâm sàng và cận lâm
sàng: sử dụng kỹ thuật ghi điện não đồ bề mặt trong phẫu thuật điều trị động
kinh, Kéo dãn xương hàm cưới cho trẻ bị hội chứng Pierre, phẫu thuật khe hở
môi ở sơ sinh, điều trị u máu phức tạp, ghép gan cho bệnh nhân Wilson suy gan
tối cấp, Ghép tế bào gốc cho bệnh nhân Thalasemia thể nặng…
- Tích cực thực hiện các dự án nâng cao năng lực tuyến dưới: Bệnh viện
vệ tinh, đề án 1816, Dự án NORRED; hỗ trợ các Bệnh viện tuyến dưới của 28
tỉnh phía Bắc thơng qua chuyển giao kỹ thuật trực tiếp hoặc hỗ trợ trực tuyến.
- Bệnh viện là cơ sở đào tạo thực hành của Đại học Y Hà Nội, Đại học Y
dược Hải Phòng, Học viện Y dược học cổ truyền, Đại học Thăng Long, Đại học
Thành Tây, Đại học Quốc gia Hà Nội; Quản lý và đào tạo các học viên quốc tế
từ các nước Nhật Bản, Thụy Điển, Mỹ, Đức, Đan Mạch…
- Bệnh viện là cơ sở đào tạo và cấp chứng chỉ định hướng chuyên khoa
nhi, các chứng chỉ đào tạo liên tục chuyên ngành nhi.
2.2. Các yếu tố mang tính khách quan:
- Các quy định pháp luật về tổ chức, hoạt động của Bệnh viện cũng như
các bộ phận cấu thành.
- Nhu cầu về dịch vụ chăm sóc sức khỏe trẻ em cũng như nhận thức, thái
độ của người dân khi đến khám, điều trị tại Bệnh viện. Với thực tế hiện nay, tình
trạng quá tải khiến cho Bệnh viện phải tổ chức làm tăng cường, làm đêm, làm
thêm giờ tại tất cả các khoa, phòng để đáp ứng được khối lượng công việc. Cùng
8


với đó là địi hỏi được cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chất lượng cao
của xã hội dẫn đến yêu cầu chú trọng bồi dưỡng, nâng cao trình độ cũng như kỹ
năng giao tiếp của đội ngũ nhân viên.
- Bệnh viện hiện đang trong giai đoạn cải tạo, nâng cấp vì cơ sở vật chất,
kỹ thuật cũ, lạc hậu phục vụ hoạt động chuyên môn và các hoạt động mang tính
hỗ trợ cịn hạn chế. Lượng bệnh nhân đơng và khối lượng cơng việc tăng địi hỏi

Bệnh viện phải có các thay đổi, áp dụng cơng nghệ thơng tin, các sản phẩm khoa
học, công nghệ cao trong hoạt động nghề nghiệp cũng như trong công tác quản
lý, tổ chức, thúc đẩy quá trình đào tạo, nâng cao trình độ trong đội ngũ viên
chức và người lao động của Bệnh viện.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 8 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ
quy định vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập;
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập;
- Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp y tế cơng lập và giá dịch vụ khám chữa bệnh;
- Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy
định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ
Y tế-ộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Bác sĩ, bác sĩ y
học dự phịng;
- Thơng tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/5/2015 của Bộ
Y tế-Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng,
kỹ thuật y;
- Thông tư số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế-Bộ
Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dược;
- Quyết định số 1489/QĐ-BYT ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Nhi Trung ương;
- Quyết định số 850/QĐ-BYT ngày 13/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về

việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính năm 2017;

9


- Quyết định số 589/QĐ-BYT ngày 23/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính năm 2018;
- Quyết định số 5342/QĐ-BYT ngày 28/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc phân cấp thẩm quyền quyết định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ Y tế được giao quyền tự chủ.
Phần II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC:
STT

1

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Viên
chức

Số người
làm việc
cần thiết

Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành (150 vị trí việc
làm)


1.1

Giám đốc Bệnh viện

1

1

1.2

Phó Giám đốc Bệnh viện

3

3

1.3

Trưởng phịng Tổ chức cán bộ

1

1

1.4

Phó Trưởng phịng Tổ chức cán bộ

1


1

1.5

Trưởng phịng Hợp tác quốc tế

1

1

1.6

Phó Trưởng phịng Hợp tác quốc tế

0

1KN

1.7

Trưởng phịng Tài chính kế tốn

1

1

1.8

Phó Trưởng phịng Tài chính kế tốn


3

3

1.9

Trưởng phịng Kế hoạch tổng hợp

1

1

1.10 Phó Trưởng phịng Kế hoạch tổng hợp

1

1

1.11 Trưởng phịng Điều dưỡng

1

1

1.12 Phó Trưởng phòng Điều dưỡng

1

1


1.13 Trưởng phòng Quản lý chất lượng

1

1

10


Viên
chức

Số người
làm việc
cần thiết

1.14 Phó Trưởng phịng Quản lý chất lượng

0

1KN

1.15 Trưởng phịng Cơng nghệ thơng tin

1

1

1.16 Phó Trưởng phịng Cơng nghệ thơng tin


1

1

1.17 Trưởng phịng Hành chính quản trị

1

1

1.18 Phó Trưởng phịng Hành chính quản trị

2

2

1.19 Trưởng phịng Vật tư – Kỹ thuật - Thiết bị y tế

1

1

1.20 Phó Trưởng phòng Vật tư - Kỹ thuật – Thiết bị y tế

2

2

1.21 Trưởng phịng Cơng tác xã hội


1

1

1.22 Phó Trưởng phịng Cơng tác xã hội

0

1KN

1.23 Trưởng phịng Truyền thơng và CSKH

1

1

1.24 Phó Trưởng phịng Truyền thơng và CSKH

0

1KN

1KN

1KN

1

1


1KN

1KN

1.28 Phó Trưởng khoa Sinh hóa

1

1

1.29 Trưởng khoa Vi sinh

1

1

1.30 Phó Trưởng khoa Vi sinh

0

1KN

1.31 Trưởng khoa Truyền máu

1KN

1KN

1.32 Phó Trưởng khoa Truyền máu


1

1

1.33 Trưởng khoa Di truyền và Sinh học phân tử

1

1

1.34 Phó Trưởng khoa Di truyền và Sinh học phân tử

1

1

STT

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

1.25 Trưởng khoa Huyết học
1.26 Phó Trưởng khoa Huyết học
1.27 Trưởng khoa Sinh hóa

11


Viên
chức


Số người
làm việc
cần thiết

1

1

1

1

1.37 Trưởng khoa Chẩn đốn hình ảnh

1

1

1.38 Phó Trưởng khoa Chẩn đốn hình ảnh

2

2

1.39 Trưởng khoa Giải phẫu bệnh

1

1


1.40 Phó Trưởng khoa Giải phẫu bệnh

1

1

1.41 Trưởng khoa Dược

1

1

1.42 Phó Trưởng khoa Dược

1

1

1KN

1KN

1.44 Phó Trưởng khoa Dinh dưỡng tiết chế

0

1KN

1.45 Trưởng khoa Kiểm sốt nhiễm khuẩn


1

1

1.46 Phó Trưởng khoa Kiểm sốt nhiễm khuẩn

0

1KN

1.47 Trưởng khoa Khám bệnh

1

1

1.48 Phó Trưởng khoa Khám bệnh

3

3

1KN

1KN

1.50 Phó Trưởng khoa Cấp cứu và Chống độc

2


2

1.51 Trưởng khoa Điều trị tích cực

1

1

1.52 Phó Trưởng khoa Điều trị tích cực

1

1

1.53 Trưởng khoa Hồi sức cấp cứu sơ sinh

0

1KN

1.54 Phó Trưởng khoa Hồi sức cấp cứu sơ sinh

2

2

1KN

1KN


STT

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Trưởng khoa Nghiên cứu Sinh học phân tử các bệnh
truyền nhiễm
Phó Trưởng khoa Nghiên cứu Sinh học phân tử các bệnh
1.36
truyền nhiễm
1.35

1.43 Trưởng khoa Dinh dưỡng tiết chế

1.49 Trưởng khoa Cấp cứu và Chống độc

1.55 Trưởng khoa Hồi sức ngoại khoa

12


Viên
chức

Số người
làm việc
cần thiết

1.56 Phó Trưởng khoa Hồi sức ngoại khoa


2

2

1.57 Trưởng khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức

1

1

1.58 Phó Trưởng khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức

2

2

1.59 Trưởng khoa Ngoại tổng hợp

1

1

1.60 Phó Trưởng khoa Ngoại tổng hợp

2

2

1.61 Trưởng khoa Chỉnh hình nhi


1

1

1.62 Phó Trưởng khoa Chỉnh hình nhi

1

1

1.63 Trưởng khoa Tiết niệu

1

1

1.64 Phó Trưởng khoa Tiết niệu

1

1

1.65 Trưởng khoa Sọ mặt và Tạo hình

0

1KN

1.66 Phó Trưởng khoa Sọ mặt và Tạo hình


1

1

1.67 Trưởng khoa Tai – Mũi – Họng

1

1

1.68 Phó Trưởng khoa Tai – Mũi – Họng

0

1KN

1KN

1KN

1.70 Phó trưởng khoa Mắt

1

1

1.71 Trưởng khoa Răng Hàm Mặt

0


1KN

1.72 Phó Trưởng khoa Răng Hàm Mặt

2

2

1.73 Trưởng khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng

1

1

1.74 Phó Trưởng khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng

1

1

1.75 Trưởng khoa Nội soi

1

1

1.76 Phó Trưởng khoa Nội soi

0


1KN

STT

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

1.69 Trưởng khoa Mắt

13


Viên
chức

Số người
làm việc
cần thiết

1KN

1KN

1.78 Phó Trưởng khoa Tiêu hóa

1

1

1.79 Trưởng khoa Dinh dưỡng lâm sàng


1

1

1.80 Phó Trưởng khoa Dinh dưỡng lâm sàng

0

1KN

1.81 Trưởng khoa Gan mật

1

1

1.82 Phó Trưởng khoa Gan mật

1

1

1.83 Trưởng khoa Thận và Lọc máu

1

1

1.84 Phó Trưởng khoa Thận và Lọc máu


1

1

1.85 Trưởng khoa Nội tiết – Chuyển hóa di truyền

1

1

1.86 Phó Trưởng khoa Nội tiết – Chuyển hóa di truyền

1

1

1.87 Trưởng khoa Thần kinh

1

1

1.88 Phó Trưởng khoa Thần kinh

2

2

1.89 Trưởng khoa Hơ hấp


1

1

1.90 Phó Trưởng khoa Hơ hấp

2

2

1KN

1KN

1.92 Phó Trưởng khoa Miễn dịch – Dị ứng – Khớp

1

1

1.93 Trưởng khoa Truyền nhiễm

1

1

1.94 Phó Trưởng khoa Truyền nhiễm

2


2

1.95 Trưởng khoa Y học cổ truyền

0

1KN

1.96 Phó Trưởng khoa Y học cổ truyền

1

1

1.97 Trưởng khoa Tâm thần

1

1

STT

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

1.77 Trưởng khoa Tiêu hóa

1.91 Trưởng khoa Miễn dịch – Dị ứng – Khớp

14



Viên
chức

Số người
làm việc
cần thiết

1.98 Phó Trưởng khoa Tâm thần

1

1

1.99 Trưởng khoa Quốc tế

1

1

Phó Trưởng khoa Quốc tế

1

1

Trưởng khoa Điều trị tự nguyện B

1


1

Phó Trưởng khoa Điều trị tự nguyện B

1

1

1KN

1KN

1

1

Viện trưởng Viện nghiên cứu sức khỏe trẻ em

1KN

1KN

Phó Viện trưởng Viện nghiên cứu sức khỏe trẻ em

2KN

2KN

1


1

Phó Trưởng phịng Tổng hợp - VNCSKTE

1KN

1KN

Trưởng phịng Quản lý đào tạo - VNCSKTE

1KN

1KN

Phó Trưởng phòng Quản lý đào tạo - VNCSKTE

1KN

1KN

1KN

1KN

1KN

1KN

1KN


1KN

2

2

1KN

1KN

1KN

1KN

1

1

STT

1.10
0
1.10
1
1.10
2
1.10
3
1.10
4

1.10
5
1.10
6
1.10
7
1.10
8
1.10
9
1.11
0
1.11
1
1.11
2
1.11
3
1.11
4
1.11
5
1.11
6
1.11
7

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Trưởng khoa Điều trị tự nguyện C

Phó Trưởng khoa Điều trị tự nguyện C

Trưởng phòng Tổng hợp - VNCSKTE

Trưởng phịng Quản lý nghiên cứu khoa học VNCSKTE
Phó Trưởng phòng Quản lý nghiên cứu khoa học VNCSKTE
Giám đốc Trung tâm Phẫu thuật nội soi Nhi khoa
Phó Giám đốc Trung tâm Phẫu thuật nội soi Nhi khoa
Giám đốc Trung tâm Đào tạo liên tục và Chỉ đạo tuyến
Nhi khoa
Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo liên tục và Chỉ đạo
tuyến Nhi khoa
Trưởng phòng Chỉ đạo tuyến - TT Đào tạo liên tục và
CĐT Nhi khoa

15


STT

1.11
8
1.11
9
1.12
0
1.12
1
1.12
2

1.12
3
1.12
4
1.12
5
1.12
6
1.12
7
1.12
8
1.12
9
1.13
0
1.13
1
1.13
2
1.13
3
1.13
4
1.13
5
1.13
6
1.13
7


Viên
chức

Số người
làm việc
cần thiết

1KN

1KN

1

1

1KN

1KN

1

1

1KN

1KN

1KN


1KN

Phó Giám đốc Trung tâm Tim mạch trẻ em

1

1

Trưởng khoa Nội tim mạch - TT Tim mạch trẻ em

1

1

1KN

1KN

1

1

1KN

1KN

1KN

1KN


1

1

1

1

1KN

1KN

1

1

1KN

1KN

1KN

1KN

1KN

1KN

1KN


1KN

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Phó Trưởng phịng Chỉ đạo tuyến - TT Đào tạo liên tục
và CĐT Nhi khoa
Trưởng phòng Đào tạo - TT Đào tạo liên tục và CĐT
Nhi khoa
Phó Trưởng phịng Đào tạo - TT Đào tạo liên tục và
CĐT Nhi khoa
Trưởng phòng Tổng hợp - TT Đào tạo liên tục và CĐT
Nhi khoa
Phó Trưởng phịng Tổng hợp - TT Đào tạo liên tục và
CĐT Nhi khoa
Giám đốc Trung tâm Tim mạch trẻ em

Phó Trưởng khoa Nội tim mạch - TT Tim mạch trẻ em
Trưởng khoa Hồi sức cấp cứu tim mạch tổng hợp - TT
Tim mạch trẻ em
Phó Trưởng khoa Hồi sức cấp cứu tim mạch tổng hợp TT Tim mạch trẻ em
Trưởng khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức tim mạch TT Tim mạch trẻ em
Phó Trưởng khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức tim mạch
- TT Tim mạch trẻ em
Trưởng khoa Hồi sức ngoại tim mạch - TT Tim mạch trẻ
em
Phó Trưởng khoa Hồi sức ngoại tim mạch - TT Tim
mạch trẻ em
Trưởng khoa Khám và chẩn đoán bệnh tim mạch - TT
Tim mạch trẻ em
Phó Trưởng khoa Khám và chẩn đoán bệnh tim mạch TT Tim mạch trẻ em

Trưởng Đơn vị can thiệp tim mạch - TT Tim mạch trẻ
em
Phó Trưởng Đơn vị can thiệp tim mạch - TT Tim mạch
trẻ em
Trưởng Đơn vị điện sinh lý - TT Tim mạch trẻ em

16


STT

1.13
8
1.13
9
1.14
0
1.14
1
1.14
2
1.14
3
1.14
4
1.14
5
1.14
6
1.14

7
1.14
8
1.14
9
1.15
0
2

Viên
chức

Số người
làm việc
cần thiết

Phó Trưởng Đơn vị điện sinh lý - TT Tim mạch trẻ em

1KN

1KN

Trưởng phòng Tổng hợp - TT Tim mạch trẻ em

1KN

1KN

Phó Trưởng phịng Tổng hợp - TT Tim mạch trẻ em


1KN

1KN

Giám đốc TT Thính học và trị liệu ngơn ngữ trẻ em

1KN

1KN

Phó Giám đốc TT Thính học và trị liệu ngôn ngữ trẻ em

1

1

Giám đốc Trung tâm Ung thư - Huyết học nhi khoa

1

1

Phó Giám đốc Trung tâm Ung thư - Huyết học nhi khoa

1

1

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM


Trưởng khoa Ung bướu, Trung tâm Ung thư - Huyết học
1
nhi khoa
Phó Trưởng khoa Ung bướu, Trung tâm Ung thư - Huyết
1KN
học nhi khoa
Trưởng khoa Huyết học lâm sàng, trung tâm Ung thư 1
Huyết học nhi khoa
Phó Trưởng khoa Huyết học lâm sàng, trung tâm Ung
1KN
thư - Huyết học nhi khoa

1
1KN
1
1KN

Điều dưỡng trưởng

46

46

Kỹ thuật viên trưởng

11

11

171


260

Nhóm chuyên mơn nghề nghiệp (34 vị trí việc làm)

2.1

Bác sĩ Nội Nhi

2.2

Bác sĩ Gây mê hồi sức

8

13

2.3

Bác sĩ Gây mê hồi sức tim

5

5

2.4

Bác sĩ Ngoại Tim mạch

6


8

2.5

Bác sĩ Ngoại tổng hợp

12

13

2.6

Bác sĩ Ngoại Thần kinh

3

5

2.7

Bác sĩ Nội Thần kinh

9

11
17


STT


DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Viên
chức

Số người
làm việc
cần thiết

2.8

Bác sĩ Phẫu thuật chỉnh hình

2

5

2.9

Bác sĩ Phẫu thuật tạo hình sọ mặt

3

5

2.10 Bác sĩ Tai Mũi Họng

9


14

2.11 Bác sĩ Thính học

2

4

2.12 Bác sĩ Mắt

3

3

2.13 Bác sĩ Răng Hàm Mặt

5

7

2.14 Bác sĩ Da liễu

1

1

2.15 Bác sĩ Phục hồi chức năng (Vật lý trị liệu)

4


7

2.16 Bác sĩ Y học cổ truyền

1

3

2.17 Bác sĩ Tâm thần

2

4

2.18 Bác sĩ Xét nghiệm

9

15

2.19 Bác sĩ Giải phẫu bệnh

1

3

2.20 Bác sĩ Chẩn đốn hình ảnh

13


18

2.21 Bác sĩ Kiểm soát nhiễm khuẩn

1

4

2.22 Điều dưỡng đa khoa

508

867

2.23 Kỹ thuật y Xét nghiệm

71

113

2.24 Kỹ thuật y Gây mê hồi sức

32

73

2.25 Kỹ thuật y Giải phẫu bệnh

2


5

2.26 Dinh dưỡng

1

3

2.27 Kỹ thuật y Chẩn đốn hình ảnh

17

34

2.28 Kỹ thuật y Phục hồi chức năng

14

31
18


Viên
chức

Số người
làm việc
cần thiết

2.29 Kỹ thuật y Thính học, Trị liệu ngơn ngữ


6

7

2.30 Kỹ thuật y Chỉnh hình, bó bột

1

2

2.31 Kỹ thuật y Nội soi

7

11

2.32 Kỹ thuật y Tâm lý, giáo dục đặc biệt

7

11

2.33 Dược sĩ Đại học

7

21

2.34 Dược sĩ Cao đẳng/Trung cấp


16

20

STT

3

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ (19
vị trí việc làm)

3.1

Chuyên viên Tổ chức cán bộ

7

8

3.2

Chuyên viên Hợp tác quốc tế

1

2


3.3

Chuyên viên Kế hoạch tổng hợp

12

20

3.4

Chuyên viên Hành chính quản trị

8

15

3.5

Chuyên viên Đào tạo và Chỉ đạo tuyến

12

12

3.6

Văn phịng - phịng Điều dưỡng

1


1

3.7

Cơng tác xã hội viên

5

7

3.8

Chun viên Quản lý chất lượng

3

6

3.9

Bộ phận Kiểm soát nhiễm khuẩn

6

9

3.10 Chuyên viên Truyền thơng, chăm sóc khách hàng

3


10

3.11 Quản lý hành chính khoa

10

12

3.12 Văn phịng - Viện nghiên cứu sức khỏe trẻ em

15

16

3.13 Kế toán viên

48

53

3.14 Kế toán viên Cao đẳng/Trung cấp

5

7
19


Viên
chức


Số người
làm việc
cần thiết

3.15 Kỹ sư Công nghệ thông tin

15

16

3.16 Kỹ sư Vật tư - Kỹ thuật - Thiết bị y tế

12

16

3.17 Thống kê Dược

1

1

3.18 Văn thư

2

2

3.19 Kỹ thuật viên


23

29

STT

4

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Khác (03 Vị trí việc làm)

4.1

Nhân viên phục vụ, kỹ thuật, bảo vệ

23

0

4.2

Lái xe cơ quan

1

0

4.3


Hộ lý

2

0

1346

2020

Tổng số (Mục 1+2+3+4)
5

Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

5.1

Nhân viên phục vụ, kỹ thuật, bảo vệ

18

21

5.2

Lái xe cơ quan

5


7

5.3

Hộ lý

57

62

1426

2110

Tổng số (Mục 1+2+3+4+5)

III. CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

TT

1
2

Vị trí việc làm

Viên chức hạng I
Viên chứchạng II

Nhân lực
hiện có

(VC+HĐCM
) (1676)
15
84

0,9%
5%

Nhân lực
cần thiết
(2020)
46
256

2,3%
12,7
20


3

Viên chức hạng III

917

54,7%

1168

4


Viên chức hạng IV

634

37,8%

550

5

Chức danh khác

26

1,6%

0

%
57,8
%
27,2
%
0

1676

100%


2020

100%

6

Tổng số
Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐCP

80

90

IV. KẾT LUẬN
Bệnh viện Nhi Trung ương đã tiến hành quy trình xây dựng Đề án vị trí
việc làm theo quy định của pháp luật từ cấp khoa/phịng/viện/Trung tâmđến tồn
Bệnh viện. Căn cứ trên cơ sở khối lượng công việc, mức độ đáp ứng nhu cầu
nhân lực về số lượng, chất lượng của viên chức hiện có và khả năng nguồn tài
chính chi cho quỹ tiền lương cơ bản, Bệnh viện xây dựng Đề án với tổng số vị
trí việc làm và số lượng người làm việc cần thiết, cụ thể:
- Tổng số Vị trí việc làm là 206 Vị trí việc làm, trong đó:
+ Nhóm lãnh đạo, quản lý

: 150 vị trí việc làm

+ Nhóm hoạt động chun mơn, nghiệp vụ : 34 vị trí việc làm
+ Nhóm hỗ trợ, phục vụ

: 22 vị trí việc làm


- Tổng số lượng người làm việc cần thiết là 2020 viên chức và 90 hợp
đồng lao động giản đơn.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Vụ TCCB-BYT (B/c);
- Lưu VT, TCCB.

Lê Thanh Hải

Gửi Kim Anh:

21


Có thể sử dụng Phần II của Đề án này, vì hiện tại Đề án Vị trí việc làm mới đang
xây dựng (chưa hồn thiện)
Phần I bỏ: vì đã có QĐ 3618 mới ban hành ngày 29/7/2021.

22



×