Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.36 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 2 Tiết : 3 Bài 2:. Ngày soạn: 26/08/2017 Ngày dạy: 30/08/2017. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG - A. CANXI OXIT CaO. I.MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức : Biết được: - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit. 2. Kỹ năng : - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO. - Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của CaO. 3. Thái độ : Sự thích thú với môn học hơn, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường . 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của CaO. - Nắm được các phản ứng điều chế CaO. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực giải vận dụng kiến thức hóa học của đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên : - Hoá chất : CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2 . - Dụng cụ : Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. Tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. b.Học sinh : Học bài cũ và tìm hiểu trước nội dung bài học mới. 2. Phương pháp: Thí nghiệm trực quan - Đàm thoại – Vấn đáp - Thảo luận nhóm . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp (1’): Lớp Tên HS vắng học 9A1 2. Kiểm tra bài cũ (10’): - HS 1: Em hãy nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết các phương trình hoá học minh họa. - HS 2: Em hãy nêu các tính chất hóa học của oxit axit? Viết các phương trình hoá học minh họa. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Canxi oxit là một oxit bazơ rất phổ biến trong đời sống.Vậy, canxi oxit có những tính chất, ứng dụng và được sản xuất như thế nào? Thì ngày hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. b. Các hoạt động chính:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài . Hoạt động 1. Tính chất của canxi oxit (15’). - GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu - HS: Quan sát mẫu vật, từ đó I. CANXI OXIT CÓ CaO và nêu ra các tính chất vật lý? nêu tính chất vật lý của CaO. NHỮNG TÍNH CHẤT - GV thực hiện TN: Cho 1 mẫu - HS: Theo dõi các thao tác NÀO ? nhỏ CaO vào ống nghiệm. Nhỏ từ thí nghiệm và hiện tượng xảy 1. Tính chất vật lí : từ nước vào ống nghiệm, dùng ra của thí nghiệm. - Là chất rắn, màu trắng nóng đũa thủy tinh trộn đều, để yên ống chảy ở nhiệt độ là 2585oC. nghiệm 1 thời gian. 2. Tính chất hoá học - GV: Gọi HS nhận xét và viết - HS: Nhận xét hiện tượng và a. Tác dụng với nước PTPƯ xảy ra. viết PTPƯ xảy ra. CaO + H2O Ca(OH)2 CaO + H2O Ca(OH)2 - CaO có tính hút ẩm mạnh .
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV thông báo: Phản ứng của - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. dùng làm khô nhiều chất . CaO với nước được gọi là phản b. Tác dụng với axit ứng tôi vôi. Ca(OH)2 ít tan trong CaO + 2HCl CaCl2 + H2O nước. Phần tan tạo thành dd bazơ. - Khử chua cho đất . - GV đặt vấn đề : Dựa vào tính - HS: Vận dụng kiến thức trả c. Tác dụng với oxit axit : chất nào người ta dùng CaO để lời: Dựa vào khả năng hút ẩm CaO + CO2 CaCO3 làm khô các chất? của CaO. Kết luận: CaO là 1 oxit bazơ - GV đặt tình huống: Nhờ tính - HS: Suy nghĩ và trả lời: chất nào của CaO mà nó được CaO có thể tác dụng với dd dùng khử chua đất trồng, xử lý axit tạo thành dd muối. nước thải của nhà máy hoá chất. - GV: Yêu cầu HS lên viết 1PTHH - HS: minh họa cho tính chất trên. CaO +2HCl CaCl2 + H2O - GV thuyết trình: Để CaO trong - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí cacbon đioxit Canxi cacbonat. - GV: Yêu cầu 1 HS viết PTPƯ ? - HS: CaO + CO2 CaCO3 - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận - HS kết luận: CaO là oxit về tính chất hóa học của CaO? bazơ Hoạt động 3. Ứng dụng của canxi oxit(3’). -GV: Yêu cầu HS nghiên cứu -HS: Theo dõi thông tin SGK II. CANXI OXIT CÓ SGK và liên hệ thực tế để nêu các , liên hệ thực tế và nêu các NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ? ứng dụng của CaO? ứng dụng của CaO (SGK) - GV: Kết luận và bổ sung. -HS: Nghe và ghi vở Hoạt động 3. Sản xuất canxi oxit (7’) ). -GV: Trong thực tế người ta sản -HS: Vận dụng thực tế để trả III. SẢN XUẤT CANXI xuất vôi từ nguyên liệu gì? lời: Từ CaCO3 . than …. OXIT NHƯ THẾ NÀO? - GV : Treo tranh vẽ lò vôi thủ - HS: Quan sát, lắng nghe. 1. Nguyên liệu : công và công nghiệp.Giới thiệu sơ CaCO3, chất đốt ( than, củi, qua cấu tạo, nguyên tắc vận hành . dầu . . .) -GV hỏi: Ở nước ta nơi nào có - HS trả lời: Thanh Hoá . 3. 2. Các phản ứng hoá học: t nhiều đá vôi? C + O2 CO2. -GV: Hiện nay ở 1 số nơi người ta -HS trả lời: San hô . còn khai thác nguyên liệu sản xuất t CaCO3 CaO + CO2 vôi khác đó là gì? -GV: Thuyết trình về các PƯHH -HS: Lắng nghe và viết xảy ra.Yêu cầu HS viết PTHH. PTHH xảy ra dựa trên gợi ý. -GV: Gọi HS đọc “Em có biết ” - HS: Đọc phần em có biết. 4 . Củng cố (8’): - Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau : CaO, Na2O . - Hướng dẫn HS thực hiện dãy chuyển hóa sau: CaCO3 CaO Ca(OH)2 5 . Nhận xét - Dặn dò (1’): - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK/9. - Yêu cầu HS xem trước phần tiếp theo: B. Lưu huỳnh đioxit SO2. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… 0. 0.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>