Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an Tuan 4 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.51 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2015. Tập đọc: (Tiết 7) MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa. (Trả lời được các câu hỏi SGK). - Giáo dục HS tính trung thực, lòng ngay thẳng. * Tự nhận thức về bản thân – tư duy và phê phán. II. Các phương pháp: Trải nghiệm, thảo luận nhóm đôi, đọc theo vai. III. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK VI. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. xin. - Nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. - Lắng nghe. H Đ 1: Luyện đọc. - HS tiếp nối đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. - Gọi 3 HS tiêp nối nhau đọc bài - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - GV đọc mẫu lần 1. H Đ 2: HD HS tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đoạn 1. + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. ? Tô Hiến Thành làm quan triều nào? ? Mọi người đánh giá ông là người như thế + Ông là người nổi tiếng chính trực. nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. - 2 HS nhắc lại. - Gọi HS đọc đoạn 2. ? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. xuyên chăm sóc ông ? ? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. sao ? + Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. nếu ông mất. ? Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? ? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. đầu triều đình ? ? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại cử Trần Trung Tá ? không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử. ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Lắng nghe. nào ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tìm nội dung chính của bài. H Đ 3: Luyện đọc diễn cảm - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. Chú ý : + Lời Tô Hiến Thành cương trực, - GV đọc mẫu. thẳng thắn - Yêu cầu HS đọc phân vai + Lời Thái hậu ngạc nhiên. - Nhận xét, đánh giá HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý. ? Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính - 1 HS nêu đại ý. trực như ông Tô Hiến Thành ? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài ============================= Toán: (Tiết 16) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. - Rèn kĩ năng sắp xếp, so sánh các số tự nhiên. - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nghe giới thiệu bài. H Đ 1: So sánh số tự nhiên: - GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 + 100 > 89, 89 < 100. và 231, 4578 và 6325, … HS so sánh xem trong + 456 > 231, 231 < 456. mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. + 4578 < 6325, 6325 > 4578 … H Đ 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên: - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, + 7689,7869, 7896, 7968. 7869 và yêu cầu: + 7986, 7896, 7869, 7689 H Đ 3: Luyện tập, thực hành: Bài 1 (cột 1) GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so bài vào VBT. sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. 92410. - GV nhận xét và đánh giá HS. Bài 2 (a,c): - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV nhận xét và đánh giá HS. - Phải so sánh các số với nhau. Bài 3a: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bé chúng ta phải làm gì ? vào VBT. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và đánh giá HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ============================= Khoa học: (Tiết 7) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Giáo dục HS có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày. * Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn –Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe . II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 III. Các phương pháp: Thảo luận –Trò chơi. IV. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: ? Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng. - HS trả lời. - GV nhận xét và đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Hoạt động nhóm. - GV tiến hành cho HS hoạt động theo nhóm. - Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. ? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn + Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm động sống ? thấy mệt mỏi, chán ăn. ? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế + Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại nào? thức ăn và thường xuyên thay đổi món. ? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn + Vì không có một thức ăn nào có thể cung và thường xuyên thay đổi món. cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động H Đ 2: Hoạt động cả lớp sống của cơ thể... Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn. - Gọi 2 đến 3 nhóm lên trình bày. - 2 đến 3 HS đại diện trình bày. - Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc - Ví dụ: Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý. phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ * GV kết luận. chất béo, có các loại rau để đảm bảo đủ vi-taH Đ 3: Trò chơi: “Đi chợ” min, chất khoáng và chất xơ. - HD HS cách chơi. - Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn. - Gọi các nhóm lên trình bày, - Đại diện các nhóm lên trình bày về những - Nhận xét, tuyên dương các nhóm. thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn - Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn cho từng bữa. hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất. 3/ Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá. =============================.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức: (Tiết 4) VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và học tập. * Lập kế hoạch vượt khó trong học tập, tìm kiếm sự hỗ trợ giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. Các phương pháp: Giải quyết vấn đề -Dự án III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: - 2 em lên bảng trả lời câu hỏi. + Khi gặp khó khăn trong học tập, chúng ta nên - Lớp nhận xét. làm gì? - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Thảo luận nhóm. (Bài tập 2 - SGK trang 7) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Các nhóm thảo luận (4 nhóm) + Yêu cầu HS đọc tình huống. - HS đọc. + HS nêu cách giải quyết. - Một số HS trình bày những khó - GV kết luận: Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần khăn và biện pháp khắc phục. phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong - HS lắng nghe. học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn. H Đ 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) - GV giải thích yêu cầu bài tập. - HS thảo luận. - GV cho HS trình bày trước lớp. - HS trình bày - GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. H Đ 3: Làm việc cá nhân (bài tập 4 - SGK / 7) - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: HS lắng nghe. + Nêu một số khó khăn ... - HS nêu 1 số khó khăn và những - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục. biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để - Cả lớp trao đổi, nhận xét. học tốt. 3/ Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6 - Thực hiện những biện pháp đã đề ra. - HS cả lớp thực hành. ============================= Thứ ba, ngày 15 tháng 09 năm 2015. Chính tả: (Tiết 4) (Nhớ - viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; - Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm với bài viết, tính thẩm mỹ. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a viết sẵn. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Yêu cầu HS hãy tìm các từ : - Tìm từ trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã. - Nhận xét, tuyên dương. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: HD HS nhớ - viết: + Trao đổi về nội dung đoạn thơ ? Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?. + chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa, …. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, ? Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta nhân hậu. muốn khuyên con cháu điều gì ? + Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy - Hướng dẫn viết từ khó biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc. được. - Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, - Viết chính tả vàng cơn nắng … Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát. - Thu và chấm bài . H Đ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. trước lên làm trên bảng. - HS dùng bút chì viết vào vở. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài : - Gọi HS đọc lại câu văn. - Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng 3/ Củng cố, dặn dò: trên sân – tiễn chân . - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc thành tiếng. - Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau. ============================= Mĩ thuật: (Tiết 4) (Cô Lương Thị Hồng Thắm thực hiện) ============================= Toán: (Tiết 17) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Viết, so sánh được các số tự nhiên . - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên). - Giáo dục HS yêu môn học ,tính cẩn thận, chính xác. * Hỗ trợ: đọc các bài toán có lời văn và cách đặt lời giải của bài toán. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo làm các bài tập dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTVB – ghi bảng. - HS nghe GV giới thiệu bài. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. bài vào VBT. - GV nhận xét và đánh giá HS. - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6, 7 chữ số. - GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. Bài 3 - GV viết lên bảng phần a của bài: 85967 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. - GV chữa bài và đánh giá HS.. - Điền số 0. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ============================= Luyện từ và câu: (Tiết 7) TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: - Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho - Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng từ ghép và từ láy thành thạo. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ . III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc các câu thành - 2 HS thực hiện yêu cầu. ngữ, tục ngữ ở tiết trước;? - Nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. - Đọc các từ trên bảng. ? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo - Hai từ trên đều là từ phức. thành ? + Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau ? Từ truyện cổ có nghĩa là gì ? + Từ khéo léo có vần eo giống nhau. + Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện. Cổ : có từ xa xưa , lâu đời . ? Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời lại nhau tạo thành ? cổ. Kết luận: + Từ phức : thầm thì, chầm chậm, cheo + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với leo, se sẽ. nhau gọi là từ ghép. -Thầm thì : lặp lại âm đầu th. + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có -Cheo leo : lặp lại vần eo. phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là -Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần từ láy âm * Ghi nhớ: (SGK). -Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ . - Lắng nghe. ? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ . H Đ 2: Luyện tập - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1 – Gọi HS đọc yêu cầu. - Kết luận lời giải đúng. + Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ.. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài. -- Chữa bài. Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức b dẻo dai, vững chắc, thanh cao,… mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, … ? Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ? + Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa. Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu. - Hoạt động trong nhóm. 3/ Củng cố, dặn dò: - Đọc lại các từ trên bảng. ? Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ. - 1 HS nêu ? Từ láy là gì ? Lấy ví dụ. - 1 HS nêu - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó. ============================= Kể chuyện: (Tiết 4) MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. - Giáo dục HS tính trung thực, lòng chân chính, khí phách cao đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trang 40 III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện đã - 2 HS kể chuyện. nghe, đã đọc - Nhận xét, đánh giá HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng. HD HS kể chuyện - GV kể chuyện lần 1. - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1. - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời - GV kể lần 2. 1HS đọc câu hỏi, 2HS đọc câu trả lời. * Tìm hiểu truyện ? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói chúng phản ứng bằng cách nào ? hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. ? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tụng bài ca lên án mình ? tác bài ca phản loạn ấy... ? Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất mọi người thế nào ? phục.... ? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? + Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không * Hướng dẫn kể chuyện . chịu nói sai sự thật. - Gọi HS kể chuyện. - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, đánh giá HS. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Đánh giá HS. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện ? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ? ? Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách. ? Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - Tổ chức cho HS thi kể.. nhận xét, bổ sung cho bạn. - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau – 2 lượt HS kể. - 3 đến 5 HS kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. + Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ. + Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật. + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi 3/ Củng cố, dặn dò: thái độ. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện. ý nghĩa của truyện . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. ============================= Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2015. Tập đọc: (Tiết 7) TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường. Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1,2); thuộc khoảng 8 dòng thơ. - Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK. III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc bài Một - 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn người chính trực và TLCH về nội dung bài. bài. - Nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 em đọc toàn bài. - Luyện đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. - Gọi 3 HS đọc - 3 HS đọc thành tiếng. - Đọc theo nhóm đôi - HS đọc nhóm đôi. - GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe. H Đ 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu + Câu thơ : Tre xanh đời của cây tre với người Việt Nam ? Xanh tự bao giờ ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. ? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ? Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ?. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao ?. Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh. + Sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam. - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. + Chi tiết : không đứng khuất mình bóng râm. + Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con. + Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng. + Sức sống lâu bền của cây tre. - 2 HS nhắc lại. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay.. + Nội dung của bài thơ là gì ? - Ghi nội dung chính của bài. H Đ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi 4 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để phát hiện ra giong đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - HS thi đọc trong nhóm. đoạn thơ và cả bài. - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi. 3/ Củng cố, dặn dò: ? Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói - 1 HS nêu lên điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. ============================= Toán: (Tiết 18) YẾN, TẠ, TẤN I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kg. Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biết thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn. - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác. II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - HS nghe giới thiệu. H Đ 1: Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. - HS nghe giảng và nhắc lại. - GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. ? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy - Tức là mua 1 yến gạo. yến gạo ? * Giới thiệu tạ: - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ? ? Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ? * Giới thiệu tấn: - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) ? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? - GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg H Đ 2: Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Bài 2 - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. ? Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ? ? Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = 17 kg ? Bài 3a,b : - GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính. - GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. 4/ Củng cố, dặn dò: + Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?. 10 yến hay 100kg. 1 tạ hay 100 kg. 20 yến hay 2 tạ. - HS nghe và nhớ. 1 tấn = 100 yến. 1 tấn 1000 kg.. - HS đọc: a) Con bò nặng 2 tạ. b) Con gà nặng 2 kg. c) Con voi nặng 2 tấn. - HS làm. - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg. - Có 1 yến = 10 kg , vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg. - Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ, 1000 kg = 1 tấn. - 10 yến. - 10 tạ.. + 1 tạ bằng bao nhiêu yến ? + 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ? - Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ============================= Tập làm văn: (Tiết 7) CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện kể lai truyện đó . - Giáo dục HS yêu môn học và yêu kho tang truyện cổ Việt nam. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to + bút dạ . III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng. ? Một bức thư thường gồm những phần nào ? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. ? Theo em thế nào là sự việc chính ? - Sự việc chính là những sự việc quan.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh- trọng, quyết định diễn biến cac câu - Kết luận về phiếu đúng. chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. Bài 2- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. nồng cốt cho diễn biến của truyện. Vậy cốt truyện là gì ? Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. ? Sự việc 1 cho em biết điều gì ? + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. ? Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ? + Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò ? Sự việc 5 nói lên điều gì ? + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện - Kết luận : phải nghe theo Dế Mèn. ? Cốt truyện thường có những phần nào ? - Có 3 phần : phần mở đầu, phần diễn *. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. biến, phần kết thúc.. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự - Thảo luận và làm bài. việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, - 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận - Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng xét. băng giấy. Cả lớp nhận xét. - Đánh dấu bằng bút chì vào vở. - Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm - Tập kể trong nhóm. - Nhận xét và đánh giá HS. 3/ Củng cố, dặn dò: Câu chuyện Cây Khế - HS trả lời khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ============================= Thể dục: (Tiết 07) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện) ============================= Lịch sử: (Tiết 4) NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dânÂu Lạc. Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. - Giáo dục HS yêu môn học, hiểu biết về Lịch sử của dân tộc. - Biết bảo vệ chủ quyền lãnh thổ đất liền và vùng biển vùng trời của đất nước . II. Chuẩn bị: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: ? Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào? Ở - 3 HS trả lời khu vực nào ? - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét – Đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Hoạt động cá nhân. - GV phát PBTcho HS  Sống cùng trên một địa bàn.  Đều biết chế tạo đồ đồng.  Đều biết rèn sắt.  Đều trống lúa và chăn nuôi.  Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. - GV kết luận: cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. H Đ 2: Hoạt động cả lớp : - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. ? “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.. - HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.. - Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ. - HS khác nhận xét.. - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. ? Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. khí? ) H Đ 3: Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 - HS đọc. TCN … phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc - Các nhóm thảo luận và đại điện báo kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của cáo kết quả. nhân dân Âu Lạc. ? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị - Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tương thất bại ? chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ ? Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào kiên cố. -Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà ách đô hộ của PK phương Bắc ? cho con trai là Trọng Thuỷ sang …. - GV nhận xét và kết luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố: - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung . - 3 HS đọc. ? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - Vài HS trả lời. ? Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ? - HS khác nhận xét và bổ sung. 4/ Dặn dò: GV tổng kết và GDTT. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ============================= Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2015. Toán: (Tiết 19) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Nhận biết tên gọi, độ lớn, kí hiệu của đề-ca-gam, héc-tô-gam ; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động dạy 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT. - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB- ghi bảng. H Đ 1: Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam. a) Đề-ca-gam: + 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam. + Đề-ca-gam viết tắt là dag. - GV viết lên bảng 10 g =1 dag. b) Héc-tô-gam. - 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g. - Hec-tô-gam viết tắt là hg. - GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g. H Đ 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: ? Những đơn vị nào lớn hơn và nhỏ hơn ki-lô-gam?. Hoạt động học - 3 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài - HS nghe giới thiệu. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.. - HS đọc.. - 3 HS kể. - Lớn hơn kí-lô-gam là yến, tạ, tấn. - Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-cagam, héc-tô-gam. ? Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ? - 10 g = 1 dag. ? Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ? - 10 dag = 1 hg. ? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ - Gấp 10 lần. hơn và liền với nó ? ? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với - Kém 10 lần. đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ? - Cho HS nêu VD. - HS nêu VD. H Đ 3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV viết lên bảng 7 kg = …… g và yêu cầu HS cả - HS đổi và nêu kết quả. lớp thực hiện đổi . - GV nhận xét. - GV h/dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi : - Cả lớp theo dõi. - GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g và yêu cầu - HS đổi và giải thích. HS đổi. - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá. - 2 HS lên bảng làm bài Bài 2: - GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường, sau - Cả lớp làm VBT. đó ghi tên đơn vị vào kết quả. - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm 3/ Củng cố, dặn dò: VBT. - GV tổng kết giờ học. - HS cả lớp. - Về nhà bài tập và chuẩn bị tiết sau. ============================= Thể dục: (Tiết 8) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện) ============================= Luyện từ và câu: (Tiết 8) LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3. - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - Giáo dục HS sử dụng thành thạo từ láy, từ ghép. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : ? Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? 2/ Bài mới: GTb – ghi bảng. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH: - Nhận xét câu trả lời của câu HS. Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm. - Chốt lại lời giải đúng. ? Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân loại?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng. - Đọc các từ mình tìm được. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - 2 HS đọc thành tiếng. - Làm việc trong nhóm. - Chữa bài. + Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thủy, .. ? Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng + Vì núi non chỉ chung loại địa hình hợp? nổi lên cao hơn so với mặt đất. Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Hoạt động trong nhóm. ? Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định ? Cần xác định các bộ phận được lặp những bộ phận nào ? lại : âm đầu, vần, cả âm đầu và vần. - Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một - Ví dụ: vài từ láy. nhút nhát: lặp lại âm đầu nh. - Nhận xét , tuyên dương 3/ Củng cố, dặn dò: ? Từ ghép có những loại nào? Từ láy có những - 1 HS trả lời. loại nào ? Cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau. ============================= Khoa học: (Tiết 8) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. - Giáo dục HS có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: ? Thế nào là một bữa ăn cân đối ? - HS trả lời. - GV nhận xét đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều - HS thực hiện. chất đạm”. - HD HS cách chơi: Lập ra được danh sách tên các HS lên bảng viết tên các món ăn. món ăn chứa nhiều chất đạm. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tuyên dương đội thắng cuộc. H Đ 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực vật: ? Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ? ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận - Câu trả lời đúng:. + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, … + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. ? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại H Đ 3: Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung thức ăn dễ tiêu… cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - Lập danh sách những món ăn vừa cung cấp đạm 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. cấp đạm thực vật theo định hướng. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - HS trả lời. - Dặn HS về nhà học bài; chuẩn bị bài sau. ============================= Kĩ thuật: (Tiết 4) KHÂU THƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu thường . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu . Rèn tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay . - Có ý thức an toàn trong lao động . II. Đồ dùng dạy học: Mẫu khâu thường bằng len trên bìa , vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường . III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: - 2 em lên bảng trả lời. ? Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo mấy bước ? - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Thực hành khâu thường . - Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường . - HS theo dõi. - Vài em lên bảng thực hiện thao tác . - 2 em lên bảng thực hiện. - Thực hành mũi khâu thường trên vải - HS thực hiện. - Nhận xét thao tác của HS . - Nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường - HS theo dõi. khâu . - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành : Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu . - Quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> H Đ 2: Đánh giá kết quả học tập Nêu tiêu chuẩn đánh giá : - HS trưng bài sản phẩm, tự đánh + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của giá sản phẩm của mình theo mảnh vải . hướng dẫn của GV. + Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau , không bị dúm , thẳng theo đường vạch dấu . + Hoàn thành đúng thời gian quy định . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . 3/ Củng cố: - HS theo dõi. - Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động 4/ Nhận xét, dặn dò: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành . - Dặn về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu. ============================= Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2015. Toán: (Tiết 20) GIÂY, THẾ KỈ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ. Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ với đơn vị năm. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ - GD HS biết quý trọng thời gian. II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập. dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS. 3. Bài mới: GTB – ghi bảng. - HS nghe GV giới thiệu bài. H Đ 1: Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giới thiệu giây: - HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. - HS đọc: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ:  Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. - HS nghe và nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm.  Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.  Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai  HS theo dõi và nhắc lại. mươi. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi: + Thế kỉ thứ mười chín. ? Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? + Thế kỉ thứ hai mươi. ? Năm 1945 là ở thế kỉ nào ? ? Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ + HS trả lời. bao nhiêu ? Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng + HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế số La Mã. kỉ mười lăm ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ + HS viết: XIX, XX, XXI. số La Mã. H Đ 2: Luyện tập, thực hành : Bài 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. đó tự làm bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ?. - Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 3 = 20 giây. - Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây. ½ thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm. - HS làm bài. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.. ? Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ? ? Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ? - GV nhận xét và đánh giá HS. Bài 2: GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ============================= Âm nhạc: (Tiết 4) (Cô Hoàng Thị Thanh Tuyền thực hiện) ============================= Tập làm văn: (Tiết 8) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn. - Giáo dục HS yêu môn học,và có lòng trung thực. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 1 HS trả lời : Thế nào là cốt truyện? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? - Nhận xét và đánh giá từng HS. - 1 HS kể lại. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc đề bài - 1 em đọc đề bài. - Phân tích đề bài. - Lắng nghe. ? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến - ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu điều gì ? chuyện , kết thúc câu chuyện * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - lắng nghe - Gọi HS đọc gợi ý 1. 1 . Người mẹ ốm như thế nào ? + Người mẹ ốm rất nặng/ ốm bệt giường/ ốm khó mà qua khỏi. 2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. 3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một gặp những khó khăn gì ? loại thuốc quý … 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? + Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ … 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo * Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kể trong nhóm : - Kể trước lớp - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 - Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn - Nhận xét đánh giá HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. của người con và hiện ra giúp cậu - 8-10 HS thi kể. - Nhận xét - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.. ============================= Địa lí: (Tiết 4) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuấtchủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn : - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. Nâng cao: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. - Giáo dục HS yêu môn học,hăng say lao động,sản xuất biết đoàn kết cá dân tộc . II. Chuẩn bị: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2HS trả lời ? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS. - HS khác nhận xét, bô sung. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy - HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây bậc thang thường được trồng gì ? Ở đâu ? lúa,ngô, chè và được trồng ở sườn núi. - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình - HS tìm vị trí. 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Cho HS quan sát hình 1 TLCH: - HS quan sát và trả lời : ? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? + Ở sườn núi. ? Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? + Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. ? Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? + Trồng chè, lúa, ngô. - GV nhận xét, kết luận. - HS khác nhận xét và bổ sung. H Đ 2: Hoạt động nhóm : - GV chia lớp thảnh 3 nhóm. - HS dựa vào tranh, kể tên: ? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của + Hàng dệt, may, thêu, đan lát, rèn, một số dân tộc ở vùng núi HLS. đúc … ? Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. + Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp . ? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? + Phục vụ cho đời sống sản xuất … - GV nhận xét và kết luận. H Đ 3: Hoạt động cá nhân : ? Kể tên một số khoáng sản có ở HLS. + A-pa-tít, đồng,chì, kẽm … ? Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được + A-pa-tít. khai thác nhiều nhất ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ? + Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công ? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi nghiệp . còn khai thác gì ? + Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi. khác 3/ Củng cố: - H S khác nhận xét, bổ sung. ? Người dân ở HLS làm những nghề gì ? ? Nghề nào là nghề chính ? - HS trả lời câu hỏi. 4/ Tổng kết, dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : Trung du Bắc Bộ ============================= KNS: Thực hiện nội quy lớp học. SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I) Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần tới - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II) Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt III) Các hoạt động dạy và học: 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi muộn. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: Y Thăm, H Đê na. - Đi học chưa chuyên cần, chưa biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Một số em cần rèn chữ viết. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương. c) Các hoạt động khác: - Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đối tốt. 2) Kế hoạch : - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Đọc bảng cửu chương 15 phút đầu giờ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×