Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an tuan 14 Khanh Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.86 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 SÁNG: Thứ hai, ngày 27 tháng 11 năm 2017 TẬP ĐỌC - Tiết 40- 41 - Sgk/ 112 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA Thời gian dự kiến: 70 phút A-Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5). * - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Hợp tác - Giải quyết vấn đề B-Đồ dùng dạy học: GV: Một bó đũa, túi bạc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. C-Các hoạt động dạy học: v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Bông hoa Niềm Vui. - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì? + Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? + Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? - Gv nhận xét hs v Hoạt động 2: Giới thiệu bài Ông cụ đã làm thế nào để bẻ được bó đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn khuyên các con mình điều gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. v Hoạt động 3: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1 - H dẫn hs đọc, Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn - Đọc từng câu nối tiếp nhau trong nhóm, kết hợp rèn đọc từ khó - Đọc từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ mới trong SGK - Hdẫn cách ngắt nghỉ câu dài – Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay  Hoạt động 4: Tìm hiểu bài - Gv y/c hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong Sgk + Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào? ( ông cụ và bốn người con ) * Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ buồn phiền, tìm cách dạy các con: Gọi các con đến và nói: Ai bẻ gãy bó đũa sẽ thưởng cho túi tiền + Câu 2: Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? ( Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ ) + Câu 3: Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? ( Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc ) => Ông cụ đã có hướng giải quyết để cho các con nhận thấy được sự yêu thương, đùm bọc lẫn nhau sẽ có sức mạnh, chia rẽ thì yếu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Câu 4: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? ( Với từng người con, với sự chia rẽ, với sự mất đoàn kết; Với bốn người con, với sự thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết ) + Câu 5: Người cha muốn khuyên các con điều gì? ( Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu ) * Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con, giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết  Hoạt động 5 : Luyên đọc lại - Gv đọc mẫu lần 2 - Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai. Nhận xét và tuyên dương .  Hoạt động 6 : Củng cố - Đọc lại bài. Nêu nội dung câu chuyện - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHIỀU: TOÁN - Tiết 66 - SGK/ 66 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (a, b) B-Đồ dùng dạy học: GV: SGK, Hình vẽ bài tập 3, bảng phụ, các bông hoa HS: Vở, bảng con, SGK C-Các hoạt động dạy học:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng  Hoạt động 2: Phép trừ 55 – 8 - Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? - Yêu cầu HS các nhóm đặt tính và tính bảng con. Đại diện nhóm nêu cách đặt tính và cách tính – Các nhóm khác nhận xét nhóm bạn - Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu? ( 55 – 8 = 47 ) - Yêu cầu vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính 55 –8.  Hoạt động 3: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 – 9. - Yêu cầu HS đặt tính từng bài trên bảng con và thực hiện theo nhóm - Gọi 3 HS lên bảng hái hoa thực phép tính trên các bông hoa. Nhận xét và nêu cách thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Hoạt động 4: Luyện tập- thực hành Bài 1: ( cột 1, 2, 3 ) Tính * Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 – 9 - Hs làm bài cá nhân vào vở theo nhóm. - Nhận xét sửa bài. Đổi vở chấm chéo - Gọi hs lên bảng tính. Nhận xét, tuyên dương Bài 2: ( a, b ) Tìm x * Mục tiêu: Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng - Hs đọc Y/c. Cả lớp lần lượt làm bài vào vở theo nhóm - Gọi 2 hs lên bảng, củng cố lại cách tìm số hạng chưa biết - Gv nhận xét chốt bài làm đúng  Hoạt động 6: Củng cố - Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9. - Nhận xét tiết học. D-Phần bổ sung:...................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ( BS ) 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 A-Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết của một tổng. B-Đồ dùng dạy học: Vở, bảng con C-Các hoạt động dạy học:  Hoạt động 1: Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. - Hs làm bài cá nhân vào vở theo nhóm. Gọi hs lên bảng tính - Nhận xét sửa bài. Đổi vở chấm chéo  Hoạt động 2: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết của một tổng. - Hs đọc Y/c. Cả lớp lần lượt làm bài vào vở theo nhóm - Gọi 2 hs lên bảng, củng cố lại cách tìm số hạng chưa biết - Gv nhận xét chốt bài làm đúng  Hoạt động 3: Củng cố - Tổ chức trò chơi: Chạy ma- ra- tông - Nhận xét tiết học. ................................................................... LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP CHỮ HOA: M A-Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng; Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B-Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu, Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng con, vở C-Các hoạt động dạy học:  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV viết bảng lớp - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con theo nhóm - GV yêu cầu HS viết 2 lượt. GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Viết vở - Vở luyện viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi từng nhóm, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung.  Hoạt động 3: Củng cố - GV cho 2 nhóm thi đua viết chữ đẹp. - Nx - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa N – Nghĩ trước nghĩ sau. - Nhận xét tiết học ............................................................ SÁNG: Thứ ba, ngày 28 tháng 11 năm 2017 CHÍNH TẢ: ( NV ) – Tiết 27 - SGK/ 114 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm được BT(2) b/c hoặc BT(3) b/c B-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi nộị dung đoạn chép, SGK HS: Vở, bảng con, SGK C-Các hoạt động dạy học:  Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Nx bài viết trước đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai  Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng  Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả  Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ "Người cha liền bảo… đến hết" - GV đọc đoạn văn cuối trong bài “Câu chuyện bó đũa” và yêu cầu HS đọc lại. - Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai? Người cha nói gì với các con? - Lời người cha được viết sau dấu câu gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rút các từ khó viết bảng con, gv theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu cho hs viết vào vở. - Soát lỗi - Chấm bài –Nhận xét  Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.  Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt i/ iê, ăt/ ăc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài bảng phụ - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng ( Lời giải: b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười. c/ Chuột nhắc, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc ) Bài 3: Thực hiện như bài tập 2 Lời giải: b/ hiền, tiên, chín. c/ dắt, bắc, cắt  Hoạt động 5: Củng cố - Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/ iê. - Cách tiến hành: Các nhóm thi tìm tiếng. Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét, dặn dò- Chuẩn bị: Tiếng võng kêu. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN - Tiết 67 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1), bài 3 B-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ chép các bài tập, SGK HS: Sgk, vở, bảng con C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 2: Tổ chức cho hs thực hiện các phép trừ của bài học * Mục tiêu: Biết thực hiện các phép trừ có nhớ, trong đó số bị trừ có hai chữ số, số trừ cũng có hai chữ số. Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp ( tính giá trị biểu thức số ) và giải toán có lời văn. - Gv yêu cầu hs thực hiện phép trừ 65 – 38 trong nhóm. Trình bày, nhận xét - Gv cho hs thực hiện tiếp các phép trừ còn lại trong nhóm, trình bày nhận xét như trên ( 46 – 17; 57 – 28; 78 -29 ) - Gv yêu cầu hs nêu kết quả các phép trừ vừa thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1: Tính * Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - Cả lớp làm bài cá nhân vào vở theo nhóm. Đại diện 3 HS làm bảng phụ - Gv –Nx chốt bài làm đúng. Đổi vở chéo chấm bài Bài 2: Số? * Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - HS làm bài cá nhân vào vở theo nhóm. Chọn 2 HS làm bảng phụ - Gv –Nx chốt bài làm đúng Bài 3: Giải toán * Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. - Gv phân tích đề toán giúp hs nắm y/c - HS tự tóm tắt và giải theo nhóm, 1 HS lên bảng giải - Gv –Nx chốt lời giải đúng * Hoạt động 5: Củng cố - Tổ chức trò chơi: Câu cá - Nhận xét tiết học. D-Phần bổ sung: ....................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHIỀU: TOÁN: ( BS ) 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 A-Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - Củng cố giải bài toán có một phép trừ dạng trên. B-Đồ dùng dạy học: Sgk, vở, bảng con C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - Cả lớp làm bài cá nhân vào vở theo nhóm. Gọi 3 HS đại diện nhóm làm bảng phụ - Gv –Nx chốt bài làm đúng. Đổi vở chéo chấm bài * Hoạt động 2: Củng cố giải bài toán có một phép trừ dạng vừa học - Gv phân tích đề toán giúp hs nắm y/c - HS tự tóm tắt và giải bài. Gọi 1 HS xung phong lên bảng giải - Gv –Nx chốt lời giải đúng - Nhận xét tiết học. ............................................................... SÁNG: Thứ tư, ngày 29 tháng 11 năm 2017.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TẬP ĐỌC - Tiết 42 - SGK/ 115 NHẮN TIN Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Đọc rành mạch 2 mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các CH trong SGK. B-Đồ dùng dạy học: GV: Tranh, Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, SGK HS: SGK. C-Các hoạt động dạy học:  Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Câu chuyện bó đũa. - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa và trả lời câu hỏi: + Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? + Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? + Nêu nội dung của bài. - Nhận xét hs.  Hoạt động 2: Giới thiệu bài Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn  Hoạt động 3: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1 sau đó Hd Hs đọc. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm. - Hs đọc từng câu nối tiếp nhau trong nhóm, kết hợp rèn đọc từ khó - Đọc từng tin nhắn nối tiếp nhau trong nhóm - Giải nghĩa từ mới trong SGK - Hướng dẫn đọc từng mẩu tin nhắn - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng  Hoạt động 4: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: 1/ Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào? ( Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy ) 2/ Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? ( Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang còn ngủ ngon, chị Nga không muốn đánh thức Linh. Lúc Hà đến, Linh không có ở nhà ) - Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất. 3/ Chị Nga nhắn tin Linh những gì? ( Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về ) 4/ Hà nhắn tin Linh những gì? ( Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn ) 5/ Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn theo nhóm sau đó gọi một số em đại diện nhóm đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý.  Hoạt động 5: Luyện đọc lại - Gv đọc mẫu lần 2 - Yêu cầu hs đọc tin nhắc ( gọi mời ) – Nhận xét cách đọc, bình chọn người đọc hay  Hoạt động 6: Củng cố - Tin nhắn dùng để làm gì? - Nhận xét- Dặn dò: HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN - tiết 68 - SGK/ 68 LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3, bài 4 B-Đồ dùng dạy học: GV: SGK, bảng phụ HS: Vở toán, bảng con, SGK C-Các hoạt động dạy học:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm  Mục tiêu: Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở theo nhóm - Yêu cầu HS thông báo kết quả trong nhóm. Nhận xét, sửa sai Bài 2: ( cột 1, 2 ) Tính nhẩm . Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS và tính ghi kết quả vào vở trong nhóm. Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv Nx chốt bài làm đúng. Đổi vở chấm bài Bài 3: Đặt tính rồi tính  Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - HS làm bài cá nhân vào vở theo nhóm, trình bày kết quả trong nhóm. Nhận xét - Gọi 2 HS làm bảng phụ - Nhận xét, sửa sai Bài 4: Giải toán  Mục tiêu: Biết giải bài toán về ít hơn. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gv giúp Hs hiểu Y/c - Bài toán thuộc dạng gì? Một hs giải bảng phụ - Từng nhóm giải bài cá nhân vào vở - Gv Nx chốt bài làm đúng  Hoạt động 3: Củng cố - Y/c học sinh nhẩm nhanh kết quả 15 - 5 -1 ; 15 - 6 - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 14 - SGK/ 116 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3) B-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3 HS: SGK, vở bài tập. C-Các hoạt động dạy học: v Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì? - Nhận xét hs v Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu trong nhóm. Các nhóm lần lượt trình bày. Nghe HS trình bày và ghi nhanh các từ không trùng nhau lên bảng. Nhận xét, chốt ý đúng - Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu - Gv phát cho các nhóm bút dạ và phiếu khổ to (đã kẻ bảng) cho các nhóm làm bài. Nhắc Hs viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm - Các nhóm thảo luận và ghi câu đúng vào phiếu, trình bày trên bảng - Gv Nx chốt bài làm đúng: ( Lời giải: Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Anh em thương yêu nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn em,… ) Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền dấu - Các nhóm lần lượt thảo luận, trao đổi trong nhóm điền dấu câu và hỏi các bạn: Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2? Các nhóm trình bày kết quả, Nhận xét - Gv Nx chốt bài làm đúng: ( Điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2 ) v Hoạt động 4: Củng cố - HS luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHIỀU: TẬP LÀM VĂN - Tiết 14 - SGK/ 118 QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). B-Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: SGK, vở bài tập. C-Các hoạt động dạy học: v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Kể về gia đình. - Gọi HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em. - Nhận xét hs v Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Ÿ Mục tiêu: Nhìn tranh, trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ. - GV treo tranh minh họa, nêu câu hỏi: + Tranh vẽ những gì? Bạn nhỏ đang làm gì? + Mắt bạn nhìn búp bê thế nào? Tóc bạn nhỏ ntn? Bạn nhỏ mặc gì? - Yêu cầu HS trong nhóm nối tiếp nhau nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh. Nhận xét - Đại diện nhóm trình bày. Gv nhận xét, tuyên dương v Hoạt động 4: Hướng dẫn viết tin nhắn. Bài 2 : Ÿ Mục tiêu: Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài và nêu câu hỏi: + Vì sao em phải viết tin nhắn? - Nội dung tin nhắn cần viết những gì? - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm sau đó viết tin nhắn. Đọc tin nhắn trong nhóm, nhận xét - Yêu cầu HS đại diện nhóm đọc và sửa chữa tin nhắn cho bạn - Gv nhận xét sửa sai hs VD về lời giải: Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai) * Tích hợp Biển đảo: Nhắc nhở, động viên hs thường xuyên viết tin nhắn hoặc bưu thiếp ( ngắn gọn ) hỏi thăm các chiến sĩ, để thể hiện tình cảm của mình đối với các chiến sĩ ở Đảo xa. v Hoạt động 5: Củng cố - Tổng kết chung về giờ học. - Nxét - dặn dò: HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết. Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ( BS ) TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI A-Mục tiêu: - Củng cố một số từ ngữ về tình cảm gia đình - Củng cố cách sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? - Củng cố cách điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống B-Đồ dùng dạy học: Vở , giấy khổ to C-Các hoạt động dạy học: v Hoạt động 1: Củng cố một số từ ngữ về tình cảm gia đình - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt nối tiếp nhau nêu một số từ ngữ về tình cảm gia đình trong nhóm. Đại diện nhóm nêu gv ghi nhanh các từ đó lên bảng - Nhận xét, sửa sai - Yêu cầu Hs làm vào vở v Hoạt động 2: Củng cố cách sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? - Gọi HS đọc đề bài sau đó hd hs làm mẫu - Gv phát cho các nhóm bút dạ và phiếu khổ to (đã kẻ bảng) cho các nhóm làm bài. Nhắc Hs viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm - Các nhóm trao đổi và viết các câu vào phiếu. Trình bày kết quả, nhận xét - Gv Nx chốt bài làm đúng v Hoạt động 3: Củng cố cách điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống - Gọi HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền dấu - Cả lớp làm bài. Gọi hs xung phong nêu kết quả - Gv Nx chốt bài làm đúng - Nhận xét tiết học ................................................................. TIẾNG VIỆT ( BS ) ÔN TẬP A-Mục tiêu: - Củng cố lại cách viết một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý B-Đồ dùng dạy học: vở C-Các hoạt động dạy học: v Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng v Hoạt động 2: Củng cố lại cách viết một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài và nêu câu hỏi: + Vì sao em phải viết tin nhắn?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nội dung tin nhắn cần viết những gì? - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết tin nhắn - Yêu cầu HS đại diện đọc tin nhắn, các nhóm khác nhận xét bài của bạn - Gv nhận xét tiết học ............................................................... SÁNG: Thứ năm, ngày 30 tháng 11 năm 2017 TOÁN - Tiết 69 - SGK/ 69 BẢNG TRỪ Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1) B-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, SGK, giấy rô- ky HS: Vở toán, SGK, bảng con. C-Các hoạt động dạy học:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng  Hoạt động 2: Bảng trừ Bài 1: Tính nhẩm Ÿ Mục tiêu: Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Trò chơi: Thi lập bảng trừ - Chuẩn bị: tờ giấy rô-ky to, bút dạ màu. - Cách chơi: Các nhóm chơi. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút. Trong thời gian 5 phút các nhóm phải lập xong bảng trừ. ( 12 cho đến 17 trừ đi một số) - Nhóm nào làm xong, dán bảng trừ của nhóm mình lên bảng. - GV gọi đại diện từng nhóm lên đọc các phép tính bảng trừ của nhóm mình. Sau mỗi phép tính HS dưới lớp hô to đúng/sai. Nếu sai GV đánh dấu đỏ vào phép tính đó. - Kết thúc cuộc chơi: Nhóm nào ít phép tính sai nhất là nhóm đó thắng cuộc. Bài 2: ( cột 1 ) Tính Ÿ Mục tiêu: Biết vận dụng các bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Các nhóm làm bài tập vào vở, gọi đại diện 1 em làm bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương. Đổi vở kiểm tra bài  Hoạt động 3: Củng cố - Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc các bảng trừ trong phạm vi 20 - Nhận xét tiết học. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TẬP VIẾT - Tiết 14 - SGK/ CHỮ HOA: M Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng; Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng B-Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu M, Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng con, vở C-Các hoạt động dạy học:  Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Kiểm tra vở viết - Yêu cầu viết: L - Hãy nhắc lại câu ứng dụng - Viết : Lá lành đùm lá rách. - GV nhận xét  Hoạt động 2: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài, ghi bảng  Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ cái hoa  Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: * Gắn mẫu chữ M - Chữ M cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ M và miêu tả: Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - GV viết bảng lớp - GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẽ 1. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên đường kẽ 6. + Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3 đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẽ 2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con theo nhóm - GV yêu cầu HS viết 2 lượt. GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.  Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. - Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Miệng nói tay làm - Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. + Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối nét M và iêng. - HS viết bảng con trong nhóm. Viết: Miệng - GV nhận xét và uốn nắn.  Hoạt động 5: Viết vở  Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi từng nhóm, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung.  Hoạt động 6: Củng cố - GV cho 2 nhóm thi đua viết chữ đẹp. - Nx - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa N – Nghĩ trước nghĩ sau. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... CHÍNH TẢ: ( TC ) - Tiết 28 - 118 TIẾNG VÕNG KÊU Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT(2) b/c B-Đồ dùng dạy học: GV: SGK, Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng. HS: Vở, bảng con, SGK C-Các hoạt động dạy học: v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Câu chuyện bó đũa - Nx bài viết trước. Đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi : người, mải miết, hiểu biết, - Nhận xét hs v Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt i/ iê; ăt/ ăc. v Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả. Ÿ Mục tiêu: Nhìn bảng và chép lại chính xác khổ thơ thứ 2 trong bài. a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ: - GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Bài thơ cho ta biết điều gì? b) Hướng dẫn trình bày: Mỗi câu thơ có mấy chữ? Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn ? Các chữ đầu dòng viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Các nhóm tìm từ khó viết bảng con trong nhóm - GV hướng dẫn viết từ : kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ, vấn vương, d) Tập chép. Hs viết bài e) Soát lỗi: Đọc cho Hs soát lỗi, g) Chấm bài- Nhận xét v Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt i/ iê; ăt/ ăc. - Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài. - Các nhóm trao đổi làm bài vào Vở bài tập. Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi HS nhóm khác nhận xét bài nhóm bạn. Gv kết luận về lời giải đúng và tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lời giải: b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. v Hoạt động 5: Củng cố - Tổ chức cho Hs thi tìm tiếng có vần i / iê - Nhận xét – dặn dò: HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả. Chuẩn bị: Hai anh em. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN - Tiết 14 - SGK/ 113 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. B-Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa, 1 bó đũa, 1 túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện. HS: SGK. C-Các hoạt động dạy học: v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Bông hoa Niềm Vui. - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui. - Nhận xét HS. B/ Bài mới Giới thiệu: Câu chuyện bó đũa. v Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng v Hoạt động 3: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Ÿ Mục tiêu: Nhìn tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Câu chuyện bó đũa. - Treo tranh minh họa, gọi HS nêu yêu cầu 1. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?) - Yêu cầu kể trong nhóm. - Yêu cầu kể trước lớp. - Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể. - Gv Nx tuyên dương v Hoạt động 4: Kể lại nội dung cả câu chuyện. Ÿ Mục tiêu: Kể lại được toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh trong nhóm - Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện. Kể lần 2: HS tự kể trong nhóm - Các nhóm lần lượt kể. Nhận xét –Tuyên dương v Hoạt động 5: Củng cố - Tổng kết chung về giờ học. - Nx-Dặn dò :HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Hai anh em. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHIỀU: TOÁN ( BS ) BẢNG TRỪ A-Mục tiêu: - Ôn các bảng trừ trong phạm vi 20. - Củng cố các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. B-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, giấy rô- ky HS: Vở toán, bảng con. C-Các hoạt động dạy học:  Hoạt động 1: Ôn các bảng trừ trong phạm vi 20. - Trò chơi: Thi lập bảng trừ - Chuẩn bị: tờ giấy rô-ky to, bút dạ màu. - Cách chơi: Các nhóm chơi. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút. Trong thời gian 5 phút các nhóm phải lập xong bảng trừ. ( 12 cho đến 17 trừ đi một số) - Nhóm nào làm xong, dán bảng trừ của nhóm mình lên bảng. - GV gọi đại diện từng nhóm lên đọc các phép tính bảng trừ của nhóm mình. Sau mỗi phép tính HS dưới lớp hô to đúng/sai. Nếu sai GV đánh dấu đỏ vào phép tính đó. - Kết thúc cuộc chơi: Nhóm nào ít phép tính sai nhất là nhóm đó thắng cuộc. - Rèn hs đọc thuộc lòng các bảng trừ trong phạm vi 20  Hoạt động 2: Củng cố các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Các nhóm làm bài tập vào vở, gọi đại diện 1 em làm bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương. Đổi vở kiểm tra bài - Nhận xét tiết học. ........................................................................ TIẾNG VIỆT ( BS ) ÔN TẬP A-Mục tiêu: - Rèn hs đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài “ Câu chuyện bó đũa” - Rèn viết chính xác bài CT “ Câu chuyện bó đũa” B-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi nộị dung đoạn chép, SGK HS: Vở, bảng con, SGK C-Các hoạt động dạy học:  Hoạt động 1: Rèn hs đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài “ Câu chuyện bó đũa” - Yêu cầu các nhóm đọc từng câu, từng đoạn trong nhóm. Sửa sai cho bạn và rèn bạn đọc từ khó - Các nhóm thi đọc từng đoạn với nhau ( gọi mời ) - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Rèn hs đọc bài theo vai.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Hoạt động 2: Rèn viết chính xác bài CT “ Câu chuyện bó đũa” - Các nhóm đọc lại đoạn viết bài “ Câu chuyện bó đũa” - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rút các từ khó viết bảng con, gv theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - GV đọc, hs viết vào vở. - Soát lỗi - Chấm bài –Nhận xét - Nhận xét tiết học .................................................................... SÁNG: Thứ sáu, ngày 01 tháng 12 năm 2017 TOÁN - Tiết 70 - SGK/ 70 LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 3), bài 3 (b), bài 4 B-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, trò chơi, SGK HS: Bảng con, vở toán, SGK C-Các hoạt động dạy học: v Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm * Mục tiêu: Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm - Y/c học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào vở theo nhóm. Gọi hs đại diện nhóm đọc kết quả. Nhận xét, bổ sung - Gv –Nx chốt bài làm đúng Bài2: ( cột 1, 3 ) Đặt tính rồi tính * Mục tiêu: Trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Yêu cầu HS đọc Y/c và tự làm bài vào vở cá nhân trong nhóm - Gọi hs đại diện nhóm lên bảng tính. Gv nhận xét chốt bài làm đúng. Đổi vở chấm chéo Bài 3b: Tìm X * Mục tiêu: Biết tìm số hạng chưa biết. - Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ? Tìm x là tìm số gì? - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở trong nhóm. Gọi hs đại diện nhóm lên bảng tìm x - Gv NX chốt bài làm đúng. Bài 4: Giải toán * Mục tiêu: Biết giải toán về ít hơn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS đọc đề bài trao đổi trong nhóm và phân tích bài toán, nhận dạng bài toán - Hs làm bài cá nhân vào vở. Kiểm tra bài trong nhóm, nhận xét - Hs xung phong lên bảng giải - Gv – Nx chốt bài làm đúng . v Hoạt động 3: Củng cố - Y/c hs đọc lại bảng trừ - Nhận xét tiết học. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... SINH HOẠT TẬP THỂ - Tiết 14 TỰ QUẢN I- Nhận xét trong tuần: - Tổ trưởng nhận xét tình hình trong tổ - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp - Ý kiến của lớp - Gv bổ sung NX : Khuyến khích những mặt tốt nhắc nhở những mặt còn tồn tại II/ Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục ổn định và duy trì nề nếp lớp - Dọn vê sinh xung quanh lớp - Nhắc nhở Hs thực hiện tốt ATGT - Tập kể chuyện về Bác Hồ - Chuẩn bị ôn tập cuối học kì I - Tăng cường công tác hỗ trợ Hs yếu giúp đỡ bạn học tiến. *. * *. *.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×