Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.63 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:……30.Tiết:…30………… BÀI 23: SÔNG VÀ HỒ Ngày dạy:………………….. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước 2/ Kĩ năng - Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu. - Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa, hồ nhân tạo… 3/ Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường 4. Định hướng năng lực được hình thành. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ sông ngòi Việt Nam, Bản đồ tự nhiên thế giới. -Tranh ảnh, hình vẽ về Hồ, lưu vực sông và hệ thống sông. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực. IV. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG - Tư duy: Tìm kiếm v xử lí thơng tin qua mơ hình, tranh ảnh, hình vẽ và bài viết để có khái niệm về sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng, chế độ nước sông; khái niệm hồ, nguyên nhân hình thành một số hồ. - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. V. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ -Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới? Việt Nam nằm trong đới khí hậu gì? + Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. + Đặc điểm: quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tín phong. Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm. 3. Các hoạt động dạy học a) Giới thiệu bài:1’.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nước chiếm hơn 76% tổng diện tích trên bề mặt địa cầu và có một ý nghĩa lớn lao trong xã hội loài người. Nước phân bố khắp nơi trong thiên nhiên, tạo thành một lớp liên tục gọi là thuỷ quyển. Sông và Hồ (không kể nước mạn) là những nguồn nước ngọt quan trọng trên lục địa. Hai hình thức tồn tại của thủy quyển này có đặc điểm gì. Có quan hệ chặt chẽ với đời sống và sản xuất của con người ra sao, ta xét nội dung bài hôm nay. Giới thiệu mục tiêu bài học b) Bài mới TG Hoạt động của GV 20’ Hoạt động 1 Sông và lượng nước của sông. Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở Giới thiệu mục tiêu bài Câu hỏi: Bằng thực tế em hãy mô tả lại những dòng sông mà em đã từng gặp. -Quê em có dòng sông nào chảy qua. Vậy sông là gì? -Những nguồn cung cấp nước cho dòng sông? GV: Chỉ một số sông lớn ở Việt Nam và trên thế giới. Đọc tên và xác định hệ thống sông Việt Nam điển hình để hình thành khái niệm lưu vực. Vậy lưu vực là gì?. Hoạt động của HS. Nội dung 1.Sông và lượng nước của sông.. a. Sông -Là dòng chảy tự nhiên, Sông tiền và hậu thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. -Là dòng chảy tự nhiên, -Nguồn cung cấp nước chính thường xuyên, tương đối ổn cho sông: nước mưa, nước định trên bề mặt lục địa ngầm, băng tuyết tan. Mưa. -Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực. HS xác định -Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực -Đặc điểm dòng sông: phụ thuộc vào địa hình, ví dụ miền núi, sông nhiều thác Em cho biết sông nào có ghềnh, chảy xiết. lưu vực rộng nhất thế giới? -Đồng bằng, dòng chảy diện tích? Đặc điểm nổi lòng sông mở rộng, nước tiếng của dòng sông? chảy êm, uốn khúc… . (khí hậu). -Đặc điểm dòng chảy của Phụ, chi lưu, sông chính sông phụ thuộc yếu tố? Câu hỏi: Quan sát H59.. . -Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hãy cho biết những bộ phận nào chập thành một dòng sông? Mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì? . GV: Xác định trên bản đồ sông ngòi Việt Nam hệ thống sông Hồng, từ đó hình thành khái niệm sông. Hệ thống Sông là gì Câu hỏi: Giải thích khái niệm lưu vực sông. Lưu lượng nước sông là gì?. Câu hỏi: Theo em lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào điều kiện nào -Mùa nào nước sông lên cao, chảy xiết. Câu hỏi: Vậy thuỷ chế sông là gì? Kết luận: Đặc điểm của con sông thể hiện qua yếu tố gì? GV bổ sung: thuỷ chế nước sông đơn giản: ví dụ thuỷ chế sông Hồng phụ thuộc vào mùa mưa. Câu hỏi: Dựa vào bảng trang 71 hãy so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông MêKông và sông. Phụ lưu tiếp nước chi lưu thoát nước(Sông chính, dòng chảy lớn nhất. -Sông chính cùng với phụ a. Lượng nước của sông. lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông -Lưu lượng (lượng chảy) qua mặt cắt ngang lòng sông ở một -Lưu lượng (lượng chảy) địa điểm trong một giây(m3/s). qua mặt cắt ngang lòng -Thuỷ chế sông. sông ở một địa điểm trong +Là nhịp điệu thay đổi lưu một giây(m3/s). lượng của một con sông trong -Lưu lượng của một con một năm. sông phụ thuộc và diện tích +Đặc điểm của một con sông lưu vực và nguồn cung cấp thể hiện qua lưu lượng và chế nứớc. độ chảy của nó. (Diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước). - Mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước chảy -Mùa mưa thì lưu lượng (thủy chế)của sơng: nếu sông của sông lớn. chỉ phụ thuộc vào một nguồn -Mùa khô thì lưu lượng của cấp nước thì thủy chế của nĩ sông nhỏ. tương đối đơn giản; cịn nếu Như vậy sự thay đổi lưu sơng phụ thuộc nhiều vo lượng trong năm gọi là chế nguồn cấp nước khác nhau thì độ nước sông. thủy chế của nĩ phức tạp hơn. +Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm. (Lưu lượng và thuỷ chế nước).. Sông Hồng lớn hơn. Lợi ích mang nhiều phù sa.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hồng. tưới tiêu Bằng những hiểu biết thực Tác hại: lũ lụt tế, em cho biết ví dụ về lợi Trồng cây gây rừng ích và tác hại của sông? Làm thế nào để hạn chế tai hoạ do sông gây ra? TG Hoạt động của GV 15’ Hoạt động 2 Hồ đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực Câu hỏi: Hồ là gì? Kể tên Hồ ở địa phương em (nếu có). -Căn cứ vào đặc điểm gì để chia loại Hồ? Thế giới có mấy loại Hồ?. Hoạt động của HS -Là khoảng nước động tương đối rộng và sâu trên đất liền. Hai loại: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt. +Hồ vết tích của khúc sông(Hồ Tây). +Hồ miệng núi lửa (Hồ ở -Nguồn gốc hình thành Hồ? Plâycu…) +Hồ nhân tạo xây dựng để phục vụ nhà máy thuỷ điện. Hồ Victoria, Aran, Bacang (Hồ Ba Bể, Hồ Tây, Hồ -Xác định trên bản đồ tự Hoàn Kiếm……). nhiên thế giới một số loại Khí hậu khắc nghiệt nóng Hồ nổi tiếng: -Nước ta có Hồ gì nổi tiếng? -Tại sao trong lục địa lại có hồ nước mặn? Ví dụ: Biển chết của Tây Tác dụng của Hồ: Á….(di tích vùng biển cũ, -Điều hoà dòng chảy, giao hồ trong khu vực khí hậu thông, tưới tiêu, phát điện, khô nóng…..). nuôi trồng thuỷ sản. Hồ nhân tạo là gì? Kể tên -Tạo cảnh đẹp, có khí hậu các hồ nhân tạo nước ta? trong lành, phục vụ an Xây dựng hồ nhân tạo có dưỡng, nghỉ ngơi du lịch. tác dụng gì? GV: mở rộng Hồ băng cũ do sông băng tạo nên. Ví dụ Phần Lan” đất nước nghìn hồ”. Nội dung 2. Hồ -Là khoảng nước động tương đối rộng và sâu trên đất liền. Hai loại: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt. Hồ có nguồn gốc khác nhau. +Hồ vết tích của khúc sông(Hồ Tây). +Hồ miệng núi lửa (Hồ ở Plâycu…) +Hồ nhân tạo xây dựng để phục vụ nhà máy thuỷ điện. *Tác dụng của Hồ: -Điều hoà dòng chảy, giao thông, tưới tiêu, phát điện, nuôi trồng thuỷ sản. -Tạo cảnh đẹp, có khí hậu trong lành, phục vụ an dưỡng, nghỉ ngơi du lịch..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Canađa”. 4. Tổng kết: 4’ Câu1: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu trả lời dưới đây *Nguồn cung cấp nước cho các sông, hồ ở vùng ôn đới là: A. Nước mưa B. Nước ngầm C. Băng tuyết tan D. Tất cả các nguồn trên Câu2: Thuỷ chế của một con sông là: A.Lượng nước chảy trong một năm B.Nhịp điệu nước lên, xuống trong năm C.Lượng nước chảy qua một địa điểm trong một giây. D.Tất cả đều đúng Câu3: Lưu vực của con sông là: A.Vùng đất sông chảy qua B.Vùng đất nơi sông bắt nguồn C.Vùng đất nơi sông đổ vào D.Vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ Học bài này Xem bài Biển và đại dương Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>