Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an lpows 2 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.82 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 09 Sáng thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015 TOÁN:(T41) LÍT I.Mục tiêu: -Giúp HS: +Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa) +Biết ca 1lít, chai 1lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc và viết ký hiệu tên gọi của lít (l). +Biết tính cộng trừ các số đo theo đ/vị. biết giải toán liên quan đến đơn vị lít. -Lưu ý chưa cho HS dùng thuật ngữ “dung tích” ở lớp 2. -Giáo dục HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, ca và bình nước. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV A.Kiểm tra bài cũ: 5’ -2 HS lên bảng làm. con. + + + 99 + 45 60 40 + + + + 1 55 40 60 -Nhận xét tuyên dương. B.Bài mới: 30’ 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. 2/ Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). -GV lấy 2 cốc thuỷ tinh to nhỏ khác nhau lấy nước đổ đầy vào 2 cốc. -Cốc nào chứa ít hơn? -Cốc nào chứa nhiều hơn? * Giới thiệu ca 1 lít ,( chai 1 lít) đơn vị lít. l. GV đưa ra cái ca 1 lít (hoặc chai 1 lít) -Rót nước đổ đầy vào chai (ca), được bao nhiêu nước? -Để đo sức chứa của cái ca, thùng ta dùng đơn vị đo là lít. Lít viết tắt là (l ) -Gọi vài HS đọc “1 lít”. +GV viết : 2l, 4l, 6l. gọi HS đọc 3/ Thực hành. Bài 1: Đọc ,viết (theo mẫu): Yêu cầu HS đọc, viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu chẳng hạn. -GV quan sát giúp những học sinh chưa hiểu . Bài 2: Tính: -HS làm quen với tính cộng, trừ với số đo kèm theo đơn vị lít. -Chú ý: viết tên đơn vị ở phép tính. HĐ của HS -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. 99 45 60 40 1 55 40 60 100 100 100 100. - Theo dõi nhắc lại đầu bài. - HS quan sát. - Cốc bé. - Cốc to. -HS quan sát -1 lít nước -HS đọc -HS đọc.. -1HS đọc yêu cầu. -Lớp làm bài. Đọc Mười lít Viết 10 l. Hai lít 2l. -2HS làm bảng lớp.Dưới lớp làm bảng con a. 17 l - 6 l = 11 l. ;15l +5 l=20 l.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. 2 l + 2 l + 6 l = 10 l 28 l – 4 l – 2 l = 22 l. -GV nhận xét chung. Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài toán, nêu dữ kiện tóm tắt bài rồi giải vào vở. -HS tóm tắt rồi giải -Theo dõi giúp HS yếu. Tóm tắt Lần đầu bán: 12 l Lần sau bán: 15 l Cả hai lần bán :.. l? Bài giải Cả hai lần bán hàng được là: 12+15 = 27 (l) -Chấm điểm nhận xét. Đápsố: 27 l ’ C.Củng cố-dặn dò: 5 -HS làm xong đổi vở kiểm tra chéo. -Nhận xét tiết học. -Xem trước bài sau -Thực hiện -----  ----TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KỲ I (T.1) I. Mục đích yêu cầu : -Kiểm tra lấy điểm đọc +Kiểm tra ki năng đọc thành tiếng. HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2. +Kết hợp kỹ năng đọc – hiểu. HS cần luyện đọc và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc. +Ôn tập bảng chữ cái. +Ôn tập các từ chỉ sự vật. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên bài tập đọc. -VBT. III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV A.Kiểm tra bài cũ: 5’ -2 HS đọc bài “ Bàn tay dịu dàng” và TLCH. -Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? -Nhận xét. B.Bài mới:30’ 1/ Giới thiệu bài -Giới thiệu nội dung ôn tập ở tuần 9 nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/ Ôn tập: a/Ôn luyện tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Chú ý: -Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3điểm.. HĐ của HS -HS đọc và TLCH. -Lòng An nặng trĩu nỗi buồn,Nhớ bà An ngồi lặng lẽ.. -HS chú ý lắng nghe.. 4-5 HS -HS đọc theo phiếu đã chỉ định và trả lời 1 câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. -GV nhận xét b/Đọc thuộc lòng bảng chữ cái -GV tổ chức cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ cái. -Mời 1,2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái. -2HS đọc toàn bộ bảng chữ cái. -Cả lớp đọc thầm. c/ Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng (theo -HS làm bài vào vở. 4 cột: từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối) -GV phát cho HS giấy khổ to và bút dạ. -4 HS làm trong giấy khổ to -4HS làm xong dán lên bảng lớp đọc lại kết quả. -GV theo dõi. *Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị… *Bàn, xe đạp, ghế, sách vở… *Thỏ, mèo, chó, lợn, gà… * Chuối, xoài, na, mít, -Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. -HS thi đua giữa các tổ tìm thêm ghi vào bảng. ’ 3.Củng cố-dặn dò: 4 -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 29 -Thực hiện. chữ cái. -----  ----TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (T.2) I. Mục đích yêu cầu : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Ôn cách đặt câu theo mẫu ai là gì? -Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi các bài tập đọc. -VBT. III.Các hoạt động dạy học:. HĐ của GV. HĐ của HS. ’. A.Bài mới 35 1/ Giới thiệu bài -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/Ôn tập: a) Kiểm tra đọc -GV tiến hành như tiết trước -GV nhận xét. -HS chú ý lắng nghe. 4-5 em bốc thăm đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho học sinh đọc thêm bài “Đổi giày” b)Đặt 2 câu theo mẫu. -GV viết sẵn mẫu câu ở BT2 -Ai(cái gì, con gì) là gì? M: Bạn Lan là học giỏi.. - Học sinh đọc bài. -2HS khá đặt câu theo mẫu. Chú Nam là nông dân. Bố em là bác si. Em trai em là học sinh mẫu giáo. -Mỗi HS tự làm BT. -HS nối tiếp nhau đọc câu.. -GV nhận xét. c) Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong -1HS đọc yêu cầu. những bài tập đã học ở tuần 7,8 theo đúng thứ tự theo bảng chữ cái. -GV yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc ở tuần -Cả lớp mở mục lục sách nêu. -1HS đọc tên các bài TĐ và các tên riêng 7,8. trong mỗi bài. -Khi HS nêu tên các nhân vật GV ghi lên bảng các tên riêng: Dũng, Khánh ,Minh… -GV mời 3-4 HS lên bảng sắp xếp 5 tên riêng -An, Dũng, Khánh, Minh, Nam. theo thứ tự trong bảng chữ cái. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. C.Củng cố-dặn dò: 4’ -Gv nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài bảng các chữ. -----  ----LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC I/Mục tiêu: -Đọc và trả lời câu hỏi -Biết đặt một câu có dùng từ tốt bụng. -Đọc mục lục trong SGK và biết điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống II/Đồ dùng dạy học Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học Các hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1)Giới thiệu bài 2) Luyên đọc a/ YC hs đọc lại bài Phần thưởng Bạn Na được thưởng vì điều gì? -GV nhận câu trả lời b/ Đăt câu có dùng từ tốt bụng - GV quan sát -GV nhận xét. Các hoạt động của học sinh. -HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi và thảo luận - Bạn Na được thưởng vì Na có tấm lòng thật đáng quý -Cả lớp đọc đồng thanh -HS thảo luận N2 và 1 số em nói câu đã đặt Bạn Lan thật tốt bụng -Cả lớp nhận xét câu câu của bạn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c/Bài tập: -YC hs đọc bài. -2 em đọc lại bài mục lục của tuần 7 và thảo luận -HS làm vào vở Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống: a)Tên bài tập đọc thứ ba trong tuần: Cô giáo lớp em b) Nội dung của bài tập viết: Chữ hoa E, Ê c)Bài chính tả thứ nhất ở trang: 57 d)Nội dung của bài tập làm văn: Kể ngắn theo tranh, luyện tập về thời khóa biểu. - GV hướng dẫn cho hs cách làm. -GV: nhận xét bài làm của HS 3.Củng cố, dặn dò -Nhắc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. -----  ----ĐẠO ĐỨC(T.9) CHĂM CHỈ HỌC TẬP (LỒNG GHÉP HĐNGLL) I.Mục tiêu: -HS hiểu: +Như thế nào là chăm chỉ học tập. +Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? . +HS thực hiện đúng giơ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian học ở trường, ở nhà . -HS có thái độ tự giác học tập. * (HĐNGLL) :HS biết thực hành đánh răng, có thói quen giữ vệ sinh răng miệng. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa SGK -Các phiếu thảo luận N cho HĐ 2 (T1) -Dùng cho trò chơi sắm vai HĐ1. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV A.Kiểm tra bài cũ:5’ -2HS lên bảng đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi. -Ở nhà các em tham gia làm những việc gì ? -Em tự làm hay chờ người khác giao việc? -Nhận xét,đánh giá. B.Bài mới: 25’ 1/ Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài trực tiếp *Hoạt động 1: Xử lý tình huống -Cách tiến hành : 1.GV nêu tình huống yêu cầu các nhóm thảo luận, thể hiện qua trò chơi sắm vai. *Tình huống : -Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (Đá bóng, đá cầu) Bạn Hà phải làm gì khi đó? GVKL: Khi đang học bài, làm bài tập các em. HĐ của HS -HS ghi nhớ –trả lời câu hỏi. - Nấu cơm, quét nhà, trông em… -HS tự nêu.. -HS theo dõi nhắc lại đầu bài.. -Từng cặp HS thảo luận, phân vai cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên Một vài cặp đóng vai. Cả lớp phân tích cách bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. ứng xử. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -Cách tiến hành 1.GV yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung trong phiếu. -Các nhóm thảo luận. -HS đánh dấu cộng vào ô em cho là đúng. a. Cố gắng tự hoàn thành BT được giao. ……….. -Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập. d. tự sửa chữa sai xót trong bài làm của mình. -Ích lợi giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. +Được thầy cô, bạn bè yêu mến. GVKL: Các ý kiến thể hiện chăm chỉ học tập -HS trình bày kết quả bổ sung ý kiến tranh là a,b,d,đ. Chăm chỉ học tập có lợi ích. luận với nhau. +Giúp cho việc học tập tốt hơn +Thực hiện tốt quyền được học tập. +Bố mẹ hài lòng. *Hoạt động 3: Liên hệ thực tế -Cách tiến hành -GV yêu cầu HS tự liên hệ về học tập của mình. -Em đã chăm chỉ học tập chưa? -Hãy kể các việc làm cụ thể. Kết quả đạt được ra sao? *Hoạt động 3:(HĐNGLL)-Hướng dẫn HS -1số HS nêu trước lớp. thực hành đánh răng -HS tự nêu -Yêu cầu HS thực hành -GV quan sát, giúp đỡ. -2 HS làm mẫu -Sau khi đánh răng xong, em cảm thấy thế nào? -Mỗi tốp 5 HS thực hành. -Giữ vệ sinh răng miệng có lợi gì? -Miệng sạch sẽ thơm tho. 3.Nhận xét-dặn dò: 4’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài. -Phòng tránh bệnh sâu răng, được mọi người yêu mến,có sức khoẻ tốt để học tập. -----  ----Chiều thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP :(TIẾT 3). I. Mục đích yêu cầu : -Tiếp tục kiểm tra đọc. -Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài. -Rèn kĩ năng nói trôi chảy.. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi tên bài TĐ. -Tranh minh hoạ SGK-BT2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ cuả GV. HĐ của HS. ’. A.Bài mới: 31 1/ Giới thiệu bài -GV nêu mục đích yêu cầu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2/ Ôn tập: *Hoạt động1: Kiểm tra đọc -GV gọi HS lên bốc thăm. -Tiến hành như tiết trước -Nhận xét *Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh. -Gọi 1 HS lên đọc yêu cầu. -Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý. -Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì? -Hướng dẫn HS trả lời trước lớp. -Hằng ngày ai đưa Tuấn đi học? -Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được? -Tuấn làm gì để giúp mẹ? -Tuấn đến trường bằng cách nào? -Yêu cầu HS kể lại câu chuyện và đặt tên cho câu chuyện. - Gọi HS nhận xét. -Nhận xét những em làm bài tốt. B.Củng cố-dặn dò: 4’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. -HS chú ý nghe và nêu đầu bài.. -5,6 em đọc và trả lời câu hỏi... -Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. -HS quan sát. -Quan sát từng bức tranh đọc câu hỏi trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành câu chuyện. -Hằng ngày mẹ đưa Tuấn đi học. -Vì hôm nay mẹ bị ốm. -Tuấn rót nước cho mẹ uống. -Tuấn đi bộđến trường. -HS kể (N4) -HS kể trước lớp. . -Ôn lại các bài HTL.. -----  ----TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (T4) I. Mục đích yêu cầu : -Tiếp tục kiểm tra đọc. -Ôn luyện chính tả. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. -Chú ý hướng dẫn những kiến thức và kĩ năng cơ bản cho HS khuyết tật. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi các bài TĐ. -VBT. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV A. Bài mới : 30’ 1/ Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. 2/ Ôn tập: 2.1) Ôn luyện tập đọc .. HĐ của HS -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung - Đọc và trả lời câu hỏi. bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ:. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: - Đạt tốc độ đọc:. - Trả lời câu hỏi đúng: - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. *Rèn kĩ năng chính tả. a) Ghi nhớ nội dung. - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và - 3 HS đọc đoạn văn. yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn kể về ai? - Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Lương Thế Vinh đã làm gì? - Dùng trí thông minh để cân voi. b) Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu. - Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết - Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu hoa? câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng. c) Hướng dẫn viết từ khó. - Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết - Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, các từ này. xuống thuyền, nặng, mức. - Gọi HS lên bảng viết. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng. d) GV đọc bài cho HS viết -HS viết bài e) Soát lỗi. -Soát bài. B. Củng cố – Dặn dò 5’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 5. -----  ----ÂM NHẠC (T.8) GV BỘ MÔN -----  ----THỂ DỤC (T.15) GV BỘ MÔN -----  ----MỸ THUẬT (T.8) GV BỘ MÔN -----  ----Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN:(T.42) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Giúp HS: +Rèn ki năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít. +Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II.Các HĐ dạy học chủ yếu: HĐ của GV A.Kiểm tra bài cũ: 5’ -2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.. HĐ của HS 18 l - 8l = 9l 20l +15l = 35l…. -Nhận xét. B.Bài mới:30’ 1/ Giới thiệu bài -Gv giới thiệu bài trực tiếp 2/Thực hành Bài 1: Tính -Lớp làm vào bảng, 2 HS lên bảng làm. -Nhận xét. Bài 2: Số? GV hướng dẫn HS tìm hiểu lệnh của bài toán qua các thông tin trên hình ảnh, từ đó nêu phép tính giải bài toán. -Nhận xét. -Theo dõi nhắc lại đầu bài. -1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. 2l +1l = 3l 15l - 5l = 10l… *HS đọc lại các phép tính trên.. -1HS đọc yêu cầu. -HS giải bảng con. a. 1l + 2l + 3l = 6l b. 3l + 5l = 8l c. 10l + 20l = 30 l Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài toán. -HS đọc bài toán. -Hướng dẫn HS nhận dạng bài toán (thuộc dạng -Nêu tóm tắt bằng hình vẽ (như trong bài toán ít hơn lựa chọn phương pháp giải và SGK),Giải bài toán vào vở. ghi lời giải. Bài giải Số dầu thùng thứ hai có là: 16 - 2 = 14(l) Đáp số: 14 l - Nhận xét. C.Củng cố – dặn dò: 5’ -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài . -Thực hiện. -----  ----TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP (T5) I. Mục đích - yêu cầu : - Ôn luyện HTL - Ôn luyện cách tra mục lục sách. - Ôn luyện cách nói lời mời. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. -Chú ý hướng dẫn những kiến thức và kĩ năng cơ bản cho HS khuyết tật. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi tên bài HTL..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -VBT. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV. HĐ của HS. ’. A.Bài mới: 32 1/ Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài trực tiếp. 2/ Ôn tập: *Hoạt động 1: Ôn luyện và học thuộc lòng. -GV gọi học sinh lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. -GV nêu câu hỏi. -Nhận xét. - Cho học sinh luyện đọc bài “ Cô giáo lớp em” *Hoạt động 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách. - Gọi HS lên đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. *Hoạt động3: Ôn luyện -Cách nói lời mời, nhờ đề nghị. +Gọi 1 học sinh lên đọc yêu cầu bài tập 3. + Yêu cầu học sinh đọc tình huống 1. -Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh .. -Tuyên dương những HS nói tốt, viết tốt. C.Củng cố-nhận xét: 5’ -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại bài.. -2 học sinh nhắc lại đầu bài. -Kiểm tra 4-5em -Học sinh lên bảng bốc thăm. -Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc -Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học ở tuần 8. -1 học sinh đọc, các HS khác nối tiếp đọc trước Tuần 8, chủ điểm thầy cô. - Tập đọc : Người mẹ hiền. - Đọc đề bài. -1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -1 học sinh thực hành nói trước lớp. -Nhiều HS nói nối tiếp. - VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé! - Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với bạn ạ!/. -Ôn bài. -----  -----. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KÌ I I. Mục tiêu - Củng cố về bảng chữ cái - củng cố về từ chỉ sự vật II. Đồ dùng dạy - học GV: Nội dung HS: Vở, bút, … III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra VBT GV nhận xét 3. Bài ôn Bài 1: Viết các chữ cái còn thiếu vào chỗ trống và học thuộc bảng chữ cái: Bảng chữ cái a …………..c n ………………p d …………..g q ………………u h ………….. m ư ……………… y - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV cùng cả lớp nhận xét - GV kiểm tra một số HS Bài 2: Viết các từ thỏ, bàn, Dũng, chuối, Lan, mèo, bảng, xoài, bạn bè, sư tử, máy bay, đu đủ vào đúng cột trong bảng chỉ sự vật: Chỉ người. Chỉ đồ vật. Chỉ con vật. Hát - 3 HS - Dọc yêu cầu bài tập. - Viết chữ cái còn thiếu và học thuộc bảng chữ cái - HS làm vào vở, một số HS điền bảng lớp - HS học thuộc bảng chữ cái - Đọc yêu cầu bai tập - HS làm bài vào vở. Chỉ cây cối - HS trình bày bài làm trước lớp, nhận xét. - GV gọi một HS trình bày bài làm GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học -----  ----TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:(T9) ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN (Tích hợp GDBVMT) I. Mục tiêu: -Sau bài học: HS biết được. +Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun đũa thường gây ra tác hại đối với sức khoẻ. +Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống. +Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện vệ sinh:Ăn sạch, uống sạch, ơ sạch. *Tích hợp GDBVMT:Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống,vệ sinh môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A/ Kiểm tra bài cũ (3’) -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: -Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? -Làm thế nào để uống sạch? -GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 30’ 1/ Giới thiệu bài: - Hát bài Con cò. - Bài hát vừa rồi hát về ai? - Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao? - Tại sao chú cò bị đau bụng? - Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay cô sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun.  Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.  Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun.  Phiếu thảo luận. -Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: 1.Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. -.Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? -Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể? 2. Nêu tác hại do giun gây ra. -Yêu cầu các nhóm trình bày .- GV chốt kiến thức. 1. Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu. 2. Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. 3. Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật… dẫn đến chết người. 4. Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn…  Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun.  Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận *Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: --Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? *Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người GV chốt kiến thức: -Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. -Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. -Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể.  Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun  Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun. *Làm việc cả lớp. -GV chỉ định bất kì. *Làm việc với SGK. -GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ: -Các bạn làm thế để làm gì? -Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? *GV chốt kiến thức: -Để đề phòng bệnh giun, cần: 1. Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. 2. Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay… 3. Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. U phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, … không đại tiện bừa bãi 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Để đề phòng bệnh giun ở nhà, ở trường con đã thực hiện những điều gì? *(GDBVMT):Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống,vệ sinh môi trường xung quanh. Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. -----  -----.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐĂNG KÝ “ VƯỢT KHÓ HỌC TỐT – GIÚP BẠN VƯỢT KHÓ ” DẠY HÁT BÀI: “ Nhanh bước nhanh nhi đồng” I- Yêu cầu giáo dục: - HS biết tham gia đăng ký phong trào - Các em hiểu được lợi ích của phong trào này - HS hát được bài: “ Nhanh bước nhanh nhi đồng ” II- Nội dung và hình thức: - GV kết hợp GVCN nắm bắt trình độ học tập của từng em để cho HS đăng ký phù hợp với khả năng của mình - Hướng dẫn các em hát bài “ Nhanh bước nhanh nhi đồng ” III- Chuẩn bị: - Mẫu danh sách đăng ký phong trào: “ Vượt khó học tốt và giúp bạn vượt khó” - Các bước tiến hành sinh hoạt Sao nhi đồng IV- Tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * HĐ 1: Hướng dẫn đăng ký phong trào: “ Vượt khó học tốt – Giúp bạn học tốt” - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV tham khảo với GVCN nắm bắt trình độ từng em - Hướng dẫn HS đăng ký: “ Vượt khó học tốt gồm: + Yếu lên TB + TB lên Khá + Khá lên Giỏi + Giỏi giữ Giỏi - GV hát mẫu - GV cho đọc lời ca - Hướng dẫn hát từng câu - Cho hát hết bài - Hướng dẫn vỗ tay theo nhịp + Cho từng nhóm hát + Cho từng nhóm lên biểu diễn + Cả lớp hát + Nhận xét – tuyên dương * HĐ 2: Dạy hát bài: “ Nhanh bước nhanh nhi đồng” - GV hát mẫu - GV cho đọc lời ca - Hướng dẫn hát từng câu - Cho hát hết bài - Hướng dẫn vỗ tay theo nhịp + Cho từng nhóm hát. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Lắng nghe - Quan sát lắng nghe. - HS đăng ký theo mẫu - Lắng nghe - HS đọc - HS hát - Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Hát theo nhóm - Hát đồng thanh. - Lắng nghe - HS đọc - HS hát - Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Hát theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Cho từng nhóm lên biểu diễn + Cả lớp hát + Nhận xét – tuyên dương- GV hát mẫu - GV cho đọc lời ca - Hướng dẫn hát từng câu - Cho hát hết bài - Hướng dẫn vỗ tay theo nhịp + Cho từng nhóm hát + Cho từng nhóm lên biểu diễn + Cả lớp hát + Nhận xét – tuyên dương. - Hát đồng thanh - Học sinh hát - Từng nhóm thực hiện. -----  ----Sáng thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015 THỂ DỤC (T.15) GV BỘ MÔN -----  ----LUYỆN TẬP TOÁN ÔN TẬP I/Mục tiêu: -Biết thực phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết làm bài giải theo hình thức cho sẵn tóm tắt. -Biết tìm hình tứ giác II/ Các hoạt động dạy học Các hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ -2 em lên bảng làm bài -GV nhận xét và ghi điểm 2.Bài mới a)Giới thiệu bài b)Luyên tập Bài 1: Tính -GV quan sát sửa chữa cho HS Bài 2: YC đọc nối tiếp Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a) 36 và 27 b) 29 và 18 c) 35 và 19 -GV chấm và chũa bài cho HS Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt GV hướng dần HS cách thực hiện. -GV: chữa bài Bài 4: Số?. Các hoạt động của học sinh -2 em lên bảng làm -Các bạn nhận xét bài làm của bạn -Cả lớp lắng nghe -Cả lớp làm vào bảng con -HS nối tiếp nhau đọc đề bài -HS làm vào phiếu bài tập. -HS: giải vào vở 1 em làm vào bảng phụ Bài giải Đội hai có số cây là: 64 + 9 = 73 (cây) Đáp số: 73 cây -HS làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -GV: hd hs cách tìm hình tứ giác 3.Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học -----  ----TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (T6) I. Mục đích yêu cầu : -Tiếp tục kiểm tra tập đọc. -Ôn tập các từ chỉ hoạt động - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi các bài TĐ. -VBT. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Chiều thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015 TOÁN:(T.43) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: -Giúp HS củng cố: +Kĩ năng tính cộng( nhẩm và viết) kể cả cộng các số đovới đơn vị là kg hoặc lít.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> +Đơn vị đo khối lượng kg. .+Giải toán có lời văn về tìm tổng của 2 số. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy học: -HS : bảng con… -III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: 5’ -Yêu cầu 2 HS chữa bài 2. -Nhận xét, B.Bài mới: 35’ 1/Giới thiệu bài. -GV giới thiệu bài trực tiếp. 2/ Thực hành. Bài 1: Tính : -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.. HĐ của HS -2HS lên bảng chữa bài.Lớp làm bảng con. 15 l – 5 l =10 l , 16 l +5 l = 21 l -Lớp nhận xét.. -2HS nhắc lại đầu bài. -1HSđọc yêu cầu -HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả. 5 + 6 =11 16 + 5 =21 8 + 7= 15 27 + 8 =35…. Bài 2: Treo tranh đặt câu hỏi hướng dẫn. a. Bao thứ nhất nặng 25 kg , bao thứ hai nặng -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ đọc thành bài 20kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg? toán rồi tính kết quả. 25kg +20 kg = 45kg b.Thùng thứ nhất đựng 15l nước ,thùng thứ hai đựng 30 l nước. Hỏi cả 2 thùng đựng được bao nhiêu lít nước? 15l + 30l = 45l. -Nhận xét chung. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài tập. -Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 và 29.Yêu cầu tính tổng. -Theo dõi giúp HS yếu. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt. GV gợi ý bằng câu hỏi hướng dẫn HS nêu dữ kiện của bai . -Yêu cầu HS đọc lại đề bài hoàn. -Nhận xét C.Củng cố-dặn dò: 5’. -Làm bài. -Lấy số hạng cộng với số hạng 63 cộng 29 bằng 92…. Số hạng 34 45 63 17 Số hạng 17 48 29 46 Tổng 51 93 92 63 -1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm -HS làm bài vào vở. Bài giải Số ki-lô-gam gạo cả hai lần bán là: 45+38 = 83(kg) Đáp số: 83 kg -HS làm xong đổi vở kiểm tra chéo..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.. -Thực hiện. -----  ----LUYỆN TẬP TOÁN ÔN TẬP: LÍT, KILOGAM. I. Mục tiêu - HS làm đúng các bài tập về lít và kilogam II. Đồ dùng dạy – học GV: Nội dung HS: Vở, bảng, … III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 50l + 50l = ? 46kg + 8kg = ? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài ôn Bài 1: Can thứ nhất có 15l xăng, can thứ hai ít hơn can thứ nhất 5l xăng. Hỏi can thứ hai có bao nhiêu lít xăng. - Bài thuộc dạng toán gì ? - Bài toán hỏi gì ?. Hoạt động của HS hát - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. - Đọc yêu cầu bài tập - Bài toán về ít hơn - Tìm số lít xăng trong can thứ hai - HS tóm tắt và làm bài vào vở - 1 HS trình bày bảng lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét Bài 2: Tính 16kg + 8kg 63kg + 28kg 29kg + 13kg 59kg + 37kg 38kg + 45kg 16kg + 77kg - Gọi một số HS làm bảng lớp, nhận xét Bài 3: Mẹ mua 32kg gạo. Đã ăn hết một túi có 12kg gạo. Hỏi còn lại bao nhiêu kilogam gạo ? - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?. - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - HS làm bài - Đọc yêu cầu bài toán - Mẹ mua 32kg gạo, đã ăn 12kg gạo - Tìm số kg gạo còn lại - HS tóm tắt và làm bài vào vở - 1 HS làm bảng lớp, nhận xét. GV yêu cầu HS tóm ắt và làm bài vào vở 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về xem lại bài -----  ----TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP (T7) I. Mục đích - yêu cầu : - Ôn luyện HTL - Ôn luyện cách tra mục lục sách..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Ôn luyện cách nói lời mời. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. -Chú ý hướng dẫn những kiến thức và kĩ năng cơ bản cho HS khuyết tật. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi tên bài HTL. -VBT. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV. HĐ của HS. ’. A.Bài mới: 32 1/ Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài trực tiếp. 2/ Ôn tập: *Hoạt động 1: Ôn luyện và học thuộc lòng. -GV gọi học sinh lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. -GV nêu câu hỏi. -Nhận xét - Cho học sinh luyện đọc bài “ Cô giáo lớp em” *Hoạt động 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách. - Gọi HS lên đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. *Hoạt động3: Ôn luyện -Cách nói lời mời, nhờ đề nghị. +Gọi 1 học sinh lên đọc yêu cầu bài tập 3. + Yêu cầu học sinh đọc tình huống 1. -Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh .. - Nhận xét những HS nói tốt, viết tốt. C.Củng cố-nhận xét: 5’ -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại bài.. -2 học sinh nhắc lại đầu bài. -Kiểm tra 4-5em -Học sinh lên bảng bốc thăm. -Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc -Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học ở tuần 8. -1 học sinh đọc, các HS khác nối tiếp đọc trước Tuần 8, chủ điểm thầy cô. - Tập đọc : Người mẹ hiền. - Đọc đề bài. -1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -1 học sinh thực hành nói trước lớp. -Nhiều HS nói nối tiếp. VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé! - Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với bạn ạ!/. -Ôn bài. -----  ----Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015. Môn: Toán Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về : -Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ dạng tính viết) -Nhận dạng về hình chữ nhật (nối các điểm) -Giải toán có lời văn liên quan tới đơn vị là kg. l (dạng nhiều hơn, ít hơn) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem trước bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Kiểm tra *Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ qua 10, nhận dạng về hình chữ nhật, giải toán có lời văn và kèm tên đơn vị kg, l. *Cách tiến hành: -HS tính kết quả. Bài 1: Tính 15 36 48 29 37 50 15 36 48 29 37 50 +17 +19 +18 +44 +13 +39 +17 +19 +18 +44 +13 +39 32 55 66 73 50 89 -Đặt tính và tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính, biết các số hạng là : 30 19 37 a/ 30 và 25 +25 +24 +36 b/ 19 và 24 55 43 73 c/ 37 và 36 -Lớp làm bài. Bài 3: Tháng trước mẹ mua con lợn 29 kg về -Tóm tắt, giải. nuôi, tháng sau nó tăng thêm12kg nữa. Hỏi tháng Tháng sau con lợn nặng : sau con lợn đó nặng bao nhiêu kilôgam ? 29 + 12 = 41 (kg) Đáp số : 41 kg. Bài 4:Nối các điểm để có hai hình chữ nhật. -HS nối các điểm để có 2 hình chữ nhật.. Bài 5:Điền chữ số thích hợp vào ô trống : Ghi : -Nhận xét. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -----  -----. -Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống 5 66 39 27 8 3 81 94 74.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP (T.8) I. Mục đích yêu cầu : -Kiểm tra lấy điểm HTL. -Ôn tập cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. -Ôn luyện ki năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. Chú ý hướng dẫn những kiến thức và kĩ năng cơ bản cho HS khuyết tật. II.Đồ dùng dạy học: -GV:Bảng phụ chép sẵn BT 3. -HS:VBT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV. HĐ của HS. ’. A.Bài mới: 35 1/ Giới thiệu bài. -Nêu mục đích yêu cầu tiết học và ghi đề lên bảng. 2/ Ôn tập: *Hoạt động1: Ôn luyện học thuộc lòng. -GV gọi HS lên bốc thăm các bài HTL -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. -GV nhận xét *Hoạt động 2: Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. Yêu cầu HS mở SGK/73 và đọc yêu cầu bài 3. -Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm ( nhóm 2) - H/dẫn HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước.. -HS chú ý lắng nghe. -HS nhắc lại đầu bài. -7-8 em lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị. -Đọc và TLCH. -Theo dõi và nhận xét.. -Mở sách và đọc yêu cầu. - HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền? - HS 2: Tớ sẽ nói: Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền. - HS 1: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn? - HS 2: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu, tớ vô ý quá.. -Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói. -Cho điểm từng cặp HS. *Hoạt động 4: Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây. - Treo bảng phụ. - Đọc bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. -… Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi  Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không  hở mẹ? - … Nhưng lúc mơ  con thấy mẹ cũng ở -Gọi HS nhận xét. đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. -Kết luận về lời giải đúng. C.Củng cố – dặn dò: 5’ -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc .. -Thực hiện.. -----  ----TĂNG CƯỜNG TOÁN CỦNG CỐ VỀ LÍT I/Mục tiêu: -Biết thực phép cộng có đơn vị đo là lít. -Biết làm bài giải có lời văn II/ Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a)Giới thiệu bài b)Luyên tập Bài 1: Tính 10l + 6l =….. 15l + 5l =… 26l + 37l = …. 45l + 21l =…. -GV quan sát sửa chữa cho HS Bài 2: Số: -GV chấm 1 số phiếu và nhận xét Bài 4: -GV hd cách thực hiện bài toán Yc giải vào vở. Chữa bài 3.Củng cố, dặn dò -Nhắc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. HỌC SINH -Cả lớp lắng nghe -Cả lớp làm vào bảng con 10l + 6l =16l 15l + 5l =20l 26l + 37l = 63l 45l + 21l =66l -HS làm vào phiếu bài tập 5l, 30l -1 em đọc yc của bài Can to có 18l dầu, can bé có ít hơn can to 8l dầu. Hỏi: a) Can bé có bao nhiêu lít dầu? b) Cả hai can có bao nhiêu lít dầu? -HS: giải vào vở 1 em làm vào bảng phụ Bài giải a) Can bé có số lít dầu là: 18 – 8 =10 (l) b)Cả hai can có số lít dầu là: 18 + 10 = 28 (l) Đáp số: a) 10 l b) 28 l. -----  ----THỦ CÔNG (T9) GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T1) I.Mục tiêu: -HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui. -HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui. -HS hứng thú gấp thuyền. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II.GV chuẩn bị: -Mẫu thuyền phẳng đáy có mui được gấp bằng giấy khổ to. -Mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui, hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Giấy thủ công. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV A.Kiểm tra bài cũ: 2’ -Kiểm tra đồ dùng học thủ công. B.Bài mới: 30’ 1/ Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài trực tiếp. *Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui và nêu câu hỏi. -So sánh sự giống và khác nhau của thuyền có mui và thuyền không có mui ? -GV mở dần dần thuyền phẳng đáy có mui cho đến khi thành tờ giấy ban đầu. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. -Bước 1: gấp tạo thuyền. +Đặt ngang tờ giấy H1, H2 (SGK) -Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. +Gấp đôi tờ giấy H3,H4 SGK -Bước 3: Gấp tạo thân thuyền và mũi thuyền. +Gấp theo đường dấu gấp H6, H7, H8, H9, H10 (SGK) -Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. +Lách 2 ngón tay …. H11, H12, H13. -GV gọi HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. * Hoạt động 3:Hướng dẫn HS tập gấp. -Tổ chức gấp theo N2,GV theo dõi giúp đỡ.. HĐ của HS -HS để đồ dùng lên bàn.. -HS quan sát các bước gấp.. -Các nét giống nhau. -Khác nhau có mui và không mui. -HS chú ý quan sát -HS chú ý. - 2 HS lên thao tác lại. -Lớp quan sát và nhận xét. -HS thực hành -HS gấp giấy nháp.. C.Củng cố-dặn dò: 3’ -GV nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị giấy màu hôm sau gấp -Thực hiện thuyền -----  ----HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ( T 17 ). SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá nhận xét hoạt động tuần qua. - Lên kế hoạch hoạt động cho tuần tới. - Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: - Các tổ chuẩn bị các bản tổng kết theo dõi các hoạt động trong tuần qua. II. Nội dung sinh hoạt HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Đánh giá hoạt động tuần qua. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Lớp trưởng báo cáo kết quả theo.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> dõi các hoạt động của cả lớp trong tuần vừa qua, kết hợp HS nhận xét, bổ sung lẫn nhau. - Giáo viên theo dõi, nhận xét chung . * Ưu điểm : Hầu hết HS đã thực hiện tốt các quy định đề ra. * Tồn tại : Một số em còn vắng học . Vệ sinh trường lớp còn chậm. -Tuyên dương ................................................. ........................................................................ - Nhắc nhở ..................................................... ........................................................................ 2. Kế hoạch tuần tới : - HS thảo luận nêu kế hoạch. *GV cùng HS thảo luận ra kế hoạch tuần tới: - Phát huy những mặt tốt đã làm và khắc phục những thiếu sót của tuần qua. - Nộp các khoản thu của nhà trường. - Tham gia an toàn giao thông, an ninh học đường nghiêm chỉnh. -----  ----Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2015 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ( T 18 ). CHÀO CỜ (Tuần 9) I/ MỤC TIÊU - Giúp HS nắm được ý nghĩa của buổi lễ chào cờ đầu tuần. - Phổ biến một số hoạt động trong tuần. -GD HS về ý nghĩa ngày 20/ 10. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định tổ chức - Chi đội trưởng các lớp ổn định tổ chức lớp + Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để chuẩn bị làm lễ chào cờ. 2/ Chào cờ: a/ Lớp trực lên điều hành nghi lễ: + Hô khẩu lệnh chào cờ + Cho các lớp hát bài quốc ca, đội ca -Lớp trực nhận xét đánh giá thi đua giữa các lớp trong tuần. b/GV trực nhận xét đánh giá chung và phổ biến công tác trong tuần. - Tuyên truyền giáo dục ý nghĩa ngày 20 / 10. -Tuyên dương các lớp thưc hiện tốt các hoạt động như :vệ sinh trường lớp , đi học đúng giờ. -Phê bình, nhắc nhở các lớp thực hiện chưa tốt:Nề nếp, học tập. - Nhắc nhở HS các lớp giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập, thực hiện đi học chuyên cần , đúng giờ. Về nhà học bài và làm bài tập.Các lớp giữ vệ sinh chung, đi đại, tiểu tiện đúng nơi quy định. - Nhắc nhỡ HS thực hiện nghiêm túc luật an toàn giao thông. c/ GV Triển khai kế hoạch tuần tới. - Thực hiện đi học chuyên cần, đúng giờ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Về nhà học bài, làm bài tập. -Giữ vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Thực hiên nghiêm túc luật an toàn giao thông. - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trên sân trường. -----  ----TOÁN :(T 45) TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết). 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm số hạng nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phóng to hình vẽ /SGK. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Kiểm tra bài cũ : -Chữa bài thi -Nhận xét. B.Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài. -Ghi : 6 + 4 em hãy tính tổng ? -Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên ? -Tiết học trước đã học cách tìm tổng, bài học hôm nay sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng. 2/Cách tìm số hạng trong một tổng. Trực quan : Hình vẽ 1. -Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chia làm mấy phần, mỗi phần có mấy ô vuông? 4+6=? 6 = 10 - ? -6 là số ô vuông của phần nào ? -4 là số ô vuông của phần nào ? -Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. -Tương tự em hãy nêu cách thực hiện Trực quan : Hình 2. Nêu bài toán : Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. Ta có x ô vuông. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS theo dõi.. 6 + 4 = 10 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng.. -Tìm một số hạng trong một tổng. -Quan sát hình và trả lời. -Có 10 ô vuông, chia 2 phần , 6 ô và 4 ô. 4 + 6 = 10. 6 = 10 - 4 -Phần thứ nhất. -Phần thứ hai. -Vài em nhắc lại. - Khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất, ta được số ô vuông của phần thứ hai. -Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết bảng: x + 4 = 10 -Em hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết ? -Lấy10 -4 (vì 10 là tổng số ô vuông, -Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 4 ô vuông là phần đã biết) 10 – 4. Viết bảng : x = 10 – 4. -HS đọc bài : x + 4 = 10 -Viết bảng : x = 6. x = 10 – 4 -Tương tự : 6 + x = 10 x=6 -1 em lên bảng làm .Lớp làm bảng con. 6 + x = 10 x = 10 – 6 -Em gọi tên các thành phần trong phép cộng ? x = 4. -Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm -Số hạng + số hạng = Tổng. như thế nào ? -Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. -Nhiều em nhắc lại. 3/ Thực hành: . Bài 1: Yêu cầu gì ? -Tìm x. -1 em đọc bài mẫu. - 2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. x + 5 = 10 x + 8 =19 x + 5 = 10 x + 8 =19 x = 10 – 5 x = 19 - 8 -Nhận xét. x= 5 x =11 Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu -Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? -Muốn tìm tổng em làm như thế nào? -Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?. -Viết số thích hợp vào ô trống. -Là tổng các số hạng còn thiếu. -Lấy số hạng + số hạng. -HS trả lời. -2 em lên bảng. Lớp làm vở.. -Nhận xét. Bài 3: -Dựa vào cách tìm số hạng trong một tổng để -1 em đọc đề. giải bài toán?. Tóm tắt. Có : 35 học sinh. Trai : 20 học sinh. Gái : .. học sinh?. Giải Số học sinh gái có là : 35 – 20 = 15 (học sinh) Đáp số : 15 học sinh.. -Theo dõi giúp HS yếu. -Nhận xét cho điểm. 3.Củng cố ,dặn dò 5’: Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. -Học thuộc kết luận của bài.. -1 em nêu. -Học thuộc bài. -----  -----.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TIẾNG VIỆT ÔN TẬP :TIẾT 9 I. Mục đích - yêu cầu : - Ôn luyện HTL - Củng cố,hệ thống vốn từ qua trò chơi ô chữ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi tên bài HTL. -VBT. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV. HĐ của HS. ’. A.Bài mới: 32 1/ Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài trực tiếp. -2 học sinh nhắc lại đầu bài. 2/ Ôn tập: *Hoạt động 1: Ôn luyện và học thuộc lòng. -Kiểm tra 4-5em -GV gọi học sinh lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. -Học sinh lên bảng bốc thăm. -GV nêu câu hỏi. -Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. -Nhận xét - Cho học sinh luyện đọc bài “ Cô giáo lớp em” - Học sinh đọc *Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ - Gọi HS lên đọc yêu cầu bài tập. Với mỗi dòng chữ GV yêu cầu 1 HS đọc. -1HS đọc -Dòng 1:Viên màu trắng (hoặc đỏ,xanh ,vàng) dùng để viết chữ lên bảng(có 4 chữ - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời cái bắt đầu bằng chữ P) -GV ghi chữ PHẤN -Phấn Các dòng sau yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. -PHẤN HS tự làm bài sau đó chữa Dòng 2 -LỊCH Dòng 3 -QUẦN Dòng 4 -TÍ HON Dòng 5 -BÚT Dòng 6 -HOA Dòng 7 -TƯ Dòng 8 -XƯỞNG Dòng 9 -ĐEN Dòng 10 -GHẾ -Nhiều HS đọc lại các từ trên. -Yêu cầu tìm từ hàng dọc -PHẦN THƯỞNG -Nhận xét tuyên dương C.Củng cố-nhận xét: 5’ -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại bài. -Ôn bài. -----  ----LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> LUYỆN VIẾT I/Mục tiêu: -Tập chép chính tả bài Con chim sáo - Làm đúng bài tập II/Đồ dùng dạy học Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học. Các hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết trước cho HS viết. Cả lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới Giáo viên giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép bài Con chim sáo. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả  Hoạt động 1: a)Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn văn + Đoạn văn nói về sinh nhật của ai? + Ông nội mua cho Quang con gì? + Có ai đến nó chào như thế nào? - GV đọc các từ khó yc viết vào bảng con b) Viết bài -GV nhắc từ thế viết bài -Chấm chữa bài viết cho HS  Hoạt động 2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Gv gọi1 HS đọc đề bài và cho HS lên bảng làm bài. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp: Tàu…… suy…………… ………….nghiệp chim………… (yến, thủy, nghĩ, nghề) -GV nhận xét YC làm b3 Bài 3:a) Điền r, hoặc d, gi vào chỗ trống cho phù hợp: Khô ….áo thầy….áo …o dự rỉu….o b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp: rực rơ chuân bị lầm lân công trường -GV chữa bài 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.. Các hoạt động của học sinh - Viết từ theo lời đọc của GV. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Sinh nhật Quang - Ông nội mua cho Quang một con sáo biết nói - Nó chào: “ Chào khach, chòa khách. Có khách, ơ bà.” -HS viết vào bảng con: đen mượt, nhốt -Viết bài -Soát lỗi Bài 2: - HS đọc: - HS làm, cả lớp làm bài vào vở. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp: Tàu thủy suy tim Nghề nghiệp chim yến -HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm Bài 3:a) Điền r, hoặc d, gi vào chỗ trống cho phù hợp: Khô ráo thầy giáo do dự rỉu ro b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp: rực rỡ chuẩn bị lầm lẫn cổng trường. -----  -----.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> THỂ DỤC:(T.17) ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1-2;1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC I.Mục tiêu: -Tiếp tục ôn bài thể dục PT chung yêu cầu bước đầu hoàn thiện bài tập, ĐT tương đối chính xác và đẹp. -Học điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng dọc, yêu cầu biết đếm đúng, rõ ràng. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II.Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm : trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ để chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: ND và yêu cầu Phương pháp giảng dạy ’ 1.Phần mở đầu: 5 -Phổ biến nội dung y/c giờ học. -Đứng vỗ tay,hát, khởi động 2.Phần cơ bản: 25’ + + + + + a.-Điểm số 1-2,1-2 .. + + + + + * GV -GV cho 5-6 HS 1 tổ lên làm mẫu. GV h/dẫn + + + + + HS điểm số 1-2, 1-2 -Cả lớp thực hiện -GV tuyên dương những tổ làm tốt. -b. Ôn bài thể dục phát triển chung + + + + + +GV chia tổ tập luyện, mỗi tổ do tổ trưởng + + + + + * điều khiển. + + + + + -GV giúp đỡ sửa ĐT sai. -Thi thực hiện bài thể dục phát triển chung 1 lần . + + + + + * -Do từng tổ trình diễn. -C.Trò chơi nhanh lên bạn ơi. -Tiến hành như tiết trước. -Hướng dẫn HS chơi. -HS thi đua giữa các tổ. 3.Phần kết thúc: 5’ -Cúi người thả lỏng. -HS thực hiện -Nhảy thả lỏng. -GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. THỂ DỤC:(T.18) ÔN TẬP THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I.Mục tiêu: -Tiếp tục ôn tập bài TDPT chung.Yêu cầu hoàn thiện để chuẩn bị kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Điểm số 1-2, 1-2 … theo đội hình hàng ngang y/c điểm số rõ ràng. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II.Địa điểm phương tiện: -Địa điểm trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, khăn , cho HS chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” III. Nội dung và phương pháp lên lớp: ND và yêu cầu 1.Phần cơ bản: 5’ -GV phổ biến ND, yêu cầu giờ học. Nhắc HS chú ý tập bài TD phát triển chung. -Xoay các khớp đầu gối, cổ chân, hông. -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp – trò chơi “có chúng em” 2.Phần cơ bản: 25’ a.Điểm số 1-2 theo đội hình hàng ngang 23lần. +Lần 1: GV giải thích làm mẫu ĐT +Lần 2:cán sự điều khiển lớp. b. Ôn bài TDPT chung 3-4 lần. -Cán sự lớp điều khiển. -GV cùng HS đánh giá kết quả. -Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” -Đi đều 3 hàng dọc 3.Phần kết thúc: 5’ -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài. -HS ôn để chuẩn bị KT bài TDPT chung.. P2 tổ chức giảng dạy + + + + + + + + + + + + + + + * * + + + + + + + + + + + + + + + * + + + + + + + + + *.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×