Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.35 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/ 08/ 2017 Tuần : 01 Tiết:01. Ngày dạy: 21/ 08/ 2017 Môn:TẬP ĐỌC Bài : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I Mục đích , yêu cầu : - Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. II. Đồ dùng dạy học * Giáo viên -Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. * Học sinh Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học Ổn định: Hát KTBC: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS GV nhận xét 3) Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú * Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên : Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn , khó khăn. Sau đó giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.GV ghi tựa :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. HS nhắc lại GV treo tranh minh hoạ cho HS biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò HS quan sát tranh * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc : a) Luyện đọc : GV chia 4 đoạn : Đoạn 1 : Hai dòng đầu Đoạn 2 : Từ Chị nhà Trò… chị mới kể -HS đọc nối tiếp Đoạn 3 : Năm trước … ăn thịt em Lần 1 Đoạn 4 : Phần còn lại -GV kết hợp sửa sai cho HS các từ HS đọc sai : Lần 2 -HD HS ngắt nghỉ hơi -GV yêu cầu HS giải nghĩa từ cỏ xước , Nhà Trò +Ngắn chùn chùn : ngắn đến mức quá đáng, -HS đọc phần chú giải SGK trông khó coi. +Thui thủi : cô đơn,một mình lặng lẽ, không có -HS luyện đọc theo nhóm ai bầu bạn đôi * GV đọc diễn cảm cả bài – giọng đọc chậm rãi, -Đại diện nhóm đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chuyển giọng limh hoạt phù hợp với diễn biến -2 HS đọc toàn bài của câu chuyện –giọng kể đáng thương; lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò – giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết. Tìm hiểu bài : + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? -HS đọc thầm đoạn 1, trả + Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò rất yếu lời ớt ? -HS đọc thầm đoạn 2 & trả - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế lời nào ? - HS đọc thầm đoạn 3 & trả -Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng lời nghĩa hiệp của Dế Mèn ? GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho -HS thảo luận nhóm 4 biết vì sao em thích hình ảnh đó. -HS nhận xét GV đặt câu hỏi : Qua bài tập đọc cho ta thấy tác -HS đọc giả ca ngợi ai ? -HS nêu (Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.) -HS trả lời c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn 3 GV đọc mẫu nhấn giọng một cách tự nhiên ở - 4 HS đọc nối tiếp những từ ngữ : mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng - Lớp nhận xét đủ, nghèo túng. HS thi đọc theo cặp Hôm nay / bọn chúng chăng tơ ngang đường đe Một vài HS thi đọc bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. 4. Củng cố GV giúp HS liên hệ bản thân : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. 5. Dặn dò Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “ Mẹ ốm” Nhận xét tiết học. Tuyên dương – Nhắc nhở..  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 16/ 8/ 2017 Tuần: 01 Tiết 01. Ngày dạy: 21/ 8/ 2017 Môn: Toán Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số - Giáo dục học sinh tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC * Giáo viên GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. * Học sinh SGK, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1) Ổn định: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh DẠY HỌC BÀI MỚI GIỚI THIỆU BÀI Trong chương trình Toán lớp 3 các em Học đến số 100 000 đã được học đến số nào? . - GV giới thiệu bài “ Ôn tập các số đến * HS nhắc lại tựa 100 000” bài. * Hoạt động 1: Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó - HS tự làm bài vào vở, 4 HS yêu cầu HS tự làm bài. lên bảng. - GV sửa bài - Yêu cầu HS nêu quy luật của các số - HS nêu trên tia số a và các số trong dãy số b. a) Các số trên tia số được gọi là những Các số trên tia số được gọi là số gì ? các số tròn chục nghìn + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì Hai số đứng liền nhau trên hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? tia số thì hơn kém nhau 10 b) Các số trong dãy này gọi là những số 000 đơn vị tròn gì ? Các số trong dãy này gọi là các số tròn nghìn + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì Hai số đứng liền nhau trong hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? dãy số thì hơn kém nhau - GV : Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai 1000 đơn vị trong dãy số này thì mỗi số bằng số. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài -Cho 2 HS lên bảng - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Cho HS thi đua trình bày kết quả theo nhóm ( nhóm 3), hỏi, chốt nội dung luyện tập * NX sửa sai. * Hoạt động 2: Ôn tập viết số thành tổng: Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài mẫu - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm. * NX sửa sai. * Hoạt động 3: Ôn tập về chu vi của một hình. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? - Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích vì sao em lại tính như vậy.. - HS làm vào vở bài tập, 2 HS lên bảng. -HS kiểm tra chéo + trả lời HS1:đọc, HS2:viết HS3:phân tích số. - 1 HS đọc - HS nêu - HS làm PHT 2HS lên bảng. Tính chu vi của các hình Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh đó. MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng với - Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và chiều rộng rồi lấy kết quả giải thích vì sao em lại tính như vậy. ( nhân với 2 GHIK là hình vuông nên - Yêu cầu học sinh làm bài. tính chu vi hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4 -HS làm bài VBT 4. CỦNG CỐ Hôm nay em được luyện tập những kiến thức gì? 5. DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 16/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết: 01. Ngày dạy: 21/ 08/ 2017 Môn: Địa lý Bài: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết môn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha tatrong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. - Học sinh có sự hứng thú khi học bộ môn II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. * Học sinh - SGK, dụng cụ học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn đinh: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Giới thiệu Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? + Ở đâu? - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó.. Hoạt động của HS. - HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo. HS thảo luận nhóm. HS trình bày kết quả.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nhận xét chung. GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. .. HS đọc ghi nhớ.. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 16/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết: 01. Ngày dạy: 21/ 08/ 2017 Môn: Khoa học Bài: Con người cần gì để sống ?. I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - HS trả lời được các câu hỏi trong sách. - HS biết bảo vệ sức khỏe của mình cho tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh SGK trang 4 và 5, phấn màu. - HS : Vở ghi, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1) Ổn định: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra tập vở của HS - GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. 3) Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : + Mục tiêu : HS nêu tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình - Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống . - Rút ra nhận xét chung kết luận. Hoạt động 2 : Làm việc nhóm + Mục tiêu : Phân biệt yếu tố con người sinh vật cần, yếu tố chỉ có con người cần. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm làm việc sau đó trước lớp kết qủa làm việc với phiếu trình bày trước lớp. học tập . - Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống? - Hơn hẳn những sinh vật khác con - Lớp bổ sung sửa chữa bài người còn cần những gì ? Kết luận: - Con người, động vật và thực … để duy trì sự sống của mình.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống … con người cần những điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã hội.. - Cần thức ăn, nước uống, không khí , ánh sáng, nhiệt độ, để duy trì sự sống.. Hoạt động 3 : - Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác . + Mục tiêu : củng cố kiến thức đã học - Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức thành 3 đội chơi Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi Bước 3 : Tiến hành chơi. - Cả lớp chia nhóm tiến hành chơi. - HS nêu.. 4. Củng cố: - Học sinh nêu lại bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị tiết sau.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 16/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết: 01. Ngày dạy: 22/ 08/ 2017 Môn: Chính tả Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2a - Học sinh có thói quen trình bày bài chính tả đúng qui cách II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC * Giáo viên: - Ba tờ phiếu khổ to hoặc bảng quay viết sẵn nội dung BT2a * Học sinh: SGK, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1) Ổn định: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra tập vở của HS - GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. 3) Bài mới Hoạt động của giáo viên Giới thiệu bài - GV ghi tựa. Nghe – viết a/ Hướng dẫn chính tả GV đọc đoạn văn viết chính tả “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” một lượt. - Hình dáng của chị Nhà Trò được tả ntn ? - Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.GV đọc từtiếng, HS viết. GV đưa bảng mẫu. HS phân tích tiếng khó theo yêu cầu. - GV đọc mẫu lần 2. - HS gấp SGK lại. b/ GV cho HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe - HS nhắc lại. - Cả lớp, cá nhân. Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe.- HS viết từ khó, phân tích,Lắng nghe - Gấp SGK - Theo dõi -Cá nhânHS viết bài. - HS dò bài, sửa lỗi. - Cá nhân. - Trao đổi vở sửa lỗi. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sai. c/ Chấm chữa bài - Các em đổi vở, soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu SGK sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - GV chấm từ 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung về bài viết của HS Luyện tập Làm BT2 a Điền vào chỗ trống a/ Điền vào chỗ trống l hay n - Cho HS đọc yêu cầu BT2a + đọc đoạn văn. - Các em làm bài vào vở. - GV cho HS sửa bài. Gv và hs nhận xét từng câu - GV chốt lại lời giải đúng - GV cho HS đọc đoạn văn sửa hoàn chỉnh.. - Theo dõi. - HS đọc yêu cầu đề bài -Làm bài - HS sửa trên bảng lớp - HS đọc to. 4. Củng cố - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì? - Chúng ta được rèn viết đúng âm nào, vần nào? 5. Dặn dò - Về nhà các em xem trước chính tả nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học, chú ý âm, vần :s/x, ăn/ăng. - GV nhận xét tiết học.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 17/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết 02. Ngày dạy: 22/ 08/ 2017 Môn: Toán Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt). I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân, chia số có đến 5 chữ số với ( cho ) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự ( dến 4 số ) Các số đến 100 000. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên:  GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ. *Học sinh: SGK, dụng cụ học tâp III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1) Ổn định: Hát 2) Kiểm tra bài cũ GV hỏi nội dung ôn tập tiết trước HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. 3/ BÀI MỚI a) Giới thiệu bài: “ Ôn tập các số đến 100 000” ( tt ) -HS nhắc lại tựa bài b) Nội dung * Hoạt động 1: Ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000. Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài. -1HS nêu. -8 HS nối tiếp nhau thực Yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm hiện. trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài. Cột 1; cột 2 GV nhận xét, yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 2:Yêu cầu HS tự làm vào VBT, lưu ý đặt tính rồi -HS làm vào VBT. -2HS làm bảng lớp, cả thực hiện các phép tính. lớp làm vào VBT. -HS nêu. Nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tính của các phép tính trong bài. * Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh các số đến 100 000. -HS trả lời. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -HS làm bảng con ,2HS ( So sánh các sốvà điền dấu thích hợp < , >, =). lên bảng lớp. GV chữa bài - HS trả lời. * Nêu cách so sánh của một số cặp số trong bài ? GV nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động 3: Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100000 - Yêu cầu HS tự làm bài ( tự sắp xếp các số với nhau và so sánh các số theo thứ tự).. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giải: a) 56 731, 65371, 67351, 75631. b) 92 678, 82 697, 79 862, 62 978. * Vì sao em lại sắp xếp được như vậy? * Hoạt động 4: Luyện tập về bài toán thống kê số liệu. - GV treo bảng số liệu như BT5 ( SGK), có thể hướng dẫn HS Vẽ thêm vào bảng số liệu. Loại Giá tiền Số lượng Thành hàng mua tiền Bát 2 500 đ/1 cái 5 cái Đường 6 400 đ/1 kg 2 kg Thịt 35 000đ/1 kg 2 kg Tổng số tiền: * Bác Lan mua mấy loại hàng, đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ? * Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát? Làm thế nào để tính được số tiền ấy ? GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống kê, rồi yêu cầu HS làm tiếp. - Vậy Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền ? Cho HS làm vào vở.. - HS làm PHT - 2 HS lên bảng - HS trả lời. -HS đọc bảng T.Kê số liệu. - HS nêu Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt. - HS làm vào vở. 4/ Củng cố - Toán hôm nay em luyện tập những nội dung gì? 5/ Dặn dò * Dặn dò về nhà xem lai các bài tập đã làm. -Chuẩn bị bài:Ôn tập các số đến 100000.( TT).  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 17/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết 03. Ngày dạy: 23/ 08/ 2017 Môn: Toán Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tt ). I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số, nhân ( chia ) số có đến 5 chữ số với ( cho ) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận II/ CHUẨN BỊ : * Giáo viên Bảng phụ * Học sinh SGK, đồ dùng học tập III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ ỔN ĐỊNH: 2/.KIỂM TRA BÀI CŨ - Sửa bài tập 5 - NX sửa sai HOẠT ĐỘNG GV 3.DẠY – HỌC BÀI MỚI a) Giới thiệu bài: “Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo) b) Nội dung * Hoạt động 1: Ôn tập 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000 Bài 1 - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT. NX sửa sai. Bài 2 - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính. - Yêu cầu HS làm vào PHT. - GV nhận xét. * Hoạt động 2:Luyện tập tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 3: - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài. * Với biểu thức có dấu ngoặc đơn, không có dấu ngoặc đơn…thực hiện theo thứ tự nào? ( Với biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện trong dấu. HOẠT ĐỘNG HS. GHI CHÚ. . - HS nêu tựa. - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra. -HS nêu. -HS nêu. - HS làm PHT, 2 HS lên bảng.. -HS lần lượt nêu. -HS trả lời. Khuyến khích học sinh trung bình , yếu làm bài 2a, bài 3c, d; bài 4, 5.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ngoặc đơn trước). - GV nhận xét ghi điểm. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán ( tìm x). -HS nêu. - Yêu cầu HS tự làm. -HS làm vào VBT, 4 HS - GV chữa bài. lên bảng làm. * Hãy nêu cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng. -HS trả lời Số bị trừ chưa biết của phép trừ? Thừa số chưa biết của phép nhân? Số bị chia chưa biết của phép chia. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? ( Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị) - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở bài tập. - GV chữa bài, ghi điểm.. -1HS đọc. -HS trả lời. -1HS làm bảng. Lớp làm vào VBT.. 4. CỦNG CỐ: Tiết toán hôm nay em luyện tập được những nội dung gì? Trò chơi: Tính nhẩm nhanh ( tiếp sức). Tính: 6 000 + 2 000 – 4 000 = 9 000 – ( 7 000 – 2 000 ) = 12 000 : 6 = 21 000 x 3 = 8 000 – 6 000 : 3 = - Cử đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS làm tiếp sức. GV nhận xét tuyên dương đội thắng 5/ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học. Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo..  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 18/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết: 02. Ngày dạy: 22/ 08/ 2017 Môn:TẬP ĐỌC BÀI : MẸ ỐM. I.Mục đích , yêu cầu : - Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một hai khổi thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. Biết yêu thương chăm sóc những người thân trong gia đình II Đồ dùng dạy – học * Giáo viên: Tranh minh hoạ như SGK,Vật thực : cơi trầu, bảng phụ * Học sinh: SGK. III Các hoạt động dạy – học Ổn định: Hát Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc nối tiếp bài Dế Mèn bênh vực bạn yếu & trả lời câu hỏi Nhận xét– ghi điểm 3) Bài mới Hoạt động của GV * Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. Ghi tựa bài. * Hoạt động 2 Luyện đọc : -GV gọi HS đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ GV kết hợp sửa sai. Chú ý nghỉ hơi Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn / khép lỏng cả ngày Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương. -GV cho học sinh xem cái cơi trầu - Truyện Kiều (thơ nổi tiếng của Nguyễn Du ) -GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. * Hoạt động 3 Tìm hiểu bài : -GV gọi HS đọc 2 khổ thơ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ?. Hoạt động của HS. -HS đọc nối tiếp Lần 1 Lần 2. -HS đọc phần chú giải SGK -HS luyện đọc theo nhóm đôi -Đại diện nhóm đọc -2 HS đọc toàn bài -1 HS đọc 2 khổ thơ -đọc thầm. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> (lá trầu khô….bấy nay; Cánh man…..sớm trưa) - Sự quan tâm chăm sóc của hàng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? (Cô bác xĩm làng đến thăm, người cho trứng người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào) -Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? (+Bạn nhỏ thương mẹ :Nắng mưa từ những ngày xưa / Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Cả đời đi gió đi sương / Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui. + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối mình) + Bài thơ nói lên điều gì ? * Hoạt động 4 Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ : GV gọi HS đọc nối tiếp GV đọc diễn cảm khổ thơ GV cho HS đọc thuộc từng khổ, 2 khổ , 3 khổ , cho đến hết bài. -HS đọc khổ thơ 3 & trả lời. -HS đọc -HS đọc lướt tồn bi và trả lời -HS nhận xét. Mỗi HS đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ cuối -HS đọc theo cặp - HS đọc thuộc lòng bàii thơ. Củng cố: GV hỏi ý nghĩa bài thơ ( Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người ốm) Dặn dò: Yêu cầu HS về tiếp tục HTL bài thơ. Chuẩn bị bi: Dế Mèn bênh vực bạn yếu Nhận xét tiết học Tuyên dương –Nhắc nhở.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 18/ 08/ 2017 Ngày dạy: 24/ 08/ 2017 Tuần: 01 Môn: Toán Tiết 04 BÀI: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên  Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ.  GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột). * Học sinh SGK, dụng cụ học tập III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Sửa bài tập 5.. GV nhận xét ghi điểm HOẠT ĐỘNG GV 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: “ Biểu thức có chứa một chữ”. b) Nội dung: * Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. * Biểu thức có chứa một chữ - Yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ (bảng phụ). * Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? - GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi : * Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có bao nhiêu quyển vở. HOẠT ĐỘNG HS -HS nêu tựa. - 1HS đọc Thực hiện phép tính cộng số vở Lan có lúc đầu với số vở mẹ cho thêm.. Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả 3 + 1 quyển GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột vở thêm, viết 3 + 1 vào cột có tất cả. -HS nêu số vở có trong từng trường - GV làm tương tự với các trường hợp. hợp thêm 2, 3, 4 … quyển vở. - GV nêu: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho thêm Lan a quyển vở thì Lan có Lan có tất cả 3 + a quyển vở bao nhiêu quyển vở? - GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ. - GV yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, -HS trả lời - NX.. GHI CHÚ Khuyến khích học sinh trung bình , yếu làm bài 2b, bài 3a.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> dấu tính và một chữ. + Giá trị của biểu thức chứa một chữ -HS trả lời. - GV hỏi và viết lên bảng: nếu a=1 thì 3 cộng a bằng bao nhiêu ? * GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị số của biểu thức 3 + a. - GV làm tương tự với a = 2, 3, 4 … - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? * Hoạt động2: Luyện tập – Thực hành Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng biểu thức 6 + b Tính giá trị của biểu thức - HS đọc và yêu cầu HS đọc biểu thức này. Tính giá trị của biểu thức 6 + b với - GV yêu cầu HS tự làm các phần b=4 còn lại của bài. nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10 Bài 2: - GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, SGK, cho HS đọc bảng. -HS đọc - Dòng thứ nhất trong bảng cho em Cho biết giá trị cụ thể của x hoặc y biết điều gì? Giá trị của biểu thức 125 + x tương - Dòng thứ hai trong bảng này cho ứng với từng giá trị của x ở dòng biết điều gì? trên. x có những giá trị cụ thể nào? - Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức x có các giá trị là 8, 30, 100 Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x bằng bao nhiêu? - GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần 125 + x = 125 + 8 = 133 -HS làm PHT, 2HS lên bảng còn lại của bài. - GV chữa bài và ghi điểm 4/ CỦNG CỐ: * Em hãy cho một ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. * Hãy lấy ví dụ về giá trị của biểu thức 2 588 + n ? 5/ DẶN DÒ: * Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập..  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 17/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết: 01. Ngày dạy: 20/ 08/ 2017 Môn: Luyện từ và câu BÀI: CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I-MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU - Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng ( Âm đầu, vần, thanh ) - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu. Học sinh biết yêu quý tiếng Việt II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: 2 bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình. * Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III- CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1/ Ổn định : Hát 2/ Kiểm tra bài cũ : - GV đi kiểm tra sách giáo khoa. 3/ Bài mới : Hoạt động của GV - Giới thiệu bài :Tiết đầu tiên của phân môn luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về cấu tạo của tiếng, nhận diện các bộ phận của tiếng. * Hoạt động 1 :Nhận xét số tiếng trong câu tục ngữ : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giồng nhưng chung một giàn. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của ý 1 và câu tục ngữ. GV + Dòng đầu có bao nhiêu tiếng ? +Dòng hai bao nhiêu tiếng ? *Hoạt động 2 : - Đánh vần từng tiếng. - Yêu cầu học sinh đọc ý 2. - GV: Hãy đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần . * GV nhận xét *Hoạt động 3 : * Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của ý 3 - GV:Thảo luận N2: Tiếng bầu có những bộ phận nào? - GV NX : âm đầu ( b), vần ( âu) và thanh ( huyền) *Hoạt động 4 : Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại của câu tục ngữ và rút ra nhận xét. -GV chia nhóm : ( Phát phiếu ) * GV treo 2 bảng kẻ theo mẫu yêu cầu HS thực. Hoạt động của HS - Học sinh lắng nghe.. -1Hs đọc to-lớp dõi.. theo. - 6 tiếng. - 8 tiếng . - Theo dõi. - HS đọc . - HS làm bảng con.. - 1 HS đọc to - theo dõi. - HS thảo luận- nêu . - HS khác nhận xét - Theo dõi .. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hiện * GV nhận xét .. Hỏi: - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? ( Thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.) -Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? (ơi) - Trong một tiếng, bộ phận nào không thể thiếu ? (vần, thanh) - Bộ phận nào không bắt buộc phải có mặt ?(Âm đầu ) Tiếng nào cũng có thanh, nhưng thanh ngang không đánh dấu khi viết . - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - GV viết ghi nhớ lên bảng. *Họat động 5 : + Phần luyện tập. -Bài 1 : + Thảo luận theo bàn. - Mỗi bàn phân tích cấu tạo của một tiếng. * Nhận xét đánh giá sửa sai. -Bài 2 : - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2 .- Làm việc cá nhân . * GV nhận xét.. - Nhóm chẵn: dòng đầu - Nhóm lẻ : dòng sau. - HS nhận phiếu . - HS làm vào phiếu theo nhóm. - 2 HS làm bảng . - HS nhận xét . Hs trả lời. - Theo dõi . - HS đọc ghi nhớ SGK. - HS đọc lại 2 – 3 lần. -HS-TL nhóm – nêu. -Nhóm khác nhận xét. - Đọc Y/C bài 2 . - Trả lời – nhận xét .. HỌC SINH KHÁ GIỎI GIẢI ĐƯỢC CÂU ĐỐ Ở BÀI TẬP 2. 4/ Củng cố - Nhắc lại ghi nhớ của bài 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học – Dặn dò.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 18/ 08/ 2017 Ngày dạy: 21/ 08/ 2017 Tuần: 01 Môn: Kể chuyện Tiết: 01 Bài: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định giàu lòng nhân ái sẽ được đề đáp xứng đáng. - Giáo dục cho các em sự tự tin trong học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Các tranh cảnh hồ Ba Bể hiện nay. * Học sinh: Sưu tầm các tranh ảnh có liên quan III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh 3/ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe. - GV ghi tựa lên bảng. - HS nhắc lại -Tên câu chuyện cho em biết điều Tên câu chuyện cho biết câu gì? chuyện sẽ giải thích về sự hình thành ( ra đời ) của hồ Ba Bể. -HS quan sát GV cho học sinh xem tranh về hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu * Hoạt động 2: GV kể lần 1 HS lắng nghe. -GV kể lần 2 :Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ :cầu 1 – 2 HS thực hiện. phúc, giao long, bà goá, làm việc thiện, bâng quơ Dựa vào tranh minh hoạ,đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện : Hỏi : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?. - HS thảo luận nhóm 4 & trả lời. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Mọi người đối xử với bà ra sao ? + Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ? + Chuyện gì xảy ra trong đêm ? + Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì ? + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra + Mẹ con bà goá đã làm gì ? + Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ? * Hoạt động 3 Hướng dẫn kể từng đoạn - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. Hứơng dẫn kể toàn bộ câu chuyện Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp Cho điểm HS kể tốt.. -Đại diện nhóm trả lời -HS nhận xét. -Chia nhóm 4 HS, lần lượt từng em kể từng đoạn. -Khi một HS kể các em khác lắng nghe, gơị ý, nhận xét lời kể của bạn - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 tranh. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí : kể có đúng nội dung, đúng trình tự không ? Lời kể đã tự nhiên chưa ? - Kể trong nhóm. -2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - Nhận xét.. 4/ Củng cố + Câu chuyện cho em biết điều gì? + Theo em ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác không? 5) Dặn dò - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Sự tích hồ ba bể cho người thân nghe. Luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người nếu mình có thể. Nhận xét tiết học. Tuyên dương –Nhắc nhở  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 16/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết: 01. Ngày dạy: 19/ 08/ 2017 Môn: Đạo đức Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1). I. Mục đích , yêu cầu - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: -SGK Đạo đức 4. -Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập. * Học sinh: - SGK, dụng cụ học tập III. Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định: Hát 2.KTBC: GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS 3.Bài mới: Hoạt động của GV a.Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập. b.Nội dung: *Hoạt động 1: Xử lý tình huống -GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính. a/.Mượn tranh của bạn để đưa cô xem. b/.Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà. c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau. GV hỏi: * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? -GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận. -GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập.. Hoạt động của HS -HS nghe. -HS xem tranh trong SGK. -HS đọc nội dung tình huống: Long mải chơi quên sưu tầm tranh cho bài học. Long có những cách giải quyết như thế nào? -HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long. -HS giơ tay chọn các cách. -HS thảo luận nhóm. +Tại sao chọn cách giải quyết đó? -3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 4) -GV nêu yêu cầu bài tập. +Việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập: a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. b/.Trao đổi với bạn khi học nhóm. c/.Không làm bài, mượn vở bạn chép. d/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. e/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ. g/.Góp ý cho bạn khi bạn thiếu trung thực trong học tập. -GV kết luận: +Việc b, d, g là trung thực trong học tập. +Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 4) -GV nêu từng ý trong bài tập. a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. -GV kết luận: +Ý b, c là đúng. +Ý a là sai. 3.. -HS phát biểu trình bày ý kiến, chất vấn lẫn nhau.. -HS lắng nghe.. -HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. -HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. -Cả lớp trao đổi, bổ sung.. 4.Củng cố : -Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4 5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài sau  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 19/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết: 02. Ngày dạy: 22/ 08/ 2017 Môn: Luyện từ và câu BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh ) theo bảng mẫu ở bài tập 1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2; 3 - Giáo dục học sinh biết yêu quý tiếng việt II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : * Giáo viên - 4 bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần ( dùng màu khác nhau cho 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh. * Học sinh - Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thanh các vần khác nhau và các tiếng khác nhau. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Ổn định : Hát, điểm danh. 2/Kiểm tra bài cũ : - GV ghi bảng : thành công - Yêu cầu học sinh ghi vào bảng con các bộ phận của từng tiếng. - 1 HS đọc ghi nhớ . - GV nhận xét . 3/ Bài mới : Hoạt động của GV * Giới thiêu bài : Bài trước ta đã biết mỗi tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh. Hôm nay, các em sẽ làm các bài tập luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của tiếng. * Họat động 1 : Phân tích cấu tạo của tiếng . - Yêu cầu HS đọc bài tập 1 ( đọc cả phần ví dụ) - GV chia nhóm - Yêu cầu HS : Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong hai câu tục ngữ, sau đó ghi kết quả vào bảng phân tích .. Hoạt động của HS -Học sinh lắng nghe. Ghi chú HS khá, giỏi nhận biết được những cặp tiếng bắt vần với nhau trong - HS thảo luận nhóm. thơ ( BT 4 - Đại diện nhóm trình bày kết ); Giải quả được câu - Học sinh nhận xét đố ở bài tập 5. - GV nhận xét. *Họat động 2 + Tìm tiếng bắt vần với nhau. - Nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 - Hoạt động cá nhân - nêu. - Những tiếng nào trong câu tục ngữ trên bắt vần với nhau? * Nhận xét – bổ sung . *Họat động 3; - Hãy nêu yêu cầu bài 3 - Nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS: nêu cặp tiếng bắt vần với nhau.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> . - Nêu miệng cá nhân . + Cặp nào có vần giống nhau hoàn tòan ? (choắt – thoắt ) + Cặp nào có vần không giống nhau hoàn toàn ? ( thoăn thoắt ) * Nhận xét – bổ sung . *Họat động 4 : - GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 4 - Nêu yêu cầu bài 4. - Thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi nêu kết quả * GV nhận xét chốt ý : - HS khác nhận xét Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có - 3 HS nhắc lại phần vần giống nhau ( giống nhau hoàn toàn - Theo dõi . hoặc không hoàn toàn ) * Họat động 5 : Giải câu đố - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 5 - 2 – 3 HS đọc, cả lớp lắng - GV giải thích ngắn gọn : bớt đầu là bỏ âm nghe đầu - Bớt đuôi là bỏ âm cuối . - HS làm bảng con GV : Theo lệnh, các em ghi nhanh kết quả - Theo dõi . vào bảng con. GV nhận xét và nhắc lại chữ cần tìm là : bút - Trả lời.. 4. Củng cố : - Mỗi tiếng gồm mấy bộ phận ? - Bộ phận nào có thể vắng mặt, bộ phận nào bắt buộc phải có mặt trong tiếng ? 5.Dặn dò: Học bài –chuẩn bị bài sau.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 19/8/2017 Tuần: 02 Tiết: 02. Ngày dạy: 22/8/2017 Môn: Lịch sử Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo ). I-Mục đích, yêu cầu: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản. - Học sinh ham thích học môn lịch sử II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. * Học sinh: SGK, dụng cụ học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của GV Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? ( - Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới - Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí - GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ. Hoạt động của HS. HS trả lời HS nhận xét - HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi - Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường Các bước sử dụng bản đồ: + Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm + Tìm đối tượng trên bản đồ dựa Hoạt động 2: Thảo luận nhóm vào kí hiệu HS trong nhóm lần lượt làm các * GV hoàn thiện câu trả lời của các bài tập a, b trong SGK. nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhóm. - HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng - Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.. - Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ - Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình trên bản đồ. - Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 18/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết: 01. Ngày dạy: 24/ 08/ 2017 Môn: Tập làm văn Bài: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN. I./ Mục đích - yêu cầu: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. - Bước đầu biết kể được một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một hai nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa - Rèn luyện thói quen dạn dĩ, trình bày trước đám đông. II./ Đồ dùng dạy học : * Giáo viên: Một số tờ phiếu khổ to ghi bài tập 1 - Bảng phụ ghi các sự việc chính trong truyện : “ Sự tích hồ Ba Bể ”. * Học sinh: SGK, đồ dung học tập III./ Các hoạt động dạy học: 1) Ổn định: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV 3)Dạy bài mới : Hoạt động của GV. * Hoạt động 1 : * Giới thiệu bài : * Hoạt động 2: Phần nhận xét : * Bài tập 1 . - GV yêu cầu HS đọc BT 1 ( trang 10 SGK ) - Yêu cầu 1 HS khá giỏi kể lại sự tích hồ Ba Bể . - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nội dung BT1 ( các câu a,b,c ) rồi ghi vào phiếu khổ to. - Yêu cầu HS trình bày kết quả .. Hoạt động của HS. - HS lắng nghe.. - Một HS đọc BT1 - 01 HS kể -HS theo dõi - HS thảo luận và làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên dán phiếu khổ to lên bảng. - HS nhận xét.. - Yêu cầu cả lớp nhận xét. - GV tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. - GV kết luận : a. Các nhân vật : bà cụ ăn xin, mẹ - HS theo dõi con bà nông dân, những người dự lễ hội.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> b. Các sự việc xảy ra và kết quả c. Ý nghĩa : + Ca ngợi những người có lòng nhân ái, sẳn sàng cứu giúp đồng loại . Người có lòng nhân ái sẽ được dền bù xứng đáng. Truyện còn giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể . - 1 HS đọc đề bài. * Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc BT2. - HS đọc thầm - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài hồ Ba Bể rồi trả lời câu hỏi : + Bài văn có nhân vật nào không ? - Không + Bài văn có kể lại các sự việc xảy - Chỉ có những chi tiết giới thiệu ra đối với nhân vật không ? về hồ Ba Bể. + So sánh bài hồ Ba Bể và sự tích hồ Ba Bể . - GV kết luận * Bài tập 3 :- Yêu cầu HS đọc BT3 rồi trả lời: + Theo em thế nào là kể chuyện ? - HS phát biểu dựa trên kết quả * Phần ghi nhớ : BT 1,2. - GV kết luận và cho HS đọc ghi nhớ - Vài HS đọc ghi nhớ SGK (TR. 10 ) ( cả lớp đọc thầm ) * Hoạt động 3: Luyện tập : * Bài tập 1 : - Yêu cầu HS đọc BT1. - 1 HS đọc BT1 - Yêu cầu HS tập kể chuyện theo - HS tập kể theo nhóm 2 nhóm 2. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Vài HS kể lại trước lớp - GV nhận xét sửa sai. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của - 1 HS đọc. BT2. - Nhiều HS nêu - Yêu cầu HS phát biểu. - GV kết luận : - HS lắng nghe. + Biết quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp. 4) Củng cố Một vài học sinh đọc lại ghi nhớ bài 5) Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết 02. Ngày dạy: 24/ 08/ 2017 Môn: Khoa học BÀI: Trao đổi chất ở người. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường như: lấy vào khí ôxi, thức ăn, nước uống. Thải ra khí các bô níc, phân và nước tiểu. 2. Kĩ năng - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. 3. Thái độ: - HS biết ăn uống điều độ để có sức khỏe tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh SGK, phấn màu. - HS : Vở ghi, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ:. - Con người cần gì để sống ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. + Mục tiêu : Kể những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống nêu được thế nào là trao đổi chất . Bước 1 : GV giao nhiệm vụ HS quan sát và trao đổi theo cặp - Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK . - Những thứ đó có vai trò như thế nào trong đời sống con người ? - Tìm xem cơ thể con người lấy những gì và thải ra những gì trong quá trình sống ?. Hoạt động của học sinh. - HS quan sát tranh trả lời.. - Ánh sáng, nước, thức ăn, gà, lợn, vịt, rau cải, nhà vệ sinh - Có vai trò rất quan trọng không thể thiếu được : Đó là không khí - Lấy : thức ăn , nước uống, không khí . - Thải : phân nước tiểu mồi hôi ….là những chất cặn bã Bước 2 : - GV kiểm tra và giúp đỡ các - HS thực hiện nhiệm vụ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nhóm. Bước 3 : Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét Bước 4 : - Trao đổi chất là gì ? - Nêu vai trò của trao đổi chất đối với con người thực vật, động vật ? - GV nhận xét kết luận chung:Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, … Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất. Con người, thực vật và động vật có trao đổi chât với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất với môi trường . + Mục tiêu : HS trình bày một cách sáng tạo . Bước 1 : làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo tưởng tượng. Bước 2: Trình bày sản phẩm. - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm.. cùng với bạn - HS trình bày kết quả làm việc của nhóm . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Là quá trình lấy thức ăn nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất cặn bã . - Có trao đổi chất mới sống và phát triển được. - HS ghi bài vào vở.. - HS hiểu sơ đồ sự trao đổi chất và vẽ sau đó mở SGK quan sát hình 2 - Nhóm làm việc. - Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc các HS khác nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 19/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết 05. Ngày dạy: 25/ 08/ 2017 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP. I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận II /ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC * Giáo viên  Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. *Học sinh: SGK, dụng cụ học tập III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 3. Ổn định: Hát 4. Kiểm tra bài cũ: - Hãy cho ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. GV yêu cầu tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ với giá trị cụ thể của chữ 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú a) Giới thiệu bài: “Luyện tập” b) Nội dung * Hoạt động 1: Củng cố về biểu thức có chứa một chữ Bài 1: - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào? . - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập - GV nhận xét chữa bài, chốt nội dung luyện tập. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV nhận xét và ghi điểm HS. - Hỏi, chốt nội dung luyện tập ghi bảng. * Hoạt động 2: Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức. Bài 3: - GV treo bảng số như phần bài tập sách giáo khoa, sau đó yêu cầu HS đọc bảng số và cho biết cột thứ ba trong bảng. Hs nêu. - HS nêu ví dụ. Hs nêu - 2 HS tính. tính giá trị của biểu thức. - HS đọc. - HS làm phiếu, 2 HS lên bảng.. - 1HS đọc - HS nêu… cho biết giá trị của.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> số cho biết điều gì? - Biểu thức đầu tiên trong bài là gì? - Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu? - Vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV cho HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm - Hỏi, chốt nội dung ôn tập. * Hoạt động 3: Củng cố bài toán về thống kê số liệu. Bài 4: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu? - GV giới thiệu: gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P bằng bao nhiêu . - GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 4, sau đó làm PHT. - GV nhận xét, chữa bài, hỏi và chốt nội dung luyện tập.. biểu thức … 8 x c. … là 40 …vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40 - HS làm bài vào VBT, 3 HS lên bảng. Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4 - HS nêu. - HS nêu P = a x 4. -.HS đọc, sau đó cả lớp làm vào PHT, 3 HS lên bảng.. 4/ Củng cố: Hỏi lại cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ 5/ Dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau..  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 20/ 08/ 2017 Tuần: 01 Tiết: 02. Ngày dạy: 25/ 08/ 2017 Môn: Tập làm văn Bài: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I./ Mục đích - yêu cầu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( Qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em. - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. - Học sinh có thói quen trình bày trước đám đông II./ Đồ dùng dạy học : * Giáo viên: 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT I.1. * Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III./ Các hoạt động dạy học: 1) Ổn định: Hát 2) Kiểm tra bài cũ : - GV hỏi : Bài văn KC khác các bài văn không phải là văn KC ở những điểm nào? - GV nhận xét đánh giá. 3) Dạy bài mới : Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Giới thiệu bài : * Hoạt động 2: Phần nhận xét : * Bài tập 1 : - GV yêu cầu HS đọc BT 1 ( trang 13 SGK ) - Yêu cầu HS nêu tên những truyện các em mới học. - HS làm bài vào vở. - GV dán bảng 4 tờ phiếu khổ to mời 4 HS lên bảng làm bài . - GV kết luận * Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc BT2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình bày ý kiến. - GV nhận xét tuyên dương + kết luận Phần ghi nhớ : - 3-4 HS đọc ghi nhớ SGK ( trang 13 ) * Hoạt động 3: Phần luyện tập : * Bài tập 1 :. Hoạt động của HS - lắng nghe. - Một HS đọc BT1. - HS nêu - HS làm vở - 4HS lên bảng làm bài - HS nhận xét.. - 2 HS đọc - HS thảo luận và trình bày. - HS đọc, cả lớp theo dõi. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Yêu cầu HS đọc BT1 (đọc cả câu chuyện và từ được giải nghĩa ) - GV yêu cầu HS trao đổi để trả lời các câu hỏi: + Nhân vật trong câu chuyện là ai ? + Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào ? ( Ni- ki – ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô – sa láu lỉnh . Chi – côm –ca nhân hậu chăm chỉ….) + Vì sao bà lại có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? - GV nhận xét- kết luận: +Nhân vật trong truyện là 3 anh em Nikita,…và bà ngọai. + Nhận xét của bà : Nikita chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gôsa láu lĩnh.Chiomka nhân hậu, chăm chỉ. + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của BT2. - GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận:. - Nêu yêu cầu. * GV nhận xét bổ sung. - Theo dõi. - Thảo luận. -HS trả lời. - 1HS đọc - HS thảo luận nhóm bàn trả lời HS nhận xét, bổ sung.. 4) Củng cố: Một vài học sinh đọc lại ghi nhớ bài 5) Dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt -Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 23/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết: 03. Ngày dạy: 28/ 08/ 2017 Môn:TẬP ĐỌC BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT ). I Mục đích , yêu cầu : - Đọc rành mạch trôi chảy, giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – ghét áp bước , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. Biết yêu thương loài vật, giúp đỡ mõi người II. Đồ dùng dạy – học -Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học 1)Ổn định: 2)Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS đọc bài Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? Nêu ý nghĩa truyện GV nhận xét ghi điểm 3) Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú * Hoạt động 1 Giới thiệu bài- ghi tựa -Hs nhắc lại * Hoạt động 2 Hướng dẫn luyện đọc : Luyện đọc : GV chia đoạn Đoạn 1 :4 dòng đầu -HS đọc nối tiếp Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo Lần 1 Đoạn 3 : phần còn lại GV kết hợp sửa sai một số từ HS Lần 2 đọc sai Đọc đúng giọng các câu hỏi , câu cảm - Ai đứng chóp bu bọn này? Thật đáng xấu hổ!, Có phá hết vòng vây đi không? GVgọi HS giải nghĩa các từ : chóp -HS đọc phần chú giải SGK bu , nặc nô. -HS luyện đọc theo nhóm đôi -Đại diện nhóm đọc -2 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm trả lời. GV đọc diễn cảm toàn bài * Hoạt động 3 Tìm hiểu bài GV : Trận địa mai phục của bọn -HS đọc & trả lời nhện đáng sợ như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -GV gọi HS đọc đoạn 2 trả lời Dế mèn phải làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? - HS đọc & trả lời -Gọi HS đọc đoạn 4 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn bon nhện thấy chúng hèn hạ, không quân nhện nhận ra lẽ phải ? tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng GV: Em thấy Dế Mèn có thể tặng -HS thảo luận nhóm 4 danh hiệu nào trong số các danh -Đại diện nhóm nêu hiệu sau đây : võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng ?(danh hiệu hiệp sĩ ) GV giải nghĩa * Hoạt động 4 Hướng dẫn đọc diễn cảm : - GV đọc mẫu đoạn văn -HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - GV nhắc nhở HS chú ý những từ - HS đọc theo cặp gợi tả, gợi cảm (sừng sững, lủng -HS thi đọc diễn cảm củng, hung dữ, cong chân, đanh đá,nặc nô, quay phắt, phóng càng). 4) Củng cố Gv :Hỏi lại nội dung bài Em thấy Dế Mèn là nhân vật như thế nào? Học sinh trả lời 5) Dặn dò Về nhà học bài , xem trước bài: Truyện cổ nước mình Nhận xét tiết học Tuyên dương – Nhắc nhở.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 23/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết 06. Ngày dạy: 28/ 08/ 2017 Môn: Toán Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số - Giáo dục học sinh tính cẩn thận II / ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC * Giáo viên:  Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.  Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. *Học sinh: SGK, dụng cụ học tập III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ - Sửa bài tập 4. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 3/ Bài mới Hoạt động của GV a) Giới thiệu bài: “ Các số có sáu chữ số” Nội dung * Hoạt động 1: ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8/ SGK và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. - Hãy viết số 1 trăm nghìn. - Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? * Hoạt động 2: Giới thiệu số có sáu chữ số. - GV treo bảng hàng các hàng số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. a) Giới thiệu số 432516 - GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn, hỏi: - Có mấy trăm nghìn ? Có mấy chục nghìn ? Có mấy nghìn ? Có mấy chục ? Có mấy đơn vị ? - GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. b) Giới thiệu cách viết số 432 516. - Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào. Hoạt động của HS. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. -1HS lên bảng viết, cả lớp làm vào giấy nháp + trả lời . -HS quan sát bảng số - Theo dõi . - HS trả lời -HS viết bảng số theo yêu cầu.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ? - GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số ? - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ? - GV khẳng định lại. -2HS lên bảng viết.Lớp bảng con - HS trả lời. -HS thảo luận nhóm 2 trả lời. c) Giới thiệu cách đọc số 432 516. - Theo dõi . Bạn nào có thể đọc được số 432 516 ? - 2 HS đọc - C ách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và - HS đọc lại số 432516 khác nhau ? - HS trả lời * Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số : 313 214, số 523 453 - GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số -1HS lên bảng đọc, viết số. Bài 2 HS viết số vào PHT - GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số. -2 HS lên bảng, lớp làm - GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các vào VBT, đổi chéo vở để số trong bài. kiểm tra bài của nhau Bài 3 - GV viết các số trong bài tập ( hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì - HS lần lượt đọc số trước và gọi HS đọc số. lớp, mỗi HS đọc từ 3 số - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 4/. Củng cố Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số có 6 chữ số. 5) Dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 25/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết: 02. Ngày dạy: 28/ 08/ 2017 Môn: Địa lý Bài: : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( Lược đồ ) địa lí tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: Dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II.CHUẨN BỊ: * Giáo viên Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng * Học sinh SGK, dụng cụ học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn đinh: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Một vài học sinh đọc lại ghi nhớ bài: Môn lịch sử và địa lý Hoạt động của GV 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.. Hoạt động của HS. HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn). Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc HS làm việc trong nhóm theo các tên các đỉnh núi & cho biết độ cao gợi ý của chúng. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về làm việc trước lớp. đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh HS các nhóm nhận xét, bổ sung. núi Phan-xi-păng . GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc .. Khí hậu lạnh quanh năm HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam. HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. 4. Củng cố * GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.( HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.) * GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 24/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết: 03. Ngày dạy: 29/ 08/ 2017 Môn: Khoa học BÀI: Trao đổi chất ở người. I. MỤC TIÊU: - Nêu được những biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường như : lấy vào khí ôxi, thức ăn, nước uống. Thải ra khí các bô níc, phân và Trao đổi chất ở người nước tiểu . - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường . - HS biết ăn uống điều độ để có sức khỏe tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK, phấn màu. - HS : Vở ghi, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định: Hát 2) Kiểm tra bài cũ - Nêu những biểu hiện sự trao đổi chất ở người. 3) Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. Bước 1 : GV giao nhiệm vụ HS quan sát và trao đổi theo cặp - Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK . - Những thứ đó có vai trò như thế nào trong đời sống con người ? - Tìm xem cơ thể con người lấy những gì và thải ra những gì trong quá trình sống ?. Hoạt động của học sinh. - HS quan sát tranh trả lời. - Ánh sáng, nước, thức ăn, gà, lợn, vịt, rau cải, nhà vệ sinh - Có vai trò rất quan trọng không thể thiếu được : Đó là không khí Bước 2 : - GV kiểm tra và giúp đỡ các - Lấy : thức ăn , nước nhóm. uống , không khí . Bước 3 : Hoạt động cả lớp. - Thải : phân nước tiểu mồi hôi ….là những chất cặn bã. - HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn - GV nhận xét - HS trình bày kết quả làm Bước 4 : - Trao đổi chất là gì ? việc của nhóm . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nêu vai trò của trao đổi chất đoi với. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> con người thực vật, động vật ? - GV nhận xét kết luận chung: Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, … Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất. Con người, thực vật và động vật có trao đổi chât với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất với môi trường . + Mục tiêu : HS trình bày một cách sáng tạo. Bước 1 : làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo tưởng tượng. Bước 2: Trình bày sản phẩm. - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm.. - Là quá trình lấy thức ăn nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất cặn bã . - Có trao đổi chất mới sống và phát triển được. - HS ghi bài vào vở.. - HS hiểu sơ đồ sự trao đổi chất và vẽ sau đó mở SGK quan sát hình 2 - Nhóm làm việc. - Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc các HS khác nhận xét.. 4. Củng cố: - Sự trao đổi chất là gì ? động vật có cần trao đổi chất không ? 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài tập, vẽ sơ đồ sự trao đổi chất .  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 24/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết: 02. Ngày dạy: 29/ 08/ 2017 Môn: Chính tả BÀI: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ đúng qui định. - Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3a - Học sinh có thói quen trình bày bài chính tả đúng qui cách II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC * Giáo viên - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3a ( ghi lời giải câu đố) * Học sinh - VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 3) Ổn định: Hát 4) Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS. GV đọc cho học sinh viết: Dở dang, vội vàng , đảm đang, nhan nhản, tảng sáng , hoang mang. - GV nhận xét + cho điểm. 3) Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ HĐ 1: Giới thiệu bài HS lắng nghe GV ghi tựa HS nhắc lại. HĐ 2: Nghe – viết a/ Hướng dẫn chính tả - Cả lớp, cá nhân. - GV đọc toàn bài chính tả “Mười năm cõng bạn đi học” một lượt. - Lắng nghe - Đoạn đường Sinh cõng bạn như thế nào? - 1 – 2 HS nêu. - Vì sao Sinh cõng bạn đi học ? - Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết - Viết từ khó vào bảng con sai vào bảng con. GV đưa bảng mẫu. Hs phân tích tiếng khó theo yêu cầu. - GV đọc mẫu lần 2. - HS gấp SGK lại. - Gấp SGK b/ GV cho HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho - HS viết bài HS viết. Mỗi câu(bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho hs viết theo tốc độ viết quy định. - Dò bài, tự sửa lỗi - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. Hs soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> c/ Chấm chữa bài - Các em đổi vở, soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu SGK sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - GV chấm từ 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung về bài viết của HS. HĐ 3: Làm BT2 BT2 : Chọn cách viết đúng từ đã cho - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn. - Các em làm bài vào vở. GV chốt lại lời giải đúng Sau – rằng –chăng- xin- băn khoăn- sao- xem Bt 3 : Giải câu đố - Các em đọc yêu cầu BT3a + đọc câu đố. - GV : BT đưa ra câu đố. Nhiệm vụ của các em là giải được câu đố ghi lời giải vào bảng con. Nhớ viết lời giải cho đúng chính tả. - GV có thể gợi ý thêm.- Hs làm bài. - GV kiểm tra kết quả, chốt kết quả đúng a/ Câu đố : chữ sáo bỏ sắc thành chữ sao. - HS sửa lỗi cho bạn. - Đọc yêu cầu - Làm bài Sửa bài. - Đọc yêu cầu - Lắng nghe - Giải vào bảng con. 4) Củng cố - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì - Em được rèn viết đúng âm nào, vần nào? 5) Dặn dò - Về nhà xem trước nghe – viết: Cháu nghe câu chuyện của bà, chú ý âm, thanh :tr/ch, hỏi/ngã. - GV nhận xét tiết học.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(52)</span> .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết 07. Ngày dạy: 29/ 08/ 2017 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP. I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận II/ CHUẨN BỊ : * Giáo viên Bảng phụ các bài tập . * Học sinh  SGK, dụng cụ học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Khi viết số có nhiều chữ số ta viết như thế nào? Hãy viết số gồm 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm , 6 chục, 7đơn vị? - GV nhận xét và ghi điểm 3/ Bài mới Hoạt động của GV a.Giới thiệu bài: “ Luyện tập ” b .Hướng dẫn HS luyện tập * Bài1 - GV kẻ sẵn nội dung BT1 lên bảng, hướng dẫn mẫu dòng đầu - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu. - Cho HS nhận xét, GV nhận xét chữa bài. * Bài 2a - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe - Yêu cầu HS tự làm bài 2b vào vở(chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số 65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn). - GV hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. +Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là chữ số nào? ( …là chữ số 3 ). + Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào? ( … hàng trăm nghìn). * Bài 3 - GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT - GV chữa bài và ghi điểm cho HS.. Hoạt động của HS - HS nêu tựa bài. - HS làm phiếu, 1HS lên bảng - HS làm bài nhóm 2 HS đọc trước lớp - 2 HS lần lượt trả lời trước lớp - HS trả lời - HS trả lời. -HS làm vào VBT, đổi. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> chéo bài KT, 1 HS lên * Bài 4 - GV yêu cầu HS tự điền số vào các bảng, dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. - HS làm bài và nhận xét. Đáp án : A, Dãy các số tròn trăm nghìn…. - HS lên điền. B, Dãy các số tròn chục nghìn….. C, Dãy các số tròn trăm ….. D, dãy các số tròn chục….. E, Dãy các số tự nhiên liên tiếp. - GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các -Nêu NX dãy số trong bài.. 4/. Củng cố - Nội dung luyện tập của tiết toán hôm nay là gì? 5/ Dặn dò - Dặn dò về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài: Hàng và lớp..  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 26/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết: 04. Ngày dạy: 30/ 08/ 2017 Môn:TẬP ĐỌC BÀI : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I.Mục đích , yêu cầu : - Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông. Học sinh biết đối xử tốt với mọi người II . Đồ dùng dạy – học: * Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ * Học sinh: Sưu tầm tranh minh hoạ : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây khế III. Các hoạt động dạy – học 1) Ổn định: Hát 2) Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài Dế Mèn bênh vực bạn yếu - Sau khi học xong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn ? Vì sao ? GV nhận xét ghi điểm 3) Dạy bài mới: Hoạt động của GV * Hoạt động 1 Giới thiệu bài *Hoạt động 2 Luyện đọc : Gv chia 5 đoạn - GV kết hợp nhắc nhở , sửa sai, ngắt nghỉ hơi đúng , phù hợp, đọc giọng chậm rãi, GV gọi HS giải nghĩa từ : vàng cơn nắng, trắng cơn mưa (đã trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa) -GV đọc diễn cảm toàn bài * Hoạt động 3 Tìm hiểu bài : -Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? (Tấm cám, cây khế…) -Tìm thêm những truyện khác thể hiện sự nhân hậu của người VN ta.. Hoạt động của HS. -HS đọc nối tiếp -HS đọc phần chú giải SGK -HS luyện đọc theo nhóm đôi -Đại diện nhóm đọc -2 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc cả bài -HS trả lời –nhận xét -HS đọc thầm bài thảo luận nhóm đôi – đại diện trả lời. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> (Sự tích hồ Ba Bể, Trầu cau, Thạch Sanh, Sọ Dừa…) -HS thảo luận nhóm 4- Đại Gv lưu ý HS : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là diện nhóm nêu truyện hiện đại của tác giả Tô Hoài, không phải truyện cổ của cha ông thời xưa. -Em hiểu ý nghĩa hai dòng thơ cuối như thế nào ? (Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau) Em hãy nêu ý nghĩa của truyện * Hoạt động 4 -HS nêu –nhận xét Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo trình tự GV đọc mẫu : giọng đọc tự hào, trầm lắng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm , gợi tả. - Vừa nhân hậu/ lại tuyệt vời sâu xa Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm Gọi HS nhẫm HTL bài thơ Em có suy nghĩ gì và làm gì với truyện cổ nước mình? -3 HS đọc nối tiếp bài thơ -HS đọc theo cặp - 2 HS thi đọc diễn cảm -H S đọc thuộc lòng bài thơ Hs nêu .4) Củng cố Học sinh nêu nội dung chính của bài 5) Dặn dò Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ –xem trước bài:Thư thăm bạn.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: 27/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết 08. Ngày dạy: 30/ 08/ 2017 Môn: Toán Bài: HÀNG VÀ LỚP. I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số - Giáo dục học sinh tính cẩn thận II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ( để trống số ở các cột) * Học sinh SGK, dụng cụ học tập III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Ổn định lớp: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi nội dung luyện tập tiết trước, nhận xét và ghi điểm. 3/ Bài mới: Hoạt động của GV a) Giới thiệu bài: “Hàng và lớp” b) Nội dung * Hoạt động 1 : Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - GV giới thiệu như SGK - GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc. - GV viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. - GV làm tương tự với các số 654 000, 654 321. * Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu các cột trong bảng số . - Hãy đọc số ở dòng thứ nhất. - Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312. - Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54 312 vào cột thích hợp trong bảng.. Hoạt động của HS - HS nhắc lại tựa. Hs nêu - HS nhắc lại - HS đọc. - HS theo dõi -HS làm phiếu, 1 HS lên bảng,. - HS nêu. - HS đọc. -1 HS lên bảng viết - HS nêu. -1HS lên bảng viết, lớp nhận xét.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - GV nhận xét và ghi điểm HS. - Có thể hỏi thêm về các lớp của các số: Bài 2 a - GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số trong bài tập Bài 2b GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập 2b và hỏi:- Dòng thứ nhất cho biết gì ? - Dòng thứ hai cho biết gì? - GV viết lên bảng số 38 753; yêu cầu HS đọc số. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại củ a bài. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3 - GV viết lên bảng số 52 314 và hỏi : - Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV nhận xét cách viết đúng sau đó yêu cầu HS cả lớp làm các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và ghi điểm HS.. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT.. - Dòng thứ nhất nêu các số. dòng thứ 2 nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số ở trên -HS đọc. - 1 HS lên làm bài. lớp làm vào VBT.. - HS trả lời. .. 5 chục nghìn , 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết VBT.. 4. Củng cố: - Nêu các hàng và lớp ? - Nêu các hàng của lớp nghìn và lớp đơn vị. 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau..  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: 25/ 08/ 2017 Ngày dạy: 30/ 08/ 2017 Tuần: 02 Môn: Kể chuyện Tiết: 02 Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Hiểu câu chuyện thơ: Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. - Giáo dục cho các em sự tự tin trong học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên Tranh minh hoạ câu chuyện trang 18 SGK. * Học sinh SGK, đồ dùng học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể. - Nhận xét cho điểm từng học sinh. 3/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú Hoạt động 1 Giới thiệu bài Treo tranh minh hoạ và hỏi : - Bức tranh vẽ cảnh gì? Bức tranh vẽ cảnh bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước. - GV ghi tựa bài lên bảng -Học sinh nhắc lại. * Hoạt động 2. Tìm hiểu câu chuyện. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. -Học sinh lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. + Bà lão nghèo làm nghề gì để Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua sống? bắt ốc + Con ốc bà bắt được có gì lạ?. Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. + Bà lão làm gì khi bắt được Thấy Ốc đẹp bà thương không muốn Ốc? bán, thả vào chum nước. -HS nhận xét HS đọc đoạn 2 & trả lời câu hỏi Yêu cầu HS đọc đoạn 2 & trả lời câu hỏi - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được - Từ khi có ốc, bà lão thấy trong quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn… nhà có gì lạ?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Yêu cầu HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi: Bà thấy 1 nàng tiên từ trong chum - Khi rình xem, bà lão thấy điều nước bước ra. gi kì lạ? Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng - Khi đó bà lão đã làm gì? tiên. Bà lão nàng tiên sống hạnh phúc bên + Câu chuyện kết thúc ra sao? nhau. Họ yêu thương nhau như 2 mẹ con. * Hoạt động 3 -HS nhận xét Hướng dẫn kể chuyện Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1 -1 HS khá kể câu chuyện. Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và các - Học sinh kể trong nhóm. câu hỏi tìm hiểu kể lại từng - Đại diện nhóm lên trình bày. đoạn cho các bạn nghe. - Mỗi nhóm kể mỗi đoạn. Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi - Nhận xét lời kể của bạn. HS kể. Hướng dẫn kể toàn bộ câu - Kể trong nhóm. chuyện - HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Yêu cầu HS kể toàn bộ câu - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý chuyện trong nhóm. nghĩa của câu chuyện –HS trình bày. - Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp. - Yêu cầu học sinh nhận xét và -HS trả lời tìm ra bạn kể hay nhất. - Cho điểm học sinh kể tốt. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện -Học sinh lắng nghe. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS phát biểu. 4/ Củng cố : - Câu chuyện Nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì? (Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.) 5/ Dăn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu. Nhận xét tiết học Tuyên dương –Nhắc nhở  Điều chỉnh bổ sung .................................................................................................................................................................................................. ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: 27/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết: 03. Ngày dạy: 30/ 08/ 2017 Môn: Luyện từ và câu BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT. I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Biết thêm một số từ ngữ ( Gồm cả thành ngữ, tục nhữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. - Giáo dục học sinh lòng nhân hậu, tinh thần đoàn kết. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : * Giáo viên - Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b, c, d ở bài tập 1 , viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp các từ cần thiết vào từng cột * Học sinh SGK, bảng con III-CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1/ Ổn định : hát 2/ Kiểm tra bài cũ : 2 HS - 1 HS tìm 3 tiếng chỉ người trong gia đình có bộ phận vần chỉ 1 âm - 1 HS tìm 3 tiếng chỉ người trong gia đình có bộ phận vần 2 âm . * Nhận xét – đánh giá 3/ Bài mới : Hoạt động của GV -Giới thiệu bài : Trong những bài tập đọc các em vừa học có khá nhiều từ ngữ nói về lòng nhân hậu, thương người và sự đoàn kết. Bài luyện từ và câu hôm nay tiếp tục mở rộng thêm vốn từ ngữ thuộc chủ điểm nay. - GV ghi tựa bài. * Họat động 1 : + Tìm các từ ngữ. - Y/c học sinh đọc bài tập 1 SGK - GV chia 4 nhóm ( mỗi nhóm thực hiện 1 yêu cầu - GV đính sẵn vào bảng như sau : A M:lòng thương người -. B M: độc ác -. C M: cưu mang -. D M: ức hiếp -. Hoạt động của HS - HS lắng nghe - HS nhắc lại. - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe - HS làm việc theo nhóm. -Đại diện mỗi nhóm lên bảng thực hiện (nhóm 1: cột A; nhóm 2: cột B; nhóm3: cột C ; nhóm 4: cột D). - Nhận xét – bổ sung .. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -. -. -. * Nhận xét –sửa sai . *Hoạt động 2 : + Tìm nghĩa từ - Y/c học sinh đọc bài tập 2 - GV : Các em thảo luận ( nhóm đôi ) để hoàn tất bài tập 2 . * GV nhận xét, chốt ý : a/ tiếng nhân có nghĩa là " người " nhân dân, công nhân, nhân lọai, nhân tài. b/ tiếng nhân có nghĩa là " lòng thương người ": nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. * Hoạt động 3 : + Đặt câu - GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 - Mỗi em đặt 1 câu * GV nhận xét *Hoạt động 4 : + Tìm nội dung các câu tục ngữ - Y/c học sinh đọc bài tập 4 . - GV chia nhóm thảo luận ( nhóm 2 ) . * GV nhận xét, chốt ý :. - Nêu yêu cầu bài 2. -Hs thảo luận nhóm 2. trình bày kết qua-NX. - Theo dõi .. - Học sinh đọc -HS nêu - HS khác nhận xét - HS đọc, lớp theo dõi. -HS thảo luận nhóm 2. - HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét. Học sinh khá, giỏi nêu được ý nghĩa các câu tục ngữ ở bài tập 4. 4/: Củng cố -Trò chơi tiếp sức 2 nhóm. -Nội dung trò chơi : Tìm câu tục ngữ, ca dao nói về chủ điểm : “Thương người như thể thương thân”. - Nhóm nào tìm được nhiều, nhóm đó thắng . ( trong vòng 2 phút ) 5) Dặn dò - Học bài & chuẩn bị bài sau . * Nhận xét tiết học.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 28/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết 09. Ngày dạy: 31/ 08/ 2017 Môn: Toán Bài: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU 1/Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ (Bài: Hàng và lớp) -Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Lớp đơn vị gồm mấy hàng,đó là những hàng nào? - Lớp nghìn gồm mấy hàng,đó là những hàng nào? * GV nhận xét, ghi điểm 3/ Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS a-Giới thiệu bài: b) Nội dung - HS nêu tựa bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh số có nhiều chữ số. + So sánh các số có số chữ số khác nhau. - HS nêu - GV viết lên bảng các số 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so sánh 2 số này - Vì 99 578 chỉ có 5 chữ số còn số với nhau.( 99 578 < 100 000) 100 000 có 6 chữ số ) - Vì sao ? - Yêu cầu HS nêu kết luận về so sánh các số có số chữ số khác nhau -HS rút ra kết luận - Giáo viên chốt + So sánh các số có số chữ số bằng nhau - HS đọc 2 số và nêu kết quả so sánh - GV viết lên bảng số 693 251 và số của mình 693 500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau. - Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. + Hãy so sánh số chữ số của 693 251 - Hai số cùng là các số có 6 chữ số với số 693 500. - HS trả lời + Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải. +Hai số có hàng trăm nghìn như thế - Cùng có hàng trăm nghìn là 6 nào? - HS trả lời + Ta so sánh tiếp đến hàng nào?. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì? +Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào? - Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh hai số này? ( vậy 693 251 < 693 500). - Em nào có thể nêu kết quả so sánh này theo cách khác? ( 693 500 > 693 251 ). - Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào ? GV kết luận * Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành Bài 1 +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì -GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV cho HS nhận xét, GV chữa bài. * GV nhận xét, ghi điểm Bài 2 * GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét Bài 3 +Yêu cầu chúng ta làm gì? - Để sắp xếp các số theo từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số -Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự như trên? * GV nhận xét. - HS trả lời - HS nêu - HS nêu - HS nêu. - HS nhắc lại kết luận - HS nêu yêu cầu Hs làm bài -HS trả lời. -HS trả lời. 4/- Củng cố + Muốn so sánh các số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào? + Muốn so sánh các số có số chữ số bằng nhau ta làm thế nào? + Nêu số lớn nhất, bé nhất có ba chữ số, sáu chữ số. 5/ Dặn dò Học bài, chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 27/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết: 04. Ngày dạy: 31/ 08/ 2017 Môn: Luyện từ và câu BÀI: DẤU HAI CHẤM. I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm, bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. Giáo dục học sinh sự trong sáng của tiếng việt II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC * Giáo viên: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong bài. * Học sinh: -SGK, đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Ổn định : Hát 2/ Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh - 1 học sinh nêu 2 từ có tiếng nhân chỉ người và 2 từ có tiếng nhân chỉ lòng thương người. - 1 học sinh đặt câu với từ : nhân đức - GV nhận xét đánh giá . 3/ Bài mới : Hoạt động của GV Giới thiệu bài : - GV ghi tựa. * Hoạt động 1 : Làm bài tập a . - Y/c học sinh nhận xét ( 3 câu a,b,c) -Y/c học sinh thảo luận theo cả 3 ý trên. * GV nhận xét chốt ý. a/ Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng để phối hợp với dấu ngoặc kép. b/ Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. c/ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm… * Hoạt động 2 :+ Phần ghi nhớ . - Y/c học sinh đọc ghi nhớ - Y/c học sinh đọc ghi nhớ không nhìn bảng. Hoạt động của HS - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài . - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo . - HS thảo luận nhóm . - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét . - HS nhắc lại .. - HS đọc . - Cả lớp đọc thầm ghi nhớ.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> * Hoạt động 3 : Phần luyện tập. Bài 1: Y/c học sinh đọc đề bài ( đọc nối tiếp ) - GV chia nhóm thi đua.. - Đọc nối tiếp đề bài. - HS làm theo nhóm - Đại diện trình bày . - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt ý như sau : Câu a : - Dấu hai chấm thứ nhất ( phối hợp với dấu - Học sinh lắng nghe gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” ( người cha) - Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. Câu b: dấu hai chấm có tác dụng giải thích Cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì? Bài 2: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào nháp. * Giáo viên nhận xét.. - HS đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh thực hiện. - Theo dõi sửa sai.. 4) Củng cố Trò chơi: Đại diện mỗi nhóm một học sinh. Giáo viên nêu cách chơi: sau khi giáo viên nêu câu hỏi và nói: hết. Hai bạn gõ tay xuống bàn. Đội nào gõ trước, đội đó có quyền trả lời trước. Nếu trả lời chưa đúng hoặc thiếu chính xác đội bạn trả lời thay. Giáo viên nêu câu hỏi: dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào? Giáo viên theo dõi, nhận xét. 5) Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: từ đơn và từ phức.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: 25/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết: 03. Ngày dạy: 31 / 8/ 2017 Môn: Tập làm văn Bài: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT. I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật. Nắm được cách kể hành động của nhân vật. - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích ) , bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện. Học sinh hứng thú khi kể chuyện II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: * Giáo viên Một vài tờ giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét *Học sinh SGK, đồ dùng học tập III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1) Ổn định: Hát 2) KTBC: -Thế nào là kể chuyện ? -Dựa vào đâu để biết được tính cách của nhân vật trong truyện * Nhận xét đánh giá. 3) Dạy bài mới Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Nhận xét * Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc BT 1 - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn ( BT1) * Bài tập 2,3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện các yêu cầu của BT 2,3cử đại diện báo cáo . * Giáo viên nhận xét - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, ghi sẳn BT 2,3 - Giáo viên lưu ý HS chỉ cần ghi vắn tắt. -GV nhận xét sửa sai * GV kết luận:. Hoạt động của HS. - HS nêu yêu cầu -HS theo dõi - 02 HS giỏi đọc -HS thảo luận -Đại diện 1nhóm lên bảng trình bày thử 1 ý của BT 2 - Các nhóm làm việc, cử 1 thư ký ghi ý kiến của nhóm - HS trình bày kết quả - Nhóm nào làm xong thì dán kết quả lên bảng - Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Yêu cầu 2 Ý 1 : Ghi vắn tắt những hành động của cậu bé Ý 2 : Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu. Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động : a-b-c ( hành động xảy ra trước kể trước, xảy ra sau kể sau ) Phần ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc nôi dung phần ghi nhớ - GV nhấn mạnh những nội dung trong phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: Phần luyện tập : -HS đọc nội dung bài tập -GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2 -GV phát phiếu cho một số nhóm -HS trình bày kết quả .. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Theo dõi .. - HS theo dõi . -2,3 HS đọc - 1 HS đọc to – cả lớp đọc thầm -HS thảo luận nhóm 2 - làm bài -Một số nhóm làm vào phiếu. -Đại diện vài nhóm trình bày kết quả -1,2 HS kề lại câu chuyện theo dàn ý đã đuợc sắp xếp hợp lý ( nội dung câu chuyện được sắp xếp theo thứ tự các câu như sau: 1-5-2-4-7-3-6-8-9.. 4) Củng cố Một vài học sinh đọc lại phần ghi nhớ 5) Dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, HS tập kể lại câu chuyện chim Sẻ và chim Chích..  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: 29/ 08/ 2017 Tuần 02 Tiết 04. Ngày dạy: 31/ 8/ 2017 Môn: Khoa học Bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, Vi – ta –min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo,bánh mì, khoai, ngô, sắn … 2. Kĩ năng: - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. 3. Thái độ: - HS biết ăn uống phù hợp để có sức khỏe tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - GV: Tranh SGK, phấn màu. - HS : Vở ghi, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kể tên các cơ quan tham gia và quá trính trao đổi chất. - Nêu chức năng của chúng ? - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn . + Mục tiêu : Sắp xềp thức ăn hằng ngày vào nhóm động vật và thực vật, phân loại thức ăn dựa và chất dinh dưỡng . Bước 1: - HS nêu tên các loại thức ăn - Rau cải, đậu, thịt cá, sữa, đồ uống mà bản thân em dùng ? cơm, tép, bí đao, dậu phu, dưa hấu… - Nói tên các thức ăn đồ uống có - Có nguồn gốc động vật: nguồn gốc từ động vật và thực vật ? thịt gà, sữa bò, thịt lợn, cá trê… - Có nguồn gốc từ thực vật : - Người ta phân loại thức ăn theo cách rau cải, đậu cô ve, bầu, nào ? mướp Bước 2 : : Làm việc cả lớp. - Dựa vào chất dinh dưỡng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - GV gọi đại diện một số cặp trính bày kết quả các em làm việc. - GV kết luận: Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 nhóm: chứa nhiều chất bột đường --Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất đường bột . Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Nói tên những thức ăn giàu chất đường bột có trong các hính ở trang 11 SGK. - Vai trò của nhóm thức ăn bột đường? - GV kết luận: Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc … bột đường .. chứa trong mỗi loại thức ăn . - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS ghi bài vào vở.. - HS nêu tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở trang 11 SGK. - Gạo, ngô bánh quy, bánh mì, khoai tây, chuối bún, khoai tây. - Cơm, mì sợi, khoai lang. - Cung cấp năng, lượng cần thiết cho cơ thể - HS ghi bài vào vở.. 4. Củng cố: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn ? - Nêu vai trò của chất dường bột đối với cơ thể . 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: 29/ 08/ 2017 Tuần 02 Tiết 10. Ngày dạy: 01/ 9/ 2017 Môn: Toán Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhận biết được hàng triệu, hàng trăm chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên + Bảng các lớp , hàng kẻ sẵn trên bảng phụ * Học sinh: SGK, dụng cụ học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/. Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ : So sánh các số có nhiều chữ số + Muốn so sánh các số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào? + Muốn so sánh các số có số chữ số bằng nhau ta làm thế nào? GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của GV a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu + Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? + Hãy kể tên các lớp đã học ? - GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc - GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu - GV hỏi:1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Em hãy viết số 10 triệu? - Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu - GV: Em hãy viết số 10 chục triệu? - GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là100 triệu. -1 trăm triệu có mấy chữ số , đó là những số nào? - GV giới thiệu:Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.. Hoạt động của HS - HS nhắc lại tựa - HS trả lời - HS trả lời - HS viết bảng con - HS trả lời - HS trả lời. -1HS viết bảng, cả lớp viết vào nháp - HS trả lời. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - Kể tên các hàng , lớp đã học. * Hoạt động 2 : Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000(bài tập1) Cho học sinh đếm và viết - HS thực hiện * Hoạt động 3: Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 100 000 000 (bài tập 2) - Em hãy viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu -1Hs viết bảng lớp. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên - Đọc cá nhân . * Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành Bài 3 -GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số mà BT yêu Đọc và viết vào VBT cầu vào VBT -Yêu cầu HS lần lượt chỉ vào từng số mình đã Hs thực hiện viết, đọc số và nêu số chữ số 0 có trong mỗi số đo. -GV nhận xét và ghi điểm cho HS Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài -GV hướng dẫn mẫu SGK -Cho HS làm vào phiếu bài tập Cho HS nhận xét, GV chữa bài 4/. Củng cố + Lớp triệu gồm những hàng nào? + Lớp nghìn gồm những hàng nào? +Lớp đơn vị gồm những hàng nào? 5/ Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài:”Triệu và lớp triệu “(tiếp theo).  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(73)</span> .................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 27/ 08/ 2017 Tuần: 02 Tiết: 04. Ngày dạy: 01/ 9/ 2017 Môn: Tập làm văn Bài: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện: Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình Bà lão hoặc nàng tiên. - Học sinh hứng thú khi tả ngoại hình của nhân vật II/ : ĐỒ DÙNG DAY HỌC * Giáo viên: - Một vài tờ giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao ( phần luyện tập ) * Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1) Ổn định: Hát 2) KTBC: -Các bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? -2 HS nhắc lại phần ghi nhớ ở tiết trước. * GV nhận xét – đánh giá . 3) DẠY BÀI MỚI: Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Nhận xét :* Bài tập 1,2,3 - Yêu cầu HS đọc các BT 1,2,3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện các yêu cầu của BT3 * Giáo viên nhận xét- kết luận Phần ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa * Hoạt động 3: Phần luyện tập : * Bài tập 1 : - Yêu cầu HS đọc nội dung của BT1. Hoạt động của HS. Ghi chú. - Theo dõi .. Hs khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật.. -03 HS đọc nối tiếp + đọc thầm ghi đặc điểm ngoại hình của chị nhà Trò (ý1) -HS thảo luận - Đại diện vài nhóm trình bày . - Vài HS làm phiếu ở bảng. - HS theo dõi . - 3,4 HS đọc to nối tiếp nhau. - Cả lớp đọc thầm.. - 1 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Yêu cầu lớp đọc thầm lại đọan văn, viết nhanh vào vở nháp chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc - trả lời câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - GV dán phiếu viết nội dung đoạn văn tả chú bé lên bảng mời 1 HS lên gạch dưới các chi tiết miêu tả, trả lời câu hỏi. * GV nhận xét - kết luận . * Bài tập 2 :- GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS. + kể 1 đoạn, kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ chuyện. + Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ nàng tiên Ốc ( tr18 SGK ) để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên. - Yêu cầu từng cặp HS trao đổi làm bài * GV NX cách kể của HS có đúng với yêu cầu của bài hay không ?. - HS thực hiện theo yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp cùng nhận xét và bổ sung ý kiến . - HS theo dõi . - HS theo dõi .. - HS luận nhóm 2- làm - Vài HS thi kể trước lớp. - Theo dõi . -HS nêu - HS theo dõi .. 4) Củng cố - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ? 5) Dặn dò -Nhận xét tiết học..  Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×