Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an Tuan 10 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.65 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. TUẦN 10 Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017 Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài. - Chuẩn bị bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài: Điều ước 2 HS nhắc lại. của vua Mi-đát. - GV nhận xét. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Nội dung học tuần 10: - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kiểm tra giữa học kì. a) Kiểm tra đọc và HTL (1/3 số HS): - Gọi 1 HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị. - HS lên bốc thăm, chuẩn bị trong - Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 2'. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lên đọc bài và TLCH trong b) Bài tập: thăm. - HS lắng nghe. Bài 2: - HS nhận xét bạn. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Thể nào là kể chuyện? + Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện + Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể 2; Người ăn xin. thương thân. - Yêu cầu HS đọc thầm truyện. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Gọi 3 HS lên bảng làm theo y/c (tên bài, 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào tác giả, nội dung, nhân vật), lớp làm vào VBT. VBT. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 1. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. HĐ 2: Thi đọc diễn cảm. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng: a. Tha thiết, trìu mến.. b. Thảm thiết. c. Mạnh mẽ, răn đe.. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - Gọi 3 HS thi đọc. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn những HS chưa k.tra đọc hoặc chưa đạt về nhà luyện đọc và xem lại qui tắc viết hoa để ôn tập tiết 2.. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu: a, b, c. a. Là đoạn cuối của truyện: Người ăn xin: “ Tôi chẳng biết …của ông lão”. b. Là đoạn Nhà Trò (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần I) kể nổi khổ của mình: “Năm trước …ăn thịt em”. c. Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần II): “Tôi thét …đi không?” - HS lớp thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó. 3 HS đọc diễn cảm theo hướng dẫn. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. - Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. - GD HS tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình. II. Đồ dùng dạy - học: - Ê ke, thước thẳng. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc 2 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp. vuông, góc tù, góc bẹt và đường cao của hình tam giác. 2. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. HĐ: - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình.. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài.. Hình a). a) Góc vuông: BAC + Góc nhọn: ABM; MBC; MCB; AMB, ABC. + Góc tù: BMC + Góc bẹt: AMC. A M. B Hình b). C A. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS nêu miệng, cả lớp theo dõi.. B. b) + Góc vuông: DAB; DBC; ADC + Góc nhọn: ABD; ADB; BDC; BCD D C + Góc tù: ABC. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở. vở. + Vì sao AB được gọi là đường cao + Vì đường thẳng AB hạ từ đỉnh A của của tam giác ABC? tam giác và vuông góc với BC là cạnh A đáy của tam giác ABC. B H C + Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC?. + Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - HS nhận xét chữa bài.. Kết luận: Trong tam giác có 1 góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3: - Gọi 1 HS vẽ bảng lớp, cả lớp làm vào 1 HS nêu yêu cầu bài tập. vở. 1 HS làm bảng lớpvà nêu rõ từng bước - Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD vẽ của mình., có cạnh dài 3cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.. 3. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B D. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4a: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS vẽ bảng lớp, lớp làm vào vở. - Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm và chiều rộng AD=4cm - Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Yêu cầu HS nhắc lại những nội hình học đã học? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.. A. C. 3cm. B. - HS nhận xét. Bài 4a: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS làm bảng lớpvà nêu rõ từng bước vẽ của mình., cả lớp làm bài vào vở. A 6cm B 4cm D - HS nhận xét.. C. + HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe thực hiện.. Chính tả Ôn tập giữa học kì i (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài ); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng nhắc lại nội dung 2 HS nhắc lại. tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: Trong tiết ôn tập - HS nhắc lại tên bài. này, các em sẽ luyện nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý (tự 4. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gv Lê Hạnh trọng, biết giữ lời hứa) của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên riêng. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - GV nhận xét đánh giá. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. HĐ 3: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. a) Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b) Vì sao trời đã tối, em không về?. Lớp 4B. 1 HS đọc lại. 2 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS luyện viết các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS viết. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu y/c bài tập. - HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở. a) Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.. b) Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng c) các dấu ngoặc kép trong bài dùng để để báo trước bộ phận sau nó là lời nói làm gì? của bạn em bé hay của em bé. d) Không được, trong mẩu truyện trên d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau giữa em bé với người khách trong dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì công viên và cuộc đối thoại giữa em sao? bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 5. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. - Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt ý đúng.. - Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. - Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. - HS các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa lí - Viết hoa chữ cái đầu vủa - Hồ Chí Minh. Việt Nam. mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Điện Biên Phủ. - Trường Sơn, … 2. Tên riêng, tên địa lí - Viết hoa chữ cái đầu của - Lu-I a-xtơ. nước ngoài. mỗi bộ phận tạo thành tên - Xanh Bê-téc-bua. đó. Nếu bộ phận tạo thành - Tuốc-ghê-nhép. tên gồm nhiều tiếng thì - Luân Đôn. giữa các tiếng có gạch nối - Bạch Cư Dị... 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS xem lại các lỗi đã viết sai bài - HS lắng nghe và thực hiện. chính tả và chuẩn bị bài: Ôn tập.. Buổi chiều Khoa học Ôn tập: con người và sức khoẻ (tt) I. Mục tiêu: - Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng được đuối nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình trong SGK. - Các phiếu câu hỏi ôn tập. - Phiếu ghi tên các món ăn. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS nhắc lại tiêu chuẩn của một 2 HS dựa vào kiến thức đã học để bữa ăn cân đối. nhận xét đánh giá chế độ ăn uống. + Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm +... 6. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gv Lê Hạnh bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập: Con người và sức khỏe. HĐ 1: - Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lí?” *Mục tiêu :HS có khả năng vận dụng những kiến thức đã hoc vào việc chọn thức ăn hàng ngày. *Cách tiến hành: - Chia thành nhiều nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp lại. - GV tổ chức và hướng dẫn. - Các nhóm khác quan sát phần trình bày của nhóm bạn và nhận xét xem các bửa ăn có ngon không, có đủ chất không? - GV cộng điểm hay trừ điểm tuỳ vào câu trả lời và nhận xét của ban giám khảo - Kết thúc trò chơi GV tổng kết, tuyên bố đội thắng cuộc. - GV nhận xét, giáo dục HS biết lựa chọn những thức ăn hợp vệ sinh và đầy đủ chất dinh dưỡng. HĐ 2: - Làm việc cả lớp. - Thực hành ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y tế. * Mục tiêu: HS biết hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y tế. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng và trang trí tờ giấy ghi.. 7. Lớp 4B. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS sử dụng thực phẩm đã chuẩn bị (tranh ảnh, vật thật, mô hình) về thức ăn đã sưu tầm trình bày một bửa ăn ngon và bổ dưỡng. - HS làm việc theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. - HS các nhóm trình bày.. - HS theo dõi. - HS lắng nghe.. - HS ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng và trang trí tờ giấy ghi. 1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. 2. Cho trẻ bú ngay sau khi sinh và bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. Cho trẻ ăn bổ sung hợp lí và tiếp tục bú tới 18 - 24 tháng. 3. Ăn thức ăn giàu đạm với tỉ lệ cân đối giữa nguồn đạm thực vật và động vật. Tăng cường ăn nhiều đậu phụ và cá. 4. Sử dụng chất béo ở mức hợp lý, chú ý phân phối giữa mỡ, dầu thực vật ở tỉ lệ cân đối. An thêm vừng, Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - GV nhận xét các ý kiến của HS. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng. - GV GD HS biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài: Nước có những tính chất gì?. lạc. 5. Sử dụng muối i-ốt, không ăn mặn. 6. Ăn thức ăn sạch và an toàn, ăn nhiều rau củ và quả chín hằng ngày. 7. Uống sữa đậu nành. Tăng cường các thức ăn giàu can-xi như sữa, các sản phẩm của sữa, cá con. 8. Dùng nước sạch để chế biến thức ăn. Uống đủ nước chín hằng ngày. 9. Duy trì cân nặng ở “mức tiêu chuẩn” 10. Thực hiện nếp sống lành mạnh, năng động, hoạt động thể lực đều đặn. Không hút thuốc lá, hạn chế uống rượu, bia, ăn ngọt. - HS nhận xét. 1 HS đọc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng. - HS áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.. Đạo đức Tiết kiệm thời giờ (t.2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ....hằng ngày một cách hợp lí. - Giảm tải: không yêu cầu HS chọn phương án phân vân. - KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu thảo luận. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. 2 HS trả lời trước lớp. + Thế nào là tiết kiệm thời giờ? +... + Nêu những việc làm của em thể hiện +... 8. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. việc tiết kiệm thời giờ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Tiết kiệm thời giờ. (t.2) HĐ 1: - Làm việc cá nhân. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu những hành vi , việc làm biết tiết kiệm thời giờ? - GV nhận xét kết luận đúng. HĐ 2: - Thảo luận nhóm. Bài 4: - Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi. Về việc bản thân sử dụng thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình. - Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? - GV nhận xét tuyên dương một số HS đã biết thực hiện tốt việc tiết kiệm thời giờ. HĐ 3: - Thảo luận cả lớp - Bày tỏ thái độ. - Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu tầm được.. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. Bài 1: 1HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - HS làm bài. - a, c, d : tiết kiệm thời giờ. - b, d, e : không tiết kiệm thời giờ. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: - HS chia nhóm và thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - HS trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử dụng và tiết kiệm thời giờ thảo luận về các tư liệu đó. - HS trình bày sản phẩm sưu tầm được. - HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương - GV nhận xét biểu dương và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. nhóm thực hiện tốt. 4. Củng cố: 2 HS đọc ghi nhớ. - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lăng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. Thực hànhTiếng Việt Ôn luyện: động từ I.Mục tiêu - Củng cố khái niệm về động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái... của người, sự vật. - Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn, dùng động từ để đặt câu. - Biết dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. II. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: Bảng phụ để làm bài tập. 9. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gv Lê Hạnh III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV I) Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của hs. - Gọi hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ và tình huống sử dụng. - GV nhận xét và ghi điểm cho hs. II) Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - Y/c 3, 4 hs đọc lại ghi nhớ. c* Luyện tập: Bài tập 1: - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm thảo luận và tìm từ. - Nhóm nào xong trước lên dán phiếu và trình bày. - GV n/xét, kết luận bài làm đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất.. Lớp 4B Hoạt động của HS - Hs đọc thuộc lòng và nêu các tình huống sử dụng. - Hs ghi đầu bài vào vở. - Hs đọc ghi nhớ, vài hs lấy ví dụ về động từ: ăn , múa, đi chơi, yên lặng.... - H/s đọc bài, cả lớp theo dõi. - Nhận đồ dùng học tập và thảo luận theo nhóm tìm động từ: VD: rửa cốc chén, trông em, quét nhà, tưới, tập thể dục, nhặt rau, đun nước. Múa, tập thể dục, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp. Bài tập 2 : xếp các từ ngữ thích hợp vào ô - Hs đọc y/c của bài. thích hợp trong bảng sau: - Thảo luận cặp đôi, ghi vào vở nháp. Thả , chạm, chạy, suy nghĩ, rung rinh, rập Từ chỉ hoạt động Từ chỉ trạng thái rờn, múa, ngủ, lượn… (của người và vật) (của người và vật) Thả , chạm, chạy, suy nghĩ,rung rinh múa, rập rờn, ngủ, lượn - GV nxét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 3: - Tổ chức trò chơi, xem kịch câm - Tìm hiểu y/c của bài tập và nguyên tắc chơi. - Treo tranh minh hoạ và gọi hs lên bảng chỉ tranh và mô tả trò chơi. - Tổ chức cho hs thi biểu diễn kịch câm. - Cho hs hoạt động trong nhóm. - GV đi gợi ý, HD cho từng nhóm. - GV nxét, kết luận nhóm thắng cuộc. 4) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Gọi 1 hs đọc lại ghi nhớ. - Nhắc hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. 10. - Hs trình bày, nhận xét, bổ sung chữa bài vào vở bài tập. - Hs đọc y/c của bài tập. + Bạn xem làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán hoạt động cúi. + Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay mắt nhắm lại. Bạn Nam đoán đó là hoạt động ngủ. + Các nhóm tự biểu diễn các hoạt động bằng các cử chỉ, động tác. - Hs biểu diễn các động tác... - Lắng nghe. - HS đọc ghi nhớ.. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2017 Thể dục Động tác phối hợp- trò chơi"con cóc là cậu ông trời" Mục tiêu - Thực hiện được 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng-bụng. - Học động tác phối hợp. Bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp của bài TD phát triển chung. - Trò chơi" Con cóc là cậu ông trời". YC HS biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Nội dung P/ pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc quanh sân XXXXXXXX trường.  - Kiểm tra bài cũ: Thực hiện 4 động tác của bài thể dục II.Cơ bản: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng-bụng. XXXXXXXX Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu. XXXXXXXX Lần 2: Thi xem tổ nào tập đúng.  Lần 3: GV vừa hô nhịp vừa đi lại quan sát sửa sai cho HS. - Động tác phối hợp. XX .............. GV cho HS tập 1-2 lần, sau đó phối hợp động tác XX ............. chân với tay. XX ............. - Trò chơi"Con cóc là cậu ông trời" ............. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, sau đó điều X X CB XP khiển cho HS chơi. III.Kết thúc: - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu". - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, về nhà ôn 5 động tác TD đã học.. X X X X X. . X X X. X X. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 11. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy - học; - Thước thẳng và ê ke. - Bộ đồ dùng dạy toán. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu cách so sánh các góc đã 2 HS lên bảng TLCH, lớp theo dõi. học với góc vuông. Góc nhọn < góc vuông Góc bẹt = 2 góc vuông Góc tù > góc vuông. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập chung. - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: - Luyện tập. Bài 1a: Đặt tính rồi tính. Bài 1a: - Gọi 1 HS nêu y/cầu BT. 1 HS nêu y/cầu BT. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện - HS nêu lại cách thực hiện phép tính phép tính cộng, phép tính trừ. cộng: Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Cộng theo thứ tự từ phải sang trái. - Cách thực hiện phép tính trừ: Đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho những số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Trừ theo thứ tự từ phaỉ sang trái. Bài 1b: (dành cho HS NK) Bài 1b: - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV quan sát HS. - HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Chốt : Bài 1 củng cố kiến thức gì Cách đặt tính,cách cộng,trừ các số có chúng ta đã học? nhiều chữ số Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gọi 1 HS nêu y/cầu BT. Bài 2a: - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. 1 HS nêu y/cầu BT. + Để tính giá trị biểu thức bằng cách 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất + Tính chất giao hoán và tính chất kết nào? hợp của phép cộng. + Nêu tính chất giao hoán và kết hợp + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các của phép cộng. số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. + Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta 12. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gv Lê Hạnh. Bài 2b:. - GV nhận xét, chốt. Bài 2giúp các em nhớ lại kiến thức gì?. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu y/cầu BT. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.. Lớp 4B có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. 6257 +989+743 = (6257+743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 Bài 2b: - HS tự làm bài 5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). - Dùng t/c kết hợp đẻ tính thuận tiện Bài 3: 1 HS nêu y/cầu BT. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS quan sát hình trong SGK. - HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. A B I. D C H a) (dành cho HS khá, giỏi) a) HS tự làm bài b) Cạnh HD vuông góc với những cạnh Hình chữ nhật BIHC có cạnh bằng: nào? 3cm + 3cm = 6(cm) c) (dành cho HS khá, giỏi) b) Cạnh HD vuông góc với AD; BC; IH. c) HS tự làm bài. Chu vi hình chữ nhật AIHD là: Bài 2 củng cố kiến thức về hình học ( 6 + 3) X 2 = 18 (cm) Bài 4: Đáp số: 18 cm - Gọi 1 HS nêu y/cầu BT. Bài 4: + Muốn tính được diện tích của hình 1 HS nêu y/cầu BT. chữ nhật chúng ta phải biết được gì? + Biết được số đo chiều rộng và chiều + Bài toán cho biết gì? dài của hình chữ nhật. + Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và + Biết được nửa chu vi của hình chữ chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. nhật tức là biết được gì? + Biết được tổng của số đo chiều dài và + Vậy có tính được chiều dài và chiều chiều rộng. rộng + Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết không? Dựa vào bài toán nào để tính? tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nhật. 13 Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. bài vào vở. Tóm tắt: Dài. :. Rộng : ? cm 4cm 16 cm ? cm - GV nhận xét, đánh giá.. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: (16 + 4) : 2 = 10 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 10 - 4 = 6 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - HS nhận xét chữa bài. - Tìm hai số khi biết Tổng và hiệu. Làm bt 4 giúp em nhớ lại kiến thức gì? 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tìm hai - HS nêu. số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị Kiểm tra giữa HKI.. Luyện từ và câu Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ (tiết 3) I. Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. - Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: Những tiết LT&C đã học thời gian - HS nhắc lại tên bài. qua đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ và động từ. Bài học hôm nay giúp các em làm một số bài tập ôn lại kiến thức đó. HĐ: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Bài 1: 2 HS đọc thành tiếng và TLCH. 14. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gv Lê Hạnh - Gọi HS đọc đoạn văn và TLCH.. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? + Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Phát phiếu, y/cầu HS thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. - GV nhận xét, chốt ý đúng.. Lớp 4B + Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống. + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. - HS nhận xét bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhận phiếu và thực hiện theo y/c. - HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. - Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. - Các nhóm nhận xét, bổ sung để hoàn thành 1 phiếu đầy đủ nhất. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).. Tiếng Âm đầu Vần Thanh a) Tiếng chỉ có vần và thanh Ao ao Ngang b) Tiếng có đủ âm đầu, vần và Dưới d ươi sắc thanh tầm t am huyền cánh c anh sắc chú ch u sắc chuồn ch uôn huyền bay b ay ngang giờ gi ơ huyền là l a huyền … … … … Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. ăn… + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. núi, ngôi nhà… + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: HSTC: + sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn Long lanh, lao xao,… và từ phức, từ ghép và từ láy. - HS nêu... - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm từ viết vào giấy nháp. được. 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. - HS bổ sung. 15 Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - GV nhận xét đánh giá, chốt ý đúng. - HS nhận xét, chữa bài. Từ đơn Từ ghép Từ láy Dưới, tầm, cánh. chú, là, luỹ, Chuồn chuồn, rì Bây giờ, khoai nước, tuyệt tre, xanh, trong, bờ, ao, những, rào, thung thăng, đẹp, hiện ra, ngược xuôi, gió, rồi, cảnh, còn, tầng… rung rinh, xanh trong, cao vút. Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,… - Tiến hành tương tự bài 3. Danh từ :Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền…. Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, mây. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: + Gọi 2 HS nhắc lại nội dung tiết học. 2 HS nhắc lại. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài ôn - HS lắng nghe và thực hiện. tập để kiểm tra giữa học kì... Khoa học Nước có những tính chất gì? I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... - HS biết vận dụng những tính chất của nước vào cuộc sống. - GD HS biết cần phải bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ trang 42, 43 SGK - Chuẩn bị theo nhóm : + 2 cốc li thuỷ tinh giống nhau, 1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng sữa. 16. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. + Một số tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước. + Một miếng vải, bông, giấy thấm, túi ni long … + Một ít đường, muối, cát … và thìa. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra. 3. Bài mới: - GTB: Nước có những tính chất gì? - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: Phát hiện màu mùi vị của nước. - Phân biệt nước & các chất lỏng khác. * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - GV phát cho mỗi nhóm nhiều cốc đựng chất - HS nhận dụng cụ thí nghiệm. lỏng khác nhau: 1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng chè, 1 cốc đựng nước có pha chút dầu bạc hà, 1 cốc đựng nước chè, 1 cốc đựng sữa. - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm. - HS trao đổi trong nhóm. - GV lưu ý HS: Đây là những cốc nước mà ta - Nhóm trưởng điều khiển các đã biết trước được chứa các thành phần bạn quan sát & TLCH. không gây độc hại trong cơ thể vì vậy ta có - HS mang cốc đựng nước và thể ngửi, nếm để nhận biết màu, mùi vị của cốc đựng sữa ra quan sát (có thể nước. Còn trong thực tế khi gặp một cốc thay cốc sữa bằng chất khác) nước lạ các em không nên nếm, ngửi vì như theo nhóm. thế sẽ rất nguy hiểm. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày. - Y/c các nhóm quan sát 2 cốc thuỷ tinh GV - Chỉ ra. làm và TLCH: + Nhìn: cốc nước trong suốt, + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa. không màu và có thể nhìn thấy chiếc thìa để trong cốc; cốc sữa trắng đục nên không thấy thìa trong cốc. + Nếm: Cốc nước không có vị; + Làm thế nào bạn biết điều đó? cốc sữa có vị ngọt. + Ngửi: cốc nước không mùi; + Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của cốc sữa có mùi sữa. nước? Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV dán lên bảng giấy khổ lớn đã ghi sẵn kết quả theo những gì HS thấy được ở bước 2. - GV ghi các ý kiến của HS như sau: 17. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gv Lê Hạnh Các giác quan cần dùng để quan sát 1. Mắt - nhìn. Lớp 4B Cốc nước. Cốc sữa. Trong Trắng đục suốt 2. Lưỡi - liếm Không vị Ngọt 3. Mũi - ngửi Không Có mùi mùi sữa - Hãy nói về những tính chất của nước. *KL: Qua quan sát ta thấy nước không màu, không mùi, không vị. HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước. - GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm - HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nuớc, tấm kính và khai đựng nước. - Y/c các nhóm cử 1 HS lên đọc thí nghiệm. Các HS khác quan sát và trả lời câu hỏi: + Nước có hình gì? - GV nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm. *KL: - Nước không có hình dạng nhất định. HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? - GV kiểm tra các vật liệu làm thí nghiệm “Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?” - GV yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện nhận xét kết quả. + Đổ một ít nước lên tấm kính đặt nằm nghiêng trên khay nằm ngang. Quan sát ta thấy gì? - GV có thể ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm. *KL: - Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía. HĐ4: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - GV tiến hành hoạt động cả lớp. + Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm thế nào? + Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 SGK. - Y/c 4 HS lên làm thí nghiệm trước lớp. + Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì? 18. - Nước không màu, không mùi, không vị. - Tiến hành làm thí nghiệm - Làm thí nghiệm quan sát và thảo luận. - Đại diện nhóm lên làm thí nghiệm. + Nước có hình dạng chai, lọ, hộp, vật chứa nước. - HS nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi.. + Nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía.. + Lấy giấy thấm, khăn lau. + HS trả lời. - HS làm thí nghiệm 4 HS lên làm trước lớp. + Em thấy vải, bông, giấy là những vật có thể thấm nước. 3 HS lên làm trước lớp. + Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Các nhóm trình bày. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - Y/c 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. + Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?. - HS các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. - Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước. - GV nhận xét bổ sung ý kiến. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học mục bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. _____________________________________________________________. Buổi chiều Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất(năm 938) I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương đã tôn ông lên ngôi Hoàngđế (Nhà Tiền Lê). ông chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số loại bản đồ phù hợp với nội dung bài học. - Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Ôn tập. - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi. 3 HS trả lời. + Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất +... nước ta như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bổ sung. 3. Bài mới: - GTB: Cuộc kháng chiến chống quân - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. xâm lược Tống - Lần thứ I (938). HĐ1: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24 19. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gv Lê Hạnh Năm 979 … sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” - Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược? + Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ? + Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? + Triều Đại của ông được gọi là triều gì? + Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?. Lớp 4B Cả lớp theo dõi. - Trình bày kết quả. - Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu … + Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn tuế” + Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàn Đế, … + Được gọi là Tiền Lê. + Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống. - HS nhận xét bổ sung.. - GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Làm việc nhóm. * Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 1 HS đọc SGK, lớp theo dõi. - Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK - HS nhóm và thảo luận theo yêu - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. cầu. - Treo lược đồ: - Nhóm quan sát và cùng xây dựng diễn biến. - Yêu cầu HS nêu y/c thảo luận. - Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm bày 1 ý). nào? + Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta. + Quân Tống tiến vào nước ta theo những + Chúng tiến vào nước ta theo hai đường nào? con đường: ... + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và + Lê Hoàn chia quân thành 2 đóng quân ở đâu để đón giặc? cánh, sau đó cho quân chặn + Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và đánh giặc ở... quân Tống. 2 HS kể. Cả lớp theo dõi, nhận + Kết quả của cuộc kháng chiến như thế xét. nào? + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. + Cuộc kháng chiến hoàn toàn * Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với - HS các nhóm khác bổ sung. lịch sử dân tộc ta? - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - HS nhận xét. - Gọi HS nêu lại ND bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 2 HS nêu nội dung bài học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe tiếp thu. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: 20. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gv Lê Hạnh Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.. Lớp 4B - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. Kỹ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng qui trình, đúng kỹ thuật. - GD HS yêu thích sản phẩm mình làm. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải,...) - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi), khác màu vải. + Kim khâu len, kéo, thước, bút chì. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - HS trình bày đồ dùng học tập. 3. Bài mới: - GTB: - Gấp và khâu viền - HS nhắc lại tên bài. đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (t.1). HĐ 1: - GV HD HS quan sát và nhận xét - HS quan sát và trả lời. mẫu. - GV giới thiệu mẫu, HD HS quan sát, nêu các câu hỏi y/c HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Thực hiện đường khâu ở - HS lắng nghe. mặt phải mảnh vải). - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường - HS thực hành khâu viền gấp mép. - HS quan sát và nêu các bước HĐ 2: - GV HD HS thao tác kỹ thuật. thực hiện. - GV cho HS quan sát H.1,2,3,4 (SGK) và đặt +... câu hỏi HS nêu các bước thực hiện. +... + Hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. - HS đọc và quan sát H.1,2a,2b + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. - HS thựchiện thao tác gấp mép - GV HD HS đọc nội dung của mục 1 và quan vải. sát H.1,2a,2b (SGK) để TLCH về cách gấp - HS nhận xét. 21. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. mép vải - GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện và HD theo ND SGK. *Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý: Gấp cuộn đường gấp thứ 1 vào trong đường gấp thứ 2. - GV HD HS kết hợp đọc nội dung của mục 2,3 và quan sát H.3,4,(SGK), tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. - GV nhận xét chung và HD thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải (HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). - GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau.. - HS lắng nghe.. - HS đọc và quan sát H.3,4. - HS lắng nghe.. - HS thực hiện. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thực hành kĩ năng sống Giaỉ quyết mâu thuẫn I. Mục tiêu: - Biết được các dấu hiệu của mâu thuẫn và ý nghĩa của việc giải quyết các mâu thuẫn. - Hiểu được một số yêu cầu, các bước khi giải quyết mâu thuẫn. - Vận dụng các điều trên để giải quyết các mâu thuẫn trong học tập và cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: SGK KNS III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS HĐ1: Trải nghiệm - HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi để làm Điền những từ gợi ý vào chỗ trống( voi, - Cả giận mất khôn chín, đá nhau, mất khôn) - Tránh voi chẩng xấu mặt nào. Một điều nhịn chín điều lành. - Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Đọc các câu trên và nêu nghĩa của nó - HS tự nêu 22. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. GV bổ sung. HĐ2: Chia sẻ- phản hồi Y/C HS đọc bức thư. - HS đọc thảo luận N2. Hỏi đáp Nếu cậu là người nhận được bức thư thì cậu sẽ làm gì? Ngược lại nếu bản thân em nhận được bức thư đó em sẽ xử lí ra sao? - Chốt ý đúng - HS nhắc lại cách xử lí đúng.. HĐ3: Xử lí tình huống y/c HS nêu tình huống. Cặp đôi thảo luận. + Cần tìm hiểu lí do vì sao bạn Khuê lai nói như vậy? + Trình bày ý kiến để bạn cho biết lí do + Nếu là lỗi của ai thì người đó phải nói lời xin lỗi. Trình bày với cô giáo khi không giải - GV tìm hiểu nguyên nhân và giải quyết quyết được. mâu thuẫn Nêu bài học kinh nghiệm. HS nêu các tình huống và tự giải quyết sau đó nêu bài học: Khi có mâu thuẫn cần tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách giải quyết ôn hòa. Củng cố và dặn dò - Một số HS nhắc lại. HS tìm một số tình huống và tự giải quyết. _____________________________________________________________. Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2017 Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ I (tiết 4) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc - Một số tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: 23. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gv Lê Hạnh a. GTB: Ôn tập và kiểm tra giữa HK I. (T.4) b. Kiểm tra đọc. - Tiến hành tương tự như tiết 1. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét chốt ý đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt. *Phiếu đúng. Tên bài Nội dung chính 1. Một người Ca ngợi lòng ngay chính trực thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.. Lớp 4B - HS nhắc lại tên bài.. Bài 2: 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Các bài tập đọc: + ……………….......................................... …………… trang …. ................ - HS hoạt động trong nhóm 4 HS.. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện). - Một bài 3 HS đọc, HS khác theo dõi. - HS nhận xét tuyên dương bạn.. Nhân vật Giọng đọc Tô Hiến Thành Thong thả, rõ ràng. - Đỗ thái hậu Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. -Cậu bé Chôm Khoan thai, chậm rãi, 2. Những hạt Nhờ dũng cảm, trung -Nhà vua cảm hứng ca ngợi. thóc giống thực, cậu bé Chôm được Lời Chôm ngây thơ, vua tin yêu, truyền cho lo lắng. Lời nhà vua ngôi báu. khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi dằn Nỗi dằn vặt của An- An-đrây-ca Trầm buồn, xúc vặt của An- đrây-ca Thể hiện yêu Mẹ An-đrây-ca động. đrây-ca thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm thân. hỉnh, thể hiện đúng 4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối - Cô em tính cách, cảm xúc ba để đi chơi đã được - Người cha của từng nhân vật. em gái làm cho tĩnh ngộ. Lời người cha lúc ôn 24 Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.. 4. Củng cố: + Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì? + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài và ôn tập tiết 5.. + Nói lên sự ngay thẳng. + ...trở thành những người trung thực. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. Toán Kiểm tra giữa học kỳ I I/ Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Hoạt động dạy - học: Đề: Bài 1 1. Tính: 2965 + 7105 101020-93245 19834 + 2756 6891 – 3028 2. Tìm x: a, X : 5 = 237 c, X + 825 = 3786 – 1230 b, 8758 – X = 932 3. Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu được đoạn đường 25 km trong 3 giờ sau đi được 40 km. Hỏi trung bình mỗi giờ đi được bao nhiêu km? 4. Nữa chu vi hình chữ nhật là 28 cm, chiều dài hơn chiều rộng 6 cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó? Bài 1: 2 điểm . Tính đúng mỗi bài 0,5 điểm Bài 2 : 3 điểmm. Tính đúng mỗi bài 1 điểm 25. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. Bài 3 : 2 điểm Bài4 : 3 điểm ( tóm tắt 1 điểm , bài giải 2 điểm ) Nhận xét giờ kiểm tra. Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ I (tiết 5) I. Mục tiêu: - Nghe -viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập và kiểm tra giữa HK I. - HS nhắc lại tên bài. (T.5) HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết: Lời - HS theo dõi SGK. hứa - HS đọc lại phần bài viết. - GV đọc bài Lời hứa. - GV cho HS đọc lại phần bài viết. - HS theo dõi. - GV lưu ý HS: - Chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày các lời thoại với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; hai chấm mở ngặc kép, đóng ngoặc kép. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - GV cho HS tìm từ khó viết. - GV ghi bảng và cho HS lần lượt viết - HS viết vào vở. vào bảng con. - HS tự sửa lỗi. - GV đọc bài cho HS viết vào vở - HS lắng nghe. - GV đọc lại HS soát lỗi. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ 2: - Hướng dẫn luyện tập: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: + Em bé được giao nhiệmvụ làm lính - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. gác kho đạn. + Em bé được giao nhiệm vụ gì trong + Vì em bé đã hứa với các bạn không trò chơi đánh trận giả. bỏ vị trí gác khi chưa có người đến + Vì sao trời đã tối mà em không về. thay. + Các dấu ngoặc kép trong bài được + Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của 26. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. dùng để làm gì. + Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? - GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. *GV nhắc HS: Xem lại các kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết Luyện từ &câu tuần 7 (tr. 68) và tuần 8 (tr. 78). - GV ghi vắn tắt phần quy tắc. - GV cho HS làm vào vở. - Một vài HS làm trong phiếu học tập. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - GV GD HS có ý thức rèn chữ viết và nắm vững quy tắc viết hoa. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài và ôn tập tiết 6.. bạn và của cậu bé. + Không được. Vì các câu trên là do em bé thuật lại. . - HS nhận xét chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe.. - HS làm vào vở. - HS làm trong phiếu học tập. - HS nhận xét chữa bài. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Địa lý Thành phố đà lạt I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,... + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). * HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao- khí hậu mát mẻ, trong lành- trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về Đà Lạt. - Phiếu luyện tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 27. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Gv Lê Hạnh 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. + Em hãy trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Thành phố Đà Lạt. HĐ 1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. - Gọi HS đọc mục 1 SGK. + Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? + Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn? + Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt? *KL: Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp. Khí hậu mát mẻ... - GV nhận xét và đánh giá. HĐ 2: Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát. - Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK/95. - Làm việc theo nhóm 4. +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? *KL: Có khí hậu mát mẻ, có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp nên ĐL được coi là nơi du lịch lí tưởng. - GV nhận xét và đánh giá. HĐ 3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. - HS làm việc cá nhân. - Gọi 1 HS đọc mục 3 SGK. + Tại sao ĐL được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh? + Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt? + Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh? *KL: Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về tiềm năng du lịch và là cái nôi cung cấp nhiều rau, hoa, quả quý cho chúng ta. - GV nhận xét và đánh giá. 28. Lớp 4B 2 HS trả lời câu hỏi. +… - HS nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc mục 1 SGK. + Ở cao nguyên Lâm Viên. + Độ cao: 1500m so với mặt biển. + Quanh năm mát mẻ. + Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,... - HS nhắc lại. - HS nhận xét. 1 HS đọc mục 2 SGK. - Quan sát tranh, thảo luận và TL câu hỏi. + Có nhiều cảnh đẹp , khí hậu quanh năm mát mẻ. + Nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự, với nhiều kiến trúc khác nhau. - HS nhắc lại. - HS nhận xét. 1 HS đọc mục 3 SGK. + Vì khí hậu Đà Lạt mát nên rất thuận tiện cho việc trồng các loại rau quả. + Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây,... + Vì khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. - HS nhắc lại. - Lớp nhận xét, bổ sung. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. 4. Củng cố:. 2 HS đọc. - Yêu cầu 2 HS đọc phần in đậm SGK. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Ôn tập. ___________________________________________________. Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2017 Anh văn Anh văn ( GV Chuyên trách dạy) Toán Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). - Bài tập cần làm Bài 1, Bài 3(a). - Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - GV nhận xét bài thi giữa học kì I. - HS theo dõi. 3. Bài mới: - GTB: - Nhân với số có một chữ số. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ). - GV viết bảng phép nhân: - HS theo dõi. 241324 x 2 - HS đọc. - Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? + Thừa số thứ nhất là 241 324 có 6 + Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? chữ số. + Thừa số thứ hai là 2 có một chữ số. + Thừa số thứ hai có mấy chữ số? - HS theo dõi. - Các em đã biết nhân số có năm chữ số 241324 với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ x 2 số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một 482648 chữ số. - GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con. - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính & cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng 29 Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. lượt nhân? Kết quả?).. - 1 HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con. - Đặt thừa số này dưới thừa số kia, sao cho những chữ số cùng một hàng 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1 - Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phải sang trái. Viết 1 phép nhân này là: Phép nhân không có - Kết quả của phép nhân là 428648. 4 x 2 = 8, viết 8 nhớ. gọi là tích. 4 xcủa 6 =mỗi 24, viết 4 nhớ 2 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu. HS so sánh: kết quả 4 xvì3vậy = 12, thêm 2 bằng lần nhân không vượt qua 10, HĐ 2: - Nhân số có sáu chữ số có một khi thực hiện phép tính nhân không Viết 4, nhớ 1 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, chữ số (có nhớ). cần nhớ Viết 5 - GV ghi lên bảng phép nhân: - HS nhận xét. 136204 x 4=? - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các 136204 x HS khác làm bảng con. _____4______ 4 - GV nhắc lại cách làm: 5 44 816 * Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: *Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. *Kết quả: 136204 x 4 = 544816 HĐ 3: Thực hành. Bài 1: - Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài 1: - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - HS nêu. a) 341231 x 2 ; 102426 x 5 a) b) b) 102426 x 5 ; 410536 x 3 - HS nhận xét, chữa sai. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3a: Bài 3a: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nhắc lại cách tính giá trị biểu - Y/c HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. thức. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) 321475 + 423507 x 2 = a) 321475 + 423507 x 2 = ? 321475 + 847014 = - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng. - HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại nội dung. 2 HS nêu. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài: - HS lắng nghe và thực hiện. Tính chất giao hoán của phép nhân. 30. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. Tập làm văn Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ I (tiết 6) I. Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS khá, giỏi phân biệt sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GTB: Ôn tập và kiểm tra giữa HK I. - HS nhắc lại tên bài. (T.6) - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1,2: Bài 1,2: 1 HS đọc đoạn văn BT1. - Gọi 2 HS đọc y/c của đề bài1 và 2. 1 HS đọc đoạn văn BT2. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với hình. mô hình, chỉ cần tìm một tiếng. - Làm vào phiếu học tập . Tiếng a) Chỉ có vần và thanh: ao b) Chỉ có âm đầu, vần, thanh: (tất cả các tiếng còn lại) dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, lũy, tre, xanh, rì, rào.. Am đầu d t c ch. Vần ao ươi âm anh u. Thanh ngang sắc huyền sắc sắc. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, đánh giá HS. Bài 3: Bài 3: 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. + Từ đơn là từ gồm chỉ một tiếng - GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm + Từ láy là từ được tạo ra bằng cách về từ đơn ,từ láy ,từ ghép. phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. + Từ ghép là từ được tao ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Từ đơn 31. Từ láy. Từ ghép. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. + Thế nào là danh từ? + Thế nào là động từ?. -dưới rì rào bây giờ -cánh rung rinh khoai nước -chú, là, thung tuyệt đẹp luỹ, thăng hiện ra -tre xuôi ngược -xanh, xanh trong trong, bờ, cao vút ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng, … - HS nhận xét bạn. Bài 4: 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật,hiện tượng , đơn vị…). + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sư vật. Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, Rì rào chuồn chuồn, rung rinh tre, gió, bờ, ao, hiện ra khóm, khoai gặm nước, cảnh, đất ngược xuôi, bay nước. - HS nhận xét bạn.. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV GD HS biết vận dụng những kiến thức trong viết văn, dùng từ. - HS nhắc lại nội dung ôn tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe tiếp thu. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị kiểm tra giữa HK I. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017 Tập làm văn Kiểm tra giữa học kỳ I (phần đọc) II/ Các hoạt động dạy-học: Đọc-hiểu, Luyện từ và câu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Đọc thầm - Cho HS đọc yêu cầu của BTA. - GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là đọc thầm để hiểu được nội dung bài Quê hương.Khi 32. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. đọc các em chú ý cấu tạo của tiếng yêu,chú ý những từ láy, những danh từ riêng có trong bài. - Cho HS đọc thầm. B.Chọn câu trả lời đúng (8 câu) - Cho HS đọc yêu cầu của câu 1. - GV giao việc: Các em đã đọc bài Quê hương nhiệm vụ của các em là tìm tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?Nếu chọn câu a,b hoặc c là câu trả lời đúng các em đánh dấu chéo (X) chồng lên chữ a,b hoặc c ở câu các em chọn. - Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ lên. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Tên vùng quê được tả trong bài văn là Hòn Đất. - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: Quê hương chị Sứ là vùng biển. - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: Những từ ngữ giúp em trả lời đúng câu hỏi là: sống biển,cửa biển,xóm lưới,làng biển,lưới. - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: Từ ngữ cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao là: vòi vọi - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: Tiếng yêu chỉ có vần và thanh. - Cách tiến hành: như ở câu 1. - Lời giải đúng: 8 từ láy: oa oa,da dẻ,vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.. -HS cả lớp đọc thầm. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe.. -1 HS lên bảng phụ làm trên bảng phụ.HS còn lại làm vào vở (VBT). -Lớp nhận xét.. Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2(a,b). HS giỏi thêm làm các bài tập còn lại. - GD HS thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: 33 Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Gv Lê Hạnh - Gọi 2 HS nêu cách nhân với số có một chữ số. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Tính chất giao hoán của phép nhân. HĐ1: - So sánh giá trị của 2 biểu thức. - Viết phần a (bài học) lên bảng. - Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính. 7x5=5x7 - Đưa bảng phụ đã viết phần b. - Yêu cầu HS so sánh các giá trị đó. *KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: Đó là tính chất giao hoán của phép nhân. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HD HS nhận xét các phép tính.. Lớp 4B 2 HS nêu trước lớp, lớp theo dõi. - HS nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi, nắm yêu cầu. - HS tính và nêu kết quả của phép tính. - So sánh kết quả: 7 x 5 và 5 x 7 đều bằng 35 - So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét. axb=bxa - Một số HS nhắc lại. - HS nhận xét.. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS lên làm bảng , lớp làm vào vở. a) 4 x 6 = 6 x 4 207 x 7 = 7 x 207 b) 3 x 5 = 5 x 3 2138 x 9 = 9 x 2138 - HS nhận xét bài làm trên bảng. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 4 HS lên làm bảng , lớp làm vào vở. - HS nhận xét các phép tính. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a) 1357x5=6785 7x853= 4. Củng cố: 5971 - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. b) 40263 x7=281841 5x1326 = - GV nhận xét đánh giá tiết học. 6630 c) 23109 x8=184872 9x2138 =19242 - HS nhận xét, chữa bài. 5. Dặn dò: 2 HS nêu. - Dặn HS về nhà xem trước bài: Luyện - HS lắng nghe, tiếp thu. tập.. 34. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. Luyện từ và câu Kiểm tra giữa học kỳ I (phần viết) I. Mục tiêu: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa HKI: - Nghe, viết đúng chính tả (tốc độ viét khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Nghe viết được bài chính tả: Chiều trên quê hương - Viết được bức thư ngắn: Viết một bức thư ngắn( khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. Đúng nội dung, thể thức một bức thư. - Có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị sẵn giấy. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài. * Ổn định tổ chức: * KT sự chuẩn bị của HS * Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài : * Tiến hành kiểm tra : - GV chép đề lên bảng. - Gọi HS đọc đề. - HS làm bài. - GV theo dõi bao quát lớp. - Hết giờ thu bài. 3. Kết luận: * Củng cố: - Nhận xét giờ kiểm tra. * Dặn dò: - Dặn HS ôn tập.. Hoạt động của HS - Hát chuyển tiết.. - HS đọc đề - HS làm bài - Nộp bài kiểm tra - HS nghe. Hoạt đông tập thể. Sinh hoạt lớp I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS biết phê và tự phê cao về học tập, vệ sinh cá nhân , trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua.HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt còn tồn tại của lớp, của bản thân. - HS luôn có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. Hoạt động dạy- học: 1.Nội dung sinh hoạt: - Lớp trưởng điều khiển a) Nhận xét tuần 8: + Lần lượt các tổ trưởng lên lớp đánh giá lại - Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua 35. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Gv Lê Hạnh các hoạt động của lớp GV theo dõi, giúp đỡ những tổ còn lúng túng. b)Phương hướng tuần tới: GV vạch ra phương hướng cho tuần tới - Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,.... Lớp 4B +Học tập:nêu tên những HS thực hiện tốt, những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ +Trang phục: + Vệ sinh cá nhân, trường, lớp. + Lao động và hoạt động ngoài giờ,... - Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương những HS tốt - Lớp phó lao động đánh giá, nhận xét - Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt động của lớp trong tuần qua. Lớp trưởng đưa ra phương hướng, các tổ cùng thực hiện Nhắc nhở một số bạn chưa ngoan, nói chuyện riêng: Đạo,Vinh,Cẩm Vân,Huy - Quên khăn đỏ: Huy. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày chưa gọn gàng: Nguyệt, Vinh.. Buổi chiều Thể dục Ôn 5 động tác của bài thể dục - trò chơi"nhảy ô tiếp sức" 2.Mục tiêu: - Thực hiện được 4động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài TDPTC - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".YC HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động. 3.Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 4. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Nội dung PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. XXXXXXXX - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông. XXXXXXXX - Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.  - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" II.Cơ bản: - Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. XXXXXXXX + Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập. XXXXXXXX + Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho  HS. + Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét. - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức". GV nêu tên, cách chơi và quy định trò chơi và cho 36. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức. III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh" - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 5 động tác thể dục đã học.. XXXXXXXX XXXXXXXX . Hướng dẫn tự học Luyện: Khoa học I.Mục tiêu; Luyện cho HS biết ăn, uống đủ chất có thói quen ăn, uống tốt giúp cơ thể phát triển. -Thực hành chọn thức ăn cho gia đình. II.Hoạt động dạy- học HĐI: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cho HS từng nhóm trả lời câu hỏi biết vì sao cần ăn uống đủ chất? Các nhóm nhận xét, bổ sung GV gối ý đúng, gọi một số nhắc lại HĐ2:Làm BT( cá nhân).. Bài1:Đánh dấu x vào trước ý đúng. Vai Trò của chất bột đường a/ Xây dựng và đổi mới cơ thể. - HS làm vào VBT: b/Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi a/ Xây dựng và đổi mới cơ thể. Đ HĐ và duy trì nhiệt độ của cơ thể. b/Cung cấp năng lượng cần thiết cho c/ Tham gia vào việc xaay dựng cơ mọi HĐ và duy trì nhiệt độ của cơ thể. thể,tạo các men và thúc đẩy HĐ sống. Đ d/ Giúp cơ thể phòng chống bệnh. c/ Tham gia vào việc xaay dựng cơ thể,tạo các men và thúc đẩy HĐ sống. Đ Bài2:Điền vào chỗ....cho phù hợp. d/ Giúp cơ thể phòng chống bệnh a/ Các thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ............................. b/ Các thức ăn có chất béo có nguồn gốc a/ Các thức ăn chứa nhiều chất đạm có từ................................................ nguồn gốc từ...cá, thịh, trứng,............ -GV chấm và chữa bài, b/ Các thức ăn có chất béo có nguồn gốc từ: cá, thịt dầu, mỡ,.. Nhận xét và củng cố. Thực hành Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về cộng trừ các số có 6 chữ số, giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. 37. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. II. Đồ dùng dạy học: Iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - HS nêu. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe giới thiệu bài b. Thực hành, hướng dẫn HS làm BT: - HS đọc yêu cầu BT và làm bài trong VBT Bài 1: VBT – 57 Theo dõi HS làm bài Chữa bài, chốt kết quả đúng a. 759085 b. 545617 c.1000002 d. 555555 -HS đọc yêu cầu BT Bài 2: VBT – 57 Hướng dẫn HS làm bài trong VBT và a. 3478 + 899 + 522 = (3478 + 522) + 899 bảng nhóm = 4000 + 899 = 4899 Nhận xét chốt kết quả đúng b. 7955 + 685 + 1045 = (7955 + 1045) + 685 = 9000 + 685 = 9685 Bài 3: VBT – 57 ( Dành cho HS hoàn - HS đọc yêu cầu BT, phân tích bài toán và làm bài trong VBT thành xuất sắc) Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: (26 + 8 ) : 2 = 17 (cm) Chiều rộng là: 26 – 17 = 9 (cm) Theo dõi HS làm bài Diện tích hình chữ nhật là: Chữa bài trước lớp 17 x 9 = 153 (cm2) Đáp số: 153 cm2 Bài 4: VBT – 58 - HS đọc yêu cầu BT, quan sát hình 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở vẽ và làm bài miệng nhà.. 38. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×